Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể.
Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể Đơn giá tiền lương tập thể
Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
- Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc.
- Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh.
2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
2.1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
2.2. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt.
2.3. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha….
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ…
+ Quần áo bảo hộ lao động…
3. Đánh giá NVL, CCDC
3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
Trị giá hàng nhập kho
Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản
Giá mua ghi trên hoá đơn
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều
Chi phí thuê gia công
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xuất kho sau:
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Giá bình quân
Số lượng nhập kho trong kỳ
Số lượng tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Phương pháp giá đích danh
- Phương pháp giá hạch toán
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Hệ số giá (H)
+
Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ
Trị
giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H
4. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phương pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên.
5. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu.
Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu chi, phiếu thu
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:…
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Phiếu nhập kho TK Nợ: 152
Ngày 01 tháng 01 năm 2006 TK có:111
Người giao hàng: Vũ Văn Nam
Đơn vị: HTX Thuỵ Xuân
Địa chỉ: Thuỵ Xuân – Thái Bình
Nội dung: Mua NVL
STT
Tên
Vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Đất
Khối
100
100
50000
5,000,000
Tổng cộng
5,000,000
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 01 năm2006.
Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:…
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ hoá đơn số 026589 ngày 01 tháng 01 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông( Bà): Vũ Văn Xuân. Trưởng ban
Ông( Bà): Bùi Lan Hương Phó ban
Ông( Bà): Trần Trọng Thành viên
Đã kiểm nhận:
Mã
VT
Tên VT
ĐVT
Số lượng
Theo chứng từ
Thực nhập
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
N0105
Đất
Khối
100
100
100
….
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất.
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 331
Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 111
Phiếu chi
Ngày 06 tháng 01năm 2006.
Họ và tên người nhận tiền: Mai Văn Chung
Địa chỉ: HTX Thuỵ Xuân
Nội dung: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 40,000,000 (Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 01 năm 2006
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số: 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621
Ngày 03 tháng 01 năm 2006. TK có: 152
Người nhận hàng: Bùi Trung Dũng
Đơn vị(bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Số 02 Địa điểm: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
STT
Tên
NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Đất
Khối
100
100
50000
5,000,000
Tổng cộng
5,000,000
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Ngày 03 tháng 01 năm 2006.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 111
Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 112
Phiếu Thu
Ngày 05 tháng 01năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thị Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
Số tiền: 200,000,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 01 năm 2006
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/01/2006
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đất
Đơn vị tính: Khối
Mã số: N0105
STT
Chứng từ
Trích yếu
NgàyNhập Xuất
Số lượng
Ký xác nhậncủa kế toán
Số hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
300
01
PN01
01/01
Nhập NVL
01/01
100
Cộng phát sinh
100
Tồn cuối tháng
400
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 1
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lợng
Thành tiền
N0101
Cát
Khối
60,000
100
6,000,000
N0101
Cát
Khối
60,000
70
4,200,000
N0105
Đất
Khối
50,000
100
5,000,000
N0105
Đất
Khối
50,000
70
3,500,000
Tổng cộng
340
18,700,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 2
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
N0101
Cát
Khối
60,000
60
3,600,000
N0105
Đất
Khối
50,000
60
3,000,000
Tổng cộng
120
6,600,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lựơng
Thành tiền
Tổng cộng
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
68,000,000
01/01/2006
Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân
1
1
1111
5,000,000
02/01/2006
Mua NVL của HTX Đông Hưng
2
3
3311
4,500,000
03/01/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
2
5
621
11,000,000
04/01/2006
Mua NVL của HTX Hưng Hà
2
6
1111
3,500,000
08/01/2006
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
3
11
621
6,600,000
09/01/2006
Xuất NVL cho sản xuất
4
12
621
7,700,000
Tổng cộng phát sinh
13,000,000
25,300,000
Số dư cuối kỳ
55,700,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Tổng cộng phát sinh
0
0
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu
Tháng: 1 năm: 2006
Đ.vị
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Mã VT
Tên vật tư
tính
Đơn giá
Lượng
Tiền
Nhập
Xuất
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
N0101
Cát
Khối
300.00
18,000,000
50.00
3,000,000
230.00
13,800,000
120.00
7,200,000
N0103
Đá
Khối
200.00
13,000,000
200.00
13,000,000
N0105
Đất
Khối
300.00
15,000,000
130.00
6,500,000
230.00
11,500,000
200.00
10,000,000
N0106
Sỏi
Tấn
200.00
22,000,000
200.00
22,000,000
Tổng
68,000,000
9,500,000
25,300,000
52,200,000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
IV.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. KháI niệm:
Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương.
2. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương.
2.1. Hình thức tiền lương:
Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau:
2.2. Hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động.
Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc.
Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian…
Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính:
Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ
Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là:
Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian
2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như:
2.3.1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại:
Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người.
Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người.
Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định
2.3.2.Trả lương theo sản phẩm tập thể:
Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể.
Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể
Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc.
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm.
2.3.3.Trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau:
Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính
2.3.4.Trả lương theo sản phẩm có thưởng:
Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau:
Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng
2.3.5.Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau:
Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức.
3. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng.
+Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp.
+Trả lương theo thời gian:
- Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu.
- Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
- Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
* Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT:
- BHXH = Lương cơ bản x 5%
- BHYT = Lương cơ bản x 1%
* Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Sổ lương
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
32,000,000
TL01
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
24
622
40,000,000
TL02
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
25
622
50,000,000
TL03
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
6
26
6271
6,000,000
TL03
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
7
27
6271
7,500,000
TL04
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng
7
28
6411
12,400,000
TL05
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN
7
29
6421
15,600,000
BH
15/01/2006
Trích BHXH cho CBCNV
11
48
3383
6,575,000
BH
15/01/2006
Trích BHYT cho CBCNV
11
49
3382
1,315,000
PC04
26/01/2006
Trả lương cho CBCNV
16
74
1111
123,610,000
Tổng cộng phát sinh
131,500,000
131,500,000
Số dư cuối kỳ
32,000,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
50,000,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
7
30
622
6,800,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
7
31
622
8,500,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
32
6271
1,020,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
33
6271
1,275,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
8
34
6411
2,108,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
8
35
6421
2,652,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
8
36
622
400,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
9
37
622
500,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
38
6271
60,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
39
6271
75,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
9
40
6411
124,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
9
41
6411
156,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
10
42
622
400,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
10
43
622
500,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
44
6271
60,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
45
6271
75,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
10
46
6411
124,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
11
47
6411
156,000
BH
01/15/2006
Trích BHXH cho CBCNV
11
48
334
6,575,000
BH
01/15/2006
Trích BHYT cho CBCNV
11
49
334
1,315,000
Tổng cộng phát sinh
0
32,875,000
Số dư cuối kỳ
82,875,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ tổng hợp tiền lương tháng 1 năm 2006
STT
Tên đơn vị hửơng lương
Số tiền
Ghi có TK 334, Ghi nợ các TK
622
627
641
642
1
Ban giám đốc
4.500.000
4.500.000
2
P. Tổ chức hành chính
4.725.000
4.725.000
3
Phòng kế toán
8.500.000
8.500.000
4
Phòng kinh doanh
12.400.000
12.400.000
5
Phòng kỹ thuật
3.150.000
3.150.000
6
Phòng điều hành
3.225.000
3.225.000
7
Văn phòng xưởng
5.000.000
5.000.000
8
Các Phân xưởng SX
90.000.000
90.000.000
Cộng
131.500.000
90.000.000
13.500.000
12.400.000
15.600.000
V. toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra cho quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền hoặc băng giá trị
Phân loại chi phí sản xuất:
Theo nội dung tính chất kinh tế:
+ Chi phí NVL
+ Chi phí tiền công, tiền lương
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Các chi phi khác bằng tiền
Theo mục đích công dụng của chi phí:
+ Khoản mục chi phí NVL trực tiếp
+ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung
1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của DN phát sinh luôn gắn liền với nơI diễn ra hoạt đông sản xuất và với sản phẩm được tạo ra. Vì vậy kế toán cần xác định được đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất trên cơ sở đó để kiểm soát chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và để tính giá thành.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đối với kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào đặc tính cơ bản sau như là đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí …..
Dựa vào những đặc tính căn cứ trên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các DN có thể là:
Từng phân xưởng bộ phận tổ đội sản xuất hoặc toàn DN
Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ
Từng sản phẩm từng đơn đặt hàng hoặc từng công trình
Từng chi tiết bộ phận của sản phẩm hoặc từng hạng mục công trình
1.3.Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm:
Khái niệm giá thành sản phẩm: giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản vật tư lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế kỹ thuâth và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất đối tượng tính giá thành là kết quả sản xuất thu được đó là những sản phẩm, những công việc lao vụ đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Trong các DN sản xuất tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tưọng tính giá thành:
- Từng sản phẩm, từng công việc , từng đơn đặt hàng đã hoàn thành.
- Từng chi tiết, từng bộ phận của sản phẩm
Trên cơ sở đó đối tượng tính giá thành đã xác định được phảI căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành để cung cấp số liệu về giá thành sản phẩm một cách kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của DN.
2.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Sản phẩm làm dở là những sản phẩm còn đang nằm trên các dây chuyền quy trình công nghệ sản xuất, chúng đang trong giai đoạn được chế tạo, được sản xuất, chúng chưa hoàn thành, chưa bàn giao.
Để xác định giá thành sản phẩm chính xác thì phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ tức là xác định chính xác số chi phí tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu tuỳ vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, tuỳ thuộc yêu cầu quản lý mà ta có các cách khác nhau để đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
=
Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm làm dở
Sản phẩm làm dở
+
x
+
Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phi nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí NVL chính trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Việc tính giá thành sản phẩm trong cá DN sản xuất phảI được tính theo các khoản mục sau:
+ Khoản mục chi phí NVL trực tiếp
+ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung
Nhà nước quy định thống nhất cho các DN 3 khoản mục tính giá thành trên nhưng tuỳ theo yêu cầu quản lý mà DN có thể chi tiết cụ thể về các khoản mục chi phí trên.Hoặc có thể lựa chọn áp dụng một trong các phương pháp tính giá thành sau:
Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Tính giá thành theo phương pháp phân bước
+ Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
+ Phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng
Tính giá thành theo phương pháp hệ số
Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Tính giá thành theo phương pháp định mức
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PX01
01/03/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
2
5
1521
11,000,000
PX02
01/08/2006
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
3
11
1521
6,600,000
PX03
01/09/2006
Xuất NVL cho sản xuất
4
12
1521
7,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
54
154
18,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
57
154
6,600,000
Tổng cộng phát sinh
25,300,000
25,300,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL01
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
24
334
40,000,000
TL02
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
25
334
50,000,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
7
30
3383
6,800,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
7
31
3383
8,500,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
8
36
3382
400,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
9
37
3382
500,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
10
42
3384
400,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
10
43
3384
500,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
55
154
48,100,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
58
154
59,000,000
Tổng cộng phát sinh
107,100,000
107,100,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
6
26
334
6,000,000
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
7
27
334
7,500,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
32
3383
1,020,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
33
3383
1,275,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
38
3382
60,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
39
3382
75,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
44
3384
60,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
45
3384
75,000
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
50
2141
1,666,667
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
51
2141
4,166,667
PC03
01/20/2006
Thanh toán tiền nợ nước ở bộ phận SX
12
52
1111
5,490,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
56
154
7,140,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
59
154
8,925,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
79
154
1,666,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
80
154
4,166,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khác
17
81
154
5,490,000
Tổng cộng phát sinh
27,388,334
27,388,334
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 154 - Chi phí Sản xuất, kinh doanh dở dang
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
50,000,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
54
621
18,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
55
622
48,100,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
56
6271
7,140,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
57
621
6,600,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
58
622
59,000,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
59
6271
8,925,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
13
60
155
111,000,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
13
61
155
79,040,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
79
6274
1,666,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
80
6274
4,166,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khác
17
81
6278
5,490,000
Tổng cộng phát sinh
159,788,334
190,040,000
Số dư cuối kỳ
19,748,334
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
VI.kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kqkd, ppln
Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã hoàn thành kết thúc quy trình công nghệ sản xuất và đã được nhập kho hoặc đem tiêu thụ ngay.
Thành phẩm là kết quả chung của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và sản phẩm chỉ có thể trở thành thành phẩm khi quá trình sản xuất đã hoàn thành còn không thì được gọi là bán thành phẩm (nửa thành phẩm).
Khái niệm tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ (bán hàng) là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất, hàng được đem tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, vật tư hay các lao vụ dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Để thực hiện việc trao đổi hàng-tiền, doanh nghiệp pahỉ bỏ ra những khoản chi phí (chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị...) gọi là chi phái bán hàng. Tiền hàng thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế.
Kế toán chi tiết
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sử dụng phương pháp thẻ song song để ghi sổ (đã thể hiện ở phần mua hàng)
Kế toán đã sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hoá
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 632: giá vốn hàng bán
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác nhau như: TK 111, TK 331, TK 133, TK 334
Khi hàng hoá nhập về tại kho của nhà máy, kế toán làm phiếu nhập kho sau khi làm thủ tục pháp lý xong kế toán xác nhận ký tên, một liên giữ lại làm căn cứ để ghi thẻ kho ở nhà máy, một liên giao cho khách hàng đã mua hàng hoá.
Khi xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào bảng kế hoạch giao hàng, kế toán tiêu thụ viết hoá đơn kiểm phiếu xuất đồng thời viết “ hoá đơn bán hàng”.
Phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc tính giá hàng hoá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá bình quân của hàng hoá
=
Trị giá thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của hàng hoá nhập trong kỳ
Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ
+
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế của hàng hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá bình quân gia quyền
x
Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ
*Hình thức bán hàng của Doanh Nghiệp:
- Bán hàng trực tiếp
- Bán lẻ
- Gửi bán ở các đại lý.
*Phương thức bán hàng:
- Thu bằng tiền mặt
- Thu qua tiền gửi ngân hàng
- Thu bằng Séc,…
*Các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 155 - Thành phẩm
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
175,000,000
NK01
21/01/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
13
60
154
111,000,000
NK01
21/01/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
13
61
154
79,040,000
PX06
22/01/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
62
632
54,000,000
PX07
23/01/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
65
632
60,000,000
PX08
24/01/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
68
632
134,300,000
PX09
25/01/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
15
71
632
53,590,000
Tổng cộng phát sinh
190,040,000
301,890,000
Số dư cuối kỳ
63,150,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PT03
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
4
14
1111
8,800,000
GBC 01
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
5
17
1121
14,250,000
PT04
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
63
1111
66,000,000
PT05
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
66
1111
76,000,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
69
1311
169,000,000
PT06
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
16
72
1111
63,400,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá
17
77
911
23,050,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
17
78
911
374,400,000
Tổng cộng phát sinh
397,450,000
397,450,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PX04
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
4
13
1561
7,000,000
PX05
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
4
16
1561
12,000,000
PX06
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
62
155
54,000,000
PX07
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
65
155
60,000,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
68
155
134,300,000
PX09
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
15
71
155
53,590,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
18
82
911
320,890,000
Tổng cộng phát sinh
320,890,000
320,890,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Tháng: 1 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số d đầu kỳ
15/01/2006
TL04
1/15/2006
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận bàn hàng
7
28
334
12,400,000
15/01/2006
BH01
1/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
8
34
3383
2,108,000
15/01/2006
KP01
1/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
9
40
3382
124,000
15/01/2006
KP01
1/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
9
41
3382
156,000
15/01/2006
YT01
1/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
10
46
3384
124,000
15/01/2006
YT01
1/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
11
47
3384
156,000
31/01/2006
KCT1
1/31/2006
Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công
18
83
911
15,068,000
Tổng cộng phát sinh
15,068,000
15,068,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL05
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN
7
29
334
15,600,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
8
35
3383
2,652,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên
18
84
911
18,252,000
Tổng cộng phát sinh
18,252,000
18,252,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
VII. Báo cáo tài chính.
Trong các doanh nghiệp sản xuất khi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được lập chứng từ là cơ sở cho việc ghi chép phản ánh vào các tài khoản kế toán, vào các sổ kế toán, số liệu từ các tài khoản sổ kế toán được phân loại hệ thống hoá tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế để trình bày trên báo cáo tài chính. Việc trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng được coi là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Mẫu số B 01 - DN
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Tháng: 1 năm: 2006
Đơn vị tính : VND
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm (3)
Số đầu năm (3)
1
2
3
4
5
A. Tài sản ngắn hạn (100)=110+120+130+140+150
100
3,585,311,834
3,735,000,000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
3,007,813,500
3,150,000,000
1. Tiền
111
V.01
3,007,813,500
3,150,000,000
2. Các khoản tương đương tiền
112
V.02
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
121
0
0
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
405,900,000
240,000,000
1. Phải thu của khách hàng
131
365,900,000
200,000,000
2. Trả trước cho người bán
132
0
0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
0
0
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
40,000,000
40,000,000
6. Dự phòng các khoản thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
0
0
IV. Hàng tồn kho
140
171,598,334
345,000,000
1. Hàng tồn kho
141
V.04
171,598,334
345,000,000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
0
0
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
151
0
0
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
0
0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác
158
0
0
B . Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260)
200
1,746,166,666
1,540,000,000
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
0
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
756,166,666
550,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
756,166,666
550,000,000
- Nguyên giá
222
912,000,000
700,000,000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(155,833,334)
(150,000,000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
0
0
- Nguyên giá
225
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
0
0
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
0
0
- Nguyên giá
228
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
0
0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
0
0
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
0
0
- Nguyên giá
241
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
242
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
0
0
1. Đầu tư vào công ty con
251
0
0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
0
0
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
0
0
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
260
990,000,000
990,000,000
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
990,000,000
990,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
268
0
0
Tổng cộng tài sản (270=100+200)
270
5,331,478,500
5,275,000,000
Nguồn vốn
A . Nợ phải trả (300 = 310 + 330)
300
1,667,345,700
1,642,000,000
I. Nợ ngắn hạn
310
467,345,700
442,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
250,000,000
250,000,000
2. Phải trả người bán
312
74,950,000
110,000,000
3. Người mua trả tiền trước
313
0
0
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
27,520,700
0
5. Phải trả người lao động
315
32,000,000
32,000,000
6. Chi phí phải trả
316
V.17
0
0
7. Phải trả nội bộ
317
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
82,875,000
50,000,000
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1,200,000,000
1,200,000,000
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
0
0
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1,200,000,000
1,200,000,000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
0
0
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
0
0
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
0
0
B .vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 430)
400
3,664,132,800
3,633,000,000
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
3,664,132,800
3,633,000,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
0
0
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
0
0
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
0
0
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
0
0
5. Chênh lệch đánh giá lại tàn sản
415
0
0
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
0
0
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
1,788,000,000
1,831,240,000
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
0
0
9. Quỹ khách thuộc vốn chủ sở hữu
419
0
0
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
74,372,800
0
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
1,801,760,000
1,801,760,000
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
0
0
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
0
0
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
0
0
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
0
0
Tổng cộng nguồn vốn
440
5,331,478,500
5,275,000,000
Lập ngày ..../..../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Mẫu số B 02 - DN
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng: 1 năm: 2006
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm Trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
397,450,000
0
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10
dịch vụ ( 10=01-02)
397,450,000
0
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.26
320,890,000
0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20
76,560,000
0
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.27
0
0
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
0
0
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
15,068,000
0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
18,252,000
0
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
30
43,240,000
0
11. Thu nhập khác
31
0
0
12. Chi phí khác
32
0
0
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
0
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
43,240,000
0
(50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
12,107,200
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
31,132,800
0
(60=50-51)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Ngày.....tháng........năm 200......
Ngời lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
phần III:
Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp
1. Một số ý kiến đóng góp và đề xuất về công tác kế toán quản lý tiền lương tại doanh nghiệp
Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo cùng với sự phấn đấu không ngừng của cả tập thể vững mạnh doanh nghiệp luôn tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, từ đó là cơ sở để tăng quỹ lương cho doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp luôn luôn đảm bảo đủ vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, những tổn thất trong quá trình sản xuất nhiều so với những năm trước.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp còn luôn chú trọng về công tác bố trí, quản lý lao động, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp. Do yêu cầu của sản xuất của doanh nghiệp được cán bộ quản lý quan tâm đúng mức như tuyển dụng thêm số lao động có trình độ cao vào các phòng ban, đây là nhân tố quan trọng tạo điều kiện chỉ đạo sản xuất kinh doanh ổn định và đạt hiệu quả. Ngoái ra doanh nghiệp còn thực hiện đầu tư nâng cao độ chính xác của thiết bị, quan tâm đến công tác bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời các hư hỏng để sản xuất.
Về công tác quản lý lao động: để phát huy vai trò và năng lực công tác của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đã bố trí lao động một cách hợp lý theo đúng chuyên môn để cho từng cán bộ công nhân viên có điều kiện phát huy năng lực và trình độ nghiệp vụ của mình mang lại hiệu quả cao.
Cúng với những đổi mới của nghành, của nền kinh tế đất nước, doanh nghiệp đã liên tục đào tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên nhầm đẩy mạnh khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng năm doanh nghiệp đều cử người đi học các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề kỹ thuật, kỹ năng quản lý của đội ngũ cán bộ. Mục tiêu của doanh nghiệp trong những năm gần đây là có một đội ngũ nhân lực mạnh vế tay nghề vững về kiến thức, rồi rào kinh nghiệm cũng như tinh thầm lao động.
Song song với việc thay đổi dây chuyền công nghệ cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn thì ban lãnh đạo của doanh nghiệp cũng luôn nghĩ tới đời sông của người lao động. Bởi vì cuộc sống của người lao động có ổn định thì họ mới chuyên tâm vào lao độngvà như vậy thì năng suất lao động sẽ ngày càng nâng cao. Cán bộ nhà máy đã đề ra nhiều biện pháp để nhằm đáp ứng đầy đủ chỗ ăn ở cho công nhân viên, khuyến khích họ học tập để nâng cao kiến thức cũng như tinh thần sáng tạo trong lao động và cuộc sống.
Để phù hợp với nền kinh tế thị trường cùng với yêu cầu thực hiện quản lý tài chính của các doanh nghiệp, doanh nghiệp đã thực hiện kế toán máy trên máy tính, do đó hạn chế bớt sổ sách cồng kềnh đồng thời thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu. Bộ máy kế toán tài chính đã phục vụ tốt cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, nhiệt tình công tác đã được phân công theo chuyên môn hoá và có sự phối hợp chặt chẽ đồng bộ giiúp cho công tac kế toán nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thanh toán kịp thời, đúng chế độ BHXH cho cá đối tượng được hưởng. Sau từng quý kế toán làm bảng tổng hợp thanh toán với công ty bảo hiểm.
Với sự năng động sáng tạo và giàu kinh nghiệm của ban lãnh đạo nhà máy cùng với sự nhiệt tình lao động trong công việc của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp kinh doanh luôn có lãi, mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, không để xảy ra thất thoát vốn, công nợ dây dưa trong toàn bộ doanh nghiệp, đời sống của cán bộ công nhân viên dang dược củng cố và nâng cao rõ rệt, vì đã xác định đúng hướng về nội dung kinh doanh.
2.Một số ý kiến đóng góp cho doanh nghiệp:
Để nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong doanh nghiệp và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong nhà máy cần:
Khuyến khích người lao động tích cực tăng năng suất lao động và có chế độ tiền lương, các khoản trích theo lương xứng đáng với họ.
Luôn nâng cao tay nghề cho người lao động bằng cách mở các lớp nâng cao trình độ giúp họ hoàn thiện tay nghề của mình.
Vì doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm nên chất lượng của sản phẩm có thể bị ảnh hưởng nên cần phải có các phòng ban kiểm tra chất lượng của sản phẩm làm ra.
Doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động phát huy hết khả năng của mình và cũng cần phải chú ý đến đời sống vật chất của họ để họ toàn tâm toàn ý cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp ngày càng vững mạnh hơn trong những năm tới trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước.
mục lục
kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0419.doc