Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề du lịch quốc gia
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các nguồn tài liệu
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ứng dụng máy tính phù hợp để soạn thảo các
tài liệu kinh doanh theo yêu cầu bằng tiếng Anh
P2. Lựa chọn bố cục và phong cách của ấn phẩm dựa trên yêu cầu về thông tin và
yêu cầu của đơn vị
P3. Đảm bảo cách thiết kế văn bản đồng nhất với yêu cầu của công ty và/hoặc khách
hàng, sử dụng các nguyên tắc thiết kế cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng và phong cách của ấn phẩm với người yêu cầu
E2. Thiết kế văn bản
P5. Xác định, mở và tổng hợp các tập tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu, nhiệm vụ và quy
định của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản sao cho đảm bảo nhập hiệu quả các thông tin và nâng cao hiệu
quả trình bày
P7. Sử dụng nhiều chức năng để đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế và bố cục
P8. Đảm bảo văn bản không có lỗi tiếng Anh
E3. Soạn thảo văn bản
P9. Hoàn thành văn bản trong thời gian quy định theo yêu cầu của đơn vị
P10. Kiểm tra văn bản để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phong cách và bố cục
P11. Lưu trữ văn bản hợp lý, luôn lưu dữ liệu và tránh mất thông tin
P12. Dùng hướng dẫn sử dụng, tài liệu đào tạo và/hoặc dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp
để khắc phục những khó khăn cơ bản trong khi thiết kế và soạn thảo văn bản
E4. Hoàn thiện văn bản
P13. Đọc soát lỗi để kiểm tra đặc điểm dễ đọc, độ chính xác và nhất quán trong ngôn
ngữ, phong cách và bố cục của văn bản
P14. Sửa chữa văn bản nếu cần, để đáp ứng các yêu cầu
P15. Đặt tên và lưu văn bản theo yêu cầu của đơn vị và đăng xuất khỏi các ứng dụng
mà không làm mất dữ liệu
P16. In và nộp văn bản theo yêu cầu
236 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề du lịch quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộc nói chuyện một cách lịch sự
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Gặp và chào đón khách nồng nhiệt
K2. Giải thích cách nói chuyện ngắn với khách dùng kỹ năng nói luân phiên
K3. Giải thích cách sử dụng đúng các dạng câu hỏi mở và câu hỏi đóng, bao gồm cả
việc sử dụng các trợ động từ, các câu hỏi để lôi cuốn khách vào câu chuyện
K4. Mô tả cách thức bàn luận nhiều chủ đề
K5. Giải thích cách nói chuyện về các sự kiện quá khứ, hiện tại và tương lai
K6. Mô tả cách nhận biết các chủ đề cấm kỵ có khả năng xúc phạm khách
K7. Giải thích cách sử dụng các phương pháp khác nhau khi trả lời câu hỏi và yêu cầu
của khách
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Phát triển quan hệ khách hàng có thể bao gồm:
Cung cấp thông tin và tư vấn
211
Tư vấn
Nêu gợi ý
Đặt câu hỏi
Đưa ra định hướng
Đưa ra chỉ dẫn
Đưa ra lời giải thích
2. Phát triển các hành vi và cách ứng xử phù hợp bao gồm:
Đưa ra ý kiến
Đồng ý và không đồng ý một cách lịch sự
Xin lỗi
Hứa sẽ theo dõi yêu cầu
Cung cấp thông tin thực tế
Cân nhắc sự khác biệt văn hóa
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá năng lực phải bao gồm:
1. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba lần chào đón khách theo cách phù hợp
2. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba lần trả lời câu hỏi và yêu cầu của khách
3. Quan sát hay ghi lại được ít nhất ba trường hợp tham gia cuộc nói chuyện ngắn
và cởi mở với khách, biểu đạt các hành vi và cách ứng xử phù hợp
Đánh giá kiến thức qua kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
Tiến hành các cuộc phỏng vấn
Thông qua bài tập đóng vai
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả nhân viên tiếp xúc với khách hàng trong ngành Du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D2.TTG.CL3.14
212
GES10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để xây dựng, hoàn thành và
trình bày các báo cáo khác nhau trong ngành Du lịch và khách sạn.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị các loại báo cáo khác nhau
P1. Xây dựng báo cáo chi tiết theo yêu cầu
P2. Xác định nguồn dữ liệu và truy cập dữ liệu báo cáo để làm cơ sở cho các mục tiêu
của báo cáo cuối cùng
P3. Xử lý dữ liệu để đưa vào báo cáo
P4. Viết báo cáo
E2. Trình bày các loại hình báo cáo khác nhau
P5. Phân phát các báo cáo theo yêu cầu nội bộ
P6. Thuyết trình để hỗ trợ cho báo cáo
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Mô tả các loại báo cáo khác nhau được sử dụng trong đơn vị và mục đích của từng
loại báo cáo
K2. Mô tả cách định dạng báo cáo và các tài liệu khác sử dụng trong đơn vị
K3. Mô tả các quy tắc an ninh và bảo mật liên quan đến các báo cáo và tài liệu nội bộ
K4. Giải thích cách thức đảm bảo các báo cáo và tài liệu được rõ ràng và dễ đọc
K5. Mô tả các cách vẽ sơ đồ, bảng biểu và đồ họa để báo cáo dễ đọc và dễ hiểu
K6. Giải thích các bước cần làm để chuẩn bị và trình bày thuyết trình
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Xây dựng báo cáo chi tiết có thể bao gồm:
Làm rõ mục tiêu báo cáo với cá nhân và/hoặc các bên liên quan
Lên kế hoạch cho nội dung chính thức của báo cáo, bao gồm cả việc xác định lý
do bỏ qua các thông tin nhất định
Dự tính định dạng cho báo cáo, trừ khi đã có định dạng chuẩn cần tuân theo
Đối chiếu nội dung báo cáo với mục tiêu báo cáo đã đề ra
2. Các nguồn dữ liệu có thể bao gồm:
Thực địa
Tài liệu nghiên cứu
Các sách đã xuất bản
Báo cáo học thuật
Báo cáo trong ngành
Tài liệu của đồng nghiệp
213
Cơ sở dữ liệu lưu trong máy tính
Tra cứu trên Internet và các trang mạng cụ thể
Báo và tạp chí
Các ấn phẩm trong ngành
Các chuyên viên và chuyên gia trong ngành
Các nguồn khác
3. Truy cập các dữ liệu báo cáo có thể bao gồm:
Được quyền phát hành thông tin và/hoặc dữ liệu liên quan tới tín nhiệm thương
mại
Đảm bảo tiếp cận được thông tin từ tất cả các nguồn dữ liệu có thể
Kiểm chứng tính chính xác và cập nhật của dữ liệu càng sâu càng tốt
Kiểm tra các dữ liệu có sẵn
Kiểm tra các hệ thống để thiết lập giới hạn dữ liệu
Các loại khác
4. Phân tích dữ liệu đưa vào báo cáo có thể bao gồm:
Đảm bảo các dữ liệu báo cáo được phân tích theo quy trình đáp ứng các mục
đích và yêu cầu của đơn vị, bao gồm:
o Thời gian
o Theo chính sách quy định
o Hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các hoạt động liên quan đến phân
tích dữ liệu
o Hướng dẫn kiểm soát nội bộ
o Tài liệu hệ thống máy tính
Xác định kiểu định dạng theo yêu cầu và có thể áp dụng nhiều nhất theo quy
định của đơn vị
Các loại khác
5. Viết báo cáo có thể bao gồm:
Nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo
Chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu
Lưu, sắp xếp, gửi và in báo cáo
6. Sử dụng các chức năng nâng cao để hoàn thành nhiệm vụ, có thể bao gồm:
Tạo hệ thống gõ tự động
Sử dụng định dạng mẫu
Sử dụng tính năng vĩ mô
Lập mục lục
214
Lập danh mục bảng chú dẫn
Lập cột báo chí
Lập bảng thuật ngữ
Lọc dữ liệu
Nhập dữ liệu như bảng, sơ đồ và biểu đồ từ phần mềm bảng biểu
Các chức năng khác
7. Đáp ứng yêu cầu về khung thời hạn, có thể bao gồm:
Như đã thỏa thuận với các giám sát viên và ban quản lý
Thời hạn được đề xuất theo quy định cụ thể, theo các điều bắt buộc liên quan
đến hoạt động và theo thông lệ của đơn vị
Thời hạn được thỏa thuận với cá nhân người sử dụng và/hoặc người yêu cầu
báo cáo
Bổ sung thông tin từ các tập tin khác khi cần, bao gồm lọc và nhập dữ liệu
Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số trong báo cáo
Đọc soát lỗi nội dung báo cáo về tính hợp lý, độ tin cậy và chính xác của nội
dung, tính nhất quán trong cách trình bày và cấu trúc báo cáo, sự phù hợp trong
ngôn ngữ và phong cách viết
Đảm bảo báo cáo tuân theo các tiêu chuẩn về định dạng của đơn vị và các tiêu
chuẩn khác
Đảm bảo nội dung báo cáo phản ánh mục tiêu báo cáo đã được thông báo và
nêu được các yêu cầu cốt yếu về quản lý và điều hành, cũng như cung cấp các
thông tin phụ trợ có liên quan
Chỉnh sửa báo cáo khi có lỗi, thiếu sót hay thiếu nhất quán được phát hiện trong
quá trình đọc soát lỗi và kiểm tra các hoạt động
Trình bày báo cáo với người duyệt phù hợp trước khi in báo cáo
In báo cáo
Đóng báo cáo
Lưu trữ và lưu hồ sơ báo cáo
Sao lưu bản dự phòng của các tập tin và các báo cáo (nếu cần) theo yêu cầu của
đơn vị
8. Phân phát báo cáo có thể bao gồm:
Hoàn thiện và lưu hành báo cáo theo chính sách hướng dẫn của đơn vị
Giao nộp trực tiếp báo cáo cho các cá nhân đã được chỉ định
Đặt báo cáo đã in ra tại những nơi quy định như hòm thư
Chuyển tiếp bản điện tử của báo cáo đến danh sách những người cần nhận báo
cáo
215
Tuân thủ các yêu cầu về an ninh và bảo mật
Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo
Gộp báo cáo cùng các tài liệu yêu cầu để sử dụng làm tài liệu cho các buổi họp
và/hoặc hội ý
Đảm bảo báo cáo được giao sớm để người nhận có đủ thời gian đọc và hiểu kỹ
tài liệu trước buổi họp hay các dịp ra quyết định
9. Thuyết trình báo cáo có thể bao gồm:
Đảm bảo ngôn ngữ và ngữ điệu phù hợp với người nghe
Cung cấp các bản sao báo cáo đã được in ra dưới dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại
buổi thuyết trình
Đảm bảo tổ chức buổi thuyết trình một cách hợp lý, được cơ cấu và cân đối về
mục tiêu, khán giả và bối cảnh
Tổng hợp và/hoặc thu thập các nguồn tư liệu hiện hữu để sử dụng bổ trợ
và/hoặc minh họa cho bài thuyết trình
Tuân theo các tiêu chuẩn của ngành và/hoặc đơn vị về trình bày báo cáo
Luyện tập và trau chuốt bài thuyết trình
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá năng lực phải bao gồm:
1. Chuẩn bị ít nhất hai loại báo cáo
2. Thực hiện ít nhất hai bài thuyết trình báo cáo
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Phân tích hồ sơ tài liệu do ứng viên chuẩn bị
Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo
Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
Các báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
Các công việc và dự án được giao
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các lĩnh vực trong ngành Du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HGA.CL6.08
216
GES12. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ
TRÁCH NHIỆM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để áp dụng các nguyên tắc
du lịch có trách nhiệm trong môi trường du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Áp dụng các nguyên tắc doanh nghiệp xanh
P1. Góp phần tiết kiệm năng lượng
P2. Giảm thiểu việc in ấn và sử dụng giấy
P3. Tăng cường tái sử dụng bất cứ khi nào có thể
P4. Áp dụng các quy trình của đơn vị về tiết kiệm nước và giảm thiểu/phân loại/tách
biệt rác thải
E2. Đóng góp cho các hoạt động du lịch có trách nhiệm
P5. Ủng hộ các hoạt động du lịch có trách nhiệm tại nơi làm việc
P6. Quảng bá và tuyên truyền các hoạt động du lịch có trách nhiệm đến khách hàng
P7. Khuyến khích các nhà cung cấp áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
E3. Cập nhật các kiến thức du lịch có trách nhiệm
P8. Hành động để tiếp nhận thông tin từ các tổ chức liên quan
P9. Lưu trữ và chia sẻ thông tin mới
P10. Kết hợp kiến thức mới vào các hoạt động hiện tại
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Liệt kê và giải thích tầm quan trọng của việc áp dụng các nguyên tắc văn phòng
xanh
K2. Mô tả các quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lượng trong đơn vị
K3. Xác định tầm quan trọng của tiết kiệm nước và giảm thiểu/phân loại/tách biệt rác
thải ở phạm vi đơn vị
K4. Giải thích cách áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong thực tiễn
K5. Liệt kê và mô tả các nguồn thông tin về du lịch có trách nhiệm
K6. Mô tả các kênh và công cụ xúc tiến quảng bá các hoạt động du lịch có trách
nhiệm
K7. Liệt kê và mô tả các cách tương tác với khách hàng qua các hoạt động quảng bá
du lịch có trách nhiệm
K8. Mô tả các cách mà các nhà cung cấp có thể thực hành du lịch có trách nhiệm
K9. Giải thích cách tổ chức và sử dụng thông tin du lịch có trách nhiệm
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm bao gồm:
Sử dụng tối ưu các nguồn tự nhiên
217
Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa - xã hội đích thực
Đảm bảo lợi ích kinh tế bền vững và có thể đạt được cho các bên liên quan
2. Các quy trình và chủ đề của đơn vị có thể bao gồm:
Sử dụng năng lượng tái tạo hoặc năng lượng mặt trời khi có thể
Giảm thiểu khí thải nhà kính
Giảm thiểu sử dụng các tài nguyên không tái tạo được
Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, năng lượng và nước
Tối đa hóa cơ hội tái sử dụng, tái chế và phục hồi các vật liệu
3. Xác định chiến lược bù đắp hoặc giảm nhẹ tác động môi trường bao gồm:
Bảo tồn năng lượng
Giảm sử dụng các chất hóa học
Giảm tiêu thụ các vật liệu
Từ bỏ việc sử dụng các vật liệu độc hại và nguy hiểm
4. Áp dụng các chủ đề và ý tưởng về du lịch có trách nhiệm có thể bao gồm:
Bảo vệ thiên nhiên, giới hạn tác động nguy hiểm, xác định thời gian hay địa bàn
tổ chức
Trình bày các thông tin du lịch có trách nhiệm, như việc tái sử dụng các loại
khăn lau, tiết kiệm nước, thông báo cho khách về sự khan hiếm của các tài
nguyên vật chất
5. Xúc tiến và quảng bá các hoạt động du lịch có trách nhiệm có thể bao gồm:
Đưa hoạt động du lịch có trách nhiệm vào các ấn phẩm quảng cáo, các gói
thông tin và chương trình du lịch hiện tại và tương lai
Dựng các bảng, biển chỉ dẫn để hỗ trợ hoạt động
Thông báo với các đồng nghiệp và nhà cung cấp liên quan đến hoạt động
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá việc thực hiện phải bao gồm:
1. Ít nhất một hoạt động du lịch có trách nhiệm được thực hiện (và được ghi lại
với chứng cứ tư liệu hoặc qua quan sát) trong khách sạn hoặc công ty du lịch/lữ
hành
2. Ít nhất hai trường hợp xúc tiến quảng bá du lịch có trách nhiệm trong khách sạn
hoặc trong các công ty du lịch
3. Ít nhất một lần áp dụng quy trình của đơn vị về nguyên tắc văn phòng
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Quan sát học viên thực hiện công việc
Tập hợp hồ sơ các hoạt động du lịch có trách nhiệm như tài liệu, tờ rơi, bài bình
218
luận, hay những tài liệu khác
Phản hồi của những người đã tham gia hoạt động du lịch có trách nhiệm
Thông qua bài tập đóng vai
Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các nhân viên trong các tổ chức ngành Du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
Không có
219
GES13. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ HOẠT
ĐỘNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ EM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này dựa trên “Nguyên tắc ứng xử bảo vệ trẻ em khỏi lạm dụng
tình dục trong hoạt động du lịch và lữ hành” là một sáng kiến của ngành với sự tham
gia của nhiều bên liên quan nhằm cung cấp kiến thức, các công cụ và sự hỗ trợ cho
ngành Du lịch đối phó với nạn lạm dụng tình dục trẻ em trong môi trường du lịch và lữ
hành (xem thêm tại trang web Đơn vị năng lực này bao quát
chủ đề lạm dụng lao động trẻ em, như trong các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công
liên quan đến du lịch,
Các chuyên gia ngành Du lịch và khách sạn cần hiểu rằng lợi ích và trách nhiệm
của họ gắn với cộng đồng trong việc bảo vệ trẻ em dễ bị tổn thương tránh khỏi những
hậu quả tai hại bắt nguồn từ, hoặc thông qua, hoạt động du lịch. Lợi ích tốt nhất ngành
là thực hiện du lịch có trách nhiệm kết hợp bảo vệ chính cộng đồng mà ngành phụ
thuộc trong hoạt động kinh doanh.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thực hiện các quy trình làm việc để ngăn chặn việc lạm dụng trẻ em theo luật
hiện hành
P1. Tuân theo các chính sách và quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em
P2. Giới thiệu với khách về luật bảo vệ trẻ em và ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em
hiện hành
E2. Giám sát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ
P3. Cảnh giác các trường hợp có thể lạm dụng tình dục trẻ em khi khách làm thủ tục
nhận buồng tại khách sạn hay khi khách đi vào phạm vi khách sạn
P4. Thông báo về khách hàng đáng ngờ với quản lý khách sạn để có hành động cần
thiết
P5. Nhận biết việc bóc lột lao động trẻ em trong các cơ sở kinh doanh liên quan đến
du lịch và thông báo với chính quyền liên quan
E3. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ em
P6. Tổ chức tập huấn tại chỗ về các vấn đề bảo vệ trẻ em
P7. Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện
hành
P8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa phương để liên hệ khi cần thiết
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Nêu các điểm chính trong quy định và quy trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em theo
luật hiện hành
K2. Mô tả cách kiểm soát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo
vệ khỏi lạm dụng tình dục
K3. Giải thích các quy trình bảo vệ trẻ em cần thực hiện khi khách làm thủ tục nhận
buồng hay khi khách vào khách sạn
K4. Mô tả cách thức báo cáo bộ phận quản lý về các trường hợp khách hàng đáng ngờ
220
K5. Liệt kê các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa phương để liên hệ khi cần thiết
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Chính sách và quy trình bảo vệ trẻ em tại nơi làm việc có thể bao gồm:
Chính sách của các khách sạn hay công ty du lịch/lữ hành về bảo vệ trẻ em theo
luật hiện hành
Quy trình để nhân viên xử lý việc lạm dụng tình dục trẻ em và bảo vệ trẻ em
2. Chính sách của đơn vị về bảo vệ trẻ em và ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em bao
gồm:
Thông báo công khai cho khách hàng các quy định của đơn vị về bảo vệ trẻ em,
thông thường được trưng bày rõ tại khu vực lễ tân hay trong phòng khách
Quản lý của khách sạn hoặc các công ty du lịch/lữ hành cần cung cấp thông tin
cho cán bộ nhân viên và khách hàng của mình về luật quốc gia cũng như các
hình thức xử phạt liên quan đến lạm dụng tình dục trẻ em
3. Khai thác tình dục trẻ em bao gồm:
Du lịch tình dục trẻ em
Tranh ảnh khiêu dâm trẻ em
Mại dâm trẻ em
Lạm dụng tình dục trẻ em
4. Bóc lột sức lao động trẻ em bao gồm:
Các công việc trái pháp luật, nguy hiểm, hay quá sức làm tổn hại quá trình giáo
dục và phát triển của trẻ em
Các công việc mang tính lạm dụng và bóc lột, bao gồm cả công việc nguy hiểm
có thể hủy hoại sức khỏe, sự an toàn và đạo đức trẻ em
5. Kiểm soát các phương tiện và hoạt động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi khai
thác tình dục có thể bao gồm:
Cảnh giác các trường hợp có thể khai thác tình dục trẻ em khi khách làm thủ tục
nhận buồng
Quan sát khách hàng khi họ đến cùng trẻ em
Lưu ý và kiểm tra các khách hàng đặt chương trình hoặc chuyến du lịch cùng
trẻ em
6. Xử lý các khách hàng đáng ngờ sẽ bao gồm:
Thông báo về khách đáng ngờ với giám sát viên hoặc cán bộ quản lý trực tiếp
của bộ phận
Nhận biết nếu có các hành vi tội phạm đang diễn ra
Thông báo cho khách/khách hàng về các chính sách bảo vệ trẻ em của khách
sạn hay công ty du lịch/lữ hành theo luật hiện hành
Yêu cầu khách hàng ngay lập tức tách rời trẻ em đi cùng hoặc rời khỏi khách
sạn/công ty hay chương trình du lịch
221
7. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ em sẽ bao gồm:
Tham gia các khóa đào tạo của đơn vị
Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ em của đơn vị theo luật hiện
hành
8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em của địa phương để liên hệ khi cần sẽ bao
gồm:
Các tổ chức phi chính phủ tại địa phương
Các cơ quan nhà nước
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Có thể khó đánh giá đơn vị năng lực này nếu không có những tình huống thực tế,
vì vậy có thể áp dụng kiểm tra qua hình thức mô phỏng, đóng vai, phỏng vấn và kiểm
tra viết. Nếu khách sạn hay công ty du lịch có khóa đào tạo về vấn đề này, cần sử dụng
các hình thức đóng vai và mô phỏng đồng thời phải có báo cáo về nhân viên tham gia
do đào tạo viên hay giám sát viên cung cấp làm chứng cứ để đánh giá.
Đánh giá nên bao gồm:
1. Ít nhất một trường hợp bảo vệ trẻ em (ghi lại bằng tài liệu hoặc quan sát được)
tại môi trường khách sạn và công ty du lịch/lữ hành hay qua mô phỏng
2. Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp sau có thể được áp dụng để đánh giá đơn vị năng lực này:
• Bài tập mô phỏng và đóng vai
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Nghiên cứu tình huống
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả nhân viên tại bất kỳ cấp nào trong các doanh nghiệp Du lịch/lữ hành và khách
sạn
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HRS.CL1.20
222
GES15. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐỐI PHÓ VỚI NGƯỜI SAY RƯỢU VÀ NGƯỜI
KHÔNG CÓ THẨM QUYỀN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để đối phó với các cá nhân
không có thẩm quyền hoặc người say rượu trong nhà hàng, khách sạn và các cơ sở
khác về du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Đánh giá tình huống
P1. Phân tích kỹ tình huống để đánh giá mức độ say rượu của khách hàng
P2. Kiểm soát các hành vi đáng ngờ theo nhóm hoặc cá nhân tại nơi làm việc
E2. Đối phó với tình huống
P3. Đề nghị trợ giúp khách đang say
P4. Hỏi các cá nhân đáng ngờ để xác định mục đích họ xuất hiện tại nơi làm việc của
bạn
E3. Yêu cầu trợ giúp từ những người phù hợp
P5. Báo cáo tình huống khó khăn đến người phù hợp ở trong hoặc ngoài đơn vị
P6. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người phù hợp trong tình huống có thể đe dọa an
ninh hoặc an toàn của đồng nghiệp, khách hàng và đơn vị
E4. Hành động để làm dịu tình huống
P7. Xử lý người say đúng cách và hỗ trợ họ rời khỏi nơi làm việc của bạn, nếu cần
P8. Yêu cầu các cá nhân không có thẩm quyền phải rời khỏi nơi làm việc của bạn và
sắp xếp đưa họ ra khỏi khu vực này
E5. Hoàn thành báo cáo sự việc
P9. Hoàn thành báo cáo sự việc đối phó với người say hoặc người vào đơn vị trái
phép
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Mô tả hành vi của khách say rượu mà bạn có thể nhận biết
K2. Giải thích cách bạn có thể trợ giúp khách say rượu
K3. Liệt kê các kiểu tình huống khó khăn khi bạn cần liên hệ với các cá nhân phù hợp
bên trong hoặc bên ngoài đơn vị
K4. Giải thích khi nào bạn cần sự hỗ trợ từ những người phù hợp trong các tình
huống có thể đe dọa an ninh hoặc an toàn của tổ chức, đồng nghiệp và khách
hàng
K5. Mô tả cách thức hỗ trợ phù hợp để khách/khách hàng say rượu rời khỏi nơi làm
việc của bạn
K6. Giải thích các phương pháp được sử dụng để kiểm soát hành vi đáng ngờ của các
cá nhân hoặc nhóm người tại nơi làm việc của bạn
K7. Liệt kê các loại câu hỏi có thể dùng để xác định mục đích có mặt của đối tượng
đáng ngờ tại nơi làm việc của bạn
223
K8. Giải thích cách xử lý để đưa các cá nhân không có thẩm quyền rời khỏi nơi làm
việc của bạn
K9. Mô tả định dạng và nội dung của báo cáo sự việc theo yêu cầu
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Các yếu tố thay đổi trong đơn vị năng lực cung cấp chỉ dẫn giúp giải thích phạm
vi và bối cảnh của đơn vị năng lực, có tính đến sự khác biệt giữa các khách sạn và các
đơn vị du lịch.
1. Đánh giá mức độ say của khách có thể bao gồm:
• Quan sát biểu hiện thay đổi thái độ của khách
• Kiểm soát mức độ ồn ào
• Kiểm soát mức độ yêu cầu đồ uống của khách
• Làm chậm quá trình phục vụ
2. Hỗ trợ khách hàng say có thể bằng cách:
• Sắp xếp phương tiện vận chuyển nếu khách muốn rời đi
• Gợi ý khách nghỉ lại trong phòng khách sạn
• Hỗ trợ khách rời đi
3. Các cá nhân chuyên trách có thể bao gồm:
• Quản lý
• Nhân viên an ninh tại chỗ
• Cảnh sát
• Đơn vị cấp cứu
4. Các quy trình có thể bao gồm:
• Cảnh báo miệng
• Yêu cầu khách rời đi
• Kêu gọi hỗ trợ cần thiết
5. Chất vấn các cá nhân đáng ngờ có thể theo cách:
• Thận trọng và khéo léo
• Luôn giữ giọng nói tôn trọng và nhẹ nhàng
• Sử dụng các kỹ năng giải quyết xung đột
6. Các kỹ năng giao tiếp phù hợp có thể bao gồm:
• Giải thích cho khách hàng về toàn bộ sự việc/sự kiện
• Đưa ra các gợi ý và/hoặc giải pháp thay thế cho khách hàng
• Luôn sử dụng lời nói tôn trọng và nhẹ nhàng
• Thận trọng và khéo léo
• Sử dụng các kỹ năng giải quyết xung đột
224
7. Đánh giá tình huống có thể liên quan đến:
• Khách hàng có biểu hiện hành vi say rượu
• Khách hàng có hành vi bạo lực hoặc thiếu kiểm soát
• Khách hàng có hành vi đáng ngờ
• Đối tượng vị thành niên
8. Đối phó với người say rượu có thể bằng cách:
• Đưa ra các gợi ý và/hoặc giải pháp thay thế cho khách/khách hàng
• Yêu cầu khách/khách hàng rời đi
• Từ chối phục vụ đồ uống có cồn
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá năng lực có thể dựa trên nghiên cứu tình huống và các sự cố thực tế.
Các báo cáo sự việc thường cung cấp đủ bằng chứng, kèm theo báo cáo của giám sát
viên hay xác nhận của nhân chứng. Trong môi trường lớp học, có thể sử dụng hình
thức mô phỏng và đóng vai.
1. Ít nhất một sự việc xử lý khách say rượu đúng cách trong khách sạn hay công ty
du lịch/lữ hành được quan sát hay ghi chép lại bằng văn bản làm bằng chứng
2. Ít nhất một sự việc xử lý hợp lý cá nhân đáng ngờ tại khách sạn hay công ty du
lịch/lữ hành được quan sát hay ghi chép lại bằng văn bản làm bằng chứng
3. Các tiêu chí đánh giá kiến thức được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp có ghi chép
lại hay kiểm tra viết
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp sau có thể được sử dụng để đánh giá đơn vị năng lực này:
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Hồ sơ bằng chứng
• Các báo cáo sự việc
• Đóng vai/mô phỏng
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
• Các dự án và công việc được giao
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các nhân viên trong nhà hàng, khách sạn và công ty du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HBS.CL5.17
225
GES16. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU KINH DOANH
BẰNG TIẾNG ANH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để soạn thảo và thiết kế các
tài liệu, ấn phẩm kinh doanh bằng tiếng Anh, bao gồm việc lựa chọn và sử dụng các
chức năng trên các ứng dụng máy tính để đảm bảo ngôn ngữ và nội dung văn bản đạt
tiêu chuẩn chất lượng cao.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các nguồn tài liệu
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ứng dụng máy tính phù hợp để soạn thảo các
tài liệu kinh doanh theo yêu cầu bằng tiếng Anh
P2. Lựa chọn bố cục và phong cách của ấn phẩm dựa trên yêu cầu về thông tin và
yêu cầu của đơn vị
P3. Đảm bảo cách thiết kế văn bản đồng nhất với yêu cầu của công ty và/hoặc khách
hàng, sử dụng các nguyên tắc thiết kế cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng và phong cách của ấn phẩm với người yêu cầu
E2. Thiết kế văn bản
P5. Xác định, mở và tổng hợp các tập tài liệu, hồ sơ theo yêu cầu, nhiệm vụ và quy
định của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản sao cho đảm bảo nhập hiệu quả các thông tin và nâng cao hiệu
quả trình bày
P7. Sử dụng nhiều chức năng để đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế và bố cục
P8. Đảm bảo văn bản không có lỗi tiếng Anh
E3. Soạn thảo văn bản
P9. Hoàn thành văn bản trong thời gian quy định theo yêu cầu của đơn vị
P10. Kiểm tra văn bản để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phong cách và bố cục
P11. Lưu trữ văn bản hợp lý, luôn lưu dữ liệu và tránh mất thông tin
P12. Dùng hướng dẫn sử dụng, tài liệu đào tạo và/hoặc dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp
để khắc phục những khó khăn cơ bản trong khi thiết kế và soạn thảo văn bản
E4. Hoàn thiện văn bản
P13. Đọc soát lỗi để kiểm tra đặc điểm dễ đọc, độ chính xác và nhất quán trong ngôn
ngữ, phong cách và bố cục của văn bản
P14. Sửa chữa văn bản nếu cần, để đáp ứng các yêu cầu
P15. Đặt tên và lưu văn bản theo yêu cầu của đơn vị và đăng xuất khỏi các ứng dụng
mà không làm mất dữ liệu
P16. In và nộp văn bản theo yêu cầu
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Giải thích cách lựa chọn phần mềm ứng dụng và công nghệ phù hợp để soạn thảo
tài liệu kinh doanh theo yêu cầu
226
K2. Mô tả các lựa chọn thiết kế văn bản để đảm bảo tính hiệu quả cho việc nhập
thông tin và trình bày văn bản
K3. Mô tả bất cứ yêu cầu thiết kế nào của đơn vị về phong cách và bố cục văn bản
K4. Giải thích các cách lưu trữ văn bản và tránh mất thông tin
K5. Giải thích cách khắc phục những khó khăn cơ bản về thiết kế và soạn thảo văn
bản
K6. Mô tả các công cụ chỉnh sửa cơ bản và đọc kiểm tra để đảm bảo chất lượng ngôn
ngữ tiếng Anh
K7. Giải thích cách đảm bảo chất lượng văn bản sử dụng tiếng Anh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các công nghệ có thể bao gồm:
• Máy tính
• Máy photo
• Máy in
• Máy chụp
• Các công cụ khác
2. Các phần mềm có thể sử dụng bao gồm:
• Gói phần mềm về kế toán
• Gói phần mềm về dữ liệu
• Gói phần mềm về thuyết trình
• Gói phần mềm lập bảng tính
• Gói phần mềm về soạn thảo văn bản
3. Các văn bản kinh doanh có thể bao gồm:
• Báo cáo tài khoản
• Dữ liệu khách hàng
• Bản tin
• Phê duyệt dự án
• Đề xuất
• Báo cáo
• Các trang mạng
• Các loại khác
4. Các yêu cầu của đơn vị có thể bao gồm:
• Ngân sách
• Tìm và mở đúng tài liệu
• Các chính sách, hướng dẫn và yêu cầu của đơn vị và các quy định pháp lý
227
• Tìm kiếm dữ liệu
• Quy trình đăng nhập
• Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
• Các chính sách về sức khỏe và an toàn lao động, các quy trình và chương trình
liên quan
• Tài liệu đảm bảo chất lượng và/hoặc hướng dẫn quy trình
• Lưu và đóng tài liệu
• An ninh
• Lưu trữ dữ liệu
• Các loại khác
5. Các chức năng có thể bao gồm:
• Thay đổi định dạng đầu và cuối trang
• Chỉnh sửa
• Sáp nhập các văn bản
• Kiểm tra lỗi chính tả
• Định dạng bảng biểu
• Sử dụng cột
• Sử dụng kiểu/loại văn bản
• Các loại khác
6. Đặt tên văn bản có thể bao gồm:
• Đặt tên tập tin theo quy trình của đơn vị, chẳng hạn như sử dụng số thay vì tên
• Tên tập tin cần dễ nhận biết và liên quan đến nội dung tập tin
• Tên tập tin và thư mục chứa thông tin người điều hành, tác giả, nội dung, ngày,
tháng,
• Vị trí lưu trữ
• Chính sách của đơn vị về việc sao lưu bản dự phòng
• Chính sách của đơn vị về các bản sao tập tin được in ấn/bản cứng
• An ninh
7. Lưu giữ văn bản có thể bao gồm:
• Lưu các thư mục và thư mục con
• Lưu đĩa CD-ROMs, đĩa cứng hay các hệ thống sao lưu
• Lưu/phân loại bản cứng của các văn bản tạo lập từ máy tính
• Lưu/phân loại bản cứng của văn bản fax gửi đi và gửi đến
• Lưu/phân loại các thư từ đến và đi
8. Các kỹ năng thiết yếu cần bao gồm:
228
Gõ bàn phím và các kỹ năng sử dụng máy tính để thực hiện định dạng và sắp
xếp văn bản
Các kỹ năng học thuật để đọc và hiểu các văn bản viết khác nhau; để chuẩn bị
thông tin chung và văn bản cho đúng đối tượng; để chỉnh sửa và đọc kiểm tra
văn bản, đảm bảo sự rõ ràng về ý nghĩa và tuân theo các yêu cầu của đơn vị
Các kỹ năng đánh số để truy cập và khôi phục dữ liệu
Các kỹ năng giải quyết vấn đề để quyết định các quy trình thiết kế và soạn thảo
văn bản
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Cần phải có chứng cứ sau:
1. Thiết kế và soạn thảo ít nhất ba văn bản kinh doanh hoàn chỉnh
2. Sử dụng được ít nhất hai phần mềm ứng dụng để soạn thảo các văn bản này
3. Các văn bản soạn thảo không được có lỗi, sử dụng tiếng Anh dễ hiểu và rõ ràng
Ngữ cảnh và các nguồn đánh giá phải đảm bảo:
• Tiếp cận môi trường làm việc thực tế hoặc mô phỏng
• Tiếp cận các thiết bị và nguồn lưu trữ trong văn phòng
• Tiếp cận các ví dụ về hướng dẫn phong cách/loại văn bản và quy trình của đơn
vị
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phương pháp đánh giá khác nhau cần được sử dụng để đánh giá kiến thức và
các kỹ năng thực tế. Các phương pháp sau có thể phù hợp để đánh giá đơn vị năng lực
này:
• Các câu hỏi trực tiếp, kết hợp đánh giá hồ sơ bằng chứng và báo cáo của bên
thứ ba từ nơi làm việc về công việc của học viên
• Rà soát văn bản được in ra chính thức
• Thể hiện được các kỹ năng
• Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá kiến thức sử dụng các phần
mềm ứng dụng
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các nhân viên trong ngành du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HGA.CL6.06 & D1.HGA.CL6.07
229
PHỤ LỤC
I. THUẬT NGỮ
Đánh giá Quá trình thực hiện các đánh giá về khả năng làm việc của ứng viên theo
các tiêu chí đánh giá cho một trình độ hay một đơn vị năng lực, hay một
phần của một đơn vị năng lực
Các đơn vị năng
lực cơ bản
Các đơn vị năng lực cơ bản bao gồm các năng lực cốt lõi mà tất cá các
nhân viên phải có để thực hiện công việc (Ví dụ như kỹ năng giao tiếp)
Các đơn vị năng
lực chung
Các năng lực chung là các năng lực chung nhất cho một nhóm các công
việc như trong chế biến món ăn hay lữ hành
Các đơn vị năng
lực chuyên ngành
Đơn vị năng lực chuyên ngành (kỹ thuật/ chuyên môn) là các năng lực
liên quan tới chính công việc đó trong lĩnh vực lưu trú hoặc du lịch
Các đơn vị năng
lực quản lý
Đây là các năng lực chung cho các vị trí trong tổ chức tham gia quản lý,
giám sát hay có ảnh hưởng đến công việc của người khác ở mức độ nhất
định
Cấp chứng chỉ Việc cấp chứng chỉ hay văn bằng dựa trên đánh giá kết quả thực hiện của
ứng viên
Đánh giá viên Là người có kinh nghiệm và đủ trình độ để đánh giá việc thực hiện công
việc của ứng viên và thường công tác cùng trong một lĩnh vực nghề đánh
giá
Đơn vị năng lực Đơn vị năng lực là cấu phần nhỏ nhất trong một tiêu chuẩn mà nó có thể
được chứng nhận một cách riêng lẻ
Năng lực Năng lực là khả năng áp dụng các kỹ năng, kiến thức, và thái độ/ hành vi
cụ thể cần thiết để đáp ứng các yêu cầu công việc một cách thỏa đáng
Phương pháp
đánh giá
Tiêu chuẩn nghề du lịch quốc gia cho phép áp dụng các phương pháp
đánh giá đa dạng và phù hợp với các loại kiến thức hay các cách thực hiện
công việc khác nhau
Tài liệu hướng
dẫn Đánh giá viên
Tài liệu hướng dẫn cho Đánh giá viên về cách đánh giá ứng viên cũng
như cách ghi chép, lưu giữ hồ sơ tài liệu về kiến thức và kết quả công việc
của ứng viên
Tiêu chí đánh giá Các tiêu chí đánh giá liệt kê các kỹ năng hay tiêu chuẩn thực hiện công
việc, kiến thức và sự hiểu biết cần phải đánh giá
Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn nghề xác định rõ kiến thức, kỹ năngvà thái độ/hành vi (năng
lực) cần thiết để có thể thực hiện công việc hiệu quả tại nơi làm việc
Thái độ/ hành vi Các thái độ và hành vi ảnh hưởng tới chất lượng thực hiện công việc, do
đó đây là các khía cạnh quan trọng để được coi là ‘có năng lực’. Thái độ
và hành vi mô tả cách thức các cá nhân sử dụng để đạt được kết quả công
việc
230
II. CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ VÀ CHỨNG CHỈ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ DU
LỊCH QUỐC GIA
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Du lịch quốc gia bao gồm 5 bậc trình độ:
Bậc 5 (Văn bằng cấp cao
5):
Năng lực chuyên môn sâu, rộng, mức độ phức tạp cao
với kỹ năng quản lý cấp cao; Ứng dụng các khái niệm,
quản lý, sáng tạo và kỹ thuật xây dựng xung quanh các
năng lực tại một cơ sở rộng hay chuyên sâu hoặc liên
quan năng lực trọng tâm tại các đơn vị lớn hơn.
Bậc 4 (Văn bằng 4): Năng lực chuyên sâu với kỹ năng quản lý; Có trình độ lý
thuyết tốt và các năng lực chuyên môn, kỹ thuật, quản lý
sử dụng để lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá công
việc của bản thân và / hoặc nhóm.
Bậc 3 (Chứng chỉ 3): Năng lực chuyên môn cao với kỹ năng giám sát; Sử
dụng kỹ thuật phức tạp hơn liên quan đến năng lực đòi
hỏi nâng cao kiến thức lý thuyết, áp dụng trong một môi
trường không thường xuyên và có thể liên quan đến lãnh
đạo nhóm và trách nhiệm cao hơn đối với kết quả công
việc
Bậc 2 (Chứng chỉ 2): Một loạt các kỹ năng trong môi trường đa dạng hơn với
tránh nhiệm nhiều hơn; Người có kỹ năng và có thể sử
dụng một loạt các năng lực trong môi trường làm việc
đa dạng hơn và có khả năng làm việc nhóm, làm việc
độc lập trong một số trường hợp và chịu trách nhiệm
đáng kể đối với kết quả và sản phẩm công việc của họ.
Bậc 1 (Chứng chỉ 1): Các kỹ năng cơ bản, hàng ngày trong điều kiện đã xác
định; Trình độ thực hiện công việc mức cơ bản bao gồm
một số các công việc chuyên môn/ hoạt động đòi hỏi có
kiến thức làm việc nền tảng và các kỹ năng thực hành ở
mức độ giới hạn trong điều kiện làm việc đã xác định.
231
III. CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐƠN VỊ NĂNG LỰC
Cấu trúc một đơn vị năng lực trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch quốc gia bao
gồm các cấu phần sau:
Các đề mục Mô tả Ví dụ
Mã đơn vị
năng lực
Mã số của đơn vị năng lực , ví dụ
FOS1.3 là tiêu chuẩn Lễ tân, bậc 1,
đơn vị năng lực số 3
FOS1.3
Tên đơn vị
năng lực
Tên của đơn vị năng lực CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG
Mô tả
chung
Tóm tắt hoặc tổng quan về đơn vị
năng lực
Đơn vị năng lực này mô tả các năng lực
nhân viên Lễ tân cần có để tương tác
với khách hàng trong một số tình
huống khác nhau, đáp ứng các yêu cầu
và sự mong đợi của khách với tác
phong chuyên nghiệp và sự nhạy cảm
văn hóa để đáp ứng được các nhu cầu
của khách và giải quyết được các vấn
đề.
Thành
phần
• Các đơn vị được phân chia thành
hai hoặc nhiều thành phần, mô tả
các hoạt động mỗi người phải
thực hiện.
• Các thành phần có thể tạo thành
cấu trúc của một chức năng nghề
phức tạp và được chia nhỏ thành
một danh mục dài các tiêu chí
thực hiện được trình bày trong
các phần một cách hợp lý.
E1. Trả lời các câu hỏi và đáp ứng các
yêu cầu
E2. Cách sử dụng két an toàn
E3. Đổi ngoại tệ
E4. Xử lý các khoản chi tiền mặt cho
khách
Tiêu chí
thực hiện
• Các tiêu chí thực hiện phải quan
sát và đo lường được để đảm bảo
đánh giá chính xác.
• Các (kỹ năng) thực hành thông
thường sẽ được đánh giá thông
qua quan sát (với bậc 1-3) hay
thông qua các bằng chứng tài
liệu thực hành tại nơi làm việc,
đặc biệt với cấp bậc quản lý (các
bậc 4-5).
E1. Xử lý các câu hỏi và yêu cầu
P1. Trả lời các câu hỏi và yêu cầu của
khách kịp thời, lịch sự và chịu trách
nhiệm tìm ra câu trả lời
P2. Hỗ trợ khách đặt chỗ trong nhà
hàng, phòng hội thảo hay dịch vụ
tiệc
P3. Lập hồ sơ những thông tin thường
được yêu cầu hoặc được hỏi
P4. Lập danh sách điện thoại và chi tiết
liên hệ của các cơ sở, doanh nghiệp
địa phương cho khách sử dụng
P5. ..
Yêu cầu
kiến thức
• Các đơn vị năng lực bao gồm
phần kiến thức nền tảng cần thiết
để có thể hoàn thành công việc
và hiểu rõ công việc.
• Phần kiến thức bao gồm hiểu
biết các sự việc, nguyên tắc và
phương pháp đảm bảo rằng
K2. Giải thích lợi ích và các phương án
đi du lịch bằng máy bay và các
phương tiện đi du lịch khác như tàu
hỏa, xe buýt, và tắc xi
K3. Giải thích các thủ tục khi đặt chỗ,
lấy xác nhận và cách yêu cầu thông
tin về tình trạng chuyến bay khi đi
232
những ai có thể đạt tới tiêu
chuẩn đề ra có thể làm việc hiệu
quả tại đơn vị hay các môi
trường làm việc khác với vai trò
liên quan và có thể giải quyết tốt
hơn các tình huống bất thường
hoặc không mong đợi.
• Mỗi mục kiến thức thường sẽ
được đánh giá bằng câu hỏi vấn
đáp hoặc viết.
du lịch
K4. Mô tả quy trình mở, sử dụng và
đóng két an toàn
K5. Mô tả các bước đổi ngoại tệ cho
khách
Điều kiện
thực hiện
và các yếu
tố thay đổi
• Các điều kiện, ‘phạm vi’ hoặc
‘mức độ’ của các yếu tố thay đổi
phản ánh thực tế là thế giới thực
có rất nhiều yếu tố thay đổi và
các đơn vị năng lực cần phải đưa
các yếu tố này vào (ví dụ như
trong các khách sạn, nhân viên
Lễ tân có thể gặp nhiều loại
khách và các khách sạn khác
nhau sẽ cung cấp các trang thiết
bị khác nhau).
• Thay vì đưa những điểm khác
biệt này vào các tiêu chí thực
hiện, các mức độ biến đổi sẽ xác
định các hình thức hoạt động
khác nhau và các điều kiện khác
nhau ảnh hưởng tới hiệu quả
thực hiện.
4. Chi tiền mặt có thể bao gồm:
• Trả tiền dưới hình thức lấy tiền mặt
trả trước cho khách và trừ vào tài
khoản của khách
• Chứng từ tiền mặt có chữ ký của
khách và lưu lại trong tập hồ sơ của
khách
• Một số khách sạn có thể yêu cầu ủy
quyền giám sát cho những giao
dịch có áp dụng hạn mức
Hướng dẫn
đánh giá
Phần này xác định số lượng và loại
bằng chứng cần thiết để chứng
minh rằng học viên đã đạt được các
tiêu chuẩn quy định trong các tiêu
chí thực hiện, và trong tất cả các
trường hợp được quy định qua các
bằng chứng có được.
• Bằng chứng về thực hiện công
việc, kiến thức, hiểu biết và các
kỹ năng cần thiết của học viên
được ghi lại và kiểm tra nhằm
mục đích kiểm soát chất lượng.
• Các bằng chứng này sẽ được để
trong một thư mục gọi là hồ sơ
bằng chứng hoặc trong Sổ nghề
học viên.
• Việc đánh giá cần được thực
hiện hiệu quả về mặt tài chính và
hiệu suất thời gian để đảm bảo
hiệu quả bền vững.
• Tất cả các kỳ đánh giá cần được
thẩm tra nội bộ tại Trung tâm
đánh giá được công nhận để đảm
Các bằng chứng cần có như sau:
1. Ít nhất ba yêu cầu hay vấn đề khác
nhau được xử lý chính xác và thỏa
đáng
2. Ít nhất hai lần đáp ứng yêu cầu mở
két an toàn theo đúng quy trình
3. Ít nhất ba giao dịch đổi ngoại tệ
được xử lý chính xác theo đúng quy
trình
4. Ít nhất hai giao dịch chi tiền mặt
cho khách được thực hiện theo
đúng quy trình
Việc đánh giá cần đảm bảo:
• Tiếp cận nơi làm việc thực tế hoặc
môi trường mô phỏng
• Tiếp cận các thiết bị văn phòng và
nguồn thông tin khác
• Ghi chép về các giao dịch với
khách để làm bằng chứng đã thực
hiện
233
bảo tính hợp lệ, hiện thời,
nghiêm túc và khách quan.
Phương
pháp đánh
giá
Phương pháp đánh giá chính đối với
tiêu chuẩn VTOS bao gồm:
• Đánh giá viên quan sát học viên
tại nơi làm việc (hoặc trong một
số trường hợp, trong các điều
kiện mô phỏng thực tế).
• Học viên cung cấp các ví dụ đã
được ghi lại hoặc tài liệu để
chứng minh mình đã làm việc
theo tiêu chuẩn.
• Quản lý trực tiếp và người giám
sát sẽ cung cấp các báo cáo về
công việc của học viên.
• Học viên trả lời câu hỏi của đánh
giá viên hoặc thực hiện bài kiểm
tra viết.
Đơn vị năng lực này có thể được đánh
giá tại nơi làm việc hoặc bên ngoài
• Việc đánh giá có thể bao gồm các
bằng chứng và tài liệu tại nơi làm
việc hoặc thông qua một hoạt động
mô phỏng, kết hợp với một số các
phương pháp đánh giá các kiến
thức nền tảng khác.
• Đánh giá phải liên quan tới lĩnh vực
công việc hay những trách nhiệm
công việc của ứng viên
Các phương pháp đánh giá sau có thể
được sử dụng:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện công
việc
• Đặt câu hỏi vấn đáp hoặc kiểm tra
viết
• Tài liệu lấy từ nơi làm việc
• Giải quyết vấn đề
• Bài tập đóng vai
• Báo cáo của bên thứ ba do giám sát
viên thực hiện
• Các công việc và dự án được giao
Các chức
danh nghề
liên quan
Các vị trí công việc/ chức danh công
việc phù hợp với mô tả trong đơn vị
năng lực
Nhân viên quầy Lễ tân, Nhân viên lễ
tân, Nhân viên dịch vụ khách hàng,
Giám sát quầy Lễ tân
Số tham
chiếu với
tiêu chuẩn
chuẩn
ASEAN
Tham chiếu chéo với đơn vị năng
lực tương quan trong tiêu chuẩn
chung về nghề du lịch trong ASEAN
(ACCSPT) nếu có.
DH1.HFO.CL2.03 1.8, 3.6, 4.2
234
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................................... 3
I. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ............................................................................... 4
II. CẤU TRÚC CỦA TIÊU CHUẨN ....................................................................................................... 6
MÔ TẢ NGHỀ ............................................................................................................................ 8
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ NĂNG LỰC ................................................................................ 9
CÁC CHỨNG CHỈ TRÌNH ĐỘ .............................................................................................. 11
CÁC TIÊU CHUẨN CHI TIẾT .............................................................................................. 15
FOS1.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: NHẬN VÀ XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU ĐẶT GIỮ BUỒNG ........ 15
FOS1.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN BUỒNG ......... 19
FOS1.3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG ................................... 22
FOS1.4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ TRẢ BUỒNG ...................................... 26
FOS1.5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ CHÀO ĐÓN KHÁCH TẠI
CỬA VÀ DỊCH VỤ HÀNH LÝ ............................................................................................................. 31
FOS2.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐẶT BUỒNG TRỰC TUYẾN ....... 34
FOS2.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ........................................................................................................................................... 38
FOS2.3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN ......... 41
FOS2.4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI QUẦY HỖ TRỢ THÔNG TIN
VÀ HÀNH LÝ ........................................................................................................................................ 48
FOS3.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾN HÀNH KIỂM TOÁN ĐÊM ............................................. 53
FOS3.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG BỘ PHẬN LỄ TÂN ....................... 57
HRS3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC LÀM VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN ........................................................................................................................................... 62
HRS7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN TẠI CHỖ .................................... 67
HRS8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN BÀI ĐÀO TẠO NHÓM ......................................... 72
HRS9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM ...... 77
HRS10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH, PHÂN CÔNG VÀ GIÁM SÁT CÔNG
VIỆC CỦA NHÓM ................................................................................................................................. 82
FMS4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH .............. 88
GAS5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LẬP KẾ HOẠCH, QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC
HỌP 92
FOS4.1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ DOANH THU .......................................................... 96
FOS4.2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỘ PHẬN LỄ TÂN ........................ 99
GAS6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY ........................ 102
FMS1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH .......................................................... 106
235
RTS4.8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC
DỊCH VỤ LƯU TRÚ ............................................................................................................................ 110
HRS1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÁC ĐỊNH NHU CẦU PHÁT TRIỂN CỦA NHÂN VIÊN ...... 116
HRS4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾN HÀNH VÀ TUÂN THEO CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ
KỶ LUẬT ............................................................................................................................................. 120
HRS5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TUYỂN DỤNG, LỰA CHỌN VÀ GIỮ NHÂN VIÊN .............. 125
HRS6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ KHIẾU KIỆN CỦA NHÂN VIÊN VÀ GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................ 131
HRS11. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỨC KHỎE VÀ AN
TOÀN NGHỀ NGHIỆP ........................................................................................................................ 135
CMS1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ........................................................................................................................... 140
GAS2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TỐI ƯU HÓA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ .............. 146
GAS3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH ................ 150
COS1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC ....................... 155
COS2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LÀM VIỆC HIỆU QUẢ TRONG NHÓM ................................. 157
COS3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ HÀNH CHÍNH THƯỜNG
NGÀY ................................................................................................................................................... 161
COS4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG TIẾNG ANH Ở CẤP ĐỘ GIAO TIẾP CƠ BẢN..... 165
COS5. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: DUY TRÌ KIẾN THỨC NGÀNH NGHỀ .................................. 168
COS6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THỰC HIỆN SƠ CỨU CƠ BẢN ............................................... 172
COS7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CUNG CẤP DỊCH VỤ AN TOÀN VÀ AN NINH .................... 176
COS8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ỨNG PHÓ VỚI TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP ........................... 180
COS9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG KIẾN THỨC VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG ................................................................................................................................ 184
COS10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: SỬ DỤNG CÁC CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ KINH
DOANH PHỔ BIẾN ............................................................................................................................. 188
GES1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ LÀM VIỆC ............................................................. 191
GES2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHÀN NÀN ...................................... 195
GES3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: KẾT THÚC CA LÀM VIỆC ...................................................... 198
GES4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH TÀI CHÍNH .................................... 200
GES6. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XÚC TIẾN QUẢNG BÁ VÀ BÁN CÁC SẢN PHẨM VÀ
DỊCH VỤ .............................................................................................................................................. 203
GES7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: DUY TRÌ CÁC HỆ THỐNG LƯU TRỮ VÀ KHÔI PHỤC
THÔNG TIN ......................................................................................................................................... 207
GES9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG ...................... 210
GES10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO................................ 212
GES12. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ TRÁCH
NHIỆM .................................................................................................................................................. 216
236
GES13. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỂ
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ EM ................................................................................................ 219
GES15. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ĐỐI PHÓ VỚI NGƯỜI SAY RƯỢU VÀ NGƯỜI KHÔNG
CÓ THẨM QUYỀN ............................................................................................................................. 222
GES16. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU KINH DOANH BẰNG TIẾNG
ANH ...................................................................................................................................................... 225
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 229
I. THUẬT NGỮ .................................................................................................................................... 229
II. CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ VÀ CHỨNG CHỈ TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ DU LỊCH QUỐC
GIA ...................................................................................................................................................... 230
III. CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐƠN VỊ NĂNG LỰC ............................................................................. 231
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_chuan_ky_nang_nghe_du_lich_quoc_gia.pdf