Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, ñược sựchỉdẫn nhiệt tình, cũng như
sựgiúp ñỡcủa thầy cô Trường ðại Học Cần Thơ, ñặc biệt là các thầy cô Khoa 
Kinh tế- Quản trịkinh doanh , cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại Tổng 
công ty Viễn thông Quân ñội (Viettel) – Chi nhánh Vĩnh Long, em ñã học 
ñược những bài học kinh nghiệm quý báu từthực tiển giúp ích cho bản thân ñể
nay em có thểhoàn thành ñềtài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quảhoạt 
ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Viễn thông Quân ñội (Viettel) - 
Chi nhánh Vĩnh Long”. 
Em xin chân thành biết ơn sựnhiệt tình giúp ñỡcủa các thầy, cô Khoa Kinh 
tế- Quản trịkinh doanh - Trường ðại Học Cần Thơ, ñặc biệt em xin gởi lời biết 
ơn sâu sắc ñến cô Phan ThịNgọc Khuyên ñã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt 
thời gian làm ñềtài luận văn. 
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Công ty, các cô chú, anh chịcủa 
Công ty ñã tạo mọi ñiều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty, 
ñặc biệt là các anh chịPhòng Kinh doanh ñã nhiệt tình chỉdẫn, cũng nhưsựhỗ
trợvà cung cấp những kiến thức quý báu ñểem hoàn thành ñềtài luận văn tốt 
nghiệp của mình.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
85 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hieu quả hoạt động tín dụng cá nhân tới Ngân hàng thương mại cổ phân Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cân Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y. Cái gì ñang giúp Viettel có doanh thu và lợi nhuận cao như ngày hôm 
nay thì ngày mai sẽ không còn nữa, ñó là bản chất của thị trường, ñiều quan trọng 
là khi ñang có lãi Viettel ñã có ý thức khai phá các thị trường mới. 
 Năm 2006, doanh thu di ñộng ñạt trên 5.000 tỷ, chiếm 70% tổng doanh 
tổng công ty. ðiện thoại cố ñịnh ñạt 1.138 tỷ tỷ lệ 16%; Truyền dẫn ñạt 714 tỷ 
chiếm10%; còn lại 4% thuộc các hoạt ñộng kinh doanh khác. 
4.4. Phân tích chi phí: 
 Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận 
của công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn ñến sự tăng, giảm của lợi 
nhuận. Do ñó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức 
cẩn thận ñể hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí ñến mức thấp 
nhất. ðiều này ñồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 45 - 
ñộng của công ty. Ta thấy chi phí của công ty tăng qua các năm, nhưng không có 
biến ñộng nhiều, cụ thể như sau: 
+ Về chi phí nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp: Chi phí thực hiện tăng so với 
kế hoạch ñề ra, tăng mạnh nhất là năm 2007: 204,8%. Trong ñó mức thực hiện 
tăng nhanh, năm 2006 so với năm 2005 là: 316,6%; năm 2007 tăng so với năm 
2006 là: 280,5% là rất cao. 
+ Nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là chi phí sản xuất chung: nó chiếm phần 
lớn trong các chi phí ñưa ra của công ty, tuy nhiên chi phí này tăng rất ổn ñịnh: 
mức thực hiện qua các năm tăng gần như nhau. Thực hiện năm 2006 tăng so với 
2005: 262%; năm 2007 tăng so với 2006 là: 247,7%. 
+ Chi phí còn lại là chi phí bán hàng, thu cước: mức thực hiện tăng ổn ñịnh, 
ñặc biệt là năm 2007 tăng so với 2006 là: 276,6% cao nhất trong vòng 3 năm. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 46 - 
 Bảng 7: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 
 ðơn vị tính: Triệu 
ñồng 
 (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) 
4.5. Phân tích lợi nhuận: 
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là ñánh giá sự biến ñộng của toàn công ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so 
với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban ñầu ảnh hưởng ñến tình hình trên. Nhìn chung 
lợi nhuận của công ty tăng nhanh qua các năm, nhưng chưa thật cao so với dự kiến ban ñầu ñối với một công ty viễn thông quân 
ñội. Doanh thu của công ty tăng nhanh, chi phí lại tăng ñáng kể ñiều ñó dẫn ñến lợi nhuận không cao. Với lại công ty ñang trong 
thời gian phát triển phải cần có nhiều chương trình khuyến mãi lớn ñể có thể cạnh tranh với các công ty bạn. Công ty phải bỏ ra 
rất nhiều chi phí ñể phục vụ cho việc quảng cáo, các chương trình giới thiệu sản phẩm mới của Viettel. 
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005 – 2007 
Tên chỉ tiêu 
KH2005 TH2005 (%) KH2006 TH2006 (%) KH2007 TH2007 
(%) 
TH 
2006/2005 
(%) 
TH 
2007/2006 
(%) 
Tổng chi phí 1,523 1,628 106.8 2,916 3,656 125.3 7,168 9,403 131.1 224.5 257.1 
Chi phí nguyên, nhiên vật 
liệu trực tiếp 51 60 117.6 165 190 115.1 270 553 204.8 316.6 280.5 
Chi phí nhân công trực tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
Chi phí sản xuất chung 1022 1086 106.2 2131 2,846 133.5 5,335 7052 132.1 262 247.7 
Chi phí bán hàng, thu cước 450 482 107.1 620 650 104.8 1,561 1798 115.1 134.8 276.6 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 47 - 
Bảng 8: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 
 ðơn vị tính: Triệu ñồng. 
(Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) 
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2005 – 2007 
STT Tên chỉ tiêu KH2005 TH2005 (%) KH2006 TH2006 (%) KH2007 TH2007 (%) 
I Tổng doanh thu 12,645 13,834 109% 15,221 25,917 170% 49,534 51,717 104.41% 
1.1 Dịch vụ di ñộng 12,423 13,568 109% 14,612 25,278 173% 39,425 40,313 102.25% 
1.2 Dịch vụ VoIP 178 từ mạng khác 112 145 129% 173 185 107% 245 345 140.93% 
1.3 Dich vụ cố ñịnh PSTN 60 64 107% 80 89 111% 466 811 174.09% 
1.4 Dich vụ cố ñịnh không dây Homephone - - 0 - - 0 431 976 226.53% 
1.5 Dịch vụ Internet ADSL 50 57 114% 153 155 101% 704 894 127.05% 
1.6 Bán máy di ñộng (*) (*) 0 203 210 104% 8,264 8,377 101.37% 
II Tổng chi phí 1,523 1,628 106.89% 2,916 3,656 125.38% 7,168 9,403 131.18% 
1 Chi phí nguyên, nhiên vật liệu trực tiếp 51 60 117.6 165 190 115.1 270 553 204.8 
2 Chi phí nhân công trực tiếp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 
3 Chi phí sản xuất chung 1022 1086 106.2 2131 2846 133.5 5335 7052 132.1 
4 Chi phí bán hàng, thu cước 450 482 107.1 620 650 104.8 1561 1798 115.1 
III Lợi nhuận (I) - (II) 11,122 12,206 110% 12,305 22,261 181% 42,366 42,314 100% 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 48 - 
Hình 6: Cơ cấu lợi nhuận của công ty 
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
2005 2006 2007
Nam 
LN
4.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ 
HOẠT ðỘNG KINH DOANH 
 4.6.1. ðánh giá môi trường kinh doanh. 
 4.6.1.1. Môi trường vĩ mô 
 a). Quốc tế: 
- Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa ñã và ñang trở nên tất yếu với mọi quốc 
gia tạo ra một thị trường mở tòan cầu. 
- Viễn thông thế giới tiếp tục phát triển với tốc ñộ cao, công nghệ không 
ngừng ñổi mới -> xu thế hội tụ của công nghệ ngày càng cao (Cố ñịnh, di ñộng, 
internet, truyền hình). 
 b). Trong nước: 
 Yếu tố kinh tế - xã hội: 
 - Việt Nam là một nước ñông dân, mật ñộ dân số 240.8 người/km2 ñứng 
hàng thứ 13 trên thế giới. 
 - Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục tăng trưởng ở mức cao (7 - 8%/năm), 
thu nhập quốc dân bình quân ñầu người ñược cải thiện ñáng kể, ñời sống xã hội 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 49 - 
không ngừng ñược nâng cao, GDP bình quân ñầu người ñạt 720 
USD/người/năm, dự báo năm 2007 ñạt 780USD/người/năm. 
 - Tình hình chính trị - xã hội luôn ổn ñịnh, an ninh - quốc phòng ñược 
giữ vững . 
 - Chính sách của nhà nước và pháp luật có nhiều thay ñổi tạo ñiều kiện 
thông thoáng hơn cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp ngành 
viễn thông nói riêng. 
 - Việt Nam chúng ta ñã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ 
chức thương mại thế giới WTO 
 Yếu tố của ngành viễn thông trong nước: 
 - Bộ bưu chính viễn thông ngày càng khẳng ñịnh vai trò quản lý nhà 
nước ngành viễn thông. 
 - Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông tiếp tục tăng trưởng tốc ñộ cao. 
 - Khả năng liên doanh, hợp tác và ñầu tư mới của các tập ñoàn viễn 
thông lớn vào Việt Nam trong thời gian tới là rất lớn. 
 Tĩnh Vĩnh Long: 
 Diện tích: 1.475,20 km2. Bao gồm 7 Huyện/Thị và 107 phường/xã. Là 
tỉnh bản lề nối liền miền Tây với TP. HCM và các tỉnh Miền Ðông Nam Bộ, nằm 
trọn trong lưu vực hai con sông lớn nhất ñồng bằng sông Cửu Long là Sông Tiền 
và Sông Hậu với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Có 5 quốc lộ ñi qua: QL1A, 
QL53, QL54, QL 57 và QL80, có Cầu Mỹ Thuận và Phà Cần Thơ nối liền Vĩnh 
Long với các tỉnh. Vĩnh Long tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Cần Thơ, Ðồng 
Tháp, Bến Tre và Trà Vinh. 
 Dân số : 1.066.000 người (ước ñến ngày 31/12/2006) gồm các dân tộc 
kinh, Khmer và Hoa tăng 1,014 % so năm 2005; chiếm tỷ lệ khoảng 1,2% dân số 
cả nước. 
 Cơ cấu, mật ñộ dân số: 
 + Khu vực thành thị: 11,69% tương ứng mật ñộ: 2.576 người/km2 
 + Khu vực nông thôn: 88,31% tương ứng mật ñộ: 650 người/km2 
 + GDP: 9.014.000 ñồng/người/năm (ước ñạt năm 2006) 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 50 - 
 + Tốc ñộ tăng trưởng GDP năm 2006 ước ñạt 11,12%. 
Yếu tố kinh tế - xã hội Tỉnh Vĩnh Long: 
 Bảng 9: YẾU TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI VĨNH LONG 
Tốc ñộ tăng trưởng (%) Thực hiện 2006 Dự kiến 2007 
- Bình quân GDP tăng 11.12 12.00 
- Nông lâm ngư nghiệp 5.28 5.5 
- Công nghiệp - Xây 
dựng 
21.01 22.0 
- Dịch vụ 13.89 13.5 
 (Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh - Tổng công ty viễn thông Quân ñội (Viettel)) 
 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch như sau: 
 Bảng 10: CƠ CẤU KINH TẾ DỰ KIẾN TRONG NĂM 2007 
Cơ cấu chuyển dịch 
GDP (%) năm 2006 
Thực hiện 
năm 2006 
Dự kiến 
2007 
Tỷ trọng chuyển 
dịch trong năm 
2007 
 Tổng GDP 100,0 100,0 100,0 
- Nông lâm ngư nghiệp 53,45 51,43 -2.02 
- Công nghiệp - Xây 
dựng 
15,25 16,.42 1.17 
- Dịch vụ 31,30 32,15 1.17 
(Nguồn số liệu thống kê và ñề xuất chỉ tiêu 2006-2010 - cục Thống Kê Vĩnh Long) 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 51 - 
 Chính sách: 
 Căn cứ vào Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông. 
 Quyết ñịnh 158/2001/Qð-TTg ngày 18/10/2001 của thủ tướng chính phủ 
về chiến lược phát triển bưu chính viễn thông Việt Nam ñến năm 2010 và ñịnh 
hướng 2020 
 Quyết ñịnh số 32/2005/Qð-TTg ngày 2/7/2006 của TT CP về qui hoạch 
phát triển Viễn Thông và Internet ñến năm 2010 
 Căn cứ vào Nghị quyết của Tỉnh ñảng bộ Vĩnh Long nhiệm kỳ VIII (2006 
– 2010) về việc ñề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ñể phát triển 
kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh và xây dựng hệ thống chính trị giai ñoạn 
2006-2010. 
 Môi trường ñầu tư, pháp lý tại Tỉnh Vĩnh Long: 
 Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm ñồng bằng sông Cửu Long, với dân số 
trên 1 triệu người . Diện tích 1.475,20 km2 . Vị thế giao thông thuỷ bộ của Vĩnh 
Long rất thuận tiện, ñáp ứng ñược nhu cầu vận chuyển, trao ñổi nguyên liệu và 
hàng hoá với cả nước. Nên Vĩnh Long trở thành trung tâm của vùng nông sản và 
thuỷ sản dồi dào nhất khu vực miền Tây Nam Bộ. Vĩnh Long còn ñược biết ñến 
với nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng như : gạch ngói, gốm sứ, chầm nón, 
thêu ñan, dệt chiếu … mà sản phẩm ñã có mặt ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả 
những thị trường khó tính. Vĩnh Long là tỉnh ñược Trung ương xếp vào ñịa bàn 
khuyến khích ñầu tư, do ñó các doanh nghiệp khi vào ñầu tư tại Vĩnh Long sẽ 
ñược hưởng những chính sách ưu ñãi ñặc biệt. Ngoài những chế ñộ, chính sách 
của Trung Ương quy ñịnh, tỉnh cũng ñã ban hành những ưu ñãi khuyến khích ñặc 
biệt, hấp dẫn các nhà ñầu tư trong và ngoài nước theo phương châm “một cửa, tại 
chỗ”. Vĩnh Long còn nhiều tiềm năng và nhiều lĩnh vực chưa ñược ñầu tư khai 
thác. (Các chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư vào Tỉnh Vĩnh Long ñược 
quy ñịnh cụ thể tại Quyết ñịnh số 2642/2003/Qð-UBT ngày 19/08/2003 của Uỷ 
Ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long.) 
 - Năm 2006, năm ñầu tiên triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát 
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, trong bối cảnh tình hình trong nước nói 
chung cũng như tỉnh Vĩnh Long nói riêng còn nhiều khó khăn, nhưng kinh tế - xã 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 52 - 
hội vẫn phát triển ổn ñịnh và ñạt kết quả tốt với tốc ñộ tăng trưởng trên 2 con số 
ñạt 11.12% và có chiều hướng tích cực, cơ cấu kinh tế chuyển hướng rõ nét về 
ngành Công nghiệp và dịch vụ. 
 - ðịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội từ 2007 ñến 2010 Vĩnh Long sẽ 
nâng TX. Vĩnh Long lên Thành Phố trực thuộc tỉnh, Thị Trấn Cái Vồn - Bình 
Minh -VL thành Thị Xã, nâng cấp Xã Phú Quới - Long Hồ - VL thành Thị Trấn 
Hòa Phú. Bên cạnh ñó, Vĩnh long ñã phát triển ñược 4 cụm công nghiệp và tiểu 
thủ công nghiệp: KCN Hòa Phú, khu thủ công mỹ nghệ Cổ Chiên, Cụm Công 
Nghiệp Mỹ Thuận, Khu công nghiệp Bình Minh. Có thể nói rằng Vĩnh Long là 
một tỉnh có tiềm năng kinh tế lớn và có khả năng phát triển mạnh trong những 
năm tới. 
 - Giao thông ở tỉnh Vĩnh long thuận lợi 100% ấp, khóm ñiều có ñường xe 
2 bánh lưu thông 2 mùa mưa nắng, 100% xã/ phường có ñường xe ô tô vào ñược 
trung tâm . 
 - Sở Bưu chính viễn thông Vĩnh Long sau thời gian hoạt ñộng ñã phát huy 
tốt chức năng quản lý nhà nước trên ñịa bàn. 
 - Mật ñộ thuê bao bình quân của cuối năm 2006 ñạt 19 máy/100 dân, còn ở 
mức thấp, ñây là cơ hội tốt cho phát triển thuê bao trong thời gian tới. 
 - Mật ñộ người sử dụng Internet còn ở nức thấp ñạt 0.45% 
 - Tốc ñộ phát triển thuê bao còn rất lớn 213.8%, riêng di ñộng tăng ñến 
500.1% so với năm 2005. Thị trường Vĩnh Long trong năm tới dự kiến sẽ còn 
tăng ở mức cao khoảng 200%. 
4.6.1.2. Môi trường vi mô: 
 a). Tình hình các ñối thủ. 
 Trong năm HaNoi -Telecom sẽ chính thức khai trương ñưa tổng số nhà 
cung cấp dịch vụ viễn thông trên ñịa bàn lên 6 doanh nghiệp. 
 Viễn thông ñiện lực, S-Fone sau thời gian hoạt ñộng ñã bắt ñầu phát triển và 
thể hiện ñược ưu thế về công nghệ CDMA, trong năm 2007 cũng sẽ khuyếch 
trương mạnh về ưu thế công nghệ và tiếp tục mở rộng vùng phủ sóng. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 53 - 
 Các ñối thủ trong năm 2007 tiếp tục cải tổ mô hình tổ chức: Vina ñi vào 
hoạt ñộng theo mô hình tập ñoàn , Mobi chính thức ñưa công ty viễn thông Vĩnh 
Long -Trà Vinh - ðồng Tháp ñi vào hoạt ñộng (trụ sở ñặt tại Vĩnh Long) , 2 
mạng này cũng sẽ tập trung mở rộng vùng phủ trong năm 2007. Mobi ñang tập 
chung vào xây dựng hệ thống hình ảnh của mình về các vùng nông thôn bằng 
những chương trình PR, truyền thông trực tiếp và trang bị bảng hiệu cho các 
ñiểm bán. 
 b). Tình hình chi nhánh viễn thông Vĩnh Long 
 - Mô hình tổ chức phù hợp có 5 phòng chức năng và 1 ban giám ñốc, 
ñiều kiện làm việc ñã ñược cải thiện: diện tích làm việc trên 500m2, bàn ghế máy 
tính, ñiện thoại...ñược trang bị thêm. Tập thể cán bộ công nhân viên chi nhánh 
ñoàn kết thống nhất, chất lượng lao ñộng cao có 71% trình ñộ ñại học, tuổi trung 
bình 26,5 tuổi có khả năng tư duy sáng tạo, nhạy bén tiếp cận nhanh những kiến 
thức mới, cũng như nắm bắt những thay ñổi của thị trường 
- Công tác tổ chức, ñiều hành chỉ ñạo ñược lãnh ñạo Chi Nhánh chú trọng 
- Công tác dân chủ ñược phát huy tốt. 
- Có sự tích lũy cả về lượng và chất tạo sức bật tốt cho năm 2007 và những 
năm tiếp theo. 
c). ðánh giá môi trường cạnh tranh ngành Bưu chính Viễn thông tại 
Vĩnh Long 
 - Dịch vụ ðiện thoại di ñộng 
 Năm 2006 là năm ñánh dấu sự bùng nổ của thị trường Dịch vụ di ñộng với 
sự tham gia 5 nhà cung cấp: Viettel Mobile, MobiFone, VinaPhone, S-Fone, E-
Mobile và dự kiến trong tháng 12/2008 Hanoi Telecom cũng chính thức khai 
trương ñưa tổng số nhà khai thác dịch vụ di ñộng lên 06. Càng về cuối năm cuộc 
ñua dành khách hàng càng khốc liệt với nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn 
và với tần xuất liên tục. Nhưng nhìn chung thì cuộc ñua tranh này tập chung chủ 
yếu vào các nhà cung cấp sử dụng công nghệ GSM: Viettel, Vina, Mobi ( Chiếm 
95% thị phần tại Vĩnh Long ). Kết quả là tốc ñộ phát triển của Dịch vụ di ñộng 
trong năm 2006 tăng 500 % so với 2005. 
 Dịch vụ ðiện thoại cố ñịnh: 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 54 - 
 Các nhà cung cấp bao gồm Bưu ñiện, Viettel và EVN (ðT cố ñịnh không 
dây), trong ñó Bưu ñiện chiếm 99% thị phần, 1% còn lại là của Viettel và EVN. 
 Dịch vụ Internet (ADSL) 
 (Theo nguồn số liệu từ phòng marketing chi nhánh Vĩnh Long ngày 
1/1/2007 Tp.KH-Markeing. Phạm Trọng ngân). Hiện tại chỉ có Bưu ñiện và 
Viettel cung cấp dịch vụ ADSL trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long. Bưu ñiện chiếm 
72% thị phần, Viettel 28%. Bưu ñiện có lợi thế vùng phủ của mạng cáp ngoại vi 
nhiều và rông khắp. Trong khi ñó Viettel thì vùng phủ còn hạn chế chỉ tập trung 
ở trung tâm tỉnh nên gặp rất nhiều khó khăn trong thời gian qua. 
 Dịch vụ VoIP: 
 Hiện dịch vụ này có 4 nhà khai thác: VNPT, Viettel, EVN, SPT. Thị 
trường ñang có xu hướng giảm dần do giá cước di ñộng, cố ñịnh ñã giảm nhiều 
nên gọi ñường dài trong nước không còn có doanh thu tốt như những năm trước 
ñây, VoIP quốc tế bị cạnh tranh quyết liệt bởi công nghệ PC2PC và PC to phone 
( Dịch vụ sử dụng thẻ gọi ñiện thoại qua Internet ). 
 Phân phối máy ñiện thoại di ñộng 
 Tại Vĩnh Long ña phần các cửa hàng ñiện thoại di ñộng kinh doanh hàng 
”sách tay” là chính, chỉ trong 1 – 2 năm gần ñây thị trường hàng chính hãng mới 
có dấu hiệu chuyển biến và phát triển một cách nhanh chóng. Trên ñịa bàn tỉnh 
chỉ có 1 ñại lý của FPT (ðL Tân Viễn Tin), còn lại tất cả ñiều lấy hàng qua trung 
gian (lấy hàng qua ñại lý của các nhà PP lớn). Thị trường có dấu hiệu tăng truởng 
rõ hơn trong những tháng cuối năm, thể hiện qua số lượng máy bán ra của các 
cửa hàng giao dịch tại Vĩnh Long ( tháng 11/06 bán ñược 120 máy ), ñây là tín 
hiệu tốt cho lĩnh vực kinh doanh máy ðTDð trong thời gian tới. 
4.6.1.3. ðánh giá những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, tồn tại của chi nhánh: 
a). ðiểm mạnh 
Năm 2006 trong ñiều kiện lực lượng nhân sự thiếu nhiều so với ñịnh biên 
ñược duyệt, với sự nỗ lực cố gắng cao cả về cường ñộ lẫn thời gian chi nhánh ñã 
hoàn thành một khối lượng công việc rất lớn: 
− Xây dựng các trạm phát sóng mới, nâng tổng số lên 30 BTS – là doanh 
nghiệp có số trạm BTS phát sóng nhiều nhất tỉnh. Triển khai mạng cáp quang, 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 55 - 
các tổng ñài PSTN và DSLAM, phát triển mạng cáp ngoại vi trên ñịa bàn 4 
huyện thị xã. 
− Mở mạng PSTN và cung cấp dịch vụ ñiện thoại cố ñịnh, internet băng 
rộng ADSL cho khách hàng thuộc ñịa bàn 4 huyện, thị xã. Kể từ tháng 6/2006 
chi nhánh Vĩnh Long ñã cung cấp ñầy ñủ các dịch vụ: 098, 178, PSTN, ADSL và 
tháng 10 triển khai bán máy ñiện thoại di ñộng. 
− Kênh phân phối của chi nhánh ñược xây dựng rộng khắp: có ñại lý tại 
100% các huyện thị, 80% xã phường có ñiểm bán, 43% (3/7 Huyện/thị) có cửa 
hàng giao dịch trực tiếp. 
− Chiếm 21,26% Số thuê bao ñiện thoại trong toàn tỉnh, riêng di ñộng 
chiếm 37,13%. ADSL chiếm 37,78%; cố ñịnh 0,21%. 
− Thương hiệu và vị thế của Viettel tại tỉnh ñã ñược nâng cao rõ rệt: sự 
ủng hộ của các sở ban ngành, của khách hàng, kết quả ñóng góp vào phát triển 
bưu chính viễn thông nói riêng và phát triển kinh tế của tỉnh nói chung. 
− Ngoài ra chi nhánh cũng ñạt kết quả trong việc củng cố xây dựng và ñào 
tạo ñội ngũ nhân viên có khả năng ñáp ứng ñược yêu cầu nhiệm vụ trong tình 
hình mới. 
b). ðiểm yếu, tồn tại 
 Công tác xây dựng triển khai mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho ñiện 
thoại cố ñịnh và dịch vụ internet băng rộng ADSL còn quá ít chưa ñáp ứng ñược 
nhu cầu. Tỷ trọng khách hàng PSTN quá thấp, ADSL thì chưa xứng với tiềm 
năng phát triển. 
4.6.2. Phân tích những cơ hội và thách thức: 
 4.6.2.1. Cơ hội: 
 Trước sự hội nhập kinh tế quốc tế. 
 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ñang ở mức cao, chuyển dịch cơ 
cấu kinh tế sang công nghiệp và dịch vụ tiếp tục trong các năm tới. 
 Hệ thống hành lang pháp lý chưa thật sự hoàn thiện và chưa ổn ñịnh. 
 Tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông bình quân của Việt Nam còn thấp so các 
nước trong khu vực. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 56 - 
 Sức ỳ do lịch sử doanh nghiệp của ñối thủ trực tiếp. Các ñối thủ mới còn 
ñang trong giai ñoạn chuẩn bị hạ tầng và kinh doanh cục bộ. 
 Viettel có sự tích lũy cả về lượng và chất tạo sức bật tốt cho năm 2007 và 
những năm tiếp theo. 
 4.6.2.2. Thách thức: 
 Sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, không chỉ giới hạn với các ñối 
thủ trong nước. Số lượng các nhà khai thác trong năm sẽ tăng thêm 1 nhà cung 
cấp mới nữa là HaNoi – Telecom, Có sự tham gia ñầu tư của các hãng viễn 
thông quốc tế. 
 Sự thay ñổi nhanh của công nghệ. 
 Thu nhập bình quân ñầu người Việt Nam còn thấp so với khu vực. Kinh 
doanh trong ñiều kiện hệ thống hành lang pháp lý chưa thật sự hoàn thiện. 
 Người dân có văn hóa vùng miền, tính bảo thủ cao, ngại sự thay ñổi. 
VNPT là ñối thủ chiếm thị phần lớn , có cơ sở hạ tầng lớn, phạm vi phủ rộng 
(ADSL, PSTN). Các ñối thủ có tiềm lực mạnh về tài chính và khả năng ñầu tư, 
thường xuyên có nhiều chương trình khuyến mại, nhiều gói dịch vụ hấp dẫn. 
 Nhu cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng ngày càng cao. 
 Giá cước dịch vụ viễn thông Viêt Nam cao hơn các nước trong khu vực. 
 Con người Viettel ñứng trước sự phát triển rất mạnh của khoa học kỹ 
thuật, ñòi hỏi sự sáng tạo, ñứng trước sự cám dỗ của ñồng tiền, quyền lực... 
Hình 7: Sơ ñồ swot của công ty Viettel Mobile và phát thảo chiến lược 
của chi nhánh. 
S 
W 
ðiểm mạnh :S 
1. Kênh PP ñược xây dựng 
rộng khắp và có ñại lý 100% 
huyện thị. 
2. Là công ty thứ 2 tại Việt 
Nam có ñầy ñủ các DVBCVT 
toàn quốc. 
ðiểm yếu:W 
1. Thiếu nhân lực so với 
ñịnh biên. 
2. Công tác xây dựng, 
triển khai mạng lưới cơ sở 
hạ tầng chưa ñáp ứng 
ñược nhu cầu. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 57 - 
O 
T 
3. Viettel ñạt ñược nhiều danh 
hiệu cao quý do các tổ chức 
quốc tế và chính phủ VN trao 
nhận 
4. Viettel hiện ñang có ñầy ñủ 
giấy phép kinh doanh viễn 
thông tai Campuchia 
5. Lực lượng nhân viên có khả 
năng ñáp ứng nhiệm vụ trong 
tình hình mới ngày càng tăng 
3. Quy trình quản lý chất 
lượng mạng chưa bài bản 
4. Chăm sóc khách hàng 
và xử lý sự cố mạng chưa 
ñáp ứng nhu cầu 
5. Chất lượng lao ñộng 
còn thấp 
6. Tỷ trọng khách hàng 
PSTN thấp, ADSL thì 
chưa tương xứng với tiềm 
năng 
Cơ hội :O 
1. Hội nhập quốc tế- thị trường 
mở rộng. 
2. Tốc ñộ tăng trương kinh tế 
Việt nam ñang ở mức cao. 
3. Tỷ lệ sử dung dịch vụ viễn 
thông bình quân còn thấp. 
4. Các ñối thủ còn trong giai 
ñoạn chuẩn bị và kinh doanh 
cục bộ. 
5. Viettel có sự chuẩn bị cả về 
lượng và chất tạo sức bật tốt 
cho năm 2007 và những năm 
tiếp theo 
6. Cơ cấu chuyển dịch kinh tế 
sang công nghiệp và dịch vụ 
tiếp tục tăng… 
SO: 
-Kênh phân phối rộng khắp 
nhằm bao phủ thị truờng trước 
sự xâm nhập của ñối thủ trong 
và ngoài nước. 
-ðăng ký logo và thương hiệu 
ra nước ngoài 
-Mở rộng thị trường ra các 
nước khác. 
-Nâng cao hiệu quả kinh 
doanh thông các giải pháp 
công nghệ tối ưu. 
-Các biện pháp marketing hấp 
dẫn thu hút tỷ lệ sử dụng DV 
viễn thông 
-Tăng cường các hoạt ñộng 
marketing ñể xây dựng và 
củng cố thương hiệu Viettel 
trước sự hội nhập quốc tế 
WO: 
-Tăng cường ñào tạo nhân 
lực, thu hút nhân tài và 
hợp tác với các ñối tác 
bên ngoài ñể tận dụng 
KHKT tiến bộ, tạo thêm 
sức mạnh 
-Tuân thủ nghiêm quy 
trình quản lý chất lượng 
mạng lưới 
-Chú trọng ñào tạo, nâng 
cao trình ñộ ñội ngũ kỹ 
thuật, chăm sóc khách 
hàng 
-ðịnh kỳ kiểm tra, duy tu 
bảo dưỡng 
- ðăng ký tiêu chuẩn chất 
lượng. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 58 - 
Thách thức:T 
1. Sự cạnh tranh ngày càng gay 
gắt, không chỉ giới hạn trong 
nước mà còn có sự tham gia 
tập ñoàn viễn thông quốc tế. 
2. Sự thay ñổi nhanh của công 
nghệ. 
3. Thu nhập bình quân ñầu 
người Việt Nam còn thấp 
4. Kinh doanh trong ñiều kiện 
hành lang pháp lý chưa thật 
hoàn thiện 
5. Người dân có tính bảo thủ 
cao , ngại sự thay ñổi 
6. VNPT là ñối thủ chiếm thị 
phần lớn cả về cơ sở hạ tầng. 
7. Nhu cầu chất lượng DV của 
khách hàng ngày càng cao 
8. Giá cước DV viễn thông của 
Việt Nam cao hơn các nước 
trong khu vực. 
9. Con người Viettel ñứng 
trước sự cám dỗ của ñồng tiền 
và quyền lực. 
ST: 
-ðưa Viettel Mobile trở thành 
công ty ñiện thoại di ñộng lớn 
nhất Việt Nam 
-Tận dụng uy tín của thương 
hiệu mở rộng thị trường và 
ñầu tư vào lĩnh vực khác (khi 
công nghệ lạc hậu và thị 
trường cạnh tranh gay gắt) 
-ðầu tư nghiên cứu, phát triển 
ý tưởng, nâng cao kỹ thuật ñể 
giảm giá thành DV nâng cao 
năng lực canh trạnh 
-Tăng cường các chương trình 
khuyến mãi và các gói dịch vụ 
hấp dẫn thu hút người có thu 
nhập thấp 
WT: 
-Nâng cao công tác ñào 
tạo cán bộ và chính sách 
nhân sự hợp lý ñể giữ và 
thu hút thêm nhân tài. 
-Coi trọng công tác chăm 
sóc khách hàng, ñể kịp 
thời ñáp ứng nhu cầu 
phục vụ nhằm giữ ñược 
thị phần 
-Nâng cao trình ñộ nghiệp 
vụ của người lao ñộng. 
-Hạn chế tình trạng chảy 
máu chất xám trong công 
ty. 
-Coi trọng công tác ñầu tư 
kỹ thuật nhằm giảm giá 
thành 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 59 - 
Chương 5 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP 
5.1. ðÁNH GIÁ CHUNG: 
 5.1.1. Ưu ñiểm : 
 ðược TCT tặng giấy khen Chi nhánh phát triển tòan diện 6 tháng ñầu 
năm. Liên tục suốt 9 tháng ñầu năm ñược xếp trong Top ñầu, Sơ kết 6 tháng ñầu 
năm xếp thứ 2/75, quý III xếp thứ 6/75 chi nhánh. ðược TCT khen thưởng hoàn 
thành tốt chỉ tiêu thu cước, KH phát sóng và trong ñợt kiểm tra của VT. 
 Triển khai xây dựng mới hệ thống cơ sở hạ tầng trong năm trên toàn tỉnh 
với 42 trạm BTS, 6 DLU, 11 DSLAM, mở thêm 4 cửa hàng và cải tạo nâng cấp 1 
cửa hàng cũ thành siêu thị. Chi nhánh thuê thêm 450 m2 diện tích sử dụng nâng 
diện tích sử dụng trụ sở chi nhánh lện 900m2. Trong ñó toàn bộ tầng chệt là siêu 
thị và ¼ diện tích bố trí nơi làm việc của TTKT. 
 Tuyển dụng, ñào tạo và sắp xếp nhân sự theo mô hình tổ chức mới với ñầy 
ñủ các phòng ban chức năng ñủ sức thực hiện nhiệm vụ hiện nay và những năm 
tiếp theo. 
 Kênh bán hàng ngoài cửa hàng siêu thịViettel còn có 13 ñại lý, 435 ñiểm 
bán, 4 ñại lý thu cước, 18 ñại lý ðTCC và Internet, 4 ñại lý bán máy ðTDð, 150 
CTV bán hàng phường xã và các ñội BHTT. Khẳng ñịnh là hệ thống kênh bán 
hàng lớn nhất so các doanh nghiệp viễn thông trên ñịa bàn tỉnh. 
 Sản lượng thực hiện năm 2007 hầu hết ñều vượt kế hoạch, trong ñó số 
lượng thuê bao, lưu lượng có mức tăng rất cao so năm trước. Thuê bao kích hoạt 
theo cell ñạt 183,33% KH và 337,32% so 2006; thuê bao PSTN ñạt 216,11% KH 
và 414% so 2006; lưu lượng di ñộng theo ceel ñạt 130% KH và 498% so 2006. 
 Doanh thu tính theo lưu lượng phát sinh cước và phát triển thuê bao theo 
cell ,chỉ tiêu A & P, chỉ tiêu sản lượng bán máy ðTDð, thu cước 4 dịch vụ chi 
nhánh hoàn thành vượt mức KH của tổng công ty với tổng doanh thu thực hiện 
ñạt 240% và tổng doanh thu tính khoán ñạt 483% so thực hiện năm 2006. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 60 - 
 5.1.2. Tồn tại : 
 Chỉ ñứng thứ 2 về dịch vụ di ñộng sau Mobifone cả về số lượng TB và 
về tốc ñộ tăng trưởng trong năm. 
 Bán hàng tại các cửa hàng còn ở mức thấp. Doanh thu dịch vụ 178 ñạt 
kết quả thấp, kinh doanh homephone chưa ñạt yêu cầu. 
 Số lượng triển khai DLU và DSLAM tuy hoàn thành chỉ tiêu nhưng so 
với nhu cầu phát triển thì mạng cáp ngoại vi chưa ñáp ứng ñược. Số lượng trạm 
BTS chưa thực sự vượt chội so mobi+vina. Chưa kéo quang ñược cho 3 huyện, 
trạm dùng viba nhiều chất lượng không tốt khi mưa gió, chưa hoàn thành KH IP 
hóa dịch vụ ADSL 
 5.1.3. Nguyên nhân tồn tại: 
 Có sự lãnh ñạo, chỉ huy của Ban Tổng Giám ñốc. Sự chỉ ñạo về chuyên môn 
nghiệp vụ của các phòng ban TCT, công ty dọc và sự phối hợp ñoàn kết, hiệp 
ñồng giữa các ñơn vị, bộ phận., Tập thể CBCNV Chi nhánh ñòan kết trên cơ sở 
mục tiêu chung là hòan thành tốt nhiệm vụ chính trị ñược TCT giao. 
 ðược các cơ quan, ñơn vị chính quyền ñịa phương tạo ñiều kiện thuận lợi. 
 - Triển khai mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật mới ñồng thời quan tâm nâng 
cấp tối ưu cũ, nâng cao năng lực mạng và chủ ñộng kế hoạch triển khai dự án. 
 - Chính sách tuyển dụng, lương thưởng, khoán chi phí mới cộng với sự phân 
cấp phân quyền mạnh cho Giám ñốc chi nhánh. 
 - Về kinh doanh ñã triển khai ñồng bộ kênh phân phối từ cửa hàng, ñại lý, 
ñiểm bán, BHTT và CTV trong ñó có sự gắn kết chặt chẽ với nhau. 
 - Sự quyết tâm, chủ ñộng, ñiều hành chỉ huy kiên quyết của tập thể Ban Giám 
ñốc, sự ñòan kết nhất trí cao, tính tự giác quyết tâm hòan thành nhiệm vụ ñược 
giao của tập thể CBCNV Chi nhánh. ðặc biệt có sự phát huy vai trò của các tổ 
chức quần chúng nhất là ñoàn thanh niên. 
 Chi nhánh Vĩnh Long - Viettel chưa ñề xuất ñược giải pháp ñủ mạnh ñể 
áp dụng mà vẫn chỉ dựa vào các chính sách chung của TCT dẫn ñến không ñạt 
ñược mục tiêu ñứng ñầu. Mặt khác, từ ñầu năm mobifone có số thuê bao lớn hơn 
Viettel gần gấp ñôi và chi nhánh mobifone ðồng tháp - Vĩnh Long – Trà vinh 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 61 - 
cũng xác ñịnh thị trường Vĩnh Long là trọng ñiểm nên họ tập trung nhiều cho thị 
trường này. 
 KH giao dịch tại các cửa hàng huyện rất ít, nhân viên giao dịch ñều mới 
tuyển, các dịch vụ với chính sách thay ñổi nhiều. Các cửa hàng cung cấp dịch vụ 
không ñều do thiếu mạng WAN, thiếu dịch vụ A hoặc P do chưa triển khai ñược 
các node mạng ngoại vi. 
 Chi nhánh gặp khó khăn rất lớn trong việc thỏa thuận với ñiện lực ñể triển 
khai mạng cáp. Vật tư thiết bị cho triển khai dự án A; P thiếu. 
5.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI 
GIAN TỚI: 
 ðưa Viettel trở thành công ty ñiện thoại di ñộng lớn nhất Việt Nam, với 
vùng phủ sóng rộng nhất, chất lượng tốt nhất, giá tốt nhất và số thuê bao lớn nhất 
hiện nay. 
 ðẩy mạnh ñầu tư ra nước ngoài, xây dựng mạng lưới và kinh doanh ñiện 
thoại di ñộng tại Lào và Campuchia; Tiếp tục mở rộng cơ hội ñầu tư sang các 
nước khác. 
 ða dạng hoá sở hữu ñể phát triển kinh doanh, Ban lãnh ñạo Tổng công ty 
chuyển dần từ hoạt ñộng quản lý ñiều hành sang lãnh ñạo chiến lược. Cổ phần 
hoá các công ty con, thành lập mới một số Công ty cổ phần. ða dạng hoá ngành 
nghề kinh doanh thông qua các công ty mới như nội dung thông tin, truyền 
thông, bất ñộng sản, tham gia ñầu tư hoặc ñối tác chiến lược với một số tổng 
công ty lớn thuộc các lĩnh vực khác. 
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 
 5.3.1. Giải pháp chung: 
 5.3.1.1. Sản phẩm tốt nhất: 
 Tập trung thực hiện: 
 Số lượng trạm BTS xây dựng mới 50 trạm nâng tổng số lên 122 trạm ñi 
ñôi với tối ưu mạng lưới. 
 Số xã phường có sóng di ñộng tốt: 107/107, thực hiện tốt việc quy hoạch, 
kế hoạch phát triển mạng lưới và bảo ñảm an ninh, an toàn mạng lưới. Xây dựng 
hệ thống hạ tầng mạng lưới vững chắc. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 62 - 
 Chỉ tiêu KPI tốt nhất: Thường xuyên ño kiểm, so sánh chỉ số KPI với tiêu 
chí chuẩn của Tổng công ty (TCT) ñể ñưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Củng cố, 
tối ưu mạng; không ñể xảy ra tình trạng nghẽn, rớt cuộc gọi thuộc các trạm của 
tỉnh, chất lượng cuộc gọi ñược ñảm bảo tốt nhất. 
 Hàng hoá dịch vụ: tìm hiểu nhu cầu của từng ñối tượng khách hàng ñề 
xuất tham mưu cho TCT cung cấp các gói dịch vụ phù hợp. Triển khai 100% các 
dịch vụ gia tăng của TCT cho khách hàng trên toàn tỉnh. 100% bộ kích ñưa ra 
bán ñều ñược ñóng vỏ kèm quyển hướng dẫn. 
 5.3.1.2. Giá tốt nhất: 
 Thực hiện nghiêm các chính sách giá của TCT về buôn bán, bán lẻ cho 
ñúng ñối tượng, tạo ñiều kiện thuận lợi trong thanh toán, giao nhận, tìm hiểu 
thông tin cho người mua ñể mang lại sự hài lòng nhất của khách hàng. 
 5.3.1.3. Kênh phân phối tốt nhất: 
 Các cửa hàng, siêu thị luôn tạo hình ảnh mới, không gian thoáng, bầu 
không khí bán hàng vui vẻ tạo phong cách ấn tượng tốt nhất cho khách hàng khi 
giao dịch với viettel. 
 Có ñội bán hàng trực tiếp tại 7/7 huyện thị xã. 
 Có Cộng tác viên (CTV) bán hàng tại 107/107 phường xã. 
 Tất cả các ñiểm bán trên ñịa bàn tỉnh ñều có hình ảnh của viettel chiếm tỉ 
lệ 45% - 50% của tổng doanh thu các dịch vụ viễn thông. 
 Phấn ñấu hết 2007, Các siêu thị, cửa hàng doanh thu bù ñắp ñược chi phí, 
năm 2008 kinh doanh có lãi và phát triển ổn ñịnh, vững chắc. 
 5.3.1.4. Chăm sóc khách hàng tốt nhất: 
 Chăm sóc tốt cho khách hàng mọi lúc, mọi nơi và mọi dịch vụ; ñáp ứng 
mọi nhu cầu hợp lý của khách hàng. 
 Phấn ñấu hết năm 2007, Chi nhánh Viettel Vĩnh Long là doanh nghiệp có 
chất lượng chăm sóc khách hàng tốt nhất: 
 + Nhân viên 8 cửa hàng, Siêu thị, thu cước - tiếp nhận và giải quyết thắc 
mắc, khiếu nại ngay tại chỗ với 100% những trường hợp thuộc phạm vi, thẩm 
quyền nhân viên giao dịch. Không có bất cứ khách hàng nào, trường hợp nào dây 
dưa kéo dài hoặc ñơn thưa khiếu nại lên trên. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 63 - 
 Nhân viên trung tâm kỹ thuật, tài chính, tổng hợp quan hệ với ñối tác, 
người giao dịch trong ngoài chi nhánh với tinh thần trách nhiệm cao, không gây 
phiền hà. 
 Phòng bán hàng, kinh doanh hổ trợ và chăm sóc cửa hàng, ñại lí, chi 
nhánh, ñiểm bán… hằng ngày, tuần, tháng tạo mối quan hệ gần gũi, gắn bó thân 
thiết hơn hẳn các ñối thủ. 
 5.3.1.5. Quản lí tốt nhất: 
 + Ban Gð, các ñồng chí trưởng phòng, tổ ñội trưởng, các ñồng chí trong 
BCH các tổ chức phụ nữ, công ñoàn, ñoàn thanh niên các ñồng chí là ðảng viên 
thực sự, là người gương mẫu trong mọi hoạt ñộng của ñơn vị. Nêu cao vai trò 
lãnh ñạo của chi bộ, tạo sự gắn kết giữa các phòng, giữa các tổ chức quần chúng 
trong thực hiện nhiệm vụ. 
 + Giao việc kết hợp kiểm tra ñánh giá. Tỷ mỉ sâu sắt từng việc. 
 + Chi nhánh không có trường hợp nào vi phạm nguyên tắc về tài chính, 
nhân sự. 
 + Các phòng, TTKT, CH thật sự là những ñơn vị mạnh hoàn thành vượt 
mức các chỉ tiêu ñạt hiệu quả cao. 
 5.3.1.6. Con người tốt nhất: 
 + Chấp hành pháp luật, kỷ luật: không có ai vi phạm phải xử lí từ khiển 
trách trở lên. 
 + Ý thức trách nhiệm cao nhất: không lấy của chung làm của riêng, tiết 
kiệm ñiện nước, ñiện thoại, bảo vệ tài sản ñược giao, ñấu tranh với những biểu 
hiện sai trái, giúp ñỡ nhau cùng tiến bộ,… 
 + Học tập sáng tạo nâng cao khả năng làm việc nhóm: 100% CBNV nắm 
vững quy trình, nghiệp vụ, ý thức tốt: mỗi người mỗi ngày có một cải biến nhỏ 
trong công việc của mình. ðoàn kết tương trợ lẫn nhau, không ỷ lại, ñố kị. Tăng 
cường hội ý, hội thảo trong từng tổ nhóm. 
 + Nhận xét ñánh giá bình bầu thi ñua khen thưởng minh bạch: 100% 
CBNV hoàn thành nhiệm vụ trong ñó có trên 40% hoàn thành tốt nhiệm vụ ñề 
nhgị khen thưởng. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 64 - 
BẢNG 11: ðIỂM ðÁNH GIÁ ”6 NHẤT” VIETTEL – MOBIFONE 
ðiểm ñánh giá 
Thực hiện 2007 Dự kiến 2008 Chỉ tiêu 
Viettel Mobifone Viettel Mobifone 
Tổng số BTS 10 7.8 10 8.3 
Lũy kế Thuê bao 
HðBT 7 10 10 8.3 
Cảm nhận của KH 
về Giá bán lẻ bộ kit 8.3 10 10 8.3 
Lợi nhuận của 
ðB/Bộ kit & sức ép 
BH nhanh 2.5 10 10 2.5 
Số lượng CHTT 10 1.25 10 3.3 
Số lượng ñiểm bán 
và CTV 10 8 10 6.6 
 (Nguồn: phòng bán hàng - Chi nhánh Viettel Vĩnh Long ) 
 Nguyên tắc ñánh giá: Theo thang ñiểm 10, với mỗi tiêu chí ñánh giá 
thương hiệu nào có chỉ số tốt hơn sẽ ñược ñiểm tối ña là 10, ñiểm của thương 
hiệu còn lại sẽ tỉ lệ thuận với tỷ lệ chỉ số của thương hiệu ñó/chỉ số của thương 
hiệu ñối phương. 
 Trên biểu ñồ loại RADAR hình lục giác diện tích của hình ñược gới hạn 
bởi ñường ñồ thị của một thương hiệu thể hiện mức ñộ ñạt ”6 nhất” của thương 
hiệu ñó. Diện tích của thương hiệu nào lớn hơn thì thương hiệu ñó ñạt ”6 nhất” 
cao hơn so với thương hiệu ñối phương. 
5.3.2. Một số giải pháp khác 
 5.3.2.1. Công tác kinh doanh 
 Tổ chức và xây dựng ñội ngũ cán bộ nhân viên kinh doanh theo hướng 
chuyên nghiệp hóa, ñặt biệt là chuyên sâu về thị trường và kinh doanh ña dịch 
vụ, giao khoán cho nhân viên kinh doanh theo ñịa bàn huyện, thị gắn liền với chỉ 
tiêu thuê bao và doanh thu cụ thể. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 65 - 
 Xây dựng hệ thống kênh phân phối rộng khắp theo ñúng qui hoạch trên 
ñịa bàn. ðảm bảo 100% các huyện thị có cửa hàng ña dịch vụ, 100% xã phường 
có ñiểm bán. 
 Nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa công tác CSKH, bảo ñảm 
khách hàng ñược chính sách tốt nhất trên cơ sở phân ñịnh trách nhiệm cụ thể ñến 
từng cá nhân 
 Tổ chức các phong trào thi ñua trong chi nhánh, giữa các ñại lý, cửa hàng. 
 ðẩy mạnh công tác truyền thông về cấp huyện, xã, sử dụng có hiệu quả 
cao nhất các phượng tiện truyền thông 
 5.3.2.2. Quản lý kế hoạch 
 Trên cơ sở kế hoạch năm của chi nhánh ñược tổng công ty phê duyệt, Chi 
nhánh tiến hành triển khai kế hoạch tháng kèm theo các biện pháp cụ thể ñến 
từng ñơn vị phòng ban 
 Nâng cao chức năng tham mưu, giúp việc của phòng kế hoạch kinh doanh 
cho giám ñốc 
 Hàng tháng giao chỉ tiêu kế hoạch hàng tuần cho các ñơn vị, các ñơn vị 
triển khai giao kế hoạch ngày cho nhân viên 
 Các nhân viên phải xây dựng kế hoạch ngày và tuần của mình cho lãnh 
ñạo phòng xem và phê duyệt thông qua sổ giao nhiệm vụ nhân viên. 
 Công tác báo cáo thực hiện nghiêm qui ñịnh báo cáo ngày, tuần, tháng, 
quí, năm. 
 ðẩy mạnh công tác phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hàng tuần, 
tháng từ ñó rút ra những bài học kinh nghiệm cho kỳ tới 
 Triển khai hệ thống quản lý kho và vật tư chuẩn mực theo qui ñịnh của 
TCT (ñúng qui trình) các ñơn vị sử dụng vật tư phải tổng kết báo cáo tình hình 
thực hiện ñịnh mức vào cuối tháng, xử phạt nghiêm minh những trường hợp lãng 
phí về vật tư 
 Tổ chức tốt chế ñộ trực chỉ huy, trực ban 
 5.3.2.3.Quản lý lao ñộng tiền lương, tổ chức, ñào tạo 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 66 - 
 Tổ chức sắp xếp bộ máy theo ñúng mô hình tổng công ty qui ñịnh, trên cơ 
sở bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với năng lực sở trường của nhân viên 
 Nhân viên nắm chắc chức năng nhiệm vụ quyền hạn mối quan hệ. 
 Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn, nề nếp kỷ luật, nhận thức 
về văn hóa Viettel 
 Tăng cường ñào tạo, không ngừng nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của cán 
bộ lao ñộng tiền lương 
 Có kế hoạch chi tiết công tác ñào tạo tại chi nhánh tối thiểu ít nhất mỗi 
chuyên ngành mỗi tháng 2 ngày 
 Chuẩn hóa chất lượng nhân viên khi tuyển dụng tuyệt ñối tuân thủ nguyên 
tắc vì việc bố trí người chứ không thể vì người bố trí việc, ñảm bảo ñúng cơ cấu 
lao ñộng theo yêu cầu nhiệm vụ 
 Xây dựng ñội ngũ cán bộ nòng cốt chuyên ngành làm hạt nhân ñiều hành 
chỉ ñạo. 
 5.3.2.4. Quản lý vật tư, kỹ thuật 
 Xây dựng và áp dụng qui trình quản lý vật tư tại chi nhánh (Nhu cầu - 
duyệt- cấp phát -sử dụng -quyết toán -kiểm tra) 
 Gắn trách nhiệm vật chất ñối với tổ chức cá nhân sử dụng vật tư, quyết 
tóan chính xác, chi tiết và cụ thể, có chế ñộ thưởng phạt rõ ràng 
 Thường xuyên tổ chức kiểm tra tình hình sử dụng vật tư của các ñơn vị 
 Tổ chức việc triển khai mạng lưới kịp thời ñúng tiến ñộ kế hoạch ñề ra, bố 
trí ñội hình chuyên nghiệp trong việc tổ chức triển khai các dự án 
 Thường xuyên tổ chức công tác kiểm tra ñánh giá chất lượng mạng lưới, 
ñánh giá tổng thể chất lượng từng loại dịch vụ trên ñịa bàn, giao kỹ thuật chủ trì 
 Chuẩn bị ñầy ñủ các vật tư ñảm bảo khắt phục sự cố khi xẩy ra trong thời 
gian nhanh nhất, thường xuyên bảo ñảm an toàn mạng lưới. Khi sử dụng không 
hết phải thu lại nhập kho. 
 Kiểm kê hàng tháng, lưu trữ chứng từ sổ sách chặt chẽ không ñể hư hao 
lãng phí, thất thoát 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 67 - 
 5.3.2.5. Quản lý tài chính 
 Tiếp tục xây dựng bộ máy tài chính, ñảm bảo tinh thông nghiệp vụ tài 
chính và kế toán 
 Ban hành qui chế quản lý tài chính tại chi nhánh trên cơ sở chi tiết hóa các 
qui ñịnh của TCT và qui ñịnh của nhà nước (Qui trình tạm ứng, thanh toán, chế 
tài về việc thanh quyết toán, hoàn ứng công nợ, nhập - xuất kho hàng hóa, vật tư) 
 Thường xuyên tổ chức công tác phân tích tài chính về kết quả thực hiện 
vhi phí các khoản mục ñể hoàn thiện trong thời gian sớm nhất bộ ñịnh mức chi 
phí áp dụng tại chi nhánh 
 Cập nhật số liệu theo ñúng qui ñịnh về hình thức kế toán, nhật ký chứng từ 
của công ty. 
 Hướng dẫn, kiểm tra, ñôn ñốc các bộ phận, các cá nhân trong công tác tài 
chính của chi nhánh. 
 5.3.2.6. Kỹ thuật và mạng lưới 
 Triển khai phát triển mạng lưới các dịch vụ với phạm vi rộng: 
 Mạng di ñộng: hiện có 30 trạm BTS, kế hoạch thực hiện lắp mới trong 
năm 2007: 20 trạm BTS 
 Về ADSL và PSTN: phủ 100% ñịa bàn TX. Vĩnh Long, 100% các trung 
tâm thị trấn huyện, các khu công nghiệp, kinh tế, dân cự tập trung. 
 Chủ ñộng khảo sát, ñánh giá ñịa bàn ñể xây dựng và triển khai dự án kỹ 
thuật phát triển kinh doanh bán hàng. 
 Thực hiện kiểm tra, giám sát, nghiệm thu ñể ñưa thiết bị vào hoạt ñộng, 
kinh doanh. 
 Phối hợp với các công ty truyền dẫn: ring hoá truyền dẫn nội tỉnh và 
quang hoá 100% tuyến truyền dẫn các huyện 
 Tổ chức ñội ngũ ƯCTT chuyên nghiệp, phối hợp với các cơ quan, chính 
quyền ñịa phương, nơi ñặt thiết bị nhằm ƯCTT trong thời gian nhanh nhất. 
 Thường xuyên tổ chức ño kiểm chất lượng mạng lưới các loại dịch vụ, 
phối hợp kịp thời với các ñơn vị có liên quan giải quyết những vấn ñề ảnh hưởng 
ñảm bảo chất lượng mạng lưới trên ñịa bàn tốt nhất. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 68 - 
 Quản lý tốt sơ ñồ mạng lưới kỹ thuật, ñịnh kỳ bảo dưỡng 
 5.3.2.7. Giải pháp về nhân sự: 
 Tổ chức sắp xếp bộ máy theo ñúng mô hình tổng công ty qui ñịnh, trên cơ 
sở bố trí sắp xếp nhân sự phù hợp với năng lực sở trường của nhân viên. Tham 
mưu ñề xuất cho Tổng công ty mô hình tổ chức phù hợp cho chi nhánh trong 
từng giai ñoạn. 
 Nhân viên nắm chắc chức năng nhiệm vụ quyền hạn mối quan hệ. 
 Thường xuyên kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn, nề nếp kỷ luật, nhận thức 
về văn hóa Viettel. ðề xuất luân chuyển cán bộ. Tổ chức tốt công tác ñánh giá 
nhân viên và ñưa ra khỏi tổ chức 5% những nhân sự không ñáp ứng ñược yêu cầu 
của ñơn vị 
 Tăng cường ñào tạo, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ lao ñộng tiền 
lương, thực hiện tốt công tác ñào tạo và tự ñào tạo, công tác giao lưu, học hỏi 
ñơn vị bạn và ñối thủ. 
 Có kế hoạch chi tiết công tác ñào tạo tại chi nhánh tối thiểu ít nhất mỗi 
chuyên ngành mỗi tháng 2 ngày 
 Chuẩn hóa chất lượng nhân viên khi tuyển dụng tuyệt ñối tuân thủ nguyên 
tắc vì việc bố trí người chứ không thể vì người bố trí việc, ñảm bảo ñúng cơ cấu 
lao ñộng theo yêu cầu nhiệm vụ 
 Xây dựng ñội ngũ cán bộ nòng cốt chuyên ngành làm hạt nhân ñiều hành 
chỉ ñạo 
 ðịnh lượng trong tiêu chí ñánh giá Ki, theo dõi chấm ñiểm theo tiêu chí 
ñiểm trừ, làm tốt công tác thi ñua khen thưởng. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 69 - 
CHƯƠNG 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
6.1. KẾT LUẬN 
 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là ñể tồn tại và phát 
triển. Cạnh tranh muốn có chỗ ñứng phải biết tự nỗ lực, phấn ñấu, cải thiện ngày 
càng tốt. Nếu các ñơn vị kinh doanh không ñủ sức sẽ bị loại bỏ và các ñơn vị ñủ 
khả năng mới tồn tại ñược. ðó là qui luật của thị trường, trong môi trường cạnh 
tranh các ñối thủ cạnh tranh với nhau trên rất nhiều mặt hay cạnh tranh toàn diện. 
Nhưng nổi bật hơn hết là cạnh tranh về mặt phân tích hoạt ñộng kinh doanh. Vì 
hoạt ñộng này rất có ảnh hưởng, tác ñộng ñến ñối thủ nếu ñây là một chiến lược 
ñúng ñắn. ðồng thời mang lại hiệu quả cao cho hoạt ñộng kinh doanh. Phân tích 
kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một công việc rất quan trọng của các nhà quản 
trị bởi một kế hoạch sản xuất kinh doanh cho dù có khoa học và chặt chẽ ñến ñâu 
chăng nữa thì so với thực tế ñang diễn ra vẫn chỉ là một dự kiến. Thông qua thực 
tiễn kiểm nghiệm, phân tích và ñánh giá ñể tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng trực 
tiếp hoặc gián tiếp tác ñộng ñến kết quả kinh doanh của công ty. Từ ñó mới có 
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh hơn nữa. 
Qua “ Phân tích hiệu quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Tổng 
Công ty Viễn thông Quân ñội (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long ” em nhận 
thấy rằng công ty hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả và có chiều hướng ngày 
càng ñi lên. Trong tiến trình thực hiện, luận văn tập trung vào việc cụ thể sau: 
- Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận . 
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh. 
 - Phân tích tình hình hiện tại của công ty từ ñó rút ra ñược các ñiểm mạnh 
ñiểm yếu của công ty. 
 - Phân tích môi trường kinh doanh ñể biết ñược xu hướng của thị trường 
và tìm ra cơ hội khắc phục ñe doạ cho công ty. 
 - Dự báo doanh thu và chi phí cho năm 2008 
 - ðưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñông 
kinh doanh. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 70 - 
Tóm lại, phân tích hoạt ñộng kinh doanh là công cụ giúp các hoạt ñộng của 
Công ty có hiệu quả hơn nếu sử dụng thích hợp, khi phân tích phải biết kết hợp 
với các yếu tố khác, phải uyển chuyển không nên theo một khuôn khổ hay 
nguyên tắt cứng nhắc. Sử dụng nó như một nghệ thuật, chuyển ñổi từ một tình 
huống khó khăn bế tắt sang một tình huống khả quan hơn. Phân tích kết quả hoạt 
ñộng kinh doanh thành công sẽ giúp Công ty xác ñịnh hướng phát triển tốt và 
biện pháp hữu hiệu ñể giải quyết các mục tiêu ñược ñề ra, tránh bỏ lỡ những cơ 
hội có thể mang lại hiệu quả cho Công ty. Nếu có nhận ñịnh chính xác, kịp thời 
không những mang lại rất nhiều thuận lợi cho Công ty ngay từ bây giờ mà nó còn 
có tác dụng về lâu dài. Giúp Công ty phát triển ñúng ñịnh hướng và ngày càng có 
vị thế cao trên thị trường, mang lại lợi nhuận cao cho Công ty góp phần tăng 
nguồn thu cho ñất nước. 
6.2. KIẾN NGHỊ 
 Thời gian tới, ñể hoạt ñộng của Công ty viễn thông Quân ñội chi nhánh 
Vĩnh Long hiệu quả hơn, bản thân có một vài ñề xuất sau: 
 + ðào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên, nhất là nhân viên thử 
việc ñể khả năng tiếp cận và xử lý công việc ñược nhanh chóng hơn. 
 + Cửa hàng cần ñược cung cấp nhiều chủng loại máy ñiện thoại ñể góp 
phần làm ña dạng hàng hóa, phục vụ tốt yêu cầu chọn lựa của khách hàng. 
 + Cần mở rộng hệ thống cửa hàng trên phạm vi toàn tỉnh ñể góp phần tạo 
sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông. 
 6.2.1. ðối với công ty 
 Tiếp tục hoàn thiện ñổi mới tổ chức và quản lý doanh nghiệp theo phương 
hướng tổ chức, quản lý, khai thác kinh doanh dịch vụ viễn thông trên ñịa bàn 
tỉnh. ðiều chỉnh sắp xếp bố trí lao ñộng, lực lượng sản xuất cho phù hợp với tài 
năng và sở thích của nhân viên. 
Tăng cường công tác ñầu tư từng bước hiện ñại hoá mạng lưới nhằm ñáp 
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. 
Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng. Quyết tâm giữ ñược khách hàng 
hiện có, khai thác thêm nhiều khách hàng mới ñể thị phần mất ñi có thể xem như 
không ñáng kể. Tiếp tục thực hiện chương trình khuyến mãi, tổ chức ñại hội 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 71 - 
khách hàng. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, quan tâm ñến hiệu quả sử dụng vốn 
trong ñầu tư. 
Tăng cường công tác quản lý và củng cố mạng lưới, nâng cao chất lượng 
thông tin. Mở rộng ñịa bàn phục vụ ñến tận vùng sâu, vùng xa một cách có hiệu 
quả nhanh chóng bằng tuyến cáp quang. 
Khai thác triệt ñể các dịch vụ truyền thống và triển khai các dịch vụ mới 
nhằm ñem lại nhiều tiện ích cho khách hàng. 
Quan tâm công tác quản lý kinh tế tài chính, kế toán vật tư, tài sản, kỹ thuật 
nghiệp vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ. 
ðảm bảo an toàn tuyệt ñối trong lao ñộng sản xuất không ñể xảy ra tai nạn 
lao ñộng. Vệ sinh trang thiết bị, tăng cường công tác phòng chóng cháy nổ, bảo 
vệ tốt cơ quan. Quan tâm chăm sóc sức khoẻ, ñời sống vật chất tinh thần cho 
người lao ñộng. 
Tăng cường công tác bảo vệ mạng lưới, mạng cáp ñặc biệt là cáp quang, 
giảm thiểu tối ña những sự cố có thể xảy ra. 
 6.2.2. ðối với Tập ñoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) 
Tổng công ty nên ñầu tư một số dự án trọng ñiểm phát triển công nghệ 
thông tin và truyền thông có tính ñột phá tạo nền móng cho phát triển thương mại 
tin học, ñiện tử. Nâng cao dung lượng và tốc ñộ của hạ tầng viễn thông, giảm giá 
cước dịch vụ viễn thông. 
ðầu tư vào công tác nghiên cứu và phát triển công nghệ ñể phát triển dịch 
vụ nhiều hơn. ðem lại các dịch vụ có chất lượng có giá thành thấp. 
 6.2.3. ðối với nhà nước 
Nên thường xuyên thay ñổi chính sách ñầu tư có lợi cho các nhà ñầu tư 
mới, ñể thu hút ñầu tư trong và ngoài nước. 
 Mở cửa chống ñộc quyền, thúc ñẩy cạnh tranh ñảm bảo lợi ích quốc gia 
nên quản lý bằng pháp luật và kỷ cương. 
Tóm lại: cùng với tiềm lực phát triển, sự năng ñộng của nhân viên và tầm 
nhìn chiến lược của Lãnh ñạo Tổng công ty, tôi tin tưởng rằng trong những năm 
tới Tổng Công ty viễn thông quân ñội của chúng ta sẽ là tập ñoàn BC – VT hàng 
ñầu tại Việt Nam và trên thế giới. 
Phân tích HQHðSXKD Tổng Công ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long 
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Công An 
- 72 - 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
=====0===== 
1. Nguyễn Tấn Bình (2000). Phân tích hoạt ñộng kinh doanh, NXB ðại học 
Quốc gia Tp HCM. 
2. Phạm Ngọc Thúy - Phạm Tuấn Cường - Lê nguyễn Hậu - Tạ Trí Tâm. Kế 
hoạch kinh doanh, NXB ðại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 
3. Ts Phạm Văn Dược – ðặng Kim Cương (2003). Kế toán quản trị và phân tích 
hoạt ñộng kinh doanh, NXB Thống kê. 
4. Garry D.Smith - Danny R.Arnold - Bobby G. Bizzell. Chiến lược và chính 
sách kinh doanh, NXB Thống kê. 
5. Huỳnh ðức Lộng (1997). Phân tích hoạt ñộng kinh tế doanh nghiệp, NXB 
Thống kê. 
6. GVC. Nguyễn Thị My – TS. Phan ðức Dũng (2006). Phân tích hoạt ñộng kinh 
doanh (Lý thuyết, bài tập và bài giải), NXB Thống kê. 
7. Thời báo Kinh Tế Sài Gòn 
8. Các Website: www.vnexpress.net.vn 
 www.viettelmobile.com.vn 
 www.google.com.vn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
5_quantri34.co.cc.pdf