Thực trạng tham gia hoạt động thể thao giải trí của sinh viên trường Đại học Lâm nghiệp

Địa điểm tham gia tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát về địa điểm tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 5. Qua bảng 5 cho thấy địa điểm tập luyện TTGT của SV ở ngoài trường chiếm tỷ lệ cao là 45.90% và trong khu thể thao của trường chiếm 40.19%, còn lại chỉ rất ít SV tham gia tập tại ký túc xá của nhà trường (13.91%). Về giới tính, so sánh giữa nam và nữ cho thấy không có sự khác biệt về địa điểm tập luyện TTGT (X2tính < X2bảng với p > 0.05). 3. KẾT LUẬN Với những đặc điểm ngành nghề của SV trường ĐHLN, thực trạng tham gia hoạt động TTGT có những đặc điểm riêng như: tỷ lệ SV thời gian dành cho quá trình học tập và giải trí là tương đối phù hợp, tuy nhiên số SV sử dụng hình thức tập luyện TTGT trong quỹ thời gian giải trí của mình còn thấp; hình thức tổ chức và hình thức tham gia TTGT chủ yếu là tự tập luyện và tập luyện tại các CLB ở ngoài trường; số buổi tham gia tập luyện TTGT đa số chỉ là 1 buổi trong tuần; hình thức tổ chức hoạt động TTGT chưa thu hút SV tham gia tập luyện. Kết quả nghiên cứu thực trạng tham gia hoạt động TTGT trên là cơ sở cho việc xây dựng nội dung hoạt động CLB TTGT góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV trường ĐHLN.

pdf5 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng tham gia hoạt động thể thao giải trí của sinh viên trường Đại học Lâm nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019 32 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thực hiện những yêu cầu đổi mới về công tác giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trong nhà trường, trong những năm qua trường ĐHLN đã quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, cải tiến nội dung và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo chính khóa cũng như phong trào thể thao ngoại khóa trong SV. Tuy nhiên các hoạt động thể thao ngoại khóa hiện nay chủ yếu mang tính tự phát thông qua các nhóm SV, gồm những người có cùng chung sở thích tập hợp lại thành nhóm để cùng tập luyện, rèn luyện sức khỏe và giải trí; các nhóm này chưa có quy chế hoạt động, người hướng dẫn nên hiệu quả tập luyện còn hạn chế, chất lượng chuyên môn chưa cao. Với đặc điểm giảng dạy và học tập tại trường ĐHLN và các ngành nghề truyền thống tương đối đặc thù, việc nghiên cứu thực trạng về đặc điểm và nhu cầu tham gia TTGT của SV trường ĐHLN là cơ sở cho xây dựng nội dung hoạt động câu lạc bộ thể thao giải trí cho SV trường ĐHLN, đáp ứng được nâng cao chất lượng hoạt động ngoại khóa và khả năng thu hút người tập luyện TDTT thường xuyên. Chính vì lý do trên đề tài tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng tham gia hoạt động thể thao giải trí của sinh viên trường ĐHLN”. Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm: tổng hợp và phân tích tài liệu, điều tra xã hội học và toán học thống kê. 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian dành cho HĐGT trong ngày của SV trường ĐHLN Ngoài thời gian học, SV ĐHLN dành thời gian tham gia các HĐGT, thư giãn, giúp giảm tải về áp lực học tập. Kết quả khảo sát 2610 SV về quỹ thời gian dành cho HĐGT của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 1. Qua bảng 1 cho thấy quỹ thời gian dành cho các HĐGT của SV từ 1 đến 3giờ/ ngày chiếm trên 60%. Về giới tính, thời gian dành cho các HĐGT trong ngày của nam và nữ, lần lượt: dưới 1 giờ/ngày, nam chiếm 9.13%, nữ 13.90%; 1 đến 2 giờ/ngày, nam chiếm 30.61% nữ 31.52%; 2 đến 3 giờ / ngày nam chiếm 31.57% và nữ 30.59%. Thời gian dành cho HĐGT trong ngày của nam và nữ được minh họa ở biểu đồ 1. 2.2. Sở thích tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát 2610 SV về nội dung tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN được trình bày biểu đồ 2 và 3. Thực trạng tham gia hoạt động thể thao giải trí của sinh viên trường Đại học Lâm nghiệp ThS. Nguyễn Quang San Q TÓM TẮT: Từ đặc điểm đào tạo của trường Đại học Lâm nghiệp (ĐHLN), bằng phương pháp điều tra, khảo sát thực tế, kết quả nghiên cứu về thực trạng tham gia hoạt động thể thao giải trí (TTGT) của sinh viên (SV) gồm: thời gian dành cho hoạt động giải trí (HĐGT) trong ngày; sở thích, thời gian, hình thức tham gia, hình thức tổ chức hoạt động TTGT... là cơ sở cho nghiên cứu đổi mới hoạt động thể thao ngoại khóa thông qua việc xây dựng các câu lạc bộ (CLB) thể thao giải trí, nhằm thu hút nhiều SV tham gia tập luyện, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động thể dục thể thao (TDTT) ngoại khóa cho SV trường ĐHLN. Từ khóa: thực trạng, tham gia hoạt động, thể thao giải trí, sinh viên, Đại học Lâm nghiệp. ABSTRACT: From the training characteristics of the Vietnam National University of Forestry, by investigation and actual survey method, results on the current status of participation in recreation sports activities of students including: Time for leisure activities per day, hobbies, time, forms of participation, organizational operation forms of recreation sports... are the basis for studying extracurricular sports activities by building recreational sport clubs, aimed to attract more students to join and contribute to improve the quality and effectiveness of extracurricular sport activities for students of the Vietnam National University of Forestry. Keywords: status, participation, recreation sports, student, Vietnam National University of Forestry. KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2019 33THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Bảng 1. Thời gian dành cho các HĐGT trong ngày của SV trường ĐHLN Tổng thể (n = 2610) SV nam (n = 1322) SV nữ (n = 1288) So sánh Đối tượng Thời gian giải trí n % n % n % 2χ p Dưới 1 giờ 300 11.49 121 9.15 179 13.90 1 - 2 giờ 799 30.61 393 29.73 406 31.52 2 - 3 giờ 824 31.57 430 32.53 394 30.59 3 - 4 giờ 288 11.03 133 10.06 155 12.03 4 - 5 giờ 284 10.88 130 9.83 154 11.96 5 - 6 giờ 115 4.41 115 8.70 0 0.00 131.29 < 0.001 2χ 1031.84 501.62 574.67 So sánh P < 0.001 < 0.001 < 0.001 Biểu đồ 1. Thời gian dành cho HĐGT trong ngày của SV trường ĐHLN Biểu đồ 2. Sở thích tập luyện TTGT của nam SV trường ĐHLN KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019 34 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC Biểu đồ 3. Sở thích tập luyện TTGT của nữ SV trường ĐHLN Bảng 2. Thời gian tham gia HĐGT của SV trường ĐHLN Tổng thể (n = 2610) Nam (n = 1322) Nữ (n = 1288) So sánh Đối tượng Nội dung n % n % n % 2χ p Trước 7 giờ 129 4.94 65 4.92 64 4.97 7 giờ - 9 giờ 141 5.40 48 3.63 93 7.22 9 giờ - 11 giờ 164 6.28 91 6.88 73 5.67 13 giờ - 15 giờ 110 4.21 60 4.54 50 3.88 15 giờ - 17 giờ 332 12.72 210 15.89 122 9.47 17 giờ - 19 giờ 1075 41.19 548 41.45 527 40.92 19 giờ - 21 giờ 659 25.25 300 22.69 359 27.87 45.84 < 0.001 2χ 2152.27 1075.65 1114.54 So sánh P < 0.001 < 0.001 < 0.001 Biểu đồ 3. Sở thích tập luyện TTGT của nữ SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát cho thấy sở thích tập luyện các môn TTGT của SV trường ĐHLN chỉ đạt được mức độ hiếm khi đến thỉnh thoảng. Nhìn chung nội dung tập luyện TTGT là đa dạng, phù hợp với sở thích, giới tính của SV. 2.3. Thời gian tham gia hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát thời gian thích hợp dành cho HĐGT của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 2. Qua bảng 2 cho thấy, thời gian thích hợp mà SV dành cho hoạt động TTGT nhiều nhất là từ 17h đến 19h (41.19%) và từ 19 đến 21h (25.25%). Về giới tính,thời gian tham gia hoạt động TTGT của nam và nữ trong ngày có sự khác biệt nhau (X2tính > X2bảng với p < 0.001). 2.4. Hình thức tham gia hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN Hình thức tham gia hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN được trình bày biểu đồ 3 và 4. Qua biểu đồ 3 vả 4 cho thấy hình thức tham gia hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN chỉ ở mức hiếm khi đến thỉnh thoảng, chủ yếu là các hình thức tự tập luyện, thể dục buổi sáng, tập luyện theo nhóm lớp và tập luyện tại các CLB ở ngoài trường. 2.5. Hình thức tổ chức hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát thực trạng hình thức tổ chức hoạt động TTGT ngoại khóa của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 3. Qua bảng 3 cho thấy hình thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho SV trường ĐHLN chủ yếu là các hoạt động tự tập với tỷ lệ 55.1% đối với nam và 40.2% đối với nữ; kết hợp cả hai hình thức vừa tự tập luyện vừa có người hướng dẫn đối với nam là 29.3% nữ là 41.9%. 2.6. Số buổi tham gia tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát về số buổi tham gia tập luyện KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 2/2019 35THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC TTGT của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 4. Qua bảng 4 cho thấy SV tham gia tập luyện TTGT với số lượng 1 buổi/tuần chiếm tỷ lệ cao 36.40%, tỷ lệ tập luyện 2 và 3 buổi/tuần lần lược là 12.30% và 11.84 %, số SV thường xuyên tập luyện 7 buổi /tuần là 16.02%. Về giới tính, so sánh giữa hai phái nam và nữ cho thấy tỷ lệ số buổi tham gia tập luyện TTGT Biểu đồ 4. Hình thức tham gia tập luyện TTGT của nam SV trường ĐHLN Biểu đồ 5. Hình thức tham gia tập luyện TTGT của nam SV trường ĐHLN Bảng 3. Hình thức tổ chức hoạt động TTGT của SV trường ĐHLN Tổng thể (n = 2610) SV nam (n = 1322) SV nữ (n = 1288) So sánh Đối tượng Nội dung n % n % n % 2χ p Có người hướng dẫn 435 16.67 205 15.51 230 17.86 Tự tập luyện 1247 47.78 729 55.14 518 40.22 Kết hợp cả hai 928 35.56 388 29.35 540 41.93 61.60 < 0.001 2χ 384.73 320.99 139.39 So sánh p < 0.001 < 0.001 < 0.001 KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 2/2019 36 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC trong tuần của SV nam và SV nữ là không giống nhau nhau (X2tính > X2bảng với p < 0.001). Số buổi tham gia tập luyện TTGT trong trong tuần của nam nhiều hơn so với nữ. 2.7. Địa điểm tham gia tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN Kết quả khảo sát về địa điểm tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN được trình bày tại bảng 5. Qua bảng 5 cho thấy địa điểm tập luyện TTGT của SV ở ngoài trường chiếm tỷ lệ cao là 45.90% và trong khu thể thao của trường chiếm 40.19%, còn lại chỉ rất ít SV tham gia tập tại ký túc xá của nhà trường (13.91%). Về giới tính, so sánh giữa nam và nữ cho thấy không có sự khác biệt về địa điểm tập luyện TTGT (X2tính < X2bảng với p > 0.05). 3. KẾT LUẬN Với những đặc điểm ngành nghề của SV trường ĐHLN, thực trạng tham gia hoạt động TTGT có những đặc điểm riêng như: tỷ lệ SV thời gian dành cho quá trình học tập và giải trí là tương đối phù hợp, tuy nhiên số SV sử dụng hình thức tập luyện TTGT trong quỹ thời gian giải trí của mình còn thấp; hình thức tổ chức và hình thức tham gia TTGT chủ yếu là tự tập luyện và tập luyện tại các CLB ở ngoài trường; số buổi tham gia tập luyện TTGT đa số chỉ là 1 buổi trong tuần; hình thức tổ chức hoạt động TTGT chưa thu hút SV tham gia tập luyện. Kết quả nghiên cứu thực trạng tham gia hoạt động TTGT trên là cơ sở cho việc xây dựng nội dung hoạt động CLB TTGT góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV trường ĐHLN. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dương Nghiệp Chí, Lương Kim Chung, Lê Tấn Đạt (2008), Giáo trình thể dục thể thao giải trí. Nxb TDTT Hà Nội. 2. Lê Hoài Nam (2016), Nghiên cứu đặc điểm và giá trị xã hội của Thể thao giải trí ở Hà Nội, Luận án tiến sĩ giáo dục học, trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 3. Lâm Quang Thành và các cộng sự (2007), sách chuyên khảo “Tài sản thể dục thể thao – Kinh doanh và quản trị”, Nxb TDTT, Hà Nội. 4. Lâm Quang Thành (2017), sách chuyên khảo “Quản lý thể dục thể thao – Khoa học và thực tiễn”, Nxb TDTT, Hà Nội. Nguồn bài báo: kết quả nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ “Nghiên cứu xây dựng nội dung hoạt động CLB thể thao giải trí cho SV trường ĐHLN”, Viện Khoa học TDTT, năm 2019). (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 24/1/2019; ngày phản biện đánh giá: 22/2/2019; ngày chấp nhận đăng: 6/4/2019) Bảng 4. Số buổi tham gia tập luyện TTGT trên tuần của SV trường ĐHLN Tổng thể Nam Nữ Đối tượng Nội dung n % n % n % 1 buổi 950 36.40 312 23.60 638 49.53 2 buổi 321 12.30 167 12.63 154 11.96 3 buổi 309 11.84 157 11.88 152 11.80 4 buổi 178 6.82 112 8.47 66 5.12 5 buổi 135 5.17 86 6.51 49 3.80 6 buổi 299 11.46 231 17.47 68 5.28 7 buổi 418 16.02 257 19.44 161 12.50 209.49 1381.38 2χ 1185.17 245.01 So sánh p < 0.001 < 0.001 Bảng 5. Thực trạng địa điểm tập luyện TTGT của SV trường ĐHLN Tổng thể Nam Nữ So sánh Đối tượng Địa điểm n % n % n % 2χ p Khu thể thao của trường 1049 40.19 542 41.00 507 39.36 Khu ký túc xá 363 13.91 164 12.41 199 15.45 Các nơi khác 1198 45.90 616 46.60 582 45.19 5.06 > 0.05 2χ 455.95 266.67 191.91 So sánh p < 0.001 < 0.001 < 0.001

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_tham_gia_hoat_dong_the_thao_giai_tri_cua_sinh_vie.pdf
Tài liệu liên quan