Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi CPKD của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu hàng ngày cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán.
Công ty Bánh kẹo Hải Châu hiện nay công tác kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp.
137 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác hạch toán tại công th bánh kẹo Hải Châu., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK33311
ế
Thu
VAT
phải nộp
Thuế TTĐB, thuế XNK Phải nộp (nếu có)
DTTT không thuế
Tổng giá bán cả thuế VAT
TK521,532,531
K/c CP bán hàng, giảm giá hàng bán, DT hàng bán bị trả lại
TK
Thuế VAT được khấu trừ
khi đem hàng đổi hàng
TK911 TK152,153
K/c doanh thu thuần về tiêu thu
DTTT bằng vật tư, hàng hoá
VD: Ngày 23/03/03 xuất bán cho Đại lý Nam Cường - Hải Phòng (Phiếu xuất kho số 0232). Đại lý trả trước 10.000.000đ (phiếu thu số 567 ngày
20/02/03) còn lại thanh toán sau 2 tháng Công ty đã chiết khấu 2% (HĐ GTGT
số 08246).
Công ty BKHC
Số: 0232
PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 03 năm 2003
Họ tên người nhận hàng: Đại lý Nam Cường - Hải phòng
Lý do xuất: Bán
Xuất tại kho: Kho công ty
STT
Tên sản phẩm
Mã số
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Kẹo hương cam
HC02001
Kg
256
9.456
2.420.736
2
Kẹo hương cốm
HC03001
Kg
400
9.512
3.804.800
3
Kẹo xốp phủ Socola
KP04002
Kg
250
10.012
2.503.000
Cộng
8.810.800
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 1
Ngày 23 tháng 03 năm 2003 No: 08246
Đơn vị bán hàng: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ: Mạc Thị Bưởi - Minh Khai - HBT - Hà Nội Số TK:
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng: Đại lý Nam Cường - HP
Đơn vị:
Địa chỉ: Số TK: Hình thức thanh toán: Thanh toán sau.
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Kẹo hương cam
Kg
256
15.501
4.107.765
2
Kẹo hương cốm
Kg
400
15.896
6.358.400
3
Kẹo xốp phủ Socola
Kg
250
20.234
5.058.500
Cộng tiền hàng: 15.524.665
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.552.466,5
Tổng cộng tiền TT: 17.077.131,5
Số tiền (viết bằng chữ): Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công ty BKHC
SỔ CÁI TK511 (DOANH THU BÁN HÀNG)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
12/03
Bán cho Công ty Hà
Lan
112
7.605.410
Cộng đối ứng
112
7.605.410
..
Cộng đối ứng TK
112
14.735.004.000
Giảm DT do hàng
bán bị trả lại
531
300.407.000
Cộng đối ứng
531
300.407.000
..
Cộng đối ứng TK
531
300.407.000
Kết chuyển
XĐKQKD
911
33.841.400.000
Cộng phát sinh
38.021.140.000
38.021.140.000
VII. KẾ TOÁN CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN
1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu
1.1. TK sử dụng và phương pháp hạch toán
* Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK111 - Tiền mặt tại quỹ
- TK 111 gồm có 3 TK cấp II:
SDĐK: 0
SDCK: 0
+ TK 111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh thu chi tồn quỹ Việt Nam và ngân phiếu tại quỹ.
+ TK 112 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại lệ tại
quỹ.
+ TK 113 - Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh giá trị kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ theo giá mua thực tế.
* Kết cấu và nội dung của TK
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý, nhập quỹ, xuất kho.
+ Số thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên Có:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng, bạc, đá quý, xuất quỹ, xuất kho.
+ Số thiếu hụt quỹ.
- Dư Nợ:
+ Các khoản thu tiền mặt, ngân phiếu tồn quỹ.
1.2. Phương pháp hạch toán
- Để quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của công ty Bánh kẹo Hải Châu được bảo quản tại quỹ. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm bảo quản, quản lý và thực hiện mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt. Tất cả khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ (phiếu thu, phiếu chi) và phải có đầy đủ chữ ký của người thu hoặc chi tiền và đóng dấu "đã thu tiền", "đã chi tiền" lên chứng tù. Cuối mỗi ngày, căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ gửi kèm theo các chứng từ để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ gửi kèm theo các chứng từ để kế toán quỹ tiền mặt ghi sổ.
- Kế toán quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ hoặc sổ kế toán. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải tự kiểm tra, xác định lại và kiến nghị biện pháp giải quyết.
- Kế toán tiền mặt sau khi nhận được báo cáo quỹ (có kèm theo chứng từ gốc) sẽ tiến hành định khoản bằng cách gõ bút toán thích hợp vào máy để ghi NKC và lên sổ cái TK tiền mặt đồng thời kế toán cũng ghi nhập vào sổ thu, sổ chi tiền mặt.
Công ty BKHC
SỔ CÁI TK111 (TIỀN MẶT)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang
Sổ
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
0130
18/02
Rút TGNH nhập quỹ
1121
7.000.000
.
Cộng đối ứng
1121
20.000.000
Cộng đối ứng TK
112
20.000.000
0131
18/02
Thu tiền của công ty
MN
131
4.776.573
Cộng đối ứng
131
4.776.573
..
Cộng đối ứng TK
131
187.845.567
0240
8/03
Thanh toán tiền điện
thoại
6428
1.673.447
Cộng đối ứng
6428
1.673.447
..
Cộng đối ứng TK
642
2.678.534
Doanh thu bán hàng
511
.
Cộng đối ứng phải nộp
511
Thuế VAT phải nộp
333
.
Cộng đối ứng TK
333
.
Cộng phát sinh
1.516.571.144
1.348.449
SDĐK: 174.501.400
SDCK: 210.474.055
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH)
2.1. Thủ tục và nguyên tắc hoạt động:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty gửi TK nhàn rỗi của mình vào ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán. Khi cần chi tiêu doanh nghiệp phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán TGNH được công ty mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi. Căn cứ để hạch toán tiền gửi ngân hàng là giấy báo có, nợ hoặc bảng kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, chi)
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự cố chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu. Xác minh và xử lý kịp thời, nếu cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân của chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê sao của ngân hàng, còn số chênh lệch ghi vào bên nợ TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc bên Có TK112 (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu và tìm ra nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
2.2. Phương pháp hạch toán TGNH tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu
* TK sử dụng
- Để hạch toán TGNH kế toán sử dụng TK 112: TGNH
- TK 112 gồm có 3 tài khoản cấp II.
+ TK 1121: Tiền Việt Nam phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị
gửi tại ngân hàng
+ TK 1122: Tiền ngoại tệ phản ánh của ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã
đổi ra đồng Việt Nam.
+ TK1123: Vàng, bạc, đá quý phản ánh giá trị của vàng, bạc, đá quý của
đơn vị đang gửi tại ngân hàng.
- Kết cấu và nội dung TK
+ Bên Nợ:
• Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý gửi vào ngân hàng.
• Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng.
+ Bên Có:
• Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, rút ra từ ngân hàng.
• Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng.
+ Dư Nợ:
• Số tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim khí quý hiện có tại ngân hàng.
* Sổ sách kế toán:
- Tại Công ty bánh kẹo Hải Châu dùng sổ quỹ tiền gửi để theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào các chứng từ gốc và sổ quỹ kế toán phản ánh vào NKC để máy tính lên sổ cái TK tiền gửi ngân hàng - TK 112.
Công ty BKHC
SỔ CÁI TK112 (TGNH)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
0130
18/0
2
Rút TGNH nhập quỹ
1121
7.000.000
.
Cộng đối ứng
1121
20.000.00
0
Cộng đối ứng TK
112
20.000.00
0
0131
18/0
2
Thu tiền hàng của
công ty NH
331
8.366.061
Cộng đối ứng
331
17.845.56
7
Cộng đối ứng
331
154.786.5
42
Cộng đối ứng TK
331
154.786.5
42
0240
8/03
Thanh toán tiền mua
NVL cho Cty NH
152
106.555.8
00
Cộng đối ứng
152
1.673.447
104.578.3
45
..
Cộng đối ứng TK
152
2.678.534
253.022.3
10
Cộng phát sinh
401.103.0
34
800.107.0
73
VIII. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
1. Kế toán thanh toán với người mua
SDĐK: 1.284.675.470
SDCK:
- Kế toán thanh toán với người mua là các khoản công ty phải thu vè tiền bán sản phẩm, hàng hoá, công cụ lao vụ, dịch vụ, tài sản.
Kế toán công ty sử dụng TK131 "Phải thu khách hàng" để theo dõi chi tiết các khoản phải thu của khách hàng theo từng đối tượng.
Cách thức hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Kế toán công nợ ghi nhập vào NKC bằng bút toán thích hợp để máy sẽ tự tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp làm cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính sau này.
Sơ đồ thanh toán với người mua
TK511,711,721 TK131 TK531,532
DT bán hàng và thu nhập HĐ khác
TK511,711,721
Thuế VAT
phải nộp
Chiết khấu, giảm giá hàng bán bị trả lại
VAT tương ứng với chiết khấu giảm
Bù trừ công nợ
TK3331
TK3331
TK111,112
Tiền thừa cho người mua
Số chi hộ hoặc trả lại
TK111,112,139
Số tiền đã thu
(kể cả ứng trước)
TK139
Nợ khó đòi
Công ty BKHC
SỔ CÁI TK131 (Phải thu khách hàng)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ
NCK
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
0130
18/02
Khách hàng trả nợ
bằng TGNH
112
11.943.124
.
Cộng đối ứng
112
Cộng đối ứng TK
112
Cho Cty Nam Cường
nợ tiền hàng
511
0846
23/3
Cộng đối ứng
511
Cộng đối ứng
511
Cộng đối ứng TK
331
0240
8/03
Thanh toán tiền mua
NVL cho Cty NH
152
Cộng đối ứng
152
..
Cộng đối ứng TK
152
Cộng phát sinh
27.855.620.368
25.651.260.520
SDĐK: 10.068.038.560
SDCK:
2. Hạch toán các khoản thanh toán với người cung cấp
Các khoản thanh toán với người cung cấp là các khoản công ty phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư, hàng hoá, dịch vụ, người nhận thầu XDCB, nhận thầu sửa chữa TSCĐ
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả kế toán sử dụng
TK331 (phải trả cho người bán), TK này được mở chi tiêt cho từng đối tượng thanh toán.
TK111,112,311,341 TK TK
Thanh toán bằng tiền (kể cả đặt trước) Thu hồi tiền trả thừa
TK511
TK151.152,153,
211,212,241
Thanh toán bằng hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ
Giá trị vật tư tài sản mua chịu
TK131 TK133
Thanh toán bù trừ
Thuế VAT đầu vào
TK152,153,211
Chiết khấu giảm giá hàng mua trả lại
TK627,641,642
Dịch vụ mua chịu khác
TK133
Thuế VAT của chiết khấu giảm giá
Hàng ngày, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải trả cho người cung cấp, người bán kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ và căn cứ vào chứng từ gốc để vào sổ kế toán chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết TK331 và sổ NCK thông qua hệ thống máy tính và lên sổ cái TK331. Định kỳ máy sẽ tự tổng hợp số liệu để lập bảng tổng hợp làm cơ sở cho việc lập BCTC sau này.
3. Hạch toán thanh toán với ngân sách
Mỗi DNSX là một đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Doanh nghiệp được luật pháp của nhà nước bảo vệ và doanh nghiệp cũng phải có nghĩa vụ với nhà nước về các khoản thuế (thuế doanh thu, thuế XNK), các khoản lệ phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước khác theo quy định chung.
3.1. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước, kế toán sử
dụng TK333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
3.2. Kết cấu và nội dung ghi chép.
* Bên Có:
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp nhà nước (số thuế được duyệt hoặc tạm ghi sổ kê khai).
- Các khoản nghĩa vụ phải nộp thêm truy thu, tăng thu.
- Số tiền nộp thừa được thanh toán hoặc đã kết chuyển.
* Bên Nợ
- Các khoản tiền thuế được miễn, giảm đã được thông báo.
* Số dư bên Có:
- Các khoản nghĩa vụ còn phải nộp ở thời điểm đầu và cuối kỳ.
* Số dư bên nợ (nếu có):
- Các khoản khác nộp lớn hơn số thuế phải nộp hoặc số thuế đã nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc tái thu.
3.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ phương pháp hạch toán
TK111,112 Nợ TK111,112 Có TK511
Nộp thuế bằng tiền mặt, TGNH Thuế tính trên doanh thu hoạt động
TK131
Nộp nhà nước bằng các khoản khách hàng nợ
TK642,711,721
Tính vào CPKD, thu nhập
HĐTC, HĐ KHáC
TK331
Vay ngắn hạn nộp các khoản nợ nhà nước
TK 412,334
Thuế lợi tức và thuế thu nhập
TK133
Cuối kỳ XĐ số thuế GTGT
được khấu trừ
Thuế nhập khẩu và thuế
trước bạ
TK 151,211
Thuế tài nguyên phải nộp
TK 627
3.4. Phương pháp tính thuế
3.4.1. Thuế GTGT
Số thuế phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT;đầu ra =
Trong đó:
Giá tính thuế của hàng hoá
; dịch vụ chịu thuế bán ra x
Thuế suất GTGT của;hàng hoá dịch vụ đó
Thuế GTGT;đầu vào =
Tổng số thuế ghi trên hoá đơn GTGT mua; hàng hoá dịch vụ chứng từ nộp thuế GTGT; của hàng hoá nhập khẩu
3.4.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN, thu nhập chịu thuế được tính như sau:
Thu nhập chịu; thuế trong kỳ; tính thuế = Doanh thu để; tính TN chịu thuế;trong kỳ tính thuế - CP hợp lý;trong kỳ;tính thuế + TN chịu thuế;khác trong kỳ;tính thuế
Trong đó:
Tổng số thuế TNDN;phải nộp trong kỳ = Tổng thuế TN chịu thuế;trong kỳ tính thuế x Thuế suất
3.4.3. Thuế thu trên vốn
Thu trên vốn là khoản tiền thu về sử dụng vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước với các tổ chức kinh tế nhằm đảm bảo công bằng trong việc sử dụng các nguồn vốn, thúc đẩy đơn vị sử dụng vốn có hiệu quả.
Số thu trên vốn;phải nộp hàng tháng = Tổng số vốn thuộc diện;phải nộp thu trên vốn x Tỷ lệ thu trên; vốn hàng tháng
3.4.4. Hạch toán thuế nhà, đất
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình đều phải nộp thuế nhà, đất.
Số thuế nhà; đất phải nộp = Diện tích nhà; đất tính thuế x
Giá tính thuế từng; hạng đất
hạng nhà x Thuế suất
4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV
- Khoản tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện công việc đã được phê duyệt, người nhận tạm ứng là CNV chức hoặc người lao động trong doanh nghiệp.
- Kế toán tạm ứng và thanh toán tạm ứng được theo dõi trên TK141 (tạm ứng). TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng nhận tạm ứng từng lần, từng khoản tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
* Phương pháp kế toán:
- Khi giao tạm ứng cho người nhận tạm ứng: Nợ TK141: Tạm ứng
Có TK 111, 112; TM, TGNH
- Căn cứ vào bảng kê khai tạm ứng thực chỉ xin thanh toán đã được duyệt kiểm tra ghi:
Nợ TK152, 156, 331, 627 Có TK141
- Xử lý các khoản tạm ứng chi không hết hoặc thiếu:
+ Nếu tạm ứng không hết:
Nợ TK 111: Phải trả CNV: Khấu trừ vào lương
Có TK141: Tạm ứng
+ Nếu tạm ứng thiếu, bổ sung cho người nhận tạm ứng: Nợ TK 141
Có TK111
Quá trình hạch toán tạm ứng tại công ty được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, từng lần, từng khoản tạm ứng và từng lần thanh toán tạm ứng. Cuối quý, kiểm tra căn cứ vào sổ chi tiết đã mở rồi lập báo cáo chi tiết TK tạm ứng.
Công ty Bánh kẹo Hải Châu
BÁO CÁO CHI TIẾT TÀI KHOẢN 141 - TẠM ỨNG
Quý III năm 2001
TT
Họ và tên
Nội dung
SD Nợ
SD Có
1
Nguyễn Công Bình
Đi công tác
18.000.000
2
Dương Quốc Bình
Mua xăng
1.250.000
3
Phạm Ngọc Chương
Làm tủ phân
phối điện
4.000.000
4.000.000
4
Nguyễn Thu Hồng
Nhận hàng
1.550.000
5
Dương Hải Yến
Ký gửi quỹ
20.013.000
6
Phạm Văn Tuấn
Mua vật tư
5.500.000
7
Vương Thị Hiền
Mua vật tư
12.056.000
8
Lê Đức Hưởng
Mua vé máy bay
1.135.000
1.135.000
9
Đỗ Xuân Hương
Đi công tác
2.612.000
10
Hoàng Thị Hoa
Mua vật tư
4.188.000
Tổng cộng
484.032.204
183.053.658
Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2001
Lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Công ty BKHC
Sổ Cái TK141
(Tạm ứng)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
26/02
Tạm ứng cho
A.Nam
111
3.000.000
.
111
Cộng đối ứng
111
Cộng đối ứng TK
111
114.400.00
0
28/02
Tạm ứng cho chị
Lan
112
20.012.000
Cộng đối ứng
112
Cộng đối ứng TK
112
10/03
A.Nam nộp tiền
hoàn tạm ứng
111
630.300
..
...
Cộng phát sinh
200.000.00
0
172.042.54
7
SDĐK: 273.021.103
SDCK:
5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp
Để theo dõi các khoản phải trả phải nộp kế toán sử dụng TK338 (phải trả
phải nộp khác)
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh quý I năm 2003 tại công ty
- Nghiệp vụ 1
Ngày 09/03/03 - chi tiền chế độ cho CBCNV Nợ TK338: 20.043.000
Có TK 111: 20.043.000
- Nghiệp vụ 2:
Trong kỳ trích BHXH, BHYT, KPCĐ phân bổ vào các chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK622 34.144.981
Có TK338 34.144.981
TK3382 8.605.586
TK3383 22.503.255
TK5584 3.036.140
Ngày 20/02/2003 tạm nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 338 33.022.000
Sơ đồ hạch toán tổng quát các khoản phải trả phải nộp khác
TK111, 112 TK337 TK111,112
Thanh toán các khoản phải
trả khác bằng tiền
Số tiền nhận ký quỹ, ký cược vay
tạm thời, thu hộ
TK511,512 TK521,531,532
Thanh toán bằng hiện vật Số chiết khấu, giảm giá hàng bán bị
trả lại chấp nhận cho khách
TK721 TK421
Thu từ hoạt động bất thường Số thu nhập phải chia cho các thành viên tham gia
Công ty BKHC
Sổ Cái TK338 (Phải trả phải nộp khác)
NT
Chứng từ
Diễn giải
Trang
Sổ
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
.
20/02
Tạm nộp BHXH
tháng 2
111
20.043.000
Chi tiền chế đọ
111
34.144.981
Cộng đối ứng
111
Cộng đối ứng TK
111
28/02
Trích KPCĐ tháng 2
6221
537.404
PXBI
Cộng đối ứng
6221
Cộng đối ứng TK
622
..
Cộng phát sinh
210.307.302
143.207.305
SDĐK: 237.485.467
SDCK: 171.383.461
IX. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH VÀ NGHIỆP VỤ KHÁC
1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác
* Hoạt động tài chính: là những hoạt động có liên quan đến việc huy động quản lý và sử dụng vốn kinh doanh. HĐTC gồm có: Thu nhập HĐTC và CPHĐTC như lãi TGNH, chi phí chuyển tiền, các hoạt động đầu tư chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu.
* Hoạt động bất thường: là những hoạt động diễn ra không thường xuyên,
đơn vị không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng không có khả năng thực
hiện được. HĐ KHáC ở công ty thường bao gồm: thu nhập hoạt động tài chính chi phí hoạt động tài chính như thanh lý nhượng bán TSCĐ, các hoạt động do tranh chấp
2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
2.1. Thu nhập HĐTC và HĐ KHáC
2.1.1. TK sử dụng
Để hạch toán thu nhập HĐTC và HĐ KHáC kế toán sử dụng TK 515 (TNHĐTC), TK 711 (hoạt động khác)
2.1.2. Kết cấu và nội dung tài khoản:
* Bên Nợ:
- Các khoản ghi giảm thu nhập tài chính, bất thường (chiết khấu, bớt giá, trả lại)
- Kết chuyển thu nhập HĐTC, BT TK911
* Bên Có:
- Các khoản ghi tăng thu nhập TĐTC, Khác
- TK 711, TK 721 không có số dư cuối kỳ.
2.2. Chi phí HĐTC, HĐ KHáC
2.2.1. TK sử dụng
Để hạch toán kế toán sử dụng TK811 (Công ty Phát hành sách Hà Nội
HĐTC), TK 821 (CPHĐ KHáC)
2.2.2. Kết cấu nội dung các tài khoản
* Bên Nợ:
- Các khoản ghi tăng CPHĐTC, CP HĐ KHáC
* Bên Có:
- Các khoản ghi giảm CP HĐTC và HĐ KHáC
- Kết chuyển CP HĐTC và HĐ KHáC
- TK 811, TK821 không có số dư cuối kỳ.
3. Sổ sách hạch toán
Ở Công ty Bánh kẹo Hải châu không mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản về HĐTC và HĐ KHáC.
VD:
Đơn vị: Công ty BKHC
SỔ CÁI 711 (TNHĐTC)
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
PT0512
15/01
Thu lãi TGNH
111
3.046.700
Cộng đối ứng
111
3.046.700
Cộng đối ứng TK
111
K/c XĐ kết quả
911
3.046.700
Cộng phát sinh
3.046.700
3.046.700
SDĐK: 0
SDCK:
X. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN
1. Kế toán các nguồn vốn
1.1. Khái niệm: Để có hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có một số vốn nhất định.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn được chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành do nhà nước cấp, hoặc từ cá nhân, tổ chức tham gia liên doanh, vay ngân hàng
- Nợ phải trả: là nguồn vốn tín dụng và nguồn vốn trong thanh toán mà doanh nghiệp có được phát sinh trong thòi gian sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ như vay ngân hàng, tiền lương phải trả CNV
1.2. TK sử dụng và phương pháp hạch toán
1.2.1. TK sử dụng
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn kinh doanh được sử dụng vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình tăng giảm, biến động nguồn vốn được kế toán theo dõi trên TK 411 (NVKD).
* Kết cấu TK:
- Bên Nợ:
+ NVKD giảm (trả lại vốn cho ngân sách, cấp trên, cho liên doanh, cho cổ đông).
- Bên Có:
+ Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn kinh doanh (nhận cấp phát, nhận liên doanh, trích bổ sung từ lợi nhuận).
- Dư Có:
+ Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp
1.2.2. Phương pháp hạch toán
- Khi phát sinh các nghiệp vụ nhận vốn do ngân sách cấp, ghi: Nợ TK 111,112: TM, TGNH
Có TK 441: NVKD
- Khi mua sắm được nhận cấp phát TSCĐ làm tăng nguồn vốn: Nợ TK 211: TSCĐ
Có TK 411: NVKD
- Bổ sung NVKD từ kết quả sản xuất
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411: NVKD
- Giảm giá NVKD do chênh lệch giá. Nợ TK 411: NVKD
Có TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
2. Kế toán các loại quỹ
Các quỹ của doanh nghiệp được hình thành do trích từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ này được sử dụng cho mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, đầu tư đổi mới dây chuyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ xung vốn lưu động, nghiên cứu khoa học, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của CBCNV trích 5% trở lên không hạn chế tối đa.
Để theo dõi quỹ này kế toán sử dụng TK414
* Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ này dùng để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được bình thường khi gặp rủi ro, thua lỗ trong kinh doanh hay thiên tai hoả hoạn.
Quỹ này phải được sử dụng đúng mục đích khi thật là cần thiết, trích 5%
trở lên cho đến khi số dư của quỹ xấp xỏ 25% vốn điều lệ.
TK sử dụng của quỹ là TK415:
* Quỹ khen thưởng phúc lợi:
Dùng để khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dùng để chi tiêu cho các mục đích phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện
TK theo dõi quỹ này là TK 431.
* Quỹ này phòng trợ cấp mất việc làm
Dùng để chi cho việc đào tạo CNV, được trích 5% của lợi nhuận còn lại sau khi đã trừ đi các khoản nộp thuế, bù lỗ, Số dư của quỹ không vượt quá 6 tháng lương thực của doanh nghiệp.
TK sử dụng là TK 416
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC LOẠI QUỸ
TK111,112,336 TK414,415,416,431 TK412
Số quỹ phải nộp cấp trên hay cấp bổ sung cho cấp dưới
Trích lập quỹ
từ lợi nhuận
TK111,112,334 TK1368,111,112
Chi tiêu cho quỹ CT trong kỳ Số quỹ cấp dưới nộp
hay cấp trên bổ sung
TK411,431 TK152,153,111
Kết chuyển giảm quỹ khi
XI. CÔNG TÁCmuKaẾsắTmO, ÁXNDCVBÀbQànUgYiaẾoT TOÁN
Nhận viện trợ, tặng thưởng
Bổ sung quỹ
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, HĐTC, HĐ KHáC của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lãi hay lỗ.
Để xác định kết quả hoạt động SXKD cần phải xác định được doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoạt động;sản xuất kinh doanh = Doanh thu;thuần - Giá vốn;bán hàng
-Chi phí;bán hàng - Chi phí quản lý; doanh nghiệp
Hạch toán quá trình xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK911 (KQSXKD)
* Nội dung kết cấu:
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
+ CP HĐTC và HĐ KHáC
+ CP bán hàng và CPQLDN
+ Số lãi trước thuế và HĐSXKD trong kỳ.
- Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
TNHĐTC và TNBT
+ Trị giá vốn hàng bị trả lại.
+ Thực lỗ về hoạt động SXKD trong kỳ
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán và sổ sách về kết quả kinh doanh tại công ty
Với sự trợ giúp đắc lực của máy tính định kỳ (tháng, quỹ, năm), kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhập bút toán kết chuyển xác định kết quả vào NCK để máy tính tự động điều chỉnh lên sổ cái các TK liên quan.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TK632 TK911 TK511
K/c giá vốn hàng bán
sang TK911
K/c daoanh thu thuần sang
TK911
TK641,642 TK711,712
K/c CP bán hàng CP QLDN K/c thu nhập HĐTC, HĐ KHáC
TK811,821 TK412
K/c HĐTC, HĐ KHáC Lỗ
TK421
Lãi
SỔ CÁI 911 (KQSXKD)
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
K/c doanh thu thuần
511
K/c giá vốn hàng bán
632
K/c CP bán hàng
641
K/c CP QLDN
642
K/c TN HĐ KHáC
711
K/c TN HĐTC
712
K/c CP HĐ KHáC
811
K/c CP HĐTC
821
K/c lãi (lỗ) kinh
doanh
421
Cộng phát sinh
2. Kế toán phân phối lợi nhuận
- Phân phối lợi nhuận (PPLN) là phân chia số tiền lãi kết quả kinh doanh
để thoả mãn nhu cầu lợi ích của các bên có quyền lợi liên quan.
- Kết quả HĐSXKD của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng trong một thời kỳ nhất định bao gòm kết quả HĐSXKD, HĐTC, HĐ KHáC. Đó chính là phần chênh lệch giữa 1 bên là doanh thu thuần và thu nhập thuần của tất cả các hoạt động với 1 bên là toàn bộ chi phí bỏ ra và được biểu hiện qua chỉ tiêu "lãi" hoặc
"lỗ".
- Chỉ tiêu lãi hoặc lỗ từ HĐKD bao gồm:
+ Lợi nhuận từ HĐKD: là phần chênh lệch giữa doanh nghiệp và giá vốn của sản phẩm hàng hoá.
+ Lợi nhuận từ HĐTC: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi của
HĐTC.
+ Lợi nhuận thuần từ HĐ KHáC: là phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
HĐ KHáC.
- Lợi nhuận thực hiện cả năm bao gồm lợi nhuận năm trước phát hiện năm nay và được trừ đi khoản lỗ của 2 năm trước (nếu có) đã xác định trong quyết
toán.
- Nội dung phân phối bao gồm: Nộp thuế lợi tức, lợi nhuận thực hiện sau khi đã nộp thuế dùng để trích nộp các quỹ doanh nghiệp và bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
2.1. TK sử dụng và phương pháp hạch toán.
* TK sử dụng: Để hạch toán lợi nhuận, kế toán công ty Bánh kẹo Hải
Châu sử dụng TK 421 (lợi nhuận chưa phân phối).
- Kết cấu nội dung TK 421
+ Bên Nợ:
• Lỗ (coi như lỗ từ hoạt động SXKD và từ hoạt động khác)
• Phân phối lợi nhuận: để nộp thuế, phân phối vào các quỹ
+ Bên Có
• Lợi nhuận (coi như lợi nhuận từ hoạt động SXKD)
• Xử lý số lỗ.
+ Dư nợ (nếu có
• Số lỗ chưa xử lý
+ Dư có:
• Số lợi nhuận chưa phân phối.
- Phương pháp hạch toán: gồm 6 bút toán
- BT 1: Kết chuyển số lỗ
Nợ TK 421: Lợi nhuận
Có TK 911: Xác định KQKD
- BT 2: Thuế phải nộp ngân sách (tạm nộp hoặc nộp bổ sung) Nợ TK 421: Lợi nhuận
Có TK333: thuế lợi tức phải nộp
- BT 3: Lập quỹ XN (tạm trích hoặc trích bổ sung): Nợ TK 415, 414, 413, 416
Có TK 421: Lợi nhuận
- BT 4: Bổ sung vốn kinh doanh
Nợ TK 421: Lợi nhuận
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- BT 5: Kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 421
- BT 6: Số tạm phân phối cho các lĩnh vực lớn hơn số phải phân phối khi quyết toán năm chính thức được duyệt:
Nợ TK333, 431, 414, 415
Có TK 421
XII: BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo
1.1. Cuối niên độ kế toán, các doanh nghiệp phải tổng hợp lại quá trình sản xuất kinh doanh bằng cách lập các bảng BCTC nhằm mục đích hệ thống một cách tổng quát về tình hình sản xuất, tài chính trong doanh nghiệp. Từ các BCTC doanh nghiệp có thể hoạch định sản xuất kinh doanh ở hiện tại và trong tương lai góp phần kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.2. Báo cáo tài chính
BCTC là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. ở Công ty bánh kẹo Hải Châu bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán (Balance Shêt): Mẫu số B01-DN
- Báo cáo KQHĐKD (Income Statement): Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Thuyết minh BCTC (Ex Plaination of Financial Statement): MS:B09-DN
1.3. Thời gian lập và gửi BCTC:
* Thời hạn lập: Báo cáo được quy định lập vào cuối mỗi quý, mỗi năm
* Thời hạn gửi: 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, mỗi năm.
* Thời hạn gửi: 15 ngày kể từ khi kết thúc quý, 30 ngày từ khi kết thúc
năm.
* Nơi gửi BCTC:
- Doanh nghiệp nhà nước gửi: Bộ Tài chính, Thuế, Cục thống kê, Bộ Kế
hoạch đầu tư.
- Các doanh nghiệp khác: Thuế, Cục Thống kê.
2. Nội dung và phương pháp lập BCTC
- Cuối niên độ kế toán, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp kế toán chi tiết NKC, sổ cái để so sánh, đối chiếu và lập bảng cân đối phát sinh từ đó lập các báo cáo tài chính.
* Phương pháp lập các BCTC:
1) Bảng CĐKT là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản có và nguồn hình thành TS đó dưới hình thức tiền tệ của một doanh nghiệp. Bảng CĐKT có tác dụng cung cấp tài liệu chủ yếu cho việc phân tích tình hình tài chính, đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp.
Nguồn số liệu để lập bảng CĐKT là Bảng CĐKT quý trước, năm trước, Sổ Cái các TK tổng hợp, Bảng CĐKT tài khoản và các tài khoản liên quan.
Bảng CĐKT được thiết kế dựa trên phương trình kế toán cơ bản: Tài sản = Nguồn vốn
hoặc: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu
Bảng này được phân chia làm 2 phần:
* Phần tài sản : Phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và hình thức tại trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, được chia làm 2 loại:
A- TS lưu động và đầu tư ngắn hạn. B - TSCĐ và đầu tư dài hạn.
* Nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được chia làm 2 loại:
A. Nợ phải trả
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
* Phương pháp lập:
- Cột đầu năm: Số liệu ghi vào cột "Số đầu năm" của Bảng CĐKT căn cứ
vào "số cuối kỳ" của bảng CĐKT cuối niên độ kế toán trước.
- Cột số cuối kỳ: Số liệu ghi vào cột "Số cuối kỳ" được căn cứ vào số dư của các TK (cấp I, II) các sổ kế toán có liên quan đã khoá sổ ở thời điểm lập bảng CĐKT những chỉ tiêu trên bảng CĐKT có nội dung phù hợp với số dư của các TK thì căn cứ trực tiếp vào các số dư của các TK để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng theo nguyên tắc:
Số dư Nợ các TK ghi vào các chỉ tiêu tương ứng ở phần "Tài sản"
* Các trường hợp ngoại lệ:
- Các TK có liên quan đến dự phòng 129, 139, 159, 229, 214 có số dư Có nhưng ghi vào các chỉ tiêu phù hợp trong phần TS bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn hoặc ghi đỏ.
- Các TK thanh toán như TK 131, 331, 136, 336, 334 không được bù trừ
số dư cho nhau. Dư Nợ vào phần "Tài sản" dư có vào phần "Nguồn vốn".
- Một số TK có số dư lưỡng tính như TK 412, 413, 421 căn cứ vào số dư
"Nguồn vốn" (nếu dư có ghi bình thường, nếu dư nợ ghi bằng số âm).
MẪU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ I NĂM 2003
Đơn vị: VNĐ
Tài sản
Mã
số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn
100
34.078.508.510
36.460.346.250
I. Tiền
110
1.581.389.081
1.016.256.506
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
111
185.602.501
201.321.768
2. Tiền gửi ngân hàng
112
1.395.786.580
814.934.738
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
(*)
129
III. Các khoản phải thu
130
11.490.895.900
13.851.379.229
1. Phải thu của khách hàng
131
11.079.049.670
13.282.351.400
2. Trả trước cho người bán
132
238.756.432
191.607.555
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
141.019.502
205.341.573
4. Phải thu nội bộ
134
Vốn kinh doanh ở các đơn vị thuộc
135
Phải thu nội bộ khác
136
5. Các khoản phải thu khác
138
173.089.802
172.078.701
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
139
(*)
IV. Hàng tồn kho
140
20.332.166.530
20.842.153.348
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên vật liệu tồn kho
142
1.621.158.271
1.325.713.458
3. Công cụ dụng cụ tồn kho
143
242.782.650
238.804.457
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
5. Thành phẩm tồn kho
145
18.065.334.330
18.815.082.030
6. Hàng tồn kho
146
199.834.386
225.438.600
7. Hàng gửi bán
147
203.056.894
237.114.803
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản lưu động khác
150
532.706.582
750.557.167
1. Tạm ứng
151
284.032.204
300.867.435
2. Chi phí trả trước.
152
248.674.378
388.600.543
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp ký cược, kỹ quỹ
ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
26.895.386.970
26.680.012.410
I. Tài sản cố định
210
26.895.386.970
26.680.012.410
1. Tài sản cố định hữu hình
211
26.895.386.970
26.680.012.410
Nguyên giá
212
32.556.454.060
32.747.802.340
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(5.661.067.090)
(6.067.789.930)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
Nguyên giá
215
Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. Tài sản có định vô hình
217
Nguyên giá
217
Giá trị hao mòn lũy kế (*)
219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài
220
Hạn
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác (*)
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dơ dang
230
IV. Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
240
Tổng cộng tài sản
250
60.973.895.480
63.140.358.660
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
36.593.348.670
37.252.004.130
I. Nợ ngắn hạn
310
35.930.844.590
36.600.500.000
1. Vay ngắn hạn
311
24.746.025
24.307.006.210
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
8.919.765.921
9.780.048.282
4. Người mua trả trước tiền
314
129.543.672
257.322.104
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
1.618.547.954
1.703.106.000
6. Phải trả công nhân viên
316
278.364.797
247.186.435
7. Phải trả các đơn vị nội bộ
317
8. Các khoản phải trả phải nộp khác
318
248.596.578
305.830.969
II. Nợ dài hạn
320
662.504.078
651.504.130
1. Vay dài hạn
321
651.504.103
2. Nợ dài hạn khác
322
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
24.380.546.810
25.888.354.530
I. Nguồn vốn quỹ
410
24.380.546.810
25.888.354.530
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
20.407.917.710
21.656.743.961
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
2.201.637.824
2.204.612.342
5. Quỹ dự trữ phòng tài chính
415
515.044.151
604.103.520
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
7. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
308.204.630
407.103.530
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi
417
500.246.535
599.135.424
8. Nguồn vốn đầu tư XDCB
418
437.495.962
416.655.753
II. Nguồn kinh phí
420
1. Quỹ quản lý của cấp trên
421
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
425
Tổng cộng nguồn vốn
430
60.973.895.480
63.140.358.660
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo KQHĐKD là một báo cáo tài chính, phản ánh tóm lược các khoản DT, CP, KQKD của doanh nghiệp và các khoản nộp khác trong mộtthời kỳ nhất định.
Báo cáo gồm 2 phần chính:
* Phần I: Lãi - Lỗ
Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, HĐTC và HĐ KHáC.
* Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản nộp khác (các khoản phụ thu, phí, lệ phí).
* Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, bị miễn giảm.
Phản ánh sốthuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT được hoàn lại và còn được hoàn lại: số thuế GTGT được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
4. Thuyết minh BCTC
* Khái niệm: Thuyết minh BCTC là báo cáo nhằm thuyết minh và giải thích bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính được thể hiện trên BCTC ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá KQKD của doanh nghiệp trong năm báo cáo được xác định.
* Căn cứ lập thuyết minh BCTC
- Các sổ kế toán kỳ báo cáo
- Bảng CĐKT kỳ báo cáo (Mẫu B01-DN)
- BC KQKD kỳ báo cáo (Mẫu B02-DN)
- Thuyết minh BCTC kỳ trước (Mẫu B04-DN)
* Phương pháp lập một số chỉ tiêu chủ yếu:
- CP SXKD theo yếu tố: Phản ánh toàn bộ CPSXKD phát sinh trong kỳ
của doanh nghiệp, được phân chia theo các yếu tố:
+ CP nguyên liệu, vật liệu
+ CP nhân công
+ CP khấu hao TSCĐ
+ CP dịch vụ mua ngoài
+ CP bằng tiền.
Doanh nghiệp báo cáo
Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Đơn vị nhận báo cao
Mẫu số B02 - DN
(Ban hành theo QĐ 141 - TCCĐKT) Ngày 01/01/1995 của Bộ Tài chính
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH QUÝ III/2001
Phần I. Lãi lỗ quý I năm 2003
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu
Mã số
Quý trước
Quý này
Luỹ kế từ đầu
năm
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
1
27.021.140
27.021.140
Trong đó: Doanh thu hàng
XK
2
Các khoản giảm trừ
3
2.068.640
2.068.640
+ Chiết khấu
4
2.566.121
2.566.121
+ Giảm giá
5
401.407
401.407
+ Hàng bị trả lại
6
+ Thuế TTĐB, thuế XK phải
nộp
7
1. Doanh thu thuần (01 -
03)
10
24.952.500
24.952.500
2. Giá vốn hàng bán
11
21.309.860
21.309.860
3. Lợi nhuận gộp (10 -11)
30
3642640
3642640
4. Chi phí bán hàng
21
1.087.610
1.087.610
5. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
22
6. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
30
1.086.020
1.086.020
+ Thu nhập hoạt động tài
chính
31
102.000
102.000
+ Chi phí hoạt động tài
chính
32
85.000
85.000
7. Lợi nhuận thuần từ
HĐTC
40
16.000
16.000
+ Các khoản thu nhập bất
thường
41
170.000
170.000
+ Chi phí hoạt động bất
thường
42
157.000
157.000
8. Lợi nhuận bất thường
(41 - 41)
50
13.000
13.000
9. Tổng lợi nhuận trước
thuế
60
1016.020
1016.020
10. Thuế thu nhập DN phải
nộp
70
3.505.38,5
3.505.38,5
11. Lợi nhuận sau thuế (60
- 70)
80
6.64581,5
6.64581,5
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU
Qua hơn 35 năm hình thành và phát triển đến nay công ty bánh kẹo Hải Châu đã có bề dày thành tích đáng kể, giải quyết việc làm cho gần 1.000 người, phục vụ nhu cầu của toàn dân trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. Hiện nay, đóng góp một số lớn vào ngân sách Nhà nước hàng năm.
Cùng với sự phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện hơn và có những đóng góp rất lớn cho Công ty về vấn đề tài chính, giúp cho công ty đứng vững và có sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Công ty đã kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới, sổ sách, báo cáo của công ty luôn hoàn thành thời gian quy định. Công tác hạch toán kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ nguyên tắc kế toán, nhờ đó vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty bánh kẹo Hải Châu em thấy công tác kế toán tại công ty đã có những thành công:
- Về chế độ ghi chép ban đầu: Từ việc lập chứng từ luân chuyển từ (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) được công ty quy định rõ ràng, hợp lý theo đúng chế độ ban hành.
- Về tổ chức kho: hệ thống kho được tổ chức hợp lý phù hợp với phương pháp phân chuyển nguyên vật liệu mà công ty áp dụng . Việc phân chia thành các kho cụ thể giúp cho kế toán thuận tiện hơn trong quá trình hạch toán, thu mua, dự trữ bảo quản, sử dụng cũng dễ dàng hơn. Từ đó có thể cung cấp đầy đủ kịp thời về tình hình vật tư cho khâu sử dụng cho lãnh đạo công ty.
- Về phương pháp kế toán: công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng chung để hạch toán rất phù hợp với việc sử dụng máy vi tính. Cùng với việc kê khai thường xuyên cho kế toán tổng hợp, phương pháp thẻ song song cho hạch toán chi tiết hàng tồn kho, kế toán của công ty, cung cấp thông tin kế toán kịp
thời cho lãnh đạo công ty hoàn thành sổ sách ngày nào song ngày đó, không để đến cuối tháng bị dồn dập công việc như một số công ty khác.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được công tác kế toán của công ty còn có một số hạn chế như sau:
- Về vấn đề trang thiết bị máy vi tính phục vụ công tác kế toán: một số máy tính đời cũ (năm 1996) tốc độ chậm, dữ liệu lưu trữ lại nhiều. Công ty cần đầu tư thêm hiện đại hoá số máy này, nhằm tiện cho việc quản lý, sử dụng, đảm bảo tính an toàn cho số liệu kế toán)
- Về việc sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt: công ty không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt để theo dõi riêng các loại nghiệp vụ thường xuyên phát sinh. Do nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt công ty hàng ngày rất lớn nên tổ chức Nhật ký thu tiền và chi tiền. Ngoài ra, nghiệp vụ mua hàng và bán hàn phát sinh với số vật liệu, vật tư đầu vào từ nhiều nguồn. Vì vậy, công ty nên mở sổ Nhật ký mua hàng và Nhật ký bán hàng.
- Về vấn đè bảo hộ và bồi dưỡng độc hại cho nhân viên trong phòng kế toán: do điều kiện hạch toán kế toán hoàn trên máy vi tính, nhân viên phòng kế toán sử dụng máy vi tính nhiều gây ảnh hưởng xấu đến thị lực cần được độc tính độc dưỡng thiệt hại. Thủ quỹ cần được trang bị thêm bảo hộ lao động (ví dụ khẩu trang) vì hàng ngày phải tiếp xúc với tiền bụi, bẩn.
KẾT LUẬN
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, kế toán luôn không ngừng cải tiến và hoàn thiện để phản ánh một cách đầy đủ chi phí vào sổ sách kế toán mọi CPKD của doanh nghiệp. Cụ thể là đã thực sự tiết kiệm hay lãng phí trong quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu hàng ngày cao của công tác quản lý, phát huy cao độ vai trò của kế toán, giám đốc mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống nhằm phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tăng cường và thúc đẩy việc hạch toán kế toán.
Công ty Bánh kẹo Hải Châu hiện nay công tác kế toán đã có nhiều ưu điểm, mặc dù còn một số điểm hạn chế song đã góp phần tích cực đối với công tác quản lý của doanh nghiệp.
Một số kiến nghị và giải pháp đã nêu trên nhằm hoàn thiện thêm một bước cũng là để góp phần đổi mới công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp. Công ty thực hiện và áp dụng những giải pháp đề xuất chắc chắn sẽ làm cho việc tính toán, hạch toán được chính xác hơn.
Trong quá trình thực tập tại công ty vì trình độ, thời gian có hạn nên báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến các phòng ban và thầy cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công ty và sự hướng dẫn của thầy.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2004
Sinh viên
Nông Quang Hữu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ............................................................................................................................... 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN Ở CÔNG
TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. .................................................................................................. 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................ 3
II. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. .. 8
1. Chức năng ........................................................................................................................................... 8
2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................................................ 8
III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty. .................................. 9
1. Bộ máy quản lý ................................................................................................................................9
2. Tổ chức sản xuất:.......................................................................................................................... 15
IV. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty BKHC ...................... 17
1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................................................... 17
2.Hệ thống sổ sách chứng từ tại công ty: ............................................................................. 18
V. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............................. 20
CHƯƠNG II............................................................................................................................ 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN ....................................................................... 23
TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU............................................................................ 23
I. Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ............................................................ 23
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ ................................................................................................... 23
2. Kế toán khấu hao TSCĐ........................................................................................................... 37
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ ........................................................................................................... 40
II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công ty Bánh kẹo Hải
Châu ................................................................................................................. 42
1. Khái niệm, đặc điểm kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................ 42
2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở
công ty. ..................................................................................................................................................... 42
3. Kế toán NVL, CCDC ở công ty ........................................................................................... 44
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............................... 55
1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương ............................................................. 55
2. Các hình thức trả lương ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu ........................................ 56
3. Các chế độ sử dụng khi hạch toán tiền lương .............................................................. 56
và các TK liên quan khác .............................................................................................................. 60
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm ................................ 63
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
tại công ty ............................................................................................................................................... 63
V. Kế toán thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. ............................. 87
1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và nhiệm vụ kế toán ......................................... 87
2. Phương pháp tính giá thành phẩm:..................................................................................... 88
3. Kế toán chi tiết thành phẩm.................................................................................................... 89
4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm ................................................... 92
VI. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ.................................. 92
1. Các phương thức bán hàng tại Công ty ........................................................................... 92
2. Các phương thức thanh toán tiền hàng:........................................................................... 93
3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu.................... 93
4. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm............................................................. 95
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền............................................................... 98
1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu ................................................ 98
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH)............................................................................... 101
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ..................................................... 103
1. Kế toán thanh toán với người mua ................................................................................... 103
3. Hạch toán thanh toán với ngân sách................................................................................ 107
4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV ................................................ 109
5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp .......................................................................... 113
IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ khác ................ 115
1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác ......................................................................... 115
2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán.......................................................... 116
3. Sổ sách hạch toán ....................................................................................................................... 117
X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn .......................................... 117
1. Kế toán các nguồn vốn ............................................................................................................ 117
2. Kế toán các loại quỹ.................................................................................................................. 119
XI. Công tác kế toán và quyết toán............................................................. 120
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................... 120
2. Kế toán phân phối lợi nhuận ................................................................................................ 123
XII: Báo cáo tài chính kế toán..................................................................... 125
1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo ............................................................. 125
2. Nội dung và phương pháp lập BCTC ............................................................................. 125
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................... 130
4. Thuyết minh BCTC................................................................................................................... 131
PHẦN III ............................................................................................................................... 133
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN ............................... 133
TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU.......................................................................... 133
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 135
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8161.doc