Thương mại điện tử - Chương 3: Ngôn ngữ lập trình php
Để truy vấn dữ liệu, sử dụng hàm mysql_num_rows
để biết được số mẫu tin trả về và hàm
mysql_fetch_array để đọc từng mẫu tin vào mảng
sau đó trình bày giá trị từ mảng này.
• Chẳng hạn, tạo một tập tin lietke.php dùng để liệt
kê danh sách mẩu tin trong bảng table1
29 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thương mại điện tử - Chương 3: Ngôn ngữ lập trình php, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Bộ môn Khoa học cơ bản
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
• Giới thiệu ngôn ngữ PHP 1
• Cú pháp lệnh, kiểu dữ liệu, tầm vực
của biến 2
• Các toán tử, phép gán, phát biểu có
điều kiện 3
• Kết nối cơ sở dữ liệu 4
Nội dung
GV. Thiều Quang Trung 2
Giới thiệu ngôn ngữ PHP
• PHP là ngôn ngữ lập trình web kiểu kịch bản trình chủ
(server script) chạy trên phía server (server side) như cách
server script khác (asp, jsp, cold fusion), cho phép chúng ta
xây dựng ứng dụng web trên mạng Internet hay Intranet
tương tác với mọi cơ sở dữ liệu như mySQL, PostgreSQL,
Oracle, SQL Server và Access.
• PHP được chạy trên nền PHP Engine cùng với trình ứng
dụng Web Server để quản lý chúng. Web Server thường sử
dụng là IIS, Apache Web Server, ... Có thể cài đặt PHP đơn lẻ
hay có thể cài các chương trình tích hợp sẵn PHP – MySQL –
Apache, như các bộ công cụ WAMP hoặc XAMPP.
GV. Thiều Quang Trung 3
Giới thiệu ngôn ngữ PHP
• Khi người sử dụng gọi trang PHP, Web Server triệu
gọi PHP Engine
để thông dịch
(tương tự như
ASP) dịch trang
PHP và trả về
kết quả cho
người sử dụng.
GV. Thiều Quang Trung 4
Giới thiệu ngôn ngữ PHP
• Nội dung của PHP có thể khai báo lẫn lộn với HTML, sử
dụng cặp dấu để khai báo mã
PHP. Ví dụ trang hello.php sau:
::Welcome to PHP
Greeting:
GV. Thiều Quang Trung 5
Giới thiệu ngôn ngữ PHP
• Trong trường hợp có nhiều khai báo, ta sử dụng
Scriptlet, sử dụng cặp dấu với
các khai báo như cú pháp của C, ví dụ:
<?php
$sotrang=$pagenumber;
$record=$rownumber;
$totalRows = 0;
$paging="";
?>
GV. Thiều Quang Trung 6
Giới thiệu ngôn ngữ PHP
• Ghi chú trong kịch bản PHP tương tự ngôn
ngữ lập trình C, để ghi chú một dòng thì bạn
sử dụng dấu // hoặc #. Ghi chú nhiều dòng
thì sử dụng cặp dấu /* và */.
GV. Thiều Quang Trung 7
Cú pháp lệnh
• Quy tắc:
– Cuối câu lệnh có dấu ;
– Biến trong PHP có tiền tố là $
– Mỗi phương thức đều bắt đầu với dấu { và đóng
bằng dấu }
– Khi khai báo biến thì không có kiễu dữ liệu
– Nên có giá trị khởi đầu cho biến khai báo
– Khai báo biến có phân biệt chữ hoa hay thường
GV. Thiều Quang Trung 8
Kiểu dữ liệu
• Các kiểu dữ liệu thông thường
– Boolean True hay false
– Integer giá trị lớn nhất xấp xỉ 2 tỷ
– Float ~1.8e308 gồm 14 số lẽ
– String Lưu chuỗi ký tự chiều dài vô hạn
– Object Kiểu đối tượng
– Array Mảng với nhiều kiểu dữ liệu
GV. Thiều Quang Trung 9
Các hàm kiểm tra kiểu dữ liệu
• Kiểm tra kiểu dữ liệu của biến
– is_int để kiểm tra biến có kiểu integer, nếu biến
có kiểu integer thì hàm sẽ trả về giá trị là true (1).
Tương tự, có thể sử dụng các hàm kiểm tra
tương ứng với kiểu dữ liệu là: is_array, is_bool,
is_callable, is_double, is_float, is_int, is_integer,
is_long, is_null, is_numeric, is_object, is_real,
is_string.
GV. Thiều Quang Trung 10
Kiểu dữ liệu array
• Kiểu array:
– Kiểu mảng là một mảng số liệu do người dùng
định nghĩa, ví dụ :
$myarrs=array("first", "last", "company");
GV. Thiều Quang Trung 11
Tầm vực của biến
• Tầm vực của biến phụ thuộc vào nơi khai báo biến,
nếu biến khai báo bên ngoài hàm thì sẽ có tầm vực
trong trang PHP, trong trường hợp biến khai báo
trong hàm thì chỉ có hiệu lực trong hàm đó.
• Ngoài ra, để sử dụng biến toàn cục trong hàm, ta sử
dụng từ khóa global, khi đó biến toàn cục sẽ có hiệu
lực bên trong hàm.
GV. Thiều Quang Trung 12
Tầm vực của biến
• Ví dụ khai báo biến $a bên ngoài hàm, sau đó
bên trong hàm Test bạn sử dụng từ khoá global
cho biến $a, khi đó biến $a sẽ được sử dụng
và giá trị đó có hiệu lực sau khi ra khỏi hàm.
GV. Thiều Quang Trung 13
Tầm vực của biến
Scope of Variable
<?php
$a = 100;
/* global scope */
function Test()
{
global $a;
$i=10;
$a+=10;
echo "a:=$a";
echo "i:=$i";
/* reference to local scope variable */
}
Test();
echo "a:=$a";
$i=1000;
echo "i:=$i";
?>
GV. Thiều Quang Trung 14
Các toán tử trong PHP
GV. Thiều Quang Trung 15
Phép gán
• Phép gán thông thường nhất như sau:
– $j=i;
– $str1 =” Hello!”;
– $b=true;
GV. Thiều Quang Trung 16
Phép gán
• Phép gán thông thường:
– $j=i;
– $str1 =” Hello!”;
– $b=true;
• Phép gán thêm một giá trị là 1:
– $k=0;
– $k++;
GV. Thiều Quang Trung 17
Phát biểu có điều kiện
• Các dạng:
– IF (điều kiện) { câu lệnh; }
– IF (điều kiện) { câu lệnh; } ELSE { câu lệnh; }
– switch (điều kiện)
{
case Value1
câu lệnh1;
break;
}
GV. Thiều Quang Trung 18
Phát biểu có điều kiện
– While (điều kiện)
– Do - While (điều kiện)
– Break
– Continue
• Phát biểu For
GV. Thiều Quang Trung 19
Kết nối cơ sở dữ liệu
• Để kết nối cơ sở dữ liệu mySQL, sử dụng khai
báo như sau (có thể lưu file dbcon.php):
<?php
$link = mysql_connect ("localhost", "root", "")
or die ("Could not connect to MySQL Database");
mysql_select_db("TestDB", $link);
?>
GV. Thiều Quang Trung 20
Kết nối cơ sở dữ liệu
• Để đóng kết nối cơ sở dữ liệu mySQL, sử
dụng khai báo như sau:
<?php
mysql_close($link);
?>
GV. Thiều Quang Trung 21
Thêm mẫu tin CSDL
• Để thêm mẩu tin, sử dụng hàm mysql_query, như:
<?php
require("dbcon.php");
$sql="insert into table1 values('A01','Testing')";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
GV. Thiều Quang Trung 22
Cập nhật mẫu tin
• Đối với trường hợp cập nhật mẫu tin, cũng sử dụng hàm
mysql_query với phát biểu Update thay vì Insert, ví dụ:
<?php
require("dbcon.php");
$sql="Update table1 set User_Name='UpdateTesting' ";
$sql.=" where User_ID='A01'";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?> GV. Thiều Quang Trung 23
Xóa mẫu tin
• Đối với trường hợp xóa mẫu tin, cũng tương tự, ví dụ:
<?php
require("dbcon.php");
$sql="Delete from table1 where User_ID='A01'";
$result = mysql_query($sql,$link);
$affectrow=0;
if($result)
$affectrow=mysql_affected_rows();
mysql_close($link);
?>
GV. Thiều Quang Trung 24
Truy vấn mẫu tin
• Để truy vấn dữ liệu, sử dụng hàm mysql_num_rows
để biết được số mẫu tin trả về và hàm
mysql_fetch_array để đọc từng mẫu tin vào mảng
sau đó trình bày giá trị từ mảng này.
• Chẳng hạn, tạo một tập tin lietke.php dùng để liệt
kê danh sách mẩu tin trong bảng table1
GV. Thiều Quang Trung 25
Truy vấn dữ liệu
• Để làm điều này, ta khai báo đoạn chương trình
đọc bảng dữ liệu ví dụ như sau:
<?php
require("dbcon.php");
$totalRows = 0;
$stSQL ="select * from table1";
$result = mysql_query($stSQL, $link);
$totalRows=mysql_num_rows($result);
?>
GV. Thiều Quang Trung 26
Truy vấn dữ liệu
• Sau đó, dùng hàm mysql_fetch_array để đọc từng mẫu tin
và in ra như sau:
<?php
if($totalRows>0)
{
$i=0;
while ($row = mysql_fetch_array ($result))
{
$i+=1;
?>
GV. Thiều Quang Trung 27
Truy vấn dữ liệu
• Trong trường hợp số mẩu tin trả về là 0 thì in ra câu thông
báo không tìm thấy như sau:
<?php
}
} else {
?>
Oop! User_ID not found!
<?php
}
?>
GV. Thiều Quang Trung 28
GV. Thiều Quang Trung 29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoc_phan_thiet_ke_website_tmdtch_ng_3_ngon_ngu_php_403.pdf