Tìm hiểu kỹ thuật kiểm soát lõi ARQ
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Mục lục: 
Lời nói đầu 3
PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT LỔI 4
 
I )HỆ THỐNG THÔNG TÍN SỐ 4
II) CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN LỖI 5
II.1 Phương pháp truyền phản hồi 6
II.2 Phương pháp truyền dư thừa 7
II.3 Phương pháp kiểm tra chẳn lẽ 7
II.4 Phương pháp CRC 8
II.5 Phương pháp kiểm tra tổng khối 9
III LỖI DỮ LIỆU KÊNH TRUYỀN 11
 PHẦN II KỶ THUẬT KIỂM SOÁT LỔI ARQ 12
I )đẶC đIỂM ARQ 12
I.1 Vấn đề khi trao đổi dữ liệu 13
I.2PHÂN KHUNG 14
II )PHÂN LOẠI KỸ THUẬT KIỂM SOÁT LỖI ARQ 19
Các cơ chế phát lại được chia ra làm 3 loại chính: 
-Cơ chế phát lại dừng và đợi (Stop-and-Wait ARQ) 
-Cơ chế phát lại theo nhóm (Go-back-N ARQ) 
-Cơ chế phát lại có lựa chọn (Selective repeat ARQ) 
 
II.1 Stop-and-Wait 19
*Cửa sổ trượt ARQ 24
II.2 Go-back-N 25
III.3 Selective Repeat ARQ 28
So sánh giữa Stop and Wait, Go-back-n và Selective-reject ARQ 31 
 
PHẦN III ỨNG DỤNG ARQ 31
 
 
 
 
 
Lời nói đầu 
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật ngành viễn 
thông đã có nhiều bước tiến vượt bậc, nhiều hệ thống thông tin hiện đại đã ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin và giải trí của con người.đặc
 biệt là hệ thống thông tin số với các đường truyền tốc độ cao đã dần thay thế hệ thống thông tin tương tự .Vấn đề đặt ra với hệ thống thông tin số làtruyền với khoảng cách xa mà vẩn đảm bảo độ chính xác thông tin hay chất lượng
 dịch vụ của hệ thống. 
đó là sự ra đời của các phương pháp phát hiện và sửa lổi, nhằm sửa chữa những lổi, sai sót trên đường truyền, đảm bảo sự tin cậy, độ chính xác thông tin. để hiểu thêm về quá trình phát hiện lổi và sữa lổi của thông tin trước hết ta cần hiểu về hệ thống thông tin. 
Nhóm em trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô 
cũng như Khoa điện - điện Tử trường đại học Tôn đức Thắng. Và đặc biệt
 chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn của chúng em 
-TS Hoàng Thu Hà. Nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy mà chúng em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 32 trang
32 trang | 
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 8705 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu kỹ thuật kiểm soát lõi ARQ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
TRƯỜNG ðH TÔN ðỨC THẮNG 
KHOA ðIỆN-ðIỆN TỬ 
NHIỆM VỤ ðỒ ÁN 2 
KHOA : ðIỆN-ðIỆN TỬ 
NGÀNH: ðIỆN TỬ VIỄN THÔNG 
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG THU HÀ 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: HỒ THANH TÀI MSSV:910512D 
 NGUYỄN NAM VŨ MSSV: 
ðỀN TÀI: TÌM HIỂU KỸ THUẬT KIỂM SOÁT LỖI ARQ 
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn: 
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… 
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… 
Ngày tháng năm 2009 
 (ký tên) 
 2 
Mục lục: 
Lời nói ñầu 3 
PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT LỔI 4 
I )HỆ THỐNG THÔNG TÍN SỐ 4 
 II) CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN LỖI 5 
 II.1 Phương pháp truyền phản hồi 6 
II.2 Phương pháp truyền dư thừa 7 
II.3 Phương pháp kiểm tra chẳn lẽ 7 
II.4 Phương pháp CRC 8 
II.5 Phương pháp kiểm tra tổng khối 9 
III LỖI DỮ LIỆU KÊNH TRUYỀN 11 
PHẦN II KỶ THUẬT KIỂM SOÁT LỔI ARQ 12 
I )ðẶC ðIỂM ARQ 12 
I.1 Vấn ñề khi trao ñổi dữ liệu 13 
 I.2PHÂN KHUNG 14 
II )PHÂN LOẠI KỸ THUẬT KIỂM SOÁT LỖI ARQ 19 
 Các cơ chế phát lại ñược chia ra làm 3 loại chính: 
 -Cơ chế phát lại dừng và ñợi (Stop-and-Wait ARQ) 
 -Cơ chế phát lại theo nhóm (Go-back-N ARQ) 
 -Cơ chế phát lại có lựa chọn (Selective repeat ARQ) 
 II.1 Stop–and–Wait 19 
 *Cửa sổ trượt ARQ 24 
 II.2 Go–back–N 25 
 III.3 Selective Repeat ARQ 28 
So sánh giữa Stop and Wait, Go-back-n và Selective-reject ARQ 31 
PHẦN III ỨNG DỤNG ARQ 31 
 3 
Lời nói ñầu 
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, ngành viễn 
thông ñã có nhiều bước tiến vượt bậc, nhiều hệ thống thông tin hiện ñại ñã ra 
ñời nhằm ñáp ứng nhu cầu trao ñổi thông tin và giải trí của con người.ðặc 
biệt là hệ thống thông tin số với các ñường truyền tốc ñộ cao ñã dần thay thế 
hệ thống thông tin tương tự .Vấn ñề ñặt ra với hệ thống thông tin số làtruyền 
với khoảng cách xa mà vẩn ñảm bảo ñộ chính xác thông tin hay chất lượng 
dịch vụ của hệ thống. 
ðó là sự ra ñời của các phương pháp phát hiện và sửa lổi, nhằm sửa 
chữa những lổi, sai sót trên ñường truyền, ñảm bảo sự tin cậy, ñộ chính xác 
thông tin. ðể hiểu thêm về quá trình phát hiện lổi và sữa lổi của thông tin 
trước hết ta cần hiểu về hệ thống thông tin. 
Nhóm em trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ tận tình của quý thầy cô 
cũng như Khoa ðiện – ðiện Tử trường ñại học Tôn ðức Thắng. Và ñặc biệt 
chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn của chúng em 
–TS Hoàng Thu Hà. Nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy mà chúng em có 
thể hoàn thành tốt ñề tài này. 
 4 
PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT LỖI 
I )HỆ THỐNG THÔNG TÍN SỐ 
Hệ thống thông tin số là hệ thống mà tín hiệu ñược truyền ñược truyền 
dưới dạng số nhị phân.Sơ ñồ tổng quát của hệ thống số ñược trình bày ở 
hình: 
Nguồn tin: là nơi tạo ra hay chứa các tập tin truyền ñi.Nguồn tin có 
thể là tương tự hoặc số. 
ðịnh dạng:có chứa năng tạo ra tập hợp các tín hiệu rời rạc,riêng biệt. 
Khi nguồn tin là tương tự thì ñịnh dạng sẽ rời rạc hóa tín hiệu tương tự thành 
các giá trị ñiện áp tại các khoản thời gian lấy mẫu. 
Mã hóa nguồn:biến ñổi các tin tức,ký tự..thành các bit nhị phân.Có rất 
nhiều loại mã dùng ñể mã hóa nguồn như:mã ACSII,mã BCD,mã tối ưu 
Huffman,mã tối ưu Shannon,mã tối ưu Fano.. 
 5 
Mã bảo mật:mục ñích là bảo mật nguồn thông tin,chống lại sự ăn cắp 
hay sự làm nhiểu làm sai lệch thông tin của các yếu tố bên ngoài tại bất kỳ 
một vị trí trên ñường truyền 
Mã hóa kênh:mục ñích làm giảm thiểu xác suất sai thông tin khi 
truyền qua kênh truyền ñảm bảo ñộ tin cậy của thông tin,có thể sửa lỗi ñược 
khi thông tin ñến phía thu bị lỗi. 
 Việc giảm thiểu xác suất sai dựa vào việc phát hiện sai và sửa sai có 
thể dẩn ñến việc giảm tỉ số tín hiệu trên nhiễu(SNR) cần thiết,nhờ ñó sẽ làm 
thuận lợi cho việc bảo mật,trải phổ và tăng ñộ chính xác của thông tin 
nhận,ñây là mục ñích quan trọng của truyền thông. 
Ghép kênh: ghép các nguồn tin lại với nhau ñể truyền trên một kênh 
chung. 
ðiều chế: biến ñổi tín hiệu thích ứng với kênh truyền,nhằm nâng cao 
chất lượng và ñộ tin cậy của quá trình thông tin. 
Trải phổ: biến ñổi tín hiệu băng hẹp thành tín hiệu băng rộng,nhằm 
bảo mật thông tin và sử dụng băng tần một cách có hiệu quả. 
ða truy cập: cho phép nhiều user có thể truy cập vào 
Kênh truyền: hữu tuyến (dùng các loại cáp ñồng trục,cáp quang…ñể 
truyền dẩn) và vô tuyến 
 Hai vấn ñề chính cơ bản của hệ thống thông tin : 
 -Vấn ñề hiệu suất,nói cách khác là tốc ñộ truyền tin của hệ thống. 
 -Vấn ñề ñộ chính xác,nói cách khác là khả năng chống nhiễu của hệ 
thống. 
 II) CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN LỖI 
Phát hiện lỗi là quá trình kiểm tra và giám sát và xác ñịnh xem giữ liệu 
thu có bị lỗi không.Việc phát hiện lỗi ñó có khi chỉ cần biết ñoạn từ mã hoặc 
ñoạn tin truyền ñó có bị lỗi hay không mà không cần biết bit lỗi cụ thể. 
 6 
Do ñó cần có cơ chế phát hiện lỗi nhằm mục truyền lại hoặc sữa lỗi.Cơ 
chế thứ nhất là kiểm soát lỗi thuận và cơ chế thứ hai là kiểm soát lỗi phản 
hồi. 
• Kiểm soát lỗi thuận thường không yêu cầu truyền lại chỉ nhằm phát 
hiện lỗi hoặc có khả năng sửa hạn chế các bit lỗi.Phương pháp này 
thường áp dụng cho các ñường truyền có cự ly rất xa với thời gian trể 
là quan trọng,hoặc áp dụng trường hợp truyền ñơn công 
• Kiểm soát lỗi phản hồi nhằm mục ñích phát hiện sai và yêu cầu phía 
phát gửi lại cho ñến khi nhận ñược là chính xác. 
Sau ñây là một số phương pháp phát hiện lỗi ñơn giản. 
II.1 Phương pháp truyền phản hồi 
Hay còn gọi là phương pháp dội.Trong phương pháp này phía phát sẽ 
truyền phía thu thông ñiệp hay ñoạn tin,khi phía thu nhận ñược thông ñiệp 
hay ñoạn tin,khi phía thu nhận ñược thông ñiệp sẽ phát lại bản sao về phía 
phát: 
 Như vậy phía phát sẽ so sánh dữ liệu nằm trong vùng ñiệm ñể biết là dữ 
liệu truyền ñúng hay sai. 
◄Ưu ñiểm: phương pháp này có khả năng phát hiện sai rất chính xác từ 
trường hợp các bit ở thông ñiệp và bản sao sai trùng nhau,tuy nhiên khả 
năng ñể có các sai trùng nhau là rất bé. 
Bộ phát Bộ thu 
Bản sao 
Thông ñiệp 
 7 
◄Nhược ñiểm: phương pháp này cho hiệu suất ñường truyền thấp vì 
cùng một thông ñiệp truyền phải truyền hai lần.Trong trường hợp ở phía thu 
nhận ñược ký tự ñúng nhưng có thể truyền lại phía phát bị lỗi. 
II.2 Phương pháp truyền dư thừa 
Hay còn gọi là phương pháp truyền lặp lại.Phía phát sẽ truyền thông ñiệp 
và kèm theo bản sao của nó. 
Ở bộ thu sẽ so sánh bản thông ñiệp và bản sao,nếu không giống nhau 
tức lỗi truyền suất hiện. 
◄Ưu ñiểm: phương pháp này có khả năng phát sai rất chính xác trừ 
trường hợp các bit ở thông ñiệp và bản sao sai trùng nhau,tuy nhiên khả 
năng ñể có các sai trùng nhau rất bé. 
◄Nhược ñiểm: phương pháp này có hiệu suất ñường truyền thấp vì 
cùng một thông phải truyền hai lần.Trong trường hợp ở phía thu nhận ñược 
ký tự ñúng nhưng có thể bản sao bị lỗi,như vậy việc truyền ñúng sẽ trở thành 
truyền bị lỗi 
II.3 Phương pháp kiểm tra chẳn lẽ 
Kiễm tra chẳn lẽ (parity) là phương pháp ñơn giản nhất thường ñược 
áp dụng trong các hệ thống truyền dữ liệu ñể phát hiện sai dữ liệu 
truyền.Việc kiểm tra chẳn lẽ một ñoạn tin truyền có thể kiểm tra theo hàng 
ngang hoặc kiểm tra theo cột dọc.Một bit ñơn ñược gọi là bit kiểm tra ñược 
thêm vào hàng hoặc cột ñể thực hiện việc kiểm tra.Phụ thuộc vào số bit 1 có 
Bộ phát Bộ thu 
Thông ñiệp Bản sao 
 8 
trong hàng và phương thức kiểm tra lẻ hoặc chẳn mà giá trị bit kiểm tra P có 
giá trị là o hoặc 1. 
◄Ưu ñiểm: phương pháp kiểm tra chẳn lẽ là ñơn giản và rất thích hợp 
ñường truyền ngắn hoặc môi trường có nhiễu ít và có khả năng phát hiện tất 
cả các bit sai 
◄Nhược ñiểm: nếu như có một số chẳn các bit lổi thì phương pháp 
kiểm tra chẳn lẽ không phát hiện ñược. 
II.4 Phương pháp CRC 
CRC (cyclic redundancy check) là một loại hàm băm, ñược dùng ñể 
sinh ra giá trị kiểm thử, của một chuỗi bit có chiều dài ngắn và cố ñịnh, của 
các gói tin vận chuyển qua mạng hay một khối nhỏ của tệp dữ liệu. Giá trị 
kiểm thử ñược dùng ñể dò lỗi khi dữ liệu ñược truyền hay lưu vào thiết bị 
lưu trữ. Giá trị của CRC sẽ ñược tính toán và ñính kèm vào dữ liệu trước khi 
dữ liệu ñược truyền ñi hay lưu trữ. Khi dữ liệu ñược sử dụng, nó sẽ ñược 
kiểm thử bằng cách sinh ra mã CRC và so khớp với mã CRC trong dữ liệu. 
CRC rất phổ biến, vì nó rất ñơn giản ñể lắp ñặt trong các máy tính sử 
dụng hệ cơ số nhị phân, dễ dàng phân tích tính ñúng, và rất phù hợp ñể dò 
các lỗi gây ra bởi nhiễu trong khi truyền dữ liệu. 
Giải thuật ñơn giản nhất cho việc sửa sai là tự ñộng lặp lại thông ñiệp: 
- ðầu thu tính toán CRC của thông ñiệp và so sánh với CRC ñã nhận 
ñược 
- Nếu kết quả không khớp thì ñầu thu sẽ không xác nhận dữ liệu hợp 
lệ 
- ðầu phát sẽ tự ñộng truyền lại thông ñiệp ñó nếu không nhận ñược 
xác nhận dữ liệu hợp lệ 
 Tính toán CRC 
ðể tính toán một mã nhị phân n bit CRC, xếp các bít biểu diễn ñầu 
vào thành một hàng, và ñặt mẫu (n+1) bit biểu diễn số chia của CRC (gọi là 
 9 
một "ña thức") vào bên dưới bên trái ở cuối hàng. Sau ñây là phép tính ñầu 
tiên ñể tính một hàm CRC 3 bít: 
11010011101100 <--- ðầu vào 
1011 <--- Số chia (4 bit = 3 + 1 bit) 
-------------- 
01100011101100 Lại ñưa vào ñầu vào của phép tính tiếp 
theo) 
Nếu dãy nhị phân ñầu vào bên trên có bít cực tả (ñầu tiên bên trái) là 
0, không làm gì hết và dịch số chia sang phải một bít. Nếu dãy nhị phân ñầu 
vào bên trên có bít cực tả là 1, lấy dãy số ñầu vào trừ ñi số chia (hay nói 
cách khác, lấy từng bít ở dãy số ñầu vào trên trừ ñi từng bít ở số chia). Số 
chia sau ñó dịch vị trí 1 bít sang phải, quá trình cứ tiếp diễn như vậy ñến khi 
số chia chạm tới tận cùng bên phải của dãy số ñầu vào. ðây là phép tính cuối 
cùng: 
00000000001110 <--- Kết quả của phép nhân 
 1011 <--- Số chia 
-------------- 
00000000000101 <--- Số dư (3 bits) 
Do cực tả của số chia sẽ làm các bít tương ứng của dãy số ñầu vào trở 
về 0 qua mỗi lần dịch, khi quá trình này kết thúc, chỉ còn những bít ở dãy 
ñầu vào có thể không là 0 trở thành n bit cuối bên phải của dãy số. n bit này 
là số dư của bước chia, và cũng sẽ là giá trị hàm CRC (trừ khi hàm CRC 
ñược chọn ñặc biệt ñược gọi cho một số công ñoạn tiền xử lý). 
II.5 Phương pháp kiểm tra tổng khối 
ðể khắc phục nhược ñiểm của kiểm tra chẳn lẽ là không thể phát hiện 
ñược tổng số bit sai là chẳn.Hơn nữa thường dữ liệu thường ñược truyền 
thành từng khối tự nên,cho nên ñể cải thiện khả năng phát hiện lổi thì 
phương pháp kiểm tra tổng khối ñược sử dụng 
Phương pháp kiểm tra tổng khối thực hiện kiểm tra chẳn lẽ trên cả hàng 
ngang lẩn cột dọc. 
 10 
• Kiểm tra theo cột dọc : là mạch phát hiện lổi sử dụng phương pháp 
kiểm tra chẳn lẻ ñể xác ñịnh lổi truyền trong một ký tự.Theo phương 
pháp VRC (vertical redundancy checking) thì mỗi bit ký tự ñược 
cộng thêm bit P trước khi truyền.Việc cộng thêm bit P ñó có thể là 
kiểm tra chẳn hoặc kiểm tra lẽ. 
• Kiểm tra theo hàng ngang (HRC-hozontal redundancy checking) là 
một kiểu phát hiện lổi sử dụng phương pháp kiểm tra chẳn lẻ ñể xác 
ñịnh lổi truyền trong một ñoạn tin.Ở phương pháp HRC thì ứng với 
mỗi vị trí bit có một bit kiểm tra .Các bit b0 của các từ mã khác nhau 
trong ñoạn tin cũng ñược XOR với nhau.Tương tự như vậy các bit 
b1,b2,b3…b6 của các từ mã trong ñoạn tin cũng ñược XOR với 
nhau.Kết quả sẽ cho bit kiểm tra HRC.Dãy bit HRC ñược thực hiện ở 
phía phát trước khi truyền dữ liệu.Tại phía thu,bit HRC cũng sẽ ñược 
kiểm tra so sánh giống như kiểm tra so sánh lổi bit ký tự bit. 
◄Ưu ñiểm: 
-Có khả năng phát hiện tất cả các bit sai lẽ 
-Có khả năng phát hiện tất cả các bit lổi chẳn thậm chí cùng hàng cùng cột. 
 PR B6 B5 B4 B3 B2 B1 B0 
0 0 0 0 0 0 1 0 
1 0 1 0 1 0 0 0 
0 1 0 0 0 1 1 0 
0 0 1 0 0 0 0 0 
1 0 1 0 1 1 0 1 
0 1 0 0 0 0 0 0 
1 1 1 0 0 0 1 1 
1 0 0 0 0 0 1 1 
1 1 0 0 0 0 0 1 
= STX 
= ETX 
= BCC 
Duyệt theo cột (chẵn) 
Duyệt theo 
hàng (lẻ) 
Frame Data 
 Kiểm tra tổng BSC (Block Sum Check) 
Hướng 
Truyền 
Vị trí tổ hợp lỗi không 
 phát hiện ñược 
 11 
-Có khả năng sửa ñược một bit sai,vì nếu chỉ có một bit sai thì hàng và cột 
tương ứng sẽ chỉ ra tọa ñộ bit sai. 
 ◄Nhược ñiểm: không phát hiện ñược lỗi truyền nếu như trong ñoạn tin 
còn số chẳn các ký tự có vị trí lỗi bit giống nhau. 
III LỖI DỮ LIỆU KÊNH TRUYỀN 
Các ñường truyền dữ liệu có thể có khoảng cách ngắn vài m và cũng 
có thể dài hàng nghìn km,môi trường truyền dữ liệu có thể là hệ thống dây 
ñồng ,vi ba,vệ tinh,sợi cáp quang,hoặc vô tuyến.Do các ñặc tính không lý 
tưởng của kênh truyền cũng như tác ñộng của các yếu tố can nhiễu bên 
ngoài.Trong thực tế không bao giờ ñạt ñược ñộ tin cậy hoàn toàn hoàn 
hảo.Sai hoặc lổi xuất hiện trong quá trình truyền dữ liệu là không tránh khỏi. 
Trong các kênh truyền tin số,nếu như xem rằng các chuỗi ký hiệu 
truyền vẩn ñược giữ nguyên trật tự và chỉ sai số ở dạng bit,các lổi kênh 
truyền,các lổi trong kenh truyền nhị phân ñó có thể chia làm 2 loại: 
 -Lổi xác suất có ký hiệu một,xảy ra ở các kênh truyền có tốc ñộ 
thấp,ñộ tin cậy truyền tin lớn.xác lỗi thường ñộc lập không phụ thuộc vào 
nhau. 
 -Lổi có tính chất cụm:thường do các yếu tố tạp nhiễu bên ngoài tác 
ñộng làm cho 1 số bít liên tiếp hay 1 cụm bit nào ñó bị sai lệt. 
* Kiểm soát lổi 
Khi nhập dữ liệu ñược nhập vào máy tính bằng bàn phím thì chương 
trình sẽ ñọc và chứ ký tự nhận ñược rồi gửi lên màn hình.Như vậy nếu ký tự 
nhập bị sai thì người sử dụng có thể dùng các ký tự ñiều khiển như “delete” 
hoặc “backspace” ñể loại bỏ lý tự sai và nhập lại.Công việc như vậy gọi là 
kiểm soát lỗi bằng tay. 
ðối với việc truyền dữ liệu ,khi 1 thiết bị ñầu cuối chuyển các khối ký 
tự hay là khung dọc theo 1 ñường truyền nối tiếp ñến các thiết bị ñầu cuối 
khác,chương trình bên phía thu sẽ thực 1 một thủ tục kiểm soát lỗi tự ñộng 
trong suốt ñối với người sử dụng.Thông thường bên phía thu sẽ kiểm tra các 
khung vừa nhận ñược và trả về phía phát một thông ñiệp ñể xác nhận là 
 12 
ñúng hoặc yêu cầu gửi một bản sao khác.Loại kiểm soát lỗi như vậy gọi là 
ARQ(AUTOMATIC REPEAT REQUEST). 
PHẦN II KỸ THUẬT KIỂM SOÁT LỖI ARQ 
I )ðẶC ðIỂM ARQ 
Trong thực tế có 2 loại cơ sở ARQ ñó là idle RQ ñược dùng với 
truyền ñịnh hướng ký tự ,continious RQ ñược dùng với các loại truyền lại 
selective repeat hoặc goback N.Loại RQ liên tục thường dùng với truyền 
ñịnh hướng bit. 
Nguyên lý kiểm soát lỗi idle RQ ñược ñịnh nghĩa ñể cho phép các 
khung của ký tự ñược truyền một cách tin cậy .ðể phân biệt phía gửi 
(nguồn),và phía nhận ñích các thuật ngữ P (primary) và S(secondary) sẽ 
ñược sử dụng.ðể phân biệt các khung dữ liệu và các khung giám sát ta 
thường dùng các thuật ngữ I-Frame và ACK hay NAK Frame. 
Idle RQ hoạt ñộng ở chế ñộ mode bán song công,bởi vì sau khi P gửi 
một I-Frame nó phải chờ bên S báo cho biết là khung trước ñó ñã nhận ñúng 
hay sai.Và P sẽ truyền một khung mới nếu thông tin nhận ñược là ñúng ,và 
yêu cầu gửi lại khung cũ nếu thông tin nhận ñược là sai. 
Có 2 cách thực hiện nguyên lý này là truyền hiểu ngầm và truyền 
tường minh 
Khi truyền thông tin trong mạng, thông tin truyền từ phía phát sang 
phía thu có thể bị sai lỗi hoặc mất. Trong trường hợp thông tin bị mất, cần 
phải thực hiện truyền lại thông tin. Với trường hợp thông tin bị sai, có thể 
sửa sai bằng một trong hai cách: 
-Sửa lỗi trực tiếp bên thu: phía thu sau khi phát hiện lỗi có thể sửa lỗi 
trực tiếp ngay bên thu mà không yêu cầu phải phát lại. ðể có thể thực hiện 
ñược ñiều này, thông tin trước khi truyền ñi phải ñược cài các mã sửa lỗi 
(bên cạnh việc có khả năng phát hiện lỗi, cần có khả năng sửa lỗi). 
-Yêu cầu phía phát truyền lại: phía thu sau khi kiểm tra và phát hiện 
có lỗi sẽ yêu cầu phía phát truyền lại thông tin. 
 13 
 ARQ (Automatic Repeat Request) , có thể dịch là cơ chế tự ñộng phát 
lại , ở giao thức TCP có sử dụng ñến cơ chế này . Nó dùng ñể ñiều khiển 
luồng và ñiều khiển chống tắc nghẽn . 
I.1 Vấn ñề khi trao ñổi dữ liệu 
Một số vấn ñề khi hai thiết bị kết nối trực tiếp truyền nhận dữ liệu 
 ðồng bộ khung 
 ðiều khiển tốc ñộ truyền dữ liệu 
 Xử lý lỗi gặp phải trên ñường truyền 
 ðịnh vị ñịa chỉ (trong cấu hình multipoint) 
 Phân biệt dữ liệu và thông tin ñiều khiển 
 Quản lý liên kết 
Nội dung 
 ðiều khiển dòng dữ liệu 
 ðiều khiển lỗi 
Một số nghi thức ñiều khiển liên kết dữ liệu 
 ðiều khiển dòng dữ liệu 
Bên nhận thường có bộ ñệm ñể nhận dữ liệu 
Khi dữ liệu ñến, bên nhận thường thực hiện một số xử lý trước khi 
gửi lên lớp cao hơn 
ðiều khiển dòng: ñảm bảo bên phát không gởi dữ liệu quá nhanh. 
Ngăn ngừa việc tràn bộ ñệm 
 14 
*Mô hình truyền khung 
I.2 PHÂN KHUNG 
Khối lớn dữ liệu có thể chia thành các khung nhỏ. 
Phù hợp với bộ nhớ ñệm giới hạn 
Phát hiện các lỗi nhanh hơn ( khi cả khung ñược nhận xong ) 
Trong trường hợp lỗi, chỉ cần truyền lại các khung nhỏ hơn. 
Tránh trường hợp một trạm bất kỳ chiếm ñường truyền quá lâu 
ðiều kiện giả ñịnh 
 Tất cả frame ñều ñến ñích 
 Không có frame lỗi 
 Các frame ñến ñúng thứ tự 
 Nghi thức Idle RQ (Stop–and–Wait) 
 ðặc ñiểm 
  Phương pháp ñơn giản nhất 
  ðược dùng chủ yếu trong các ứng dụng character-oriented.(byte-
oriented) 
  Sử dụng kênh truyền hoạt ñộng trong chế ñộ half-duplex 
 15 
 Cơ chế hoạt ñộng 
  Nguồn phát dữ liệu (dưới dạng các frame) 
  ðích nhận dữ liệu và trả lời bằng ACK 
  Nguồn phải ñợi ACK trước khi phát tiếp dữ liệu 
  ðích có thể ngưng truyền dữ liệu bằng cách không gởi ACK 
Idle RQ – Hiệu suất 
 Khái niệm 
 Thời gian truyền (tframe): thời gian cần thiết ñể gởi tất cả các bit dữ 
liệu lên ñường truyền 
 Thời gian lan truyền (tprop): thời gian cần thiết ñể 1 bit ñi từ nguồn 
ñến ñích 
 Thời gian tổng cộng TD= n(2tprop + tframe) 
 Hiệu suất ñường truyền 
 Thời gian tổng cộng TD= n(2tprop + tframe) 
 Hiệu suất ñường truyền 
 Vấn ñề kích thước frame 
 Hiệu quả ñường truyền cao nếu frame kích thước lớn 
 Thực tế dữ liệu lớn ñược chia thành các frame có kích thước nhỏ 
 Kích thước bộ ñệm có giới hạn 
 Frame kích thước nhỏ khó xảy ra lỗi 
 Lỗi ñược phát hiện sớm 
 Khi có lỗi, chỉ cần truyền lại frame nhỏ 
 16 
 Ngăn ngừa tình trạng 1 trạm làm việc chiếm ñường truyền lâu 
 Sliding windows 
 Cơ chế hoạt ñộng 
 Cho phép nhiều frame có thể truyền ñồng thời 
 Bên thu có bộ ñệm với kích thước W (có thể nhận W frame) 
 Bên phát có thể truyền tối ña W-1 frame mà không cần ñợi ACK 
 ðánh số thứ tự cho các frame 
  ACK có chứa số thứ tự của frame kế tiếp có thể truyền 
 Số thứ tự ñược quay vòng bởi kích thước cửa sổ (modulo 2k) 
 17 
 Cải tiến 
 Bên thu có thể gởi ACK mà không cho phép bên phát gởi tiếp dữ liệu 
(Receive Not Ready) 
 Trong trường hợp này, bên thu phải gởi ACK ñể bình thường hóa 
việc truyền nhận dữ liệu khi nó sẵn sàng 
 Nếu ñường truyền là full-duplex, dùng cơ chế “piggybacking”: tích 
hợp ACK vào frame dữ liệu 
 Nếu không có dữ liệu ñể truyền, dùng ACK frame 
 Nếu có dữ liệu ñể truyền nhưng không có ACK ñể truyền, gởi lại 
ACK cuối cùng, hoặc có cờ ACK hợp lệ (TCP) 
Hiệu suất 
 Full- Duplex 
ðiều khiển lỗi là gì ? 
 ðiều khiển lỗi là các kỹ thuật ñể phát hiện và sữa lỗi xảy ra trong quá 
trình truyền các frame 
 Bảo ñảm truyền nhận dữ liệu chính xác 
Kỹ thuật ñiều khiển lỗi 
 Phân loại lỗi ñối với frame 
 18 
 Mất frame: frame không ñến ñích hoặc ñến nhưng thông tin ñiều khiển 
trên frame bị hư (bên nhận không thể xác ñịnh là frame nào) 
  Frame hư: thông tin ñiều khiển trên frame xác ñịnh ñược, nhưng dữ 
liệu trong frame bị lỗi 
 Phát hiện lỗi (CRC, Parity, …) 
 Positive ACK – xác nhận các frame nhận ñược 
 Negative ACK (NAK) – yêu cầu truyền lại cho các frame bị hư 
 Truyền lại sau một thời gian time-out 
Cơ chế 
 Dựa trên ñiều khiển dòng 
 Kỹ thuật ARQ (Automatic Repeat Request) 
  Cho phép các nghi thức liên kết dữ liệu quản lý và yêu cầu truyền 
lại 
 Phân loại 
  Idle RQ (stop-and-wait) 
  Dùng với cơ chế ñiều khiển dòng stop-wait 
  Continuous RQ 
  Dùng với cơ chế ñiều khiển dòng sliding-window 
  Selective repeat 
  Go-back-N 
 Idle RQ 
 Cơ chế hoạt ñộng 
 A gởi một I-Frame (Information 
Frame) ñến B 
 A ñợi phản hồi từ B trước khi gởi tiếp frame 
 ACK-Frame – A gởi dữ liệu mới 
  NAK-Frame – A gởi lại dữ liệu 
  Không nhận ñược trả lời – A gởi lại sau thời gian time-out 
 Ưu/khuyết ñiểm 
  ðơn giản 
  ðộ hiệu quả ñường truyền thấp 
 19 
II )PHÂN LOẠI KỸ THUẬT KIỂM SOÁT LỖI ARQ 
 Các cơ chế phát lại ñược chia ra làm 3 loại chính: 
 -Cơ chế phát lại dừng và ñợi (Stop-and-Wait ARQ) 
 -Cơ chế phát lại theo nhóm (Go-back-N ARQ) 
 -Cơ chế phát lại có lựa chọn (Selective repeat ARQ) 
 II.1 Stop–and–Wait 
 Stop –and-wait ARQ là một dạng của ñiều khiển dòng truyền dừng 
và ñợi ñã mở rộng ñể chứa các chức năng truyền lại dữ liệu trong trường hợp 
dữ liệu bị mất hoặc hư hỏng. ñể việc truyền lại có thể thực hiện ñược bổ 
sung vào cơ cấu dòng truyền 4 tính chất sau: 
Thiết bị gửi lưu bản copy khung ñược truyền cuối cùng cho ñến khi 
nó nhận ñược ACK của khung ñó. Việc này cho phép thiết bị gửi truyền lại 
khung bị mất hoặc khung bị hư hỏng ñến khi chúng ñược nhận ñúng. 
 20 
ðể nhận dạng ñúng, cả khung dữ liệu lẫn khung ACK ñược ñánh số 
luân phiên 0 và 1. Khung dữ liệu 1 ñược nhận biết bởi khung ACK1 có 
nghĩa là thiết bị nhận ñã nhận ñược dữ liệu 1 và bây giờ ñang chờ nhậnn dữ 
liệu 0. việc ñánh số này cho phép nhận dạng khung dữ liệu trong trường hợp 
dữ liệu truyền 2 lần (ñiều này là quan trọng khi các khung ACK bị mất). 
 Nếu một lỗi ñược phát hiện trong khung dữ liệu thì nơi nhận gửi 
khung NAK. Các khung NAK không ñược ñánh số , thiết bị tự hiểu cần phải 
truyền lại khung cuối. Stop –and-wait ARQ ñòi hỏi thiết bị gửi ñợi ñến khi 
nhận ACK khung cuối, trước khi truyền khung tiếp theo. Khi thiết bị gửi 
nhận khung NAK nó gửi lại khung ñã ñược truyền sau ACK cuối mà bỏ qua 
số khung của nó. 
 Thiết bị gửi ñược trang bị ñồng hồ. Nếu chờ khung NAK trong một 
thời gian xác ñịnh mà không thấy thì cho rằng khung dữ liệu cuối ñã bị mất 
và gửi lại khung ñó. 
Cơ chế hoạt ñộng: 
• Nghi thức ñiều khiển lỗi ñơn giản nhất. 
• Máy phát gởi một frame sau ñó dừng và chờ một xác nhận từ máy thu. 
• Nếu xác nhận là ACK thì frame kế tiếp sẽ ñược gởi ñi. 
• Nếu xác nhận là NAK thì truyền lại frame vừa truyền. 
• Nếu nhận một frame hỏng, bỏ ñi 
• Máy phát có timeout 
• Nếu không có ACK trả về trong thời gian timeout thì truyền lại. 
• Nếu ACK bị hỏng, máy phát không nhận ra 
• Máy phát sẽ truyền lại 
• Máy thu nhận hai bản copy của khung 
• Dùng ACK0 và ACK1 
 21 
• 
 22 
 Các loại lỗi 
 (E1) I-Frame không ñến ñược bên nhận 
 (E2) I-Frame ñến ñược bên nhận nhưng nội dung I-Frame bị sai 
 (E3) ACK-Frame không ñến ñược bên gởi hay ACK-Frame ñến 
ñược bên gởi nhưng nội dung ACK-Frame bị sai 
  Sửa lỗi E1 
  Sử dụng timer: bên gởi sau khi gởi ñi một I-Frame thì khởi ñộng một 
bộ ñếm thời gian, sau khoảng thời gian ñợi T mà chưa nhận ñược tín hiệu 
ACK/ NAK báo về thì xem như I-Frame chưa tới và gởi lại frame này. 
Giới 
hạn 
thời 
 gian 
chờ 
ñợi 
Data 0 
Data 0 
Data 0 
lost 
. 
. 
. 
. 
Mất khung dữ liệu 
ACK0 
 23 
 Sửa lỗi E2 
 Khi một khung ñược nhận bị lỗi thì thiết bị nhận sẽ gởi khung NAK và 
truyền lại khung cuối. 
  Sửa lỗi E3 
Trong trường hợp khung dữ liệu nhận ñúng ở phía nhận. Khung 
ACK(NAK) mà thiết bị nhận gởi bị mất trên ñường truyền thì: 
Thiết bị gởi ñợi hết hời gian qui ñịnh, sau ñó truyền lại khung dữ liệu 
cuối. Thiết bị nhận kiểm tra số khung dữ liệu mới. Nếu khung bị mất là 
Data 0 
ACK0 
Data 1 
Data 1 
NAK 
ACK1 
Lỗ khung dữ liệu 
 24 
NAK thiết bị nhận nhận khung mới này và trả lời ACK(khung mới không bị 
hỏng). 
Nếu khung mất là ACK thì thiết bị nhận nhận khung mới này như bản 
sao khác nữa sau ñó gửi ACK rồi bỏ qua những bản sao này và ñợi khung 
tiếp theo 
*Cửa sổ trượt ARQ 
 Trong nhiều cơ cấu ñiều khiển lỗi truyền thông, có 2 thủ tục phổ biến 
nhất:Go-back-n ARQ và chọn lựa từ chối ARQ. Cả 2 ñều dựa vào ñiều 
khiển dòng truyền cửa sổ trượt. ðể mở rộng cửa sổ trượt cho truyền lại các 
khung bị mất hoặc bị hỏng phải bổ sung 3 ñiểm vào ñiều khiển dòng truyền: 
 Thiềt bị gởi lưu bản copy tất cả các khung ñã ñược truyền cho ñến khi 
nhận ñược khung ACK. Nếu các khung từ 0 ñến 6 ñã ñược truyền và nhận 
biết cuối cùng cho khung 2 (chờ khung 3 )thì thiết bị gửi lưu bản copy của 
khung 3 ñến khung 6 cho ñến khi nó biết rằng những khung này ñã ñược 
nhận ñúng. 
Giới 
hạn 
thời 
 gian 
chờ 
ñợi 
Data 0 
Data 0 
Data 0 
Data 0 
Bản copy thứ 
nhất bị bỏ 
quabỏquaData 
ACK0 
lost 
. 
. 
. 
Mất khung nhận biết ACK0 
. 
 25 
Bên cạnh các khung ACK thiết bị nhận còn gởi các khung NAK nếu 
dữ liệu nhận ñược bị lỗi. Bởi cửa sổ trượt là cơ cấu truyền liên tục, cả khung 
ACK và NAK ñều ñượ ñánh số ñể nhận diện. Các khung ACK mang số của 
khung sẽ gởi tiếp theo. Các khung NAK mang số của chính khung hỏng. 
Trong cả 2 trường hợp ñều cho biết số khung mà thiết bị nhận ñang chờ ñợi. 
Nếu ACK trước ñó ñược ñánh số 3, thì ACK 6 hiện tời cho biết ñã nhận tốt 
các khung 3,4,5. Nếu NAK 4 có nghĩa là tất cả các khung nhận ñược trước 
khung 4 dều ñúng. 
 Giống như Stop –and-wait ARQ, ở ñây thiết bị gởi theo dõi thời gian 
ñể ñiều khiển khi ACK và NAK bị mất. 
 II.2 Go–back–N 
  Cơ chế hoạt ñộng 
  ðiều khiển 
 RR = receive ready = ACK = acknowledge 
 REJ = reject = NAK = negative acknowledge 
  Dựa trên cơ chế sliding window 
 A gởi liên tục các I-Frame ñến B (trong khi cơ chế ñiều khiển dòng 
còn cho phép) 
 B chỉ nhận I-Frame theo ñúng chỉ số tuần tự 
 Truyền lại tất cả các Frame kể từ Frame sai ñầu tiên trở ñi 
  Các kiểu lỗi tương tự như trong Idle RQ (có thể xảy ra ñồng thời trên 
nhiều frame) 
 (E1) I-Frame không ñến ñược bên nhận 
 (E2) I-Frame ñến ñược bên nhận, nội dung I-Frame sai 
 (E3) ACK-Frame không ñến ñược bên gửi 
 26 
  Sửa lỗi E1 
Thủ tục cửa sổ trượt yêu cầu các khung dữ liệu phải truyền một cách tuần 
tự.thiết bị nhận kiểm tra số nhận diện trên mỗi khung và nhận thấy rằng một 
hoặc nhiều khung bị mất, nó sẽ gửi khung NAK cho khung bị mất ñầu tiên 
và yêu cầu truyền lại. 
Dữ liệu 0 và 1 truyền ñến chính xác nhưng dữ liệu 2 bị mất. Khung 
tiếp theo truyền ñến thiết bị nhận là khung 3.Thiết bị nhận ñang chờ khung 2 
và nó coi dữ liệu 3 là lỗi và bỏ qua, nó gửi khung NAK2 báo rằng khung 0,1 
ñã nhận nhưng khung 2 bị lỗi (khung 2 bị mất) 
Thiết bị gởi ñã truyền khung 3,4,5 trước khi nhận NAK2, khi thiết bị 
gởi nhận ñược NAK2 nó truyền lại cả 4 khung 2,3,4,5. 
Data 0 
lost 
Mất khung dữ liệu 2 
Data 2 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
Data 1 
Loại bỏ 
Data 0 
Data 1 
NAK2 
Data 2 
Data 3 
Data 4 
 Loại bỏ 
Data 5 
Data 2 
 Loại bỏ 
 27 
  Sửa lỗi E2 
 Bên nhận phát hiện lỗi ở frame i 
 Bên nhận báo cho bên gởi bằng NAKi và loại bỏ các frame sau i 
 Bên gởi gởi lại các frame từ framei 
 Thời gian ñáp ứng nhanh hơn so với dùng timeout. 
 ACK3 báo cho thiết bị gửi biết rằng khung 0,1,2 ñã ñược nhận ñúng. 
Khung 3 bị phát hiện có lỗi, nên NAK3 ñược gởi tức thì và các khung 4,5 bị 
bỏ qua khi chúng ñến bên nhận. 
 Thiết bị gửi truyền lại cả 3 khung (3,4,5)ñã ñược gởi từ khi có nhận biết 
cuối và quá trình cứ tiếp tục. 
  Sửa lỗi E3 
 ACKi bị mất 
 Nếu sau ñó có ACKi+1, ACKi+2... thì truyền bình thường 
 Nếu hết timeout bên gởi sẽ gởi lại I-Frame 
Data 0 
Lỗi khung 3 
Lỗi khung dữ liệu 3 
Data 2 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
Data 1 
Loại bỏ 
Data 0 
Data 1 
Data 2 
ACK3 
NAK3 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
 Loại bỏ 
 28 
 Bên nhận phát hiện frame truyền lại này ñã nhận nên sẽ báo lại ACK 
(hoặc NAK) tương ứng 
 Khi nhận ACK, bên phát không cần truyền lại tất cả các frame mà có 
thể truyền frame từ chỉ số trong ACK 
 II.3 Selective Repeat ARQ 
Phương pháp này chỉ truyền lại những khung bị hỏng hoặc bị thất lạc. 
nếu khung bị hỏng thiết bị gởi nhận ñược khung NAK và khung ñó sẽ ñược 
truyền lại ngoài tuần tự thông thường. Thiết bị nhận phải sắp xếp lại các 
khung và chèn chính xác khung vào vị trí thích hợp của nó theo ñúng tuần 
tự.ðể có ñược khả năng chọn lựa ñó hệ thống Selective-reject ARQ khác hệ 
thống Go-back-n ARQ những ñiểm sau: 
Giới hạn thời 
gian chờ ñợi 
Data 0 0 
Mất nhận biết ACK3 
Data 2 
Data 0 
Data 1 
Data 2 
Data 1 
Data 0 
Data 1 
Data 2 
ACK3 
Data 0 
Data 1 
Data 2 
lost 
 29 
 Thiết bị nhận phải chứa các cổng logic sắp xếp ñể sắp xếp tuần tự các 
khung ñược nhận lại. Nó cũng phải sắp xếp các khung nhận sau khi ñã gởi 
khung NAK cho ñến khi khung hỏng ñược sửa ñổi. 
 Thiết bị gởi phải có cơ cấu tìm kiếm, cho phép nó tìm và chọn chỉ 
khung yêu cầu truyền lại. 
ðệm trong thiết bị nhận phải giữ tất cả các khung nhận ñược cho ñến 
khi tất cả những khung truyền lại ñều ñược sắp xếp và bỏ qua nhữnng khung 
nhận ñược lần 2. 
ðể giúp cho việc chọn lựa, các số ACK cũng như các số NAK phải 
gán cho các khung nhận (hoặc bị mất ) mà không gán cho khung chờ nhận 
tiếp theo. 
Kích thước cửa sổ theo phương pháp này nhỏ hơn kích thước của sổ 
của phương pháp Go-back-n ARQ. Kích thước ñó bằng hay nhỏ hơn (n+1)/2 
trong khi ñó cử sổ của Go-back-n ARQ là ( n-1). 
  Cơ chế hoạt ñộng 
 Tương tự như Go-Back-N 
 Chỉ gởi lại các frame bị NAK hoặc time-out 
 Bên nhận có thể nhận I-frame không theo ñúng chỉ số tuần tự 
 Βên nhận phải có buffer ñể lưu lại các frame ñến không theo ñúng 
chỉ số tuần tự 
 Vấn ñề kích thước cửa sổ 
 Tình huống: window kích thước 7 
 A gởi các frame từ 0 ñến 6 qua B 
 B xác nhận tất cả, nhưng tất cả ACK ñều bị mất 
 A ñợi bị timeout, nên gởi lại frame 0 
 B lúc này ñã dịch cửa sổ nhận, có thể nhận các frame 7,0,1,...5. Nó 
tưởng frame 7 bị mất và 0 là frame mới, nên chấp nhận (trùng frame) 
 ðây là vấn ñề trùng lắp giữa cửa sổ gởi và cửa sổ nhận 
 Do ñó kích thước cửa sổ tối ña là ½(N) (N là chỉ số tuần tự lớn nhất) 
 30 
  Sửa lỗi E1 
 Nếu một khung bị mất, khung tiếp theo sẽ truyền tới ngoài tuần tự. Khi ñó 
thiết bị nhận sẽ sắp xếp lại những khung có mặt. 
Tất nhiên, thiết bị nhận chỉ nhận ra sự mất khung nếu có các khung 
tiếp theo. 
  Sửa lỗi E2 
 I-Frame truyền ñến bên nhận nhưng bị lỗi 
 Bên nhận báo cho bên gởi biết thông qua NAK-Frame 
 Bên nhận vẫn lấy các frame tiếp theo vào bộ ñệm(nhưng chưa ñưa 
lên lớp trên) 
 Bên gởi chỉ truyền lại I-Frame bị lỗi 
 Bên nhận nhận ñúng các frame theo trình tự thì có thể ñưa dữ liệu lên 
lớp trên 
Data 0 
Cơ cấu truyền khung bị lỗi trong 
Selective-reject ARQ 
Data 2 
Data 3 
Data 4 
Data 5 
Data 4 
Data 5 
Data 1 
Data 0 
Data 1 
NAK2 
Data 2 
Data 3 
Data 2 
 31 
  Sửa lỗi E3 
 Sử dụng chỉ số tuần tự frame (sequential number): 
Khi ACK-frame bị lỗi hay không ñến ñược bên gởi, sau thời gian 
timeout bên gởi sẽ gởi lại I-Frame này 
* So sánh giữa Stop and Wait, Go-back-n và Selective-reject ARQ: 
Stop and Wait là kỹ thuật kiểm soát lỗi ñơn giản nhất và hiệu quả. Bên 
gởi chỉ việc gởi data và ñợi xác nhận từ bên nhận. Nếu bên nhận xác nhận 
data là ñúng thì bên phát sẽ tiếp tục phát tiếp những data tiếp theo. Hiệu suất 
sử dụng ñường truyền thấp do phaic chờ xác nhận bên nhận mới ñược phát 
tiếp hoặc sau thời gian của bộ ñịnh thời. 
Mặc dù chỉ truyền lại những khung bị mất và bị lỗi nhưng Selective-
reject ARQ không hiệu quả hơn việc truyền lại tất cả các khung. Sự phức 
tạp ở chỗ yêu cầu thiết bị nhận phải sắp xếp và lưu giữ các khung và thiết bị 
gửi phải có cổng logic ngoài ñể chọn ra những khung truyền lại nhất ñịnh. 
Selective-reject ARQ ñắt hơn và ít ñược sử dụng. Trong thự tế sử dụng Go-
back-n ñơn giản và tiên lợi hơn. 
PHẦN III ỨNG DỤNG ARQ 
 TRONG CÔNG NGHỆ WIREMAX DI ðỘNG 
Thuật toán ARQ trở nên phổ biến trong mạng không dây và mạng hữu 
tuyến ñể truyền lại các thông tin bị lỗi.Tuy nhiên,hiện qua các việc sử 
dụng ARQ yêu cầu sự lựa chọn chính xác về công suất phát và tốc ñộ dữ 
liệu trong quá trình truyền tải phát,về mặt khác ñường truyền trở nên 
bị lỗi.Khi quá trình duy trì các thiết lập tối ưu này trong môi trường 
thời gian không ổn ñịnh trở thành một thách thức cho các dịch vụ băng 
rộng di ñộng.Kỷ thuật Hyrid ARQ ñược phát triển.H-ARQ trở thành 
một phần thông số wimax di ñộng khối thu tập hợp các thông tin từ một 
gói lỗi với hiện tượng tái truyền phát tín hiệu của cùng một gói tin cho 
tới khi thông tin tập hợp ñủ lại ñể lấy lại toàn bộ gói tin 
 32 
Khi vận hành HSDPA ở lân cận hiệu suất phổ cao nhất, tỉ lệ lỗi khối BLER sau lần 
truyền dẫn ñầu tiên ñược khuyến nghị trong khoảng từ 10- 20%. Cơ chế yêu cầu lặp tự 
ñộng lai H-ARQ ñược ứng dụng trong giải pháp HSDPA nhằm giảm trễ và tăng hiệu suất 
của quá trình tái truyền dẫn dữ liệu. Thực tế, H- ARQ là một giao thức dạng dừng lại và 
chờ SAW (Stop And Wait). 
 Trong cơ chế SAW, phía truyền dẫn luôn luôn ở quá trình truyền dẫn các block ñang 
hiện hành cho tới khi thiết bị người sử dụng hoàn toàn nhận ñược dữ liệu. ðể tận dụng 
thời gian khi Node- B chờ các báo nhận, có thể thiết lập N tiến trình SAW-ARQ song 
song cho thiết bị người dùng. Do ñó, các tiến trình khác nhau truyền dẫn trong các TTI 
riêng biệt. Số tiến trình SAW-ARQ song song ñược thiết lập tối ña là 8 (N=8), tuy nhiên 
thông thường chọn giá trị N từ 4-6. Thời gian trễ nhỏ nhất cho phép giữa quá trình truyền 
dữ liệu gốc so với quá trình tái truyền dẫn dữ liệu lần ñầu tiên trong HSDPA là 12ms. 
 ðiều khiển H- ARQ lớp 1 ñược ñặt tại Node-B, do ñó việc lưu trữ các gói dữ liệu phi 
báo nhận cùng với chức năng sắp xếp các gói của quá trình tái truyền dẫn là không phụ 
thuộc vào RNC. Như vậy sẽ tránh ñược trễ tái truyền dẫn, ngoài ra các trễ này sẽ thấp 
hơn trễ gây ra bởi quá trình tái truyền dẫn RLC thông thường. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 TH095.pdf TH095.pdf