Thực trạng thể chất của học sinh Tiểu học tỉnh Thanh Hóa
Khi xem xét đến mức độ đạt yêu cầu theo từng chỉ
tiêu ở các test thể lực chung (theo tiêu chuẩn rèn
luyện thể lực của HS, SV theo quy định của Bộ GD &
ĐT - tại bảng 7) của đối tượng nghiên cứu cho thấy:
số HS đạt tiêu chuẩn sức mạnh khá cao: sức mạnh chi
trên (lực bóp tay thuận): nam đạt 57.33%; nữ đạt
53.33%. Sức mạnh chi dưới (bật xa tại chỗ): nam đạt
56.89%; nữ đạt 50.67%. Số HS đạt tiêu chuẩn sức
nhanh (chạy 30m XPC) tương đối thấp ở nữ đạt
45.33%, cao hơn ở nam đạt 56.44%; Số HS đạt chỉ
tiêu sức bền đạt rất thấp (chạy tuỳ sức 5 phút): nam
đạt 39.56%, nữ thì đạt tỷ lệ cao hơn so với nam
40.89%. Ngoài ra chạy nhanh khéo cũng tương tự
(nam đạt 50.67%, nữ đạt 57.33%). Nhìn chung, xét tỷ
lệ HS đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trung bình ở
các nội dung chỉ có tỷ lệ 51.81% đạt yêu cầu.
Nguyên nhân của thực trạng này do công tác dạy
học thể dục nội, ngoại khóa hiện nay của chưa đáp
ứng được việc giải quyết nhiệm vụ nâng cao nhận
thức và phát triển thể chất cho HS tiểu học. Đồng thời
với kết quả khảo sát thực trạng thể chất đã chứng tỏ
HS chưa được tập luyện TDTT theo tiêu chuẩn rèn
luyện thể lực, và còn chưa nhận thức đúng về vị trí
môn học và vị trí của công tác GDTC với sức khoẻ.
Ngoài ra các điều kiện đảm bảo về TDTT của nhà
trường chưa động viên và đáp ứng được yêu cầu tập
luyện của HS, thiếu chế độ chính sách và tổ chức
hướng dẫn HS tập luyện.
3. KẾT LUẬN
Thực trạng NLTC (thể hiện của các chỉ tiêu về
hình thái, chức năng và tố chất thể lực chung) của HS
một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
mặc dù có sự tăng trưởng theo lứa tuổi, tuy nhiên một
số chỉ tiêu còn thấp so với tiêu chuẩn thể chất người
Việt Nam có cùng độ tuổi ở đầu thế kỷ XXI. Đồng
thời mức độ tăng trưởng này về cơ bản là còn theo
quy luật phát triển tự nhiên và phản ánh tác động tích
cực của thành tựu đổi mới kinh tế - xã hội của nước
ta trong những năm cuối thập niên thứ nhất của thế
kỷ XXI.
Tỷ lệ HS đạt yêu cầu về tiêu chuẩn rèn luyện thể
lực theo quy định của Bộ GD & ĐT trung bình chỉ đạt
51.81%. Phần lớn số HS có sự phát triển về sức mạnh,
nhưng các tố chất sức nhanh, nhanh khéo và tố chất
sức bền thì số lượng HS đạt yêu cầu tương đối thấp.
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng thể chất của học sinh Tiểu học tỉnh Thanh Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 3/2019
66 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Qua khảo sát thực tiễn công tác GDTC trong các
trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa cho thấy,
về cơ bản các trường đều thực hiện theo đúng quy
định về nội dung chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GD & ĐT) quy định. Tuy nhiên, công tác
giảng dạy môn Thể dục trong các trường học vẫn còn
mang nặng tính hình thức, thực trạng năng lực thể
chất (NLTC) của HS còn nhiều hạn chế, một phần
do: điều kiện trang thiết bị, sân bãi dụng cụ tập luyện
còn thiếu; quá trình quản lý, chỉ đạo, tổ chức vận
dụng nội dung hình thức tập luyện chưa hợp lý, các
hoạt động tập luyện ngoại khoá hầu như chưa được
thực hiện một cách đầy đủ..., nên dẫn đến hoạt động
GDTC chưa đạt chất lượng cao. Chính điều đó đã dẫn
đến thực trạng NLTC (bao gồm hình thái, chức năng,
tố chất thể lực) của HS các trường tiểu học trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa còn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ thực tiễn đó, để nâng cao hiệu quả
công tác GDTC cho HS các trường tiểu học hiện nay,
việc đánh giá thực trạng NLTC cho HS là nhiệm vụ
hết sức cần thiết và quan trọng, làm cơ sở để lựa chọn
và triển khai ứng dụng các giải pháp phát triển thể
chất cho HS.
Quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: phân tích và tổng hợp tài liệu, điều
tra, kiểm tra sư phạm, toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Thực trạng NLTC của HS tiểu học trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa
Quá trình nghiên cứu tiến hành đánh giá chất
lượng GDTC HS nói chung và đánh giá NLTC của
HS nói riêng dựa trên các nội dung yêu cầu cũng như
các tiêu chí: kết quả đánh giá, xếp loại học tập môn
học Thể dục; kiểm tra NLTC, kiểm tra thể lực HS
theo nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể của các trường tiểu học trong chương trình GDTC
do Bộ GD & ĐT ban hành.
Thực trạng thể chất của học sinh tiểu học
tỉnh Thanh Hóa
TS. Đồng Hương Lan QTÓM TẮT:
Để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả công
tác giáo dục thể chất (GDTC) cho học sinh (HS )
tiểu học tỉnh Thanh Hóa hiện nay, thì việc
nghiên cứu phát triển thể chất cho HS là nhiệm
vụ hết sức cần thiết và quan trọng. Vì vậy, quá
trình nghiên cứu đã tiến hành đánh giá được một
cách khái quát thực trạng năng lực thể chất của
HS, cũng như thực trạng rèn luyện tố chất thể lực
chung của HS theo tiêu chuẩn rèn luyện thể lực
quy định.
Từ khóa: năng lực thể chất, tố chất thể lực
chung, học sinh, tiểu học.
ABSTRACT:
In order to gain the goal of improving the
effectiveness of physical education for primary
pupils in Thanh Hoa Province at the moment, the
study on physical development for pupils bears
essential and important mission. Therefore, the
study has been conducted generally in order to
access physical capacity of pupils as well as
common reality of their physical quality training
according to regulated standard.
Keywords: physical capacity, physical quality,
pupils, primary schools.
(Ảnh minh họa)
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 3/2019
67THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Đối tượng kiểm tra khảo sát bao gồm: 450 HS
(225 nam và 225 nữ) các khối lớp 1 đến khối lớp 5
thuộc 06 trường tiểu học của 3 huyện trong tỉnh
Thanh Hóa là: Hoằng Hóa, Cẩm Thủy và Thọ Xuân.
Kết quả thu được như sau:
2.1. 1. Về kết quả học tập môn học thể dục của HS
tiểu học
Kết quả môn học Thể dục của HS được lấy tại
thời điểm năm học 2017 - 2018 và được đánh giá, xếp
loại theo 3 mức: Hoàn thành tốt (A+), Hoàn thành (A),
chưa hoàn thành (B) theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Kết quả khảo sát thu được như trình bày
ở bảng 1.
Từ kết quả thu được ở bảng 1 cho thấy: kết quả
xếp loại học tập môn học Thể dục của HS tiểu học
tỉnh Thanh Hóa ở các khối 1 đến khối 5 tương đối
đồng đều nhau. Tỷ lệ số HS xếp loại hoàn thành (loại
A) chiếm tỷ lệ khá cao (từ 80.00% đến 84.44%), số
HS xếp loại hoàn thành tốt (loại A+) chiếm tỷ lệ rất
thấp (từ 15.56% đến 20.00%), và không có HS xếp
loại chưa hoàn thành (B).
Qua tìm hiểu cho thấy, một trong số những nguyên
nhân đó là do các em không được tập luyện nhiều,
đồng thời các nhà trường thiếu dụng cụ và không có
nơi tập luyện. Hơn nữa do nội dung học tập, tập luyện
của môn thể dục quá nghèo nàn, và thời gian tập
luyện giờ chính khoá rất ít nên không gây hứng thú
cho HS tham gia tập luyện. Do đó, ngoài việc tăng
cường các giờ học ngoại khoá theo các hình thức tích
cực (như hình thức sinh hoạt theo các câu lạc bộ thể
thao), thì để giờ học chính khoá đạt được hiệu quả thì
một trong những giải pháp trước mắt là các nhà
trường cần phải trang bị bổ sung những phương tiện,
dụng cụ tập luyện cần thiết.
2.2. Về NLTC của HS của HS tiểu học
Nhằm đánh giá NLTC của HS tiểu học của tỉnh
Thanh Hóa, quá trình nghiên cứu đã tiến hành tổ chức
kiểm tra, đánh giá thực trạng phát triển thể chất HS
tiểu học ở một số trường Tiểu học trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa. Đối tượng tham gia kiểm tra gồm 450 HS
Tiểu học thuộc 06 trường trên địa bàn 03 huyện (như
đã trình bày ở trên). Các nội dung kiểm tra đánh giá
là các chỉ tiêu, các test đánh giá NLTC người Việt
Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI (tài liệu phục
vụ triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm
vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030) - Viện
Khoa học Thể dục thể thao - của tác giả Dương
Nghiêp Chí (2013), đồng thời so sánh, đối chiếu
thông qua các nội dung quy định về việc đánh giá,
xếp loại thể lực HS, sinh viên (SV) đã được Bộ GD &
ĐT ban hành (Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 09 năm 2008 về việc ban hành quy
định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HS SV). Kết
quả thu được như trình bày ở các bảng 2 đến bảng 7.
Kết quả thu được ở bảng 2 đến 7 cho thấy:
Về hình thái, chức năng: các chỉ số hình thái, chức
năng của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
nhìn chung là không phát triển đồng đều (CV > 10%);
chỉ có một số chỉ tiêu (cân nặng, chỉ số quetelet, chỉ
số BMI và chỉ số công năng tim) có sự phát triển
đồng đều ở một số lứa tuổi (CV < 10%).
Khi so sánh sự khác biệt giữa các chỉ số hình thái,
chức năng với thể chất người Việt Nam (có cùng độ
tuổi ở đầu thế kỷ XXI) cho thấy, hầu hết các chỉ tiêu
này đều có sự khác biệt rõ rệt (ttính > tbảng với p <
0.05), các chỉ tiêu này ở HS tiểu học tỉnh Thanh Hóa
cao hơn so với thể chất người Việt Nam đầu thế kỷ
XXI có cùng độ tuổi. Chỉ có chỉ tiêu chiều cao đứng
của tất cả các lứa tuổi (cả nam và nữ) là không có sự
khác biệt (ttính < tbảng với p < 0.05) so với chiều cao
đứng của người Việt Nam có cùng độ tuổi.
Về tố chất thể lực: kết quả kiểm tra cho thấy hầu
hết các tố chất thể lực của HS tiểu học về cơ bản là
Bảng 1. Thực trạng kết quả học tập môn thể dục của HS ở các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
năm học 2017 - 2018 (n = 450)
Kết quả đánh giá xếp loại môn Thể dục TT Khối
Hoàn thành tốt (A+) Hoàn thành (A) Chưa hoàn thành (B)
n 18 72 0
1
Khối 1
(n = 90) Tỷ lệ % 20.00 80.00 0.00
n 14 76 0
2
Khối 2
(n = 90) Tỷ lệ % 15.56 84.44 0.00
n 16 74 0
3
Khối 3
(n = 90) Tỷ lệ % 17.78 82.22 0.00
n 17 73 0
4
Khối 4
(n = 90) Tỷ lệ % 18.89 81.11 0.00
n 15 75 0
5
Khối 5
(n = 90) Tỷ lệ % 16.67 83.33 0.00
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 3/2019
68 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Bảng 3. Thực trạng NLTC của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lớp 2 (7 tuổi)
năm học 2017 - 2018
Nam (n = 43) Nữ (n = 47)
TT Chỉ tiêu, test
x ±δ Cv
Thể chất
người Việt
Nam
toàn quốc
t P x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t p
1
Chiều cao đứng
(cm) 118.72±13.91 11.72 118.56±5.70 0.075 >0.05 118.85±13.24 11.14 117.81±5.89 0.537 >0.05
2 Cân nặng (kg) 24.56±2.50 10.18 20.39±4.03 10.552 <0.05 24.41±2.56 10.49 19.73±3.81 12.119 <0.05
3
Chỉ số Quetelet
(g/cm)
201.75±18.74 9.29 172.20±28.00 10.024 <0.05 200.33±19.16 9.56 167.62±26.20 11.375 <0.05
4
Chỉ số BMI
(kg/m2) 16.31±1.52 9.32 14.51±2.01 7.578 <0.05 16.72±1.56 9.33 14.13±1.86 11.137 <0.05
5
Chỉ số công năng
tim (HW) 12.70±1.01 7.95 12.86±3.95 0.866 >0.05 12.97±0.95 7.32 12.89±3.86 0.469 >0.05
6
Lực bóp tay thuận
(KG) 11.56±1.77 15.31 12.13±2.37 2.059 0.05
7
Nằm ngửa gập
bụng (lần/30s)
11.28±1.09 9.66 10.00±4.58 6.275 <0.05 10.98±1.10 10.02 8.00±4.33 15.237 <0.05
8
Chạy 30m XPC
(s) 6.81±0.88 12.92 6.73±0.68 0.591 >0.05 7.38±0.83 11.25 7.29±0.79 0.733 >0.05
9
Dẻo gập thân
(cm) 3.61±0.37 10.25 4.00±4.59 2.970 0.05
10
Chạy con thoi 4 ×
10m (s) 13.28±1.29 9.71 13.12±1.22 0.803 >0.05 14.17±1.32 9.32 14.04±1.44 0.663 >0.05
11
Bật xa tại chỗ
(cm)
125.90±15.30 12.15 125.00±17.50 0.379 >0.05 118.12±15.64 13.24 116.00±15.90 0.915 >0.05
12
Chạy tuỳ sức 5
phút (m) 725.44±92.78 12.79 744.00±119.0 1.282 >0.05 687.78±94.86 13.79 699.00±117.0 0.792 >0.05
Bảng 2. Thực trạng NLTC của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lớp 1 (6 tuổi)
năm học 2017 - 2018
Nam (n = 46) Nữ (n = 44)
TT Chỉ tiêu, test
x ±δ Cv
Thể chất
người Việt
Nam
toàn quốc
t P x ±δ Cv
Thể chất
người Việt
Nam
toàn quốc
t p
1
Chiều cao đứng
(cm) 114.83±15.72 13.69 113.79±6.21 0.448 >0.05 114.05±14.97 13.13 113.14±6.83 0.402 >0.05
2 Cân nặng (kg) 22.33±2.11 9.45 18.84±3.70 10.723 <0.05 22.11±2.16 9.77 18.08±3.38 11.954 <0.05
3
Chỉ số quetelet
(g/cm) 186.33±21.20 11.38 165.94±26.30 6.375 <0.05 186.33±21.68 11.64 160.44±24.30 7.779 <0.05
4
Chỉ số BMI
(kg/m2) 15.55±1.87 12.03 14.49±1.95 3.782 <0.05 15.92±1.91 12.00 14.08±1.89 6.300 <0.05
5
Chỉ số công năng
tim (HW) 12.68±1.09 8.60 12.48±3.51 1.084 >0.05 13.16±1.03 7.83 12.94±3.86 1.192 >0.05
6
Lực bóp tay thuận
(KG) 9.53±1.20 12.59 10.28±2.26 4.025 0.05
7
Nằm ngửa gập
bụng (lần/30s) 10.77±1.51 14.02 8.00±4.31 11.127 <0.05 10.37±1.53 14.75 7.00±4.08 13.288 <0.05
8 Chạy 30m XPC (s) 7.18±1.12 15.60 7.07±0.76 0.661 >0.05 7.95±1.06 13.33 7.76±0.89 1.177 >0.05
9 Dẻo gập thân (cm) 3.15±0.39 12.38 4.00±4.59 6.449 0.05
10
Chạy con thoi 4 ×
10m (s) 13.90±1.38 9.93 13.78±1.46 0.580 >0.05 14.83±1.41 9.51 14.72±1.58 0.508 >0.05
11 Bật xa tại chỗ (cm) 114.46±13.48 11.78 112.00±16.40 1.211 >0.05 108.93±13.78 12.65 102.00±15.51 3.276 <0.05
12
Chạy tuỳ sức 5
phút (m) 666.17±78.10 11.72 718.00±116.0 4.356 <0.05 640.24±79.85 12.47 667.00±106.0 2.168 <0.05
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 3/2019
69THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Bảng 5. Thực trạng NLTC của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lớp 4 (9 tuổi)
năm học 2017 - 2018
Nam (n = 46) Nữ (n = 44)
TT Chỉ tiêu, test
x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t P x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t P
1 Chiều cao đứng
(cm)
129.96±14.35 11.04 128.49±6.25 0.693 >0.05 129.56±13.66 10.54 128.27±6.96 0.624 >0.05
2 Cân nặng (kg) 28.54±3.48 12.19 25.50±5.40 5.717 <0.05 28.83±3.56 12.35 24.50±4.97 7.847 <0.05
3 Chỉ số quetelet
(g/cm)
219.61±22.49 10.24 198.42±34.30 6.174 <0.05 221.65±22.99 10.37 190.24±30.10 8.843 <0.05
4 Chỉ số BMI (kg/m2) 16.90±1.75 10.36 15.33±2.25 5.936 <0.05 17.65±1.78 10.08 14.80±1.87 10.453 <0.05
5 Chỉ số công năng
tim (HW)
11.78±0.84 7.13 12.53±3.76 4.766 <0.05 11.95±0.79 6.61 13.51±3.53 10.398 <0.05
6 Lực bóp tay thuận
(KG)
15.22±1.36 8.94 15.60±2.80 1.783 >0.05 13.89±1.39 10.01 14.10±2.70 0.951 >0.05
7 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 15.44±1.40 9.07 13.00±4.90 10.077 <0.05 14.68±1.42 9.67 10.00±4.66 19.058 <0.05
8 Chạy 30m XPC (s) 6.18±0.54 8.74 6.09±0.52 1.115 >0.05 6.81±0.51 7.49 6.62±0.66 2.413 <0.05
9 Dẻo gập thân (cm) 4.52±0.61 13.50 5.00±5.28 2.938 0.05
10 Chạy con thoi 4 ×
10m (s)
12.33±1.22 9.89 12.28±1.06 0.275 >0.05 13.15±1.24 9.43 13.10±1.21 0.264 >0.05
11 Bật xa tại chỗ
(cm)
141.05±12.98 9.20 145.00±16.00 2.017 0.05
12 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 810.23±95.81 11.83 827.00±116.0 1.161 >0.05 735.59±97.96 13.32 747.00±105.00 0.760 >0.05
Bảng 4. Thực trạng NLTC của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lớp 3 (8 tuổi)
năm học 2017 - 2018
Nam (n = 43) Nữ (n = 47)
TT Chỉ tiêu, test
x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t P x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t P
1 Chiều cao đứng
(cm)
124.11±15.30 12.33 123.78±6.30 0.141 >0.05 123.38±14.58 11.82 123.37±6.01 0.005 >0.05
2 Cân nặng (kg) 26.54±3.48 13.11 23.12±4.61 6.288 <0.05 26.01±3.56 13.69 22.38±4.15 6.846 <0.05
3 Chỉ số Quetelet
(g/cm)
208.80±21.15 10.13 186.83±29.90 6.625 <0.05 210.81±21.62 10.26 181.42±26.80 9.103 <0.05
4 Chỉ số BMI
(kg/m2)
16.43±1.81 11.02 14.98±1.97 5.166 <0.05 17.09±1.85 10.83 14.16±1.77 10.705 <0.05
5 Chỉ số công năng
tim (HW)
12.42±0.84 6.76 12.38±3.72 0.250 >0.05 12.77±0.79 6.19 13.02±4.22 1.576 >0.05
6 Lực bóp tay thuận
(KG)
13.59±1.21 8.90 13.75±2.61 0.814 >0.05 12.17±1.24 10.19 12.54±2.48 1.928 >0.05
7 Nằm ngửa gập
bụng (lần/30s)
13.04±1.31 10.05 11.00±4.52 8.817 <0.05 12.78±1.32 10.33 10.00±4.40 12.434 <0.05
8 Chạy 30m XPC (s) 6.41±0.61 9.52 6.36±0.62 0.530 >0.05 6.95±0.59 8.49 6.89±0.71 0.682 >0.05
9 Dẻo gập thân (cm) 4.31±0.57 13.23 5.00±4.81 4.552 0.05
10 Chạy con thoi 4 ×
10m (s)
13.06±1.17 8.96 12.64±1.11 2.324 0.05
11 Bật xa tại chỗ
(cm)
135.45±12.38 9.14 135.00±15.90 0.233 >0.05 128.33±12.66 9.87 125.00±15.30 1.763 >0.05
12 Chạy tuỳ sức 5
phút (m)
783.12±74.46 9.51 794.00±123.0 0.923 >0.05 719.68±76.13 10.58 720.00±110.00 0.028 >0.05
có sự đồng đều hơn so với các chỉ tiêu hình thái chức
năng. Sự phát triển đồng đều này thể hiện rõ hơn ở
HS lớp 3, 4 và 5 (CV < 10%, chỉ có test dẻo gập thân
và test chạy 5 phút là có sự phát triển không đồng
đều CV < 10%).
Khi so sánh với kết quả điều tra thể chất người
Việt Nam có cùng độ tuổi ở đầu thế kỷ XXI thì cho
thấy hầu hết các test thể lực chung đều không có sự
khác biệt (ttính 0.05), và cho thấy về cơ
bản thể lực chung của HS tiểu học của tỉnh Thanh
Hóa thấp hơn, và tương đồng so với NLTC người Việt
Nam có cùng độ tuổi ở đầu thế kỷ XXI (ngoại trừ các
test dẻo gập thân - đánh giá khả năng mềm dẻo, test
chạy 30m XPC - đánh giá sức nhanh và test chạy con
thoi 4 10 m - đánh giá nhanh khéo, test chạy tùy sức
5 phút - đánh giá sức bền ở một số độ tuổi nhất định,
ttính > tbảng với p < 0.05).
Khi xem xét đến mức độ đạt yêu cầu theo từng chỉ
tiêu ở các test thể lực chung (theo tiêu chuẩn rèn
luyện thể lực của HS, SV theo quy định của Bộ GD &
ĐT - tại bảng 7) của đối tượng nghiên cứu cho thấy:
số HS đạt tiêu chuẩn sức mạnh khá cao: sức mạnh chi
trên (lực bóp tay thuận): nam đạt 57.33%; nữ đạt
53.33%. Sức mạnh chi dưới (bật xa tại chỗ): nam đạt
56.89%; nữ đạt 50.67%. Số HS đạt tiêu chuẩn sức
nhanh (chạy 30m XPC) tương đối thấp ở nữ đạt
45.33%, cao hơn ở nam đạt 56.44%; Số HS đạt chỉ
tiêu sức bền đạt rất thấp (chạy tuỳ sức 5 phút): nam
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 3/2019
70 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Bảng 7. Kết quả đánh giá từng nội dung kiểm tra theo tiêu chuẩn rèn luyện thể lực của HS tiểu học trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa (năm học 2017 - 2018)
HS nam (n = 225) HS nữ (n = 225) Tổng (n = 450) T
T Test Số đạt
yêu cầu
Tỷ lệ % Số đạt
yêu cầu
Tỷ lệ % Số đạt
yêu cầu
Tỷ lệ %
1 Lực bóp tay thuận (KG) 139 61.78 125 55.56 264 58.67
2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 129 57.33 126 56.00 255 56.67
3 Bật xa tại chỗ (cm) 128 56.89 114 50.67 242 53.78
4 Chạy 30m XPC (s) 127 56.44 102 45.33 229 50.89
5 Chạy con thoi 4 × 10m (s) 114 50.67 129 57.33 243 54.00
6 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 89 39.56 92 40.89 181 40.22
Trung bình - 53.04 - 50.59 - 51.81
Bảng 6. Thực trạng năng lực thể chất của HS tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa lớp 5 (10 tuổi)
năm học 2017 - 2018
Nam (n = 47) Nữ (n = 43)
TT Chỉ tiêu, test
x ±δ Cv
Thể chất
người Việt
Nam
toàn quốc
t P x ±δ Cv
Thể chất người
Việt Nam
toàn quốc
t p
1
Chiều cao đứng
(cm) 135.33±15.38 11.36 132.82±6.58 1.116 >0.05 134.56±14.65 10.89 133.88±7.09 0.303 >0.05
2 Cân nặng (kg) 32.84±4.01 12.21 27.38±5.46 9.075 <0.05 31.12±4.10 13.17 27.23±5.87 6.046 <0.05
3
Chỉ số Quetelet
(g/cm)
235.70±24.14 10.24 206.06±33.20 8.179 <0.05 233.00±24.68 10.59 203.03±35.00 7.743 <0.05
4
Chỉ số BMI
(kg/m2) 16.92±1.75 10.34 15.42±2.07 5.751 <0.05 17.45±1.79 10.26 15.06±2.12 8.585 <0.05
5
Chỉ số công năng
tim (HW) 10.72±0.88 8.21 12.15±3.53 9.083 <0.05 10.93±0.83 7.59 13.88±3.87 18.293 <0.05
6
Lực bóp tay thuận
(KG) 17.12±1.55 9.05 17.47±3.00 1.464 >0.05 16.16±1.59 9.84 16.25±3.19 0.351 >0.05
7
Nằm ngửa gập
bụng (lần/30s)
15.84±1.44 9.09 14.00±4.96 7.479 <0.05 15.59±1.45 9.30 11.00±4.69 18.205 <0.05
8 Chạy 30m XPC (s) 6.02±0.53 8.80 5.91±0.55 1.399 >0.05 6.53±0.50 7.66 6.45±0.63 1.026 >0.05
9 Dẻo gập thân (cm) 5.08±0.67 13.19 6.00±5.08 5.622 <0.05 5.35±0.67 12.71 5.00±5.63 1.970 <0.05
10
Chạy con thoi 4 ×
10m (s)
11.98±1.04 8.68 11.93±0.95 0.325 >0.05 12.78±1.07 8.37 12.89±1.14 0.663 >0.05
11
Bật xa tại chỗ
(cm) 155.23±13.16 8.48 156.00±15.40 0.393 >0.05 143.28±13.46 9.39 144.00±15.80 0.344 >0.05
12
Chạy tuỳ sức 5
phút (m) 835.11±97.89 11.72 839.00±122.0 0.266 >0.05 753.58±100.08 13.28 755.00±108.00 0.092 >0.05
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 3/2019
71THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
đạt 39.56%, nữ thì đạt tỷ lệ cao hơn so với nam
40.89%. Ngoài ra chạy nhanh khéo cũng tương tự
(nam đạt 50.67%, nữ đạt 57.33%). Nhìn chung, xét tỷ
lệ HS đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trung bình ở
các nội dung chỉ có tỷ lệ 51.81% đạt yêu cầu.
Nguyên nhân của thực trạng này do công tác dạy
học thể dục nội, ngoại khóa hiện nay của chưa đáp
ứng được việc giải quyết nhiệm vụ nâng cao nhận
thức và phát triển thể chất cho HS tiểu học. Đồng thời
với kết quả khảo sát thực trạng thể chất đã chứng tỏ
HS chưa được tập luyện TDTT theo tiêu chuẩn rèn
luyện thể lực, và còn chưa nhận thức đúng về vị trí
môn học và vị trí của công tác GDTC với sức khoẻ.
Ngoài ra các điều kiện đảm bảo về TDTT của nhà
trường chưa động viên và đáp ứng được yêu cầu tập
luyện của HS, thiếu chế độ chính sách và tổ chức
hướng dẫn HS tập luyện.
3. KẾT LUẬN
Thực trạng NLTC (thể hiện của các chỉ tiêu về
hình thái, chức năng và tố chất thể lực chung) của HS
một số trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
mặc dù có sự tăng trưởng theo lứa tuổi, tuy nhiên một
số chỉ tiêu còn thấp so với tiêu chuẩn thể chất người
Việt Nam có cùng độ tuổi ở đầu thế kỷ XXI. Đồng
thời mức độ tăng trưởng này về cơ bản là còn theo
quy luật phát triển tự nhiên và phản ánh tác động tích
cực của thành tựu đổi mới kinh tế - xã hội của nước
ta trong những năm cuối thập niên thứ nhất của thế
kỷ XXI.
Tỷ lệ HS đạt yêu cầu về tiêu chuẩn rèn luyện thể
lực theo quy định của Bộ GD & ĐT trung bình chỉ đạt
51.81%. Phần lớn số HS có sự phát triển về sức mạnh,
nhưng các tố chất sức nhanh, nhanh khéo và tố chất
sức bền thì số lượng HS đạt yêu cầu tương đối thấp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ GD & ĐT(2008), Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
GD & ĐT quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.
2. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (2011), Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2030, Hà Nội.
3. Trần Hồng Quân (2000), Một số vấn đề đổi mới trong việc giáo dục đào tạo, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
4. Nguyễn Đức Văn (2001), Phương pháp thống kê trong thể dục thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội.
5. Viện khoa học TDTT (2013), Thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI - tài liệu phục vụ
triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030, Nxb TDTT, Hà Nội.
Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh: “Nghiên cứu giải
pháp phát triển thể chất cho HS tiểu học tỉnh Thanh Hóa”.
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 6/3/2019; ngày phản biện đánh giá: 11/4/2019; ngày chấp nhận đăng: 9/5/2019)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_the_chat_cua_hoc_sinh_tieu_hoc_tinh_thanh_hoa.pdf