1. Chính sách và quy trình bảo vệ trẻ em tại nơi
làm việc có thể bao gồm:
• Chính sách của các khách sạn hay công ty du
lịch/lữ hành về bảo vệ trẻ em theo luật hiện
hành
• Quy trình để nhân viên xử lý việc lạm dụng tình
dục trẻ em và bảo vệ trẻ em
2. Chính sách của đơn vị về bảo vệ trẻ em và
ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em bao
gồm:
• Thông báo công khai cho khách hàng các quy
định của đơn vị về bảo vệ trẻ em, thông thường
được trưng bày rõ tại khu vực lễ tân hay trong
phòng khách
• Quản lý của khách sạn hoặc các công ty du
lịch/lữ hành cần cung cấp thông tin cho cán bộ
nhân viên và khách hàng của mình về luật quốc
gia cũng như các hình thức xử phạt liên quan
đến lạm dụng tình dục trẻ em
3. Khai thác tình dục trẻ em bao gồm:
• Du lịch tình dục trẻ em
• Tranh ảnh khiêu dâm trẻ em
• Mại dâm trẻ em
• Lạm dụng tình dục trẻ em
4. Bóc lột sức lao động trẻ em bao gồm:
• Các công việc trái pháp luật, nguy hiểm, hay quá
sức làm tổn hại quá trình giáo dục và phát triển
của trẻ em
• Các công việc mang tính lạm dụng và bóc lột,
bao gồm cả công việc nguy hiểm có thể hủy
hoại sức khỏe, sự an toàn và đạo đức trẻ em
5. Kiểm soát các phương tiện và hoạt động để
đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi khai thác
tình dục có thể bao gồm:
• Cảnh giác các trường hợp có thể khai thác tình
dục trẻ em khi khách làm thủ tục nhận buồng
• Quan sát khách hàng khi họ đến cùng trẻ em
• Lưu ý và kiểm tra các khách hàng đặt chương
trình hoặc chuyến du lịch cùng trẻ em
6. Xử lý các khách hàng đáng ngờ sẽ bao gồm:
• Thông báo về khách đáng ngờ với giám sát viên
hoặc cán bộ quản lý trực tiếp của bộ phận
• Nhận biết nếu có các hành vi tội phạm đang
diễn ra
• Thông báo cho khách/khách hàng về các chính
sách bảo vệ trẻ em của khách sạn hay công ty
du lịch/lữ hành theo luật hiện hành
• Yêu cầu khách hàng ngay lập tức tách rời trẻ
em đi cùng hoặc rời khỏi khách sạn/công ty hay
chương trình du lịch
7. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ
em sẽ bao gồm:
• Tham gia các khóa đào tạo của đơn vị
• Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ
em của đơn vị theo luật hiện hành
8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em của địa
phương để liên hệ khi cần sẽ bao gồm:
• Các tổ chức phi chính phủ tại địa phương
• Các cơ quan nhà nước
108 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam - Quản lý khách sạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và khăn
ăn tái chế có thể sử dụng nhiều lần
• Mua đồ dùng sử dụng một lần để giảm thiểu dư
thừa bao bì, tránh gói riêng biệt từng món đồ
• Thiết lập chính sách mua sắm theo hướng ủng
hộ các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Mua các sản phẩm giảm thiểu sử dụng năng
lượng, nước và tạo ra chất thải trong quá trình
sản xuất
Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/
người quản lý bao gồm:
1. Khuyến khích, đưa ra và công nhận các giải
pháp sáng tạo
2. Tích cực đối diện với thực trạng và tìm kiếm giải
pháp hiệu quả hơn
3. Thử cách làm việc mới
4. Thông báo kịp thời cho mọi người về các kế
hoạch và diễn biến tình hình
5. Cân bằng nhu cầu đa dạng của các khách hàng
khác nhau
6. Liên tục cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch
vụ
7. Thực hiện các hành động lặp lại hoặc thực hiện
các hành động khác nhau để vượt qua trở ngại
8. Xác định và nêu cao các vấn đề đạo đức
9. Tự chịu trách nhiệm về những việc xảy ra
10. Giám sát chất lượng và tiến độ công việc so với
kế hoạch và có hành động khắc phục thích hợp
khi cần thiết
11. Phổ biến tầm nhìn của đơn vị nhằm khơi dậy sự
nhiệt tình và tận tâm
12. Thông tin rõ ràng về giá trị và lợi ích của các
hành động đề xuất
13. Trình bày ý tưởng và tranh luận một cách thuyết
phục để thu hút mọi người
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ90
Đánh giá các đơn vị năng lực từ bậc 3-5 thường dựa
vào thực tế thực hiện công việc. Một số đơn vị năng
lực ở các bậc 3-5 không thể được đánh giá thông
qua quan sát do tính bảo mật, sức ép công việc/môi
trường làm việc,...
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách
toàn diện thông qua hồ sơ chứng cứ hoặc báo cáo
về thực hiện các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
trong môi trường nhà hàng, khách sạn. Các ứng viên
phải thể hiện được khả năng áp dụng các nguyên lý,
khái niệm phù hợp với tình huống có thể gặp phải
với cương vị là giám sát viên/người quản lý. Họ cũng
cần đưa ra các khuyến nghị, giải thích và đánh giá
được các hành động sẽ thực hiện để xử lý tình huống
và thách thức có thể gặp phải với tư cách là giám sát
viên/người quản lý của đơn vị.
Cần lưu ý rằng, trong tất cả các bằng chứng không
đề tên nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của cá
nhân và đơn vị.
Việc đánh giá thực hiện công việc phải bao
gồm:
1. Ít nhất hai ví dụ trong nhà hàng lưu giữ và ghi
chép lại thông báo cho khách hàng về các vấn
đề du lịch có trách nhiệm
2. Ít nhất ba ví dụ lưu giữ và ghi chép lại về việc
tiết kiệm năng lượng, sử dụng nước hiệu quả và
các hoạt động tránh lãng phí
3. Một ví dụ về các nguyên tắc du lịch có trách
nhiệm được áp dụng cho việc mua sắm và cung
cấp hàng cho nhà bếp/nhà hàng
4. Hoàn thành toàn bộ việc đánh giá kiến thức
theo yêu cầu của đơn vị năng lực này thông qua
phần kiểm tra vấn đáp được ghi chép lại hoặc
kiểm tra viết
Các phương pháp thích hợp bao gồm:
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người làm chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng đối với
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc
nơi làm việc nhưng nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ
sung phần kiểm tra vấn đáp để đảm bảo đáp ứng
đầy đủ tất cả các yêu cầu về chứng cứ.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Giám đốc/giám sát nhà bếp, nhà hàng và các cửa
hàng phục vụ ăn uống khác
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
91
RTS4.8. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: ÁP DỤNG DU LỊCH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG CÁC
DỊCH VỤ LƯU TRÚ
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này đề cập các năng lực cần thiết để áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách nhiệm vào các cơ sở dịch vụ
lưu trú như khách sạn, nhà nghỉ hoặc cơ sở kinh doanh lưu trú tại nhà dân.
E1. Thông báo cho khách hàng về các nội dung
liên quan đến du lịch có trách nhiệm
P1. Thông báo cho khách các chính sách bảo vệ
môi trường và nguồn nước của khách sạn
P2. Thông báo cho khách những hành động tiết
kiệm năng lượng trong khách sạn hoặc nhà
nghỉ
P3. Thông báo cho khách về chương trình giảm
thiểu chất thải
P4. Đặt các lưu ý trong sổ thông tin tại phòng nghỉ
để giúp khách ý thức được về vấn đề bảo vệ trẻ
em và lạm dụng trẻ em
P5. Đặt các lưu ý trong sổ thông tin tại phòng nghỉ
để khuyến khích khách sử dụng lại khăn tắm,
đồ vải nhằm giảm thiểu việc tiêu thụ nước và
năng lượng
E2. Thực hành tiết kiệm năng lượng
P6. Xem xét lịch bảo trì các thiết bị điện để tối ưu
hóa hiệu quả sử dụng
P7. Xem xét việc tiết kiệm năng lượng bằng cách
lắp đặt máy móc/thiết bị hoạt động hiệu quả và
tối ưu hóa cách sử dụng
E3. Thực hành sử dụng nước hiệu quả
P8. Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để
đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước chảy
qua vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở
mức tối thiểu
P9. Kiểm tra việc tiết kiệm năng lượng trong giặt là
bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng và lắp đặt
hệ thống máy móc sử dụng nước hiệu quả
P10. Giám sát việc sử dụng nước cho bể bơi, sân
vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
E4. Tránh lãng phí trong điều hành cơ sở lưu
trú
P11. Xem xét phương án tái chế trong nhà bếp, nhà
hàng, khu văn phòng, tiện nghi dành cho khách
và buồng ngủ
P12. Theo dõi và đánh giá mức độ rác thải và tái chế
E5. Áp dụng các nguyên tắc du lịch có trách
nhiệm trong mua sắm và cung ứng
P13. Thiết lập chính sách mua sắm theo hướng ưu
tiên những sản phẩm thân thiện với môi trường
và những sản phẩm giảm thiểu năng lượng,
nước và rác thải trong quá trình sử dụng
P14. Thiết lập chính sách mua sắm để ủng hộ những
nhà cung ứng địa phương, nếu có thể
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích cách xây dựng bộ quy tắc ứng xử của
đơn vị dành cho khách hàng liên quan đến việc
thực hiện du lịch có trách nhiệm
K2. Giải thích những phương pháp đã được sử
dụng trong khách sạn hoặc nhà nghỉ để tiết
kiệm năng lượng, nước và quản lý rác thải
K3. Giải thích tầm quan trọng của việc áp dụng
nguyên tắc du lịch có trách nhiệm trong điều
hành cơ sở lưu trú
K4. Mô tả quy trình giảm thiểu tiêu thụ năng lượng
sử dụng trong điều hành cơ sở lưu trú
K5. Mô tả những cách tiết kiệm nước trong điều
hành cơ sở lưu trú
K6. Giải thích các cách tăng cường sử dụng đồ tái
chế trong vận hành cơ sở lưu trú
K7. Xác định tầm quan trọng của việc tiết kiệm
năng lượng và giảm thiểu chất thải
K8. Giải thích cách nâng cao nhận thức và xây
dựng năng lực của nhân viên về các nguyên
tắc du lịch bền vững liên quan tới trách nhiệm
hàng ngày của họ
K9. Mô tả cách thiết lập các mục tiêu cải thiện tính
bền vững đối với các nhà cung cấp
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ92
1. Những nguyên tắc du lịch có trách nhiệm
bao gồm:
• Sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một
cách tối ưu
• Tôn trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa - xã hội
• Đảm bảo lợi ích kinh tế lâu dài và khả thi cho tất
cả các bên liên quan
2. Kiểm soát năng lượng có thể bao gồm:
• Lắp đặt những bộ kiểm soát công suất để tiết
kiệm năng lượng trong các buồng khách nghỉ
• Giữ bể bơi và khu chăm sóc sức khỏe ở mức
nhiệt độ tối thiểu cần thiết cho sự thoải mái của
khách
• Tắt đèn tại khu vực không sử dụng và sử dụng
ánh sáng tự nhiên khi có thể
• Đảm bảo các máy điều hòa được duy trì nhiệt
độ ở mức tối ưu
• Đảm bảo bảo dưỡng định kỳ các thiết bị điện để
tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Xem xét việc tiết kiệm năng lượng trong khu giặt
là và các khu vực khác trong đơn vị bằng cách
lắp đặt các máy móc/thiết bị hiệu suất cao và
tối ưu hóa hiệu quả sử dụng
• Đảm bảo tất cả các thiết bị được tắt khi khách
rời khỏi phòng
• Thay thế bóng đèn sợi đốt bằng bóng đèn tiết
kiệm năng lượng CFL
• Đặt các biển thông báo nhắc nhở khách về việc
tiết kiệm năng lượng, tắt đèn, tắt điều hòa nhiệt
độ khi họ rời khỏi phòng
• Lắp đặt vòi nước và vòi hoa sen tiết kiệm nước
có thiết bị sục khí sẽ làm giảm tiêu thụ nước
trong khi vẫn duy trì được sự thoải mái cho
khách
3. Sử dụng nước hiệu quả trong điều hành cơ
sở lưu trú có thể bao gồm:
• Bảo trì phòng tắm thường xuyên để tránh rò rỉ
nước
• Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để
đảm bảo nước xả bồn cầu, thời gian nước chảy
ra vòi hoa sen và vòi nước được điều chỉnh ở
mức tối thiểu
• Kiểm tra việc tiết kiệm năng lượng trong hoạt
động giặt là bằng cách tối ưu hóa việc sử dụng
và lắp đặt thiết bị sử dụng nước hiệu quả
• Giám sát việc sử dụng nước cho bể bơi, sân
vườn và đất để bảo vệ nguồn nước
4. Giảm thiểu rác thải trong điều hành cơ sở
lưu trú có thể bao gồm:
• Thực hiện tái chế ở tất cả các khu vực như nhà
bếp, khu văn phòng, tiện nghi cho khách và
buồng ngủ
• Cung cấp nhiều thùng tái chế và ít thùng rác
thải, khuyến khích nhân viên và khách tái sử
dụng thay vì vứt bỏ thành rác thải
• Thay thế các đồ vật dùng một lần bằng các đồ
vật có thể dùng nhiều lần như hộp đựng xà
phòng hay dầu gội đầu
• Sử dụng các vật dụng làm vệ sinh và làm vườn
thân thiện với môi trường
• Theo dõi và xác định mức độ rác thải và tái chế
5. Kiểm soát công suất sử dụng có thể bao
gồm:
• Nhiệt kế điện tử
• Bàn điều khiển tại quầy lễ tân, có thể bật điện
trong các buồng khách
• Thẻ chìa khóa mỗi buồng cho phép khách kích
hoạt hệ thống điện khi đặt chìa khóa vào và tắt
nguồn điện khi khách rút chìa khóa và rời khỏi
buồng cũng như tự động điều chỉnh nhiệt độ
buồng tùy theo công suất sử dụng buồng
6. Giữ nhiệt độ khu vực chăm sóc sức khỏe và
phòng tập thể dục ở mức tối thiểu mà vẫn
đảm bảo sự thoải mái bao gồm:
• Cài đặt giờ trong phòng xông khô và xông hơi
để tắt nhiệt khi không sử dụng
• Đặt biển báo yêu cầu khách tắt các thiết bị điện
sau khi sử dụng
• Mua sắm các loại máy tập thể dục có thể nạp
năng lượng từ hoạt động của người sử dụng
thay vì phải sử dụng năng lượng điện
• Tắt máy điều nhiệt ở các khu vực bể bơi, phòng
tập thể dục và vui chơi giải trí sau giờ hoạt động
7. Duy trì ánh sáng để giảm thiểu sử dụng năng
lượng bao gồm:
• Tắt đèn ở các khu vực không sử dụng
• Tận dụng ánh sáng tự nhiên, bật đèn ở mức tối
thiểu trong ngày tại các khu vực có ánh sáng
mặt trời
• Thường xuyên làm sạch các thiết bị chiếu sáng
• Lắp đặt bộ cảm biến ánh sáng ban ngày hoặc
“tế bào quang điện” để có thể tự động điều
chỉnh giảm ánh sáng nhân tạo khi có đủ ánh
sáng tự nhiên
• Lắp đặt bộ cảm biến thân nhiệt để có thể tự
động tắt đèn khi không có người
• Dán nhãn tại các công tắc đèn để mô tả vị trí
các bóng đèn và hỗ trợ tắt đèn khi không cần
thiết
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
93
8. Tối ưu hóa việc sử dụng điều hòa nhiệt độ để
tiết kiệm năng lượng có thể bao gồm:
• Cài đặt chương trình cho máy điều nhiệt để
điều chỉnh tự động theo sự thay đổi nhu cầu
nhiệt độ trong ngày, ví dụ giảm nhiệt độ ấm
hoặc mát tại khu vực công cộng (sảnh, hành
lang, cầu thang) trong khoảng thời gian ít người
qua lại, như từ nửa đêm đến 5h sáng
• Tận dụng ánh sáng mặt trời và sử dụng bóng
mát/rèm cửa để giảm thiểu sử dụng điều hòa ở
nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
• Điều chỉnh nhiệt độ từ 23°-25°C vào mùa hè
• Lên lịch kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên các
thiết bị điều hòa không khí
9. Tiết kiệm nước trong buồng của khách có
thể bao gồm:
• Lắp đặt bồn cầu xả kép
• Sửa chữa những chỗ rò rỉ nhỏ vì một chỗ rò rỉ
nhỏ sẽ trở thành rò rỉ lớn
• Lắp đặt hệ thống vòi pha trộn nước hiệu quả
(pha nóng và lạnh) ở bồn rửa với tốc độ chảy 6
lít/phút và dòng chảy có sục khí
• Lắp đặt vòi hoa sen sục khí sử dụng nước hiệu quả
với tốc độ chảy 9 lít/phút ở khu vực vòi tắm sen
• Cùng nhân viên kiểm tra công tác vệ sinh để
đảm bảo nước xả nhà bồn cầu, thời gian nước
chảy qua vòi hoa sen và vòi nước được điều
chỉnh ở mức tối thiểu
10. Đảm bảo giặt là hiệu quả có thể bao gồm:
• Chỉ vận hành máy khi đã đủ công suất giặt
• Tuân thủ các chế độ thiết lập của nhà sản xuất
và thường xuyên kiểm tra xem mực nước đã đủ
trong quá trình vận hành
• Lên lịch bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo
các van nước và van xả không bị rò rỉ
• Ngắt và tắt nguồn cung cấp hơi cho các thiết bị
khi không sử dụng
• Khi nâng cấp thiết bị giặt là, cân nhắc việc lắp
đặt các máy giặt theo quy trình nối tiếp, sử
dụng ít nước và hơi nóng
11. Đảm bảo sử dụng hiệu quả hồ bơi bao gồm:
• Làm sạch và bảo dưỡng định kỳ các bộ lọc hồ bơi
• Cân nhắc việc lắp đặt hệ thống làm nóng bằng
năng lượng mặt trời cho bể bơi
• Theo dõi và ghi chép đồng hồ đo mức nước của
bể bơi để xác định các rò rỉ hoặc việc sử dụng
nước nhiều bất thường
12. Đảm bảo sử dụng hiệu quả khu vực ngoài
trời bao gồm:
• Lựa chọn trồng những cây bản địa yêu cầu tưới
nước tối thiểu
• Hạn chế lượng và tần suất tưới nước cho cây và
cỏ, trồng cỏ để giúp cây chịu được khô hạn tốt
hơn, giúp rễ cây đâm sâu hơn trong đất
• Tưới nước vào gốc cây, không tưới vào lá
• Sử dụng ống nhỏ giọt thay cho vòi phun
• Tưới nước vào buổi sáng sớm và cuối buổi
chiều, không tưới vào buổi trưa
13. Sử dụng các sản phẩm làm sạch thân thiện
với môi trường có thể bao gồm:
• Sử dụng những sản phẩm phân hủy sinh học,
không độc hại và không chứa phốt phát
• Sử dụng sản phẩm làm sạch cô đặc, sử dụng ít
bao bì và đỡ tốn diện tích lưu kho
• Sử dụng các bình đựng xà phòng và dầu gội có
thể sử dụng lại thay vì sử dụng một lần
• Nhân viên vệ sinh được tham gia vào tất cả các
diễn đàn và thảo luận trong đơn vị về chủ đề
bền vững
• Cung cấp thùng đựng rác tái chế trong mỗi
buồng khách
14. Xây dựng và thực hiện chính sách mua sắm
gắn với du lịch có trách nhiệm bao gồm:
• Sử dụng các vật liệu xanh trong phục vụ buồng
(sử dụng những chất làm sạch tự nhiên thay vì
sử dụng hóa chất)
• Mua và sử dụng các vật liệu, đồ vải và thiết bị
xanh (sản xuất tại địa phương, là sản phẩm tự
nhiên và có thể tái chế)
• Xây dựng một chính sách mua hàng theo hướng
ưu tiên các sản phẩm thân thiện với môi trường
• Đặt mua những sản phẩm giảm thiểu việc sử
dụng năng lượng, nước và thải rác trong quá
trình sản xuất
• Thiết lập một chính sách mua sắm theo hướng
ưu tiên các nhà sản xuất địa phương, nếu
có thể, để đem lại lợi ích cho cộng đồng địa
phương
Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/
người quản lý bao gồm:
1. Khuyến khích, đưa ra và công nhận các giải
pháp sáng tạo
2. Tích cực đối diện với thực trạng và tìm kiếm giải
pháp hiệu quả hơn
3. Thử cách làm việc mới
4. Thông báo kịp thời cho mọi người về các kế
hoạch và diễn biến tình hình
5. Cân bằng nhu cầu đa dạng của các khách hàng
khác nhau
6. Liên tục cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch
vụ
7. Thực hiện lặp lại các hành động hoặc thực hiện
các hành động khác nhau để vượt qua trở ngại
8. Xác định và nêu cao các vấn đề đạo đức
9. Tự chịu trách nhiệm về những việc xảy ra
10. Giám sát chất lượng và tiến độ công việc so với
kế hoạch và có hành động khắc phục thích hợp
khi cần thiết
11. Phổ biến tầm nhìn của đơn vị để có thể khơi
dậy sự nhiệt tình và tận tâm
12. Thông tin rõ ràng về giá trị và lợi ích của các
hành động đề xuất
13. Trình bày ý tưởng và tranh luận một cách thuyết
phục để thu hút mọi người
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ94
Đánh giá các đơn vị năng lực từ bậc 3-5 thường
dựa trên thực tế thực hiện công việc. Một số đơn vị
năng lực ở bậc 3-5 không thể được đánh giá thông
qua quan sát do tính bảo mật, sức ép công việc/môi
trường làm việc,...
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách
toàn diện thông qua hồ sơ chứng cứ hoặc báo cáo
về thực hiện các quy tắc du lịch có trách nhiệm trong
môi trường khách sạn. Các ứng viên phải thể hiện
được khả năng áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù
hợp với tình huống có thể gặp phải với cương vị là
giám sát viên/người quản lý. Họ cũng cần đưa ra các
khuyến nghị, giải thích và đánh giá các hành động sẽ
thực hiện để xử lý tình huống và thách thức có thể
gặp phải với cương vị là giám sát viên/người quản lý
của đơn vị.
Cần lưu ý rằng, tất cả các bằng chứng không đề tên
nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của cá nhân và
đơn vị.
Đánh giá việc thực hiện công việc phải bao
gồm:
1. Ít nhất hai hoạt động trong dịch vụ lưu trú được
lưu lại và có văn bản ghi chép thông báo với
khách về các nội dung liên quan đến du lịch có
trách nhiệm
2. Ít nhất ba ví dụ được lưu lại và có văn bản ghi
chép về hoạt động tiết kiệm năng lượng, sử
dụng nước hiệu quả và tránh thải rác
3. Một ví dụ về áp dụng nguyên tắc du lịch có
trách nhiệm trong việc mua sắm và cung ứng
hàng hóa
4. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá
kiến thức theo yêu cầu của đơn vị năng lực
này thông qua phần kiểm tra vấn đáp được ghi
chép lại hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp đánh giá thích hợp bao gồm:
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người làm chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng đối với
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc
nơi làm việc nhưng nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ
sung phần kiểm tra vấn đáp để đảm bảo đáp ứng
đầy đủ tất cả các yêu cầu về bằng chứng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các vị trí quản lý trong khách sạn và các cơ sở lưu trú
khác
Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
95
GAS3. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: THIẾT LẬP CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này tập trung vào các năng lực cần có để thiết lập các chính sách và quy trình liên quan đến các yêu cầu
pháp lý, quy chuẩn đạo đức và xã hội, đồng thời phổ biến các chính sách và quy trình này tới những người liên quan.
E1. Xây dựng các chính sách hoạt động
P1. Xây dựng các chính sách và chiến lược hoạt
động trên cơ sở theo dõi nhu cầu tại nơi làm
việc và xác định cơ hội để cải tiến và đổi mới
P2. Xác định phạm vi và các mục tiêu của sáng kiến
cần thiết trên cơ sở các mục tiêu của doanh
nghiệp cũng như phản hồi của nhân viên và
khách hàng
P3. Xác định và phân tích những yếu tố bên trong
và bên ngoài có thể tác động đến chính sách
P4. Tham khảo ý kiến của các bên liên quan phù
hợp trong quá trình xây dựng chính sách
P5. Xây dựng các chiến lược nguồn lực phù hợp và
khả thi về tài chính
P6. Phát triển các hệ thống và cơ chế hành chính
đủ khả năng hỗ trợ sáng kiến đã có trong kế
hoạch
P7. Xác định và truyền đạt rõ ràng tất cả các ưu
tiên, trách nhiệm và khung thời gian
P8. Phát triển các hệ thống đánh giá với sự tư vấn
của các đồng nghiệp liên quan
E2. Quản lý và giám sát chính sách hoạt động
P9. Thực hiện và đánh giá những hoạt động đã xác
định phù hợp với thứ tự ưu tiên đã được thống
nhất
P10. Theo dõi các chỉ số thực hiện
P11. Cung cấp báo cáo tiến độ và những báo cáo
khác theo yêu cầu
P12. Đánh giá sự cần thiết phải có những yêu cầu
nguồn lực bổ sung và tiến hành những hoạt
động thích hợp
E3. Thực hiện đánh giá thường xuyên
P13. Xem xét chính sách hoạt động để đánh giá hiệu
quả tại nơi làm việc
P14. Giám sát việc thực hiện
P15. Xác định vấn đề khó khăn và có sự điều chỉnh
phù hợp
P16. Sử dụng kết quả đánh giá cho việc xây dựng kế
hoạch tiếp theo
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
trong lập kế hoạch bao gồm cả cơ cấu các
chính sách hoạt động, giải pháp thực hiện
trong quá trình lập kế hoạch
K2. Giải thích cách thức, phương pháp xây dựng
các chính sách và chiến lược hoạt động dựa
trên việc theo dõi các nhu cầu tại nơi làm việc
K3. Xác định một số yếu tố bên trong và bên ngoài
có thể tác động đến chính sách
K4. Giải thích các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây
dựng các chiến lược nguồn lực phù hợp và khả
thi về tài chính
K5. Mô tả hệ thống và cơ chế hành chính đủ khả
năng hỗ trợ sáng kiến đã được lên kế hoạch
K6. Mô tả những kênh tốt nhất để phổ biến các ưu
tiên, trách nhiệm và khung thời gian
K7. Mô tả báo cáo tiến độ và những báo cáo khác
được sử dụng để giám sát việc thực hiện chính
sách
K8. Giải thích cách đánh giá chính sách hoạt động
nhằm xác định hiệu quả tại nơi làm việc
K9. Giải thích cách sử dụng kết quả đánh giá vào
việc lập kế hoạch tiếp theo
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ96
1. Các chính sách cần xây dựng có thể bao gồm:
• Môi trường làm việc
• Sản phẩm và dịch vụ
• Đào tạo
• Các mối quan hệ tại nơi làm việc
• Tài chính
• Quản lý tài sản
• Những nội dung khác
2. Các chiến lược có thể bao gồm:
• Phát triển khách hàng
• Mở rộng địa bàn
• Phát triển tổ chức
• Phát triển dịch vụ
• Giảm các khoản nợ
• Tăng thu nhập
• Những chiến lược khác
3. Các mục tiêu có thể bao gồm:
• Số liệu bán hàng
• Doanh thu
• Thời gian giao hàng
• Tiêu chuẩn dịch vụ
• Số lượng khách hàng
• Mục tiêu và doanh số bán hàng
• Mức độ đặt hàng
• Ý kiến phản hồi của khách hàng hoặc nhân viên
• Năng suất lao động đạt được
• Sự hài lòng của khách hàng
4. Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài
có thể liên quan đến:
• Khả năng và nguồn lực
• Xu hướng và diễn biến của thị trường
• Thông tin thị trường so sánh
• Những hạn chế về pháp lý và đạo đức
5. Các bên liên quan có thể bao gồm:
• Khách hàng
• Người lao động
• Các cơ quan chính phủ
• Chủ sở hữu
• Nhà cung cấp
• Các đối tác liên minh chiến lược
6. Việc đánh giá có thể bao gồm:
• Các chỉ số cơ bản về kết quả thực hiện
• Phân tích sự khác biệt
• Phản hồi của khách hàng
• Các báo cáo về sự tuân thủ
• Phản hồi của nhân viên
7. Các chỉ số về kết quả thực hiện có thể bao
gồm:
• Doanh số bán hàng
• Lợi nhuận đầu tư
• Dịch vụ khách hàng
• Chi phí dịch vụ nợ
8. Rà soát lại kế hoạch hoạt động có thể liên
quan đến:
• Rà soát hàng quý
• Chu kỳ kế hoạch kinh doanh
• Những sự kiện chính cần được rà soát lại, ví dụ
việc thay đổi thị trường
9. Kết quả thực hiện công việc có thể liên quan
đến:
• Thị phần
• Doanh số bán hàng
• Sự hài lòng của khách hàng
• Chính sách giữ nhân viên
Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/
người quản lý bao gồm:
1. Tìm kiếm các cơ hội cải thiện việc thực hiện
công việc
2. Đối diện với thách thức hiện tại và tìm kiếm giải
pháp thay thế tốt hơn với tinh thần xây dựng
3. Thử nghiệm phương pháp làm việc mới
4. Trình bày thông tin một cách rõ ràng, ngắn gọn,
chính xác và dễ hiểu
5. Đúc kết kinh nghiệm của bản thân và áp dụng
các bài học thu được vào việc định hướng các
quyết định và hành động
6. Cân bằng giữa do rủi ro và lợi ích có thể thu
được từ sự chấp nhận rủi ro đó
7. Chịu trách nhiệm cá nhân trong triển khai công
việc
8. Tạo ra ý thức vì mục đích chung
9. Dự đoán các kịch bản có khả năng xảy ra trong
tương lai dựa trên phân tích mang tính thực
tiễn về xu hướng và sự phát triển
10. Cụ thể hóa các giả thuyết đã xác lập và những
rủi ro liên quan đến việc tìm hiểu một tình
huống
11. Kịp thời đưa ra quyết định phù hợp với tình
huống
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
97
Đánh giá các đơn vị năng lực từ bậc 3-5 thường dựa
trên thực tế kết quả công việc. Nhiều kỹ năng ở bậc
3-5 không thể được đánh giá thông qua quan sát do
tính bảo mật, sức ép công việc/môi trường làm việc.
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá một cách
toàn diện bằng tập hợp các chứng cứ hoặc báo cáo
về việc lập kế hoạch và triển khai thực hiện các chính
sách và quy trình trong môi trường kinh doanh du
lịch/khách sạn. Các ứng viên cần thể hiện được cách
thức áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù hợp cho
tình huống có thể gặp phải với tư cách là giám sát
viên/người quản lý. Họ cũng cần phải đưa ra kiến
nghị, giải thích và đánh giá các hành động có thể
thực hiện để đối phó với các tình huống và thách
thức mà họ gặp phải với tư cách là giám sát viên/
người quản lý trong đơn vị.
Cần lưu ý rằng tất cả các chứng cứ đánh giá không
đề tên nhân viên để bảo vệ quyền riêng tư của cá
nhân và đơn vị.
Chứng cứ cần bao gồm:
1. Ít nhất hai ví dụ về chiến lược/chính sách được
xây dựng trên cơ sở theo dõi các nhu cầu tại nơi
làm việc và xác định các cơ hội để đổi mới và cải
tiến
2. Một ví dụ về chính sách hoạt động được thực
hiện và được đánh giá phù hợp với các ưu tiên
đã được thống nhất và các chỉ số thực hiện
3. Một ví dụ về một chính sách hoạt động được
giám sát thực hiện, được điều chỉnh và sử dụng
kết quả đánh giá vào kế hoạch tiếp theo
4. Hoàn thành toàn bộ các nội dung đánh giá kiến
thức đã được đặt ra trong đơn vị năng lực này
hoặc thông qua phần kiểm tra vấn đáp được ghi
chép lại hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp đánh giá thích hợp sẽ bao
gồm:
• Xem xét hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc, có thể
là các biên bản hoặc ghi chép về các cuộc họp,
các báo cáo hoặc đề xuất của những người
khác
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người làm chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng đối với
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc
nơi làm việc nhưng nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ
sung bằng các câu hỏi vấn đáp nhằm đảm bảo tất cả
các khía cạnh của yêu cầu về chứng cứ đều được đáp
ứng đầy đủ.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các vị trí quản lý trong các đơn vị kinh doanh du lịch D1.HGA.CL6.01
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ98
GAS7. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: LÃNH ĐẠO, LẬP KẾ HOẠCH VÀ QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này, trong nhiều tình huống, phản ánh nhu cầu của cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện một thay
đổi cụ thể hoặc một chương trình thay đổi quy mô lớn hơn trong toàn bộ đơn vị hoặc một bộ phận thuộc đơn vị.
Đơn vị năng lực này liên quan đến việc thể hiện tầm nhìn về mục tiêu cần đạt được của thay đổi và hỗ trợ những người liên
quan thực hiện để biến tầm nhìn trở thành hiện thực. Tiêu chuẩn này bao gồm việc lập kế hoạch, thông tin, phát triển và
thực hiện các thay đổi về quy trình, hệ thống, cơ cấu, vai trò và văn hóa trong môi trường kinh doanh du lịch.
Tiêu chuẩn này dành cho các nhà quản lý và lãnh đạo, là những người lập kế hoạch và thực hiện thay đổi trong toàn bộ đơn
vị hoặc trong lĩnh vực trách nhiệm cụ thể của từng đối tượng.
E1. Thu hút mọi người tham gia lập kế hoạch
thay đổi
P1. Thu hút những người thích hợp trong đơn vị và
các bên liên quan quan trọng khác tham gia lập
kế hoạch thay đổi
P2. Cùng với các bên liên quan quan trọng thiết
lập quy trình, hệ thống, cơ cấu, vai trò hoặc văn
hóa cần được thay đổi
E2. Lập kế hoạch và chuẩn bị thay đổi
P3. Đánh giá khoảng cách giữa trạng thái hiện tại
và trạng thái tương lai đã được thay đổi
P4. Xác định và đánh giá những trở ngại đối với sự
thay đổi
P5. Xây dựng kế hoạch chi tiết để đạt được sự thay
đổi cần thiết một cách hiệu quả
P6. Sắp xếp các việc sao cho đảm bảo được tính
liên tục của hoạt động kinh doanh trong thời kỳ
thay đổi
E3. Đào tạo và phát triển những người khác
thực hiện sự thay đổi
P7. Cung cấp cho nhân viên sự đào tạo, hỗ trợ và
khuyến khích cần thiết
E4. Thông tin cho những người khác về tác
động của thay đổi
P8. Triển khai một chiến lược truyền thông để mọi
người được thông báo về tiến độ và cho phép
họ đưa ra ý kiến phản hồi
E5. Thực hiện sự thay đổi
P9. Thực hiện kế hoạch thay đổi phù hợp với khung
thời gian đã thống nhất và nguồn lực sẵn có
P10. Uỷ quyền cho cấp dưới có năng lực phù hợp
với kế hoạch
P11. Thực hiện kế hoạch dự phòng hoặc có hành
động thay thế thích hợp trong trường hợp rủi
ro
P12. Xác định, đánh giá và giải quyết các vấn đề
hoặc trở ngại phát sinh
P13. Duy trì tính liên tục của hoạt động kinh doanh
trong thời kỳ thay đổi
E6. Đánh giá sự thay đổi
P14. Giám sát tiến độ so với kế hoạch và có hành
động thích hợp khi xuất hiện bất kỳ chênh lệch
đáng kể nào
P15. Đánh giá kết quả của quá trình thay đổi so với
các tiêu chí thành công đã được cam kết với
các bên liên quan quan trọng
P16. Xác định những lý do gây ra bất kỳ sự thất bại
nào để đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành công
P17. Đảm bảo sự thay đổi có hiệu quả và đáp ứng
các yêu cầu của đơn vị
P18. Ghi nhận, tuyên dương những cá nhân và các
nhóm đạt được kết quả tốt
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Giải thích cách thu hút nhân viên và các bên
liên quan vào việc thực hiện thay đổi
K2. Mô tả các mô hình và phương pháp chính quản
lý thay đổi có hiệu quả, điểm mạnh và điểm yếu
của các phương pháp và mô hình đó
K3. Mô tả mối quan hệ giữa thay đổi mang tính
chuyển hóa và thay đổi mang tính giao dịch
K4. Mô tả các phong cách và hành vi lãnh đạo khác
nhau, điểm mạnh của các phong cách và hành
vi đó cũng như cách sử dụng phong cách thích
hợp cho những hoàn cảnh khác nhau
K5. Mô tả những rào cản về chính trị, hành chính
quan liêu và nguồn lực đối với sự thay đổi cũng
như các kỹ thuật để đối phó với các rào cản này
K6. Đánh giá những kỹ thuật chính để giải quyết
vấn đề và cách áp dụng chúng
K7. Mô tả kỹ thuật xây dựng nhóm và cách áp dụng
chúng trong quá trình thay đổi
K8. Giải thích cách đánh giá rủi ro và lợi ích gắn liền
với các chiến lược và kế hoạch thay đổi
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
99
K9. Giải thích tầm quan trọng của kế hoạch dự
phòng và cách tiến hành hiệu quả
K10. Mô tả những trở ngại chính đối với sự thay đổi
và các kỹ thuật được sử dụng để đối phó với
những trở ngại này
K11. Giải thích tầm quan trọng của những kỳ vọng
của các bên liên quan và tác động của chúng
đến quá trình thay đổi
K12. Giải thích các nguyên tắc và phương pháp
truyền thông hiệu quả và cách áp dụng chúng
YÊU CẦU KIẾN THỨC
Điều kiện thực hiện và các yếu tố thay đổi liên quan
đến toàn bộ đơn vị năng lực, trong đó các môi
trường và tình huống làm việc khác nhau có thể tác
động đến việc thực hiện.
1. Những người thích hợp trong đơn vị và các
bên liên quan quan trọng khác có thể bao
gồm:
• Nhân viên - chính thức hoặc bán thời gian
• Chủ sở hữu - đối tác hoặc những người đã đầu
tư vào khách sạn
• Các nhà cung cấp mà sẽ bị ảnh hưởng bởi
những thay đổi
• Các khách hàng mà có thể bị ảnh hưởng bởi
những thay đổi
2. Trở ngại đối với sự thay đổi có thể bao gồm:
• Con người
• Nguồn lực
• Thời gian
• Quy trình tổ chức
• Quản lý
3. Kế hoạch quản lý thay đổi có thể bao gồm:
• Lập kế hoạch dự phòng
• Lập kế hoạch nguồn lực
• Đánh giá sự sẵn sàng
• Lập kế hoạch thông tin và truyền thông
• Huấn luyện và đào tạo người quản lý cho việc
quản lý thay đổi
• Đào tạo và đẩy mạnh việc đào tạo nhân viên
• Quản lý sự phản kháng
• Thu thập dữ liệu, phân tích thông tin phản hồi
và có hành động khắc phục
• Công nhận và tuyên dương thành công đạt
được
4. Tính liên tục của hoạt động kinh doanh
trong thời kỳ thay đổi có thể bao gồm:
• Kế hoạch cho các tác động của một sự kiện bất
ngờ hoặc nghiêm trọng hay sự gián đoạn
• Danh sách nhân viên và thông tin liên lạc
• Chức năng/quá trình kinh doanh của các bộ
phận
• Đánh giá nhu cầu dữ liệu và công nghệ trong
trường hợp hoạt động thất bại
• Xây dựng kế hoạch
• Thông báo kế hoạch cho nhân viên và nhà cung
cấp
• Phối hợp với các đơn vị kinh doanh khác
5. Đào tạo, hỗ trợ và khuyến khích những
người khác có thể bao gồm:
• Các cuộc họp nhóm
• Tư vấn cá nhân
• Hỗ trợ từ người quản lý trực tiếp
• Các khóa đào tạo và cung cấp thông tin cho tất
cả nhân viên
6. Chiến lược truyền thông có thể bao gồm:
• Cập nhật thường xuyên cho nhân viên về các
vấn đề thay đổi
• Email hoặc thông tin liên lạc điện tử khác
• Các cuộc họp với các bên liên quan quan trọng
để cập nhật và trả lời câu hỏi
7. Kế hoạch dự phòng có thể bao gồm:
• Những hành động được yêu cầu
• Những người chịu trách nhiệm
• Khung thời gian
• Giám sát các quá trình
8. Đánh giá kết quả của quá trình thay đổi so
với các tiêu chí thành công có thể bao gồm:
• Xem xét các tiêu chí thành công hay thất bại
• Xem xét tác động của những thay đổi
• Xác định sự thay đổi nào là quan trọng nhất để
ưu tiên xử lý
9. Công nhận những cá nhân và các nhóm đạt
được kết quả có thể bao gồm:
• Tuyên dương rộng rãi
• Khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật
• Ghi nhận trong các bản tin hoặc thông báo
công khai
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ100
Đánh giá các đơn vị năng lực quản lý cấp cao thường
dựa trên kết quả thực hiện công việc. Một số đơn vị
năng lực từ bậc 3-5 không thể được đánh giá bằng
quan sát do tính bảo mật, hạn chế công việc/môi
trường làm việc,
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá toàn diện
thông qua hồ sơ chứng cứ hoặc báo cáo về việc lập
kế hoạch và thực hiện sự thay đổi trong môi trường
kinh doanh du lịch. Các cá nhân cần chứng minh
rằng họ có thể áp dụng các nguyên lý, khái niệm phù
hợp vào các tình huống mà họ có thể phải đối mặt
với vai trò là người quản lý. Họ cũng cần đưa ra các
đề nghị, giải thích và đánh giá các hành động có thể
thực hiện để đối phó với các tình huống và thách
thức mà họ phải đối mặt với vai trò là giám sát viên/
người quản lý trong đơn vị.
Cần lưu ý rằng, tất cả các bằng chứng không đề tên
cá nhân để bảo vệ quyền riêng tư của cá nhân và
đơn vị.
Bằng chứng phải bao gồm:
1. Hai ví dụ về cách thu hút những người thích hợp
trong đơn vị và các bên liên quan khác tham gia
lập kế hoạch thay đổi và cách xác định các quy
trình, hệ thống, cơ cấu, vai trò hoặc văn hóa cần
được thay đổi
2. Ví dụ về một kế hoạch chi tiết quản lý thay đổi
để đạt được những thay đổi cần thiết, bao gồm
cả kế hoạch đào tạo và phát triển cũng như
chiến lược truyền thông
3. Một báo cáo về kết quả việc thực hiện kế hoạch
thay đổi, bao gồm cách thực hiện kế hoạch,
trách nhiệm được giao, kế hoạch dự phòng
được thực hiện, các vấn đề và trở ngại đã được
xác định và giải quyết
4. Một báo cáo đánh giá xem xét các kết quả và
tác động của những thay đổi so với các tiêu chí
thành công và lý do của bất kỳ sự thất bại nào
5. Hoàn thành đầy đủ việc đánh giá kiến thức
được trình bày trong đơn vị năng lực này bằng
cách trả lời câu hỏi vấn đáp được ghi chép lại
hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp đánh giá phù hợp bao gồm:
• Hồ sơ chứng cứ tại nơi làm việc (có thể là các
biên bản hoặc ghi chép về các cuộc họp, báo
cáo và đánh giá)
• Nhận xét của cá nhân
• Nhận xét của người làm chứng
• Thảo luận chuyên môn
Phương pháp mô phỏng có thể được sử dụng đối với
một số tiêu chí thực hiện tại các cơ sở đào tạo hoặc
nơi làm việc nhưng nên sử dụng hạn chế.
Hồ sơ chứng cứ hoặc văn bản báo cáo cần được bổ
sung thông qua những câu hỏi vấn đáp để đảm bảo
tất cả các khía cạnh của các yêu cầu về chứng cứ đều
được đáp ứng đầy đủ.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Các hành vi quan trọng đối với giám sát viên/
người quản lý bao gồm:
1. Nắm bắt cơ hội từ nhiều đối tượng khác nhau
2. Tìm cách thiết thực để vượt qua trở ngại
3. Trình bày thông tin rõ ràng, ngắn gọn, chính xác
và dễ hiểu
4. Luôn thông báo cho nhân viên về kế hoạch và
những diễn biến tình hình
5. Dành thời gian để hỗ trợ những người khác
6. Khuyến khích và hoan nghênh ý kiến phản hồi
từ những người khác và sử dụng thông tin phản
hồi trên tinh thần xây dựng
7. Cảnh giác với các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn
8. Chấp nhận mục tiêu đầy thách thức nhưng có
thể đạt được
9. Làm việc hướng tới một tầm nhìn rõ ràng về
tương lai
10. Xác định các tác động hoặc hậu quả của một
tình huống
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
101
Quản lý cấp cao trong các đơn vị kinh doanh du lịch Không có
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ102
GES2. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHÀN NÀN
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này bao gồm các năng lực cần thiết để tiếp nhận và giải quyết phàn nàn của khách hàng ở các bối cảnh khác
nhau tại nơi làm việc trong ngành Du lịch.
E1. Xác định và phân tích phàn nàn
P1. Tiếp nhận và ghi lại chính xác lời phàn nàn
của khách, sử dụng các kỹ năng lắng nghe chủ
động và thông cảm với khách
P2. Xác định bản chất chính xác trong phàn nàn
của khách thông qua các kỹ năng giao tiếp phù
hợp
P3. Ghi sổ hoặc lưu lại ý kiến phàn nàn theo đúng
quy trình
E2. Xử lý các phàn nàn
P4. Khẳng định với khách hàng rằng phàn nàn của
khách sẽ được xử lý nhanh nhất có thể để giải
quyết vấn đề
P5. Xử lý phàn nàn theo chuẩn mực, chính sách và
quy trình của đơn vị
P6. Thu thập và xem xét các tài liệu liên quan tới
phàn nàn của khách
P7. Cập nhật ghi chép về các ý kiến phàn nàn
E3. Xác định hành động và giải quyết phàn
nàn
P8. Thỏa thuận và xác nhận với khách hành động
giải quyết phàn nàn
P9. Thể hiện cam kết với khách sẽ giải quyết phàn
nàn
P10. Thông báo với khách về kết quả điều tra phàn
nàn
E4. Nhờ giải quyết những phàn nàn nghiêm
trọng
P11. Xác định các phàn nàn cần sự can thiệp của
cấp quản lý, các nhân viên khác hay các đối
tượng bên ngoài
P12. Chuyển lời phàn nàn đến đúng người để họ
tiếp tục giải quyết theo đúng phạm vi trách
nhiệm của cá nhân
P13. Chuyển tiếp tất cả các tài liệu cần thiết, bao
gồm cả các báo cáo điều tra, cho người thích
hợp
P14. Chuyển lên cấp cao hơn những phàn nàn chưa
được giải quyết ở cấp phù hợp
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Mô tả các kiểu phàn nàn thông thường
K2. Mô tả quá trình xử lý một phàn nàn đơn giản
K3. Mô tả các yếu tố cần xem xét khi xử lý phàn
nàn của khách hàng đến từ các nền văn hóa
khác nhau
K4. Giải thích cách ghi lại lời phàn nàn bằng kỹ
năng lắng nghe chủ động và thông cảm với
khách
K5. Giải thích cách ghi sổ hay cách lưu lời phàn nàn
theo đúng quy trình
K6. Giải thích quá trình giải quyết vấn đề cho khách
và thông báo với khách về kết quả điều tra
phàn nàn
K7. Giải thích quy trình chuyển tiếp để giải quyết
những phàn nàn nghiêm trọng
YÊU CẦU KIẾN THỨC
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
103
Đơn vị năng lực này áp dụng với các phàn nàn nhận
được tại bất cứ bộ phận nào trong khách sạn, nhà
hàng, công ty du lịch và lữ hành.
1. Phàn nàn có thể liên quan tới thái độ không
hài lòng với dịch vụ, có thể bao gồm các
trường hợp sau:
• Phàn nàn bằng văn bản, như qua thư viết, thư
điện tử, trên trang mạng, qua phương tiện
truyền thông xã hội,
• Phiếu phàn nàn hay phiếu phản hồi
• Phàn nàn qua lời nói, phàn nàn trực tiếp hay
qua điện thoại
2. Các kỹ năng giao tiếp phù hợp có thể là:
• Lắng nghe chủ động với các câu hỏi đóng và
câu hỏi mở
• Diễn đạt rõ ràng và súc tích với ngôn ngữ, giọng
điệu phù hợp
• Toàn tâm chú ý tới khách bằng cách nhìn thẳng
vào khách trong tình huống giao tiếp trực tiếp
• Ghi chép lại trong quá trình trao đổi với khách
3. Các chuẩn mực, chính sách và quy trình của
đơn vị có thể bao gồm:
• Các quy trình xử lý phàn nàn
• Các mẫu báo cáo tiêu chuẩn của đơn vị
• Các bản mô tả công việc
• Các chuẩn mực đạo đức
• Các hệ thống chất lượng, tiêu chuẩn và tài liệu
hướng dẫn
• Các chính sách về bảo hiểm trách nhiệm pháp
lý
4. Thông báo về kết quả cho khách có thể bao
gồm:
• Cung cấp tài liệu và/hoặc bằng chứng bổ sung
cho phàn nàn của khách
• Thông tin (bằng lời nói hay văn bản) liên quan
trực tiếp tới phàn nàn đang được xử lý
• Thông tin (bằng lời nói hay văn bản) được trình
bày chính xác với thái độ bình tĩnh
5. Nhân sự phù hợp có thể bao gồm:
• Người giám sát trực tiếp trong sơ đồ tổ chức
của đơn vị
• Nhân viên chuyên về dịch vụ khách hàng
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Để ứng viên có thể đạt được chuẩn quy định,
cần phải thu thập các bằng chứng trong công
việc thông qua quan sát:
1. Ít nhất hai đối tượng khách hàng
2. Ít nhất hai kiểu phàn nàn
3. Ít nhất hai phương pháp giao tiếp
4. Ít nhất hai ví dụ về thông tin được cung cấp cho
khách hàng
Đơn vị năng lực này có thể được đánh giá tại
nơi làm việc hoặc bên ngoài:
• Đánh giá cần được thực hiện thông qua việc
thể hiện thực tế quá trình giải quyết phàn nàn
tại nơi làm việc hoặc thông qua hoạt động mô
phỏng, kèm theo các phương pháp đánh giá để
đánh giá kiến thức nền tảng
• Đánh giá phải liên quan đến phạm vi công việc
hay phạm vi trách nhiệm của ứng viên
Các phương pháp sau có thể được sử dụng để
đánh giá đơn vị năng lực này:
• Nghiên cứu tình huống
• Quan sát ứng viên thực hiện công việc
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Hồ sơ bằng chứng
• Giải quyết vấn đề
• Bài tập đóng vai
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
• Các công việc hay dự án được giao
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ104
Tất cả các nhân viên trực tiếp phục vụ khách hàng
trong khách sạn, nhà hàng, hay trong công ty điều
hành du lịch và lữ hành, như nhân viên quan hệ
khách hàng, nhân viên lễ tân, nhân viên thu ngân,
nhân viên thông tin và hỗ trợ hành lý, giám sát viên
D1.HOT.CL1.11
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
105
GES13. TÊN ĐƠN VỊ NĂNG LỰC: GIÁM SÁT CÁC PHƯƠNG TIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐỂ
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO TRẺ EM
MÔ TẢ CHUNG
Đơn vị năng lực này dựa trên “Nguyên tắc ứng xử bảo vệ trẻ em khỏi lạm dụng tình dục trong hoạt động du lịch và lữ hành”
là một sáng kiến của ngành với sự tham gia của nhiều bên liên quan nhằm cung cấp kiến thức, các công cụ và sự hỗ trợ cho
ngành Du lịch đối phó với nạn lạm dụng tình dục trẻ em trong môi trường du lịch và lữ hành (xem thêm tại trang web http://
www.thecode.org). Đơn vị năng lực này bao quát chủ đề lạm dụng lao động trẻ em, như trong các doanh nghiệp sản xuất
hàng thủ công liên quan đến du lịch,
Các chuyên gia ngành Du lịch và khách sạn cần hiểu rằng lợi ích và trách nhiệm của họ gắn với cộng đồng trong việc bảo
vệ trẻ em dễ bị tổn thương tránh khỏi những hậu quả tai hại bắt nguồn từ, hoặc thông qua, hoạt động du lịch. Lợi ích tốt
nhất ngành là thực hiện du lịch có trách nhiệm kết hợp bảo vệ chính cộng đồng mà ngành phụ thuộc trong hoạt động kinh
doanh.
E1. Thực hiện các quy trình làm việc để ngăn
chặn việc lạm dụng trẻ em theo luật hiện
hành
P1. Tuân theo các chính sách và quy trình của đơn
vị về bảo vệ trẻ em
P2. Giới thiệu với khách về luật bảo vệ trẻ em và
ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em hiện hành
E2. Giám sát các phương tiện và hoạt động để
đảm bảo trẻ em được bảo vệ
P3. Cảnh giác các trường hợp có thể lạm dụng tình
dục trẻ em khi khách làm thủ tục nhận buồng
tại khách sạn hay khi khách đi vào phạm vi
khách sạn
P4. Thông báo về khách hàng đáng ngờ với quản lý
khách sạn để có hành động cần thiết
P5. Nhận biết việc bóc lột lao động trẻ em trong
các cơ sở kinh doanh liên quan đến du lịch và
thông báo với chính quyền liên quan
E3. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ
em
P6. Tổ chức tập huấn tại chỗ về các vấn đề bảo vệ
trẻ em
P7. Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ
trẻ em của đơn vị theo luật hiện hành
P8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa
phương để liên hệ khi cần thiết
THÀNH PHẦN VÀ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
K1. Nêu các điểm chính trong quy định và quy
trình của đơn vị về bảo vệ trẻ em theo luật hiện
hành
K2. Mô tả cách kiểm soát các phương tiện và hoạt
động để đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi lạm
dụng tình dục
K3. Giải thích các quy trình bảo vệ trẻ em cần thực
hiện khi khách làm thủ tục nhận buồng hay khi
khách vào khách sạn
K4. Mô tả cách thức báo cáo bộ phận quản lý về
các trường hợp khách hàng đáng ngờ
K5. Liệt kê các cơ quan bảo vệ trẻ em tại địa
phương để liên hệ khi cần thiết
YÊU CẦU KIẾN THỨC
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ106
1. Chính sách và quy trình bảo vệ trẻ em tại nơi
làm việc có thể bao gồm:
• Chính sách của các khách sạn hay công ty du
lịch/lữ hành về bảo vệ trẻ em theo luật hiện
hành
• Quy trình để nhân viên xử lý việc lạm dụng tình
dục trẻ em và bảo vệ trẻ em
2. Chính sách của đơn vị về bảo vệ trẻ em và
ngăn chặn lạm dụng tình dục trẻ em bao
gồm:
• Thông báo công khai cho khách hàng các quy
định của đơn vị về bảo vệ trẻ em, thông thường
được trưng bày rõ tại khu vực lễ tân hay trong
phòng khách
• Quản lý của khách sạn hoặc các công ty du
lịch/lữ hành cần cung cấp thông tin cho cán bộ
nhân viên và khách hàng của mình về luật quốc
gia cũng như các hình thức xử phạt liên quan
đến lạm dụng tình dục trẻ em
3. Khai thác tình dục trẻ em bao gồm:
• Du lịch tình dục trẻ em
• Tranh ảnh khiêu dâm trẻ em
• Mại dâm trẻ em
• Lạm dụng tình dục trẻ em
4. Bóc lột sức lao động trẻ em bao gồm:
• Các công việc trái pháp luật, nguy hiểm, hay quá
sức làm tổn hại quá trình giáo dục và phát triển
của trẻ em
• Các công việc mang tính lạm dụng và bóc lột,
bao gồm cả công việc nguy hiểm có thể hủy
hoại sức khỏe, sự an toàn và đạo đức trẻ em
5. Kiểm soát các phương tiện và hoạt động để
đảm bảo trẻ em được bảo vệ khỏi khai thác
tình dục có thể bao gồm:
• Cảnh giác các trường hợp có thể khai thác tình
dục trẻ em khi khách làm thủ tục nhận buồng
• Quan sát khách hàng khi họ đến cùng trẻ em
• Lưu ý và kiểm tra các khách hàng đặt chương
trình hoặc chuyến du lịch cùng trẻ em
6. Xử lý các khách hàng đáng ngờ sẽ bao gồm:
• Thông báo về khách đáng ngờ với giám sát viên
hoặc cán bộ quản lý trực tiếp của bộ phận
• Nhận biết nếu có các hành vi tội phạm đang
diễn ra
• Thông báo cho khách/khách hàng về các chính
sách bảo vệ trẻ em của khách sạn hay công ty
du lịch/lữ hành theo luật hiện hành
• Yêu cầu khách hàng ngay lập tức tách rời trẻ
em đi cùng hoặc rời khỏi khách sạn/công ty hay
chương trình du lịch
7. Duy trì nhận thức về các vấn đề bảo vệ trẻ
em sẽ bao gồm:
• Tham gia các khóa đào tạo của đơn vị
• Cập nhật kiến thức về các chính sách bảo vệ trẻ
em của đơn vị theo luật hiện hành
8. Nhận biết các cơ quan bảo vệ trẻ em của địa
phương để liên hệ khi cần sẽ bao gồm:
• Các tổ chức phi chính phủ tại địa phương
• Các cơ quan nhà nước
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁC YẾU TỐ THAY ĐỔI
Có thể khó đánh giá đơn vị năng lực này nếu không
có những tình huống thực tế, vì vậy có thể áp dụng
kiểm tra qua hình thức mô phỏng, đóng vai, phỏng
vấn và kiểm tra viết. Nếu khách sạn hay công ty du
lịch có khóa đào tạo về vấn đề này, cần sử dụng các
hình thức đóng vai và mô phỏng đồng thời phải có
báo cáo về nhân viên tham gia do đào tạo viên hay
giám sát viên cung cấp làm chứng cứ để đánh giá.
Đánh giá nên bao gồm:
1. Ít nhất một trường hợp bảo vệ trẻ em (ghi lại
bằng tài liệu hoặc quan sát được) tại môi trường
khách sạn và công ty du lịch/lữ hành hay qua
mô phỏng
2. Kiểm tra vấn đáp hoặc kiểm tra viết
Các phương pháp sau có thể được áp dụng để
đánh giá đơn vị năng lực này:
• Bài tập mô phỏng và đóng vai
• Kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết
• Nghiên cứu tình huống
• Báo cáo khách quan do giám sát viên thực hiện
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
© 2015 Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch có trách nhiệm với Môi trường và Xã hội
do Liên minh châu Âu tài trợ
TIÊU CHUẨN NGHỀ DU LỊCH VIỆT NAM: NGHỀ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
107
Tất cả nhân viên tại bất kỳ cấp nào trong các doanh
nghiệp Du lịch/lữ hành và khách sạn
D1.HRS.CL1.20
CÁC CHỨC DANH NGHỀ LIÊN QUAN SỐ THAM CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN ASEAN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_chuan_nghe_du_lich_viet_nam_quan_ly_khach_san.pdf