Thuế thu nhập doanh nghiệp – ghi sổ kế toán và trình bày báo cáo tài chính
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính về cơ bản đã làm thay đổi bản chất của thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Nếu như trước đây thuế TNDN là khoản nợ mà Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho Nhà nước được hạch toán khấu trừ vào phần Lợi nhuận chưa phân phối, thì hiện nay thuế TNDN lại được quy định là một khoản chi phí thuế. Điều này cũng dẫn đến cách phản ánh số liệu vào Sổ kế toán, trình bày Báo cáo tài chính cũng khác trước và đặc biệt là trình bày khoản chi phí thuế này trên Báo cáo tài chính hợp nhất. Nhằm giúp người làm kế toán và những đối tượng 
quan tâm hiểu rõ hơn Tác giả sẽ tập trung vào giải quyết vấn đề này.
Thứ nhất, Liên quan đến các Bảng và Sổ kế toán
Thứ hai, Trình bày Báo cáo tài chính riêng 
Thứ ba, trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
29 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2046 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế thu nhập doanh nghiệp – ghi sổ kế toán và trình bày báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuế thu nhập doanh nghiệp – ghi sổ 
kế toán và trình bày báo cáo tài chính 
Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được 
ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2006 
của Bộ trưởng Bộ tài chính về cơ bản đã làm thay đổi bản chất 
của thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Nếu như trước đây 
thuế TNDN là khoản nợ mà Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả 
cho Nhà nước được hạch toán khấu trừ vào phần Lợi nhuận 
chưa phân phối, thì hiện nay thuế TNDN lại được quy định là một 
khoản chi phí thuế. Điều này cũng dẫn đến cách phản ánh số liệu 
vào Sổ kế toán, trình bày Báo cáo tài chính cũng khác trước và 
đặc biệt là trình bày khoản chi phí thuế này trên Báo cáo tài chính 
hợp nhất. Nhằm giúp người làm kế toán và những đối tượng 
quan tâm hiểu rõ hơn Tác giả sẽ tập trung vào giải quyết vấn đề 
này. 
Thứ nhất, Liên quan đến các Bảng và Sổ kế toán 
Theo quy định hiện nay liên quan đến chi phí thuế, Doanh nghiệp 
phải mở các Bảng, Sổ kế toán sau đây để theo dõi: 
- Bảng xác định chệnh lệch tạm thời chịu thuế, Bảng xác định 
thuế thu nhập hoãn lại phải trả; Bảng xác định chênh lệch tạm 
thời được khấu trừ, Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được 
khấu trừ chưa sử dụng, Bảng xác định Tài sản thuế thu nhập 
hoãn lại. Mẫu các Bảng và cách ghi chép số liệu đã được hướng 
dẫn tại Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài 
chính. 
- Sổ cái TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Sổ chi tiết 
cho từng loại Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch 
- Sổ cái TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả và Sổ chi tiết 
cho từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch. 
- Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và Sổ chi 
tiết TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành, TK 8212- Chi phí 
thuế TNDN hoãn lại 
Thứ hai, Trình bày Báo cáo tài chính riêng 
Trên Báo cáo tài chính riêng trình bày không bao gồm các khoản 
chênh lệch tạm thời phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty 
con, công ty liên kết, công ty liên doanh và việc chuyển đổi báo 
cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài. Vì theo quy định tại Điều 8 
Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy 
định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN “trường hợp cơ sở kinh 
doanh nhận được khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ 
phần, góp vốn liên doanh, liên kết kinh tế mà khoản thu nhập đó 
đã được cơ sở kinh doanh nhận vốn góp cổ phần, vốn liên 
doanh, liên kết kinh tế nộp thuế TNDN chia cho thì khoản thu 
nhập này không phải chịu thuế TNDN” 
- Trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 
+ Chỉ tiêu Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: được trình bày trong chỉ 
tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” – mã số 262. Số liệu để ghi 
vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ trên Sổ cái TK 243 – 
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. 
+ Chỉ tiêu Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: được trình bày trong 
chỉ tiêu “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” – mã số 335. Số liệu để 
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ và số dư Có trên Sổ cái TK 347 
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. 
- Trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
Sửa chỉ tiêu “Thuế thu nhập doanh nghiệp” (Mã số 51) thành 2 
chỉ tiêu: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành – Mã số 
51” và “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại – Mã số 52” 
+ Chỉ tiêu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: phản 
ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong 
kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát 
sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh 
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát 
sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo 
cáo trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, (trường hợp này số liệu 
được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...)). 
+ Chỉ tiêu Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: phản ánh 
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế 
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số 
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh 
bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh 
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát 
sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo 
cáo, trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 (trường hợp này số liệu 
được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong 
ngoặc đơn (...)). 
- Trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính 
+ Bổ sung mục 21 Phần V. của Bản thuyết minh báo cáo tài 
chính: 
 a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: 
 Cuối 
năm 
Đầu 
năm 
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
liên quan đến khoản chênh lệch 
tạm thời được khấu trừ 
… … 
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
liên quan đến khoản lỗ tính 
thuế chưa sử dụng 
… … 
- Tài sản thuế thu nhập hoãn 
lại liên quan đến khoản ưu đãi 
… … 
tính thuế chưa sử dụng 
- Khoản hoàn nhập tài sản 
thuế thu nhập hoãn lại đã được 
ghi nhận từ các năm trước 
… … 
 Tài sản thuế thu nhập hoãn 
lại 
… … 
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải 
trả 
- Thuế thu nhập hoãn lại phải 
trả phát sinh từ các khoản 
chênh lệch tạm thời chịu thuế 
- Khoản hoàn nhập thuế thu 
nhập hoãn lại phải trả đã được 
ghi nhận từ các năm trước 
- Thuế thu nhập hoãn lại phải 
trả 
+ Bổ sung mục 31 Phần VI. của Bản thuyết minh báo cáo tài 
chính: 
31- Chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hiện hành 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
- Chi phí thuế thu nhập doanh 
nghiệp tính trên thu nhập chịu 
thuế năm hiện hành 
… … 
- Điều chỉnh chi phí thuế thu 
nhập doanh nghiệp của các 
năm trước vào chi phí thuế thu 
nhập hiện hành năm nay 
… … 
- Tổng chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hiện hành 
… … 
+ Bổ sung mục 32 Phần VI. của Bản thuyết minh báo cáo tài 
chính: 
32- Chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hoãn lại 
Năm 
nay 
Năm 
trước 
- Chi phí thuế thu nhập doanh … … 
nghiệp hoãn lại phát sinh từ 
các khoản chênh lệch tạm thời 
phải chịu thuế 
- Chi phí thuế thu nhập doanh 
nghiệp hoãn lại phát sinh từ 
việc hoàn nhập tài sản thuế thu 
nhập hoãn lại 
… … 
- Thu nhập thuế thu nhập 
doanh nghiệp hoãn lại phát 
sinh từ các khoản chênh lệch 
tạm thời được khấu trừ 
(…) (…) 
- Thu nhập thuế thu nhập 
doanh nghiệp hoãn lại phát 
(…) (…) 
sinh từ các khoản lỗ tính thuế 
và ưu đãi thuế chưa sử dụng 
- Thu nhập thuế thu nhập 
doanh nghiệp hoãn lại phát 
sinh từ việc hoàn nhập thuế 
thu nhập hoãn lại phải trả 
(…) (…) 
- Tổng chi phí thuế thu nhập 
doanh nghiệp hoãn lại 
… … 
+ Doanh nghiệp phải giải trình riêng rẽ các thông tin sau trong 
Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 
1. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và thuế thu 
nhập hoãn lại liên quan đến các khoản mục được ghi nhận 
vào vốn chủ sở hữu; 
2. Giải thích mối quan hệ giữa chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu 
nhập doanh nghiệp và lợi nhuận kế toán theo một hoặc cả 
hai hình thức sau: 
1. Đối chiếu bằng số giữa chi phí (hoặc thu nhập) thuế 
TNDN và tích số của lợi nhuận kế toán nhân (x) với 
thuế suất áp dụng; hoặc 
2. Đối chiếu bằng số giữa thuế suất hiệu quả bình quân 
với thuế suất áp dụng. 
3. Giá trị (ngày đáo hạn, nếu có) của các chênh lệch tạm thời 
được khấu trừ, lỗ tính thuế chưa sử dụng và các ưu đãi thuế 
chưa sử dụng mà chưa tài sản thuế thu nhập hoãn lại nào 
được ghi nhận vào Bảng cân đối kế toán; 
4. Chênh lệch tạm thời, mỗi loại lỗ tính thuế chưa sử dụng 
cũng như các ưu đãi thuế chưa sử dụng; 
5. Giá trị của tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập 
hoãn lại phải trả được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán 
của từng năm sử dụng; 
6. Giá trị thu nhập hoặc chi phí thuế TNDN hoãn lại được ghi 
nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nếu điều 
này không được phản ánh rõ từ các thay đổi của các giá trị 
được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán; 
7. Doanh nghiệp phải trình bày giá trị của tài sản thuế thu nhập 
hoãn lại và bằng chứng cho việc ghi nhận, khi: 
1. Việc sử dụng tài sản thuế thu nhập hoãn lại phụ thuộc 
vào lợi nhuận tính thuế trong tương lai vượt quá mức 
lợi nhuận phát sinh từ việc hoàn nhập các chênh lệch 
tạm thời chịu thuế hiện tại; và 
2. Doanh nghiệp chịu lỗ trong năm hiện hành hoặc năm 
trước do qui định pháp lý về thuế mà tài sản thuế hoãn 
lại có liên quan. 
Thứ ba, trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất 
Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả và tài sản thuế thu nhập 
hoãn lại trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất đối với các 
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và các khoản vốn 
góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Vì theo quy định tại 
Điều 8 Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngỳ 22/12/2003 của Chính phủ 
quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN “trường hợp khoản thu 
nhập nhận được đã nộp thuế ở nước ngoài thì cơ sở kinh doanh 
phải xác định số thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập ở nước 
ngoài để tính thuế TNDN. Khi xác định số thuế thu nhập cả năm 
sẽ được khấu trừ số thuế thu nhập mà cơ sở kinh doanh đã nộp 
ở nước ngoài nhưng số thuế được khấu trừ không vượt quá số 
thuế thu nhập tính theo Luật thuế TNDN cho khoản thu nhập 
nhận được đó” 
* Thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính hợp nhất 
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Doanh nghiệp phải ghi 
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản 
chênh lệch tạm thời chịu thuế khi lập báo cáo tài chính hợp nhất 
đối với các khoản đầu tư vào công ty con hoặc áp dụng phương 
pháp vốn chủ sở hữu đối với khoản đầu tư vào công ty liên kết và 
khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ở nước 
ngoài trên báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp Việt Nam 
chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc có chênh lệch về 
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp . Chênh lệch tạm thời chịu 
thuế phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên 
kết và khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có 
thể phát sinh khi: 
+ Cơ quan thuế chỉ đánh thuế đối với khoản thu nhập mà doanh 
nghiệp được quyền nhận trong năm đã được ghi nhận trên báo 
cáo tài chính riêng. 
+ Doanh nghiệp ghi nhận phần sở hữu trong lợi nhuận (hoặc lỗ) 
trong công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh 
doanh đồng kiểm soát theo phương pháp vốn chủ sở hữu trong 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. 
- Phương pháp xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả 
+ Xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế: Cuối năm tài 
chính, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải xác định 
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ các khoản 
đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ 
sở kinh doanh đồng kiểm soát. Để tổng hợp các khoản chênh 
lệch tạm thời, doanh nghiệp có thể sử dụng “Bảng xác định 
chênh lệch tạm thời chịu thuế” với các chỉ tiêu phù hợp. Căn cứ 
để lập “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi 
lập báo cáo tài chính hợp nhất” là số chênh lệch tạm thời chịu 
thuế phát sinh trong năm liên quan đến từng khoản đầu tư vào 
công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh 
doanh đồng kiểm soát. 
- Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Cuối năm tài chính, 
căn cứ vào số chênh lệch tạm thời chịu thuế đã xác định được, 
kế toán xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả làm căn cứ ghi 
nhận và trình bày thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài 
chính hợp nhất. Doanh nghiệp có thể sử dụng “Bảng xác định 
thuế thu nhập hoãn lại phải trả” với các chỉ tiêu phù hợp 
- Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính 
hợp nhất 
+ Trường hợp phải ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát 
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế gắn liền với các 
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp 
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi: 
Tăng khoản mục “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” 
 Tăng khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. 
+ Trường hợp phải ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát 
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế gắn liền với các 
khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp 
vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi: 
Giảm khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”. 
Giảm khoản mục “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” 
* Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính hợp nhất 
– Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính 
hợp nhất: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại phát 
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ khi áp dụng 
phương pháp hợp nhất hoặc phương pháp vốn chủ sở hữu để kế 
toán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản 
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát ở nước ngoài trên 
báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp Việt Nam chưa ký 
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần hoặc có chênh lệch về thuế 
suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Chênh lệch tạm thời được 
khấu trừ phát sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty 
liên kết và khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 
khi: 
 + Cơ quan thuế không cho phép khấu trừ khoản lỗ từ công 
ty con, công ty liên kết, khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh 
đồng kiểm soát vào thu nhập chịu thuế trong năm của doanh 
nghiệp; 
 + Doanh nghiệp ghi nhận khoản lỗ là toàn bộ phần sở hữu 
trong lợi nhuận (hoặc lỗ) trong công ty con, công ty liên kết, 
khoản vốn góp liên doanh trên báo cáo tài chính hợp nhất. 
– Phương pháp xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại 
+ Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Cuối 
mỗi năm tài chính, khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán 
phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát 
sinh từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản 
vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Doanh nghiệp có 
thể sử dụng “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ” 
để phản ánh các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ khi 
lập báo cáo tài chính hợp nhất. 
+ Xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong 
năm: Cuối năm tài chính, căn cứ vào các khoản chênh lệch tạm 
thời được khấu trừ xác định được khi lập báo cáo tài chính hợp 
nhất, kế toán xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận 
và trình bày tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính 
hợp nhất. Doanh nghiệp có thể sử dụng “Bảng xác định tài sản 
thuế thu nhập hoãn lại” (Biểu số 05) để xác định giá trị tài sản 
thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm phát sinh từ các 
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ và xác định giá trị tài 
sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm do hoàn nhập các 
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ của các năm trước khi 
lập báo cáo tài chính hợp nhất. 
- Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên báo cáo tài chính 
hợp nhất 
+ Trường hợp phải ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát 
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ gắn liền với 
các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn 
góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi: 
Tăng khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” 
 Giảm khoản mục “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
hoãn lại”. 
+ Trường hợp phải hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát 
sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ gắn liền với 
các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, khoản vốn 
góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Thu7871 thu nh7853p doanh nghi7879p 8211 ghi s7893 ke toan va trinh bay BCTC.pdf