HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này cần đƣợc đánh giá thông qua hồ sơ chứng cứ thực hiện đƣợc ghi chép lại và qua kiểm tra vấn
đáp hoặc kiểm tra viết. Các chứng cứ có thể bao gồm:
1. Ba ví dụ về tài liệu được chuẩn bị, xử lý, cập nhật và lƣu hồ sơ một cách phù hợp
2. Ba ví dụ về tài liệu được khôi phục theo quy trình và chính sách của đơn vị
3. Hai ví dụ về việc duy trì hệ thống thông tin và lưu trữ và lưu tập tin theo quy định của đơn vị
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp sau có thể đƣợc áp dụng cho việc đánh giá cho đơn vịnăng lực này:
Ví dụ về các hồ sơ tài liệu và các hệ thống
Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
Hồ sơ bằng chứng
Các báo cáo của bên thứ ba do giám sát viên thực hiện
Các công việc và dự án đƣợc giao
Bài tập mô phỏng
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả Nhân viên làm việc với các hệ thống lƣu trữ thông tin trong ngành Du lịch
305 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam: nghề điều hành du lịch và đại lý lữ hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp hoặc viết
• Báo cáo của bên thứ ba do ngƣời giám sát viết
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Hầu hết Nhân viên trong ngành Du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
DT.TCC.CL1.10
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
281 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
LĨNH VỰC NGHỀ: ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH – ĐƠN VỊ
NĂNG LỰC CHUNG
GES1. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết trong việc định thời gian, chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá
nhân, đồng phục, các hành vi chuyên nghiệp và chuẩn bị khu vực làm việc khi bắt đầu ca trực.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Thông báo bắt đầu làm việc
P1. Đến đúng giờ và đăng ký vào hệ thống chấm công
P2. Sử dụng khu vực thay đồ dành cho nhân viên để tắm rửa, thay đồng phục và chuẩn bị cá nhân sẵn sàng làm
việc
P3. Tắt các thiết bị thông tin liên lạc cá nhân và đảm bảo các thiết bị đó đƣợc cất giữ tại nơi an toàn theo chính sách
của khách sạn
P4. Đi thẳng tới nơi làm việc và ký vào tờ đăng ký có mặt của bộ phận nếu có
P5. Báo cho các đồng nghiệp khác và/ hoặc giám sát viên về sự có mặt của mình
E2. Đảm bảo diện mạo và vệ sinh cá nhân
P6. Đảm bảo đồng phục sạch sẽ, gọn gàng và an toàn
P7. Đảm bảo diện mạo cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định
E3. Áp dụng các hành vi làm việc chuyên nghiệp
P8. Lắng nghe cẩn thận và trả lời khách một cách lịch sự
P9. Giao tiếp chuyên nghiệp về các vấn đề trong kinh doanh
P10. Đảm bảo các thiết bị cần thiết phải sẵn sàng khi cần dùng
P11. Đảm bảo hành vi của cá nhân tạo đƣợc uy tín cho đơn vị
E4. Chuẩn bị khu vực làm việc cho ca trực
P12. Đọc sổ giao ca và ghi chép lại các việc cần phải thực hiện
P13. Ghi chép lại các điểm liên quan tới công việc của mình trong buổi họp giao ca
P14. Tham gia họp giao ca và rà soát các nhiệm vụ của bạn trong ca trực
P15. Kiểm tra sự thay đổi về bố trí nhân viên, các đoàn khách và khách VIP
P16. Kiểm tra các thiết bị và mức dự trữ vật dụng, hàng hóa
P17. Sắp xếp khu vực làm việc theo cách chuyên nghiệp
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Mô tả các bƣớc của quy trình báo cáo có mặt tại nơi làm việc
K2. Mô tả quy trình chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá nhân
K3. Mô tả mức độ khách mong đợi sự nhã nhặn cần thiết của nhân viên đối với họ
K4. Liệt kê các thói quen cá nhân có thể gây ảnh hƣởng xấu đến danh tiếng và làm khách khó chịu
K5. Mô tả các bƣớc cần thực hiện trƣớc khi bắt đầu ca trực và mô tả các hành động cần làm cũng nhƣ kết quả
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các hành vi chuyên nghiệp bao gồm:
Tƣ thế: đứng thẳng, tay để hai bên hoặc sau lƣng, không khoanh tay trƣớc ngực, không dựa ngƣời vào đồ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
282 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đạc
Đi đứng nhẹ nhàng không lê chân
Lời nói phải rõ ràng, không la hét hay lầm bầm
Không đƣợc thể hiện sự cáu giận, mất bình tĩnh, mỉa mai hay buồn chán
Giao tiếp giữa các nhân viên phải ở nơi riêng biệt không ảnh hƣởng đến khách
Nhận biết khách kịp thời và hỗ trợ khách theo yêu cầu bất cứ khi nào cần
Giao tiếp với khách chỉ nên giới hạn với các chủ đề liên quan tới dịch vụ, khách sạn, các vấn đề thuộc bộ
phận tiền sảnh hoặc các tiện nghi du lịch tại địa phƣơng
Tại nơi công cộng, nhân viên không đƣợc ho, hắt hơi, hít hơi thành tiếng, ngoáy mũi hay xỉa răng, khạc nhổ,
gãi ngứa, mút đầu ngón tay, ợ, ngáp, vƣơn vai hay thể hiện bất cứ hành vi khó coi nào khác
Ăn uống phải thực hiện tại các thời điểm quy định trong khu vực dành cho nhân viên
Có thể uống nƣớc tại khu vực văn phòng trong thời gian làm việc
Nhân viên chuyên nghiệp không đƣợc say, có hơi rƣợu hay uống rƣợu trong giờ làm việc
Tuân theo chính sách và quy trình của khách sạn
2. Quy trình báo cáo bắt đầu làm việc bao gồm:
Đến sớm trƣớc khi bắt đầu ca để đảm bảo diện mạo cá nhân và mặc đồng phục theo đúng tiêu chuẩn
Sử dụng thiết bị chấm công trong đơn vị, có thể là thẻ dập lỗ, thiết bị chấm giờ, máy quét thẻ nhân viên, hay
hệ thống thủ công
3. Chuẩn bị khu vực làm việc cho ca trực trong bộ phận Buồng có thể bao gồm:
Phải đọc kỹ sổ bàn giao trƣớc mỗi ca làm việc để ghi chú các khó khăn gặp phải từ ca trƣớc, các hành động
đã thực hiện, tin nhắn về các tình huống và các điều bất thƣờng sắp xảy ra
Đọc kỹ các danh sách khách đến và đi (đƣợc hiển thị trên màn hình máy tính hoặc trên giấy) để đảm bảo có
đủ buồng cho khách, dự đoán thiếu buồng, các yêu cầu đặt buồng liên tiếp, đổi buồng hay các yêu cầu đặc
biệt
Nắm bắt đƣợc các hoạt động hội thảo và tiệc để chỉ dẫn cho khách đến đúng phòng. Cần phải có biển báo
các phòng họp và tiệc, biển báo phải chính xác
Kiểm soát các hoạt động của khách đoàn và khách hãng hàng không để dự tính và chuẩn bị các việc liên
quanđến nhận buồng và trả buồng với số lƣợng lớn
Kiểm tra với các bộ phận liên quan (nhƣ bộ phận Lễ tân) về những sắp xếp và đồ dùng đặc biệt dành cho
các khách VIP
Kiểm tra các thiết bị, đồ dùng dự trữ (đồ dùng văn phòng, phiếu thanh toán, chìa khóa...)
4. Chuẩn bị về diện mạo và vệ sinh cá nhân bao gồm:
Tóc của nam phải sạch sẽ và đƣợc cắt ngắn trên cổ áo, tóc của nữ phải gọn gang, nếu tóc dài phải buộc/ búi
lại phía sau
Không sử dụng các loại kem dƣỡng da hay nƣớc hoa đậm mùi
Giữ tay sạch sẽ tại mọi thời điểm, rửa tay sau khi hút thuốc hay sau khi đi vệ sinh
Chỉ đeo nhẫn cƣới, khuyên tai nhỏ, vòng cổ đơn giản và đồng hồ. Không đeo vòng tay, vòng cổ chân, không
đeo vật sắc nhọn, không đeo vòng cổ dài hay vòng tay thô bản
Nữ chỉ trang điểm nhẹ nhàng, nam cạo râu sạch sẽ, trừ khi râu ria đƣợc cho phép
Đảm bảo tắm rửa sạch sẽ và không có mùi khó chịu, bàn tay sạch, móng tay cắt tỉa gọn gàng
Đảm bảo hơi thở không có mùi và đánh răng sạch sẽ
Phải mặc áo, đồ lót, tất sạch mỗi khi phục vụ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
283 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các trang phục mặc bên ngoài phải đƣợc giặt sạch và là phẳng đều đặn hàng ngày hoặc khi bẩn
Giầy phải sạch và đƣợc đánh bóng
Phải đeo biển tên (theo quy định) theo đúng quy cách về đồng phục, đeo thẳng và giữ sạch
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá việc thực hiện phải bao gồm các tài liệu sau:
1. Ghi chép ít nhất ba lần đến đúng giờ và báo cáo bắt đầu công việc
2. Ghi chép ít nhất ba lần về chuẩn bị diện mạo và vệ sinh cá nhân tốt với đồng phục đúng quy định
3. Ghi chép ít nhất hai lần giao tiếp với khách hàng
4. Ghi chép ít nhất hai lần tham gia họp giao ca
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp sau có thể sử dụng để đánh giá cho đơn vị năng lực này:
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
Báo cáo của bên thứ ba do giám sát viên thực hiện
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các nhân viên trong ngành Du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
DH1.HFO.CL2.03 1.1, 1.2, 1.3
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
284 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHÀN NÀN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để nhận và giải quyết các phàn nàn của khách hàng ở các
bối cảnh khác nhau tại nơi làm việc trong ngành Du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xác định và phân tích phàn nàn
P1. Tiếp nhận và ghi lại chính xác các phàn nàn qua lời nói của khách, sử dụng các kỹ năng lắng nghe chủ động và
thông cảm với khách
P2. Xác định bản chất lời phàn nàn của khách thông qua các kỹ thuật giao tiếp phù hợp
P3. Ghi sổ hoặc lƣu lại các lời phàn nàn theo đúng quy trình
E2. Xử lý các phàn nàn
P4. Trấn an khách hàng rằng các phàn nàn của khách sẽ đƣợc xử lý nhanh nhất có thể để có thể giải quyết đƣợc
vấn đề
P5. Xử lý phàn nàn theo tiêu chuẩn, chính sách và quy trình của đơn vị
P6. Thu thập và xem xét các tài liệu liên quan tới lời phàn nàn
P7. Cập nhật sổ ghi chép các phàn nàn
E3. Xác định hành động và giải quyết phàn nàn
P8. Thỏa thuận và xác nhận hành động để giải quyết phàn nàn với khách
P9. Thể hiện cam kết sẽ giải quyết phàn nàn với khách
P10. Thông báo với khách về kết quả điều tra phàn nàn
E4. Nhờ giải quyết những phàn nàn nghiêm trọng
P11. Xác định các phàn nàn cần nhờ cấp quản lý, ngƣời khác hay các đối tƣợng bên ngoài can thiệp
P12. Chuyển lời phàn nàn đến đúng ngƣời để họ tiếp tục giải quyết theo đúng mức độ/ phạm vi trách nhiệm
P13. Chuyển tiếp tất cả các tài liệu cần thiết bao gồm cả các báo cáo điều tra cho ngƣời thích hợp
P14. Chuyển lên cấp cao hơn các phàn nàn chƣa giải quyết đƣợc cho ngƣời thích hợp, nhƣ Tổng Giám đốc
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Mô tả các cách/ loại phàn nàn thông thƣờng
K2. Mô tả quá trình xử lý một phàn nàn đơn giản
K3. Mô tả các yếu tố cần xem xét khi xử lý phàn nàn của khách hàng đến từ các nền văn hóa khác nhau
K4. Giải thích cách ghi nhận các phàn nàn qua lời nói bằng kỹ thuật lắng nghe chủ động và thông cảm
K5. Giải thích cách ghi sổ hay cách lƣu lời phàn nàn theo đúng quy trình
K6. Giải thích quá trình giải quyết vấn đề cho khách và thông báo với khách về kết quả điều tra phàn nàn
K7. Giải thích quá trình chuyển tiếp giải quyết những phàn nàn nghiêm trọng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Đơn vị năng lực này ứng dụng với các phàn nàn nhận đƣợc tại bất cứ bộ phận nào trong khách sạn, nhà hàng, công
ty điều hành du lịch hay công ty lữ hành.
12. Các phàn nàn có thể liên quan tới việc bày tỏ sự không hài lòng với dịch vụ, bao gồm các trường hợp sau:
Phàn nàn qua văn bản, nhƣ qua thƣ, thƣ điện tử, trên trang mạng, qua phƣơng tiện truyền thông xã hội
Phiếu phàn nàn hay phiếu phản hồi
Phàn nàn qua lời nói, trực tiếp đối mặt, hay qua điện thoại
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
285 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13. Các kỹ năng giao tiếp phù hợp có thể là:
Sử dụng phƣơng pháp nghe chủ động với các câu hỏi đóng và câu hỏi mở
Nói rõ ràng và súc tích với ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp
Toàn tâm chú ý tới khách bằng cách nhìn thẳng vào khách trong tình huống giao tiếp trực tiếp
Ghi chép lại trong quá trình trao đổi với khách
14. Các tiêu chuẩn, chính sách và quy trình của đơn vị có thể bao gồm:
Các quy trình xử lý phàn nàn
Các mẫu báo cáo theo chuẩn của đơn vị
Các bản mô tả công việc
Các chuẩn mực đạo đức
Các hệ thống chất lƣợng, các tiêu chuẩn và tài liệu hƣớng dẫn
Các chính sách về bảo hiểm và trách nhiệm pháp lý
2. Thông báo về kết quả cho khách có thể bao gồm:
Cung cấp tài liệu và/ hoặc bằng chứng bổ sung cho phàn nàn của khách
Thông tin (bằng lời hay văn bản) liên quan trực tiếp tới lời phàn nàn đang đƣợc xử lý
Thông tin (bằng lời hay văn bản) đƣợc trình bày chính xác với thái độ bình tĩnh
3. Nhân sự phù hợp có thể bao gồm:
Ngƣời giám sát trực tiếp trong sơ đồ tổ chức của đơn vị
Nhân viên chuyên về dịch vụ khách hàng
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Để học viên có thể đạt đƣợc chuẩn quy định cần phải thu thập các bằng chứng trong công việc thông qua quan sát:
1. Ít nhất hai loại đối tƣợng khách hàng
2. Ít nhất hai loại phàn nàn
3. Ít nhất hai loại phƣơng pháp giao tiếp
4. Ít nhất hai ví dụ về thông tin đƣợc cung cấp cho khách hàng
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này có thể đƣợc đánh giá tại nơi làm việc hoặc bên ngoài:
Đánh giá cần bao gồm việc thể hiện thực tế quá trình giải quyết phàn nàn tại nơi làm việc hoặc qua
hoạt động mô phỏng, kèm theo các phƣơng pháp đánh giá để đánh giá kiến thức nền tảng
Đánh giá phải liên hệ với phạm vi công việc hay phạm vi trách nhiệm của học viên
Các phƣơng pháp sau có thể đƣợc sử dụng để đánh giá cho đơn vị năng lực này:
Nghiên cứu tình huống
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
Hồ sơ bằng chứng
Giải quyết vấn đề
Bài tập đóng vai
Báo cáo của bên thứ ba do giám sát viên thực hiện
Các công việc hay dự án đƣợc giao
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
286 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả Nhân viên phục vụ trực tiếp khách hàng trong Khách sạn, Nhà hàng, hay trong Công ty Điều hành du
lịch, nhƣ Nhân viên quan hệ khách hàng, Nhân viên Lễ tân, Nhân viên thu ngân, Nhân viên Thông tin và hỗ trợ hành
lý, Giám sát viên.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HOT.CL1.11 Ỵ Quản lý và giải quyết các tình huống có mâu thuẫn
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
287 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES4. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH TÀI CHÍNH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần có để xử lý các giao dịch tài chính trong bất kỳ một đơn vị kinh
doanh lữ hành và lƣu trú du lịch nào.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xử lý hóa đơn và thanh toán
P1. Nhận và kiểm tra các khoản thanh toán từ khách hàng và trả lại tiền thừa nếu có
P2. Chuẩn bị và xuất hóa đơn chính xác, bao gồm tất cả các chi tiết về thuế liên quan
P3. Xử lý và ghi lại các giao dịch theo quy trình của đơn vị
P4. Thực hiện giao dịch qua các phần mềm phù hợp
P5. Thực hiện giao dịch theo tiêu chuẩn của đơn vị về tốc độ và dịch vụ khách hàng
E2. Đối chiếu các khoản thu
P6. Thực hiện quy trình cân đối thu chi tại những thời điểm theo quy định của đơn vị, với sự tƣ vấn của đồng
nghiệp
P7. Tách biệt số tiền mặt dự phòng và số tiền thu đƣợc khi thực hiện quy trình cân đối và đảm bảo tuân theo quy
trình của đơn vị
P8. Xác định rõ việc ghi chép chứng từ trên máy tính hoặc đọc chứng từ vào cuối ca hoặc in ra chứng từ
P9. Lấy ra các khoản tiền thanh toan đã thu đƣợc và chuyển đi theo quy trình bảo mật của đơn vị
P10. Thực hiện việc cân đối chính xác giữa tổng số tiền theo ghi chép trên máy tính hay chứng từ vào cuối ca và
tổng số tiền thanh toan thực tế đã thu đƣợc
P11. Xem xét hoặc báo cáo sự khác biệt khi đối chiếu các khoản tiền theo phạm vi trách nhiệm của mình
P12. Thực hienek việc ghi chép theo đúng các quy trình của đơn vị
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Liệt kê và mô tả quy trình xử lý các loại giao dịch khác nhau trong bối cảnh của các ngành nghề liên quan
K2. Giải thích các nguyên tắc cơ bản của quy trình đối chiếu và cân đối
K3. Xác định các phần mềm liên quan, chẳng hạn nhƣ điểm bán hàng
K4. Giải thích vai trò và ý nghĩa của quy trình đối chiếu và cân đối theo nghĩa rộng của quản trị tài chính
K5. Liệt kê và mô tả quy trình an ninh đối với tiền mặt và các chứng từ tài chính khác
K6. Giải thích cáckhoản thuế (liên quan đến hàng hóa/ dịch vụ và bán hàng) có ảnh huởng nhƣ thế nào đến các
giao dịch tài chính trong bối cảnh cụ thể của ngành
K7. Giải thích cách thức thực hiện nhiều giao dịch cùng một lúc và các giao dịch khác nhau trong các tình huống
và bối cảnh khác nhau
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các giao dịch có thể bao gồm:
Tiền mặt
Thẻ tín dụng
Séc
Thanh toán điện tử trực tiếp không sử dụng tiền mặt tại các điểm bán hàngEFTPOS (Electronic Funds
Transfer at Point Of Sale)
Đặt cọc
Thanh toán trƣớc
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
288 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phiếu thanh toán
Thanh toan qua công ty
Hoàn lại tiền
Séc du lịch
Ngoại tệ
2. Quy trình cân đối có thể được thực hiện:
Phƣơng pháp thủ công
Điện tử
3. Quy trình an ninh có thể liên quan đến:
Quy trình nhận tiền mặt từ khách hàng
Quản lý tiền mặt dự phòng, chẳng hạn nhƣ thời điểm giảm lƣợng tiền giữ trong két
Duy trì lƣợng tiền trong ngăn kéo ở mức thấp
Quy định thời điểm và cách thức kiểm tiền
Xử lý các khiếu nại của khách hàng khi trả lại tiền cho khách không đủ
Chuyểnsố tiền thu đuợc đến ngân hàng
Quy trình xử lý trong trƣờng hợp bị tắc nghẽn
Kiểm soát các tài khoản hạn mức tín dụng tại chỗ và kiểm soát các hạn mức đƣợc quy định
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá thực hiện công việc bao gồm:
1. Ít nhất hai lần xử lý hóa đơn
2. Ít nhất một lần thực hiện quy trình cân đối thanh toán
3. Ít nhất một lần thực hiện quy trình xử lý thu tiền từ bán hàng
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Phƣơng pháp đánh giá thích hợp có thể bao gồm:
Quan sát trực tiếp học viên trong quá trình giao dịch tài chính và cân đối các khoản thanh toán
Rà soát lại các tài liệu đối chiếu do học viên thực hiện
Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết để đánh giá kiến thức về các quy trình giao dịch tiền mặt hoặc không
dùng tiền mặt
Xem lại các hồ sơ chứng cứ và báo cáo của các bộ phận khác trong đơn vị về công việc do học viên thực
hiện
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các Nhân viên thực hiện các giao dịch tài chính trong ngành Du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D2.TCC.CL1.12 Thực hiện giao dịch tài chính trong bán hàng
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
289 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: DUY TRÌ HỒ SƠ TÀI LIỆU VÀ CÁC HỆ THỐNG KHÔI
PHỤC THÔNG TIN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết trong việc sử dụng các hệ thống thông tin khác nhau để
lƣu trữ và khôi phục thông tin.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Xử lý thông tin
P1. Thu thập thông tin theo yêu cầu
P2. Thực hiện các quy trình của đơn vị để duy trì bảo mật và an toàn thông tin
P3. Lƣu trữ thông tin tại các nơi cho phép và theo chuẩn đặt ra
P4. Cập nhật thông tin theo yêu cầu
E2. Khôi phục thông tin
P5. Xác nhận thông tin cần khôi phục
P6. Tuân theo quy trình tiếp cận hệ thống thông tin của đơn vị
P7. Xác định nơi và khôi phục thông tin theo yêu cầu
P8. Báo cáo các vấn đề gặp phải với đồng nghiệp phù hợp
E3. Duy trì hệ thống ghi chép và lƣu trữ sẵn có
P9. Duy trì hệ thống ghi chép và lƣu giữ thông tin
P10. Sắp xếp tài liệu mới vào đúng các vị trí và thƣ mục quy định
P11. Lƣu trữ, loại bỏ và cập nhật các tài liệu cũ để có chỗ cho các tài liệu hiện thời
P12. Ghi chép lại mỗi lần di chuyển tài liệu
P13. Đảm bảo tài liệu đƣợc lƣu trữ trong điều kiện tốt và ở đúng vị trí
P14. Tách biệt tài liệu mật với tài liệu thông thƣờng cùng với khả năng đƣợc tiếp cận các loại tài liệu của những ngƣời
đƣợc chỉ định
P15. Đảm bảo tập tin tài liệu đã đƣợc phát ra có thể đƣợc tìm thấy bất cứ lúc nào
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Giải thích mục đích của lƣu giữ và khôi phục thông tin đƣợc yêu cầu
K2. Liệt kê các hệ thống thông tin khác nhau và tính năng của chúng
K3. Mô tả yêu cầu bảo mật và an ninh thông tin của đơn vị
K4. Liệt kê các phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập thông tin đƣợc yêu cầu
K5. Mô tả quy trình phải tuân theo khitiếp cận hệ thống thông tin
K6. Giải thích các vấn đề gặp phải với các hệ thống thông tin và ngƣời cần đƣợc báo cáo
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Thông tin có thể bao gồm:
Thông tin liên lạc qua lại, nhƣ fax, bản ghi nhớ, thƣ báo, thƣ điện tử hay các tài liệu khác
Các dữ liệu máy tính nhƣ các hồ sơ khách hàng
Hồ sơ bán hàng, bao gồm các dự báo hàng tháng, các mục tiêu đạt đƣợc
Các biểu mẫu, nhƣ phiếu yêu cầu mua hàng hàng ngày
Hóa đơn chứng từ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
290 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Hồ sơ nhân sự
Thông tin về nhu cầu đào tạo
Báo cáo marketing/ kế hoạch/ ngân quỹ
Số liệu tài chính
Các thông tin khác
2. Yêu cầu của đơn vị có thể bao gồm:
Các yêu cầu về an ninh và bảo mật
Yêu cầu và hƣớng dẫn có tính pháp lý
Quy tắc ứng xử/ quy tắc đạo đức
Các quy trình cập nhật thông tin
3. Các tập tin chết hoặc không hoạt động có thể bao gồm:
Các dự án/ sự kiện đã kết thúc
Các khách hàng cũ
Các tài khoản đã thanh toán
Nhân viên cũ
Các thông tin khác
4. Hệ thống tham khảo và chú dẫn có thể bao gồm:
Theo thứ tự bảng chữ cái
Theo số thứ tự
Kết hợp số và chữ cái
Theo chủ đề
Theo đề tài
Theo Ngày và giờ
Các loại khác
5. Ghi lại việc di dời tài liệu có thể bao gồm:
Cập nhật tập tin đăng ký
Cập nhật hệ thống quản lý hồ sơ
Di chuyển tạm thời hay vĩnh viễn các báo cáo ghi chép
Các loại khác
6. Quy trình an toàn và bảo mật có thể bao gồm:
Quyền truy cập
Các tập tin và tủ có thể khóa đƣợc
Tính bảo mật
Các hìn thức khác
7. Việc lưu trữ có thể bao gồm:
Xử lý các tài liệu đã hoàn thành/ các tài liệu đã đƣợc đóng theo chính sách và quy trình của đơn vị
Lƣu giữ các tệp hồ sơ mật ở vị trí bên trong/ bên ngoài hệ thống
Có thể truy xuất lại tệp tài liệu lƣu trữ tại nơi lƣu trữ khi cần thiết
Hệ thống thủ công
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
291 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các loại khác
8. Các tài liệu mật có thể bao gồm:
Các hồ sơ thông tin nhân viên
Các thông tin thƣơng mại mật
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đơn vị năng lực này cần đƣợc đánh giá thông qua hồ sơ chứng cứ thực hiện đƣợc ghi chép lại và qua kiểm tra vấn
đáp hoặc kiểm tra viết. Các chứng cứ có thể bao gồm:
1. Ba ví dụ về tài liệu đƣợc chuẩn bị, xử lý, cập nhật và lƣu hồ sơ một cách phù hợp
2. Ba ví dụ về tài liệu đƣợc khôi phục theo quy trình và chính sách của đơn vị
3. Hai ví dụ về việc duy trì hệ thống thông tin và lƣu trữ và lƣu tập tin theo quy định của đơn vị
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp sau có thể đƣợc áp dụng cho việc đánh giá cho đơn vịnăng lực này:
Ví dụ về các hồ sơ tài liệu và các hệ thống
Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
Hồ sơ bằng chứng
Các báo cáo của bên thứ ba do giám sát viên thực hiện
Các công việc và dự án đƣợc giao
Bài tập mô phỏng
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả Nhân viên làm việc với các hệ thống lƣu trữ thông tin trong ngành Du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HGA.CL6.03
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
292 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES9. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để bắt đầu làm quen và phát triển mối quan hệ tốt với
khách hàng.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Gặp và chào khách
P1. Chào đón khách theo cách phù hợp
P2. Giới thiệu bạn và những ngƣời khác với khách
P3. Đƣa ra câu hỏi để làm quen với khách
E2. Xử lý các câu hỏi và yêu cầu của khách hàng
P4. Trả lời các câu hỏi rõ ràng và trung thực
P5. Yêu cầu nhắc lại hoặc làm rõ câu hỏi hoặc yêu cầu của khách
P6. Thực hiện giải quyết kịp thời yêu cầu của khách kịp thời
P7. Đƣa ra lời giải thích và xin lỗi nếu không thể trả lời câu hỏi hoặc đáp ứng ngay yêu cầu của khách và hứa sẽ trả
lời vào thời gian nhất định
P8. Tìm sự trợ giúp từ các nguồn khác nếu không thể đáp ứng yêu cầu hoặc không trả lời đƣợc câu hỏi của khách
E3. Tham gia cuojc nói chuyện ngắn và cởi mở với khách
P9. Bắt đầu câu chuyện bằng các chủ đề phù hợp
P10. Thể hiện các kỹ thuật thay phiên nói để ngừng hay tiếp tục khi tới lƣợt mình nói
P11. Tỏ sự quan tâm đến những gì khách đang nói
P12. Cắt ngang cuộc nói chuyện một cách lịch sự
P13. Kết thúc cuộc nói chuyện một cách lịch sự
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Giải thích cách gặp và chào đón khách nồng nhiệt
K2. Giải thích cách nói chuyện ngắn với khách dùng kỹ thuật nói luân phiên
K3. Giải thích cách sử dụng đúng các dạng câu hỏi mở và câu hỏi đóng, bao gồm cả việc sử dụng các trợ động từ,
các câu hỏi để lôi cuốn khách vào câu chuyện
K4. Mô tả cách thức bàn luận nhiều chủ đề
K5. Giải thích cách nói chuyện về các sự kiện quá khứ, hiện tại và tƣơng lai
K6. Mô tả cách nhận biết các chủ đề cấm kỵ và có khả năng xúc phạm khách
K7. Giải thích cách sử dụng các phƣơng pháp khác nhau khi trả lời các câu hỏi và yêu cầu của khách
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
5. Phát triển quan hệ khách hàng có thể bao gồm:
Cung cấp thông tin và tƣ vấn
Tƣ vấn
Nêu gợi ý
Đặt câu hỏi
Đƣa ra định hƣớng
Đƣa ra chỉ dẫn
Đƣa ra lời giải thích
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
293 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6. Phát triển các hành vi và cách xử sự phù hợp bao gồm:
Đƣa ra các ý kiến
Đồng ý và không đồng ý một cách lịch sự
Xin lỗi
Hứa sẽ theo dõi yêu cầu
Cung cấp thông tin thực tế
Cân nhắc các sự khác biệt văn hóa
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá năng lực bao gồm:
1. Quan sát hay ghi lại đƣợc ít nhất ba lần chào đón khách theo cách phù hợp
2. Quan sát hay ghi lại đƣợc ít nhất ba lần trả lời câu hỏi và yêu cầu của khách
3. Quan sát hay ghi lại đƣợc ít nhất ba trƣờng hợp tham gia cuộc nói chuyện ngắn và cởi mở với khách, biểu
đạt các hành vi và cách ứng xử phù hợp
Đánh giá kiến thứcqua kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết.
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp đánh giá phù hợp phải bao gồm:
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
Tiến hành các cuộc phỏng vấn
Đóng vai
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả nhân viên trong ngành Du lịch
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D2.TTG.CL3.14
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
294 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES10. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để xây dựng, hoàn thành và trình bày các báo cáo khác
nhau trong ngành Du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Chuẩn bị các loại báo cáo khác nhau
P1. Phát triển báo cáo chi tiết theo yêu cầu
P2. Xác định nguồn dữ liệu và truy cập dữ liệu báo cáo để làm cơ sở cho các mục tiêu của báo cáo cuối cùng
P3. Xử lý dữ liệu để đƣa vào báo cáo
P4. Viết báo cáo
E2. Trình bày các loại hình báo cáo khác nhau
P5. Phân phát các báo cáo theo yêu cầu nội bộ
P6. Thuyết trình để hỗ trợ cho báo cáo
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Mô tả các loại báo cáo khác nhau đƣợc sử dụng trong đơn vị của mình và mục đích của từng loại báo cáo
K2. Mô tả cách định dạng báo cáo và các tài liệu khác sử dụng trong đơn vị
K3. Mô tả các quy tắc an ninh và bảo mật liên quan đến các báo cáo và tài liệu nội bộ
K4. Giải thích cách thức đảm bảo các báo cáo và tài liệu đƣợc rõ ràng và dễ đọc
K5. Mô tả các cách vẽ sơ đồ, bảng biểu và đồ họa để báo cáo dễ đọc và dễ hiểu
K6. Giải thích các bƣớc cần làm để chuẩn bị và trình bày thuyết trình
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Viết báo cáo chi tiết có thể bao gồm:
Làm rõ mục tiêu báo cáo với cá nhân và/hoặc các bên liên quan
Lên kế hoạch cho nội dung chính thức của báo cáo, bao gồm xác định các lý do bỏ qua các thông tin nhất
định
Dự tính định dạng cho báo cáo, trừ khi đã có định dạng chuẩn cần tuân theo
Đối chiếu nội dung báo cáo với mục tiêu báo cáo đã đề ra
2. Các nguồn dữ liệu có thể bao gồm:
Thực địa
Các tài liệu nghiên cứu
Các sách đã xuất bản
Các báo cáo học thuật
Các báo cáo trong ngành
Tài liệu của đồng nghiệp
Cơ sở dữ liệu máy tính
Tra cứu trên mạng thông tin và các trang mạng cụ thể
Báo và tạp chí
Các sách báo trong ngành
Các chuyên viên và chuyên gia trong ngành
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
295 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các nguồn khác
3. Truy cập các dữ liệu báo cáo có thể bao gồm:
Cấp quyền phát hành thông tin hoặc/và dữ liệu liên quan tới tín nhiệm thƣơng mại
Đảm bảo tiếp cận đƣợc thông tin từ tất cả các nguồn dữ liệu có thể
Kiểm chứng tính chính xác và cập nhật của dữ liệu, càng sâu càng tốt
Kiểm tra các dữ liệu có sẵn
Kiểm tra các hệ thống để thiết lập giới hạn dữ liệu
Các loại khác
4. Phân tích dữ liệu có thể bao gồm:
Đảm báo các dữ liệu báo cáo đƣợc phân tích theo quy trình đáp ứng đƣợc mục đích và yêu cầu của đơn vị,
bao gồm:
o Thời gian
o Theo chính sách quy định
o Hƣớng dẫn bằng lời hoặc văn bản cho các hoạt động liên quan đến phân tích dữ liệu
o Hƣớng dẫn kiểm soát nội bộ
o Tài liệu hệ thống máy tính
Xác định kiểu định dạng theo yêu cầu và có thể áp dụng nhiều nhất theo quy định của đơn vị
Các loại khác
5. Viết báo cáo bao gồm:
Nhập dữ liệu cần thiết vào báo cáo
Chỉnh sửa dữ liệu theo yêu cầu
Lƣu, sắp xếp, gửi và in các báo cáo
6. Sử dụng các chức năng cao cấp để hoàn thành nhiệm vụ, có thể bao gồm:
Tạo hệ thống gõ tự động
Sử dụng định dạng mẫu
Sử dụng tính năng vĩ mô
Lập mục lục
Lập danh mục bảng chú dẫn
Lập cột báo chí
Lập bảng thuật ngữ
Lọc dữ liệu
Nhập dữ liệu nhƣ bảng, sơ đồ và biểu đồ từ phần mềm bảng biểu
Các chức năng khác
7. Đáp ứng yêu cầu về khung thời hạn:
Nhƣ đã thỏa thuận với các giám sát viên và ban quản lý
Các mốc thời hạn đƣợc đề xuất theo quy định cụ thể, theo các điều bắt buộc liên quan đến hoạt động và
theo thông lệ của đơn vị
Các thời hạn đƣợc thỏa thuận với những cá nhân ngƣời sử dụng hoặc ngƣời yêu cầu báo cáo
Nhập thông tin từ các tập tin khác khi cần, bao gồm lọc và nhập dữ liệu
Kiểm tra chính tả, lỗi ngữ pháp và dữ liệu số
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
296 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đọc kiểm chứng nội dung báo cáo về tính hợp lý, tin cậy và chính xác của nội dung, tính nhất quán trong
cách trình bày và cấu trúc báo cáo, sự phù hợp trong ngôn ngữ và phong cách viết
Đảm bảo báo cáo tuân theo các tiêu chuẩn về định dạng của đơn vị và các tiêu chuẩn khác
Đảm bảo nội dung báo cáo phản ánh mục tiêu báo cáo đã đƣợc thông báo và nêu đƣợc các yêu cầu quản lý
và điều hành cốt yếu, cũng nhƣ cung cấp các thông tin phụ trợ có liên quan
Chỉnh sửa các báo cáo khi có lỗi, thiếu sót hay thiếu nhất quán đƣợc phát hiện trong quá trình đọc kiểm
chứng và kiểm tra các hoạt động
Trình bày báo cáo với ngƣời đã đƣợc chỉ định phù hợp để đƣợc duyệt trƣớc khi in báo cáo
In báo cáo
Đóng báo cáo
Lƣu trữ và lƣu hồ sơ báo cáo
Sao lƣu bản dự phòng của các tập tin và các báo cáo khi cần và lƣu trữ theo yêu cầu của tổ chức
1. Phân phát báo cáo có thể bao gồm:
Hoàn thiện và lƣu hành báo cáo theo chính sách hƣớng dẫn của đơn vị
Giao nộp báo cáo trực tiếp đến các cá nhân đã đƣợc chỉ định
Đặt báo cáo đã in ra tại nơi quy định nhƣ các hộc thƣ
Chuyển tiếp bản mềm của báo cáo đến danh sách ngƣời cần nhận báo cáo
Theo dõi các yêu cầu về an ninh và bảo mật
Lấy chữ ký xác nhận việc giao và nhận báo cáo
Gộp báo cáo cùng các tài liệu yêu cầu để sử dụng làm tài liệu cho các buổi họp và/hoặc hội ý
Đảm bảo báo cáo đƣợc giao sớm để đủ thời gian cho ngƣời nhận đọc và hiểu kỹ tài liệu trƣớc các buổi họp
và các dịp ra quyết định.
2. Thuyết trình báo cáo có thể bao gồm:
Đảm bảo ngôn ngữ và ngữ điệu phù hợp với ngƣời nghe
Cung cấp các bản sao báo cáo ở dạng bản cứng, dạng đầy đủ hoặc thu gọn tại buổi thuyết trình
Đảm bảo tổ chức buổi thuyết trình một cách logic và trình tự hợp lý, cân bằng về mục tiêu, ngữ cảnh và
khán giả
Tổng hợp và/ hoặc thu thập các nguồn tƣ liệu hiện hữu để sử dụng bổ trợ và/hoặc minh họa cho bài thuyết
trình
Tuân theo các tiêu chuẩn của ngành hoặc/ và đơn vị về trình bày báo cáo
Luyện tập và trau chuốt bài thuyết trình
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá năng lực bao gồm:
1. Chuẩn bị ít nhất hai loại báo cáo
2. Thực hiện ít nhất hai bài thuyết trình về các loại báo cáo
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Phân tích hồ sơ tài liệu do học viên chuẩn bị
Đánh giá bài thuyết trình bổ trợ cho báo cáo
Kiểm tra vấn đáp và viết
Các báo cáo của bên thứ ba, do giám sát viên viết
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
297 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Các công việc và dự án đƣợc giao
Quan sát ứng viên thực hiện công việc
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các lĩnh vực trong ngành Du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HGA.CL6.08
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
298 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES11. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TỔ CHỨC CÁC CHUYẾN THAM QUAN VÀ DU LỊCH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để tổ chức và thực hiện các hoạt động du lịch bao gồm
cả các chuyến tham quan ngắn hoặc du lịch trong ngày.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Công tác chuẩn bị cho hoạt động du lịch
P1. Chuẩn bị chuyến du lịch cho bản thân và cho ngƣời khác
P2. Lên kế hoạch để có đƣợc kết quả bền vững tích cực cho cả khách và cộng đồng địa phƣơng
P3. Tham vấn tất cả các thành phần tham gia (khách du lịch, cộng đồng địa phƣơng và các thành phần khác) về
cách tổ chức sắp xếp các hoạt động du lịch
E2. Thực hiện hoạt động du lịch theo các tiêu chuẩn về du lịch có trách nhiệm
P4. Đƣa ra những lời khuyên cho khách hàng về nguyên tắc ứng xử có trách nhiệm trƣớc khi đi đến điểm du lịch
P5. Đảm bảo an toàn cho du khách, và bảo vệ môi trƣờng
P6. Giám sát và duy trì thực hiện các nguyên tắc ứng xử có trách nhiệm của du khách
E3. Đánh giá hoạt động du lịch
P7. Thu thập phản hồi của du khách về chuyến đi
P8. Báo cáo với các cấpquản lý/ giám sát về các phản hồi của du khách để cải thiện các chuyến đi trong tƣơng lai.
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Giải thích và liệt kê các vấn đề về địa bàn hoạt động, bao gồm cả những vấn đề cụ thể về du lịch và đặc biệt là
môi trƣờng hoạt động
K2. Mô tả tác động của các hoạt động du lịch
K3. Mô tả và xác định các điểm đến/ địa bàn hoạt động có thể tổ chức thực hiện các hoạt động du lịch
K4. Liệt kê và giải thích các quy định đối với du khách, ví dụ nhƣ pháp luật, hƣớng dẫn hay qui chuẩn ứng xử của
ngành
K5. Mô tả cách giám sát và duy trì thực hiện các nguyên tắc ứng xử du lịch có trách nhiệm
K6. Giải thích các phƣơng pháp có thể sử dụng để thu thập và báo cáo/ chia sẻ các thông tin phản hồi về chuyến đi
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Có trách nhiệm với sự bền vững của môi trường, xã hội và kinh tế có thể liên quan tới:
Các khía cạnh tiêu cực về môi trƣờng
Các khía cạnh tiêu cực về xã hội
Các khía cạnh tiêu cực về kinh tế
Các khía cạnh tích cực về môi trƣờng
Các khía cạnh tích cực về xã hội
Các khía cạnh tích cực về kinh tế
2. Các kỹ thuật và quy trình giảm thiểu tác động có thể là:
Giới hạn hoặc hạn chế sự tiếp cận
Mức độ xây dựng trong khu vực
Tính xác thực theo từng giai đoạn
Các giải pháp công nghệ
Bảo tồn di sản
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
299 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
3. Sự thay đổi trong môi trường tự nhiên bao gồm:
Các vấn đề sinh sản
Thay đổi trong hệ động vật
Thay đổi trong hệ thực vật
Xói mòn
Xem các loài
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Việc đánh giá khả năng thực hiện công việc phải bao gồm:
1. Ít nhất hai hoạt động du lịch đã đƣợc tổ chức, sắp xếp và ghi lại thành văn bản làm bằng chứng
2. Ít nhất ba bản đánh giá về các chuyến du lịch đã hoàn thành
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Quan sát trực tiếp học viên tổ chức một chuyến du lịch hay một hoạt động tại một điểm trong chuyến du
lịch
Sử dụng nghiên cứu tình huống để đánh giá khả năng áp dụng phù hợp các cách tiếp cận tác động tối thiểu
đến môi trƣờng
Các tài liệu về kế hoạch chuyến du lịch, và phản hồi và đánh giá của khách hàng
Kiểm tra vấn đáp hoặc viết để đánh giá kiến thức về các tác động của du lịch, các cách tiếp cận tác động tối
thiểu và các yêu cầu có tính quy định.
CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các nhân viên tham gia tổ chức các chuyến đi cho nhóm
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU TIÊU CHUẨN ASEAN
D2.TTG.CL3.05
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
300 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES12. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC DU LỊCH CÓ TRÁCH
NHIỆM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để áp dụng các nguyên tắc về du lịch có trách nhiệm
trong môi trƣờng du lịch.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Áp dụng các nguyên tắc doanh nghiệp xanh
P1. Đóng góp trong việc tiết kiệm năng lƣợng
P2. Giảm thiểu in và sử dụng giấy
P3. Tăng cƣờng tái sử dụng bất cứ khi nào có thể
P4. Áp dụng các quy trình của tổ chức về tiết kiệm nƣớc, giảm thiểu/ phân loại/ tách biệt chất thải
E2. Đóng góp cho các hoạt động du lịch có trách nhiệm
P5. Ủng hộ các hoạt động du lịch có trách nhiệm tại nơi làm việc
P6. Quảng bá và tuyên truyền các hoạt động du lịch có trách nhiệm đến khách hàng
P7. Khuyến khích các nhà cung cấp áp dụng các nguyên tắc của du lịch có trách nhiệm
E3. Cập nhật các kiến thức du lịch có trách nhiệm
P8. Hành động để tiếp nhận các thông tin từ các tổ chức liên quan
P9. Lƣu trữ và chia sẻ các thông tin mới
P10. Kết hợp kiến thức mới vào các hoạt động hiện tại
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Liệt kê và giải thích tầm quan trọng của việc áp dụng các nguyên tắc doanh nghiệp/ văn phòng xanh
K2. Mô tả các quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lƣợng trong đơn vị
K3. Xác định tầm quan trọng của tiết kiệm nƣớc và giảm thiểu/ phân loại/ tách biệt rác thải ở phạm vi đơn vị
K4. Giải thích áp dụng các nguyên tắc về du lịch có trách nhiệm trong thực tiễn
K5. Liệt kê và mô tả các nguồn thông tin về du lịch có trách nhiệm
K6. Mô tả các kênh và công cụ xúc tiến quảng bá các hoạt động du lịch có trách nhiệm
K7. Liệt kê và mô tả các cách tƣơng tác với khách hàng qua các hoạt động quảng bá du lịch có trách nhiệm
K8. Mô tả các cách mà các nhà cung cấp có thể thực hành du lịch có trách nhiệm
K9. Giải thích cách tổ chức và sử dụng thông tin du lịch có trách nhiệm
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
1. Các nguyên tắc của du lịch có trách nhiệm có thể bao gồm:
Sử dụng tối ƣu các nguồn năng lƣợng thiên nhiên
Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa xã hội đích thực
Đảm bảo lợi ích kinh tế bền vững và có thể có đạt đƣợc cho các bên liên quan
2. Các quy trình và chủ đề của đơn vị có thể bao gồm:
Sử dụng năng lƣợng tái tạo hoặc năng lƣợng mặt trời khi có thể
Giảm thiểu khí thải nhà kính
Giảm thiểu sử dụng các tài nguyên không tái tạo đƣợc
Sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài nguyên, năng lƣợng và nƣớc
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
301 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tối đa hóa cơ hội tái sử dụng, tái chế biến và phục hồi các vật liệu
3. Xác định chiến lược bù đắp hoặc giảm nhẹ các ảnh hưởng tới môi trường:
Bảo tồn năng lƣợng
Giảm sử dụng các chất hóa học
Giảm tiêu thụ các vật liệu
Từ bỏ việc sử dụng các vật liệu độc hại và nguy hiểm
4. Áp dụng các chủ đề và tưởng về du lịch có trách nhiệm có thể bao gồm:
Bảo vệ thiên nhiên, giới hạn những ảnh hƣởng nguy hiểm, thời gian và địa điểm của các hoạt động
Trình bày các thông tin du lịch có trách nhiệm, nhƣ việc tái sử dụng các loại khăn lau, tiết kiệm nƣớc, thông
báo cho khách về sự khan hiếm của các tài nguyên vật chất
5. Xúc tiến, quảng bá các hoạt động du lịch có trách nhiệm có thể bao gồm:
Đƣa các hoạt động du lịch có trách nhiệm trong các ấn phẩm quảng cáo, các gói thông tin và chƣơng trình
du lịch hiện thời và mới
Dựng các bảng biển chỉ dẫn để hỗ trợ hoạt động
Thông báo các đồng nghiệp và nhà cung cấp liên quan đến hoạt động này
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá việc thực hiện phải bao gồm:
1. Ít nhất một hoạt động du lịch có trách nhiệm đƣợc thực hiện (và đƣợc ghi lại với chứng cứ tƣ liệu hoặc quan
sát) trong khách sạn hoặc trong các công ty du lịch
2. Ít nhất hai trƣờng hợp xúc tiến quảng bá du lịch có trách nhiệm trong khách sạn hoặc trong các công ty du
lịch
3. Ít nhất một lần áp dụng quy trình của tổ chức về nguyên tắc văn phòng/khách sạnxanh
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp đánh giá phù hợp có thể bao gồm:
Quan sát học viên thực hiện công việc
Tập hợp hồ sơ các hoạt động du lịch có trách nhiệm nhƣ tài liệu, tờ rơi, bài bình luận, hay những tài liệu
khác
Phản hồi của những ngƣời tham gia trong hoạt động du lịch có trách nhiệm
Đóng vai
Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả nhân viên trong các tổ chức ngành Du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
Không có
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
302 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
GES16. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: CHUẨN BỊ CÁC TÀI LIỆU KINH DOANH BẰNG
TIẾNG ANH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để soạn thảo và thiết kế các tài liệu, ấn phẩm doanh
nghiệp bằng tiếng Anh, bao gồm lựa chọn và sử dụng các chức năng trên các ứng dụng máy tính để đảm bảo ngôn
ngữ và nội dung văn bản đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao.
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
E1. Lựa chọn và chuẩn bị các nguồn tài liệu
P1. Lựa chọn và sử dụng các phần mềm/ ứng dụng máy tính phù hợp để soạn thảo các tài liệu kinh doanh theo
yêu cầu bằng tiếng Anh.
P2. Lựa chọn phong cách và cách bố tríấn phẩm dựa trên yêu cầu về thông tin và của đơn vị
P3. Đảm bảo cách thiết kế văn bản đồng nhất với yêu cầu của công ty và/ hoặc khách hàng, sử dụng các nguyên
tắc thiết kế cơ bản
P4. Thảo luận và làm rõ định dạng và phong cách của bài viết với ngƣời yêu cầu
E2.Thiết kế văn bản
P5. Xác định, mở và tổng hợp các tập tài liệu, hồ sơ dựa theo yêu cầu và nhiệm vụ của đơn vị
P6. Thiết kế văn bản sao cho đảm bảo nhập hiệu quả các thông tinvà nâng cao hiệu quả trình bày
P7. Sử dụng nhiều tính năng để đảm bảo tính nhất quán trong thiết kế và cách bố trí
P8. Đảm bảo không có lỗi tiếng Anh
E3. Soạn thảo văn bản
P9. Hoàn thành văn bản trong thời gian quy định theo yêu cầu của đơn vị
P10. Kiểm tra văn bản để đảm bảo đáp ứng đúng yêu cầu về phong cách và bố cục/ đề cƣơng
P11. Lƣu trữ văn bản hợp lý, luôn lƣu dữ liệu và tránh mất thông tin
P12. Dùng hƣớng dẫn sử dụng, tài liệu đào tạo và/ hoặc dịch vụ hỗ trợ từ nhà cung cấp để khắc phục các khó khăn
cơ bản trong khi thiết kế và soạn thảo văn bản
E4. Hoàn thiện văn bản
P13. Kiểm tra văn bản xem có dễ đọc, chính xác, nhất quán trong ngôn ngữ, phong cách và bố cục bài viết hay
không
P14. Sửa chữa nếu cần để đáp ứng các yêu cầu
P15. Đặt tên và lƣu văn bản theo yêu cầu của đơn vị và đăng xuất khỏi các ứng dụng mà không làm mất dữ liệu
P16. In và trình bày văn bản theo yêu cầu
YÊU CẦU KIẾN THỨC
K1. Giải thích cách lựa chọn phần mềm ứng dụng và công nghệ phù hợp để soạn thảo tài liệu kinh doanh theo
yêu cầu
K2. Mô tả các lựa chọn thiết kế văn bản để đảm bảo tính hiệu quả cho việc nhập thông tin và trình bày văn bản
K3. Mô tả bất cứ yêu cầu thiết kế nào của đơn vị về phong cách và bố cục văn bản
K4. Giải thích các cách lƣu trữ văn bản và tránh mất thông tin
K5. Giái thích cách khắc phục các khó khăn cơ bản về thiết kế và soạn thảo văn bản
K6. Mô tả các công cụ chỉnh sửa cơ bản và đọc kiểm tra để đảm bảo chất lƣợng ngôn ngữ tiếng Anh
K7. Giải thích cách đảm bảo chất lƣợng văn bản sử dụng tiếng Anh
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
303 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Các công nghệ có thể bao gồm:
• Máy tính
• Máy photo
• Máy in
• Máy chụp
• Công cụ khác
2. Các phần mềm có thể sử dụng:
• Gói phần mềm về kế toán
• Gói phần mềm về dữ liệu
• Gói phần mềm về thuyết trình
• Gói phần mềm lập bảng tính
• Gói phần mềm về soạn thảo văn bản
3. Các văn bản kinh doanh có thể bao gồm:
• Báo cáo tài khoản
• Dữ liệu khách hàng
• Bản tin
• Phê duyệt dự án
• Đề xuất
• Báo cáo
• Các trang mạng
• Các loại khác
4. Các yêu cầu của đơn vịcó thể bao gồm:
• Ngân sách
• Tìm và mở đúng tài liệu
• Các chính sách, hƣớng dẫn và yêu cầu của đơn vị và các quy định pháp lý
• Tìm kiếm dữ liệu
• Quy trình đăng nhập
• Hƣớng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
• Các chính sách về sức khỏe và an toàn lao động, các quy trình và chƣơng trình liên quan
• Tài liệu đảm bảo chất lƣợng và/ hoặc hƣớng dẫn qui trình
• Lƣu và đóng tài liệu
• An ninh
• Lƣu trữ dữ liệu
• Các loại khác
5. Các chức năng có thể bao gồm:
• Thay đổi định dạng đầu và cuối trang
• Chỉnh sửa
• Sáp nhập các văn bản
• Kiểm tra lỗi chính tả
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
304 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
• Định dạng bảng biểu
• Sử dụng cột
• Sử dụng kiểu/ loại văn bản
• Các loại khác
6. Đặt tên văn bản:
• Đặt tên tập tin theo quy trình của đơn vị, chẳng hạn nhƣ sử dụng số thay vì tên
• Tên tập tin cần dễ nhận biết và liên quan đến nội dung tập tin
• Tên tập tin và thƣ mục chứa thông tin ngƣời điều hành, tác giả, nội dung, ngày
• Vị trí lƣu trữ
• Chính sách của đơn vị về việc sao lƣu bản dự phòng
• Chính sách của đơn vị về các bản sao tập tin đƣợc in ấn/ bản cứng
• An ninh
7. Lưu giữ văn bản:
• Lƣu các thƣ mục và thƣ mục con
• Lƣu đĩa CD-ROMs, đĩa cứng và hệ thống sao lƣu
• Lƣu và phân loại bản cứng của các văn bản tạo từ máy tính
• Lƣu và phân loại bản cứng của văn bản fax gửi đi và gửi đến
• Lƣu và phân loại các thƣ từ đến và đi
8. Các kỹ năng thiết yếu:
Gõ bàn phím và các kỹnăng sử dụng máy tính để thực hiện định dạng và sắp xếp văn bản
Các kỹ năng học thuật để đọc và hiểu các văn bản viết khác nhau, để chuẩn bị thông tin chung và văn bản
cho đúng đối tƣợng, để chỉnh sửa và đọc kiểm tra văn bản để đảm bảo sự rõ ràng về ý nghĩa và tuân theo
các yêu cầu của đơn vị
Các kỹ năng đánh số để tiếp cận và sử dụng dữ liệu
Các kỹ năng giải quyết vấn đề trong quyết định thiết kế và quá trình soạn thảo văn bản
HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Phải có chứng cứ sau:
1. Thiết kế và soạn thảo ít nhất ba văn bản kinh doanh hoàn chỉnh
2. Sử dụng đƣợc ít nhất hai phần mềm ứng dụng để soạn thảo văn bản này
3. Các văn bản soạn thảo không đƣợc có lỗi, sử dụng tiếng Anh dễ hiểu và rõ ràng
Ngữ cảnh và các nguồn đánh giá phải đảm bảo:
• Tiếp cận môi trƣờng làm việc thực tế hoặc mô phỏng
• Tiếp cận các thiết bị và nguồn lƣu trữ trong văn phòng
• Tiếp cận các ví dụ về hƣớng dẫn phong cách/ loại văn bản và quy trình của đơn vị
PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các phƣơng pháp đánh giá khác nhau cần đƣợc sử dụng để đánh giá các kỹ năng thực hành và kiến thức. Các
phƣơng pháp sau có thể phù hợp cho quá trình đánh giá của đơn vị năng lực này:
• Các câu hỏi trực tiếp, kết hợp cùng đánh giá hồ sơ bằng chứng và báo cáo của bên thứ ba từ nơi làm việc về
công việc của học viên
• Rà soát văn bản đƣợc in ra chính thức
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ ĐIỀU HÀNH DU LỊCH VÀ ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
305 © 2013 Chƣơng trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trƣờng và Xã hội
Tổng cục Du lịch Việt Nam - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
• Thể hiện đƣợc các kỹ năng
• Kiểm tra vấn đáp và viết để đánh giá kiến thức sử dụng các phần mềm ứng dụng
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN
Tất cả các Nhân viên trong ngành du lịch.
SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
D1.HGA.CL6.06 & D1.HGA.CL6.07
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieuchuannghedulichvietnamdieuhanhdulichvadailyluhanh_7976.pdf