Thực trạng hoạt động và phát triển tại Công ty xây dựng số 1 Hà Nội

Mục tiêu của kế hoạch đổi mới, phát triển chính trong giai đoạn 2002 - 2005 là trên cơ sở thực hịên có hiệu quả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiện có đồng thời nâng tầm Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp Nhà nước lớn mạnh của Ngành xây dựng Hà nội trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng. Thực hiện sự chỉ đạo của UBND Thành phố và Sở xây dựng Hà nội, Công ty phấn đấu triển khai xây dựng Công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. PHát triển truyền thống của đơn vị, phats huy dân chủ, duy trì và phát triển tinh thần đoàn kết tin tưởng sự lãnh đạo của Đảng ủy, Giám đốc Công ty trong CBCNV. Tiếp tục khai thcs nội lực và đổi mới quản lý sản xuất kinh doanh, phấn đấu duy trì và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, đam bảo sự phát triển ổn định, bền vững.

doc26 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng hoạt động và phát triển tại Công ty xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I Giới thiệu chung về Công ty Xây Dựng số 1 Hà Nội - HCC1. Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Construction Company N0.1 Địa chỉ: Số 2 Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội. Điện thoại: 8 523196. Fax: 8 520978. Tài khoản: * 7301 - 0082B Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội. 710A - 00124 Ngân hàng Công Thương khu vực Đống Đa. Công ty xây sựng số 1 Hà nội trực thuộc Sở Xây dựng Hà nội là một doanh nghiệp Nhà nước hạng 1. Công ty xây dựng số 1 Hà nội trước đây là Công ty Xây dựng nhà ở Hà noọi được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngaỳa 25/01/1972 của ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội trên cơ sở sáp nhập 2 Công ty Lắp ghép nhà ở số 1 và số 2. Ngày 10/02/1993 Công ty được đổi tên thành Công ty Xây dựng số 1 Hà nội theo quyết định số 626/QĐ - UB của UBND Thành phố Hà nội và được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số 414 - BXD/CSXD ngày 04/10/1997. Với kinh nghiệm gần 30 năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng ngàn cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi,xuất khẩu lao động, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị. Từ năm 1972 đến năm 1989 Công ty được UBND Thành phố Hà nội giao nhiệm vụ xây dựng bằng phường pháp lắp ghép các khu nhà ở cao tầng của Thành phố theo quy hoạch phát triển đô thị: KHu tập thể Trương Định, Yên Lãng, Trung Tự, Giảng Võ, Thành Công, Vĩnh Hồ, Quỳnh Lôi, Bách Khoa, tiểu khu nhà ở Nghĩa Đô... Hàng năm Công ty thực hiện bàn giao cho Thành phố 30.000m2 nàh ở với hệ thống dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ công nhân viên và người lao động của Thành phố. Với đóng góp trên, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã được Chính phủ tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhì. Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh mới trong đó có công tác xuất khẩu lao động và chuyên gia nhằm phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao tay nghề cho người lao động. Một số công trình tiêu biểu mà Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã thi công trong thời gian gần đây. Khách sạn Hà nội 11 tầng - Giảng Võ. Trung tâm giao dịch Thủy sản - Seaprodex - Láng Hạ. Chợ Đồng Xuân Làng du lịch Việt Nhật - Thụy Khê. Nhà cho người nước ngoài Vạn Phúc, khu Ngoại giao đoàn. Viện Triết học Việt Nam - Láng Hạ. Ttrung tâm điều khiển và hệ thống tín hiệu đèn đường Thành phố Hà nội. Nhà ở cho cán bộ cảnh sát bảo vệ - Bộ Công an. Kè, hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, Hồ Đống Đa. Hẹ thống cấp điện, cấp nước Phần Lan, Nhật Bản tại Hà nội. Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã được Bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng và được công nhận là đơn vị xây dựng công trình chất lượng cao. Mức độ tăng trưởng những năm gần đây: TT Tài sản Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 1 Giá trị sản lượng 25.678.819.441 29.356.247.115 35.135.246.012 2 Doanh thu thuần 22.225.577.440 26.102.221.715 32.144.974.727 3 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 6.056.572.993 4 Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 2.289.050.251 5 Vốn khác 7.700.212.720 7.652.740.000 8.854.149.810 6 Tổng số tài sản có 39.402.932.050 34.288.603.784 34.061.283.258 7 Tổng số nợ 39.402.392.050 34.288.603.784 34.061.283.258 Hiện nay Công ty đang liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất, lập, quản lý và thực hiện các dự án xây dựng cơ bản để phát triển các khu đô thị, khu phố mới và các công trình đô thị, đặc biệt tại thủ đô Hà nội. * Công ty đã góp vốn để thành lập 2 Công ty liên doanh với nước ngoài: + Công ty liên doanh Laing - Thăng Long. Vốn đầu tư 3,3 triệu USD. Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình trong và ngoài nước và cho thuê thiết bị xây dựng. + Công ty liên doanh "Cán bộ Láng Hạ" tại 25 Láng Hạ. Vốn lưu động: 11 triệu USD. Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng tòa nhà 16 tầng làm căn hộ cho thuê. Với số vốn cố định 100 tỷ đồng Việt Nam và vốn lưu động 10 tỷ đồng Việt Nam cùgn với vốn liên doanh với các tổ chức khác, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội có đủ khả năng đảm nhận thi công các loại công trình có chất lượng cao với thời gian nhanh nhất. I/ Cơ cấu và tổ chức Công ty Xây dựng số 1. 1/ Các ngành nghề kinh doanh chính: * Xây dựng công trình nhà ở, công trình dân dụng, công trình văn hóa. * Xây dựng công trình công cộng và phần bao che công trình công nghiệp quy mô lớn. * Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình giao thông đường bộ, công trình thủy lợi. * Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản để phát triển các khu đô thị, khu phố và các công trình đô thị khác, liên doanh với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất và thực hiện các đề án đầu tư của Công ty. * Kinh doanh nhà. * Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch và lữ hành quốc tế. * Xuất khẩu lao động và chuyên gia. * Lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng và nghiệm thu công trình. 2/ Số năm làm tổng thầu hoặc thầu chính: Nội địa: 28 năm Quốc tế: 3/ Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty: Giám đốc công ty pgđ công ty pgđ công ty PGĐ công ty phòng tài vụ phòng kinh tế kế hoạch phòng tổ chức lao động phòng kỹ thuật chất lượng phòng hành chính ks phương nam xn cơ khí xd xnxl nội thất xn kdkt vật tư Biểu tổng hợp nhân lực Công ty Xây dựng số 1 Hà nội: Đợ vị: Người Số TT Nội dung Số lượng 1 Tổng số cán bộ công nhân viên Trong đó: Nam: Nữ: 832 491 341 2 Đại học: Kỹ sư XD Kỹ sư điện Kỹ sư cấp thoát nước Kỹ sư vật liệu xây dựng Kỹ sư KTXD 92 54 05 07 14 12 3 Trung cấp kỹ thuật Xây dựng Điện Vật liệu XâY DÙNG 84 59 05 11 4 Công nhân: Công nhân bậc 6: Công nhân bậc 4,5: Công nhân bậc 3: 12 273 174 5 Lao động phổ thông 191 II/ Thiết bị thi công Tên thiết bị Nước sx Năm sd Biển kiểm soát Đ.vị quản lý Hoạt động ghi chú I. Phương tiện vận tải Xe IFA tự đổ W50 -nt- -nt- -nt- Xe MAZ tự đổ -nt- -nt- Xe MAZ bệ Xe Suzuki Xe Toyota Xe BMW Xe Toyota Cỏona Xe Sanxing Máy xúc KOBENLCO Cẩu tháp RAIMONDI Cẩu tháp KB 100 -nt- -nt- Cẩu ADK 125 Cẩu KC 3577 -nt- Xe trộn bê tông -nt- Máy vận thăng T37 -nt- II. Máy xây dựng Máy trộn BT 500 lít Máy trộn BT 500 lít -nt- -nt- -nt- -nt- Máy trộn JZC 200 Máy trộn TD 200 -nt- Máy trộn TD 80 Mãy trộ vữa Máy bơm nước Máy bào thẩm Máy bơm bê tông Máy ủi DZ 171 Máy lu rung DU 58A Máy lu bánh thép Máy lu bánh thép SAK Máy ủi BT ASPHAL Máy nén khí Hệ thống thiết bị thi công Kè III. Đầm các loại Đầm bàn số 1 Đầm bàn UB 70 -nt- -nt- -nt- Đầm bàn số 2 Đầm dùi -nt- -nt- -nt- -nt- -nt- Đầm dùi 220V Đầm dùi số 1 Đầm dùi số 2 Đầm dùi số 3 Đầm dùi số 4 Đầm dùi số 5 Đầm dùi số 6 IV. Máy phát điện Tổ máy phát A số 1 Tổ máy phát A số 2 V. Máy công cụ Máy hàn hơi Máy hàn điện 15KW -nt- Biến áp hàn 15kw -nt- -nt- Máy tiện Máy khoan đứng Máy bào ngang Máy cưa sắt Máy khoan bàn Máy mài 2 đá Máy tời sắt Máy nắn sắt Máy cắt sắt Đức - - - Liên Xô - - - Nhật - Đức Nhật TQ Nhật Italia Liên Xô - - Đức Liên Xô - Nga - VN - Ba lan VN - - - Liên Xô TQ VN - - - - - Nhật Liên Xô - - Nhật Nhật Đức VN - TQ Liên Xô - - - TQ Hung - - Đức - Hung TQ - - - - - - Tiệp Liên Xô Ba lan VN - Rumani - - - - - - - - - - 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1983 1993 1994 1997 1999 1998 1993 1973 1973 1973 1983 1986 1986 1994 1994 1986 1986 1990 1992 1992 1994 1993 1994 1995 1993 1993 1993 1993 1993 1990 1994 1993 1993 1993 1993 1993 1993 2001 1985 1990 1990 1990 1990 1988 1990 1990 1990 1990 1990 1993 1992 1994 1994 1994 1994 1994 1994 1987 1990 1987 1988 1988 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 1985 29E 01 07 29E 01 08 29E 01 09 29E 01 010 29E 01 011 29E 16 05 29E 35 05 29E 51 47 XN hạ tầng - - - - - - - Khách sạn - Công ty - XN CWVL XN hạ tầng XN máy - - - - - - - XNXL 3 XN máy XN hạ tầng XNXL1 XNXL3 XNXL3 XNXL10 XNXL6 XNXL2 XNXL6 Công ty XNXL6 XNXL3 Khách sạn XN mộc XN máy Công ty Công ty Công ty Công ty Công ty Công ty Công ty XNXL3 XNXL10 XNXL8 XNXL6 XNXL6 XNXL6 XN hạ tầng XNXL8 XNXL2 XNXL3 - XN hạ tầng XNXL1 XNXL3 XNXL2 XNXL10 XNXL3 XNXL15 XN hạ tầng XN hạ tầng Công ty XN máy XNXL10 XNXL15 XN hạ tầng - - XN máy - - - XN hạ tầng - - - - + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Chưa sd Liên kết với Cty thi công CGXD sở NN & RTNT Hà nội Đang s/c Phần II Thực trạng của Công ty Xây dựng số 1. I/ Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 1999 - 2002: Trong 3 năm qua, Công ty xây dựng số 1 Hà nội cũng như các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố, đứng trước nhiều khó khăn thử thách của cơ chế thị trường, ảnh hưởng chung của tình hình khủng khoảng kinh tế và tiền tệ của khu vực, do phải tìm kiếm việc làm, tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư chưa cao, môi trường đầu tư kinh doanh còn hạn chế, cạnh tranh gay gắt. Mặc dù vậy, hoạt động sản xuát kinh doanh của Công ty vẫn liên tục phát triển. Là một Công ty lớn, có truyền thống của ngành xây dựng Hà nội, Công ty tiếp tục phát huy các thế mạnh về thiết bị, khai thác các khả năng tiềm tàng, tiếp tục củng cố và phát huy các mặt hàng có thế mạnh truyền thống như xây dựng nhà bán, xây dựng các công trình dân dụng, các khu dân cư... mặt khác chủ động đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm nhiều ngành nghề kinh doanh như khách sạn, du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng... Thực hiện nhiệm vụ được giao, Công ty đã có nhiều cố gắng phát huy năng lực hiện có, mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh bạn, đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh, đưa sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, bảo toàn vốn được giao, đạt mức tăng trưởng khá, làm tốt nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà ở cả về số lượng và chất lượng, Công ty đã chuyển hướng sang xây dựng các căn hộ độc lập theo thiết kế mới, hình thức, kiến trúc phù hợp, hài hòa với quy hoạch đô thị và quy hoạch các khu dân cư. Xây nhà để bán theo nhiều phương thức, xây dựng các khu chung cư cao tầng, cải tạo xây ốp nhà lắp ghép theo chủ trương của Thành phố là sự chuyển biến sâu sắc về chất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đổi mới phương thức hoạt động, chuyển đổi cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh như trên đã giúp Công ty đứng vững trong thị trường xây dựng, càng ngày càng chiếm nhiều thị phần xây dựng ở trên địa bàn Thủ đô. Điều này thể hiện qua sốm2 xây dựng hàng năm của Công ty ngày càng lớn. Từ năm 1998 - 2002, Công ty đã có những bước tiến đột phá trong lĩnh vực xây dựng đó là: Xây dựng và quản lý các dự án, các công trình lớn, các khu đô thị mới và đặc biệt là tiến hành xây dựng nhà cao tầng với các căn hộ cao cấp. Công ty đang tiến hành dự án xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ với công nghệ xây dựng hiện đại. Sàn các căn hộ được xây dựng theo công nghệ sàn không dầm ứng suất trước căng sau để có thể bố trí các phòng một cách linh hoạt, tăng chiều cao, diện tích rộng, phù hợp với nếp sống công nghiệp và đô thị, đáp ứng nhu cầu cao cấp về nhà ở. Song song với nhiệm vụ chính là xây dựng, Công ty phát triển nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh như: Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho CBCNV. Năm 2001 và 6 tháng đầu năm 2002 Trung tâm đã làm tư vấn cho 27 dự án lớn nhỏ, giải quyết thủ tục triển khai thực hiện 25 dự án, ký hợp đồng về công tác tư vấn trị giá 1,1 tỷ đồng. Tuy mới hoạt động từ cuối năm 2000 cho đến tháng 9/2002 Công ty đã đưa được 150 lao động sang Đài Loan làm việc, được Bộ LĐTBXH đánh giá là một trong những đơn vị làm tốt công tác xuất khẩu lao động. Thực tế các năm qua cho thấy đây là một hướng đi đúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho Công ty giữ vững thế ổn định và ngày càng phát triển. Công ty tích cực tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm để đảm bảo đời sống CBCNV. Năm 200 đã tham gia đấu thầu, chọn thầu 30 công trình lớn nhỏ, chất lượng công tác đấu thầu, chọn thầu ngày càng được nâng cao. Kết quả thắng thầu đạt 70% số công trình dự thầu. Để có kết quả trên Công ty từng bước nâng cao chất lượng hồ sơ đấu thầu, chọn thầu, một số công trình Công ty đã chủ động cùng chủ đầu tư giải quyết nhanh các thủ tục dự án, rút ngắn giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đưa dự án sớm vào giai đoạn thực hiện. Với ý thức tham gia thực hiện chương trình số 12 về phát triển nhà ở tại Hà nội của Thành ủy, Công ty đã đề nghị UBND Thành phố, Sở Xây dựng Hà nội cho phép thực hiện phương án thí điểm làm nhà ở chung cư bán trả góp cho CBCNV có thu nhập thấp tại Hà nội. Hiện nay 2 dự án xây dựng nàh chung cư 5 tầng tại 228 đường Láng và 381 Minh Khai (giá trị xây lắp 5,5 tỷ đồng) đã hoàn thành vào quý III năm 2001. Năm 1993, Công ty đã thành lập khách sạn Phương Nam, thườn xuyên đầu tư, nâng cấp, cải tạo khu nhà hàng, massage, buồng phòng. Hàng năm doanh thu của khách sạn đạt từ 6 - 6,5 tỷ đồng, đã góp phần hỗ trợ cho việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng và kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Công ty đã có những bước tiến bộ mới trong công tác quản lý, xây dựng được quy chế quản lý mọi mặt hoạt động của Công ty. Qua tổ chức thực hiện đã chứng minh các quy chế này phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đưa công tác quản lý của Công ty vào nề nếp có hiệu quả. Qua xếp hạng doanh nghiệp Công ty luôn được công nhận là Công ty hạng 1: Tổ chức và thực hiện tốt công tác hạch toán, nghiêm chỉnh thực hịên chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê, kế toán hiện hành của Nhà nước, Công ty được đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh. Thu hồi vốn nhanh, phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo toàn và phát triển vốn trong sản xuất kinh doanh. Công ty lập và triển khai các dự án đầu tư chiều sâu, mua sắm thiết bị, cốp pha các loại, giàn giáo thi công, cẩu tháp, hệ thống máy vi tính, áp dụng các quy trình công nghệ mới, nâng cao trình độ sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ việc quản lý và công tác sản xuất kinh doanh của Công ty. Thường xuyên tiếp cận và đổi mới công nghệ sản xuất, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng thi công công trình. Các công trình Công ty thi công đều đạt yêu cầu kỹ - mỹ thuật thuộc loại khá, tốt. Có 5 công trình được tặng huy chương, gắn biển đạt yêu cầu chất lượng cao. Sắp tới Công ty sẽ áp dụng các công nghệ xây dựng mới trong xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ ở các khâu thi công móng và phần khung công trình. Về nghiên cứu, lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Xác định việc lập và thực hiện các dự án xây dựng theo quy hoạch của Thành phố là định hướng phát triển chính nên Công ty đã tập trung triển khai thực hiện nhằm tạo công ăn việc làm lâu dài, đưa Công ty chuyển hướng từ vai trò làm thuê sang làm chủ. Trong các năm qua, công tác dự án không ngừng được Công ty đầu tư và phát triển từ những dự án nhỏ lẻ như dự án nhà bán đầu cầu Trung Tự, dự án nhà bán Yên Hòa (1.300m2), đến nay Công ty đã có những dự án phát triển với quy mô vừa và lớn, các mẫu thiết kế đã được đa dạng hóa, thực hiện đúng chủ trường của Thành phố là xây dựng nhà ở hiện đại của Thủ đô (mẫu nhà biệt thự, mẫu nhad vườn, căn hộ nhà cao cấp...) Hiện nay Công ty tiến hành các dự án đầu tư xây dựng nàh chung cư, nàh bán cho người thu nhập thấp tại A6a Thành Công, 381 Minh Khai, 228 đường Láng, dự án xây ốp các khu tập thể... Dự án phát triển khu đô thị mới Nghĩa đô với tổng diện tích đất 8.2ha, tổng vốn đầu tư 600tỷ đồng. Dự án xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ, tổng vốn đầu tư 210 tỷ đồng. Nhận thầu xây dựng nhà 17 tầng tại B14 Kim Liên, vốn đầu tư 100 tỷ đồng. Dự án ốp nhà lắp ghép, tổng vốn đầu tư 20 tỷ đồng. Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 1998 - 2002. Đơn vị tính: đồng. Chỉ tiêu Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 TH Năm 2002 Giá trị SXKD 27.150.000.000 30.000.000.000 33.800.000.000 60.181.000.000 90.000.000.000 Doanh thu 27.314.000.000 27.144.000.000 32.802.000.000 52.912.000.000 75.000.000.000 Các khoản thuế: Thuế doanh thu 1.239.302.800 1.015.618.300 522.148.200 700.000.000 1.000.000.000 Thuế lợi tức 388.438.400 385.148.800 407.953.700 410.000.000 1.075.000.000 Thuế sd vốn 109.370.000 109.370.000 109.370.000 120.170.000 150.000.000 Thuế môn bài 1.400.000 1.950.000 1.400.000 1.400.000 1.400.000 Thuế sd đất 561.082.000 252.857.000 2.432.650.000 1.167.700.000 440.684.000 Thu nhập bình quân 520.000 605.000 705.000 850.000 914.000 Lãi suất/đồng vốn 0,1807 0,3572 0,3066 0,32 Lãi suất/đầu người 1.874.320 3.616.578 2.080.186 2.400.000 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 5 năm qua cho thấy: Giá trị sản lượng thực hiện hàng năm ngày càng tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Năm 1999 so với năm 1998, tăng 10,49%, Năm 2000 so với năm 1999 tăng 12,66%. Năm 2001 so với năm 2000 tăng 78%. Năm 2002 so với năm 2001 tăng 49,54%. Tổng số nộp ngân sách Nhà nước đạt 100%. Năm cao nhất là 2,3 tỷ đồng, năm thấp nhất là 1,9 tỷ đồng. Năm 2002 Công ty phấn đấu nộp ngân sách Nhà nước vượt chỉ tiêu 15%. Với tổng số thực nộp là 2,61 tỷ đồng. Thu nhập bình quân của CBCNV qua các năm ngày càng tăng, cụ thể: Năm 1999 so với năm 1998 tăng 16,34%. Năm 2000 so với năm 1999 tăng 11,65%. Năm 2001 so với năm 2000 tăng 20,56%. Năm 2002 so với năm 2001 tăng 23,52%. Hàng năm Công ty và các xí nghiệp tổ chức cho CBCNV đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức sinh hoạt các phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Vai trò của tổ chức Đảng, Công đoàn và các đoàn thể. Thực hiện nghị quyết của Đảng bộ Công ty và nghị quyết Đại hội CNVC hàng năm. Đảng bộ Công ty phối hợp với chính quyền và Công đoàn chỉ đạo và phát động toàn thể CBCNV tìm kiếm việc làm, tổ chức và xây dựng biện pháp thi công các công trình đạt chất lượng cao, tiếp tục đổi mới trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, ổn định và nâng cao đời sống người lao động. Các tổ chức đoàn thể quần chúng như Công đoàn, phụ nữ... hoạt động tích cực bám sát nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, động viên phong trào thi đua lao động sản xuất, chào mừng các ngày lễ lớn, thi công các công trình đảm bảo đúng tiến độ đề ra đạt chất lượng cao, thực hiện tiết kiệm vật tư. Giáo dục CBCNV luôn phấn đấu duy trì và nang cao thành tích của Công ty. phòng trào thi đua lao động giỏi gắn với người tốt việc tốt được tổ chức Công đoàn tuyên truyền sâu rộng trong CBCNV. Trong phòng tào thi đua đã ngày càng xuất hiện nhiều gương cá nhân điển hình tiên tiến, lao động giỏi. Các đơn vị xuất sắc trong quá trinh thi đua có nhiều thành tích được khen thưởng. Việc khen thưởng được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn thi đua được cụ thể hóa bằng bảng chấm điểm. Việc thực hiện mọi chế độ chính sách đối với người lao động được thẹc hiện đúng theo quy định của Nhà nước và Luật Lao động. Công ty đóng bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế đủ cho 100% người lao động trong Công ty theo đúng quy định. Công ty đã xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong doanh nghiệp, tiến hành từng bước theo kế hoạch đề ra. Tổ chức thực hiện dân chủ sâu rộng trong các đơn vị, xí nghiệp của Công ty. Qua 3 năm thực hiện Công ty được sở Xây dựng khen là đơn vị xuất sắc trong việc xây dựng và triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở. Hưởng ứng phòng trào đền ơn đáp nghĩa do các cấp kêy gọi, CBCNV Công ty đã tự nguyện đóng góp ủng hộ với tinh thần tưởng thân, tương ái, là lành đùm lá rách, giúp đỡ đồng bào bị hoạn nạn như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, người tàn tật, xây dựng quỹ từ thiện, trẻ em lang thang cơ nhỡ, bị chất độc màu da cam, quỹ xây dựng nhà ở cho đồng bào nghèo... Kết quả các danh hiệu thi đua của Công ty trong thời gian từ 1998 - 2002 đã đạt được: Năm Cá nhân LĐ giỏi Tổ LĐ giỏi Đơn vị LĐ giỏi Phòng LĐ giỏi LĐ giỏi cấp ngành LĐ giỏi cấp TP Người tốt việc tốt và nhà DN giỏi 1998 101 5 5 4 1999 169 6 7 5 10 1 2000 165 9 7 6 10 4đ.vị,1 cá nhân 1 2001 200 14 9 6 13 7 4 2002 210 18 12 6 15 7 NTVT:4,nhà DN giỏi 1 Các công trình tiêu biểu mà công ty thi công những năm gần đây: STT Tên hợp đồng Sản lượng (tỷ đồng) Năm xây dựng Ghi chú I. Các công trình xây dựng 1 Các công trình xây dựng (nay là khách sạn Hà nội) 6,25 1985 Huy chương vàng 2 Trung tâm giao dịch thủy sản Seaprodex 8 tầng tại đường Láng 4,1 1990 Huy chương vàng 3 Chợ Đồng Xuân Hà nội 4,85 1992 Huy chương vàng 4 Khu du lịch Việt Nhật, Thụy Khê 2,5 1993 Huy chương vàng 5 Giảng đường C10 Trường Đại học Bách Khoa, Hà nội 3,5 1993 5 tầng 6 Chợ Long Biên 4,8 1993 Quận Ba Đình 7 Nhà cho người nước ngoài khu ngoại giao đoàn Vạn Phúc 2,31 1994 Huy chương vàng 8 Nhà khách trường ĐH Tổng Hợp 4,6 1994 10 tầng 9 Trung tâm nhân văn Quốc gia Việt Nam, Viện Triết Hà nội, Láng Hạ 3,2 1994 8 tầng 10 Văn phòng làm việc của N/m lắp ráp Tivi, tủ lạnh Hanel - Daewoo tại khu công nghiệp kỹ thuật cao Sài Đồng 1,2 1995 Liên doanh Daewoo 11 Trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông Thành phố Hà nội 3 1996 Sở Công an HN. 12 Trường trung học Bán công tin học Hà nội, Láng Hạ 3,5 1996 6 tầng, Trường THBC Tin học 13 Trung tâm giao dịch 198B Tây Sơn 2,5 1996 C.ty XMXĐ Thống Nhất 14 Cụm biệt thự 99 Lê Duẩn (Công ty Thăng Long -Quân khu thủ đô) 4 1997 C.ty Thăng Long 15 Cụm nhà bán Trung Tự 20 1998 C.ty tự làm 16 Nhà ở 6 tầng Cục Cảnh sát bảo vệ -Tổng cục Cảnh sát Nhân dân 4 1998 Cục cảnh sát bảo vệ 17 Khoa A, khoa lây 1,2 1998 Bênh viện tỉnh Hà Tây 18 Nhà ở để bán Yên Hòa 5 1999 C.ty tự làm 19 Nhà ở để bán Nghĩa Đô 10 1999 C.ty tự làm 20 Nhà ở để bán 25 Láng Hạ 15 1999 Công ty tự làm 21 Nhà máy gạch Tuy Nen Đồng Trúc Hà Tây 2 1998 Ban Tài chính tỉnh Hà Tây 22 Trụ sở thương binh quận Đống Đa 0,8 1998 Quận Đống Đa 23 Trường phổ thông cơ sở Quyết Thắng A, tỉnh Sơn La 6,4 98 - 99 UBND thị xã Sơn La 24 Trường Mầm non chất lượng cao Tô Hiệu - Sơn La 7 99 - 2000 UBND thị xã Sơn La 25 Nhà ở di dân A6a Thành Công 6 99 - 2000 C.ty tự làm 26 Nhà ở tái định cư 5 tầng phục vụ dự án hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây (giai đoạn 1) 1,6 2000 Qan QL hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây 27 Nhà K, khu 7,2 ha Vĩnh Phúc 5,4 2000 Ban QLDA quận Ba Đình 28 Xây dựng phân xưởng sợi (GĐ1), nhà máy dệt 19 - 5 HN 3 2000 Công ty dệt 19 - 5 29 Xây dựng trường tiểu học Thanh Xuân Nam 3 tầng 5,2 2000 Ban QLDA quận Thanh Xuân 30 Nhà ở để bán 228 đường Láng 13 2000-2001 C.ty tự làm 31 Nhà chung cơ bán cho người có thu nhập thấp tại 228 đường Láng - 2,8 2000-2001 6 tầng, C.ty tự làm 32 Nhà E3, khu 7,2ha Vĩnh Phúc 6,3 2001 Ban QLDA quận Ba Đình 33 Xây lắp phân xưởng sợi (GĐ1) nàh máy dệt 19 - 5 7,8 2001 C.ty Dệt 19 - 5 34 Lô 1 nhà A3, lô 1,2,3 nàh A2 khu nhà bán tiểu khu nhà ở Ngọc Khánh, số 1 dốc Bệnh viện Phụ sản 1,3 2001 C.ty XD và ĐT công trình hạ tầng 35 Xây dựng lô 4B khu phố mới Trung Yên 2,5 2001 C.ty ĐTPT hạ tàng đô thị II. Các công trình hạ tầng tiêu biểu + Đường + Kè hồi 1 Hạ tầng + Đường 32, Cầu Giấy 4,05 1992 Sở GTCC 2 Hạ tầng cấp thoát nước quận Ba Đình 4,1 1994 Quận Ba Đình 3 Hạ tầng cấp thoát nước đường Bạch Mai, Hai Bà Trưng 2,8 1994 Quận Hai Bà Trưng 4 Hạ tầng + Đường 7,2ha Ba Đình Hà nội 5 1998 Ban kiến thiết, quận Ba Đình 5 Hạ tầng + ĐƯờng, quận Thanh Xuân 1 1998 Quận Thanh Xuân 6 Kè Hồ Tây, đường xung quanh Hồ Tây 10 1998 C.ty khai thác đầu tư Hồ Tây 7 Kè hồ Kè hồ Đống Đa, đường xung quanh hồ Đống Đa 4 1998 C.ty Hà Thủy, sở NN & PTNN 8 Xây dựng bể bơi ngoài trời thuộc Trung tâm VHTT Thành Công 3.3 2000 Ban QLDA quận Ba Đình 9 Đài phun nước, bể chứa trạm bơm, vườn hoa cây xanh phố Đào Duy Anh 0.5 2000 Ban QLDA giao thông đô thị HN 10 Kè Tứ Liên, Hữu Hồng 0.8 2000 Ban QLDA đê điều Thủy lợi HN 11 Đường liên thôn từ đê phân lũ đi cầu Thăng Long, xã Đông Ngạc, Từ Liêm 0.5 2001 Ban QLDA huyện Từ Liêm 12 Kè Đổng Viên, Tả Đuống 1.2 2001 Ban QLDA đê điều Thủy lợi HN III. Các công trình cấp nước 1 Trạm bơm bể chứa 100m3 khu TT Vĩnh Hồ 1 1988 Quận Đống Đa 2 Trạm bơm bể chứa 800m3, khu TT Trung Tự 2,4 1989 Quận Đống Đa 3 Trạm bơm bể chứa 600m3, khu TT Thành Công 1,8 1990 Quận Đống Đa 4 Hệ thống cấp nước D=600 Mai Dịch, Cầu Giấy 1,5 1992 Dự án Phần Lan 5 Hệ thống cấp nước D=600 đường Thụy Khê 12,5 1993 Dự án Phần Lan 6 Hệ thống cấp nước D=400 Láng Trung, Giảng Võ 1,2 1995 Dự án Phần Lan 7 Hệ thống cấp nước D=600 đường Đại La, từ D=90, D=600 12 1994 Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan 8 Hệ thống cấp nước vào các hộ gia đình thuộc 4 quận nội thành + Từ Liêm 10 93 - 95 Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan 9 Hệ thống cấp nước D=600 đường Bạch Mai từ D=90, D=600 11,1 1995 Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan 10 Hệ thống tuyến dẫn nước thô D=600 về nhà máy nước Yên Phụ 13,5 1996 Mở rộngN/m nước Yên Phụ (GĐ2) 11 Hệ thống nước phân phối tại Gia Lâm 1 1996 Hệ thống cấp nước Gia Lâm (Nhật) 12 Hệ thống cấp nước cánh đồng xa 2 1999 C.ty KD nước sạch 13 Hệ thống cấp nước sạch cho dân cư liên thông Tây Mỗ, Từ Liêm 1,5 2000 Ban QLDA huyện Từ Liêm 14 Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường các tuyến phố Hai Bà Trưng 1,8 2000 Ban QLDA công trình cấp nước 15 Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường ô 5 ô 6 Hoàn Kiếm 1,5 2000 Ban QLDA công trình cấp nước 16 Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường 3 phường ngoài bãi 2,2 2001 Ban QLDA công trình cấp nước III. Đánh giá thực trạng của Công ty. 3.1 Hiệu quả của việc sử dụng vốn. Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2001 Chỉ tiêu kiểm tra Theo BC tài chính Kết quả kiểm tra Chênh lệch B 1 2 3 Nguyên giá TS cố định (MS212) Số đầu năm 13.772.674.068 13.772.674.068 Ngân sách 1.001.395.902 1.001.395.902 Tự bổ xung 6.781.295.882 6.781.295.882 Vốn khác 5.989.982.284 5.989.982.284 Số tăng trong năm 795.673.929 775.936.773 -19.737.156 Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác 795.673.929 775.936.773 -19.737.156 Số giảm trong năm 565.854.170 565.854.170 Ngân sách 143.607.500 143.607.500 Tự bổ xung 422.246.670 422.246.670 Vốn khác Số cuối năm 14.002.493.827 13.982.756.671 -19.737.156 Ngân sách 857.788.402 857.788.402 Tự bổ xung 6.359.049.212 6.359.049.212 Vốn khác 6.785.656.213 6.785.656.213 Hao mòn TSCĐ (MS213) Số đầu năm 3.267.356.109 3.267.356.109 Ngân sách 611.324.487 611.324.487 Tự bổ xung 2.446.631.487 2.446.631.487 Vốn khác 209.400.040 209.400.040 Số tăng trong năm 520.721.800 577.131.965 56.410.165 Ngân sách 14.108.400 14.108.400 Tự bổ sung 462.483.400 462.483.400 Vốn khác 44.130.000 100.540.165 56.410.165 Số giảm trong năm 470.508.200 470.508.200 Ngân sách 135.455.500 135.455.500 Tự bổ xung 335.052.700 335.052.700 Vốn khác Số cuối năm 3.317.569.709 3.373.979.874 56.410.165 Ngân sách 489.977.387 489.977.387 Tự bổ xung 2.574.062.282 2.574.062.282 Vốn khác 253.530.040 309.940.205 56.410.165 Nguồn vốn kinh doanh (MS411) Số đầu năm 8.345.623.244 8.345.623.244 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 Ngân sách 1.474.941.191 1.474.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Số tăng trong năm Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu động Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số giảm trong năm Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu dộng Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số cuối năm 8.345.623.244 8.345.623.244 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 Ngân sách 1.474.941.191 1.474.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Nguồn vốn đầu tư (MS419) Số đầu năm 4.403.128.000 4.403.128.000 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 4.093.048.000 4.093.048.000 Vốn khác Số tăng trong năm 500.616.000 500.616.000 Ngân sách Tự bổ xung 500.616.000 500.616.000 Vốn khác Số giảm trong năm 9.266.400 9.266.400 Ngân sách Tự bổ xung 9266.400 9266.400 Vốn khác Số cuối năm 4.894.477.600 4.894.477.600 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 4.584.397.600 4.584.397.600 Vốn khác Nguồn vốn KHCB để lại (MS7) Số đầu năm 1.331.837.278 1.331.837.278 Ngân sách 862.977.830 862.977.830 Tự bổ xung 468.859.448 468.859.448 Vốn khác Số tăng trong năm 571.967.770 571.967.770 Ngân sách 22.260.400 22.260.400 Tự bổ xung 549.677.370 549.677.370 Vốn khác Số giảm trong năm Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số cuối năm 1.903.775.048 1.903.775.048 Ngân sách 885.238.230 885.238.230 Tự bổ xung 1.018.536.818 1.018.536.818 Vốn khác Quỹ đầu tư phát triển Số đầu năm -246.756.951 -246.756.951 Số tăng trong năm 424.389.030 164.200.000 -260.189.030 Số giảm trong năm 177.632.079 -82.556.951 -260.189.030 Quỹ khen thưởng phúc lợi Số đầu năm -530.609.922 -530.609.922 Số tăng trong năm 186.659.869 149.886.869 -36.773.000 Số giảm trong năm 94.397.800 Số cuối năm -438.347.853 -475.120.853 -36.773.000 Quỹ dự phòng tài chính Số đầu năm Số tăng trong năm 28.700.000 26.800.000 -1.900.000 Số giảm trong năm Số cuối năm 28.700.000 26.800.000 -1.900.000 Quỹ trợ cấp mất việc làm Số đầu năm Số tăng trong năm 14.000.000 13.400.000 -600.000 Số giảm trong năm Số cuối năm 14.000.000 13.400.000 -600.000 Nhận xét: * Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ chênh lệch giảm 19.737.156 đồng cho Công ty sửa chữa trạm điện, nhà bảo vệ, đường đi cây cảnh (không đủ điều kiện thành TSCĐ) tăng nguyên giá TSCĐ, nay loại ra đưa vào chi phí. * Hao mòn TSCĐ cuối kỳ chênh lệch tăng 56.410.156 đồng do Công ty trích khấu hao thiếu so với chế độ. * Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cuối kỳ chênh lệch giảm 500.616.000 đồng do Công ty tăng vốn số tiền hỗ trợ giải tỏa các đơn vị, các ki ốt thuộc Công ty, nay hạch toán sang thu nhập bất thường. * Các quỹ Xí nghiệp cuối kỳ chênh lệch do: + Giảm 280.889.030 đồng do Công ty bán tài sản hạch toán vào quỹ, nay đưa vào thu nhập bất thường. + Giảm 18.573.000 đồng do chi phí không hợp lý lệ trừ vào lợi tức sau thuế trước khi phân phối. + Giảm quỹ KT + PL tăng quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đồng do phân phối lại phần thoái thu thuế lợi tức nhà bán. * Tổng nợ phải trả: 20.126.702.323 đồng. * Tổng nợ phải thu: 12.405.108.586. Trong đó các khoản phải thu khó đòi như: + Công trình nàh 167 Phùng Hưng nợ: 9.723.827 đồng từ năm 1993 + Công trình nhà 44 Láng Hạ nợ: 12.321.264 đồng từ năm 1994. + Công trình Viện Kiểm soát Đống Đa nợ: 490.000 đồng từ năm 1995. + Công trình Công an Bạch Đằng nợ: 5.571.000 đồng từ năm 1994. + Công trình Công ty CB băng hình nợ: 6.206.252 đồng từ năm 1990. Ngoài ra Công ty còn treo một số khoản như sau: + TK 138, dư nợ, tạm giữ đường 32: 760.106.333 đồng, trạm điều dưỡng Sở XDHN: 77.929.888 đồng, Công ty Việt Nhật: 40.000.000 đồng. + TK 141, dư nợ: Chưa phân bổ khoản đền bù tai nạn tại 40A đường Trường Chinh: 282.736.150 đồng. 3. Kiến nghị: Đề nghị Công ty căn cứ vào biên bản kiểm tra điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách kế toán. Đề nghị Công ty cần hoàn thiện sổ sách kế toán theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Để bảo toàn vốn đề nghị doanh nghiệp cuối niên độ kế toán cần đối chiếu công nợ, nếu có nợ khó đòi thực hiện theo Thông tư số 64 TT/TCDN ngày 15/9/1997 của Tổng Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. 3.2/ Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2002: Chỉ tiêu kiểm tra Theo BC tài chính Kết quả kiểm tra Chênh lệch Nguyên giá TSCĐ (MS212) Số đầu năm 12.815.018.146 12.815.018.146 Ngân sách 857.788.402 857.788.402 Tự bổ xung 7.071.388.961 7.071.388.961 Vốn khác 4.885.840.783 4.885.840.783 Số tăng trong năm 164.827.745 164.827.745 Ngân sách 910.191.000 910.191.000 Tự bổ xung 1.277.293.604 1.277.293.604 Vốn khác 2.022.656.859 2.022.656.859 Số giảm trong năm 6.200.000 6.200.000 Ngân sách Tự bổ xung 6.200.000 6.200.000 Vốn khác 12.973.645.891 12.973.645.891 Số cuối năm 1.767.979.402 1.767.979.402 Ngân sách 8.342.482.565 8.342.482.565 Tự bổ xung 2.863.183.924 2.863.183.924 Vốn khác Hao mòn TSCĐ (MS213) Số đầu năm 3.597.610.147 3.597.610.147 Ngân sách 502.453.787 502.453.787 Tự bổ xung 2.865.626.320 2.865.626.320 Vốn khác 229.530.040 229.530.040 Số tăng trong năm 598.297.752 598.297.752 Ngân sách 34.929.400 34.929.400 Tự bổ xung 789.048.392 789.048.392 Vốn khác -225.680.040 -225.680.040 Số giảm trong năm 927.000 927.000 Ngân sách Tự bổ xung 927.000 927.000 Vốn khác Số cuối năm 4.194.980.899 4.194.980.899 Ngân sách 537.383.187 537.383.187 Tự bổ xung 3.653.747.712 3.653.747.712 Vốn khác 3.850.000 3.850.000 Nguồn vốn KD (MS411) Số đầu năm 8.345.623.244 8.345.623.244 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 Ngân sách 1.474.941.191 1.474.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Số tăng trong năm 300.000.000 300.000.000 Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu động 300.000.000 300.000.000 Ngân sách 300.000.000 300.000.000 Tự bổ xung Vốn khác Số giảm trong năm Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu động Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số cuối năm 8.645.623.244 8.645.623.244 Vốn cố định 6.056.623.244 6.056.623.244 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.589.050.251 2.589.050.251 Ngân sách 1.774.941.191 1.774.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Nguồn vốn ĐTXDCB (MS419) Số đầu năm 4.393.861.600 4.393.861.600 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 4.083.781.600 4.083.781.600 Vốn khác Số tăng trong năm Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số giảm trong năm 3.600.000.000 3.600.000.000 Ngân sách Tự bổ xung 3.600.000.000 3.600.000.000 Vốn khác Số cuối năm 793.861.600 793.861.600 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 483.781.600 483.781.600 Vốn khác Nguồn vốn KHCB để lại (MS7) Số đầu năm 1.495.475.737 1.495.475.737 Ngân sách 897.714.630 897.714.630 Tự bổ xung 597.761.107 597.761.107 Vốn khác Số tăng trong năm 603.570.752 603.570.752 Ngân sách 34.929.400 34.929.400 Tự bổ xung 568.641.352 568.641.352 Vốn khác Số giảm trong năm 1.961.804.564 1.961.804.564 Ngân sách 910.191.000 910.191.000 Tự bổ xung 1.051.613.564 1.051.613.564 Vốn khác Số cuối năm 137.241.925 137.241.925 Ngân sách 22.453.030 22.453.030 Tự bổ xung 114.788.895 114.788.895 Vốn khác Quỹ đầu tư phát triển Số đầu năm 899.664.345 899.664.345 Số cuối năm 899.664.345 899.664.345 Quỹ khen thưởng phúc lợi Số đầu năm 147.706.897 147.706.897 Số tăng trong năm Số giảm trong năm 204.798.652 204.798.652 Số cuối năm -57.091.755 -57.091.755 Quỹ dự phòng tài chính Số đầu năm 217.743.991 217.743.991 Số tăng trong năm Số giảm trong năm Số cuối năm 217.743.991 217.743.991 Quỹ trợ cấp mất việc làm Số đầu năm 101.874.495 101.874.495 Số tăng trong năm Số giảm trong năm 74.779.570 74.779.570 Số cuối năm 27.094.925 27.094.925 Nhận xét: Năm 2000 Công ty có cố gắng trong sản xuất kinh doanh, sổ sách kế tián dần đi vào nề nếp, các khoản công nợ khó đòi đã cơ bản được giải quyết. Mặc dù vậy Công ty vẫn cần phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả để bao toàn vốn. Kiến nghị: Đề nghị Công ty cần căn cứ vào biên bản kiểm tra điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách kế toán. Đề nghị Công ty đối chiếu công nợ với đối tượng công nợ để xử lý theo Thông tư số 64TT/TCDN ngày 15/9/1997 của Bộ Tài chính. IV/ Phương hướng nhiệm vụ công tác 5 năm tới: Mục tiêu của kế hoạch đổi mới, phát triển chính trong giai đoạn 2002 - 2005 là trên cơ sở thực hịên có hiệu quả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiện có đồng thời nâng tầm Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp Nhà nước lớn mạnh của Ngành xây dựng Hà nội trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng. Thực hiện sự chỉ đạo của UBND Thành phố và Sở xây dựng Hà nội, Công ty phấn đấu triển khai xây dựng Công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. PHát triển truyền thống của đơn vị, phats huy dân chủ, duy trì và phát triển tinh thần đoàn kết tin tưởng sự lãnh đạo của Đảng ủy, Giám đốc Công ty trong CBCNV. Tiếp tục khai thcs nội lực và đổi mới quản lý sản xuất kinh doanh, phấn đấu duy trì và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, đam bảo sự phát triển ổn định, bền vững. Chú trọng nghiên cứu, mở rộng thị trường, lĩnh vực hoạt động để tìm việc và tiêu thụ sản phẩm, bám sát chương trình kích cầu của Chính Phủ và Thành phố như: Phát triển nhà ở, thủy lợi, bê tông hóa kênh mương, đường giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị... đảm bảo thị phần trên thị trường Thàh phố và một số tỉnh khác. Tiếp tục đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh, tăng cường liên doanh, liên kết với các tổ chức, các nhân để phát triển sản xuất, không ngừng tăng doanh thu và lợi nhuận của Công ty, nhanh chóng tạo động lực có tính đột phá để vượt qua những tồn tại, hạn chế, đưa Công ty phát triển cao hơn và bề vững hơn. Tập trung chỉ đạo, tổ chức, lập và thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh và phát triển nhà ở, phát triển đô thị, coi đây là nhiệm vụ chính để lo việc làm lâu dài và tạo thu nhập cho CBCNV, tích lũy để củng cố và phát triển Công ty.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC612.doc
Tài liệu liên quan