II. ĐIỀU KIỆN THỬ
4. Khi thử độ cứng Brinen phải đảm bảo các điều qui định sau đây:
a) Tải trọng tác dụng P tăng lên một cách đều đặn, ổn định, không được để xảy ra lực va đập;
b) Tải trọng tác dụng P phải giữ liên tục trong suốt thời gian qui định;
c) Lực tác dụng phải có phương vuông góc với mặt phẳng của mẫu thử;
d) Sai số cho phép của tải trọng P không được vượt quá ± 1%.
5. Viên bi thép dùng để thử phải đạt các yêu cầu sau đây:
a) Bi phải có độ cứng không nhỏ hơn HV 850;
b) Đường kính của viên bi có các cỡ 2,5; 5,0; 10 mm;
c) Dung sai cho phép của các đường kính viên bi:
8 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiêu chuẩn nhà nước - Phương pháp thử độ cứng brinen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 256 - 67
KIM LOẠI
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ CỨNG BRINEN
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ cứng Brinen đối với kim loại đen, kim loại màu và hợp kim có độ cứng từ 8 đến 450 đơn vị Brinen ở nhiệt độ thường.
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Độ cứng Brinen của kim loại được xác định bằng cách tác dụng một tải trọng P lên mẫu thử qua viên bi thép có đường kính D nhất định, làm cho nó lún sâu vào mặt mẫu thử. Qua một thời gian giữ nguyên tải trọng tác dụng, bỏ tải trọng đi rồi đo đường kính vết lõm trên mẫu thử, từ đó suy ra độ cứng Brinen (xem hình 1 và 2).
2. Số đơn vị độ cứng Brinen (HB), được xác định bằng tỷ số giữa tải trọng tác dụng P với diện tích vết lõm mặt cầu do viên bi để lại, tính bằng kg lực/mm2. Công thức xác định như sau:
HB =
trong đó:
P – tải trọng tác dụng, tính bằng kg lực;
D – đường kính viên bi, tính bằng mm;
d – đường kính của vết lõm do viên bi để lại, tính bằng mm.
3. Khi dùng bi thép có đường kính 10 mm, tải trọng tác dụng 3000 kg lực, thời gian giữ tải trọng 10 giây, thì trị số độ cứng Brinen được biểu thị bằng ký hiệu HB.
Ví dụ: HB 400
Nếu thử với điều kiện khác thì ký hiệu: HB phải được kèm theo các trị số: đường kính của viên bi, tải trọng tác dụng và thời gian giữ tải trọng.
Ví dụ: HB 5/250/30 – 200 có nghĩa là dùng bi thép có đường kính 5 mm, tải trọng tác dụng 250 kg lực, thời gian giữ tải trọng 30 giây và được số độ cứng 200 đơn vị Brinen.
II. ĐIỀU KIỆN THỬ
4. Khi thử độ cứng Brinen phải đảm bảo các điều qui định sau đây:
a) Tải trọng tác dụng P tăng lên một cách đều đặn, ổn định, không được để xảy ra lực va đập;
b) Tải trọng tác dụng P phải giữ liên tục trong suốt thời gian qui định;
c) Lực tác dụng phải có phương vuông góc với mặt phẳng của mẫu thử;
d) Sai số cho phép của tải trọng P không được vượt quá ± 1%.
5. Viên bi thép dùng để thử phải đạt các yêu cầu sau đây:
a) Bi phải có độ cứng không nhỏ hơn HV 850;
b) Đường kính của viên bi có các cỡ 2,5; 5,0; 10 mm;
c) Dung sai cho phép của các đường kính viên bi:
cỡ 2,5 và 5,0 mm ± 0,005 mm;
cỡ 10 mm ± 0,010 mm.
Sau khi thử, nếu viên bi bị biến dạng vượt quá dung sai nói trên hoặc bị một khuyết tật nào đó trên mặt thì kết quả thử coi như không có giá trị và phải thay viên bi khác, thử lại;
d) Bề mặt của viên bi có độ nhẵn không được thấp hơn 12 và dùng kính có độ phóng to 5 lần quan sát không thấy một vết xây xát nào.
6. Mặt thử của mẫu phải làm cho phẳng, nhẵn để cho mép vết lõm được sắc cạnh, đảm bảo đo đường kính vết lõm được chính xác. Mặt thử của mẫu không được có lớp ôxi hoá hoặc các chất bẩn khác.
Khi gia công mẫu cần giữ cho mặt thử không bị biến đổi độ cứng do tác dụng nhiệt hoặc tác dụng khác gây nên.
7. Mặt của giá đỡ và mặt của bàn mẫu phải sạch sẽ, không được để bụi bẩn. Mẫu phải đặt vững chắc trên bàn mẫu, không bị xê dịch trong quá trình thử.
Khi dùng giá đỡ đặc biệt phải đảm bảo mẫu không bị uốn cong quá trình thử.
8. Chiều dày của mẫu thử không được nhỏ hơn 10 lần chiều sâu của vết lõm.
Chiều sâu của vết lõm (h) tính bằng mm theo công thức:
h =
Sau khi thử, nếu mặt dưới của mẫu thử có hiện tượng biến dạng thì kết quả thử đó không có giá trị, phải thay bi có đường kính nhỏ hơn và tải trọng tác dụng tương ứng để thử lại
9. Căn cứ vào độ cứng dự kiến và chiều dày của mẫu thử mà chọn đường kính viên bi, tải trọng tác dụng và thời gian giữ tải trọng theo bảng 1 dưới dây:
Bảng 1
Vật liệu
Phạm vi độ cứng Brinen HB
Chiều dày của mẫu thử (mm)
Quan hệ giữa tải trọng P và đường kính viên bi D
Đường kính viên bi D (mm)
Tải trọng tác dụng P (kg lực)
Thời gian giữ tải trọng (giây)
Kim loại đen
140-150
Từ 6 đến 3
– 4 – 2
nhỏ hơn 2
P = 30D2
10,0
5,0
2,5
3000
750
187,5
10
< 140
Lớn hơn 6
từ 6 đến 3
nhỏ hơn 3
P = 10D2
10,0
5,0
2,5
1000
250
62,5
10
Kim loại màu
> 130
Từ 6 đến 3
– 4 – 2
nhỏ hơn 2
P = 30D2
10,0
5,0
2,5
3000
750
187,5
30
36 – 130
Từ 9 đến 3
– 6 – 3
nhỏ hơn 3
P = 10D2
10,0
5,0
2,5
1000
250
62,5
30
8 – 35
Lớn hơn 6
từ 6 đến 3
nhỏ hơn 3
P = 2,5D2
10,0
5,0
2,5
250
62,6
15,6
60
III. XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG
10. Khoảng cách từ tâm vết lõm đến mép mẫu thử không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính vết lõm và khoảng cách giữa tâm hai vết lõm không được nhỏ hơn 4 lần đường kính của vết lõm. Khi thử đối với kim loại có độ cứng nhỏ hơn HB 35 thì các khoảng cách quy định trên dây không được nhỏ hơn 3 lần và 6 lần đường kính của vết lõm.
11. Khi xác định độ cứng trên mặt cong thì chiều dài và chiều rộng mặt phẳng chuẩn bị thử phải có kích thước theo bảng 2 sau đây:
Bảng 2
mm
Đường kính của viên bi thép
Chiều dài và chiều rộng mặt phẳng chuẩn bị thử không nhỏ hơn
10,0
5,0
2,5
20,0
10,0
5,0
12. Đường kính của vết lõm (d) sau khi thử phải trong phạm vi:
0,25D < d < 0,6D
Nếu không phù hợp với điều kiện trên đây thì kết quả thử coi như không có giá trị, phải chọn tải trọng tương ứng để thử lại.
13. Khi dùng bi có đường kính 10 và 5 mm thì độ chính xác đo đường kính vết lõm là 0,02 mm. Nếu dùng bi có đường kính 2,5 mm thì độ chính xác đo đường kính vết lõm là 0,1 mm.
Kính lúp dùng để đo đường kính vết lõm phải đảm bảo thang đo có độ chính xác là ± 0,02 mm.
14. Đường kính của vết lõm phải lấy số trung bình cộng của hai số đo theo phương vuông góc với nhau. Chênh lệch giữa hai số đo trên đây không được quá 2% so với số đo nhỏ.
Đối với kim loại có tính dị hướng thì không bắt buộc theo quy định này nhưng cần nói rõ giới hạn cho phép giữa hai số đo trong tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật hay văn bản kỹ thuật tương tự.
15. Số đơn vị độ cứng Brinen được xác định theo công thức ghi ở điều 2 hoặc tra theo bảng ở phụ lục.
IV. KIỂM TRA THIẾT BỊ THỬ
16. Việc kiểm tra thiết bị thử cần được tiến hành mỗi khi thay bi và trước khi tiến hành thử hàng loạt mẫu. Có thể dùng mẫu độ cứng chuẩn hoặc lực kế chuẩn để kiểm tra. Khi dùng mẫu độ cứng chuẩn thì phải thử ở ba vị trí, lấy số trung bình cộng của chúng. Số độ cứng này không được chênh lệch quá ± 3 % so với độ cứng chuẩn của mẫu đó. Khi dùng lực kế chuẩn thì dung sai của tải trọng không được quá ± 1 %.
Chú thích:
Điều 16 chỉ áp dụng cho những nơi có đủ thiết bị kiểm tra.
Trong khi Nhà nước chưa có qui định thể lệ kiểm tra cụ thể, việc kiểm tra thiết bị thử cần được thực hiện thường xuyên với điều kiện thiết bị của từng nơi theo sự thỏa thuận giữa các bên hữu quan.
PHỤ LỤC
Đường kính vết lõm d10 hoặc 2d5 hoặc 4d2,5
Số đơn vị độ cứng Brinen khi tải trọng P (kg lực) bằng
Đường kính vết lõm d10 hoặc 2d5 hoặc 4d2,5
Số đơn vị độ cứng Brinen khi tải trọng P (kg lực) bằng
30D2
10D2
2,5D2
30D2
10D2
2,5D2
1
2
3
4
1
2
3
4
2,89
2,90
2,91
2,92
2,93
2,94
2,95
2,96
2,97
2,98
2,99
3,00
3,01
3,02
3,03
3,04
3,05
3,06
3,07
3,08
3,09
3,10
3,11
3,12
3,13
3,14
3,15
3,16
3,17
3,18
3,19
3,20
3,21
3,22
3,23
3,24
448
444
441
438
435
432
429
426
423
420
417
415
412
409
406
404
401
398
395
393
390
388
385
383
380
378
375
373
370
368
366
363
361
359
356
354
130
129
128
128
127
126
125
124
123
123
122
121
120
120
119
118
35,0
34,8
34,6
34,3
34,1
33,9
33,7
33,4
33,2
33,0
32,7
32,5
32,3
32,1
31,9
31,7
31,5
31,3
31,1
30,9
30,7
30,5
30,3
30,1
29,9
29,7
29,5
3,25
3,26
3,27
3,28
3,29
3,30
3,31
3,32
3,33
3,34
3,35
3,36
3,37
3,38
3,39
3,40
3,41
3,42
3,43
3,44
3,45
3,46
3,47
3,48
3,49
3,50
3,51
3,52
3,53
3,54
3,55
3,56
3,57
3,58
3,59
352
350
347
345
343
341
339
337
335
333
331
329
326
325
323
321
319
317
315
313
311
309
307
306
304
302
300
298
297
295
393
292
290
288
286
117
117
116
115
114
114
113
112
112
111
110
110
109
108
108
107
106
106
105
104
104
103
102
102
101
101
100
99,5
98,9
98,3
97,7
97,2
96,6
96,1
95,5
29,3
29,2
29,0
28,8
28,6
28,4
28,2
28,1
27,9
27,7
27,6
27,4
27,2
27,1
26,9
26,7
26,6
26,4
26,2
26,1
25,9
25,8
25,6
25,5
25,3
25,2
25,0
24,9
24,7
24,6
24,5
24,3
24,2
24,0
23,9
3,60
3,61
3,62
3,63
3,64
3,65
3,66
3,67
3,68
3,69
3,70
3,71
3,72
3,73
3,74
3,75
3,76
3,77
3,78
3,79
3,80
3,81
3,82
3,83
3,84
3,85
3,86
3,87
3,88
3,89
285
283
282
280
278
277
275
274
272
271
269
268
266
265
263
262
260
259
257
256
255
253
252
250
249
248
246
245
244
242
95,0
94,4
93,9
93,3
92,8
92,3
91,8
91,2
90,7
90,2
89,7
89,2
88,7
88,2
87,7
87,2
86,8
86,3
85,8
85,3
84,9
84,4
84,0
83,5
83,0
82,6
82,1
81,7
81,3
80,8
23,7
23,6
23,5
23,3
23,2
23,1
22,9
22,8
22,7
22,6
22,4
22,3
22,2
22,1
21,9
21,8
21,7
21,6
21,5
21,3
21,2
21,1
21,0
20,9
20,8
20,7
20,5
20,4
20,3
20,2
3,90
3,91
3,92
3,93
3,94
3,95
3,96
3,97
3,98
3,99
4,00
4,01
4,02
4,03
4,04
4,05
4,06
4,07
4,08
4,09
4,10
4,11
4,12
4,13
4,14
4,15
4,16
4,17
4,18
4,19
241
240
239
237
236
235
234
232
231
230
229
228
226
225
224
223
222
221
219
218
217
216
215
214
213
212
211
210
209
208
80,4
80,0
79,6
79,1
78,7
78,3
77,9
77,5
77,1
76,7
76,3
75,9
75,5
75,1
74,7
74,3
73,9
73,5
73,2
72,8
72,4
72,0
71,7
71,3
71,0
70,6
70,2
69,9
69,5
69,2
20,1
20,0
19,9
19,8
19,7
19,6
19,5
19,4
19,3
19,2
19,1
19,0
18,9
18,8
18,7
18,6
18,5
18,4
18,3
18,2
18,1
18,0
17,9
17,8
17,7
17,6
17,6
17,5
17,4
17,3
4,20
4,21
4,22
4,23
4,24
4,25
4,26
4,27
4,28
4,29
4,30
4,31
4,32
4,33
4,34
4,35
4,36
4,37
4,38
4,39
4,40
4,41
4,42
4,43
4,44
4,45
4,46
4,47
4,48
4,49
207
205
204
203
202
201
200
199
198
198
197
196
195
194
193
192
191
190
189
188
187
186
185
185
184
183
182
181
180
179
68,8
68,5
68,2
67,8
67,5
67,1
66,8
66,5
66,2
65,8
65,5
65,2
64,9
64,6
64,2
63,9
63,6
63,3
63,0
62,7
62,4
62,1
61,8
61,5
61,2
60,9
60,6
60,4
60,1
59,8
17,2
17,1
17,0
17,0
16,9
16,8
16,7
16,6
16,5
16,5
16,4
16,3
16,2
16,1
16,1
16,0
15,9
15,8
15,8
15,7
15,6
15,5
15,5
15,4
15,3
15,2
15,2
15,1
15,0
15,0
4,50
4,51
4,52
4,53
4,54
4,55
4,56
4,57
4,58
4,59
4,60
4,61
4,62
4,63
4,64
4,65
4,66
4,67
4,68
4,69
4,70
4,71
4,72
4,73
4,74
4,75
4,76
4,77
4,78
4,79
179
178
177
176
175
174
174
173
172
171
170
170
169
168
167
167
166
165
164
164
163
162
161
161
160
159
158
158
157
156
59,5
59,2
59,0
58,7
58,4
58,1
57,9
57,6
57,3
57,1
56,8
56,5
56,3
56,0
55,8
55,5
55,3
55,0
54,8
54,5
54,3
54,0
53,8
53,5
53,3
53,0
52,8
52,6
52,3
52,1
14,9
14,8
14,7
14,7
14,6
14,5
14,5
14,4
14,3
14,3
14,2
14,1
14,1
14,0
13,9
13,9
13,8
13,8
13,7
13,6
13,6
13,5
13,4
13,4
13,3
13,3
13,2
13,1
13,1
13,0
4,80
4,81
4,82
4,83
4,84
4,85
4,86
4,87
4,88
4,89
4,90
4,91
4,92
4,93
4,94
4,95
4,96
4,97
4,98
4,99
5,00
5,01
5,02
5,03
5,04
5,05
5,06
5,07
5,08
5,09
156
155
154
154
153
152
152
151
150
150
149
148
148
147
146
146
145
144
144
143
143
142
141
141
140
140
139
138
138
137
51,9
51,7
51,4
51,2
51,0
50,7
50,5
50,3
50,1
49,8
49,6
49,4
49,2
49,0
48,8
48,6
48,4
48,1
47,9
47,7
47,5
47,3
47,1
46,9
46,7
46,5
46,3
46,1
45,9
45,7
13,0
12,9
12,9
12,8
12,8
12,7
12,6
12,6
12,5
12,5
12,4
12,4
12,3
12,3
12,2
12,2
12,1
12,0
12,0
11,9
11,9
11,8
11,8
11,7
11,7
11,6
11,6
11,5
11,5
11,4
5,10
5,11
5,12
5,13
5,14
5,15
5,16
5,17
5,18
5,19
5,20
5,21
5,22
5,23
5,24
5,25
5,26
5,27
5,28
5,29
5,30
5,31
5,32
5,33
5,34
5,35
5,36
5,37
5,38
5,39
137
136
135
135
134
134
133
133
132
132
131
130
130
129
129
128
128
127
127
126
126
125
125
124
124
123
123
122
122
121
45,5
45,3
45,1
45,0
44,8
44,6
44,4
44,2
44,0
43,8
43,7
43,5
43,3
43,1
42,9
42,8
42,6
42,4
42,2
42,1
41,9
41,7
41,5
41,4
41,2
41,0
40,9
40,7
40,5
40,4
11,4
11,3
11,3
11,3
11,2
11,2
11,1
11,1
11,0
11,0
10,9
10,9
10,8
10,8
10,7
10,7
10,6
10,6
10,6
10,5
10,5
10,4
10,4
10,3
10,3
10,3
10,2
10,2
10,1
10,1
5,40
5,41
5,42
5,43
5,44
5,45
5,46
5,47
5,48
5,49
5,50
5,51
5,52
5,53
5,54
5,55
5,56
5,57
5,58
5,59
5,60
5,61
5,62
5,63
5,64
5,65
5,66
5,67
5,68
5,69
121
120
120
119
119
118
118
117
117
116
116
115
115
114
114
114
113
113
112
112
111
111
110
110
110
109
109
108
108
107
40,2
40,0
39,9
39,7
39,6
39,4
39,2
39,1
38,9
38,8
38,6
38,5
38,3
38,2
38,0
37,9
37,7
37,6
37,4
37,3
37,1
37,0
36,8
36,7
36,5
36,4
36,3
36,1
36,0
35,8
10,1
10,0
9,97
9,94
9,90
9,86
9,82
9,78
9,73
9,70
9,66
9,62
9,58
9,54
9,50
9,46
9,43
9,38
9,35
9,31
9,27
9,24
9,20
9,17
9,14
9,10
9,07
9,03
9,00
8,97
5,70
5,71
5,72
5,73
5,74
5,75
5,76
5,77
5,78
5,79
5,80
5,81
5,82
5,83
5,84
5,85
5,86
5,87
5,88
5,89
5,90
5,91
5,92
5,93
5,94
5,95
5,96
5,97
5,98
5,99
6,00
107
107
106
106
105
105
105
104
104
103
103
103
102
102
101
101
101
100
99,9
99,5
99,2
98,8
98,4
98,0
97,7
97,3
96,9
96,6
96,2
95,9
95,5
35,7
35,6
35,4
35,3
35,1
35,0
34,9
34,7
34,6
34,5
34,3
34,2
34,1
33,9
33,8
33,7
33,6
33,4
33,3
33,2
33,1
32,9
32,8
32,7
32,6
32,4
32,3
32,2
32,1
32,0
31,8
8,93
8,90
8,86
8,83
8,79
8,76
8,73
8,69
8,66
8,63
8,59
8,56
8,53
8,49
8,46
8,43
8,40
8,36
8,33
8,29
8,26
8,23
8,20
8,17
8,14
8,11
8,08
8,05
8,02
7,99
7,96
Chú thích:
Đường kính vết lõm cho trong bảng là ứng với bi có đường kính D = 10 mm. Muốn xác định theo bảng khi thử bi có đường kính D = 5 mm thì đường kính vết lõm phải nhân với 2, và khi thử bi có đường kính D = 2,5 mm thì đường kính vết lõm phải nhân với 4.
Ví dụ: Đường kính vết lõm 1,65 mm khi thử bi có đường kính D = 5 mm, tải trọng tác dụng P = 750 kg lực thì tra trong bảng vết lõm có đường kính 3,30 mm (1,65 x 2) được 341 đơn vị độ cứng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vi_tcvn256_1967_0493.doc