Mục tiêu của kế hoạch đổi mới, phát triển chính trong giai đoạn 2002 - 2005 là trên cơ sở thực hịên có hiệu quả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiện có đồng thời nâng tầm Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp Nhà nước lớn mạnh của Ngành xây dựng Hà nội trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng. Thực hiện sự chỉ đạo của UBND Thành phố và Sở xây dựng Hà nội, Công ty phấn đấu triển khai xây dựng Công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
PHát triển truyền thống của đơn vị, phats huy dân chủ, duy trì và phát triển tinh thần đoàn kết tin tưởng sự lãnh đạo của Đảng ủy, Giám đốc Công ty trong CBCNV.
Tiếp tục khai thcs nội lực và đổi mới quản lý sản xuất kinh doanh, phấn đấu duy trì và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, đam bảo sự phát triển ổn định, bền vững.
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng hoạt động và phát triển tại Công ty xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I
Giới thiệu chung về Công ty Xây Dựng số 1
Hà Nội - HCC1.
Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Construction Company N0.1
Địa chỉ: Số 2 Tôn Thất Tùng - Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại: 8 523196.
Fax: 8 520978.
Tài khoản: * 7301 - 0082B Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội.
710A - 00124 Ngân hàng Công Thương khu vực Đống Đa.
Công ty xây sựng số 1 Hà nội trực thuộc Sở Xây dựng Hà nội là một doanh nghiệp Nhà nước hạng 1.
Công ty xây dựng số 1 Hà nội trước đây là Công ty Xây dựng nhà ở Hà noọi được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngaỳa 25/01/1972 của ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội trên cơ sở sáp nhập 2 Công ty Lắp ghép nhà ở số 1 và số 2. Ngày 10/02/1993 Công ty được đổi tên thành Công ty Xây dựng số 1 Hà nội theo quyết định số 626/QĐ - UB của UBND Thành phố Hà nội và được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số 414 - BXD/CSXD ngày 04/10/1997.
Với kinh nghiệm gần 30 năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng ngàn cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi,xuất khẩu lao động, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị.
Từ năm 1972 đến năm 1989 Công ty được UBND Thành phố Hà nội giao nhiệm vụ xây dựng bằng phường pháp lắp ghép các khu nhà ở cao tầng của Thành phố theo quy hoạch phát triển đô thị: KHu tập thể Trương Định, Yên Lãng, Trung Tự, Giảng Võ, Thành Công, Vĩnh Hồ, Quỳnh Lôi, Bách Khoa, tiểu khu nhà ở Nghĩa Đô... Hàng năm Công ty thực hiện bàn giao cho Thành phố 30.000m2 nàh ở với hệ thống dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ công nhân viên và người lao động của Thành phố.
Với đóng góp trên, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã được Chính phủ tặng thưởng Huân chương lao động hạng Nhì.
Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh mới trong đó có công tác xuất khẩu lao động và chuyên gia nhằm phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao tay nghề cho người lao động.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã thi công trong thời gian gần đây.
Khách sạn Hà nội 11 tầng - Giảng Võ.
Trung tâm giao dịch Thủy sản - Seaprodex - Láng Hạ.
Chợ Đồng Xuân
Làng du lịch Việt Nhật - Thụy Khê.
Nhà cho người nước ngoài Vạn Phúc, khu Ngoại giao đoàn.
Viện Triết học Việt Nam - Láng Hạ.
Ttrung tâm điều khiển và hệ thống tín hiệu đèn đường Thành phố Hà nội.
Nhà ở cho cán bộ cảnh sát bảo vệ - Bộ Công an.
Kè, hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây, Hồ Đống Đa.
Hẹ thống cấp điện, cấp nước Phần Lan, Nhật Bản tại Hà nội.
Công ty Xây dựng số 1 Hà nội đã được Bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng và được công nhận là đơn vị xây dựng công trình chất lượng cao.
Mức độ tăng trưởng những năm gần đây:
TT
Tài sản
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
1
Giá trị sản lượng
25.678.819.441
29.356.247.115
35.135.246.012
2
Doanh thu thuần
22.225.577.440
26.102.221.715
32.144.974.727
3
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
6.056.572.993
4
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
2.289.050.251
5
Vốn khác
7.700.212.720
7.652.740.000
8.854.149.810
6
Tổng số tài sản có
39.402.932.050
34.288.603.784
34.061.283.258
7
Tổng số nợ
39.402.392.050
34.288.603.784
34.061.283.258
Hiện nay Công ty đang liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất, lập, quản lý và thực hiện các dự án xây dựng cơ bản để phát triển các khu đô thị, khu phố mới và các công trình đô thị, đặc biệt tại thủ đô Hà nội.
* Công ty đã góp vốn để thành lập 2 Công ty liên doanh với nước ngoài:
+ Công ty liên doanh Laing - Thăng Long.
Vốn đầu tư 3,3 triệu USD.
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình trong và ngoài nước và cho thuê thiết bị xây dựng.
+ Công ty liên doanh "Cán bộ Láng Hạ" tại 25 Láng Hạ.
Vốn lưu động: 11 triệu USD.
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng tòa nhà 16 tầng làm căn hộ cho thuê.
Với số vốn cố định 100 tỷ đồng Việt Nam và vốn lưu động 10 tỷ đồng Việt Nam cùgn với vốn liên doanh với các tổ chức khác, Công ty Xây dựng số 1 Hà nội có đủ khả năng đảm nhận thi công các loại công trình có chất lượng cao với thời gian nhanh nhất.
I/ Cơ cấu và tổ chức Công ty Xây dựng số 1.
1/ Các ngành nghề kinh doanh chính:
* Xây dựng công trình nhà ở, công trình dân dụng, công trình văn hóa.
* Xây dựng công trình công cộng và phần bao che công trình công nghiệp quy mô lớn.
* Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình giao thông đường bộ, công trình thủy lợi.
* Lập, quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản để phát triển các khu đô thị, khu phố và các công trình đô thị khác, liên doanh với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phát triển sản xuất và thực hiện các đề án đầu tư của Công ty.
* Kinh doanh nhà.
* Kinh doanh khách sạn, dịch vụ du lịch và lữ hành quốc tế.
* Xuất khẩu lao động và chuyên gia.
* Lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng và nghiệm thu công trình.
2/ Số năm làm tổng thầu hoặc thầu chính:
Nội địa: 28 năm
Quốc tế:
3/ Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty:
Giám đốc công ty
pgđ công ty
pgđ công ty
PGĐ công ty
phòng tài vụ
phòng kinh tế kế hoạch
phòng tổ chức lao động
phòng kỹ thuật chất lượng
phòng hành chính
ks phương nam
xn cơ khí xd
xnxl nội thất
xn kdkt vật tư
Biểu tổng hợp nhân lực Công ty Xây dựng số 1 Hà nội:
Đợ vị: Người
Số TT
Nội dung
Số lượng
1
Tổng số cán bộ công nhân viên
Trong đó:
Nam:
Nữ:
832
491
341
2
Đại học:
Kỹ sư XD
Kỹ sư điện
Kỹ sư cấp thoát nước
Kỹ sư vật liệu xây dựng
Kỹ sư KTXD
92
54
05
07
14
12
3
Trung cấp kỹ thuật
Xây dựng
Điện
Vật liệu XâY DÙNG
84
59
05
11
4
Công nhân:
Công nhân bậc 6:
Công nhân bậc 4,5:
Công nhân bậc 3:
12
273
174
5
Lao động phổ thông
191
II/ Thiết bị thi công
Tên thiết bị
Nước sx
Năm sd
Biển kiểm soát
Đ.vị quản lý
Hoạt động
ghi chú
I. Phương tiện vận tải
Xe IFA tự đổ W50
-nt-
-nt-
-nt-
Xe MAZ tự đổ
-nt-
-nt-
Xe MAZ bệ
Xe Suzuki
Xe Toyota
Xe BMW
Xe Toyota Cỏona
Xe Sanxing
Máy xúc KOBENLCO
Cẩu tháp RAIMONDI
Cẩu tháp KB 100
-nt-
-nt-
Cẩu ADK 125
Cẩu KC 3577
-nt-
Xe trộn bê tông
-nt-
Máy vận thăng T37
-nt-
II. Máy xây dựng
Máy trộn BT 500 lít
Máy trộn BT 500 lít
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Máy trộn JZC 200
Máy trộn TD 200
-nt-
Máy trộn TD 80
Mãy trộ vữa
Máy bơm nước
Máy bào thẩm
Máy bơm bê tông
Máy ủi DZ 171
Máy lu rung DU 58A
Máy lu bánh thép
Máy lu bánh thép SAK
Máy ủi BT ASPHAL
Máy nén khí
Hệ thống thiết bị thi công
Kè
III. Đầm các loại
Đầm bàn số 1
Đầm bàn UB 70
-nt-
-nt-
-nt-
Đầm bàn số 2
Đầm dùi
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
-nt-
Đầm dùi 220V
Đầm dùi số 1
Đầm dùi số 2
Đầm dùi số 3
Đầm dùi số 4
Đầm dùi số 5
Đầm dùi số 6
IV. Máy phát điện
Tổ máy phát A số 1
Tổ máy phát A số 2
V. Máy công cụ
Máy hàn hơi
Máy hàn điện 15KW
-nt-
Biến áp hàn 15kw
-nt-
-nt-
Máy tiện
Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy cưa sắt
Máy khoan bàn
Máy mài 2 đá
Máy tời sắt
Máy nắn sắt
Máy cắt sắt
Đức
-
-
-
Liên Xô
-
-
-
Nhật
-
Đức
Nhật
TQ
Nhật
Italia
Liên Xô
-
-
Đức
Liên Xô
-
Nga
-
VN
-
Ba lan
VN
-
-
-
Liên Xô
TQ
VN
-
-
-
-
-
Nhật
Liên Xô
-
-
Nhật
Nhật
Đức
VN
-
TQ
Liên Xô
-
-
-
TQ
Hung
-
-
Đức
-
Hung
TQ
-
-
-
-
-
-
Tiệp
Liên Xô
Ba lan
VN
-
Rumani
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1983
1993
1994
1997
1999
1998
1993
1973
1973
1973
1983
1986
1986
1994
1994
1986
1986
1990
1992
1992
1994
1993
1994
1995
1993
1993
1993
1993
1993
1990
1994
1993
1993
1993
1993
1993
1993
2001
1985
1990
1990
1990
1990
1988
1990
1990
1990
1990
1990
1993
1992
1994
1994
1994
1994
1994
1994
1987
1990
1987
1988
1988
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
1985
29E 01 07
29E 01 08
29E 01 09
29E 01 010
29E 01 011
29E 16 05
29E 35 05
29E 51 47
XN hạ tầng
-
-
-
-
-
-
-
Khách sạn
-
Công ty
-
XN CWVL
XN hạ tầng
XN máy
-
-
-
-
-
-
-
XNXL 3
XN máy
XN hạ tầng
XNXL1
XNXL3
XNXL3
XNXL10
XNXL6
XNXL2
XNXL6
Công ty
XNXL6
XNXL3
Khách sạn
XN mộc
XN máy
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
Công ty
XNXL3
XNXL10
XNXL8
XNXL6
XNXL6
XNXL6
XN hạ tầng
XNXL8
XNXL2
XNXL3
-
XN hạ tầng
XNXL1
XNXL3
XNXL2
XNXL10
XNXL3
XNXL15
XN hạ tầng
XN hạ tầng
Công ty
XN máy
XNXL10
XNXL15
XN hạ tầng
-
-
XN máy
-
-
-
XN hạ tầng
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Chưa sd
Liên kết với Cty thi công CGXD sở NN & RTNT Hà nội
Đang s/c
Phần II
Thực trạng của Công ty Xây dựng số 1.
I/ Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 1999 - 2002:
Trong 3 năm qua, Công ty xây dựng số 1 Hà nội cũng như các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố, đứng trước nhiều khó khăn thử thách của cơ chế thị trường, ảnh hưởng chung của tình hình khủng khoảng kinh tế và tiền tệ của khu vực, do phải tìm kiếm việc làm, tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư chưa cao, môi trường đầu tư kinh doanh còn hạn chế, cạnh tranh gay gắt. Mặc dù vậy, hoạt động sản xuát kinh doanh của Công ty vẫn liên tục phát triển.
Là một Công ty lớn, có truyền thống của ngành xây dựng Hà nội, Công ty tiếp tục phát huy các thế mạnh về thiết bị, khai thác các khả năng tiềm tàng, tiếp tục củng cố và phát huy các mặt hàng có thế mạnh truyền thống như xây dựng nhà bán, xây dựng các công trình dân dụng, các khu dân cư... mặt khác chủ động đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm nhiều ngành nghề kinh doanh như khách sạn, du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng...
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Công ty đã có nhiều cố gắng phát huy năng lực hiện có, mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh bạn, đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh, đưa sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, bảo toàn vốn được giao, đạt mức tăng trưởng khá, làm tốt nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà ở cả về số lượng và chất lượng, Công ty đã chuyển hướng sang xây dựng các căn hộ độc lập theo thiết kế mới, hình thức, kiến trúc phù hợp, hài hòa với quy hoạch đô thị và quy hoạch các khu dân cư. Xây nhà để bán theo nhiều phương thức, xây dựng các khu chung cư cao tầng, cải tạo xây ốp nhà lắp ghép theo chủ trương của Thành phố là sự chuyển biến sâu sắc về chất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đổi mới phương thức hoạt động, chuyển đổi cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh như trên đã giúp Công ty đứng vững trong thị trường xây dựng, càng ngày càng chiếm nhiều thị phần xây dựng ở trên địa bàn Thủ đô. Điều này thể hiện qua sốm2 xây dựng hàng năm của Công ty ngày càng lớn.
Từ năm 1998 - 2002, Công ty đã có những bước tiến đột phá trong lĩnh vực xây dựng đó là: Xây dựng và quản lý các dự án, các công trình lớn, các khu đô thị mới và đặc biệt là tiến hành xây dựng nhà cao tầng với các căn hộ cao cấp.
Công ty đang tiến hành dự án xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ với công nghệ xây dựng hiện đại. Sàn các căn hộ được xây dựng theo công nghệ sàn không dầm ứng suất trước căng sau để có thể bố trí các phòng một cách linh hoạt, tăng chiều cao, diện tích rộng, phù hợp với nếp sống công nghiệp và đô thị, đáp ứng nhu cầu cao cấp về nhà ở.
Song song với nhiệm vụ chính là xây dựng, Công ty phát triển nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh như: Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho CBCNV. Năm 2001 và 6 tháng đầu năm 2002 Trung tâm đã làm tư vấn cho 27 dự án lớn nhỏ, giải quyết thủ tục triển khai thực hiện 25 dự án, ký hợp đồng về công tác tư vấn trị giá 1,1 tỷ đồng. Tuy mới hoạt động từ cuối năm 2000 cho đến tháng 9/2002 Công ty đã đưa được 150 lao động sang Đài Loan làm việc, được Bộ LĐTBXH đánh giá là một trong những đơn vị làm tốt công tác xuất khẩu lao động. Thực tế các năm qua cho thấy đây là một hướng đi đúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho Công ty giữ vững thế ổn định và ngày càng phát triển.
Công ty tích cực tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm để đảm bảo đời sống CBCNV. Năm 200 đã tham gia đấu thầu, chọn thầu 30 công trình lớn nhỏ, chất lượng công tác đấu thầu, chọn thầu ngày càng được nâng cao. Kết quả thắng thầu đạt 70% số công trình dự thầu. Để có kết quả trên Công ty từng bước nâng cao chất lượng hồ sơ đấu thầu, chọn thầu, một số công trình Công ty đã chủ động cùng chủ đầu tư giải quyết nhanh các thủ tục dự án, rút ngắn giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đưa dự án sớm vào giai đoạn thực hiện.
Với ý thức tham gia thực hiện chương trình số 12 về phát triển nhà ở tại Hà nội của Thành ủy, Công ty đã đề nghị UBND Thành phố, Sở Xây dựng Hà nội cho phép thực hiện phương án thí điểm làm nhà ở chung cư bán trả góp cho CBCNV có thu nhập thấp tại Hà nội. Hiện nay 2 dự án xây dựng nàh chung cư 5 tầng tại 228 đường Láng và 381 Minh Khai (giá trị xây lắp 5,5 tỷ đồng) đã hoàn thành vào quý III năm 2001.
Năm 1993, Công ty đã thành lập khách sạn Phương Nam, thườn xuyên đầu tư, nâng cấp, cải tạo khu nhà hàng, massage, buồng phòng. Hàng năm doanh thu của khách sạn đạt từ 6 - 6,5 tỷ đồng, đã góp phần hỗ trợ cho việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng và kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của Công ty.
Công ty đã có những bước tiến bộ mới trong công tác quản lý, xây dựng được quy chế quản lý mọi mặt hoạt động của Công ty. Qua tổ chức thực hiện đã chứng minh các quy chế này phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đưa công tác quản lý của Công ty vào nề nếp có hiệu quả.
Qua xếp hạng doanh nghiệp Công ty luôn được công nhận là Công ty hạng 1:
Tổ chức và thực hiện tốt công tác hạch toán, nghiêm chỉnh thực hịên chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê, kế toán hiện hành của Nhà nước, Công ty được đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh. Thu hồi vốn nhanh, phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo toàn và phát triển vốn trong sản xuất kinh doanh.
Công ty lập và triển khai các dự án đầu tư chiều sâu, mua sắm thiết bị, cốp pha các loại, giàn giáo thi công, cẩu tháp, hệ thống máy vi tính, áp dụng các quy trình công nghệ mới, nâng cao trình độ sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ việc quản lý và công tác sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thường xuyên tiếp cận và đổi mới công nghệ sản xuất, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng thi công công trình. Các công trình Công ty thi công đều đạt yêu cầu kỹ - mỹ thuật thuộc loại khá, tốt. Có 5 công trình được tặng huy chương, gắn biển đạt yêu cầu chất lượng cao. Sắp tới Công ty sẽ áp dụng các công nghệ xây dựng mới trong xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ ở các khâu thi công móng và phần khung công trình.
Về nghiên cứu, lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Xác định việc lập và thực hiện các dự án xây dựng theo quy hoạch của Thành phố là định hướng phát triển chính nên Công ty đã tập trung triển khai thực hiện nhằm tạo công ăn việc làm lâu dài, đưa Công ty chuyển hướng từ vai trò làm thuê sang làm chủ. Trong các năm qua, công tác dự án không ngừng được Công ty đầu tư và phát triển từ những dự án nhỏ lẻ như dự án nhà bán đầu cầu Trung Tự, dự án nhà bán Yên Hòa (1.300m2), đến nay Công ty đã có những dự án phát triển với quy mô vừa và lớn, các mẫu thiết kế đã được đa dạng hóa, thực hiện đúng chủ trường của Thành phố là xây dựng nhà ở hiện đại của Thủ đô (mẫu nhà biệt thự, mẫu nhad vườn, căn hộ nhà cao cấp...)
Hiện nay Công ty tiến hành các dự án đầu tư xây dựng nàh chung cư, nàh bán cho người thu nhập thấp tại A6a Thành Công, 381 Minh Khai, 228 đường Láng, dự án xây ốp các khu tập thể... Dự án phát triển khu đô thị mới Nghĩa đô với tổng diện tích đất 8.2ha, tổng vốn đầu tư 600tỷ đồng. Dự án xây dựng nhà 27 tầng tại 25A Láng Hạ, tổng vốn đầu tư 210 tỷ đồng. Nhận thầu xây dựng nhà 17 tầng tại B14 Kim Liên, vốn đầu tư 100 tỷ đồng. Dự án ốp nhà lắp ghép, tổng vốn đầu tư 20 tỷ đồng.
Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 1998 - 2002.
Đơn vị tính: đồng.
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
TH Năm 2002
Giá trị SXKD
27.150.000.000
30.000.000.000
33.800.000.000
60.181.000.000
90.000.000.000
Doanh thu
27.314.000.000
27.144.000.000
32.802.000.000
52.912.000.000
75.000.000.000
Các khoản thuế:
Thuế doanh thu
1.239.302.800
1.015.618.300
522.148.200
700.000.000
1.000.000.000
Thuế lợi tức
388.438.400
385.148.800
407.953.700
410.000.000
1.075.000.000
Thuế sd vốn
109.370.000
109.370.000
109.370.000
120.170.000
150.000.000
Thuế môn bài
1.400.000
1.950.000
1.400.000
1.400.000
1.400.000
Thuế sd đất
561.082.000
252.857.000
2.432.650.000
1.167.700.000
440.684.000
Thu nhập bình quân
520.000
605.000
705.000
850.000
914.000
Lãi suất/đồng vốn
0,1807
0,3572
0,3066
0,32
Lãi suất/đầu người
1.874.320
3.616.578
2.080.186
2.400.000
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 5 năm qua cho thấy:
Giá trị sản lượng thực hiện hàng năm ngày càng tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Năm 1999 so với năm 1998, tăng 10,49%, Năm 2000 so với năm 1999 tăng 12,66%. Năm 2001 so với năm 2000 tăng 78%. Năm 2002 so với năm 2001 tăng 49,54%.
Tổng số nộp ngân sách Nhà nước đạt 100%. Năm cao nhất là 2,3 tỷ đồng, năm thấp nhất là 1,9 tỷ đồng. Năm 2002 Công ty phấn đấu nộp ngân sách Nhà nước vượt chỉ tiêu 15%. Với tổng số thực nộp là 2,61 tỷ đồng.
Thu nhập bình quân của CBCNV qua các năm ngày càng tăng, cụ thể: Năm 1999 so với năm 1998 tăng 16,34%. Năm 2000 so với năm 1999 tăng 11,65%. Năm 2001 so với năm 2000 tăng 20,56%. Năm 2002 so với năm 2001 tăng 23,52%.
Hàng năm Công ty và các xí nghiệp tổ chức cho CBCNV đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức sinh hoạt các phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV.
Vai trò của tổ chức Đảng, Công đoàn và các đoàn thể.
Thực hiện nghị quyết của Đảng bộ Công ty và nghị quyết Đại hội CNVC hàng năm. Đảng bộ Công ty phối hợp với chính quyền và Công đoàn chỉ đạo và phát động toàn thể CBCNV tìm kiếm việc làm, tổ chức và xây dựng biện pháp thi công các công trình đạt chất lượng cao, tiếp tục đổi mới trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, ổn định và nâng cao đời sống người lao động. Các tổ chức đoàn thể quần chúng như Công đoàn, phụ nữ... hoạt động tích cực bám sát nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, động viên phong trào thi đua lao động sản xuất, chào mừng các ngày lễ lớn, thi công các công trình đảm bảo đúng tiến độ đề ra đạt chất lượng cao, thực hiện tiết kiệm vật tư. Giáo dục CBCNV luôn phấn đấu duy trì và nang cao thành tích của Công ty. phòng trào thi đua lao động giỏi gắn với người tốt việc tốt được tổ chức Công đoàn tuyên truyền sâu rộng trong CBCNV. Trong phòng tào thi đua đã ngày càng xuất hiện nhiều gương cá nhân điển hình tiên tiến, lao động giỏi. Các đơn vị xuất sắc trong quá trinh thi đua có nhiều thành tích được khen thưởng. Việc khen thưởng được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn thi đua được cụ thể hóa bằng bảng chấm điểm.
Việc thực hiện mọi chế độ chính sách đối với người lao động được thẹc hiện đúng theo quy định của Nhà nước và Luật Lao động. Công ty đóng bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế đủ cho 100% người lao động trong Công ty theo đúng quy định.
Công ty đã xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ trong doanh nghiệp, tiến hành từng bước theo kế hoạch đề ra. Tổ chức thực hiện dân chủ sâu rộng trong các đơn vị, xí nghiệp của Công ty. Qua 3 năm thực hiện Công ty được sở Xây dựng khen là đơn vị xuất sắc trong việc xây dựng và triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
Hưởng ứng phòng trào đền ơn đáp nghĩa do các cấp kêy gọi, CBCNV Công ty đã tự nguyện đóng góp ủng hộ với tinh thần tưởng thân, tương ái, là lành đùm lá rách, giúp đỡ đồng bào bị hoạn nạn như ủng hộ đồng bào bị bão lụt, người tàn tật, xây dựng quỹ từ thiện, trẻ em lang thang cơ nhỡ, bị chất độc màu da cam, quỹ xây dựng nhà ở cho đồng bào nghèo...
Kết quả các danh hiệu thi đua của Công ty trong thời gian từ
1998 - 2002 đã đạt được:
Năm
Cá nhân LĐ giỏi
Tổ LĐ giỏi
Đơn vị LĐ giỏi
Phòng LĐ giỏi
LĐ giỏi cấp ngành
LĐ giỏi cấp TP
Người tốt việc tốt và nhà DN giỏi
1998
101
5
5
4
1999
169
6
7
5
10
1
2000
165
9
7
6
10
4đ.vị,1 cá nhân
1
2001
200
14
9
6
13
7
4
2002
210
18
12
6
15
7
NTVT:4,nhà DN giỏi 1
Các công trình tiêu biểu mà công ty thi công những năm gần đây:
STT
Tên hợp đồng
Sản lượng
(tỷ đồng)
Năm xây dựng
Ghi chú
I. Các công trình xây dựng
1
Các công trình xây dựng (nay là khách sạn Hà nội)
6,25
1985
Huy chương vàng
2
Trung tâm giao dịch thủy sản Seaprodex 8 tầng tại đường Láng
4,1
1990
Huy chương vàng
3
Chợ Đồng Xuân Hà nội
4,85
1992
Huy chương vàng
4
Khu du lịch Việt Nhật, Thụy Khê
2,5
1993
Huy chương vàng
5
Giảng đường C10 Trường Đại học Bách Khoa, Hà nội
3,5
1993
5 tầng
6
Chợ Long Biên
4,8
1993
Quận Ba Đình
7
Nhà cho người nước ngoài khu ngoại giao đoàn Vạn Phúc
2,31
1994
Huy chương vàng
8
Nhà khách trường ĐH Tổng Hợp
4,6
1994
10 tầng
9
Trung tâm nhân văn Quốc gia Việt Nam, Viện Triết Hà nội, Láng Hạ
3,2
1994
8 tầng
10
Văn phòng làm việc của N/m lắp ráp Tivi, tủ lạnh Hanel - Daewoo tại khu công nghiệp kỹ thuật cao Sài Đồng
1,2
1995
Liên doanh Daewoo
11
Trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông Thành phố Hà nội
3
1996
Sở Công an HN.
12
Trường trung học Bán công tin học Hà nội, Láng Hạ
3,5
1996
6 tầng, Trường THBC Tin học
13
Trung tâm giao dịch 198B Tây Sơn
2,5
1996
C.ty XMXĐ Thống Nhất
14
Cụm biệt thự 99 Lê Duẩn (Công ty Thăng Long -Quân khu thủ đô)
4
1997
C.ty Thăng Long
15
Cụm nhà bán Trung Tự
20
1998
C.ty tự làm
16
Nhà ở 6 tầng Cục Cảnh sát bảo vệ -Tổng cục Cảnh sát Nhân dân
4
1998
Cục cảnh sát bảo vệ
17
Khoa A, khoa lây
1,2
1998
Bênh viện tỉnh Hà Tây
18
Nhà ở để bán Yên Hòa
5
1999
C.ty tự làm
19
Nhà ở để bán Nghĩa Đô
10
1999
C.ty tự làm
20
Nhà ở để bán 25 Láng Hạ
15
1999
Công ty tự làm
21
Nhà máy gạch Tuy Nen Đồng Trúc Hà Tây
2
1998
Ban Tài chính tỉnh Hà Tây
22
Trụ sở thương binh quận Đống Đa
0,8
1998
Quận Đống Đa
23
Trường phổ thông cơ sở Quyết Thắng A, tỉnh Sơn La
6,4
98 - 99
UBND thị xã Sơn La
24
Trường Mầm non chất lượng cao Tô Hiệu - Sơn La
7
99 - 2000
UBND thị xã Sơn La
25
Nhà ở di dân A6a Thành Công
6
99 - 2000
C.ty tự làm
26
Nhà ở tái định cư 5 tầng phục vụ dự án hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây (giai đoạn 1)
1,6
2000
Qan QL hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây
27
Nhà K, khu 7,2 ha Vĩnh Phúc
5,4
2000
Ban QLDA quận Ba Đình
28
Xây dựng phân xưởng sợi (GĐ1), nhà máy dệt 19 - 5 HN
3
2000
Công ty dệt
19 - 5
29
Xây dựng trường tiểu học Thanh Xuân Nam 3 tầng
5,2
2000
Ban QLDA quận Thanh Xuân
30
Nhà ở để bán 228 đường Láng
13
2000-2001
C.ty tự làm
31
Nhà chung cơ bán cho người có thu nhập thấp tại 228 đường Láng
- 2,8
2000-2001
6 tầng, C.ty tự làm
32
Nhà E3, khu 7,2ha Vĩnh Phúc
6,3
2001
Ban QLDA quận Ba Đình
33
Xây lắp phân xưởng sợi (GĐ1) nàh máy dệt 19 - 5
7,8
2001
C.ty Dệt 19 - 5
34
Lô 1 nhà A3, lô 1,2,3 nàh A2 khu nhà bán tiểu khu nhà ở Ngọc Khánh, số 1 dốc Bệnh viện Phụ sản
1,3
2001
C.ty XD và ĐT công trình hạ tầng
35
Xây dựng lô 4B khu phố mới Trung Yên
2,5
2001
C.ty ĐTPT hạ tàng đô thị
II. Các công trình hạ tầng tiêu biểu + Đường + Kè hồi
1
Hạ tầng + Đường 32, Cầu Giấy
4,05
1992
Sở GTCC
2
Hạ tầng cấp thoát nước quận Ba Đình
4,1
1994
Quận Ba Đình
3
Hạ tầng cấp thoát nước đường Bạch Mai, Hai Bà Trưng
2,8
1994
Quận Hai Bà Trưng
4
Hạ tầng + Đường 7,2ha Ba Đình Hà nội
5
1998
Ban kiến thiết, quận Ba Đình
5
Hạ tầng + ĐƯờng, quận Thanh Xuân
1
1998
Quận Thanh Xuân
6
Kè Hồ Tây, đường xung quanh Hồ Tây
10
1998
C.ty khai thác đầu tư Hồ Tây
7
Kè hồ Kè hồ Đống Đa, đường xung quanh hồ Đống Đa
4
1998
C.ty Hà Thủy, sở NN & PTNN
8
Xây dựng bể bơi ngoài trời thuộc Trung tâm VHTT Thành Công
3.3
2000
Ban QLDA quận Ba Đình
9
Đài phun nước, bể chứa trạm bơm, vườn hoa cây xanh phố Đào Duy Anh
0.5
2000
Ban QLDA giao thông đô thị HN
10
Kè Tứ Liên, Hữu Hồng
0.8
2000
Ban QLDA đê điều Thủy lợi HN
11
Đường liên thôn từ đê phân lũ đi cầu Thăng Long, xã Đông Ngạc, Từ Liêm
0.5
2001
Ban QLDA huyện Từ Liêm
12
Kè Đổng Viên, Tả Đuống
1.2
2001
Ban QLDA đê điều Thủy lợi HN
III. Các công trình cấp nước
1
Trạm bơm bể chứa 100m3 khu TT Vĩnh Hồ
1
1988
Quận Đống Đa
2
Trạm bơm bể chứa 800m3, khu TT Trung Tự
2,4
1989
Quận Đống Đa
3
Trạm bơm bể chứa 600m3, khu TT Thành Công
1,8
1990
Quận Đống Đa
4
Hệ thống cấp nước D=600 Mai Dịch, Cầu Giấy
1,5
1992
Dự án Phần Lan
5
Hệ thống cấp nước D=600 đường Thụy Khê
12,5
1993
Dự án Phần Lan
6
Hệ thống cấp nước D=400 Láng Trung, Giảng Võ
1,2
1995
Dự án Phần Lan
7
Hệ thống cấp nước D=600 đường Đại La, từ D=90, D=600
12
1994
Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan
8
Hệ thống cấp nước vào các hộ gia đình thuộc 4 quận nội thành + Từ Liêm
10
93 - 95
Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan
9
Hệ thống cấp nước D=600 đường Bạch Mai từ D=90, D=600
11,1
1995
Hệ thống cấp thoát nước Phần Lan
10
Hệ thống tuyến dẫn nước thô D=600 về nhà máy nước Yên Phụ
13,5
1996
Mở rộngN/m nước Yên Phụ (GĐ2)
11
Hệ thống nước phân phối tại Gia Lâm
1
1996
Hệ thống cấp nước Gia Lâm (Nhật)
12
Hệ thống cấp nước cánh đồng xa
2
1999
C.ty KD nước sạch
13
Hệ thống cấp nước sạch cho dân cư liên thông Tây Mỗ, Từ Liêm
1,5
2000
Ban QLDA huyện Từ Liêm
14
Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường các tuyến phố Hai Bà Trưng
1,8
2000
Ban QLDA công trình cấp nước
15
Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường ô 5 ô 6 Hoàn Kiếm
1,5
2000
Ban QLDA công trình cấp nước
16
Lắp đặt tuyến ống phân phối, dịch vụ, hoàn trả hè đường 3 phường ngoài bãi
2,2
2001
Ban QLDA công trình cấp nước
III. Đánh giá thực trạng của Công ty.
3.1 Hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2001
Chỉ tiêu kiểm tra
Theo BC tài chính
Kết quả kiểm tra
Chênh lệch
B
1
2
3
Nguyên giá TS cố định (MS212)
Số đầu năm
13.772.674.068
13.772.674.068
Ngân sách
1.001.395.902
1.001.395.902
Tự bổ xung
6.781.295.882
6.781.295.882
Vốn khác
5.989.982.284
5.989.982.284
Số tăng trong năm
795.673.929
775.936.773
-19.737.156
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
795.673.929
775.936.773
-19.737.156
Số giảm trong năm
565.854.170
565.854.170
Ngân sách
143.607.500
143.607.500
Tự bổ xung
422.246.670
422.246.670
Vốn khác
Số cuối năm
14.002.493.827
13.982.756.671
-19.737.156
Ngân sách
857.788.402
857.788.402
Tự bổ xung
6.359.049.212
6.359.049.212
Vốn khác
6.785.656.213
6.785.656.213
Hao mòn TSCĐ (MS213)
Số đầu năm
3.267.356.109
3.267.356.109
Ngân sách
611.324.487
611.324.487
Tự bổ xung
2.446.631.487
2.446.631.487
Vốn khác
209.400.040
209.400.040
Số tăng trong năm
520.721.800
577.131.965
56.410.165
Ngân sách
14.108.400
14.108.400
Tự bổ sung
462.483.400
462.483.400
Vốn khác
44.130.000
100.540.165
56.410.165
Số giảm trong năm
470.508.200
470.508.200
Ngân sách
135.455.500
135.455.500
Tự bổ xung
335.052.700
335.052.700
Vốn khác
Số cuối năm
3.317.569.709
3.373.979.874
56.410.165
Ngân sách
489.977.387
489.977.387
Tự bổ xung
2.574.062.282
2.574.062.282
Vốn khác
253.530.040
309.940.205
56.410.165
Nguồn vốn kinh doanh (MS411)
Số đầu năm
8.345.623.244
8.345.623.244
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
Ngân sách
1.474.941.191
1.474.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Số tăng trong năm
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu động
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số giảm trong năm
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu dộng
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số cuối năm
8.345.623.244
8.345.623.244
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
Ngân sách
1.474.941.191
1.474.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Nguồn vốn đầu tư (MS419)
Số đầu năm
4.403.128.000
4.403.128.000
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
4.093.048.000
4.093.048.000
Vốn khác
Số tăng trong năm
500.616.000
500.616.000
Ngân sách
Tự bổ xung
500.616.000
500.616.000
Vốn khác
Số giảm trong năm
9.266.400
9.266.400
Ngân sách
Tự bổ xung
9266.400
9266.400
Vốn khác
Số cuối năm
4.894.477.600
4.894.477.600
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
4.584.397.600
4.584.397.600
Vốn khác
Nguồn vốn KHCB để lại (MS7)
Số đầu năm
1.331.837.278
1.331.837.278
Ngân sách
862.977.830
862.977.830
Tự bổ xung
468.859.448
468.859.448
Vốn khác
Số tăng trong năm
571.967.770
571.967.770
Ngân sách
22.260.400
22.260.400
Tự bổ xung
549.677.370
549.677.370
Vốn khác
Số giảm trong năm
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số cuối năm
1.903.775.048
1.903.775.048
Ngân sách
885.238.230
885.238.230
Tự bổ xung
1.018.536.818
1.018.536.818
Vốn khác
Quỹ đầu tư phát triển
Số đầu năm
-246.756.951
-246.756.951
Số tăng trong năm
424.389.030
164.200.000
-260.189.030
Số giảm trong năm
177.632.079
-82.556.951
-260.189.030
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Số đầu năm
-530.609.922
-530.609.922
Số tăng trong năm
186.659.869
149.886.869
-36.773.000
Số giảm trong năm
94.397.800
Số cuối năm
-438.347.853
-475.120.853
-36.773.000
Quỹ dự phòng tài chính
Số đầu năm
Số tăng trong năm
28.700.000
26.800.000
-1.900.000
Số giảm trong năm
Số cuối năm
28.700.000
26.800.000
-1.900.000
Quỹ trợ cấp mất việc làm
Số đầu năm
Số tăng trong năm
14.000.000
13.400.000
-600.000
Số giảm trong năm
Số cuối năm
14.000.000
13.400.000
-600.000
Nhận xét:
* Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ chênh lệch giảm 19.737.156 đồng cho Công ty sửa chữa trạm điện, nhà bảo vệ, đường đi cây cảnh (không đủ điều kiện thành TSCĐ) tăng nguyên giá TSCĐ, nay loại ra đưa vào chi phí.
* Hao mòn TSCĐ cuối kỳ chênh lệch tăng 56.410.156 đồng do Công ty trích khấu hao thiếu so với chế độ.
* Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cuối kỳ chênh lệch giảm 500.616.000 đồng do Công ty tăng vốn số tiền hỗ trợ giải tỏa các đơn vị, các ki ốt thuộc Công ty, nay hạch toán sang thu nhập bất thường.
* Các quỹ Xí nghiệp cuối kỳ chênh lệch do:
+ Giảm 280.889.030 đồng do Công ty bán tài sản hạch toán vào quỹ, nay đưa vào thu nhập bất thường.
+ Giảm 18.573.000 đồng do chi phí không hợp lý lệ trừ vào lợi tức sau thuế trước khi phân phối.
+ Giảm quỹ KT + PL tăng quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đồng do phân phối lại phần thoái thu thuế lợi tức nhà bán.
* Tổng nợ phải trả: 20.126.702.323 đồng.
* Tổng nợ phải thu: 12.405.108.586.
Trong đó các khoản phải thu khó đòi như:
+ Công trình nàh 167 Phùng Hưng nợ: 9.723.827 đồng từ năm 1993
+ Công trình nhà 44 Láng Hạ nợ: 12.321.264 đồng từ năm 1994.
+ Công trình Viện Kiểm soát Đống Đa nợ: 490.000 đồng từ năm 1995.
+ Công trình Công an Bạch Đằng nợ: 5.571.000 đồng từ năm 1994.
+ Công trình Công ty CB băng hình nợ: 6.206.252 đồng từ năm 1990.
Ngoài ra Công ty còn treo một số khoản như sau:
+ TK 138, dư nợ, tạm giữ đường 32: 760.106.333 đồng, trạm điều dưỡng Sở XDHN: 77.929.888 đồng, Công ty Việt Nhật: 40.000.000 đồng.
+ TK 141, dư nợ: Chưa phân bổ khoản đền bù tai nạn tại 40A đường Trường Chinh: 282.736.150 đồng.
3. Kiến nghị:
Đề nghị Công ty căn cứ vào biên bản kiểm tra điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách kế toán.
Đề nghị Công ty cần hoàn thiện sổ sách kế toán theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Để bảo toàn vốn đề nghị doanh nghiệp cuối niên độ kế toán cần đối chiếu công nợ, nếu có nợ khó đòi thực hiện theo Thông tư số 64 TT/TCDN ngày 15/9/1997 của Tổng Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.
3.2/ Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2002:
Chỉ tiêu kiểm tra
Theo BC tài chính
Kết quả kiểm tra
Chênh lệch
Nguyên giá TSCĐ (MS212)
Số đầu năm
12.815.018.146
12.815.018.146
Ngân sách
857.788.402
857.788.402
Tự bổ xung
7.071.388.961
7.071.388.961
Vốn khác
4.885.840.783
4.885.840.783
Số tăng trong năm
164.827.745
164.827.745
Ngân sách
910.191.000
910.191.000
Tự bổ xung
1.277.293.604
1.277.293.604
Vốn khác
2.022.656.859
2.022.656.859
Số giảm trong năm
6.200.000
6.200.000
Ngân sách
Tự bổ xung
6.200.000
6.200.000
Vốn khác
12.973.645.891
12.973.645.891
Số cuối năm
1.767.979.402
1.767.979.402
Ngân sách
8.342.482.565
8.342.482.565
Tự bổ xung
2.863.183.924
2.863.183.924
Vốn khác
Hao mòn TSCĐ (MS213)
Số đầu năm
3.597.610.147
3.597.610.147
Ngân sách
502.453.787
502.453.787
Tự bổ xung
2.865.626.320
2.865.626.320
Vốn khác
229.530.040
229.530.040
Số tăng trong năm
598.297.752
598.297.752
Ngân sách
34.929.400
34.929.400
Tự bổ xung
789.048.392
789.048.392
Vốn khác
-225.680.040
-225.680.040
Số giảm trong năm
927.000
927.000
Ngân sách
Tự bổ xung
927.000
927.000
Vốn khác
Số cuối năm
4.194.980.899
4.194.980.899
Ngân sách
537.383.187
537.383.187
Tự bổ xung
3.653.747.712
3.653.747.712
Vốn khác
3.850.000
3.850.000
Nguồn vốn KD (MS411)
Số đầu năm
8.345.623.244
8.345.623.244
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
Ngân sách
1.474.941.191
1.474.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Số tăng trong năm
300.000.000
300.000.000
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu động
300.000.000
300.000.000
Ngân sách
300.000.000
300.000.000
Tự bổ xung
Vốn khác
Số giảm trong năm
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu động
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số cuối năm
8.645.623.244
8.645.623.244
Vốn cố định
6.056.623.244
6.056.623.244
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.589.050.251
2.589.050.251
Ngân sách
1.774.941.191
1.774.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Nguồn vốn ĐTXDCB (MS419)
Số đầu năm
4.393.861.600
4.393.861.600
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
4.083.781.600
4.083.781.600
Vốn khác
Số tăng trong năm
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số giảm trong năm
3.600.000.000
3.600.000.000
Ngân sách
Tự bổ xung
3.600.000.000
3.600.000.000
Vốn khác
Số cuối năm
793.861.600
793.861.600
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
483.781.600
483.781.600
Vốn khác
Nguồn vốn KHCB để lại (MS7)
Số đầu năm
1.495.475.737
1.495.475.737
Ngân sách
897.714.630
897.714.630
Tự bổ xung
597.761.107
597.761.107
Vốn khác
Số tăng trong năm
603.570.752
603.570.752
Ngân sách
34.929.400
34.929.400
Tự bổ xung
568.641.352
568.641.352
Vốn khác
Số giảm trong năm
1.961.804.564
1.961.804.564
Ngân sách
910.191.000
910.191.000
Tự bổ xung
1.051.613.564
1.051.613.564
Vốn khác
Số cuối năm
137.241.925
137.241.925
Ngân sách
22.453.030
22.453.030
Tự bổ xung
114.788.895
114.788.895
Vốn khác
Quỹ đầu tư phát triển
Số đầu năm
899.664.345
899.664.345
Số cuối năm
899.664.345
899.664.345
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Số đầu năm
147.706.897
147.706.897
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
204.798.652
204.798.652
Số cuối năm
-57.091.755
-57.091.755
Quỹ dự phòng tài chính
Số đầu năm
217.743.991
217.743.991
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số cuối năm
217.743.991
217.743.991
Quỹ trợ cấp mất việc làm
Số đầu năm
101.874.495
101.874.495
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
74.779.570
74.779.570
Số cuối năm
27.094.925
27.094.925
Nhận xét:
Năm 2000 Công ty có cố gắng trong sản xuất kinh doanh, sổ sách kế tián dần đi vào nề nếp, các khoản công nợ khó đòi đã cơ bản được giải quyết.
Mặc dù vậy Công ty vẫn cần phải có các biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả để bao toàn vốn.
Kiến nghị:
Đề nghị Công ty cần căn cứ vào biên bản kiểm tra điều chỉnh lại số liệu trên sổ sách kế toán.
Đề nghị Công ty đối chiếu công nợ với đối tượng công nợ để xử lý theo Thông tư số 64TT/TCDN ngày 15/9/1997 của Bộ Tài chính.
IV/ Phương hướng nhiệm vụ công tác 5 năm tới:
Mục tiêu của kế hoạch đổi mới, phát triển chính trong giai đoạn 2002 - 2005 là trên cơ sở thực hịên có hiệu quả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hiện có đồng thời nâng tầm Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp Nhà nước lớn mạnh của Ngành xây dựng Hà nội trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng. Thực hiện sự chỉ đạo của UBND Thành phố và Sở xây dựng Hà nội, Công ty phấn đấu triển khai xây dựng Công ty theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
PHát triển truyền thống của đơn vị, phats huy dân chủ, duy trì và phát triển tinh thần đoàn kết tin tưởng sự lãnh đạo của Đảng ủy, Giám đốc Công ty trong CBCNV.
Tiếp tục khai thcs nội lực và đổi mới quản lý sản xuất kinh doanh, phấn đấu duy trì và đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, đam bảo sự phát triển ổn định, bền vững.
Chú trọng nghiên cứu, mở rộng thị trường, lĩnh vực hoạt động để tìm việc và tiêu thụ sản phẩm, bám sát chương trình kích cầu của Chính Phủ và Thành phố như: Phát triển nhà ở, thủy lợi, bê tông hóa kênh mương, đường giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị... đảm bảo thị phần trên thị trường Thàh phố và một số tỉnh khác.
Tiếp tục đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh, tăng cường liên doanh, liên kết với các tổ chức, các nhân để phát triển sản xuất, không ngừng tăng doanh thu và lợi nhuận của Công ty, nhanh chóng tạo động lực có tính đột phá để vượt qua những tồn tại, hạn chế, đưa Công ty phát triển cao hơn và bề vững hơn.
Tập trung chỉ đạo, tổ chức, lập và thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh và phát triển nhà ở, phát triển đô thị, coi đây là nhiệm vụ chính để lo việc làm lâu dài và tạo thu nhập cho CBCNV, tích lũy để củng cố và phát triển Công ty.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC612.doc