Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn . Mặc dù đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng , tính giá thành là sản phẩm nhưng phương pháp tính này khá phù hợp vì thông thường một phân xưởng chỉ sản xuất một sản phẩm theo hợp đồng . Trong trường hợp một phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tiến hành ghi như sau : Nguyên liệu , phụ liệu dùng để sản xuât sản phẩm nào thì ghi chi tiết cụ thể luôn cho sản phẩm đó . Còn chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm thì cuối tháng tiến hành phân bổ .
Công ty không lập phiếu tính giá thành theo từng khoản mục mà lập bảng tính giá thành của toàn bộ sản phẩm sản xuất trong tháng . Số liệu của bảng giá thành này phản ánh một cách tổng hợp chứ không chi tiết cụ thể theo khoản mục hoặc theo yếu tố chi phí :
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu chung về công ty cổ phần may Lê Trực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại sản phẩm có loại nguyên phụ liệu đặc trưng sản xuất loại sản phẩm đó nên công ty tiến hành xuất kho theo phương pháp đích danh :
Giá trị xuất kho vật liệu i = Số lượng ´ Đơn giá vật liệu i
Đối với những nguyên phụ liệu do khách hàng cung cấp để sản xuất sản phẩm kế toán chỉ tiến hành theo dõi về số lượng vật tư xuất dùng để kiểm soát chặt chẽ tình hình sử dụng nguyên phụ liệu và đảm bảo rằng nguyên vật liệu không được hao hụt vượt quá định mức ( thường là 2% ) . Trong trường hợp không dùng hết 2% hao hụt định mức này, nó sẽ được phân xưởng chuyển trả cho công ty quản lý làm nguyên phụ liệu tiết kiệm dùng khi cần thiết .
Khi phải tính giá trị nguyên phụ liệu xuất dùng thì kế toán hạch toán theo giá trị thực tế .
Trình tự hạch toán như sau :
Từ các phiếu nhập , phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy .
Nhập số liệu vào bảng kê , bảng kê chứng từ theo tiểu khoản . Nhặt TK 621 từng mã hàng cho từng phân xưởng .
Nhập xuất nguyên phụ liệu được ghi riêng vào 2 loại bảng kê chi tiết khác nhau : Bảng kê nhập nguyên liệu , bảng kê nhập phụ liệu , bảng kê xuất nguyên liệu , bảng kê xuất phụ liệu mà không sử dụng bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ ....
Vào bảng kê chứng từ TK 621 chi tiết cho phân xưởng , sản phẩm ,
Kế toán tổng hợp : sau khi kế toán cập nhật số liệu , khai báo bút toán phân bổ tự động máy tính tiến hành phân bổ và tự động vào các sổ NKCT số 7 , sổ Cái TK 621 - Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp , TK 1521 - Nguyên liệu , TK 1522 - Phụ liệu .
Bảng kê chứng từ
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 12/2003
Chứng từ
Diễn giải
TK dư
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
26/12
PX 14/12
Nguyên liệu - TK1521
TT Mốt lấy nguyên liệu
1521
9.364.560
Cộng
9.364.560
02/12
26/12
PX 3/12
PX 2/12
Phụ liệu - TK 1522
Chị Liên - PX3 lấy phụ liệu sx hàng Đài Loan
Chị Thu - PX1 lấy phụ liệu sx áo 2 lớp A. Cường
1522
1522
9.508.344
1.769.112
Cộng
11.277.456
31/12
PKT 7/12
CPSX KD dở dang PX1
A.CườngC1- 154140011
Phân bổ CP NVL phụ
6211- 154140011
154140011
1.769.112
Cộng
1.769.112
31/12
PKT 8/12
CPSX KD dở dang PX1
Đài Loan - 15421 phân bổ CP NVL phụ 6212 - 15421
15421
9.508.344
31/12
PKT 9/12
CPSX KD dở dang PX1
Phân bổ CP NVL chính
6216 - 1546
1546
9.364.560
Cộng
18.872.904
Tổng Phát sinh
20.642.016
20.642.016
Sổ cái
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/ 2003
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
1111
1521
1522
9.364.560
11.277.456
PS nợ
PS có
Dư nợ
Dư có
20.642.016
20.642.016
0
0
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm tiền lương , các khoản trích theo lương .......
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm các khoản tiền lương chính , lương phụ và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT , công nhật , thưởng , xếp loại.....
Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng cả hai hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất :
Trả lương theo thời gian : Là số tiền lương được tính dựa vào những ngày người công nhân nghỉ ốm , nghỉ phép hội họp , học tập hoặc nghỉ do các nguyên nhân khách quan . Để tính được khoản lương này kế toán dựa vào bảng chấm công theo dõi tình hình làm việc của cán bộ công nhân viên .
Tiền lương trả theo lương sản phẩm : Là số tiền lương được trả dựa trên số sản phẩm mà người công nhân hoàn thành .
Để tính được lương trả theo sản phẩm ( lương cơ bản ) căn cứ vào bảng theo dõi sản phẩm công nhân hoàn thành , kế toán tiến hành tính theo công thức sau :
Lương cơ bản = Số lượng sản phẩm x Đơn giá
Khoản tiền lương trên được hạch toán tổng hợp vào TK 334 , TK 622
Tiền lương thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Tổng lương = Lương 3341 + BHXH
Lương 3341 là tiền lương thực tế trả cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương trả theo sản phẩm và các khoản phụ khác ( như tiền thưởng , tiền làm ca 3 , công nhật ) ....
Trình tự hạch toán tiền lương:
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương trong kỳ của kế toán tiền lương cung cấp , bảng thống kê sản phẩm hoàn thành . Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tiến hành phân bổ tiền lương theo sản phẩm và lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH .
Bảng phân bổ tiền lương cho sản phẩm
PX1- Tháng 12/2003
Mã sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Lương
cơ bản
Lương 3341
BHXH
BHYT
1
2
3
4
5
Unicore 3506
Unicore 3522B
Unicore 3514
Unicore 3214
Unicore 3418
Unicore 3110
Unicore 3417
Unicore 3215
Unicore 3502
Bộ TT Chị Đào
2.493
300
1.965
1.308
400
1.056
1.000
869
1.200
750
12.800
11.968
11.968
11.968
12.874
11.826
12.118
11.970
12.308
16.379
31.910.400
3.590.400
23.501.400
15.643.680
5.149.600
12.488.256
12.118.000
10.401.930
14.856.000
12.284.250
39.365.745
4.429.238
28.992.119
19.298.571
6.352.720
15.405.934
14.949.173
12.832.172
18.326.862
15.154.265
2.497.526
281.009
1.839.380
1.224.381
4.403.043
977.416
948.437
814.123
1.162.732
961.449
Tổng
141.943.916
175.943.916
11.109.500
ở bảng này : Tiền lương được tính lần lượt như sau :
Tính lương cơ bản của từng mã hàng
Lương cơ bản = Số lượng SP x Đơn giá
VD :
Lương cơ bản sản phẩm Unicore mã 3560 = 2.493 x 12.800 = 31.910.400
Sau đó tính cột tổng của lương cơ bản
Lấy số liệu trong bảng thanh toán tiền lương do kế toán tiền lương cung cấp ( tiền lương 3341 ). ghi vào ô tổng của 3341 .
Phân bổ lương 3341 cho từng sản phẩm được tiến hành theo công thức sau:
Lương 3341 sản phẩm i
Tổng lương 3341
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản sản phẩm i
=
´
Theo công thức này khi phân bổ kế toàn tiến hành làm tròn số
BHXH , BHYT phân bổ cho từng sản phẩm cũng được phân bổ theo công thức trên :
BHXH , BHYT
Tổng BHXH(4) , BHYT(5)
Tổng lương cơ bản
Lương cơ bản sản phẩm i
=
´
VD :
Phân bổ lương thực tế cho sản phẩm Unicore mã 3506 :
Lương 3341 Unicore 3506
175.106.800 ( 3 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
´
=
39.365.745
Phân bổ BHXH cho sản phẩm Unicore mã 3506
BHXH
Unicore 3506
11.109.500 ( 4 )
141.943.916 ( 2 )
31.910.400 ( 1 )
=
´
=
2.497.526
Các khoản trích BHXH , BHYT , KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tổng số trích của các khoản này là 25% trong đó 6% tính trừ vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất ( 5% BHXH , 1% BHYT )
17% tính trừ vào giá thành sản phẩm ( 15% BHXH , 2% BHYT ) tập hợp vào TK 622 . Số tiền này được trích trên tiền lương cơ bản ( theo hệ số ) của công nhân trực tiếp sản xuất .
2% KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất được tính trên tiền lương thực tế của công nhân . Trên thực tế , số trích do cơ quan cấp ( Tổng công ty Dệt May Việt Nam trên duyệt đưa xuống ) . Và số trích này không được tập hợp vào bên Nợ TK 622 hay các bộ phận khác liên quan mà toàn bộ kinh phí công đoàn được tập hợp vào TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
à Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương chi tiết cho từng phân xưởng .
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
tháng 12/2003
Lương 3341
Các khoản trích nộp
BHXH 3383
BHYT 3384
KPCĐ 3382
Nợ TK 622
PX1
PX3
PX CKT
335.283.000
175.106.800
132.478.200
27.698.000
21.680.250
11.109.500
8.808.250
1.762.500
Nợ TK 627
VP PX1
VP PX3
50.082.500
25.531.800
21.550.700
3.235.000
1.859.000
1.376.000
Nợ 642
VP Cty
TT Mốt
43.227.200
38.734.100
4.493.100
3.062.750
1.995.500
1.067.250
8.920.000
8.920.000
Tổng Cộng
428.592.700
27.978.000
8.920.000
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương theo sản phẩm , bảng phân bổ tiền lương và BHXH để ghi vào các sổ chi tiết và tổng hợp . Sau đó kế toán cập nhật số liệu vào Bảng Kê Chứng từ TK 622. Bảng kê này được chi tiết đến từng phân xưởng và phân bổ chi tiết đến từng sản phẩm :
Bảng kê chứng từ
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
tháng 12/2003
( Trích phần có liên quan đến sản phẩm Unicore mã 3506 của PX1)
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
PS nợ
PS Có
Ngày
Số
31/12
PKT 10/12
Tiền lương phải trả PX1
SP UN 3506- 33411
33411
39.365.745
Cộng
39.365.745
31/12
PKT 15/12
BHXH 3383
PB BHXH SP UN 3506
3383
2.497.526
Cộng
2.497.526
31/12
PKT 16/12
CP SXKD dở dang PX1
SPUN 3506 -154110066
154110066
41.863.271
Cộng
41.863.271
Máy tính sẽ tự động thực hiện cập nhật vào sổ tổng hợp là : Sổ cái TK 622, TK 3341 , TK 3382, TK 3383 , TK 3384 , NKCT số 7
Trong các khoản trích theo lương khi phân bổ KPCĐ kế toán hạch toán vào TK 642 chứ không hạch toán vào TK 622 .
Nợ TK 642
Có TK 3382
Bảng kê chứng từ TK 622 cũng được chi tiết theo phân xưởng
TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp PX1
TK 6222 : Chi phí nhân công trực tiếp PX3
TK 6223 : Chi phí nhân công trực tiếp PXCKT
Sổ cái
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Quý IV/ 2003
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
3341
3342
3383
335.283.000
320.000.000
21.680.250
PS nợ
PS có
Dư nợ
Dư có
676.963.250
676.963.250
Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May lê Trực là chi phí liên quan đến phục vụ , quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng sản xuất , xưởng sản xuất . Đây là loại chi phí tổng hợp liên quan đến nhiều loại sản phẩm .
a. Các loại chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May Lê Trực.
Các loại chi phí sản xuất chung ở công ty cổ phần May Lê Trực gồm : Chi phí nhân viên phân xưởng , nguyên liệu , phụ liệu , dụng cụ điện , phụ tùng thay thế , bao bì , công cụ dụng cụ , khấu hao tài sản cố định , chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện , nước ....) và các chi phí khác bằng tiền . .
Có nhiều khoản mục như vậy nhưng công ty không tiến hành hạch toán chi tiết cho từng yếu tố như : TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng , TK 6272 - Chi phí nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ..... mà hạch toán toàn bộ các khoản chi phí trên theo nhóm vào TK 627 , chi tiết theo từng phân xưởng .
Công ty sử dụng 3 tiểu khoản của TK 627 để chi tiết cho từng phân xưởng
TK 6271 : Chi phí sản xuất chung PX1
TK 6272 : Chi phí sản xuất chung PX3
TK 6273 : Chi phí sản xuất chung PX CKT
b. Cách phân bổ chi phí sản xuất chung :
Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất theo công thức sau :
Chi phí sx chung phân bổ cho SP i
Tổng chi phí SXC cần phân bổ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công sản xuất SP i
=
´
Ví dụ chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm Unicore mã 3506
Chi phí sx chung PB cho SPUN 3506
c. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung :
- Chi phí nguyên liệu , phụ liệu , CCDC hạch toán giống như ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Tuy nhiên ở đây là chi phí sản xuất chung được phản ánh vào TK 627 .
- Để hạch toán chi phí bằng tiền , chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán căn cứ vào phiếu chi tiền mặt hoá đơn giá trị gia tăng , tập hợp theo phân xưởng , tiến hành phân bổ theo đó ghi vào bảng kê chứng từ TK 627 , sổ cái các TK 627 và các TK khác có liên quan .
Để hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định ( TSCĐ ) : Công ty cổ phàn May Lê Trực chia thành 2 loại chính là : Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc và hao mòn máy móc thiết bị .
à Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ theo công thức sau :
Số khấu hao phải trích của máy móc thiết bị i (1 tháng)
=
Nguyên giá máy móc thiết bị i ´ 11%
12 tháng
à Kế toán tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao cho từng phân xưởng sau khi tính toán số khấu hao .
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
tháng 12 - 2003
( Trích phần liên quan đến phân xưởng sản xuất )
Số
TT
TK
khấu hao
Tên TK
TK
chi phí
Tên chi phí
Giá trị
phân bổ
1
2
3
21412A
21412A
21412A
Hao mòn NC, VKT nguồn TBX
Hao mòn NC, VKT nguồn TBX
Hao mòn NC, VKT nguồn TBX
6271
6272
6273
CPSXC - PX1
CPSXC - PX3
CPSXC - PX CKT
2.524.043
6.297.979
1.164.758
4
5
21412B
21412B
Hao mòn NC, VKT nguồn vay
Hao mòn NC, VKT nguồn vay
6271
6272
CPSXC - PX1
CPSXC - PX3
755.524
1.060.169
6
7
8
21413A
21413A
21413A
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn TBX
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn TBX
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn TBX
6271
6272
6273
CPSXC - PX1
CPSXC - PX3
CPSXC - PX CKT
3.446.807
3.726.960
91.600
9
10
11
21413B
21413B
21413B
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn vay
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn vay
Hao mòn máy móc thiết bị nguồn vay
6271
6272
6273
CPSXC - PX1
CPSXC - PX3
CPSXC - PX CKT
13.506.928
10.744.629
626.988
- Sau khi tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất chung theo phân xưởng , kế toán tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và cập nhật số liệu vào bảng kê chứng từ TK 627 tổng hợp và theo từng TK 214 , TK 152 , TK 153 ...
bảng kê chứng từ
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
PX1- Tháng 12 / 2003
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
1
2
3
4
5
6
2/12
21/12
PC 1/12
PC 8/12
Tiền mặt - 1111
Cơm ca _ PX1
Trợ cấp thôi việc - PX1
1111
1111
20.275.900
633.150
Cộng
20.909.050
18/12
PX 6/12
Phụ liệu - 1522
Anh Hà - PX1-lấy phụ liệu
1522
422.043
Cộng
422.043
18/12
PX 4/12
Dụng cụ điện - 1523
A.Hà - PX1 -Lấy DC điện
1523
411.511
Cộng
411.511
18/12
PX 5/12
Phụ tùng thay thế - 1524
PX1-Lấy phụ tùng thay thế
1524
1.639.539
Cộng
1.639.539
19/12
PX 1/12
Bao bì - 1528
PX1 - Lấy giấy giác mẫu
1528
1.381.973
Cộng
1.381.973
18/12
PX 5/12
CCDC - 153
A. Hà - PX1- Lấy CCDC
153
180.000
Cộng
180.000
31/12
31/12
PKT 17/12
PKT 18/12
Hao mòn NC , VKT - 214
Bút toán phân bổ tháng 12
Bút toán phân bổ tháng 12
21412A
1412B
2.524.043
775.524
Cộng
3.299.567
1
2
3
4
5
6
31/12
31/12
PKT 19/12
PKT 20/12
Hao mòn MM thiết bị - 214
Bút toán phân bổ tháng 12
Bút toán phân bổ tháng 12
21413A
21413B
3.466.807
13.506.928
Cộng
16.973.735
31/12
31/12
PKT 21/12
PKT 22/12
Phải trả cho người bán-331
Cty Kinh doanh nước sạch - Phân bổ tiền nước .
Điện Lực Ba Đình - Phân bổ tiền điện .
331
331
1.077.850
15.431.000
Cộng
16.508.850
31/12
PKT 23/12
Phải thu - TK 131
Phân bổ PX1
1311
75.618
Cộng
75.618
31/12
PKT 24/12
Phải trả CBCNV - 33411
Phân bổ tiền lươngVP PX1
33411
28.531.800
Cộng
28.531.800
31/12
PKT 25/12
Phải trả khác - 33421
Phải trả khác CBCNV PX1
33421
1.150.000
Cộng
1.150.000
31/12
PKT 26/12
BHXH - 3383
P.bổ BHXH VP PX1 T12
3383
1.859.000
Cộng
1.859.000
1
2
3
4
5
6
31/12
PKT 27/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3214 - 154110063
P Bổ TK6271 - 154110063
154110063
10.287.856
31/12
PKT 28/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3506 - 154110066
P Bổ TK6271 - 154110066
154110066
20.984.223
31/12
PKT 29/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3110 - 154110067
P Bổ TK6271 - 154110067
154110067
8.212.255
31/12
PKT 30/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3215 - 154110068
P Bổ TK6271 - 154110068
154110068
6.840.291
31/12
PKT 31/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3502 - 154110069
P Bổ TK6271 - 154110069
154110069
9.769.279
31/12
PKT 32/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3514 - 154110070
P Bổ TK6271 - 154110070
154110070
15.454.497
31/12
PKT 33/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3417 - 154110071
P Bổ TK6271 - 154110071
154110071
7.968.775
31/12
PKT 34/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3214 - 154110072
P Bổ TK6271 - 154110072
154110072
2.361.041
31/12
PKT 35/12
CPSX kinh doanh dở dang PX1 SPUN 3214 - 154110073
P Bổ TK6271 - 154110073
154110073
3.386.368
Cộng
93.342.686
93.342.686
- Sau đó số liệu được tập hợp vào các sổ nhật ký chứng từ và sổ cái TK 627
( Sổ cái TK 627 - chi phí sản xuất chung)
Sổ cái
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Quý IV/ 2003
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
111
141
142
1521
1522
1523
1524
1528
153
214
331
3341
3342
3383
45.787.700
9.432.844
549.387
2.266.558
683.551
11.935.020
2.986.043
8.960.471
43.966.376
41.638.550
50.082.500
1.850.000
3.235.000
PS nợ
PS có
Dư nợ
Dư có
223.374.000
223.374.000
Kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành
Công ty cổ phần May Lê Trực phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí mà không phân bổ theo khoản mục chi phí .
Sau khi tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất , cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển vào TK 154 theo định khoản sau :
Nợ TK 154 : 719.494.616
Có TK 621 : 20.642.016
Có TK 622 : 676.963.250
Có TK 627 : 223.374.000
Rồi từ bảng kê chứng từ ghi vào sổ cái tài khoản
Sổ cái
TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Quý IV /2003
Dư nợ đầu kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Tài khoản ghi có
Tháng 12
1388
621
622
627
- 201.484.650
20.642.016
676.963.250
223.374.000
PS nợ
PS có
Dư nợ
Dư có
719.494.616
719.494.616
Công tác đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty cổ phần May Lê Trực
Công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang do các sản phẩm của công ty chủ yếu là hoàn thành trong tháng . Mặt khác các sản phẩm của công ty chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng nhỏ do công ty được khách hàng cung cấp nguyên phụ liệu và khi tính giá thành chỉ cần tập hợp chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung . Do vậy , hàng tháng công ty chỉ tiến hành tập hợp chi phí cho sản phẩm hoàn thành .
Công ty tiến hành theo dõi chi phí bỏ ra trong tháng . Đối với nguyên vật liệu xuất kho nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành nhập kho thì kế toán lập bảng theo dõi đến tháng sau khi sản phẩm nhập kho thì ghi vào bảng tính giá thành (nếu chi phí nguyên phụ liệu do công ty bỏ ra ) . Đối với chi phí nhân công sẽ tập hợp khi sản phẩm hoàn thành .
Nếu tháng trước xuất nguyên vật liệu sản xuất mà chưa có sản phẩm nhập kho , tháng này mới hoàn thành nhập kho thì lấy số đó ghi vào ô phát sinh nguyên phụ liệu , của bảng giá thành sản xuất tháng này .
2.3.2. Phương pháp tính giá thành tại Công ty cổ phần may Lê Trực
a. Đối tượng tính giá thành :
Vì đặc điểm sản xuất của công ty cổ phần là quy trình công nghệ sản xuất khép kín toàn bộ quá trình sản xuất được hoàn thành trong một phân xưởng , sản phẩm chủ yếu là sản phẩm hoàn thành không có bán thành phẩm bán ra ngoài nên đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành mà cụ thể là quần áo , hay bộ quần áo .
b. Kỳ tính giá thành :
Chu kỳ sản xuất của công ty ngắn , xen kẽ liên tục , để phù hợp yêu cầu quản lý công ty tiến hành tính giá thành theo tháng vào thời điểm cuối tháng .
c. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn . Mặc dù đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng , tính giá thành là sản phẩm nhưng phương pháp tính này khá phù hợp vì thông thường một phân xưởng chỉ sản xuất một sản phẩm theo hợp đồng . Trong trường hợp một phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm thì tiến hành ghi như sau : Nguyên liệu , phụ liệu dùng để sản xuât sản phẩm nào thì ghi chi tiết cụ thể luôn cho sản phẩm đó . Còn chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm thì cuối tháng tiến hành phân bổ .
Công ty không lập phiếu tính giá thành theo từng khoản mục mà lập bảng tính giá thành của toàn bộ sản phẩm sản xuất trong tháng . Số liệu của bảng giá thành này phản ánh một cách tổng hợp chứ không chi tiết cụ thể theo khoản mục hoặc theo yếu tố chi phí :
Giá thành sản phẩm Unicore mã 3506 được tính như sau :
ồ CP Unicore 3506 = CP NVL TT + CP NCTT + CP SXC
= 0 + 41.863.271 + 20.287.856
Z Unicore 3506 =
62.847.494
2.493
= 25.209
= 62.847.494
Sau đó tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm Unicore được ghi vào bảng tính giá thành sản phẩm tháng 12 /2003 .
Đồng thời từ các chi phí tập hợp được kế toán tiến hành đưa vào nhật ký chứng từ số 7 .
Phần III
Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán ở công ty cổ phần may lê trực
Trong nền kinh tế thị trường phát triển ngày càng rõ nét , cổ phần hoá là một điều kiện tất yếu của các doanh nghiệp . Nhà nước ta đang khuyến khích các doanh nghiệp cổ phần hoá để tạo ra một môi trường có sức cạnh tranh cao . Công ty cổ phần may Lê Trực ra đời đáp ứng được nhu cầu của nghành dệt may . Tuy nhiên khi tham gia một hình thức tổ chức mới , công tác quản lý doanh nghiệp sẽ không tránh khỏi những ưu khó khăn ban đầu . Qua tìm hiểu em xin phép được đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán của Công ty .
1- Ưu điểm :
Về tổ chức : Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ với đội ngũ nhân viên kế toán làm việc nhiệt tình , có hiệu quả . Hầu hết các công việc kế toán được thực hiện trên máy vi tính . Để có được điều này , đội ngũ kế toán của công ty có trình độ tay nghề cao, chuyên môn vững vàng , sử dụng máy vi tính thành thạo .
Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành : Công tác kế toán tập hợp chi phí được tiến hành theo tháng , số liệu ghi chép chính xác đầy đủ là cơ sở đảm bảo cho công tác tính giá thành được chính xác kịp thời . Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng là khá hợp lý , do mỗi sản phẩm nhất định thường được hoàn thành trong một phân xưởng nhất định . Bên cạnh đó công ty còn mở sổ chi tiết để theo dõi việc tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng , cuối tháng đã tiến hành phân bổ cho từng sản phẩm cụ thể và có sổ chi tiết để theo dõi các sản phẩm này .
Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành với kỳ tính giá thành là từng tháng . Việc tính toán này phù hợp với loại hình tổ chức sản xuất ngắn , sản phẩm hoàn thành ( có thể nhập kho hoặc xuất thẳng ) liên tục trong tháng . Các số liệu tập hợp chi phí sản xuất và sử dụng tính giá thành trong tháng đã cung cấp kịp thời đầy đủ phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán , báo cáo giá thành của công ty , phục vụ tốt yêu cầu quản lý , cung cấp thông tin cho lãnh đạo công ty . Việc áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp với tình hình biến động thường xuyên , liên tục của vật tư , tiền vốn của công ty . Vì vậy cách hạch toán này có thể nói là phù hợp với tình hình thực tế sản xuất của công ty .
Tuy công ty không lập bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu , CCDC nhưng đã lập các bảng kê phiếu nhập , phiếu xuất nguyên liệu , phụ liệu chi tiết đến từng tài khoản , phân xưởng cũng làm cho việc theo dõi sự biến động của vật tư hàng hoá được dễ dàng .
Khi nhận được bảng thanh toán tiền lương ngoài việc lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH , kế toán còn tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương cho từng loại sản phẩm nên khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành công việc trở nên dễ dàng hơn .
Công ty cổ phần May Lê Trực thực hiện kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ có sự linh hoạt phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty . Đặc biệt công ty ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán nên đã giảm nhẹ khối lượng công việc tính toán thủ công , đáp ứng kịp thời yêu cầu thông tin của lãnh đạo .
Về các báo cáo tài chính : Công ty đã có những thay đổi phù hợp với yêu cầu chung của công tác kế toán . Các báo cáo tài chính qua các năm dần dần được hoàn thiện đầy đủ , rõ ràng và đúng chuẩn mực kế toán .
2- Nhược điểm:
Về sổ sách kế toán : Công ty cổ phần May Lê Trực áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ là loại hình thức sổ có cấu trúc phức tạp , đòi hỏi làm thủ công . Do vậy khi áp dụng vào kế toán máy có một số khó khăn nhất định , sổ sách kế toán sẽ có sự khác biệt so với khi làm thủ công , gây khó khăn cho người xem .
Về nội dung và cách tập hợp chi phí sản xuất : Công ty tiến hành tập hợp chi phí cho những sản phẩm hoàn thành . Hầu hết các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất đều được tập hợp đầy đủ tuy nhiên vẫn còn một số những vấn đề sau :
Về kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Việc phản ánh tình hình xuất nhập kho nguyên vật liệu được chi tiết theo phiếu kê nhập xuất riêng lẻ nên chưa phản ánh được số tổng hợp tình hình xuất nhập và phân bổ của cả NVL , CCDC theo từng phân xưởng .
Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp : Trong các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất thì khoản trích KPCĐ không tập hợp vào TK 622 hay KPCĐ của bộ phận quản lý phân xưởng không được hạch toán vào TK 627 để tập hợp tính giá thành sản phẩm mà toàn bộ số trích này được tập hợp vào TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp " Như vậy làm cho giá thành thiếu chính xác .
Về kế toán chi phí sản xuất chung : bao gồm tất cả các loại chi phí được qui định hạch toán vào TK 627 theo chế độ hiện hành là : Chi phí nhân viên , chi phí nguyên vật liệu , chi phí CCDC , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác .... Nhưng những chi phí này không được phản ánh chi tiết riêng rẽ theo các tiểu khoản của TK 627 như qui định mà phản ánh chung theo nhóm vào bảng kê chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này được chi theo phân xưởng , bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung chi tiết riêng rẽ theo các tiểu khoản của TK 627 như qui định mà được phản ánh chung theo nhóm vào bảng kê chứng từ TK 627 . Các bảng kê chứng từ này được chi tiết theo phân xưởng . Bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX1 được ký hiệu là TK 6271 . Tương tự như vậy đối với bảng kê chứng từ theo dõi chi phí sản xuất chung PX3 , PX CKT lần lượt là TK 6272 , TK 6273 . Điều này có thể gây nhầm lẫn đây là các tiểu khoản của TK 627 .
Phương pháp tính giá thành và tổ chức kế toán giá thành : Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn phù hợp với tổ chức sản xuất của công ty . Tuy nhiên kế toán không lập phiếu tính giá thành chi tiết theo khoản mục hay theo yếu tố chi phí nên giá thành của công ty chỉ phản ánh số liệu tổng hợp . Cùng với sự thay đổi trong cách tổ chức chi phí hạch toán chi phí sản xuất , việc cụ thể hơn trong công tác kế toán giá thành là rất cần thiết .
Tổng công ty dệt may việt nam
công ty cổ phần may lê trực
Mẫu số B01 – DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán
Ngày : 31/12/2001
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
100
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
4 236 190 030
7 561 814 324
110
I. Tiền
187 183 385
789 259 205
111
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
137 592 291
167 613 817
112
2. Tiền gửi ngân hàng
49 591 094
621 645 388
113
3. Tiền đang chuyển
120
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
121
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
128
2. Đầu tư ngắn hạn khác
129
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
130
III. Các khoản phải thu
2 903 127 727
5 635 362 791
131
1. Phải thu của khách hàng
1 261 544 827
1 280 929 186
132
2. Trả trước cho người bán
120 000 000
410 613 458
133
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
215 262 197
134
4. Phải thu nội bộ
138
5. Phải thu khác
1 306 320 703
3 943 820 147
139
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
140
IV. Hàng tồn kho
723 342 608
907 079 328
141
1. Hàng mua đang đi trên đường
142
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
88 442 389
114 195 979
143
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
25 731 468
14 480 743
144
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- 1
145
5. Thành phẩm tồn kho
609 168 751
778 402 607
146
6. Hàng hoá tồn kho
147
7. Hàng gửi đi bán
149
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
150
V. Tài sản lưu động khác
422 536 310
230 113 000
151
1. Tạm ứng
274 000 000
170 600 000
152
2. Chi phí trả trước
153
3. Chi phí chờ kết chuyển
148 536 310
59 513 000
154
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
155
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
160
VI. Chi sự nghiệp
161
1. Chi sự nghiệp năm trước
162
2. Chi sự nghiệp năm nay
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
200
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
6 521 818 456
8 592 696 923
210
I. Tài sản cố định
6 521 818 456
8 554 257 034
211
1. Tài sản cố định hữu hình
6 521 818 456
8 554 257 034
212
- Nguyên giá
12 703 799 430
15 753 720 407
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế
- 6 181 980 974
- 7 199 463 373
214
2. Tài sản cố định thuê tài chính
215
- Nguyên giá
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế
217
3. Tài sản cố định vô hình
218
- Nguyên giá
219
- Giá trị hao mòn luỹ kế
220
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
221
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
222
2. Góp vốn liên doanh
228
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
229
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
230
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
38 439 889
250
Tổng cộng tài sản
10 758 008 486
16 154 511 247
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
300
A. Nợ phải trả
6 366 216 578
11 531 109 050
310
I. Nợ ngắn hạn
2 722 480 178
5 290 675 068
311
1. Vay ngắn hạn
1 563 254 391
4 087 125 483
312
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
313
3. Phải trả cho người bán
55 962 829
125 981 607
314
4. Người mua trả tiền trước
312 787 400
315
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
116 652 137
176 293 476
316
6. Phải trả công nhân viên
707 617 980
496 098 688
317
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
318
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
278 992 841
92 388 413
320
II. Nợ dài hạn
3 643 736 400
6 240 433 982
321
1. Vay dài hạn
3 643 736 400
6 240 433 982
322
2. Nợ dài hạn
330
III. Nợ khác
331
1. Chi phí phải trả
332
2. Tài sản thừa chờ xử lý
333
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
400
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4 391 791 908
4 623 402 197
410
I. Nguồn vốn - Quỹ
4 327 114 909
4 533 050 907
411
1. Nguồn vốn kinh doanh
4 200 000 000
4 200 000 000
412
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
3. Chênh lệch tỷ giá
414
4. Quỹ đầu tư phát triển
70 123 768
148 319 680
415
5. Quỹ dự phòng tài chính
35 061 883
74 159 839
416
6. Lợi nhuận chưa phân phối
21 929 258
110 571 388
417
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
420
II. Nguồn kinh phí , quỹ khác
64 676 999
90 351 290
421
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
422
2. Quỹ khen thưởng & phúc lợi
64 676 999
90 351 290
423
3. Quỹ quản lý của cấp trên
424
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
426
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
427
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430
Tổng cộng nguồn vốn
10 758 008 486
16 154 511 247
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
000
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hoá giử hộ , gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Người lập biểu
(Ký , họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên )
Vũ Thị Ngân
Ngày ..... tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên , đóng dấu)
Dương Văn Khàn
Tổng công ty Dệt may Vn
Đơn vị : Công ty cổ phần may Lê Trực
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo quyết định số 107/2000/QĐ- BTC ngày 25-10-2000 và sửa đổi, bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý. 4. năm 2001
Đơn vị tính : Đồng
Phần 1 : Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
1
2
3
4
5
Tổng doanh thu
01
3.461.371.660
2.453.858.680
11.089.736.552
Trong đó : Doanh thu hàng xuất khẩu
02
2.963.049.793
1.249.321.789
7.951.994.697
Các khoản giảm trừ
(03 = 05+06+07)
03
- Giảm giá hàng bán
05
- Giá trị hàng bán bị trả lại
06
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần (10 = 01- 03)
10
3.461.371.660
2.453.858.680
11.089.736.552
2. Giá vốn hàng bán
11
2.368.302.072
1.765.772.892
7.708.952.840
3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11)
20
1.093.069.588
688.085.788
3.380.783.712
4. Chi phí bán hàng
21
187.882.154
110.094.005
611.288.322
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
540.886.852
490.680.431
1.990.575.037
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20- 21-22 )
30
364.300.582
87.311.352
778.920.353
7. Thu nhập HĐTC
31
3.038.768
3.038.768
8. Chi phí HĐTC
32
9. Lợi nhuận thuần từ HĐTC
(40 = 31-32)
40
3.038.768
3.038.768
10. Các khoản thu nhập bất thường
41
11. Chi phí bất thường
42
12. Lợi nhuận bất thường
(50 = 41 - 42)
50
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
(60 = 30+40+50)
60
364.300.582
90.350.120
781.959.121
14. Thuế TNDN phải nộp
70
15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 - 70)
80
364.300.582
90.350.120
781.959.121
Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8
I. Thuế
(10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
10
(46.285.669)
244.728.445
22.149.300
176.293.476
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
(47.947.536)
140.010.445
20.487.433
71.575.476
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
3. Thuế TTĐB
13
4.Thuế XNK
14
5. Thuế TNDN
15
6.Thu trên vốn
16
7.Thuế tài nguyên
17
8.Thuế nhà đất
18
9.Tiền thuê đất
19
104.718.000
104.718.000
10.Các loại thuế khác
20
1.661.867
1.661.867
II.Các khoản phải nộp khác
(30=31+32+33)
30
1.Các khoản phụ thu
31
2.Các khoản phí , lệ phí
32
3.Các khoản khác
33
Tổng cộng
(40=10+30)
40
176.293.476
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay : ..........
Trong đó : Thuế thu nhập doanh nghiệp :..............
Tổng công ty dệt may việt nam
công ty cổ phần may lê trực
Mẫu số B01 – DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán
Ngày : 31/12/2002
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
100
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
7,561,814,324
9,105,812,292
110
I. Tiền
789,259,205
2,042,482,664
111
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
167,613,817
112,337,751
112
2. Tiền gửi ngân hàng
621,645,388
1,930,144,913
113
3. Tiền đang chuyển
120
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
121
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
128
2. Đầu tư ngắn hạn khác
129
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
130
III. Các khoản phải thu
5,635,362,791
6,252,989,788
131
1. Phải thu của khách hàng
1,280,929,186
1,903,395,877
132
2. Trả trước cho người bán
410,613,458
563,797,796
133
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
134
4. Phải thu nội bộ
2,038,324
138
5. Phải thu khác
3,943,820,147
3,783,757,791
139
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
140
IV. Hàng tồn kho
907,079,328
660,165,839
141
1. Hàng mua đang đi trên đường
142
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
114,195,979
128,448,065
143
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
14,480,743
386,465
144
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(1)
1
145
5. Thành phẩm tồn kho
778,402,607
531,331,288
146
6. Hàng hoá tồn kho
147
7. Hàng gửi đi bán
149
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
150
V. Tài sản lưu động khác
230,113,000
150,174,000
151
1. Tạm ứng
170,600,000
139,400,000
152
2. Chi phí trả trước
153
3. Chi phí chờ kết chuyển
59,513,000
10,774,000
154
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
155
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
160
VI. Chi sự nghiệp
161
1. Chi sự nghiệp năm trước
162
2. Chi sự nghiệp năm nay
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
200
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
8,592,696,923
7,772,029,521
210
I. Tài sản cố định
8,554,257,034
5,274,394,631
211
1. Tài sản cố định hữu hình
8,554,257,034
5,274,394,631
212
- Nguyên giá
15,753,720,407
12,323,036,839
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(7,199,463,373)
(7,048,642,207)
214
2. Tài sản cố định thuê tài chính
215
- Nguyên giá
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế
217
3. Tài sản cố định vô hình
218
- Nguyên giá
219
- Giá trị hao mòn luỹ kế
220
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2,497,634,890
221
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
222
2. Góp vốn liên doanh
2,497,634,890
228
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
229
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
230
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
38,439,889
250
Tổng cộng tài sản
16,154,511,247
16,877,841,813
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
300
A. Nợ phải trả
11,531,109,049
11,545,483,185
310
I. Nợ ngắn hạn
5,290,675,067
6,907,164,792
311
1. Vay ngắn hạn
4,087,125,483
4,948,129,351
312
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
313
3. Phải trả cho người bán
125,981,607
422,821,528
314
4. Người mua trả tiền trước
312,787,400
291,092,340
315
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
176,293,476
239,014,383
316
6. Phải trả công nhân viên
496,098,688
818,171,887
317
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
318
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
92,388,413
187,935,303
320
II. Nợ dài hạn
6,240,433,982
4,638,318,393
321
1. Vay dài hạn
6,240,433,982
4,638,318,393
322
2. Nợ dài hạn
330
III. Nợ khác
331
1. Chi phí phải trả
332
2. Tài sản thừa chờ xử lý
333
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
400
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
4,623,402,197
5,332,358,629
410
I. Nguồn vốn - Quỹ
4,533,050,907
5,184,802,255
411
1. Nguồn vốn kinh doanh
4,200,000,000
4,200,000,000
412
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
3. Chênh lệch tỷ giá
414
4. Quỹ đầu tư phát triển
148,319,680
236,536,837
415
5. Quỹ dự phòng tài chính
74,159,839
118,265,418
416
6. Lợi nhuận chưa phân phối
110,571,388
630,000,000
417
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
420
II. Nguồn kinh phí , quỹ khác
90,351,290
147,556,374
421
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
422
2. Quỹ khen thưởng & phúc lợi
90,351,290
147,556,374
423
3. Quỹ quản lý của cấp trên
424
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
426
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
427
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430
Tổng cộng nguồn vốn
16,154,511,246
16,877,841,814
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
000
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hoá giử hộ , gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Người lập biểu
(Ký , họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên )
Vũ Thị Ngân
Ngày ..... tháng....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên , đóng dấu)
Dương Văn Khàn
Tổng công ty Dệt may Vn
Đơn vị : Công ty cổ phần may Lê Trực
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo quyết định số 107/2000/QĐ- BTC ngày 25-10-2000 và sửa đổi, bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý. 4. năm 2002
Đơn vị tính : Đồng
Phần 1 : Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
5,643,796,407
4,013,282,611
16,524,220,823
Các khoản giảm trừ
(03 = 05+06+07)
03
- Giảm giá hàng bán
05
- Giá trị hàng bán bị trả lại
06
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01- 03)
10
5,643,796,407
4,013,282,611
16,524,220,823
2. Giá vốn hàng bán
11
4,402,797,405
2,845,521,431
12,344,035,513
3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11)
20
1,240,999,002
1,167,761,180
4,180,185,310
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
5. Chi phí tài chính
22
128,299,776
141,420,160
426,511,116
Trong đó : Lãi vay phải trả
23
6. Chi phí bán hàng
24
159,864,179
265,770,144
841,849,356
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
700,323,258
498,617,111
1,950,624,973
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
252,511,789
261,953,765
961,199,865
9. Thu nhập khác
31
496,432,320
496,432,320
10.Chi phí khác
32
471,217,211
471,217,211
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
25,215,109
25,215,109
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50 = 30+40)
50
277,726,898
261,953,765
986,414,973
14. Thuế TNDN phải nộp
51
15,741,645
32,744,221
104,327,655
15. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
60
261,985,253
299,209,544
882,087,318
Phần II : Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuối kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6
7
8= 3+ 4- 5
I. Thuế
10
Thuế GTGT phải nộp
11
43,916,395
77,367,912
90,235,050
56,783,533
33,451,517
Trong đó :
1.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
2. Thuế TTĐB
13
3.Thuế XNK
14
4. Thuế TNDN
15
32,744,221
15,741,645
104,327,655
55,841,789
48,485,866
5.Thu trên vốn
16
6.Thuế tài nguyên
17
7.Thuế nhà đất
18
8.Tiền thuê đất
19
104,718,000
52,359,000
157,077,000
9.Các loại thuế khác
20
II.Các khoản phải nộp khác
(30=31+32+33)
30
1.Các khoản phụ thu
31
2.Các khoản phí , lệ phí
32
3.Các khoản khác
33
Tổng cộng
(40=10+30)
40
93,545,826
145,468,557
194,562,705
112,625,322
239,014,383
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm này : 239.014.383
Trong đó : Thuế thu nhập doanh nghiệp : 48.485.866
Tổng công ty dệt may việt nam
công ty cổ phần may lê trực
Mẫu số B01 – DN
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC
Ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ tài chính
Bảng cân đối kế toán
Ngày : 31/12/2003
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
100
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
9,113,431,727
9,490,288,354
110
I. Tiền
2,042,482,664
1,778,472,577
111
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
112,337,751
492,269,268
112
2. Tiền gửi ngân hàng
1,930,144,913
1,286,203,309
113
3. Tiền đang chuyển
120
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
121
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
128
2. Đầu tư ngắn hạn khác
129
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
130
III. Các khoản phải thu
6,252,989,788
7,305,076,058
131
1. Phải thu của khách hàng
1,903,395,877
3,511,027,510
132
2. Trả trước cho người bán
563,797,796
133
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
134
4. Phải thu nội bộ
2,038,324
6,031,724
138
5. Phải thu khác
3,791,377,228
3,788,016,824
139
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
140
IV. Hàng tồn kho
660,165,838
273,259,222
141
1. Hàng mua đang đi trên đường
142
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
128,448,065
82,045,985
143
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
386,465
24,631
144
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(2)
145
5. Thành phẩm tồn kho
531,331,288
191,188,609
146
6. Hàng hoá tồn kho
147
7. Hàng gửi đi bán
149
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
150
V. Tài sản lưu động khác
150,174,000
133,480,496
151
1. Tạm ứng
139,400,000
122,706,496
152
2. Chi phí trả trước
153
3. Chi phí chờ kết chuyển
10,774,000
10,774,000
154
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
155
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
160
VI. Chi sự nghiệp
161
1. Chi sự nghiệp năm trước
162
2. Chi sự nghiệp năm nay
Mã số
Tài sản
Số đầu năm
Số cuối kỳ
200
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
7,772,029,522
6,800,493,156
210
I. Tài sản cố định
5,274,394,632
4,302,858,266
211
1. Tài sản cố định hữu hình
5,274,394,632
4,302,858,266
212
- Nguyên giá
12,323,036,839
12,186,105,695
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(7,048,642,207)
(7,883,247,698)
214
2. Tài sản cố định thuê tài chính
215
- Nguyên giá
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế
217
3. Tài sản cố định vô hình
218
- Nguyên giá
219
- Giá trị hao mòn luỹ kế
220
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
2,497,634,890
2,497,634,890
221
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
222
2. Góp vốn liên doanh
2,497,634,890
2,497,634,890
228
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
229
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
230
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
240
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
250
Tổng cộng tài sản
16,885,461,249
16,290,781,511
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
300
A. Nợ phải trả
11,496,426,230
10,695,151,925
310
I. Nợ ngắn hạn
6,858,107,837
7,745,637,757
311
1. Vay ngắn hạn
4,908,348,615
6,466,496,022
312
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
313
3. Phải trả cho người bán
422,821,526
351,572,008
314
4. Người mua trả tiền trước
291,092,340
142,764,600
315
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
238,634,430
97,574,601
316
6. Phải trả công nhân viên
818,171,887
679,861,272
317
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
318
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
179,039,039
7,369,253
320
II. Nợ dài hạn
4,638,318,393
2,949,514,168
321
1. Vay dài hạn
4,638,318,393
2,949,514,168
322
2. Nợ dài hạn
330
III. Nợ khác
331
1. Chi phí phải trả
332
2. Tài sản thừa chờ xử lý
333
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
400
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
5,389,035,019
5,595,629,587
410
I. Nguồn vốn - Quỹ
5,221,668,145
5,389,897,670
411
1. Nguồn vốn kinh doanh
4,200,000,000
4,200,000,000
412
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
3. Chênh lệch tỷ giá
414
4. Quỹ đầu tư phát triển
256,347,337
345,059,180
415
5. Quỹ dự phòng tài chính
128,170,668
172,349,528
416
6. Lợi nhuận chưa phân phối
637,150,140
672,488,962
417
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
420
II. Nguồn kinh phí , quỹ khác
167,366,874
205,731,917
421
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
6,253,200
422
2. Quỹ khen thưởng & phúc lợi
167,366,874
199,478,717
423
3. Quỹ quản lý của cấp trên
424
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
426
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
427
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430
Tổng cộng nguồn vốn
16,885,461,249
16,290781,512
Mã số
Nguồn vốn
Số đầu năm
Số cuối kỳ
000
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hoá giử hộ , gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Người lập biểu
(Ký , họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên )
Vũ Thị Ngân
Ngày 2 tháng 3 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên , đóng dấu)
Dương Văn Khàn
Tổng công ty Dệt may Vn
Đơn vị : Công ty cổ phần may Lê Trực
Mẫu số B02-DN
Ban hành theo quyết định số 107/2000/QĐ- BTC ngày 25-10-2000 và sửa đổi, bổ sung theo TT số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Quý. 4. năm 2003
Đơn vị tính : Đồng
Phần 1 : Lãi, lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
Luỹ kế
từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3,459,742,138
3,201,890,382
14,018,920,048
Các khoản giảm trừ
(03 = 05+06+07)
03
- Giảm giá hàng bán
05
- Giá trị hàng bán bị trả lại
06
- Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01- 03)
10
3,459,742,138
3,201,890,382
14,018,920,048
2. Giá vốn hàng bán
11
2,321,460,623
2,495,826,320
10,270,126,753
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
1,138,281,515
706,064,062
3,748,793,295
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
1,394,118
9,087,498
12,320,606
5. Chi phí tài chính
22
112,558,786
139,839,816
519,504,457
Trong đó : Lãi vay phải trả
23
6. Chi phí bán hàng
24
205,260,047
135,902,068
718,871,067
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
477,901,100
372,723,983
1,674,135,434
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
343,955,700
66,685,693
848,602,943
9. Thu nhập khác
31
14,857,143
431,895,939
546,383,082
10.Chi phí khác
32
15,330,605
400,132,377
415,462,982
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
(473,462)
31,763,562
130,920,100
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50 = 30+40)
50
343,482,238
98,449,255
979,523,043
14. Thuế TNDN phải nộp
51
42,935,277
92,581,659
15. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 - 51)
60
300,546,961
98,449,255
886,941,384
Phần III. Thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại , miễn giảm
Từ ngày : 01/10/2003 đến ngày 31/12/2003
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I.Thuế GTGT được khấu trừ
1.Thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại đầu kỳ
10
2.Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
50.593.191
248.448.973
3.Thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại , đã trả lại
12
50.593.191
248.448.973
Trong đó :
- Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
50.593.191
248.448.973
- Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
- Số thuế GTGT hàng mua trả lại
15
- Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
- Số thuế GTGT còn được hoàn lại, còn được khấu trừ
17
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1.Thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ
20
2.Thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
50.593.191
248.448.973
3.Thuế GTGT đã hoàn lại
22
4.Thuế GTGT còn được hoàn cuối kỳ
23
50.593.191
III.Thuế GTGT được giảm
1.Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
2.Thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3.Thuế GTGT đã được giảm
32
4.Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ
33
IV. Thuế GTGT bán hàng nội địa
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
56.699.342
2.Thuế GTGT đầu ra phát sinh
41
120.722.176
550.425.215
3.Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
50.593.191
248.448.973
4.Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5.Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6.Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN
45
56.699.756
264.543.743
7.Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
46
77.208.827
Kết luận
Với mục tiêu mắm được những kiến thức cơ bản về công tác kế toán và được làm quen , tiếp xúc trực tiếp với sổ sách chứng từ kế toán . Nhận thức được quy trình hoạt động của một số nghiệp vụ kế toán quan trọng trong một doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần may Lê Trực , được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Lê Văn Hoà và sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên phòng kế toán của Công ty cổ phần may Lê Trực . Em đã hoàn thành quá trình thực tập của mình .
Trong quá trình thưc tập , được tiếp xúc với môi trường thực tế , tiếp xúc với những sổ sách chứng từ kế toán hàng ngày của Công ty giúp cho em nhận thức được rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán và nhiệm vụ của công tác kế toán trong Công ty . Bản báo cáo kết quả thực tập này được hoàn thành dựa trên những số liệu thực tế và những kiến thức được học ở trường . Tuy nhiên , do thời gian thực tập ngắn và hiểu biết chưa sâu , chưa có kinh nghiệm nên bản báo cáo không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót . Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô ,bạn bè để cho bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn , giúp em chuẩn bị tốt hơn cho đợt thực tập tốt nghiệp sắp tới .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Lê Văn Hoà và các cán bộ nhân viên phòng kế toán Công ty cổ phần may Lê Trực đã giúp đở em hoàn thành đợt thực tập này .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0449.doc