Thực trạng công tác quản trị quan hệ mạng lưới khách hàng bán buôn của công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh thép nhân luật
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Kết cấu của luận văn 2
PHẦN I CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN TRỊ QUAN HỆ MẠNG LƯỚI KHÁCH HÀNG BÁN BUÔN 3
I. Khái niệm về kênh phân phối. 3
1. Định nghĩa về kênh phân phối 3
2. Cơ cấu kênh phân phối 3
2.1 Thành phần của các thành viên trong kênh 3
2.2 Cơ cấu cấp bậc 4
2.2.1 Cơ cấu cấp 0 4
2.2.2 Cơ cấu cấp 1 4
2.2.3 Kênh cấp 2 4
2.2.4 Kênh tiêu thụ cấp 3 5
2.3 Cơ cấu chiều rộng của kênh tiêu thụ 5
2.3.1 Nhà tiêu thụ độc quyền 5
2.3.2 Kênh tiêu thụ chọn lọc 5
2.3.3 Kênh tiêu thụ có nhiều nhà phân phối 6
3. Hệ thống kênh. 6
3.1 Hệ thống kênh truyền thống. 6
3.2 Hệ thống kênh dọc 7
3.3 Hệ thống kênh ngang. 7
3.4 Hệ thống kênh hỗn hợp 7
4. Khái niệm về khách hàng bán buôn. 8
5. Vai trò của khách hàng bán buôn trong mạng lưới phân phối 9
II. Nội dung hoạt động của công tác quản trị quan hệ mạng lưới khách hàng bán buôn 11
1. Tìm hiểu chung về quản trị quan hệ khách hàng (CRM) 11
2. Tìm hiểu chung về giá trị 12
2.1. Giá trị cho khách hàng 12
2.2 Giá trị từ khách hàng 12
3. Công tác quản trị quan hệ khách hàng bán buôn 13
3.1. Đánh giá và lựa chọn khách hàng tối ưu 13
3.1.1 Đánh giá giá trị khách hàng bán buôn 13
3.1.1.1 Đo lường khả năng sinh lợi của từng cửa hàng 14
3.1.1.2 Đo lường mức độ thoả mãn của khách hàng về từng đại lí bán buôn đã được thu thập 14
3.1.1.3 Đo lường mức độ thuận lợi về vị trí địa lí 14
3.1.2 Lựa chọn khách hàng b án buôn 14
3.1.2.1 Xác định các nguyên tắc và tiêu chuẩn lựa chọn cửa hàng trung gian kinh doanh tiêu thụ tối ưu. 14
3.1.2.2 Một số sai lầm trong khi lựa chọn nhà kinh doanh tiêu thụ 15
3.1.3 Tiến hành đàm phán và tiếp nhận nhà kinh doanh tiêu thụ 17
3.2 Giúp đỡ chi viện các cửa hàng kinh doanh tiêu thụ 18
3.2.1 Lựa chọn thời cơ chi viện giúp đỡ 18
3.2.2 Những vấn đề cần lưu ý trong quá trình chi viện giúp đỡ các cửa hàng trung gian tiêu thụ. 18
3.3 Phụ đạo huấn luyện các nhà trung gian kinh doanh tiêu thụ đã lựa chọn. 18
3.3.1 Ý nghĩa của việc phụ đạo các nhà trung gian kinh doanh tiêu thụ. 18
3.3.2 Nội dung phụ đạo 19
3.4 Hỗ trợ duy trì quan hệ 19
3.5 Hỗ trợ truyền thông 19
PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ QUAN HỆ MẠNG LƯỚI KHÁCH HÀNG BÁN BUÔN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH THÉP NHÂN LUẬT 20
I. Tổng quan về công ty cổ phần và đầu tư kinh doanh thép Nhân Luật 20
1. Giới thiệu chung về công ty Nhân Luật 20
2. Quá trình hình thành và phát triển công ty. 20
3. Sứ mệnh công ty 22
4. Ý nghĩa Logo và tôn chỉ hoạt động 22
5. Chức năng của công ty Cổ Phần đầu tư và kinh doanh thép Nhân Luật 23
6. Lĩnh vực hoạt động của công ty 23
7. Cơ cấu tổ chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban 24
7.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 24
7.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 25
II. Tình hình sử dụng nguồn lực của công ty Nhân Luật 29
1. Nguồn nhân lực: 29
2. Mặt bằng nhà xưởng: 30
3. Tình hình kinh doanh của công ty trong 3 năm qua 31
3.1. Tình hình tài chính 31
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh : 35
III. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh của công ty CP đầu tư và kinh doanh thép Nhân Luật:
A. Môi trường vĩ mô:
1. Hội nhập kinh tế quốc tế: 46
2.Yếu tố pháp luật chính trị:
3. Môi trường dân số : 48
4.Môi trường văn hóa xã hội: .
5. Yếu tố tự nhiên:
B.Môi trường vi mô:
1.Khách hàng:
2. Đối thủ cạnh tranh: .
3. Nhà cung cấp:
IV. Thực trạng công tác quản trị quan hệ khách hàng bán buôn trên địa bàn TP Đà Nẵng của Nhân Luật: 36
1. Cơ cấu kênh phân phối của Nhân Luật: 36
2. Thực trạng công tác quản trị quan hệ kênh phân phối của Nhân Luật tại Đà Nẵng: 41
V. Đánh giá công tác quản trị quan hệ mạng lưới khách hàng bán buôn: 44
1. Thuận lợi: 44
2. Những khó khăn và hạn chế trong công tác quản trị quan hệ khách hàng bán buôn tại khu vực Đà Nẵng: 44
PHẦN III GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ HIỆU QUẢ QUAN HỆ MẠNG LƯỚI KHÁCH HÀNG BÁN BUÔN CỦA CÔNG TY CỔ PHẤN NHÂN LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TP ĐÀ NẴNG 46
A: Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quan hệ khách hàng: 46
1. Đối thủ cạnh tranh: 48
2. Đặc điểm và hành vi mua hàng của khách hàng bán buôn tại khu vực Đà Nẵng. 50
3. Vị thế của Nhân Luật trên thị trường: 51
4. Nguồn lực, những khó khăn và thuận lợi khi Nhân Luật gia nhập WTO: 52
B: Kế hoạch kinh doanh phân phối của Nhân Luật trên địa bàn TP Đà Nẵng: 53
I. Chiến lược phân phối sắt thép của Nhân Luật đến năm 2010: 53
II. Kế hoạch Nhân Luât đối với hoạt động kinh doanh phân phối trong thị trường bán buôn trong thời gian tới tại khu vực Đà Nẵng: 54
III. Tiêu chuẩn cửa hàng trung gian được chọn:
B. Các giải pháp quản trị quan hệ hiệu quả mạng lưới khách hàng bán buôn trên địa bàn TP Đà Nẵng của Nhân Luật: 56
I. Thay phương thức phân phối rộng rải bằng phương thức phân phối có chọn lọc các nhà kinh doanh tiêu thụ: 56
1. Sự cần thiết phải chọn lại nhà kinh doanh tiêu thụ hiện nay của Nhân Luật trên địa bàn TP Đà Nẵng: 56
2.Chọn lọc khách hàng bán buôn trên địa bàn TP Đà Nẵng: 57
3. Đàm phán và tiếp nhận nhà trung gian kinh doanh tiêu thụ (khách hàng bán buôn):
3.1. Lựa chọn nhân viên đàm phán:
32. Hiểu đầy đủ thông tin về khách hàng bán buôn, đối thủ cạnh tranh và hiểu thực lực của công ty để có chính sách đàm phán hữu hiệu nhất: 74
3.3. Tiến hành đàm phán:
II. Thay đổi chính sách viện trợ, giúp đỡ đối với công ty KTM và cửa hàng Ngọc Lài: 78
1. Giúp đỡ về vốn: 78
2. Viện trợ về giá: 79
III. Phụ đạo huấn luyện các cửa hàng kinh doanh tiêu thụ: 81
1. Ý nghĩa của việc phụ đạo các cửa hàng kinh doanh tiêu thụ: 81
2. Nội dung phù đạo: 82
IV. Hổ trợ về truyền thông: 83
1.Thiết kế Catolo: 84
2. Hỗ trợ thiết kế bảng hiệu cửa hàng: 84
V. Hỗ trợ duy trì quan hệ. 84
1. Định kì cử nhân viên tại các trung tâm giúp đỡ các cửa hàng bán hàng, hoặc những công việc cần thiết khác: 84
2. Định kì điện thoại 85
3. Hàng năm tổ chức hội nghị khách hàng 85
VI. Đào tạo nhân viên của Nhân Luật để đảm nhiệm vai trò mới: 85
VII. Xây dựng hệ thống thông tin để quản lí quan hệ hiệu quả khách hàng bán buôn một cách hiệu quả: 86
1. Mục đích của việc xây dựng hệ thống thông tin về khách hàng bán buôn: 86
2.Cách thực hiện: 87
VIII. Đánh giá cống hiến của các thành viên vào hoạt động kinh doanh của Nhân Luật: 87
1. Dự đoán doanh thu của Nhân Luật tại thị trường Đà Nẵng: 87
2. Dự đoán chi phí đầu tư vào thị trường bán buôn: 87
PHẦN KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
133 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng công tác quản trị quan hệ mạng lưới khách hàng bán buôn của công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh thép nhân luật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chia xẽ và điều chỉnh cac chính sách bán hàng hợp lí. Trên cơ sở đó khách hàng sẽ là người đóng góp cho công ty rất chân tình về những gì mà công ty cần phải hoàn thiện, cần phải thay đổi để khỏi lạc hậu hoặc chậm tiến so với đối thủ cạnh tranh.
3. Hàng năm tổ chức hội nghị khách hàng
Với mục đích tạo sự thân thiện, cảm ơn khách hàng đã hợp tác với
Nhân Luật. Qua đó cũng có những chính sách thưởng đặc biệt cho 3 khách hàng đứng đầu về doanh thu. Đây sẽ là hình thức để khách hàng khác sẽ phấn đấu để đạt đuợc vị trí trong năm tới.
Đối với các khách hàng đã hợp tác trên 5 năm, sẽ có tổ chức chuyến du lịch nước ngoài, qua đó khách hàng thấy được vinh dự được tôn trọng, được nhận những chế độ ưu đãi của công ty.
Vào các ngày lễ lớn: ngày thành lập cửa hàng, ngày lễ tết,... công ty nên đến thăm hỏi và chúc mừng các cửa hàng. Theo đó, chúng ta phải mua hoa và bỏ phong bì (khoảng 500.000đ). Tuy số tiền không lớn nhưng nó là chất keo kết dính giữa công ty và các cửa hàng trung gian.
VI. Đào tạo nhân viên của Nhân Luật để đảm nhiệm vai trò mới:
Điều trở ngại nhất của Nhân Luật trong việc thực hiện chính sách mới đối với khách hàng bán buôn là nguồn nhân lực tại các trung tâm:
(1)Nguồn lực không đủ: Số nhân viên quá ít tại các trung tâm bán hàng của Nhân Luật trong khi đó nhiệm vụ lại quá nhiều. Một nhân viên kế toán phải đi làm thị trường vì không có nhân viên....
(2)Năng lực của các nhân viên tại các trung tâm không đủ để quản lí tất cả những vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh hoặc tố chất kinh doanh không đủ để cạnh tranh nỗi với đối thủ cạnh tranh. Cũng chính điều này mặc dù Nhân Luật đã có ý định mở rộng mạng lưới khách hàng bán buôn bằng chính sách cho nợ nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện được vì họ sợ rằng tại các trung tâm không quản lí nỗi con nợ của mình. Vì vậy Nhân Luật cần đào tạo và huấn lại chính sách kinh doanh của các nhân viên tại các trung tâm bán hàng.
* Mỗi tháng chúng ta nên mở lớp học ít nhất 2 lần với nội dung như sau:
- Huấn luyện về phương pháp quản lí khách hàng của mình (quản lí hoạt động của khách hàng, quản lí con nợ).
-Huấn luyện về kĩ xảo giành lấy khách hàng từ đối thủ cạnh tranh (đặc biệt đối với khách hàng bán buôn).
- Huấn luyện vê phương pháp quan hệ khách hàng.
VII. Xây dựng hệ thống thông tin để quản lí quan hệ hiệu quả khách hàng bán buôn một cách hiệu quả:
1. Mục đích của việc xây dựng hệ thống thông tin về khách hàng bán buôn:
- Cung cấp tất cả thông tin cần thiết về khách hàng bán buôn của Nhân Luât (thông tin này cần phải được cập nhập thường xuyên). Thông tin đó bao gồm: Đơn đặt hàng của khách hàng, các tính năng của sản phẩm mà khách hàng yêu cầu, hoạt động kinh doanh của các cửa hàng có gặp những khó khăn gì không, tháng này cửa hàng này đã mua hàng của Nhân Luật là bao nhiêu, và chiếm bao nhiêu % so với đối thủ cạnh tranh, tháng này cửa hàng tăng hay giảm lượng mua sản phẩm của Nhân Luât và tìm hiều nguyên nhân của nó .....Và dựa vào đó chúng ta đưa ra những chính sách kịp thời và hợp lí.
-Quản trị hiệu quả mạng lưới khách hàng bán buôn, những thông tin về khách hàng đã được ta lưu trữ, mỗi lần có vấn đề về khách hàng ta cũng không tốn kém công sức và thời gian cho việc hiểu biết thông tin về khách hàng của mình.
2.Cách thực hiện:
Tại các trung tâm bán hàng trực tiếp của Nhân Luật số lượng nhân viên rất ít nên đơn giản hoá việc xây dựng thông tin khách hàng càng nhiều càng tốt. Và tại Đà Nẵng này chỉ có 5 khách hàng bán buôn nên vấn đề quản lí thông tin cũng có phần đơn giản.
Hàng tháng có 2 nhân viên hỗ trợ việc bán hàng cho các cửa hàng, ngoài công viêc bán hàng, các nhân viên này cũng có nhiệm vụ thu thập thông tin về khách hàng của các cửa hàng và thông thập thông tin về của hàng. Và một tháng đi tìm hiểu thông tin về đối thủ cạnh tranh, tại các cửa hàng không có nhân viên nhiều nên nhân viên thị trường trong việc tìm kiếm khách hàng tìm hiểu luôn đối thủ cạnh tranh.
Sau khi đã tìm hiểu thông tin về khách hàng ta lưu trữ thông tin này phần mềm máy tính và sử dụng chúng. Mỗi tháng nên cập nhập lại một lần.
VIII Dự đoán chi phí và những lợi ích mà khách hàng nhận được từ việc hợp tác với Nhân Luât:
1. Dự đoán doanh thu của Nhân Luật tại thị trường Đà Nẵng:
Theo dự báo của các chuyên gia tại công ty Nhân Luật, tại thị trường Đà Nẵng tốc độ tăng trưởng năm 2006 so với 2005 là 10%. Và dựa vào tình hình thị trường năm nay, dựa vào ngân sách của Nhân Luật đầu tư thêm vào năm này nên các chuyên gia dự đoán năm 2007 tốc độ tăng trưởng là 15%.( trong đó doanh thu dự kiến của thị trường bán buôn chiếm 17% trong tổng doanh thu của Nhân Luật tại thị trường Đà Nẵng)
DT 2007 = (1+15%) *DT2006
= 173249*1,15
= 199.246,35 (triệu)
DT 2007/thị trường BB =20% *199.246,35
=39.847,27(triệu)
2.Dự đoán chi phí đầu tư vào thị trường bán buôn:
- Chi phí cho công tác đào tạo:
Mỗi tháng mở lớp đào tạo 1 lần, mỗi lần 2 tiếng. Số tiền chi trả cho nhân viên mối lần giàng dạy: 100.000đ
CP đào tạo/ năm = 100.000* 12
=1200.000đ
-Chi phí dự đoán cho việc thiết kế Catolo : Dự đoán mỗi cửa hàng đầu tư 1 tháng đầu tư khoảng 30 Catolo, mỗi Catolo khoảng 4.000đ (mỗi Catolo gồm có 2 tờ lớn gấp đôi thành 4 tờ và mua với số lượng lớn nên mới có mức giá này)
CP catolo/ năm = 30* 5*12*4000
=7200.000đ
-Chi phí đầu tư vào bảng hiệu: Mỗi bảng hiệu vị chi là 2.000.000đ. Nhưng vì chi phí này là chi phí cố định, không phải đầu tư hàng năm mà chỉ đầu tư một lần do đó ta phân đều chi phí cho 5 năm.
CP bảng hiêu/ năm = 2000.000*5/5
=2.000.000đ
-Chi phí điện thoại: 2 tuần/ 1lần, mỗi lần 5 phút, mỗi phút 1200đ, 1 năm có 48 tuần.
CP điện thoại/ năm = (48/2* 5*1200)*5
= 720.000đ
-Chi phí phong bì, mua hoa tặng trong ngày lễ lớn. 1 năm có 2 ngày lễ quan trọng đều tặng hoa, chọn 1 trong 2 dịp tặng phong bì. Mỗi lần mua hoa: 50.000đ và cho 5 cửa hàng ta đã chọn
CP = ( 500.000 + 50.000*2)*5
= 3.000.000đ
- Chi phí tài trợ nhân viên:. Mỗi tháng định kì cho nhân xuống các cửa hàng khoảng 2 ngày, trung bình mỗi ngày mỗi nhân viên đêm lại cho Nhân Luật lợi nhuận là 120.000đ.
CP tài trợ nhân viên/năm = 120*2*12*5
=14.000.000
-Chi phí mở Hội Nghị khách hàng và cho khách hàng đi du lịch. Đây là chương trình chung cho cả các khách hàng của Nhân Luật trên địa bàn TP Đà Nẵng, do đó chi phí cho hoạt động này là chi phí chung nên ta không tính vào.
* Tông chi phí hỗ trợ chung cho các cửa hàng:
Chi phí
Số tiền
Chi phí đào tạo
1200.000
Chi phí đầu tư Catolo
7200.000
Chi phí đầu tư bảng hiệu
2000.000
Chi phí điện thoại
720.000
Chi phí trong ngày lễ lớn
3000.000
Chí phí viện trợ nhân viên
14.000.000
Tổng chi phí đầu tư chung
28.120.000
-Chi phí tài trợ vốn:
Theo mục tiêu năm 2007: Doanh số mà khách hàng bán buôn mang lại cho Nhân Luật là 39.847,27(triệu đồng) (theo như kết quả tính toán trên).
Giả sử trong 1 tháng các cửa hàng lấy hàng 1 lần, do đó để dễ dàng cho việc tính toán ta lấy bình quân doanh số cho mỗi cửa hàng trên 1 tháng.
DSBQ/tháng = 39.847,27 / 12/5
=664,112(triệu đồng)
Chi phí tài trợ vốn cho mỗI cửa hàng:
ĐVT: Triệu đồng
Cửa hàng
DSTB mỗi tháng
Chi phí tài trợ giá
Chi phí đầu tư vốn
Cửa hàng KDVLXD Ánh
664,112
=664,112*0,5%
=3.321
=664,112*0,8%*30%
=1.59
Cửa hàng KDVLXD Ngọc Thiện
664,112
=664,112*0,5%
=3.321
0
Cửa hàng KDVLXD Bạch Đằng Anh
664,112
=664,112*0,5%
=3.321
=664,1120,8%*40%
=2.13
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
664,112
=664,112*0,6%
=3.99
0
DNTN Ngọc Lài
664,112
=664,112*0,6%
=3.99
0
Tổng chi phí
21.92
3.72
2.Dự đoán những lợi ích mà khách hàng nhận được từ việc hợp tác với Nhân Luật:
Lợi ích mà khách hàng nhận được ở đây được tính từ sự chênh lệch lợi ích giữa việc mua sẳt thép của Nhân Luật và mua sắt thép của đối thủ cạnh tranh. (Giả sử mỗi tháng các cửa hàng này đều mua 1 lần)
*SS lợi ích từ tài trợ về giá
Cửa hàng
Sản lượng mua (2006)
Sản lượng mua TB Tháng
Lợi ích nhận được từ Nhân Luật
Lợi ích nhận được từ đối thủ cạnh tranh
Cửa hàng KDVLXD Ánh
11760
980
= 980*1%
=9,8
= 980*0.85%
=8,33
Cửa hàng KDVLXD Ngọc Thiện
12000
1000
=1000*1,2%
=12
=1000*1%
=10
Cửa hàng KDVLXD Bạch Đằng Anh
7969
644
=644*1%
=6,44
=644*1%
=6,44
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
6000
500
=500*1,2%=6
=500*1,2%
=6
DNTN Ngọc Lài
10800
900
=900*1,2%
=10,8
=900*0,85%
=7,65
*SS lợi ích từ việc tài trợ vốn:
Ngoài chênh lệch về lợi ích trên các cửa hàng Ánh và Bạch Đằng Anh còn nhận một mức tài trợ vốn
Cửa hàng
Lượng mua trong tháng
Nhận được từ Nhân Luật
Từ đối thủ cạnh tranh
Cửa hàng KDVLXD Ánh
980
Cho nợ 30%vốn nếu hàng mua trị giá>50 triệu trong vòng 45 ngày
Nợ 30% trong vòng 30 ngày nếu hàng mua trị giá >100 triệu
Cửa hàng KDVLXD Bạch Đằng Anh
644
Tài trợ 40% vốn cùng với các tài trợ khác
*Lợi ích khác:
Ngoài những lợi ích được tính bằng tiền còn có những lợi ích không được tính bằng tiền:
Hỗ trợ đào tào.
Hỗ trợ truyền thông.
Tham gia một số hoạt động khác.
PHẦN KẾT LUẬN
Nước ta đang trong thời kì gia nhập WTO, nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng tăng cao. Bên cạnh đó nhiều nhà phân phối trong và ngoài nước cùng tham gia phân phối sắt thép làm cho thị trường kinh doanh sắt thép ngày càng cạnh tranh khốc liệt. Để đối phó trước đối thủ cạnh tranh, công ty đưa ra nhiều chiến lược nhằm mở rộng thị trường, thu hút khách hàng mới và mở rộng mạng lưới quan hệ chặt chẽ với khách hàng củ.
Để thực hiện chiến lược mở rộng thị trường, nhà trung gian kinh doanh phân phối đóng góp một phần không nhỏ trong tiến trình thực hiện chiến lược. Nó có những ưu thế mà công ty không thể có được. Vì vậy việc thu hút khách hàng trung gian phân phối mới đồng thời duy trì uan hệ kinh doanh lâu dài với khách hàng củ có chọn lọc là việc làm hết sức cần thiết của công ty trong tình hình hiện nay.
Chuyên đề “Thiết lập và quản trị quan hệ mạng lưới khách hàng bán buôn theo định hướng giá trị” đã phân tích một cách cụ thể tình hình hoạt động của công ty, thực trạng quản trị mạng lưới quan hệ khách hàng, những thuận lợi và khó khăn của công ty trong công tác quản trị mạng lưới quan hệ khách hàng bán buôn. Và dựa vào tình hình thực tế đó đã đưa ra một số giải pháp nhằm quản trị hiệu quả quan hệ khách hàng bán buôn trên thị trường Thành Phố Đà Nẵng. Mong rằng bài viết này góp phần vào việc thực hiện chiến lược của công ty tốt hơn.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian và nguồn lực có hạn nên không thể tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Mong sự góp ý của quí thầy cô, các anh chị trong đơn vị thực tập và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phương pháp quản lí hiệu quả tiêu thụ, tổ chức mạng lưới bằng xúc tiến và kết nối.
Tác giả: Lã Kiến Hoa - Cao Thuỵ Minh, NXB Lao Động.
Phương pháp quản lí hiệu quả tiêu thụ, điều tra nghiên cứu thị trường, xây dựng đội ngũ tiêu thụ hiệu quả.
Tác giả: Lã Kiến Hoa - Cao Thuỵ Minh, NXB Lao Động
Phương pháp quản lí hiệu quả tiêu thụ, cấu tạo hệ thống và vai trò của nhà trung gian kinh doanh tiêu thụ.
Tác giả: Trương Quốc Thọ, NXB Lao Động
Quản trị tài chính
Tác giả: TS. Nguyễn Thanh Liêm, NXB Giáo Dục
Quản trị Marketing
Tác giả: TS. Nguyễn Thanh Liêm - ThS. Nguyễn Thị Bích Trâm
Quản trị chiến lược
Tác giả: PGS.TS. Lê Thế Giới - TS. Nguyễn Thanh Liêm - ThS. Trần Hữu Hải, NXB Giáo Dục
(7) Quản trị kênh phân phối.
Tác giả: Trương Đình Chiến, Nhà Xuất Bản thống kê Hà Nội
(8) Luận văn ThS phát triển thương hiệu Nhân Luật của tác giả Nguyễn Thị Đan Thanh.
BẢNG CÂU HỎI KHÁCH HÀNG BÁN BUÔN
1. Anh(chị) vui lòng cho biết hiện giờ anh(chị) đang phân phối sắt thép của nhà phân phối nào.
Nhân Luật
DNTN Hùng Cường
Công ty TNHH Lê Hiền
Các xí nghiệp trực thuộc Kim Khí Miền Trung
2.Anh(chị) phân phối hàng của nhiều nhà phân phối hay chỉ chọn 1 nhà phân phối.
Chỉ một nhà phân phối
Nhiều nhà phân
3. Mỗi tháng anh(chị) đạt doanh số bán sắt thép là bao nhiêu (DVT triệu đồng)
..................................................................................................................................
4. Điều anh(chị) quan tâm nhiều nhất đến công ty mà anh(chị) lựa chọn để phân phối sắt thép là gì?
Uy tín của công ty trên thị trường
Có sự ưu đãi về giá
Công ty cho phép khách hàng nợ
Có những chính sách hỗ trợ công tác tiêu thụ: hỗ trợ phương tiện vận chuyển, hỗ trợ nhân viên tiêu thụ...
Lí do khác
5. Nếu có nhu cầu lấy thêm hàng để bán cho khách hàng dân dụng thì anh(chị) chọn công ty nào dưới đây để lấy hàng.
Nhân Luật
DNTN Hùng Cường
Công ty TNHH Lê Hiền
Các xí nghiệp trực thuộc Kim Khí Miền Trung
6. Anh (chị) có thể vui lòng cho biết tại sao anh(chị) không phân phối sắt thép của Nhân Luật
Không có sự ưu đãi về giá
Không cho khách hàng nợ
Có chính sách ưu đãi không bằng các công ty phân phối khác
Không có chính sách hỗ trợ tiêu thụ
Lí do khác7. Anh (chị) phân phối sắt thép của công ty hiện tại trong thời gian bao lâu (công ty mà anh chị phân phối sắt thép trong thời gian dài nhất)
Dưới 1 năm
Từ 1-3 năm
Từ 3- 5năm
Trên 5 năm
BẢNG CÂU HỎI CHO KHÁCH HÀNG CUỐI CÙNG
(Thuộc khu vực Cẩm Lệ)
Xin chào anh chị!
Chúng tôi hiện đang là nhân viên của công ty Nhân Luật, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về sự biết đến và mức độ thoả mãn của khách hàng về các cửa hàng đang kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Đà Nẵng. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh chị.
Mọi thông tin đều được giữ bí mật.
Tại mỗi bản câu hỏi xin đánh chéo vào ô trống mà anh (chị ) cho là phù hợp với nhận định của anh(chị).
Trong các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng dưới đây, anh chị đã biết đến cửa hàng vật liệu xây dựng nào.
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ánh, Lô A1 Đường Nguyễn Tri Phương nối dài.
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ngọc Thiện, Hoà Cường Bắc Mỹ An.
Không biết cửa hàng nào ở trên. ( Kết thúc)
Anh (chị) có bao giờ mua hàng hoá từ các cửa hàng mà anh (chị ) đã biết trên không?
Có.(Chuyển sang câu 5)
Không. (Tiếp tục câu 4)
Anh (chị) có thể cho biết lí do tại sao anh chị không mua sắt thép tại cửa hàng đó. (Kết thúc)
Không có nhu cầu.
Chất lượng hàng hoá không đảm bảo.
Không có đầy đủ sản phẩm mà anh chị yêu cầu.
Không được ưu đãi (về giá) như các cửa hàng khác.
Không có phương tiện vận chuyển hoặc khó vận chuyển.
Lý do khác.
Trong 4 cửa hàng dưới đây anh chị thường chọn cửa hàng nào để mua hàng hoá.
Cửa hàng VLXD Ánh.
Cửa hàng VLXD Ngọc Thiện
Anh chị cho biết lí do anh chị chọn mua hàng hoá tại các cửa hàng mà anh chị đã chọn ở trên?
Chất lượng sắt thép đảm bảo uy tín.
Gần nơi xây dựng, tiện lợi,dễ vận chuyển.
Do có nhiều mặt hàng đáp ứng được yêu cầu.
Giá phải chăng.
Do là nơi quen biết.
Lí do khác
Trong vòng 1 tháng tới anh(chị) có nhu cầu về sắt thép không?
Có
Không
Nếu có nhu cầu sắt thép lại lần nữa thì anh(chị) tìm đến cửa hàng nào sau đây để mua?
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ánh, Lô A1 Đường Nguyễn Tri Phương nối dài.
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ngọc Thiện, Hoà Cường Bắc Mỹ An.
Không mua cửa hàng nào ở trên.
Anh chị vui lòng cho biết số lần anh chị tìm đến cửa hàng dưới đây để mua nguyên vật liệu xây dựng.
Trên 4 lần
3-4 lần
1-2 lần
Không có lần nào
Cửa hàng VLXD Ánh
Cửa hàng VLXD Ngọc Thiện
Anh(chị) có bao giờ giới thiệu bạn bè hay người thân đến mua sắt thép tại cửa hàng đó không.
CÓ
KHÔNG
Cửa hàng VLXD Ánh
Cửa hàng VLXD Ngọc Thiện
Anh( chị) đánh gia như thế nào về nhân viên phục vụ tại các cửa hàng mà anh chị đã từng mua hàng.
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Cửa hàng VLXD Ánh
Cửa hàng VLXD Ngọc Thiện
Anh chị đánh gía như thế nào về dịch vụ cung cấp vật liệu xây dựng của các cửa hàng mà anh chị đã mua hàng trên.
Rất hài lòng Rất không
Hài lòng
1 2 3 4 5
Thanh toán chính xác
Thanh toán nhanh
Có lực lượng giao hàng tận nhà
Dễ vận chuyển
Thái độ nhân viên nhiệt tình
Anh (chị) có hài lòng về mức giá vật liệu xây dựng mà anh chị mua từ các cửa hàng:
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Cửa hàng VLXD Ánh
Cửa hàng VLXD Ngọc Thiện
Anh chị hãy đánh gía chung về mức độ phục vụ của 4 cửa hàng sau ( sắp xếp từ 1-4 theo mức độ yếu dần, 1 là tốt nhất, 4 là tệ nhất)
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ánh, Lô A1 Đường Nguyễn Tri Phương nối dài.
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Ngọc Thiện, Hoà Cường Bắc Mỹ An.
Anh chị vui lòng cho biết tên và địa chỉ hiện tại của anh chị.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Anh chị có góp ý gì đối với các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG CÂU HỎI CHO KHÁCH HÀNG CUỐI CÙNG
(Thuộc khu vực Trung tâm thành phố Đà Nẵng)
Xin chào anh chị!
Chúng tôi hiện đang là nhân viên của công ty Nhân Luật, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về sự biết đến và mức độ thoả mãn của khách hàng về các cửa hàng đang kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Đà Nẵng. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh chị.
Mọi thông tin đều được giữ bí mật.
Tại mỗi bản câu hỏi xin đánh chéo vào ô trống mà anh (chị ) cho là phù hợp với nhận định của anh(chị).
1. Trong các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng dưới đây, anh chị đã biết đến cửa hàng vật liệu xây dựng nào.
Công ty CP công trình và xây dựng KTM, lô1 Điện Biên Phủ
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng, 276 Trưng Nữ Vương
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường, 482 đường 2/9
Không biết cửa hàng nào ở trên. ( Kết thúc)
2. Anh (chị) có bao giờ mua hàng hoá từ các cửa hàng mà anh (chị ) đã biết trên không?
Có.(Chuyển sang câu 5)
Không. (Tiếp tục câu 4)
Anh (chị) có thể cho biết lí do tại sao anh chị không mua sắt thép tại cửa hàng đó. (Kết thúc)
Không có nhu cầu.
Chất lượng hàng hoá không đảm bảo.
Không có đầy đủ sản phẩm mà anh chị yêu cầu.
Không được ưu đãi (về giá) như các cửa hàng khác.
Không có phương tiện vận chuyển hoặc khó vận chuyển.
Lý do khác.
Trong 4 cửa hàng dưới đây anh chị thường chọn cửa hàng nào để mua hàng hoá.
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Anh chị cho biết lí do anh chị chọn mua hàng hoá tại các cửa hàng mà anh chị đã chọn ở trên?
Chất lượng sắt thép đảm bảo uy tín.
Gần nơi xây dựng, tiện lợi,dễ vận chuyển.
Do có nhiều mặt hàng đáp ứng được yêu cầu.
Giá phải chăng.
Do là nơi quen biết.
Lí do khác
Trong vòng 1 tháng tới anh(chị) có nhu cầu về sắt thép không?
Có
Không
Nếu có nhu cầu sắt thép lại lần nữa thì anh(chị) tìm đến cửa hàng nào sau đây để mua?
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Không mua cửa hàng nào ở trên.
Anh chị vui lòng cho biết số lần anh chị tìm đến cửa hàng dưới đây để mua nguyên vật liệu xây dựng.
Trên 4 lần
3-4 lần
1-2 lần
Không có lần nào
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Anh(chị) có bao giờ giới thiệu bạn bè hay người thân đến mua sắt thép tại cửa hàng đó không.
CÓ
KHÔNG
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Anh( chị) đánh gia như thế nào về nhân viên phục vụ tại các cửa hàng mà anh chị đã từng mua hàng.
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Anh chị đánh gía như thế nào về dịch vụ cung cấp vật liệu xây dựng của các cửa hàng mà anh chị đã mua hàng trên.
Rất hài lòng Rất không
Hài lòng
1 2 3 4 5
Thanh toán chính xác
Thanh toán nhanh
Có lực lượng giao hàng tận nhà
Dễ vận chuyển
Thái độ nhân viên nhiệt tình
Anh (chị) có hài lòng về mức giá vật liệu xây dựng mà anh chị mua từ các cửa hàng:
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
Anh chị hãy đánh gía chung về mức độ phục vụ của 4 cửa hàng sau ( sắp xếp từ 1-4 theo mức độ yếu dần, 1 là tốt nhất, 4 là tệ nhất)
Công ty CP công trình và xây dựng KTM
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Vĩnh Hưng
Cửa hàng kinh doanh VLXD Hùng Cường
14. Anh chị vui lòng cho biết tên và địa chỉ hiện tại của anh chị.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
15.Anh chị có góp ý gì đối với các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BẢNG CÂU HỎI CHO KHÁCH HÀNG CUỐI CÙNG
(Thuộc khu vực Hoà Minh)
Xin chào anh chị!
Chúng tôi hiện đang là nhân viên của công ty Nhân Luật, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về sự biết đến và mức độ thoả mãn của khách hàng về các cửa hàng đang kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Đà Nẵng. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh chị.
Mọi thông tin đều được giữ bí mật.
Tại mỗi bản câu hỏi xin đánh chéo vào ô trống mà anh (chị ) cho là phù hợp với nhận định của anh(chị).
1. Trong các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng dưới đây, anh chị đã biết đến cửa hàng vật liệu xây dựng nào.
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh, 200 Nguyễn Lương Bằng
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh, đường Âu cơ, KCN Hoà Khánh
DNTN Ngọc Lài
Không biết cửa hàng nào ở trên. ( Kết thúc)
2. Anh (chị) có bao giờ mua hàng hoá từ các cửa hàng mà anh (chị ) đã biết trên không?
Có.(Chuyển sang câu 5)
Không. (Tiếp tục câu 4)
Anh (chị) có thể cho biết lí do tại sao anh chị không mua sắt thép tại cửa hàng đó. (Kết thúc)
Không có nhu cầu.
Chất lượng hàng hoá không đảm bảo.
Không có đầy đủ sản phẩm mà anh chị yêu cầu.
Không được ưu đãi (về giá) như các cửa hàng khác.
Không có phương tiện vận chuyển hoặc khó vận chuyển.
Lý do khác.
Trong 4 cửa hàng dưới đây anh chị thường chọn cửa hàng nào để mua hàng hoá.
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh, 200 Nguyễn Lương Bằng
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh, đường Âu cơ, KCN Hoà Khánh
DNTN Ngọc Lài
Anh chị cho biết lí do anh chị chọn mua hàng hoá tại các cửa hàng mà anh chị đã chọn ở trên?
Chất lượng sắt thép đảm bảo uy tín.
Gần nơi xây dựng, tiện lợi,dễ vận chuyển.
Do có nhiều mặt hàng đáp ứng được yêu cầu.
Giá phải chăng.
Do là nơi quen biết.
Lí do khác
Trong vòng 1 tháng tới anh(chị) có nhu cầu về sắt thép không?
Có
Không
Nếu có nhu cầu sắt thép lại lần nữa thì anh(chị) tìm đến cửa hàng nào sau đây để mua?
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh, 200 Nguyễn Lương Bằng
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh, đường Âu cơ, KCN Hoà Khánh
DNTN Ngọc Lài
Anh chị vui lòng cho biết số lần anh chị tìm đến cửa hàng dưới đây để mua nguyên vật liệu xây dựng.
Trên 4 lần
3-4 lần
1-2 lần
Không có lần nào
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh
DNTN Ngọc Lài
Anh(chị) có bao giờ giới thiệu bạn bè hay người thân đến mua sắt thép tại cửa hàng đó không.
CÓ
KHÔNG
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh
DNTN Ngọc Lài
Anh( chị) đánh gia như thế nào về nhân viên phục vụ tại các cửa hàng mà anh chị đã từng mua hàng.
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh
DNTN Ngọc Lài
Anh chị đánh gía như thế nào về dịch vụ cung cấp vật liệu xây dựng của các cửa hàng mà anh chị đã mua hàng trên.
Rất hài lòng Rất không
Hài lòng
1 2 3 4 5
Thanh toán chính xác
Thanh toán nhanh
Có lực lượng giao hàng tận nhà
Dễ vận chuyển
Thái độ nhân viên nhiệt tình Anh (chị) có hài lòng về mức giá vật liệu xây dựng mà anh chị mua từ các cửa hàng:
Rất hài lòng Rất không
hài lòng
1 2 3 4 5
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh
DNTN Ngọc Lài
Anh chị hãy đánh gía chung về mức độ phục vụ của 4 cửa hàng sau ( sắp xếp từ 1-4 theo mức độ yếu dần, 1 là tốt nhất, 4 là tệ nhất)
Cửa hàng kinh doanh VLXD Anh, 200 Nguyễn Lương Bằng
Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng Nguyễn Hoàng Xuân
Cửa hàng kinh doanh VLXD Ánh, đường Âu cơ, KCN Hoà Khánh
DNTN Ngọc Lài
14. Anh chị vui lòng cho biết tên và địa chỉ hiện tại của anh chị.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
15.Anh chị có góp ý gì đối với các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
1:Kết quả phân tích SPSS thuộc khu vực Cẩm Lệ:
Bảng 1: Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat hai long
9
2.5
4.6
4.6
Hai long
50
22.6
25.5
30.1
Binh thuong
93
43
47.4
77.6
Khong hai long
36
16.5
18.4
95.9
Rat khong hai long
8
0.8
4.1
100.0
Total
196
96.6
100.0
Missing
System
7
3.4
Total
200
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
Rat hai long
9
39.2
-30.2
Hai long
50
39.2
10.8
Binh thuong
93
39.2
53.8
Khong hai long
36
39.2
-3.2
Rat khong hai long
8
39.2
-31.2
Total
196
Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Chi-quare(a)
125.173
df
4
Asymp. Sig.
.000
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 39.2.
Bảng 2: Hai long ve nhan vien cua hang Ngoc Thien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat hai long
10
5
5.1
5.1
Hai long
47
21.5
24.0
29.1
Binh thuong
91
37.2
46.4
75.5
Khong hai long
48
20.7
24.5
100.0
Total
196
96.6
100.0
Missing
System
7
3.4
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Ngoc Thien
Chi-quare(a)
67.143
df
3
Asymp. Sig.
.000
Hai long ve nhan vien cua hang Ngoc Thien
Observed N
Expected N
Residual
Rat hai long
10
49.0
-39.0
Hai long
47
49.0
-2.0
Binh thuong
91
49.0
42.0
Khong hai long
48
49.0
-1.0
Total
196
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 49.0.
Bảng 3: Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong
59
29.1
31.9
31.9
co
126
62.1
68.1
100.0
Total
185
91.1
100.0
Missing
System
18
8.9
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
Khong
59
92.5
-33.5
co
126
92.5
33.5
Total
185
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Chi-Square(a)
24.265
df
1
Asymp. Sig.
.000
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 92.5.
Bảng 4: Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Ngoc Thien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
41
20.2
22.2
22.2
Co
144
69
77.8
100.0
Total
185
91.1
100.0
Missing
System
18
8.9
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Ngoc Thien
Observed N
Expected N
Residual
Khong
41
92.5
-51.5
co
144
92.5
51.5
Total
185
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Ngoc Thien
Chi-are(a)
57.346
df
1
Asymp. Sig.
.000
0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 92.5.
Bảng 5: Hai long ve luc luong giao hang tai nha cua cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
66
32.5
37.3
37.3
co
111
59.1
62.7
100.0
Total
177
87.2
100.0
Missing
System
26
12.8
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
khong
66
88.5
-22.5
co
111
88.5
22.5
Total
177
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Anh
Chi-Square(a)
11.441
df
1
Asymp. Sig.
.001
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 88.5.
Bảng 6: Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Ngoc Thien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
117
57.6
64.6
64.6
co
64
36.3
35.4
100.0
Total
181
89.2
100.0
Missing
System
22
10.8
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Ngoc Thien
Observed N
Expected N
Residual
khong
117
90.5
26.5
co
64
90.5
-26.5
Total
181
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Ngoc Thien
Chi-Square(a)
15.519
df
1
Asymp. Sig.
.000
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 90.5.
Bảng 7 : Su biet den cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cua hang Anh
60
29.6
30.2
30.2
Cua hang Ngoc Thien
53
25.1
26.6
56.8
khong biet cua hang nao o tren
86
42.4
43.2
100.0
Total
199
98.0
100.0
Missing
System
4
2.0
Total
203
100.0
Su biet den cua hang
Observed N
Expected N
Residual
Cua hang Anh
60
66.3
-6.3
Cua hang Ngoc Thien
53
66.3
-13.3
khong biet cua hang nao o tren
86
66.3
19.7
Total
199
Su biet den cua hang
Chi-quare(a)
9.116
df
2
Asymp. Sig.
.001
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 66.3.
Bảng 8: Da mua sat thep tai cac cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
cua hang Anh
54
26.9
27.3
27.3
Cua hang Ngoc Thien
50
24.3
25.3
52.5
Khong mua cua hang nao o tren
94
46.3
47.5
100.0
Total
198
97.5
100.0
Missing
System
5
2.5
Total
203
100.0
Da mua sat thep tai cac cua hang
Observed N
Expected N
Residual
cua hang Anh
54
66.0
-12.0
Cua hang Ngoc Thien
50
66.0
-16.0
Khong mua cua hang nao o tren
94
66.0
28.0
Total
198
Da mua sat thep tai cac cua hang
Chi-uare(a)
17.939
df
2
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 66.0.
Bảng 9: Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
cua hang Anh
85
32.4
43.8
43.8
Cua hang Ngoc Thien
50
25.2
25.8
69.6
Khong mua cua hang nao o tren
59
29.1
30.4
100.0
Total
194
95.6
100.0
Missing
System
9
4.4
Total
203
100.0
Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Observed N
Expected N
Residual
cua hang Anh
85
64.7
20.3
Cua hang Ngoc Thien
50
64.7
-14.7
Khong mua cua hang nao o tren
59
64.7
-5.7
Total
194
Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Chi-quare(a)
.216
df
2
Asymp. Sig.
.004
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 64.7.
Bảng 10: Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong
95
46.8
48.2
48.2
Co
102
50.2
51.8
100.0
Total
197
97.0
100.0
Missing
System
6
3.0
Total
203
100.0
Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
khong
95
98.5
-3.5
co
102
98.5
3.5
Total
197
Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Anh
Chi-Square(a)
.249
df
1
Asymp. Sig.
.002
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 98.5.
Bảng 11: Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Ngoc Thien
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong
97
47.8
49.2
49.2
Co
100
49.9
50.8
100.0
Total
197
97.0
100.0
Missing
System
6
3.0
Total
203
100.0
Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Ngoc Thien
Chi-quare(a)
.046
df
1
Asymp. Sig.
.001
Gioi thieu ban be toi mua hang tai cua hang Ngoc Thien
Observed N
Expected N
Residual
khong
97
98.5
-1.5
co
100
98.5
1.5
Total
197
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 98.5.
2: Kết quả SPSS cho khu vực Trung tâm TP
(Bảng 12): Hai long ve nhan vien cong ty KTM
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Hai long
50
20.7
26.6
26.6
Binh thuong
71
37.2
37.8
64.4
Khong hai long
49
24.1
26.1
90.4
Rat khong hai long
18
6.6
9.6
100.0
Total
188
92.6
100.0
Missing
System
15
7.4
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cong ty KTM
Observed N
Expected N
Residual
Hai long
50
47.0
3.0
Binh thuong
71
47.0
24.0
Khong hai long
49
47.0
2.0
Rat khong hai long
18
47.0
-29.0
Total
188
Hai long ve nhan vien cong ty KTM
Chi-quare(a)
30.426
df
3
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 47.0.
( Bảng 13): Hai long ve nhan vien cua hang Hung Cuong
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Hai long
24
12.8
12.6
12.6
Binh thuong
77
37.9
40.3
52.9
Khong hai long
62
31.5
32.5
85.3
Rat khong hai long
28
5
14.7
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Hung Cuong
Observed N
Expected N
Residual
Hai long
24
47.8
-23.8
Binh thuong
77
47.8
29.3
Khong hai long
62
47.8
14.3
Rat khong hai long
28
47.8
-19.8
Total
191
Hai long ve nhan vien cua hang Hung Cuong
Chi-are(a)
42.152
df
3
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 47.8.
(Bảng 15): Hai long ve nhan vien cua hang Vinh Hung
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat hai long
5
2.5
2.6
2.6
Hai long
60
29.6
31.4
34.0
Binh thuong
78
38.4
40.8
74.9
Khong hai long
33
16.5
17.3
92.1
Rat khong hai long
15
0.8
7.9
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Vinh Hung
Observed N
Expected N
Residual
Rat hai long
5
38.2
-33.2
Hai long
60
38.2
21.8
Binh thuong
78
38.2
39.8
Khong hai long
33
38.2
-5.2
Rat khong hai long
15
38.2
-23.2
Total
191
Hai long ve nhan vien cua hang Vinh Hung
Chi-quare(a)
97.560
df
4
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 38.2.
(Bảng 16): Hai long ve cong tac thanh toan cua cong ty KTM
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
92
45.3
49.5
49.5
co
94
52.3
50.5
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cong ty KTM
Observed N
Expected N
Residual
0
92
93.0
-1.0
co
94
93.0
1.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cong ty KTM
Chi-quare(a)
1.22
df
1
Asymp. Sig.
.003
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 17): Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Hung Cuong
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
68
33.5
36.6
36.6
co
118
64.1
63.4
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Hung Cuong
Observed N
Expected N
Residual
khong
68
93.0
-25.0
co
118
93.0
25.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Hung Cuong
Chi-quare(a)
13.441
df
1
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 18): Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Vinh Hung
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
78
38.4
41.9
41.9
co
108
59.2
58.1
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Vinh Hung
Observed N
Expected N
Residual
khong
78
93.0
-15.0
co
108
93.0
15.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Vinh Hung
Chi-quare(a)
4.839
Df
1
Asymp. Sig.
.002
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 19): Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cong ty KTM
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
0
45
22.2
23.3
23.3
co
148
73.7
76.7
100.0
Total
193
95.1
100.0
Missing
System
10
4.9
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cong ty KTM
Observed N
Expected N
Residual
khong
45
96.5
-51.5
co
148
96.5
51.5
Total
193
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cong ty KTM
Chi-quare(a)
54.969
Df
1
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 96.5.
(Bảng 20): Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Hung Cuong
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
134
66.0
66.7
66.7
Co
67
33.9
33.3
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Hung Cuong
Observed N
Expected N
Residual
Khong
134
100.5
33.5
Co
67
100.5
-33.5
Total
201
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Hung Cuong
Chi-quare(a)
22.333
Df
1
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 100.5.
(Bảng 21): Hai long ve luc luong giao hang tai nha cua cua hang Vinh Hung
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
97
47.8
48.3
48.3
Co
104
51.2
51.7
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Vinh Hung
Observed N
Expected N
Residual
khong
97
90.5
-3.5
co
104
90.5
3.5
Total
201
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Vinh Hung
Chi-quare(a)
1.244
df
1
Asymp. Sig.
.001
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 90.5.
(Bảng 22): Su biet den cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cong ty KTM
60
28.9
30.0
30.0
Cua hang Hung Cuong
40
18.8
20.0
50.0
Cua hang Vinh Hung
67
35.1
33.5
83.5
Khong biet cua hang nao o tren
33
16.3
16.5
100.0
Total
200
98.5
100.0
Missing
System
3
1.5
Total
203
100.0
Su biet den cua hang
Observed N
Expected N
Residual
Cong ty KTM
60
50.0
10.0
Cua hang Hung Cuong
40
50.0
-10.0
Cua hang Vinh Hung
67
50.0
17.0
Khong biet cua hang nao o tren
33
50.0
-17.0
Total
200
Su biet den cua hang
Chi-quare(a)
15.560
df
3
Asymp. Sig.
.001
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 50.0.
(Bảng 23): Da mua sat thep tai cac cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cong ty KTM
60
30.6
31.1
31.1
Cua hang Hung Cuong
12
8.1
6.2
37.3
Cua hang Vinh Hung
90
36.9
46.6
83.9
Khong mua cua hang nao o tren
31
15.3
16.1
100.0
Total
193
95.1
100.0
Missing
System
10
4.9
Total
203
100.0
Da mua sat thep tai cac cua hang
Observed N
Expected N
Residual
Cong ty KTM
60
48.3
11.8
Cua hang Hung Cuong
12
48.3
-36.3
Cua hang Vinh Hung
90
48.3
41.8
Khong mua cua hang nao o tren
31
48.3
-17.3
Total
193
Test Statistics
Da mua sat thep tai cac cua hang
Chi-quare(a)
72.389
df
3
Asymp. Sig.
.000
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 48.3.
(Bảng 24): Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cong ty KTM
71
35.0
36.6
36.6
Cua hang Hung Cuong
31
15.3
16.0
52.6
Cua hang Vinh Hung
77
37.9
39.7
92.3
Khong mua cua hang nao o tren
15
7.4
7.7
100.0
Total
194
95.6
100.0
Missing
System
9
4.4
Total
203
100.0
Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Observed N
Expected N
Residual
Cong ty KTM
71
48.5
22.5
Cua hang Hung Cuong
31
48.5
-17.5
Cua hang Vinh Hung
77
48.5
28.5
Khong mua cua hang nao o tren
15
48.5
-33.5
Total
194
3. Kết quả SPSS điều tra khu vực Hoà Minh
(Bảng 25): Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Hai long
42
20.7
22.0
22.0
Binh thuong
62
31.2
32.5
54.5
Khong hai long
63
31.4
33.0
87.4
Rat khong hai long
24
8.0
12.6
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
Hai long
42
47.8
-5.8
Binh thuong
62
47.8
14.3
Khong hai long
63
47.8
15.3
Rat khong hai long
24
47.8
-23.8
Total
191
(Bảng 26) : Hai long ve nhan vien cua hang Nguyen Hoang Xuan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Hai long
25
12.4
13.1
13.1
Binh thuong
76
37.2
39.8
52.9
Khong hai long
69
35.5
36.1
89.0
Rat khong hai long
21
5.8
11.0
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Nguyen Hoang Xuan
Observed N
Expected N
Residual
Hai long
25
47.8
-22.8
Binh thuong
76
47.8
28.3
Khong hai long
69
47.8
21.3
Rat khong hai long
21
47.8
-26.8
Total
191
Hai long ve nhan vien cua hang Nguyen Hoang Xuan
Chi-quare(a)
51.995
df
3
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 47.8.
(Bảng 27): Hai long ve nhan vien DNTN Ngoc Lai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat hai long
5
2.5
2.6
2.6
Hai long
80
39.8
41.9
44.5
Binh thuong
58
28.8
30.4
74.9
Khong hai long
41
20.7
21.5
96.3
Rat khong hai long
7
0.8
3.7
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien DNTN Ngoc Lai
Observed N
Expected N
Residual
Rat hai long
5
38.2
-33.2
Hai long
80
38.2
41.8
Binh thuong
58
38.2
19.8
Khong hai long
41
38.2
2.8
Rat khong hai long
7
38.2
-31.2
Total
191
Hai long ve nhan vien DNTN Ngoc Lai
Chi-quare(a)
110.545
df
4
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 38.2.
(Bảng 28): Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat hai long
4
1.7
2.1
2.1
Hai long
39
19.8
20.4
22.5
Binh thuong
75
37.2
39.3
61.8
Khong hai long
51
25.6
26.7
88.5
Rat khong hai long
22
8.3
11.5
100.0
Total
191
94.1
100.0
Missing
System
12
5.9
Total
203
100.0
Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
Rat hai long
4
38.2
-34.2
Hai long
39
38.2
.8
Binh thuong
75
38.2
36.8
Khong hai long
51
38.2
12.8
Rat khong hai long
22
38.2
-16.2
Total
191
Hai long ve nhan vien cua hang Anh
Chi-quare(a)
77.246
df
4
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 38.2.
(Bảng 29): Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong
88
53.3
47.3
47.3
Co
98
48.3
52.7
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
khong
88
93.0
-5.0
co
98
93.0
5.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Chi-quare(a)
.538
Df
1
Asymp. Sig.
.463
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 30): Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
79
38.9
42.5
42.5
Co
107
54.2
57.5
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Observed N
Expected N
Residual
khong
79
93.0
-14.0
co
107
93.0
14.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Chi-quare(a)
4.215
df
1
Asymp. Sig.
.040
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 31): Hai long ve cong tac thanh toan cua DNTN Ngoc Lai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
74
36.5
39.8
39.8
Co
112
57.2
60.2
100.0
Total
186
91.6
100.0
Missing
System
17
8.4
Total
203
100.0
Hai long ve cong tac thanh toan cua DNTN Ngoc Lai
Observed N
Expected N
Residual
khong
74
93.0
-19.0
co
112
93.0
19.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua DNTN Ngoc Lai
Chi-quare(a)
7.763
df
1
Asymp. Sig.
.005
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 32): Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
khong
90
93.0
-3.0
co
96
93.0
3.0
Total
186
Hai long ve cong tac thanh toan cua cua hang Anh
Chi-quare(a)
.194
df
1
Asymp. Sig.
.660
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 93.0.
(Bảng 33): Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
154
75.9
76.6
76.6
Co
47
23.7
23.4
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Anh
Observed N
Expected N
Residual
khong
154
100.5
53.5
co
47
100.5
-53.5
Total
201
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Anh
Chi-quare(a)
56.960
df
1
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 100.5.
(Bảng 34): Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
133
65.5
66.2
66.2
Co
68
33.9
33.8
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Observed N
Expected N
Residual
khong
133
100.5
32.5
co
68
100.5
-32.5
Total
201
Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua cua hang Nguyen Hoang Xuan
Chi-quare(a)
21.020
df
1
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 100.5.
(Bảng 35): Hai long ve luc luong gia hang tai nha DNTN Ngoc Lai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
khong
97
47.8
48.3
48.3
Co
104
51.8
51.7
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
Hai long ve luc luong gia hang tai nha DNTN Ngoc Lai
Observed N
Expected N
Residual
khong
97
90.5
-3.5
co
104
90.5
3.5
Total
201
Hai long ve luc luong gia hang tai nha DNTN Ngoc Lai
Chi-quare(a)
.244
df
1
Asymp. Sig.
.001
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 90.5.
(Bảng 36): Hai long ve luc luong gia hang tai nha cua hang Anh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong
133
65.5
66.2
66.2
Co
68
31.9
33.8
100.0
Total
201
99.0
100.0
Missing
System
2
1.0
Total
203
100.0
(Bảng 37): Su biet den cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cua hang Anh
48
28.3
24.0
24.0
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
49
27.3
24.5
48.5
DNTN Ngoc Lai
58
29.9
29.0
77.5
Cua hang Anh
45
25.6
22.5
100.0
Total
200
98.5
100.0
Missing
System
3
1.5
Total
203
100.0
Su biet den cua hang
Observed N
Expected N
Residual
Cua hang Anh
48
50.0
-2.0
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
49
50.0
-1.0
DNTN Ngoc Lai
58
50.0
8.0
Cua hang Anh
45
50.0
-5.0
Total
200
Su biet den cua hang
Chi-quare(a)
1.880
df
3
Asymp. Sig.
.004
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 50.0.
(Bảng 38): Da mua sat thep tai cac cua hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cua hang Anh
59
19.7
30.6
30.6
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
12
17.4
6.2
36.8
DNTN Ngoc Lai
50
27.4
46.6
83.4
Cua hang Anh
71
30.7
16.1
99.5
Total
193
95.1
100.0
Missing
System
10
4.9
Total
203
100.0
Da mua sat thep tai cac cua hang
Observed N
Expected N
Residual
Cua hang Anh
59
38.6
20.4
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
12
38.6
-26.6
DNTN Ngoc Lai
50
38.6
51.4
Cua hang Anh
71
38.6
-7.6
Total
193
Da mua sat thep tai cac cua hang
Chi-quare(a)
135.679
df
4
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 38.6.
(Bảng 39): Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Cua hang Anh
19
9.1
9.8
9.8
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
31
17.4
16.0
25.8
DNTN Ngoc Lai
37
22.2
19.1
44.8
Cua hang Anh
107
52.7
55.2
100.0
Total
194
95.6
100.0
Missing
System
9
4.4
Total
203
100.0
Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Observed N
Expected N
Residual
Cua hang Anh
19
48.5
-29.5
Cua hang Nguyen Hoang Xuan
31
48.5
-17.5
DNTN Ngoc Lai
37
48.5
-11.5
Cua hang Anh
107
48.5
58.5
Total
194
Cua hang chon mua neu co nhu cau lai lan nua
Chi-quare(a)
97.546
df
3
Asymp. Sig.
.000
Test Statistics
a 0 cells (.0%) have expected frequencies less than 5. The minimum expected cell frequency is 48.5.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quan_tri_quan_he_Kh.doc