Tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính công ty H.Happens
Thông qua các nhóm tỷ số tài chính ta thấy rằng:
+ Năm 2007 công ty gặp nhiều khó khăn.
+ Năm 2008 công ty gặp nhiều thuận lợi hơn. Khả năng thanh toán nợ, quay vòng
tài sản, lãi hoạt động cao hơn năm trước. Vòng quay hàng tồn kho, nợ dài hạn trên
vốn cổ phần, lãi trên tổng vốn giảm so với năm trước.
+ ROE 2007: 1 đồng vốn cổ phần có thể tạo ra 6.74 đồng thu nhập sau thuế
+ ROE 2008: 1 đồng vốn cổ phần có thể tạo ra 16.41 đồng thu nhập sau thuế
+ ROA 2007: 1 đồng tài sản có khả năng sinh ra 5.58 đồng lãi
+ ROA 2008: 1 đồng tài sản có khả năng sinh ra 7.25 đồng lãi
+ ROTC 2007: 1 đồng vốn đầu tư tạo ra 10.33 đồng lãi
+ ROTC 2008: 1 đồng vốn đầu tư tạo ra 9.25 đồng lãi.
10 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiểu luận Phân tích báo cáo tài chính công ty H.Happens, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 1
Chương 1: Phân tích báo cáo tài chính công ty H.Happens
1.1 Phân tích các báo cáo tài chính
Chênh lệch bảng cân đối kế toán công ty H.Happens năm 2007
ĐVT: USD
Tài sản
Số đầu
kỳ
Số cuối
kỳ
Chênh
lệch %
Tiền 57.600 7.282 -50.318 -87,36%
Phải thu 351.200 632.160 280.960 80,00%
Tồn kho 715.200 1.287.360 572.160 80,00%
Cộng tài sản ngắn hạn 1.124.000 1.926.802 802.802 71,42%
Nhà xưởng và máy móc thiết bị 491.000 1.202.950 711.950 145,00%
Trừ: Khấu hao luỹ kế -146.200 -263.160 -116.960 80,00%
Cộng tài sản dài hạn 344.800 939.790 594.990 172,56%
Tổng tài sản 1.468.800 2.866.592 1.397.792 95,17%
Nợ và vốn cổ phần
Phải trả người bán 145.600 524.160 378.560 260,00%
Thương phiếu phải trả 200.000 636.808 436.808 218,40%
Chi phí phải trả 136.000 489.600 353.600 260,00%
Cộng nợ ngắn hạn 481.600 1.650.568 1.168.968 242,73%
Nợ dài hạn 323.432 723.432 400.000 123,67%
Cổ phiếu cổ phần thường 460.000 460.000 0 0,00%
Lợi nhuận để lại 203.768 32.592 -171.176 -84,01%
Cộng vốn chủ sở hữu 663.768 492.592 -171.176 -25,79%
Tổng nợ và vốn cổ phần 1.468.800 2.866.592 1.397.792 95,17%
Nhận xét:
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 2
Trong năm 2007 công ty gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiền
mặt giảm tới 87,63%, lợi nhuận để lại giảm 84,01%, tổng vốn chủ sở hữu cũng
giảm ở mức 25,79%. Có thể hiểu công ty sử dụng tiền mặt để thanh toán các khoản
nợ vay ngắn hạn, dài hạn. Phải trả người bán tăng cao nhất ở mức 260%, tiếp đến
là chi phí phải trả tăng 260%.
Chênh lệch bảng cân đối kế toán công ty H.Happens năm 2008
ĐVT: USD
Tài sản
Số đầu
kỳ
Số cuối
kỳ
Chênh
lệch
Tỉ lệ
%
Tiền 7.282 85.632 78.350 1075,94%
Phải thu 632.160 878.000 245.840 38,89%
Tồn kho 1.287.360 1.716.480 429.120 33,33%
Cộng tài sản ngắn hạn 1.926.802 2.680.112 753.310 39,10%
Nhà xưởng và máy móc thiết bị 1.202.950 1.197.160 -5.790 -0,48%
Trừ: Khấu hao luỹ kế -263.160 -380.120 -116.960 44,44%
Cộng tài sản dài hạn 939.790 817.040 -122.750 -13,06%
Tổng tài sản 2.866.592 3.497.152 630.560 22,00%
Nợ và vốn cổ phần
Phải trả người bán 524.160 436.800 -87.360 -16,67%
Thương phiếu phải trả 636.808 300.000 -336.808 -52,89%
Chi phí phải trả 489.600 408.000 -81.600 -16,67%
Cộng nợ ngắn hạn 1.650.568 1.144.800 -505.768 -30,64%
Nợ dài hạn 723.432 400.000 -323.432 -44,71%
Cổ phiếu cổ phần thường 460.000 1.721.176 1.261.176 274,17%
Lợi nhuận để lại 32.592 231.176 198.584 609,30%
Cộng vốn chủ sở hữu 492.592 1.952.352 1.459.760 296,34%
Tổng nợ và vốn cổ phần 2.866.592 3.497.152 630.560 22,00%
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 3
Nhận xét:
Năm 2008 tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thuận lợi hơn. Tiền mặt thu
về tăng 78.350 USD, hàng bán nhiều hơn nên khoản phải thu khách hàng tăng
245.840 USD chiếm tỷ trọng 38,89%, tổng tài sản tăng 21,99%. Trong năm nay
công ty phát hành thêm cổ phiếu nhằm thu hút vốn đầu tư của cổ đông, cổ phiếu cổ
phần thường tăng ở mức 274,17% tương đương với 1.261.176 USD.
Chênh lệch báo cáo kết quả kinh doanh công ty H.Happens năm 2007 và 2008
ĐVT: USD
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Chênh
lệch
Tỉ lệ
%
Doanh thu thuần 6.034.000 7.035.600 1.001.600 16,60%
Giá vốn hàng bán -5.528.000 -5.875.992 -347.992 6,30%
Chi phí khác -519.988 -550.000 -30.012 5,77%
Chi phí khấu hao -116.960 -116.960 0 0,00%
EBIT -130.948 492.648 623.596 -476,22%
Chi phí lãi vay -136.012 -70.008 66.004 -48,53%
EBT -266.960 422.640 689.600 -258,32%
Thuế TNDN 40% 106.784 -169.056 -275.840 -258,32%
Lãi ròng/Lỗ ròng -160.176 253.584 413.760 -258,32%
Nhận xét:
+ Năm 2007 doanh thu thuần của công ty là 6.034.000 USD. Công ty làm ăn thua
lỗ nên được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp là 106.784 USD
+ Năm 2008 doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí khác tăng ở các mức lần
lượt là 16,60%, 6,30%, 5,77%. Thu nhập trước thuế tăng 689.600 USD, chi phí lãi
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 4
vay giảm 48.52% chứng tỏ công ty dần thanh toán được hết các khoản nợ. Khoản
thuế thu nhập mà công ty phải nộp là 169.056 USD
+ Chênh lệch lãi ròng hai năm qua là 413.760 USD.
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 5
Chương 2: Phân tích các nhóm tỉ số tài chính
2.1 Phân tích các nhóm tỷ số tài chính
2.1.1 Khả năng thanh toán tổng quát
Khả năng thanh toán tổng quát =
Năm 2007 là = 120.75%
Năm 2008 là = 226.38%
Chỉ số này nói lên một đồng nợ phải trả của công ty được đảm bảo bằng bao nhiêu
đồng tài sản. Khả năng thanh toán năm 2008 cao hơn rất nhiều so với năm 2007
thể hiện tình hình đang tiến theo hướng tích cực.
2.1.2 Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Khả năng thanh toán nợ dài hạn =
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Đây là khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn trong sản xuất kinh doanh của
công ty. Một đồng nợ dài hạn được tài trợ bởi bao nhiêu đồng tài sản dài hạn. Khả
năng thanh toán năm sau cao hơn năm trước.
2.1.3 Khả năng thanh toán hiện thời
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 6
Khả năng thanh toán hiện thời
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Khả năng thanh toán hiện thời chính là sự đảm bảo của tài sản ngắn hạn đối với nợ
ngắn hạn của công ty
2.1.4 Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng hiệu số Tài
sản ngắn hạn trừ đi Hàng tồn kho.
2.1.5 Tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần
Nợ dài hạn trên vốn cổ phần
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Khoản vay nợ của công ty sẽ sinh lời như thế nào trong tương lai chính là tỷ số
này.
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 7
2.1.6 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
Năm 2007 là
Thời gian tồn kho bình quân là 360 : 4.29 83.9 ngày
Năm 2008 là
Thời gian tồn kho bình quân là 360 : 3.42 105.2 ngày
Thời gian tồn kho năm sau cao hơn năm trước, hàng bán chậm hơn nhưng doanh
thu vẫn cao hơn.
2.1.7 Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định
Năm 2007 là
Năm 2008 là 8.41
Chỉ số này đo lường hiệu suất sử dụng tài sản của công ty. Nếu công ty đầu tư thừa
về TSCĐ, chi phí sử dụng vốn sẽ cao làm công ty giảm sức cạnh tranh. Nếu công
ty đầu tư vốn không đủ thì sự thiệt hại trong tương lai sẽ không tránh khỏi
2.1.8 Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tài sản cố định
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 8
Năm 2007 là
Năm 2008 là
Đây là hiệu quả sử dụng tổng tài sản thuần của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài
sản của ngành công nghiệp nặng đòi hỏi vốn lớn như luyện kim, ô tô,… thường là
1 nhưng có thể lớn hơn 10 trong ngành bán lẻ. Đồng thời nó còn bị tác động bởi
phương thức thuê tài sản của doanh nghiệp.
2.1.9 Lãi suất kỳ vọng vốn cổ phần ROE
ROE
ROE 2007
ROE 2008
Đòn bẩy tài chính đem đến cho công ty sử dụng nợ với tỉ trọng cao trong tổng
nguồn vốn cơ hội để khuếch đại ROE khi điều kiện thuận lợi xảy ra nhưng nó cũng
mang lại cho công ty nhiều rủi ro trong điều kiện xấu.
2.1.10 Tỷ số lãi trên tổng tài sản ROA
ROA Tỷ số lãi thuần trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản
ROA 2007 x 5.58
ROA 2008 x 7.25
Đây là khả năng sinh lời trên giá trị tổng tài sản vốn có
2.1.11 Lãi trên tổng vốn ROTC
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 9
ROTC
ROTC 2007 10.33
ROTC 2008 9.25
Chỉ số này cho biết rằng: Cứ 1 đồng vốn đầu tư vào công ty sẽ sinh ra bao nhiêu
đồng tiền lãi. Năm 2008 chỉ số này thấp hơn so với 2007.
2.1.12 Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay
Năm 2007 là
Năm 2008 là 7.037
Chỉ số này đo lường mức độ thu nhập trước lãi và thuế của công ty có thể suy giảm
trước khi công ty không đủ khả năng trả các khoản lãi cao. Tỷ số này càng cao khả
năng thanh toán lãi vay càng lớn. EBIT rất dễ biến động và suy giảm mạnh nếu gặp
lúc suy thoái kinh tế.
2.1.13 Lãi gộp trên doanh thu
Lãi gộp trên doanh thu
Năm 2007 là 8.38
Năm 2008 là 16.48
Tiểu luận quản trị tài chính
SVTH: Nguyễn Thanh Bình Email: caigicungbiet@gmail.com 10
Tỷ số này cho biết gộp trên 1 đồng doanh thu thuần
2.1.14 Lãi hoạt động trên doanh thu
Lãi hoạt động trên doanh thu
Năm 2007 là 2.17
Năm 2008 là 7
Đo lường phần trăm lãi trên doanh thu thuần sau khi trừ đi mọi chi phí hoạt động
chưa kể đến lãi vay và thuế thu nhập.
Nhận xét:
Thông qua các nhóm tỷ số tài chính ta thấy rằng:
+ Năm 2007 công ty gặp nhiều khó khăn.
+ Năm 2008 công ty gặp nhiều thuận lợi hơn. Khả năng thanh toán nợ, quay vòng
tài sản, lãi hoạt động cao hơn năm trước. Vòng quay hàng tồn kho, nợ dài hạn trên
vốn cổ phần, lãi trên tổng vốn giảm so với năm trước.
+ ROE 2007: 1 đồng vốn cổ phần có thể tạo ra 6.74 đồng thu nhập sau thuế
+ ROE 2008: 1 đồng vốn cổ phần có thể tạo ra 16.41 đồng thu nhập sau thuế
+ ROA 2007: 1 đồng tài sản có khả năng sinh ra 5.58 đồng lãi
+ ROA 2008: 1 đồng tài sản có khả năng sinh ra 7.25 đồng lãi
+ ROTC 2007: 1 đồng vốn đầu tư tạo ra 10.33 đồng lãi
+ ROTC 2008: 1 đồng vốn đầu tư tạo ra 9.25 đồng lãi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_qttc_4021.pdf