Tiểu luận Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tạo vốn của ngân hàng thương mại
I. Nhân tố khách quan
1. Hành lang pháp lý
2. yếu tố kinh tế
3. yếu tố chính trị
4. yếu tố xã hội
5. Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng
II. Nhân tố chủ quan
1. Sản phẩm và mạng lưới
2. Đội ngũ nhân sự và danh tiếng ngân hàng
3. Cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng
4. Chất lượng phục vụ, dịch vụ
5. Lãi suátvaf dịch vụ gia tăng giá trị
40 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tạo vốn của ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ tạo vốn của ngân hàng thương mại Thực hiện: Nhóm 4-TTQTDK11 Lớp: NHTM ca 3 thứ 3 GVHD: Đỗ Thị Thu Hà Ngày 21/2/2011 Tại Học viện Ngân hàng … NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Câu hỏi: Các yếu tố ảnh hưởng tới nghiệp vụ tạo vốn của Ngân hàng thương mại? Giải pháp là… Nhân viên phòng nguồn vốn Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tạo vốn Nhân tố khách quan Nhân tố chủ quan NHTM TẠO VỐN I-Nhân tố khách quan Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình tạo vốn của Ngân hàng Yếu tố tâm lý và thói quen tiêu dùng Yếu tố xã hội Yếu tố chính trị Yếu tố kinh tế Hành lang pháp lý Được quản lý chặt chẽ bởi các qui định của pháp luật Hoạt động tạo vốn của ngân hàng Chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật, các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Hành lang pháp lý Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20 tháng 05 năm 2010 Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20 tháng 05 năm 2010 - Vốn điều lệ lớn hơn, là 3000 tỷ thay vì 1000 tỷ so với trước đây. - Tỷ lệ cho vay không vượt quá 80% vốn huy động. - Ngân hàng chỉ được huy động trên thị trường 2 tối đa 20% số vốn huy động trên thị trường 1. Làm giảm khả năng tạo tiền của Ngân hàng vì rất nhiều khoản Ngân hàng không thể cho vay ra nền kinh tế Ảnh hưởng Việc hạ lãi suất như dự định không thể thực hiện Yếu tố kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế Chính sách tiết kiệm, đầu tư của Chính phủ Lạm phát Thu nhập bình quân đầu người M1 M2 M4 M3 Chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng Ví dụ 1 Năm 2008, lạm phát tăng mạnh Cuộc chạy đua lãi suất (17 – 18%/năm cho kỳ Hạn tuần hoặc tháng) Huy động vốn kỳ hạn 6 tháng trở lên gặp khó khăn Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt tăng => giảm vốn từ tiền gửi thanh toán Ví dụ 2 Để kích thích nền kinh tế phát triển trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế, Chính phủ đưa ra gói cứu trợ 1 tỷ USD Nguồn vốn trong nền kinh tế trở nên khan hiếm Ngân hàng có khả năng huy động được nhiều vốn hơn Dân chúng có niềm tin với các ngân hàng, không nắm giữ quá nhiều tiền mặt Q Quốc gia ổn định về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội Yếu tố chính trị Ngược lại, tình hình chính trị không ổn định, hoạt động Ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Ví dụ: Cuộc biểu tình ngày19-2 của hàng nghìn người "áo đỏ“ ủng hộ cựu Thủ tướng Thặcxỉn Xinvắt đã buộc Ngân Băngcốc, ngân hàng lớn nhất Thái Lan phải đóng cửa, khoảng 3.000 nhân viên phải nghỉ việc → ngành ngân hàng của Thái Lan gặp rất nhiều khó khăn. Kết luận Hoạt động tạo vốn của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố pháp lý, kinh tế chính trị. Vì vậy, vai trò của nhà nước đối ngành ngân hàng là rất quan trong. Nhà nước, chính phủ cần có những chính sách đúng đắn phù hợp để tạo sự ổn định trong hoạt động tạo vốn của ngân hàng, từ đó, tạo sự ổn định quá trình đầu tư tái sản xuất mở rộng của kinh tế. Có như vậy, thì nền kinh tế mới có phát triển một cách bền vững được. Trình độ văn hóa Chất lượng cuộc sống Add your text in here Đều ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng Yếu tố xã hội Quy mô dân cư, Sự phân bố dân cư Các yếu tố xã hội như: VD: Ở Việt Nam Contents Lo ngại mất thời gian khi đến gửi NH vì thủ tục rườm rà Sợ mất: cất giữ ở nhà thay vì mang tới gửi NH Ưa thích Đôla và vàng Tâm lý của người Việt Nam Lo sợ sự mất giá của đồng nội tệ Tâm lý tiêu dùng Tâm lý tiêu dùng Lạm phát phi mã giai đoạn 1985 -1986 Sự mất niềm tin về tiền tệ trong quá khứ như đổi tiền 1985-1986, lạm phát trên 700% đã khiến người dân mất trắng, cùng sự thiếu hiểu biết về sự phát triển của dịch vụ ngân hàng trong những năm gần đây đã tạo nên tâm lý không muốn gửi tiền tại ngân hàng của người dân =>gây khó khăn trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng Thói quen tiêu dùng Ở Việt Nam Ở Mỹ II- Nhân tố chủ quan về phía NHTM Sản phẩm và mạng lưới Sản phẩm càng phong phú , đa dạng, mạng lưới hoạt động càng lớn thì khả năng tiếp cận với khách hàng càng tăng số lượng vốn huy động được cũng từ đó mà tăng lên. www.thmemgallery.com Company Logo Block Diagram Hoạt động trên nhiều lĩnh vực với mạng lưới chi nhánh rộng lớn VD: NH BIDV hệ thống dịch vụ cung cấp cho khách hàng lên đến 500 dịch vụ nhưng vẫn không ngừng cải thiện và nghiên cứu những sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ khách hàng. Lãi suất và dịch vụ gia tăng giá trị Lãi suất: lãi suất là thước đo khả năng sinh lời của một khoản tiết kiệm hay đầu tư. Lãi suất cao sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn. Lãi suất thấp sẽ làm cho nhà đầu tư người gửi tiết kiệm cảm thấy lợi ích của mình không được đảm bảo , rút vốn và chuyển sang một nguồn đầu tư khác hay tổ chức khác có lãi suất cao hơn. Ví dụ: Nhìn vào cuộc chạy đua lãi suất năm 2008 của các NHTM ta thấy không hiếm các cá nhân rút vốn từ NHTM này để gửi ở NHTM khác có lãi suất cao hơn. Đưa ra mức lãi suất làm hài lòng khách hàng nhưng vẫn đảm bảo lợi ích cho ngân hàng luôn là 1 bài toán khó với các ngân hàng. Dịch vụ gia tăng giá trị : Để tạo ra sự khác biệt cũng như tăng tiện ích cho khách hàng, các ngân hàng không ngừng nghiên cứu và cho ra đời các sản phẩm dịch vụ gia tăng giá trị cho khách hàng của mình để tăng nguồn vốn cho mình. Dịch vụ gia tăng giá trị Phát hành thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế Khi sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng sẽ được sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng như: Description of the Phát hành séc Thanh toán các hóa đơn Thấu chi Chất lượng phục vụ, dịch vụ Khách hàng đến với ngân hàng không chỉ cần lãi suất cao mà học còn mong muốn chất lượng phục vụ dịch vụ tốt. Thể hiện: sự chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên công nghệ hiện đại qui trình nhanh gọn khung cảnh giao dịch ấn tượng sản phẩm trọn gói Chất lượng phục vụ Điều này ngày càng được các ngân hàng ở Việt Nam chú trọng nhằm đáp ứng được các nhu cầu của những khách hàng khó tính nhất Cơ sở vật chất , công nghệ ngân hàng VD: trong thời gian gần đây các nhiều ngân hàng Việt đã đầu tư phát triển công nghệ triển khai các kênh cung cấp dịch vụ hiện đại như: ATM, Mobile Banking, Internet Banking, Call Centre. Cơ sở vật chất công nghệ tốt , hiện đại giúp các ngân hàng : - đổi mới qui trình nghiệp vụ - phát triển sản phẩm mới - rút ngắn quá trình phân phối sản phẩm - rút ngắn thời gian giao dịch - thực hiện nghiệp vụ chính xác Đội ngũ nhân sự Nhân viên chính là đội ngũ thu hút khách hàng cho ngân hàng. Mọi hoạt động giao dịch vốn của ngân hàng đều được thực hiện bởi các nhân viên ngân hàng. → Có được đội ngũ nhân sự tốt, nhiệt tình ,thân thiện có chuyên môn thì chắc chắn ngân hàng sẽ thu hút được thêm nhiều khách hàng Chiến lược nhân sự chính là chiến lược hàng đầu của các ngân hàng hiện nay Danh tiếng ngân hàng Danh tiếng đem lại sự an tâm cho người gửi tiền: Khách hàng cảm thấy rủi ro của mình được giảm bớt khi gửi tiền tại các tổ chức có danh tiếng, uy tín. Vì vậy, nếu xây dựng được danh tiếng thương hiệu cho mình các ngân hàng sẽ huy động được thêm nhiều nguồn vốn ngay cả trong những giai đoạn khó khăn. Ví dụ: Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank là những ngân hàng có danh tiếng nhất của Việt Nam hiện nay. Danh tiếng là gì? Lợi thế vì được biết tới bởi những người bạn chẳng biết gì nhiều, và bởi những người bạn chẳng quan tâm gì mấy LORD BYRON (1788 – 1824) Kết luận Các nhân tố chủ quan chính là các nhân tố quyết định thành công của các ngân hàng. Trong cùng điều kiện khách quan, ngân hàng nào có được những điều kiện chủ quan tốt hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Từ đó, sẽ thu hút được nhiều vốn hơn. Mà ai cũng biết vốn là yếu tố sống còn cho sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng . Danh sách nhóm 4 www.themegallery.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_nhan_to_anh_huong_den_nghiep_vu_tao von NHTM.ppt