Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thiết kế website Thương mại điện tử
Nếu không tự động xử lý thẻ tín dụng, thì đầu
tiên phải xử lý giao dịch tài chính.
• Các quy tắc kinh doanh chuẩn điều khiển bước
này như việc đặt hàng được thực hiện qua điện
thoại hay qua thư.
• Có thể cung cấp tùy chọn cho khách hàng biết về
tình trạng đặt hàng.
• Có thể cung cấp tình trạng hàng tồn kho, tình
trạng cung cấp mặt hàng
35 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thương mại điện tử - Chương 1: Tổng quan về thiết kế website Thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ
WEBSITE TMĐT
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Bộ môn Khoa học cơ bản
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
• Giới thiệu đề cương môn học 1
• Tổng quan về thiết kế website TMĐT 2
• Quy trình TMĐT 3
• Thiết kế chức năng 4
Nội dung
GV. Thiều Quang Trung 2
Giới thiệu đề cương môn học
• Học phần: Thiết kế website TMĐT
• Số tín chỉ: 2
• Phân bổ thời gian:
– Giảng lý thuyết: 20 tiết
– Thực hành: 20 tiết
– Tự học : 60 tiết
GV. Thiều Quang Trung 3
Giới thiệu đề cương môn học
• Tóm tắt nội dung học phần:
– Học phần Thiết kế website TMĐT cung cấp cho
sinh viên các kiến thức chuyên ngành về thiết kế
một website TMĐT, đồng thời trang bị các kỹ
năng nền tảng để sinh viên có thể phát triển một
dự án website TMĐT, tiền đề cho việc tổ chức
kinh doanh trực tuyến trên mạng Internet.
GV. Thiều Quang Trung 4
Giới thiệu đề cương môn học
• Tài liệu: slides bài giảng và bài tập do giảng viên biên
soạn, link: https://sites.google.com/site/thieutrung/
• Tài liệu tham khảo:
– [1] Turban, Electronic Commerce 2008 A Managerial
Perspective, Pearson Education, 2008
– [2] C. Darie & E. Balanescu, Beginning PHP and
MySQL E-Commerce From Novice to Professional 2nd
Edition, Apress, 2008
GV. Thiều Quang Trung 5
Giới thiệu đề cương môn học
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
• Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40%
– 02 bài kiểm tra hệ số 2:
• 01 bài kiểm tra trắc nghiệm 1 tiết
• 01 bài kiểm tra thực hành 1 tiết
• Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60%
– Hình thức thi: thực hành
GV. Thiều Quang Trung 6
Nội dung học
Chương 1: Giới thiệu đề cương môn học và Tổng quan về
thiết kế website TMĐT
Chương 2: Giới thiệu ngôn ngữ PHP và bộ thiết kế website
TMĐT
Chương 3: Truy xuất cơ sở dữ liệu MySQL
Chương 4: Khai thác cơ sở dữ liệu
Chương 5: Sử dụng các thao tác trên trang Front End
Chương 6: Thiết lập, quản trị công cụ Admin
Giới thiệu đề cương môn học
GV. Thiều Quang Trung 7
Tổng quan về thiết kế website TMĐT
• Giới thiệu chung
• Kiến trúc hệ thống
• Quy trình TMĐT
• Thiết kế chức năng TMĐT
• Thiết kế CSDL TMĐT
GV. Thiều Quang Trung 8
Giới thiệu chung
• TMĐT phải được xây dựng trên một nền tảng cơ
sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng về kinh tế,
công nghệ, pháp lý và nguồn nhân lực.
• Cơ sở hạ tầng công nghệ của TMĐT là công nghệ
• thông tin và truyền thông.
• TMĐT là một ứng dụng công nghệ web trong các
chu trình và các hoạt động kinh doanh trực
tuyến.
• TMĐT là một bộ phận của hệ thống thông tin
doanh nghiệp.
GV. Thiều Quang Trung 9
Kiến trúc hệ thống
• Mô hình 3-lớp truyền thống
GV. Thiều Quang Trung 10
Kiến trúc hệ thống
• Mô hình 3-lớp phát triển với Web Service
GV. Thiều Quang Trung 11
Phần mềm Web server
• Một website TMĐT phải được chạy trên
một Web server nhất định để có thể trả lời
http request từ khách hàng.
– Apache là web server thông dụng nhất hiện
nay, có thể hoạt động trên HĐH Unix hay
Windows.
– Microsoft Internet Information Server (IIS)
chiếm thị phần thứ hai, chỉ hoạt động trên
Windows.
12 GV. Thiều Quang Trung
Chức năng cơ bản của Web server
13 GV. Thiều Quang Trung
Quy trình TMĐT
GV. Thiều Quang Trung 14
Tiếp Thị
• Mục đích là nhắm đến những người mua tiềm
năng và thu hút họ vào website TMĐT.
• Sử dụng internet để tiếp thị đến khách hàng
theo nhiều cách khác nhau: quảng cáo, email,
hội chợ,...
• Thành lập cộng đồng (user group), diễn đàn,
chat, thăm dò,... nhằm tạo môi trường thu hút
người xem trở lại
• TMĐT tập trung tiếp thị những khách hàng đã
tìm thấy website
GV. Thiều Quang Trung 15
Khách hàng/người xem
• Khách hàng là người gõ nhập URL hoặc liên kế
để xem website TMĐT.
• Phân biệt hai hình thức mua hàng:
– Mua hàng giữa các doanh nghiệp: người mua là một
doanh nghiệp khác cần có nhiều tùy chọn để mua.
Ngoài ra có thể có thêm yêu cầu đối với các mặt hàng
có giá trị lớn và quan trọng.
– Mua hàng giữa khách hàng và doanh nghiệp: người
mua thường là một cá nhân sẽ thanh toán bằng thẻ
tín dụng và nhờ gửi hàng đến tận nhà.
GV. Thiều Quang Trung 16
Thăm website
• Ngay sau khi một cá nhân vào website, một
site kinh doanh sẽ được tải xuống.
• Ngay lúc đó đã có thể bắt đầu theo dõi và tạo
profile cho khách hàng này.
• Dựa vào thông tin đó có thể nhắm đến các
mặt hàng mà khách hàng này quan tâm nhiều
nhất.
• Đây là bước bắt đầu của TMĐT.
GV. Thiều Quang Trung 17
Xem sản phẩm
• Người xem bắt đầu duyệt những mặt hàng
trên website.
• Các mặt hàng được bố trí theo các gian hàng,
chủng loại đa dạng, dễ tìm kiếm.
• Khi một khách hàng tiềm năng thực hiện điều
này, họ có thể bị thu hút vào các yếu tố: các
mặt hàng đang bày bán, sự khuyến mãi, các
mặt hàng liên quan hay đã nâng cấp.
GV. Thiều Quang Trung 18
Nạp giỏ hàng
• Người mua đặt hàng vào “giỏ mua sắm” của
mình.
• Giỏ mua sắm chỉ đơn giản là một danh sách các
mặt hàng mà người mua đã chọn, số lượng, giá
cả,thuộc tính (màu sắc, kích cỡ,...) và bất kỳ
thông tin khác liên quan đến đơn đặt hàng tiềm
năng.
• Các giỏ mua sắm thường cung cấp các tùy chọn
để dọn sạch giỏ, xóa các mặt hàng và cập nhật số
lượng.
GV. Thiều Quang Trung 19
Tính tiền (checkout)
• Ngay sau khi người mua có tất cả các mặt hàng
cần mua, họ sẽ bắt đầu quy trình tính tiền.
• Đối với mô hình mua hàng giữa khách hàng với
doanh nghiệp, khách hàng thường sẽ nhập vào
thông tin về địa chỉ chuyển hàng và tính hóa
đơn.
• Người mua cũng có thể thêm vào thông tin về
lời chúc mừng, gói quà và các thông tin khác đối
với các dịch vụ phụ thuộc.
GV. Thiều Quang Trung 20
Tính phí vận chuyển
• Phí vận chuyển có thể đơn giản như là việc tính
phí toàn bộ hay phức tạp như là việc tính phí
cho mỗi mặt hàng đã mua và tương quan với
đoạn đường mà hàng phải được vận chuyển
đến.
• Có thể khó khăn hơn khi xử lý việc đặt hàng
quốc tế.
• Khi đó có thể liên kết với một “nhà vận chuyển”
(provider), theo dõi hàng hóa trong quá trình
vận chuyển.
GV. Thiều Quang Trung 21
Thanh toán (payment)
• Sau khi tính toán tổng giá trị các mặt hàng (có kèm thuế và
phí vận chuyển) người mua sẽ trình bày phương thức
thanh toán
• Các tùy chọn sẽ khác nhau đối với các giao dịch:
– Giữa khách hàng với doanh nghiệp thường thanh toán bằng
thẻ tín dụng hoặc trả sau khi giao nhận
– Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp cần có sẵn đầy đủ các tùy
chọn, bao gồm cả đơn đặt hàng, báo giá, bảo lãnh,...
• Đối với các thẻ tín dụng, có các tùy chọn để xử lý các thẻ
tín dụng ở ngoại tuyến hay trực tuyến. Việc xử lý trực
tuyến trên Internet qua các dịch vụ do các công ty uy tín
đảm nhận.
GV. Thiều Quang Trung 22
Biên nhận (receipt)
• Sau khi thực hiện xong việc đặt hàng, có thể cần gửi
trở lại cho người mua một biên nhận.
• Đối với mô hình thương mại điện tử giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp, biên nhận có thể là một
danh sách đính kèm với đơn đặt hàng.
• Đối với khách hàng, biên nhận có thể là một bảng in
lại của đơn đặt hàng trên màn hình, hoặc một danh
sách được gửi cho người mua hàng bằng Email.
• Trong cả hai trường hợp, quy trình này đều có thể tự
động hóa dễ dàng.
GV. Thiều Quang Trung 23
Xử lý đơn hàng
• Nếu không tự động xử lý thẻ tín dụng, thì đầu
tiên phải xử lý giao dịch tài chính.
• Các quy tắc kinh doanh chuẩn điều khiển bước
này như việc đặt hàng được thực hiện qua điện
thoại hay qua thư.
• Có thể cung cấp tùy chọn cho khách hàng biết về
tình trạng đặt hàng.
• Có thể cung cấp tình trạng hàng tồn kho, tình
trạng cung cấp mặt hàng.
GV. Thiều Quang Trung 24
Thực hiện đơn đặt hàng
• Ngay sau khi có đơn hàng hợp lệ, nó cần
được thực hiện. Đây có thể là công đoạn kinh
doanh nhiều thách thức nhất.
• Nếu mua sắm trực tuyến, có thể có khó khăn
trong kiểm kê hàng.
• Nếu mua sắm thông qua hệ thống dịch vụ thì
có thể có các vấn đề hợp nhất về hệ thống
dịch vụ thực hiện đơn đặt hàng.
GV. Thiều Quang Trung 25
Vận chuyển hàng
• Bước cuối cùng trong quy trình thương mại
điện tử là vận chuyển hàng cho khách hàng.
• Có thể cung cấp tình trạng đặt hàng cho
khách hàng.
• Trong trường hợp này, nó có thể bao gồm số
vận chuyển UPS hay FedEx để khách hàng
theo dõi sự vận chuyển hàng của họ
GV. Thiều Quang Trung 26
Thiết kế chức năng TMĐT
• Sau khi phân tích các bước của quy trình thương mại
điện tử, có thể tiến hành thiết kế chức năng hệ thống
• Các chức năng của hệ thống có thể phân loại như sau:
– Những chức năng hiển thị: NSD có thể nhận biết, theo dõi
sự hoạt động của hệ thống
– Những chức năng ẩn: NSD không thể nhận biết, theo dõi
được. Thường đó là những chức năng kỹ thuật như lưu
trữ, xử lý dữ liệu,...
– Một số chức năng tùy chọn: làm tăng thêm mức độ thân
thiện, tiện dụng cho hệ thống
GV. Thiều Quang Trung 27
Thiết kế chức năng TMĐT
• Trong hệ thống bán hàng trực tuyến, các
chức năng chính có thể phân loại như sau:
– Chức năng đối với khách hàng
– Chức năng đối với nhà quản trị hệ thống
– Chức năng đối với nhân viên bán hàng
GV. Thiều Quang Trung 28
Chức năng đối với khách hàng
• Chức năng tạo tài khoản khách hàng
• Chức năng đăng nhập hệ thống
• Chức năng thoát khỏi hệ thống
• Chức năng tìm kiếm mặt hàng
• Chức năng chọn hàng
• Chức năng đặt hàng
• Chức năng theo dõi đơn hàng của mình
• Chức năng đóng góp ý kiến với công ty
GV. Thiều Quang Trung 29
Chức năng đối với nhà quản trị
• Chức năng đăng nhập hệ thống
• Chức năng thoát khỏi hệ thống
• Chức năng thêm người sử dụng hệ thống
• Chức năng loại người sử dụng
• Chức năng thống kê doanh thu
• Chức năng trả lời ý kiến khách hàng
GV. Thiều Quang Trung 30
Chức năng của người bán hàng
• Chức năng đăng nhập hệ thống
• Chức năng thoát khỏi hệ thống
• Chức năng cập nhật loại hàng
• Chức năng cập nhật hàng
• Chức năng xử lý đơn hàng
GV. Thiều Quang Trung 31
Thiết kế CSDL
• Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên
quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của
nhiều người sử dụng.
• Dữ liệu được mô hình hóa theo nhiều
phương pháp
• Phương pháp phổ biến: thực thể - quan hệ
(entity relationship) là mô hình được mô tả
đầu tiên năm 1976 (Peter Chen)
GV. Thiều Quang Trung 32
Mô hình thực thể quan hệ
• Phương pháp tiếp cận:
– Mô tả những yêu cầu dữ liệu trong thế giới thực
bằng một cách thức đơn giản nhưng đủ ý nghĩa
để cả người thiết kế lẫn người dùng đều hiểu
được.
• Phương pháp mô tả:
– Thông qua các lược đồ để mô tả các thực thể,
các thuộc tính và các quan hệ có thể có trong hệ
thống
GV. Thiều Quang Trung 33
Mô hình thực thể quan hệ
• Mô hình mua hàng thường gặp có lược đồ như sau:
GV. Thiều Quang Trung 34
GV. Thiều Quang Trung 35
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc_phan_thiet_ke_website_tmdtch_ng_1_tong_quan_ve_thiet_ke_website_1822.pdf