Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang

LỜI MỞ ĐẦU Trên thế giới nghề nuôi cá biển đã được phát triển từ 30 năm nay và ngày càng trở thành một ngành sản xuất kinh doanh quan trọng, có ý nghĩa chiến lược của nhiều quốc gia có biển. Trong 10 năm gần đây xuất khẩu các loài cá biển nuôi như: cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá bơn, cá ngừ, vv đã đem lại hiệu quả kinh tế lớn cho các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Hồng Kông, Úc, Na Uy Theo báo cáo của Trung tâm phát triển nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC) sản lượng cá biển nuôi năm 1997 của Indonesia đạt 831,485 tấn, Philippin đạt 282,119 tấn, Malaysia đạt 11,757 tấn. Na Uy là nước nhập khẩu công nghệ nuôi cá biển của Nhật Bản từ năm 1986, nhưng năm 1997 sản lượng cá biển nuôi đạt 600 nghìn tấn đứng đầu thế giới về năng suất và sản lượng. Trong năm 1975 sản lượng NTTS trên thế giới chỉ đạt 9 triệu tấn, chiếm khoảng 10 % tổng sản lượng thủy sản (88 triệu tấn), nhưng trong năm 1995 sản lượng NTTS thế giới đạt 31 triệu tấn, chiếm 25 % tổng sản lượng thủy sản, 124 triệu tấn. Trung Quốc mới phát triển nuôi cá khoảng 10 năm gần đây nhưng đã đạt nhiều thành tựu trong nghiên cứu và sản xuất. Đến cuối năm 1997 Trung Quốc đã nghiên cứu thành công công nghệ sản xuất giống của nhiều loài cá biển. Giống cá biển từ các trại sản xuất nhân tạo đã được đưa vào nuôi trên 3 triệu ***g, sản lượng năm 1997 đạt hàng chục ngàn tấn. Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển nuôi biển nói chung và nuôi cá nói riêng. Do đặc điểm: Bờ biển dài 3.260 km, với nhiều eo, vũng vịnh kín gió, nhiều đầm phá rộng lớn là điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển NTTS, đặc biệt là nuôi biển, trong đó nuôi cá biển ngày càng được chú trọng. Một số loài cá có giá trị kinh tế đã và đang được nuôi hiện nay như: cá mú (Epinephelus spp), cá giò (Rachycentron canadum), cá chẽm (Lates calcariper), cá cam (Seriola spp), cá hồng (Lutijanus erythropterus) Tuy nhiên nguồn giống chủ yếu thu từ tự nhiên và nhập ngoại, số lượng và chất lượng không ổn định. Tính bền vững của việc cung cấp giống trong sự phát triển dài hạn sẽ trở ngại lớn đối với nghề nuôi cá biển. Đã t lâu ng i dân Duyên h i B c B truy n mi ừ ườ ả ắ ộ ề ệng rằng “chim, thu, nhụ, đé”. Đến nay cá chim vẫn được xếp đứng đầu trong hàng tứ quý về cá biển. Vì thịt cá thơm ngon hấp dẫn, hàm lượng dinh dưỡng cao, rất được ưa chuộng. Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) là loài phân bố tương đối rộng ở vùng biển nhiệt đới, Tây Thái Bình Dương, Nhật Bản, Đài Loan, Indonesia, miền Nam Trung Quốc. Nước ta cá phân bố chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung và Nam Bộ. Cá có kích cỡ thương mại 0,8 -1 kg/con, giá trị kinh tế cao với giá bán 100.000 VNĐ/kg, thị trường xuất khẩu: Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kông, Mỹ, Singapore. Đây là một đối tượng mới, chưa được nghiên cứu nhiều và bắt đầu được nuôi ở Việt Nam. Song song với việc bảo tồn các loài cá quý ở vùng biển nước ta, còn góp phần thực hiện chủ trương của nhà nước về đa dạng hóa đối tượng nuôi có giá trị kinh tế. Nhằm thúc đẩy nghề nuôi cá ***g biển ở Việt Nam phát triển trong những năm tới. Được sự phân công và cho phép của Bộ môn Hải sản, Khoa NTTS, Trường ĐH Nha Trang, em thực hiện đề tài “Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang”. Mục tiêu của đề tài: Nhằm tìm hiểu quy trình ương giống cá chim vây vàng, góp phần hoàn thiện công nghệ sản xuất giống nhân tạo. Để thực hiện mục tiêu trên, đề tài triển khai với các nội dung sau: 1. Tìm hiểu hệ thống bể ương và vệ sinh bể. 2. Thả giống và mật độ ương. 3. Các biện pháp kỹ thuật quản lý và chăn sóc. 4. Theo dõi tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống và thu hoạch. Đề tài được hoàn thành với sự cố gắng và nỗ lực của em, tuy nhiên do thời gian có hạn, điều kiện trại thực tập còn thiếu, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang

pdf60 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu kỹ thuật ương giống cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) tại Trại Thực nghiệm sản xuất Hải sản - Vĩnh Hòa - Nha Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iL I C M NỜ Ả Ơ Trong th i gian th c hi n đ tài t t nghi p chuyên ngành NTTS, em đãờ ự ệ ề ố ệ đ c ti p xúc và v n d ng lý thuy t vào th c ti n s n xu t gi ng nhân t o. Emượ ế ậ ụ ế ự ễ ả ấ ố ạ đã đ c tr c ti p th c hi n các thao tác k thu t trong quá trình ng gi ng cáượ ự ế ự ệ ỹ ậ ươ ố chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cá gi ng.ạ ừ ươ ố Đ hoàn thành đ c lu n văn t t nghi p em đã nh n đ c r t nhi u sể ượ ậ ố ệ ậ ượ ấ ề ự giúp đ c a quý th y cô, các anh và các b n tr i th c nghi m. Tr c tiên cho emỡ ủ ầ ạ ở ạ ự ệ ướ xin chân thành c m n Ban giám hi u Tr ng ĐH Nha Trang, Ban Ch nhi mả ơ ệ ườ ủ ệ Khoa NTTS đã giúp đ và t o đi u ki n thu n l i cho em trong quá trình th c hi nỡ ạ ề ệ ậ ợ ự ệ đ tài.ề Em xin bày t lòng bi t n sâu s c v s giúp đ t n tình c a th y côỏ ế ơ ắ ề ự ỡ ậ ủ ầ trong khoa NTTS, đ c bi t là th y Th.S Nguy n Đ ch Thanh, th y Th.S Ngô Vănặ ệ ầ ễ ị ầ M nh và k s Đoàn Xuân Nam đã đ nh h ng và giúp đ em r t nhi u trong quáạ ỹ ư ị ướ ỡ ấ ề trình th c hi n đ tài.ự ệ ề Nh ng do ki n th c có h n, nên báo cáo không th tránh kh i nh ngư ế ứ ạ ể ỏ ữ thi u sót. V y em kính mong nh n đ c s đóng góp ý ki n c a th y cô giáo vàế ậ ậ ượ ự ế ủ ầ các b n đ em có th tích lũy ki n th c và kinh nghi m cho b n thân đ sau khi raạ ể ể ế ứ ệ ả ể tr ng có trình đ tay ngh cao h n. ườ ộ ề ơ Cu i cùng em xin c m n gia đình, b n bè đã đ ng viên và giúp đ emố ả ơ ạ ộ ỡ trong th i gian th c t p cũng nh trong su t khóa h c v a qua.ờ ự ậ ư ố ọ ừ Nha Trang, tháng 6 năm 2010 Sinh viên th c t pự ậ Tr n Th Hàầ ị ii M C L CỤ Ụ Trang iii DANH M C VI T T TỤ Ế Ắ cm : Centimet g : Gam h : Giờ kg : Kilogam L : Lít NTTS : Nuôi Tr ng Th y S nồ ủ ả mL : Mililit mm : Milimet m2 : Mét vuông m3 : Mét kh i ố ppm : Ph n tri uầ ệ ppt : Ph n nghìnầ TNHH : Trách nhi m h u h nệ ữ ạ % : Ph n trămầ CD : Chi u dàiề CĐ : Cao đ ngẳ ĐH : Đ i h cạ ọ PGS. TS : Phó giáo s ti n sĩư ế Th.S : Th c sĩ ạ iv DANH M C B NGỤ Ả Trang vDANH M C HÌNHỤ Trang 1L I M Đ UỜ Ở Ầ Trên th gi i ngh nuôi cá bi n đã đ c phát tri n t 30 năm nay và ngàyế ớ ề ể ượ ể ừ càng tr thành m t ngành s n xu t kinh doanh quan tr ng, có ý nghĩa chi n l cở ộ ả ấ ọ ế ượ c a nhi u qu c gia có bi n. Trong 10 năm g n đây xu t kh u các loài cá bi n nuôiủ ề ố ể ầ ấ ẩ ể nh : cá song, cá giò, cá cam, cá măng, cá b n, cá ng , vv…đã đem l i hi u quư ơ ừ ạ ệ ả kinh t l n cho các n c nh : Đài Loan, Trung Qu c, Thái Lan, Indonesia,ế ớ ướ ư ố Singapore, H ng Kông, Úc, Na Uy…ồ Theo báo cáo c a Trung tâm phát tri n ngh cá Đông Nam Á (SEAFDEC)ủ ể ề s n l ng cá bi n nuôi năm 1997 c a Indonesia đ t 831,485 t n, Philippin đ tả ượ ể ủ ạ ấ ạ 282,119 t n, Malaysia đ t 11,757 t n.ấ ạ ấ Na Uy là n c nh p kh u công ngh nuôi cá bi n c a Nh t B n t nămướ ậ ẩ ệ ể ủ ậ ả ừ 1986, nh ng năm 1997 s n l ng cá bi n nuôi đ t 600 nghìn t n đ ng đ u thư ả ượ ể ạ ấ ứ ầ ế gi i v năng su t và s n l ng.ớ ề ấ ả ượ Trong năm 1975 s n l ng NTTS trên th gi i ch đ t 9 tri u t n, chi mả ượ ế ớ ỉ ạ ệ ấ ế kho ng 10 % t ng s n l ng th y s n (88 tri u t n), nh ng trong năm 1995 s nả ổ ả ượ ủ ả ệ ấ ư ả l ng NTTS th gi i đ t 31 tri u t n, chi m 25 % t ng s n l ng th y s n, 124ượ ế ớ ạ ệ ấ ế ổ ả ượ ủ ả tri u t n.ệ ấ Trung Qu c m i phát tri n nuôi cá kho ng 10 năm g n đây nh ng đã đ tố ớ ể ả ầ ư ạ nhi u thành t u trong nghiên c u và s n xu t. Đ n cu i năm 1997 Trung Qu c đãề ự ứ ả ấ ế ố ố nghiên c u thành công công ngh s n xu t gi ng c a nhi u loài cá bi n. Gi ng cáứ ệ ả ấ ố ủ ề ể ố bi n t các tr i s n xu t nhân t o đã đ c đ a vào nuôi trên 3 tri u l ng, s nể ừ ạ ả ấ ạ ượ ư ệ ồ ả l ng năm 1997 đ t hàng ch c ngàn t n.ượ ạ ụ ấ Vi t Nam có nhi u l i th đ phát tri n nuôi bi n nói chung và nuôi cáệ ề ợ ế ể ể ể nói riêng. Do đ c đi m: B bi n dài 3.260 km, v i nhi u eo, vũng v nh kín gió,ặ ể ờ ể ớ ề ị nhi u đ m phá r ng l n là đi u ki n t nhiên thu n l i cho vi c phát tri n NTTS,ề ầ ộ ớ ề ệ ự ậ ợ ệ ể đ c bi t là nuôi bi n, trong đó nuôi cá bi n ngày càng đ c chú tr ng. M t s loàiặ ệ ể ể ượ ọ ộ ố cá có giá tr kinh t đã và đang đ c nuôi hi n nay nh : cá mú (ị ế ượ ệ ư Epinephelus spp), cá giò (Rachycentron canadum), cá ch m (ẽ Lates calcariper), cá cam (Seriola spp), cá h ng (ồ Lutijanus erythropterus)…Tuy nhiên ngu n gi ng ch y u thu t t nhiên vàồ ố ủ ế ừ ự nh p ngo i, s l ng và ch t l ng không n đ nh. Tính b n v ng c a vi c cungậ ạ ố ượ ấ ượ ổ ị ề ữ ủ ệ c p gi ng trong s phát tri n dài h n s tr ng i l n đ i v i ngh nuôi cá bi n.ấ ố ự ể ạ ẽ ở ạ ớ ố ớ ề ể 2 Đã t lâu ng i dân Duyên h i B c B truy n mi ng r ng “chim, thu,ừ ườ ả ắ ộ ề ệ ằ nh , đé”. Đ n nay cá chim v n đ c x p đ ng đ u trong hàng t quý v cá bi n.ụ ế ẫ ượ ế ứ ầ ứ ề ể Vì th t cá th m ngon h p d n, hàm l ng dinh d ng cao, r t đ c a chu ng.ị ơ ấ ẫ ượ ưỡ ấ ượ ư ộ Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) là loài phân bố t ng đ i r ng vùng bi n nhi t đ i, Tây Thái Bình D ng, Nh t B n, Đàiươ ố ộ ở ể ệ ớ ươ ậ ả Loan, Indonesia, mi n Nam Trung Qu c. N c ta cá phân b ch y u v nh B cề ố ướ ố ủ ế ở ị ắ B , mi n Trung và Nam B . Cá có kích c th ng m i 0,8 -1 kg/con, giá tr kinhộ ề ộ ỡ ươ ạ ị t cao v i giá bán 100.000 VNĐ/kg, th tr ng xu t kh u: Nh t B n, Đài Loan,ế ớ ị ườ ấ ẩ ậ ả Trung Qu c, H ng Kông, M , Singapore. Đây là m t đ i t ng m i, ch a đ cố ồ ỹ ộ ố ượ ớ ư ượ nghiên c u nhi u và b t đ u đ c nuôi Vi t Nam.ứ ề ắ ầ ượ ở ệ Song song v i vi c b o t n các loài cá quý vùng bi n n c ta, còn gópớ ệ ả ồ ở ể ướ ph n th c hi n ch tr ng c a nhà n c v đa d ng hóa đ i t ng nuôi có giá trầ ự ệ ủ ươ ủ ướ ề ạ ố ượ ị kinh t . Nh m thúc đ y ngh nuôi cá l ng bi n Vi t Nam phát tri n trong nh ngế ằ ẩ ề ồ ể ở ệ ể ữ năm t i.ớ Đ c s phân công và cho phép c a B môn H i s n, Khoa NTTS, Tr ngượ ự ủ ộ ả ả ườ ĐH Nha Trang, em th c hi n đ tài “Tìm hi u k thu t ng gi ng cá chim vâyự ệ ề ể ỹ ậ ươ ố vàng (Trachinotus blochii Lacepede, 1801) t i Tr i Th c nghi m s n xu t H i s nạ ạ ự ệ ả ấ ả ả - Vĩnh Hòa - Nha Trang”. M c tiêu c a đ tài: Nh m tìm hi u quy trình ng gi ng cá chim vây vàng,ụ ủ ề ằ ể ươ ố góp ph n hoàn thi n công ngh s n xu t gi ng nhân t o. Đ th c hi n m c tiêuầ ệ ệ ả ấ ố ạ ể ự ệ ụ trên, đ tài tri n khai v i các n i dung sau:ề ể ớ ộ 1. Tìm hi u h th ng b ng và v sinh b .ể ệ ố ể ươ ệ ể 2. Th gi ng và m t đ ng.ả ố ậ ộ ươ 3. Các bi n pháp k thu t qu n lý và chăn sóc.ệ ỹ ậ ả 4. Theo dõi t c đ tăng tr ng, t l s ng và thu ho ch.ố ộ ưở ỷ ệ ố ạ Đ tài đ c hoàn thành v i s c g ng và n l c c a em, tuy nhiên do th iề ượ ớ ự ố ắ ỗ ự ủ ờ gian có h n, đi u ki n tr i th c t p còn thi u, trình đ b n thân còn nhi u h nạ ề ệ ạ ự ậ ế ộ ả ề ạ ch nên không th tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nh n đ c s đóngế ể ỏ ữ ế ấ ậ ượ ự góp c a quý th y cô đ bài báo cáo đ c hoàn thi n h n.ủ ầ ể ượ ệ ơ Xin chân thành c m n ! ả ơ Nha Trang, tháng 6 năm 2010 Sinh viên th c hi nự ệ Tr n Th Hàầ ị 3PH N I. T NG QUANẦ Ổ 1.1Tình hình nuôi cá bi n trên th gi i.ể ế ớ Ngh nuôi bi n trên th gi i b t đ u phát tri n t nh ng năm 70, đ iề ể ế ớ ắ ầ ể ừ ữ ố t ng nuôi ch y u là cá h i, cá cam, cá mú, cá ch m… .H u h t các đ i t ngượ ủ ế ồ ẽ ầ ế ố ượ trên đã s n xu t đ c con gi ng nhân t o, còn nhi u đ i t ng v n ch a s n xu tả ấ ượ ố ạ ề ố ượ ẫ ư ả ấ đ c con gi ng nên v n d a vào ngu n gi ng khai thác t t nhiên. Lĩnh v c nàyượ ố ẫ ự ồ ố ừ ự ự đang phát tri n m nh, trên th gi i chia thành 4 khu v c có ngh nuôi cá bi n phátể ạ ế ớ ự ề ể tri n m nh nh t hi n nay; Tây B c Âu, Đ a Trung H i, Đông Á, Đông Nam Á [7].ể ạ ấ ệ ắ ị ả 1.1.1 Khu v c Tây B c Âu.ự ắ − Đây là khu v c đ ng đ u th gi i v nuôi cá bi n xu t kh u c v s nự ứ ầ ế ớ ề ể ấ ẩ ả ề ả l ng, trình đ khoa h c công ngh , hi u qu kinh t và b o v môi tr ng. Đ cượ ộ ọ ệ ệ ả ế ả ệ ườ ặ đi m n i b t c a ngh nuôi cá bi n Tây B c Âu là ch n đúng đ i t ng có nhuể ổ ậ ủ ề ể ở ắ ọ ố ượ c u cao và luôn tăng lên không ch châu Âu mà còn trên ph m vi th gi i. Đó làầ ỉ ở ạ ế ớ cá h i đ i tây d ng (ồ ạ ươ Salmo salar). K t qu to l n c a các n c nh Na Uy, Anh,ế ả ớ ủ ướ ư Pháp, Đa M ch… thu đ c, đã c vũ nhi u qu c gia các khu v c khác h c t pạ ượ ổ ề ố ở ự ọ ậ và phát tri n có hi u qu . ể ệ ả − Năm 1981, s n l ng cá h i Na Uy ch đ t 8.000 t n. Năm 1998, ch tínhả ượ ồ ở ỉ ạ ấ ỉ riêng s n l ng cá h i đ i tây d ng đã đ t 340.000 t n (Hject, 2000). S thànhả ượ ồ ạ ươ ạ ấ ự công c a ngh nuôi cá h i công nghi p Na Uy đã thúc đ y ngh nuôi cá bi nủ ề ồ ệ ở ẩ ề ể trên th gi i ế ớ − Theo th ng kê c a FAO, giai đo n t năm 1988 - 1997 s n l ng cá n cố ủ ạ ừ ả ượ ướ m n và l trên toàn th gi i hàng năm tăng trên 10 %. Năm 1997 s n l ng đ t 2ặ ợ ế ớ ả ượ ạ tri u t n, tr giá 8 t USD, trong đó s n l ng cá h i đ i d ng chi m u th đ tệ ấ ị ỷ ả ượ ồ ạ ươ ế ư ế ạ 640.000 t n (Hambrey, 2000).ấ 1.1.2 Khu v c Đ a Trung H i.ự ị ả − Ngh nuôi cá v c xu t kh u c a Hy L p nhanh chóng thu đ c k t quề ượ ấ ẩ ủ ạ ượ ế ả ngoài mong đ i, châm ngòi cho s bùng n lĩnh v c này ra toàn khu v c ven Đ aợ ự ổ ự ự ị Trung H i. V n có ngh nuôi h i s n nói chung và nuôi cá nói riêng kém phátả ố ề ả ả 4tri n, vùng Đ a Trung H i b ng d ng tr thành khu v c sôi đ ng nh t v i m cể ị ả ỗ ư ở ự ộ ấ ớ ứ tăng s n l ng cá nuôi nhanh nh t th gi i. Đi u r t đ c bi t là nhi u qu c giaả ượ ấ ế ớ ề ấ ặ ệ ề ố H i giáo B c Phi và Trung Đông, v n không có truy n th ng nuôi cá bi n, cũngồ ắ ố ề ố ể đang kh n tr ng th c thi các d án l n v nuôi cá và k t qu thu đ c cũng đángẩ ươ ự ự ớ ề ế ả ượ b t ng (72 nghìn t n, năm 1997).ấ ờ ấ − Đ n cu i th k XX, s n l ng cá v c nuôi đây s đ t 100 nghìn t n.ế ố ế ỷ ả ượ ượ ở ẽ ạ ấ Ngoài cá V c là loài ch l c, nhi u n c đã phát tri n nuôi cá h i, cá t m g cượ ủ ự ề ướ ể ồ ầ ố nga, cá ng vây xanh, cá chình và cá rô phi, nh ng ch chi m 3 % s n l ng.ừ ư ỉ ế ả ượ − D n đ u v nuôi cá bi n khu v c này là Hy L p, Th Nhĩ Kỳ, Italia, Tâyẫ ầ ề ể ở ự ạ ổ Ban Nha. Các qu c gia H i giáo nh : Ai C p, Tuynidi, Ma R c, Xiri…mãi t i nămố ồ ư ậ ố ớ 1994 - 1995 m i b t đ u ti n hành nuôi cá bi n, nh ng ch sau 2 năm đã đ t s nớ ắ ầ ế ể ư ỉ ạ ả l ng vài nghìn t n cá v c/m i n c.ượ ấ ượ ỗ ướ 1.1.3 Khu v c Nam M .ự ỹ − Ngh cá Nam M n i ti ng t lâu v i các qu c gia khai thác H i s n hàngề ỹ ổ ế ừ ớ ố ả ả đ u th gi i nh : Pêru, Chilê, Argentina…g n đây, phong trào nuôi h i s n phátầ ế ớ ư ầ ả ả tri n r t nhanh v i các n c m i nh Equado, đ ng th 2 th gi i v nuôi tômể ấ ớ ướ ớ ư ứ ứ ế ớ ề xu t kh u. Đ c bi t Chilê, ch sau m t th i gian ng n đã tr thành qu c gia nuôiấ ẩ ặ ệ ỉ ộ ờ ắ ở ố cá bi n xu t kh u hàng đ u Tây Bán C u và đ ng th 2 th gi i.ể ấ ẩ ầ ầ ứ ứ ế ớ − Vì m c tiêu là xu t kh u nên các s n ph m cá h i nuôi c a Chilê khá đaụ ấ ẩ ả ẩ ồ ủ d ng và đ t tiêu chu n r t cao. M t hàng xu t kh u ch l c c a Chilê là cá H iạ ạ ẩ ấ ặ ấ ẩ ủ ự ủ ồ p đông nguyên con, chi m 70 % kh i l ng, cá h i t i ch chi m 25 %, 5 % làướ ế ố ượ ồ ươ ỉ ế cá h i đóng h p. Th tr ng xu t kh u ch y u là Nh t B n (60 %), ti p theo làồ ộ ị ườ ấ ẩ ủ ế ậ ả ế M (30 %), còn l i là các th tr ng Châu Á. Xu t kh u cá h i nuôi c a Chilêỹ ạ ị ườ ấ ẩ ồ ủ nhanh chóng tr thành lĩnh v c thu ngo i t l n. Năm 1995, xu t kh u 77 nghìnở ự ạ ệ ớ ấ ẩ t n, đ t 320 tri u USD, b ng g n m t n a giá tr xu t kh u 1,06 tri u t n b t cáấ ạ ệ ằ ầ ộ ử ị ấ ẩ ệ ấ ộ (660 tri u USD). Năm 1997, giá tr xu t kh u cá h i đ t 700 tri u USD, v t xaệ ị ấ ẩ ồ ạ ệ ượ giá tr xu t kh u b t cá. M c tiêu ph n đ u c a h là đ t 300 nghìn t n vào cu iị ấ ẩ ộ ụ ấ ấ ủ ọ ạ ấ ố th k XX, đ sau đó không ch đu i k p mà còn v t Na Uy. M c 1 t USD xu tế ỷ ể ỉ ổ ị ượ ứ ỷ ấ kh u cá bi n nuôi c a h d n tr thành hi n th c.ẩ ể ủ ọ ầ ở ệ ự 51.1.4 Khu v c Đông Á và Đông Nam Á.ự − Đây là khu v c có ngh nuôi cá bi n s m nh t và cho s n l ng l n nh tự ề ể ớ ấ ả ượ ớ ấ ( c tính kho ng 1 tri u t n/năm). Các loài cá mú, cá h ng, cá giò, cá ch m, cáướ ả ệ ấ ồ ẽ măng, cá tráp là nh ng đ i t ng nuôi ph bi n Thái Lan, Malaysia, Philippine,ữ ố ượ ổ ế ở n Đ , Đài Loan, Trung Qu c và Vi t Nam.Ấ ộ ố ệ − T nh ng năm 50 Trung Qu c và Đài Loan đã ti n hành nghiên c u sinh s nừ ữ ố ế ứ ả nhân t o cá bi n. Loài đ u tiên là cá đ i, cá b n, cá tráp đ . T nh ng năm 80 đ nạ ể ầ ố ơ ỏ ừ ữ ế gi a nh ng năm 90 h đã cho sinh s n nhân t o thành công trên 40 loài cá bi n,ữ ữ ọ ả ạ ể trong đó có 20 loài đã đ t trình đ s n xu t hàng lo t cung c p con gi ng cho nuôiạ ộ ả ấ ạ ấ ố th ng ph m. Hi n nay, m t s n c trên th gi i có n n công nghi p nuôi cáươ ẩ ệ ộ ố ướ ế ớ ề ệ bi n phát tri n nh : Nh t B n, M , Na Uy đ t năng su t và s n l ng nuôi r tể ể ư ậ ả ỹ ạ ấ ả ượ ấ l n.ớ − Đ h n ch nh ng tác đ ng b t l i c a môi tr ng t vi c m r ng di nể ạ ế ữ ộ ấ ợ ủ ườ ừ ệ ở ộ ệ tích các hình th c nuôi trong ao, Đài Loan đã t p trung phát tri n nuôi cá l ng trênứ ậ ể ồ bi n. Năm 2000, có kho ng 15.000 l ng v i các kích c khác nhau đ c đ t venể ả ồ ớ ỡ ượ ặ ở bi n và ngoài kh i, trong đó trên 80 % l ng đ nuôi cá giò (ể ơ ồ ể Rachycentron canadum). Ngoài ra, m t s loài nuôi chính là cá mú ch m cam, cá h ng, cá tráp đ ,ộ ố ấ ồ ỏ cá chim vây vàng. Năm 1990, s n l ng ch đ t 103 t n, năm 1997 s n l ng tăngả ượ ỉ ạ ấ ả ượ g p 7 l n, đ t 873 t n và đ n năm 1998 tăng g p 3 l n, đ t 2.673 t n, trong đó cáấ ầ ạ ấ ế ấ ầ ạ ấ giò chi m ½ t ng s n l ng v i tr giá t 5 - 6 USD/kg, ngh nuôi cá giò Đàiế ổ ả ượ ớ ị ừ ề ở Loan đang có tri n v ng l n và là ngu n thu ngo i t chính (M. S. SU và ctv,ể ọ ớ ồ ạ ệ 2000). − Thái Lan có ngh nuôi cá bi n đã phát tri n h n 2 th p k qua, s n l ngề ể ể ơ ậ ỷ ả ượ tăng và n đ nh. Đ i t ng chính là cá ch m và cá mú. S n l ng cá ch m và cáổ ị ố ượ ẽ ả ượ ẽ mú năm 1996 là 2.998 t n và 723 t n.ấ ấ  Ngoài ra, Australia có l ch s ngh nuôi cá bi n trên 2 th p k qua và đã đ tị ử ề ể ậ ỷ ạ đ c nh ng thành t u đáng k . Đ i t ng nuôi chính là cá h i đ i d ng và cáượ ữ ự ể ố ượ ồ ạ ươ ng vây xanh s n l ng 12.000 t n, đ t kho ng 150 tri u USD hàng năm. Ngoàiừ ả ượ ấ ạ ả ệ ra m t s loài cá h i, cá h ng, cá tráp đen cũng đang đ c nuôi l ng trên bi n v iộ ố ồ ồ ượ ồ ể ớ 6s n l ng đ t 11,8 t n năm 1998 (Gooley và ctv, 2000). V i t c đ phát tri n hi nả ượ ạ ấ ớ ố ộ ể ệ nay, d ki n đ n năm 2010 Australia có th đ t 2,5 t USD t ngh nuôi cá côngự ế ế ể ạ ỷ ừ ề nghi p, trong đó ngh nuôi cá h i chi m 1 t USD và cá ng chi m h n 300 tri uệ ề ồ ế ỷ ừ ế ơ ệ USD (Husey, 1999). 1.2 T m quan tr ng và tình hình nghiên c u ngh nuôi cá bi n Vi t Nam.ầ ọ ứ ề ể ở ệ Ngh nuôi cá bi n n c ta còn m i, nh ng t ng lai không xa s phátề ể ở ướ ớ ư ươ ẽ tri n m nh. Ngh nuôi l ng trên bi n Vi t Nam b t đ u hình thành và phát tri nể ạ ề ồ ể ở ệ ắ ầ ể vào nh ng năm 90 c a th k XX. Nh ng đ i t ng ch y u là: tôm hùm, cá mú,ữ ủ ế ỷ ữ ố ượ ủ ế cá ch m, cá cam, cá giò, cá măng bi n, cá h ng, cá chình, cá ch m mõm nh n, cáẽ ể ồ ẽ ọ ng a, trai ng c và các loài cá c nh (L.A.Tuan,1998). Nh ng khu v c nuôi ch y uự ọ ả ữ ự ủ ế là vùng bi n Qu ng Ninh, H i Phòng, d c theo b bi n mi n Trung t Th a Thiênể ả ả ọ ờ ể ề ừ ừ Hu đ n Bình Thu n, Bà R a - Vũng Tàu và m t s t nh ven bi n mi n Tây Nam B .ế ế ậ ị ộ ố ỉ ể ề ộ Năm 1994, vi n H i D ng H c đã nghiên c u m t s đ c đi m sinh h cệ ả ươ ọ ứ ộ ố ặ ể ọ sinh s n và s n xu t gi ng thành công 2 loài cá ng a: cá ng a đen và cá ng a baả ả ấ ố ự ự ự ch m. Sau 8 tháng ng nuôi có th đ t chi u dài 132 – 156 mm, t ng ng v iấ ươ ể ạ ề ươ ứ ớ kh i l ng 12 - 15 g/con (Tr ng S Kỳ, 2000). ố ượ ươ ỹ Năm 1994 - 1995, Vi n nghiên c u H i s n - H i Phòng đã nghiên c u s nệ ứ ả ả ả ứ ả xu t thành công gi ng cá mú m , cá mú đen t i v nh H Long. K t qu sau 3 thángấ ố ỡ ạ ị ạ ế ả ng nuôi đ t chi u dài 13 cm t ng ng v i kh i l ng 50 g. Năm 2001 Vi nươ ạ ề ươ ứ ớ ố ượ ệ nghiên c u NTTS I đã nghiên c u cho sinh s n thành công loài cá giòứ ứ ả (Rachycentron canadum). Năm 2000 - 2004, Khoa NTTS, Tr ng ĐH Th y S n (nay là ĐH Nhaườ ủ ả Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o, ng gi ng và nuôi th ng ph m thànhứ ả ạ ươ ố ươ ẩ công 2 loài cá ch m (ẽ Lates calcarifer Bloch, 1790) và cá ch m mõm nh nẽ ọ (Psammoperca waigensisi Cuvier & Valencienes, 1828). Năm 2008, Nguy n Đ chễ ị Thanh (Khoa NTTS - Tr ng ĐH Nha Trang) đã nghiên c u sinh s n nhân t o,ườ ứ ả ạ ng gi ng cá h ng b c thành công nh ng s l ng ch a nhi u.ươ ố ồ ạ ư ố ượ ư ề Nh ng d li u trên cho th y, nghiên c u s n xu t gi ng cá bi n n c taữ ữ ệ ấ ứ ả ấ ố ể ở ướ khá nhi u, nh ng ch a đ c ng d ng vào s n xu t trên quy mô l n đ đáp ngề ư ư ượ ứ ụ ả ấ ớ ể ứ 7nhu c u con gi ng cho ng i nuôi. Tuy nhiên, đó là ti n đ cho s phát tri n nghầ ố ườ ề ề ự ể ề nuôi cá bi n Vi t Nam trong nh ng năm t i. Đ có th đ a ngh nuôi cá bi nể ở ệ ữ ớ ể ể ư ề ể tr thành nghành kinh t mũi nh n, c n t p trung nghiên c u và gi i quy t các v nở ế ọ ầ ậ ứ ả ế ấ đ nh : con gi ng, th c ăn, k thu t nuôi, môi tr ng, đ c bi t là công ngh s nề ư ố ứ ỹ ậ ườ ặ ệ ệ ả xu t gi ng nhân t o.ấ ố ạ 1.3 M t s nghiên c u v đ c đi m sinh h c và s n xu t gi ng cá chim vâyộ ố ứ ề ặ ể ọ ả ấ ố vàng. 1.3.1 H th ng phân lo i.ệ ố ạ Nghành: Vertebrata L p: Osteichthyesớ B : Perciformesộ H : Carangidaeọ Gi ng: Trachinotusố Loài: Trachinotus blochii Lacepede, 1801 − Tên ti ng vi t: cá chim vây vàng, cá sòng mũi h ch, cá chim tr ng [2].ế ệ ế ứ − Tên ti ng anh: Snub - noes pompano [13].ế 1.3.2 Đ c đi m hình tháiặ ể . C th h i tròn, cao và b bên d p chính gi a l ng hình vòng cung. Trênơ ể ơ ề ẹ ữ ư đ ng bên v y s p x p kho ng 135 - 136 cái, chi u dài so v i chi u cao 1,6 - 1,7ườ ẩ ắ ế ả ề ớ ề l n, so v i chi u cao đ u 3,5 - 4 l n, cu ng đuôi ng n và d p. Đ u nh , chi u caoầ ớ ề ầ ầ ố ắ ẹ ầ ỏ ề đ u l n h n chi u dài, môi tù v phía tr c. L mũi m i bên 2 cái g n nhau, lầ ớ ơ ề ề ướ ỗ ỗ ầ ỗ mũi tr c nh hình tròn, l mũi sau to hình b u d c.ướ ỏ ỗ ầ ụ 8Hình 1.1: Cá chim vây vàng (Trachinotus blochii) Mi ng nh xiên, x ng hàm trên l i, hàm trên và d i có răng nh hình lông,ệ ỏ ươ ồ ướ ỏ răng phía sau d n thoái hóa, l i không có răng. Rìa phía tr c x ng n p mangầ ưỡ ướ ươ ắ hình cung t ng đ i to, rìa sau cong. B ph n đ u không có v y, c th có nhi uươ ố ộ ậ ầ ả ơ ể ề v y tròn nh dính d i da. Vây l ng th 2 và vây h u môn có v y phía tr cẩ ỏ ướ ư ứ ậ ẩ ướ đ ng bên hình cung cong tròn t ng đ i l n, trên đ ng bên v y không có g ,ườ ươ ố ớ ườ ả ờ vây l ng th m t h ng v phía tr c, gai b ng và có 5 - 6 gai ng n. Cá gi ngư ứ ộ ướ ề ướ ằ ắ ố gi a các gai có màng li n nhau, cá tr ng thành màng thoái hóa thành nh ng gaiữ ề ưở ữ tách r i nhau. Vây l ng th 2 có 1 gai và 19 - 20 tia vây, ph n tr c c a vây kéoờ ư ứ ầ ướ ủ dài hình nh l i li m. Vây h u môn có 1 gai và 17 - 18 tia vây, phía tr c có 2 gaiư ưỡ ề ậ ướ ng n, cũng có d ng hình l i li m. Còn vây ng c t ng đ i ng n, vây đuôi hìnhắ ạ ưỡ ề ự ươ ố ắ trăng l i li m. Ru t u n cong 3 l n (chi u dài ru t/chi u dài cá = 0,8). L ng màuưỡ ề ộ ố ầ ề ộ ề ư tro b c, b ng màu ánh b c, mình không có vân đen, vây l ng màu ánh b c vàng, rìaạ ụ ạ ư ạ vây màu tro đen, vây h u môn màu ánh b c vàng, vây đuôi màu tro [6].ậ ạ 1.3.3 Đ c đi m phân b .ặ ể ố − V đ a lý: Theo Borut Forlan (2004) cá chim vây vàng s ng vùng bi n hề ị ố ở ể ở và đ c tìm th y Thái Bình D ng, Đ i Tây D ng, n Đ D ng. châu Á,ượ ấ ở ươ ạ ươ Ấ ộ ươ Ở cá chim vây vàng phân b mi n Nam Nh t B n, Indonesia, Trung Qu c (Hoàngố ở ề ậ ả ố H i, Đông H i, Qu ng Đông, Phúc Ki n, H i Nam), Đài Loan. Vi t Nam, cáả ả ả ế ả Ở ệ chim vây vàng đ c tìm th y trên v nh B c B , mi n Trung và Nam B [2].ượ ấ ị ắ ộ ề ộ 9Hình 1.2: B n đ phân b cá chim vây vàng trên th gi iả ồ ố ế ớ (ph n ch m đ là khu v c cá phân bầ ấ ỏ ự ố) − V sinh thái: Cá chim vây vàng là loài cá n c m, có t p tính di c , s ng ề ướ ấ ậ ư ố ở t ng gi a và t ng m t. giai đo n cá gi ng hàng năm sau mùa đông cá th ngầ ữ ầ ặ Ở ạ ố ườ t p trung thành đàn s ng vũng v nh, c a sông. Cá tr ng thành sinh tr ng t tậ ố ở ị ử ưở ưở ố nh t đi u ki n nhi t đ 22 – 28 ấ ở ề ệ ệ ộ 0C, là loài r ng mu i 3 - 33 ppt. D i 20 ppt cáộ ố ướ sinh tr ng nhanh, trong đi u ki n đ m n cao t c đ sinh tr ng ch m l i. Nhuưở ề ệ ộ ặ ố ộ ưở ậ ạ c u hàm l ng oxy hòa tan l n h n 2,5 mg/L. Theo Potonetal (1989) cá tr ngầ ượ ớ ơ ưở thành s ng vùng cát ho c g n vùng r n san hô, đ sâu ít nh t 7 m. Ngoài ra cáố ở ặ ầ ạ ộ ấ gi ng th ng th y s ng vùng cát ho c g n vùng đ t cát sét (Borut Forlan, 2004).ố ườ ấ ố ở ặ ầ ấ 1.3.4 Đ c đi m dinh d ng.ặ ể ưỡ Là loài cá ăn t p, thiên v đ ng v t, cá có th ki m th c ăn trong cát, cáạ ề ộ ậ ể ế ứ ở tr ng thành có th b t nh ng đ ng v t v c ng nh : ngao, cua, c. Giai đo n cáưở ể ắ ữ ộ ậ ỏ ứ ư ố ạ gi ng th c ăn là đ ng v t phù du và đ ng v t đáy, ch y u là luân trùng, naupliusố ứ ộ ậ ộ ậ ủ ế c a Artemia. Cá con ăn tôm cá nh , hai m nh v nh . Th c ăn chính c a cá tr ngủ ỏ ả ỏ ỏ ứ ủ ưở thành là các lo i tôm cá nh .Trong đi u ki n ng nuôi cá dài 2 cm th c ăn là cáạ ỏ ề ệ ươ ứ t p xay nh , tôm tép băm nh , th c ăn t ng h p [14]. Cá tr ng thành ăn tôm nhạ ỏ ỏ ứ ổ ợ ưở ỏ và th c ăn công nghi p ho c hoàn toàn th c ăn công nghi p trong nuôi th ngứ ệ ặ ứ ệ ươ ph m [6].Trong đi u ki n môi tr ng n c bình th ng cá chim vây vàng cóẩ ề ệ ườ ướ ườ c ng đ b t m i thay đ i theo nhi t đ n c (Lâm C m Tôn, 1995). Nh ngườ ộ ắ ồ ổ ệ ộ ướ ẩ ữ 10 đ ng v t thân m m s ng cát và các loài đ ng v t không x ng s ng khác làộ ậ ề ố ở ộ ậ ươ ố th c ăn t nhiên chính c a loài này (Bianchi. G, 1985).ứ ự ủ Theo Nur. Muflich Juniyanto, Syamsul Akbat and Zakimin (2008), th c ănứ cho các giai đo n đ c s d ng nh sau: Giai đo n nuôi v cá b m đ c cho ănạ ượ ử ụ ư ạ ỗ ố ẹ ượ cá t p, h n h p th c ăn viên, vitamin E và vitamin t ng h p. Kh u ph n cho ăn 3 -ạ ỗ ợ ứ ổ ợ ẩ ầ 5 % kh i l ng thân. u trùng đ c cho ăn th c ăn t i s ng (luân trùng, naupliusố ượ Ấ ượ ứ ươ ố -Artemia) và th c ăn t ng h p. Luân trùng đ c cho cá ăn vào ngày th 3 đ n ngàyứ ổ ợ ượ ứ ế th 14, m t đ t 5 - 15 con/mL, cho ăn ngày 3 l n (sáng, tr a, chi u). T ngàyứ ậ ộ ừ ầ ư ề ừ th 10 th c ăn viên đ c b sung vào cùng v i luân trùng, c h t 200 – 300 µm.ứ ứ ượ ổ ớ ỡ ạ Nauplius - Artemia đ c đ a vào ngày th 14 v i m t đ 0,25 con/mL. Đ n ngàyượ ư ứ ớ ậ ộ ế th 15 d ng cho cá ăn luân trùng và l ng th c ăn viên đ c tăng d n (1 – 2h/l n).ứ ừ ượ ứ ượ ầ ầ Ngày 18 l ng Artemia cũng ph i đ c tăng lên 0,5 con/mL và d ng cho ăn ngàyượ ả ượ ừ ở 22. Cá gi ng s d ng th c ăn viên kích c h t ph thu c vào c mi ng c a cá.ố ử ụ ứ ỡ ạ ụ ộ ỡ ệ ủ T ng l ng ổ ượ th c ăn viên đ c s d ng trong 1 ngày là 1 kg/4,2 v n cá, đ c bi t là ngàyứ ượ ử ụ ạ ặ ệ th 30 [17].ứ 1.3.5 Đ c đi m sinh tr ng.ặ ể ưở Cá chim vây vàng có kích th c t ng đ i l n, kích th c có th đ t 45 -ướ ươ ố ớ ướ ể ạ 60 cm. Cá sinh tr ng nhanh, trong đi u ki n nuôi bình th ng 1 năm đ t 0,5 - 1ưở ề ệ ườ ạ kg/con. T năm th 2 tr đi m i năm kh i l ng tăng tuy t đ i là 1 kg.ừ ứ ở ỗ ố ượ ệ ố Theo Tr ng Bang Ki t (2001): Th nghi m ng nuôi cá gi ng, th i kỳươ ệ ử ệ ươ ố ờ đ u cá sinh tr ng ch m cá dài 2,6 cm v i kh i l ng 0,52 g. Qua 192 ngày nuôiầ ưở ậ ớ ố ượ cá dài 9,9 cm đ t kh i l ng 20,53 g. Bình quân ngày kh i l ng tăng 0,6 g và hạ ố ượ ố ượ ệ s sinh tr ng trung bình ngày 1,04 % [6]. Trong đi u ki n nhân t o cá 1 ngày tu iố ưở ề ệ ạ ổ có chi u dài 0,2 cm, sau 30 - 35 ngày ng đ t chi u dài 3,4 cm [17]. ề ươ ạ ề 1.3.6 Đ c đi m sinh s n.ặ ể ả Mùa v sinh s n ngoài t nhiên c a cá chim vây vàng vùng đ a lý khácụ ả ự ủ ở ị nhau là khác nhau. Ví d Trung Qu c t tháng 4 - 9, trong khi t i Đài Loan l i cóụ ở ố ừ ạ ạ th cho cá sinh s n nhân t o t tháng 3 - 10 [2]. Qúa trình sinh s n c a cá chim vâyể ả ạ ừ ả ủ vàng không tuân theo chu kỳ trăng hàng tháng nh nhi u loài cá bi n khác [17].ư ề ể 11 Tu i và kích th c thành th c l n đ u c a cá chim vây vàng ngoài t nhiênổ ướ ụ ầ ầ ủ ự t ng đ i mu n, cá thành th c tu i 7ươ ố ộ ụ ở ổ + - 8+ [6]. Tuy nhiên, trong đi u ki n nuôiề ệ nhân t o cá có th thành th c s m h n. Theo Anony Mous (2007), trong đi u ki nạ ể ụ ớ ơ ề ệ nuôi nh t đ cá đ c thành th c và tr thành cá b m ph i m t kho ng 3 năm.ố ể ượ ụ ở ố ẹ ả ấ ả Năm 2006, tr i NTTS Th c nghi m Yên H ng (Tr ng CĐ Th y S n B c Ninh)ạ ự ệ ư ườ ủ ả ắ nh p công ngh s n xu t cá chim vây vàng t Trung Qu c, tuy n ch n cá b mậ ệ ả ấ ừ ố ể ọ ố ẹ có kh i l ng t 2 - 6 kg, tu i 3ố ượ ừ ổ + tr lên [16].ở S c sinh s n tuy t đ i c a cá chim vây vàng đ t 40 - 60 v n tr ng/cá cái.ứ ả ệ ố ủ ạ ạ ứ Theo Nur Muflich Juniyanto, Syamsul Akbat and Zakimin (2008) cho sinh s n cáả chim vây vàng v i t l đ c : cái là 1 : 1, kích thích b ng hormone. S d ng k tớ ỷ ệ ự ằ ử ụ ế h p HCG 250 IU/kg và Fibrogen 50 IU/kg cá cái thành th c, li u l ng tiêm cho cáợ ụ ề ượ đ c b ng ½ cá cái và tiêm 2 l n, kho ng cách gi a các l n là 24h, cá th ng đự ằ ầ ả ữ ầ ườ ẻ tr ng sau khi tiêm l n 2 t 12 - 24h, kho ng 60 - 70 % l ng tr ng trong bu ngứ ầ ừ ả ượ ứ ồ tr ng, đ ng kính tr ng th tinh khi tr ng n c 0,8 - 0,85 mm [17].ứ ườ ứ ụ ươ ướ 1.3.7 u trùng.Ấ Chi u dài c a u trùng cá chim vây vàng m i n 1 ngày tu i là 2,77 mm,ề ủ ấ ớ ở ổ Noãn hoàng dài trung bình 0,55 - 1 mm. Có 1 gi t d u (có chi u dài 0,2 - 0,325 mm)ọ ầ ề n m phía tr c noãn hoàng làm cho cá m i n n i đ u theo chi u th ng đ ng hayằ ướ ớ ở ổ ầ ề ẳ ứ kho ng 45ả 0 so v i m t ph ng n m ngang. Lúc đ u s hình thành s c t khôngớ ặ ẳ ằ ầ ự ắ ố đ ng lo t: m t, ng tiêu hóa, huy t và vây đuôi trong su t. Ba ngày sau khi nồ ạ ắ ố ệ ố ở noãn hoàng h u nh đ c s d ng h t và gi t d u còn không đáng k . giaiầ ư ượ ử ụ ế ọ ầ ể Ở đo n này mi ng m ra và hàm b t đ u c đ ng, luân trùng (Rotifer) đã đ c làmạ ệ ở ắ ầ ử ộ ượ giàu làm th c ăn cho u trùng cá Chim vây vàng, cung c p vào b ng t cu iứ ấ ấ ể ươ ừ ố ngày th 2 sau khi cá n . Quan sát th y r ng ch nh ng cá h ng kh o m nh (giaiứ ở ấ ằ ỉ ữ ươ ẻ ạ đo n 20 - 30 ngày tu i) m i b i l i c đ ng. giai đo n 30 - 60 ngày tu i chi uạ ổ ớ ơ ộ ử ộ Ở ạ ổ ề dài trung bình c a ủ cá 2 - 5 cm. Giai đo n này cá đã g n hoàn thi n các c quan vây l ng,ạ ầ ệ ơ ư gai và tia vây…. 1.4 Tình hình nghiên c u s n xu t gi ng cá chim vây vàng trên th gi i vàứ ả ấ ố ế ớ Vi t Nam.ệ 12 1.4.1 Th gi i.ế ớ − Đài Loan (1986): Lâm Li t Đ ng đã thu gom 126 cá chim vây vàng cóỞ ệ ườ kích c không đ ng đ u nuôi chung v i nhau. Năm 1989 b t đ u th c nghi m choỡ ồ ề ớ ắ ầ ự ệ sinh s n nhân t o, qua 5 l n tiêm kích d c t thì có 4 đ t cá đ , t ng s tr ng thả ạ ầ ụ ố ợ ẻ ổ ố ứ ụ tinh là 500 v n. Qua nhi u hình th c th c nghi m ng nuôi cu i cùng thu đ cạ ề ứ ự ệ ươ ố ượ 38,6 v n gi ng, kích c 2 - 3 cm. Đây là l n đ u tiên sinh s n nhân t o cá chim vâyạ ố ỡ ầ ầ ả ạ vàng thành công ( Lê Phúc T , 2005).ổ Năm 1993 Trung tâm chuy n giao công ngh ĐH Trung S n k t h p v iể ệ ơ ế ợ ớ Tr m nghiên c u Th y s n Qu ng Đông - Trung Qu c cho sinh s n nhân t oạ ứ ủ ả ả ố ả ạ thành công cá chim vây vàng, ng nuôi u trùng trong b xi măng v i quy môươ ấ ể ớ nh . Đ n năm 1998, Trung tâm k t h p v i công ty TNHH gi ng Th y s n Th ngỏ ế ế ợ ớ ố ủ ả ắ L i - H i Nam - Trung Qu c thành công s n xu t gi ng nhân t o trên quy mô l n,ợ ả ố ả ấ ố ạ ớ ng nuôi u trùng trong ao đ t.ươ ấ ấ Hi n nay, Trung tâm phát tri n bi n Batam (Indonesia) đã thành công vi cệ ể ể ệ cho sinh s n nhân t o cá chim vây vàng. Đã ch đ ng v ngu n gi ng và khôngả ạ ủ ộ ề ồ ố ph thu c vào ngu n gi ng t t nhiên. T l n 65 – 75 %, t l s ng t lúc nụ ộ ồ ố ừ ự ỷ ệ ở ỷ ệ ố ừ ở đ n 22 ngày tu i đ t 20 – 25 % [16], [17].ế ổ ạ 1.4.2 Vi t Nam.ệ − Vi t Nam, năm 2006 - 2007 tr i NTTS Th c nghi m Yên H ng (Tr ngỞ ệ ạ ự ệ ư ườ CĐ Th y s n B c Ninh) đã nh p công ngh s n xu t cá chim vây vàng t ĐHủ ả ắ ậ ệ ả ấ ừ Trung S n - Trung Qu c. Ch nhi m đ tài là th c sĩ Ngô Vĩnh H nh đã ti pơ ố ủ ệ ề ạ ạ ế nh n công ngh và đ c l p s n xu t v nuôi th c ăn t i s ng (t o, luân trùng,ậ ệ ộ ậ ả ấ ề ứ ươ ố ả Copepod, Artemia) làm th c ăn cho cá chim vây vàng giai đo n t cá b t lên cáứ ạ ừ ộ gi ng. Đã th c hi n t t các n i dung c a công ngh và thu đ c các thông s kố ự ệ ố ộ ủ ệ ượ ố ỹ thu t [3].ậ + T l nuôi v thành th c cá b m cá chim vây vàng đ t 63,5 – 100 %.ỷ ệ ỗ ụ ố ẹ ạ + T l đ đ t 73,3 - 100 %.ỷ ệ ẻ ạ + T l th tinh trung bình đ t 46,34 %.ỷ ệ ụ ạ + T lên n t tr ng th tinh trung bình đ t 28 - 56 %.ỷ ở ừ ứ ụ ạ 13 + T l s ng t cá b t lên cá h ng đ t 31 - 35 %.ỷ ệ ố ừ ộ ươ ạ + T l s ng t cá h ng lên cá gi ng đ t 50 - 62,5 %.ỷ ệ ố ừ ươ ố ạ Đã ng d ng thành công quy trình công ngh trong đi u ki n Vi t Nam vàứ ụ ệ ề ệ ệ s n xu t đ c 104.480 con gi ng c 4 – 6 cm. Vì v y ch đ ng đ c k thu tả ấ ượ ố ỡ ậ ủ ộ ượ ỹ ậ ng nuôi t cá b t lên cá h ng, cá h ng lên gi ng trong b xi măng, trong aoươ ừ ộ ươ ươ ố ể đ t.ấ −K t qu b c đ u nghiên c u nuôi thâm canh cá chim vây vàng t i tr i Th cế ả ướ ầ ứ ạ ạ ự nghi m NTTS - Qu ng Ninh. Năm 2008 Tr ng CĐ Th y s n B c Ninh đã th cệ ả ườ ủ ả ắ ự hi n đ tài nghiên c u quy trình công ngh nuôi thâm canh cá chim vây vàng trongệ ề ứ ệ ao b ng th c ăn công nghi p. Cá chim đ c nuôi trong ao v i hai m t đ 1,5 vàằ ứ ệ ượ ớ ậ ộ 2,5 con/m2 b ng th c ăn công nghi p có hàm l ng Protein 43 % và Lipid 10 %. Cáằ ứ ệ ượ gi ng có kh i l ng trung bình 21,1 ± 1,7 g và chi u dài 9,8 ± 2,1 cm. Ao nuôi cóố ố ượ ề đ m n 18 ppt, pH = 7,6 ; oxy hòa tan là 4,7 mgOộ ặ 2/L, nhi t đ n c là 28 – 30 ệ ộ ướ 0C. Sau 12 tháng nuôi NT1 (1,5 con/mở 2) chi u dài cá đ t 32,63 ± 0,12 cm; kh i l ngề ạ ố ượ đ t 621,23 ± 2,55 g và NT2 (2,5 con/mạ 2) cá có chi u dài trung bình đ t 29,24 ±ề ạ 0,142 cm và kh i l ng đ t 593,37 ± 2,6 g. K t qu ban đ u cho th y không có số ượ ạ ế ả ầ ấ ự khác bi t v sinh tr ng và t l s ng gi a 2 m t đ nuôi (P ≥ 0,05). Cá chim vâyệ ề ưở ỷ ệ ố ữ ậ ộ vàng phàm ăn, s ng thành b y đàn trong ao, sinh tr ng nhanh, ít b b nh và t lố ầ ưở ị ệ ỷ ệ s ng cao [1].ố − H i đ ng Khoa H c và Công Ngh Khánh Hòa đã thông qua đ c ng độ ồ ọ ệ ề ươ ề tài “Th nghi m s n xu t gi ng cá chim vây vàng (ử ệ ả ấ ố Trachinotus blochii Lacepede, 1801) t i Khánh Hòa” do PGS.TS L i Văn Hùng (Tr ng ĐH Nha Trang) làm chạ ạ ườ ủ nhi m đ tài. Đ tài th c hi n trong 24 tháng (2009 - 2011). Tr ng CĐ Th y s nệ ề ề ự ệ ườ ủ ả B c Ninh đã th c hi n d án “Nh p công ngh s n xu t gi ng cá chim vây vàng”ắ ự ệ ự ậ ệ ả ấ ố nh ng s l ng con gi ng s n xu t ra còn ít, không đáp ng đ nhu c u nuôi. M tư ố ượ ố ả ấ ứ ủ ầ ặ khác công ngh s n xu t gi ng này còn khó ki m soát d ch b nh, môi tr ng nuôiệ ả ấ ố ể ị ệ ườ nên t l s ng c a cá ng cũng s không n đ nh và khó áp d ng vào các tr i s nỷ ệ ố ủ ươ ẽ ổ ị ụ ạ ả xu t gi ng h i s n mà không có h th ng ao nuôi th c ăn t i và ng cá gi ngấ ố ả ả ệ ố ứ ươ ươ ố [12]. Khánh Hòa có đi u ki n t nhiên thu n l i cho s n xu t và phát tri n nghề ệ ự ậ ợ ả ấ ể ề nuôi cá chim vây vàng. Hi n nay ngu n gi ng cá chim vây vàng t nh Khánh Hòaệ ồ ố ở ỉ ph i nh p t Trung Qu c và Đài Loan nên giá c đ t và không n đ nh, t l s ngả ậ ừ ố ả ắ ổ ị ỷ ệ ố 14 trong quá trình ng nuôi th p do nh h ng c a quá trình v n chuy n và khôngươ ấ ả ưở ủ ậ ể thích ng đ c v i môi tr ng m i. Trên c s s d ng nh ng bi n pháp kứ ượ ớ ườ ớ ơ ở ử ụ ữ ệ ỹ thu t t ng h p, đ tài s ti p c n, k th a và phát tri n các k t qu nghiên c uậ ổ ợ ề ẽ ế ậ ế ừ ể ế ả ứ v sinh h c, k thu t s n xu t gi ng cá chim vây vàng trên th gi i và Vi t Namề ọ ỹ ậ ả ấ ố ế ớ ệ đ nghiên c u đ xu t 2 quy trình: Quy trình s n xu t nhân t o gi ng cá chim vâyể ứ ề ấ ả ấ ạ ố vàng, quy trình ng nuôi cá gi ng (đ t kích th c 4 - 5 cm) phù h p v i đi uươ ố ạ ướ ợ ớ ề ki n c a Khánh Hòa. K t qu nghiên c u thành công c a đ tài s giúp cho Khánhệ ủ ế ả ứ ủ ề ẽ Hòa ch đ ng cung c p gi ng cá chim vây vàng cho ng i nuôi Khánh Hòa vàủ ộ ấ ố ườ ở các t nh lân c n. ỉ ậ Tóm l i cá chim vây vàng là loài m i đ c nghiên c u Vi t Nam có nhi uạ ớ ượ ứ ở ệ ề u đi m nh : r t háu ăn, t c đ tăng tr ng nhanh, cá s ng trong đi u ki n r ngư ể ư ấ ố ộ ưở ố ề ệ ộ mu i (3 - 33 ppt), giá th ng m i cao, th tr ng xu t kh u r ng…Do đó cá chimố ươ ạ ị ườ ấ ẩ ộ vây vàng đ c đánh giá là đ i t ng có ti m năng l n trong phát tri n nuôi th ngượ ố ượ ề ớ ể ươ ph m vùng n c l , m n, đ c bi t nh vùng bi n nhi t đ i n c ta.ẩ ở ướ ợ ặ ặ ệ ư ể ệ ớ ướ PH N II. PH NG PHÁP NGHIÊN C UẦ ƯƠ Ứ 2.1. Th i gian, đ a đi m và đ i t ng nghiên c u.ờ ị ể ố ượ ứ − Th i gian nghiên c u: T 1/3/2010 – 12/6/2010.ờ ứ ừ −Đ a đi m nghiên c u: Tr i s n xu t H i s n – Vĩnh Hòa – Nha Trang.ị ể ứ ạ ả ấ ả ả −Đ i t ng nghiên c u: Cá chim vây vàng (ố ượ ứ Trachinotus blochii Lacepede, 1801). 2.2. Ph ng pháp nghiên c u.ươ ứ 2.2.1. S đ kh i n i dung nghiên c u.ơ ồ ố ộ ứ Th ả gi ng ố và m t ậ đ ộ ngươ N i dung nghiên c uộ ứ Tìm hi u h ể ệ th ng ố b ể ng ươ và v ệ sinh bể Các bi n ệ pháp k ỹ thu t ậ qu n lý ả và chăm sóc Theo dõi t c ố đ tăng ộ tr ng, ưở t l ỷ ệ s ng và ố thu ho chạ K t lu n và đ xu t ý ki nế ậ ề ấ ế 15 Hình 2.1: S đ kh i n i dung nghiên c uơ ồ ố ộ ứ 2.2.2. B trí thí nghi m nh h ng c a lo i th c ăn đ n t c đ tăng tr ngố ệ ả ưở ủ ạ ứ ế ố ộ ưở và t l s ng c a cá chim vây vàng (ỷ ệ ố ủ Trachinotus blochii Lacepede, 1801) giai đo n t cá h ng lên cá gi ng.ạ ừ ươ ố − Th i gian thí nghi m: 4 tu n.ờ ệ ầ Nghi m ệ th c 1ứ Nghi m ệ th c 2ứ Nghi m ệ th c 3ứ Ăn hoàn toàn th c ăn t ng h p ứ ổ ợ NRD Ăn hoàn toàn th c ứ ăn cá t pạ Ăn n a th c ăn ử ứ t ng h p, n a cá ổ ợ ử t pạ Đánh giá và k t lu nế ậ nh h ng c a lo i th c ăn lên sinh tr ng và Ả ưở ủ ạ ứ ưở t l s ng c a cá chim vây vàng giai đo n t cá ỷ ệ ố ủ ạ ừ h ng lên cá gi ngươ ố 16 Hình 2.2: S đ b trí thí nghi m nh h ng c a các lo i th c ăn đ n sinh tr ngơ ồ ố ệ ả ưở ủ ạ ứ ế ưở và t l s ng c a cá chim vây vàng giai đo n cá h ng lên cá gi ng.ỷ ệ ố ủ ạ ươ ố − Cá chim vây vàng đ c ng trong b xi măng hình vuông có th tích 4,5 mượ ươ ể ể 3. Khi cá ng đ c 35 ngày tu i thì ti n hành phân c đ l c nh ng con cá to đemươ ượ ổ ế ỡ ể ọ ữ ng riêng, s cá nh thì nuôi m t b khác.ươ ố ỏ ộ ể − Thí nghi m: Khi cá đ c 35 ngày tu i ti n hành b trí thí nghi m g m 3ệ ượ ổ ế ố ệ ồ nghi m th c, m i nghi m th c có 3 l n l p, ng trong xô nh a có th tích 15 Lệ ứ ỗ ệ ứ ầ ặ ươ ự ể n c, m t đ 2 con/L. Ch đ chăm sóc và qu n lý các nghi m th c là nhướ ậ ộ ế ộ ả ở ệ ứ ư nhau. Đ nh kỳ 7 ngày xác đ nh t c đ tăng tr ng 1 l n.ị ị ố ộ ưở ầ + Nghi m th c 1: Cho ăn hoàn toàn th c ăn t ng h p NRD, ngày cho ăn 4ệ ứ ứ ổ ợ l n/ngày (7h, 11h, 14h, 17h), t l cho ăn là 10 % kh i l ng thân.ầ ỷ ệ ố ượ + Nghi m th c 2: Cho ăn hoàn toàn cá t p băm nh , ngày cho ăn 3 l n/ngày (7h,ệ ứ ạ ỏ ầ 11h, 15h), t l cho ăn là 50 - 60 % kh i l ng thân.ỷ ệ ố ượ + Nghi m th c 3: Cho ăn n a th c ăn t ng h p NRD, n a th c ăn cá t p bămệ ứ ử ứ ổ ợ ử ứ ạ nh , cho ăn 4 l n/ngày ( 7h,11h,14h, 17h).ỏ ầ 2.2.3 Ph ng pháp thu th p s li u. ươ ậ ố ệ − S li u th c p: Đ c thu th p t sách báo, tài li u tham kh o, các báo cáoố ệ ứ ấ ượ ậ ừ ệ ả khoa h c…ọ −S li u s c p: Đ c thu th p t vi c đo môi tr ng hàng ngày cũng nhố ệ ơ ấ ượ ậ ừ ệ ườ ư theo dõi, đo tr ng l ng chi u dài c a cá đ nh kỳ 5 - 7 ngày/l n.ọ ượ ề ủ ị ầ  Xác đ nh y u t môi tr ng: 2 l n/ngày vào 7h và 14h, đo b ng d ng cị ế ố ườ ầ ằ ụ ụ chuyên dùng (nhi t k th y ngân, test pH, test đ ki m, t tr ng k …).ệ ế ủ ộ ề ỷ ọ ế −Nhi t đ n c đo b ng nhi t k th y ngân, chính xác đ n 1 ệ ộ ướ ằ ệ ế ủ ế 0C. −Oxy hòa tan đo b ng máy hi u Oxy Guard Handy Gamma, chính xác đ n 0,01. ằ ệ ế −Đ ki m đo b ng test đ ki m, chính xác đ n 17 mgCaCOộ ề ằ ộ ề ế 3/L. −Đ m n c a n c đo b ng t tr ng k , chính xác đ n 1 ppt.ộ ặ ủ ướ ằ ỷ ọ ế ế −pH đ c đo b ng test pH, chính xác đ n 0,3.ượ ằ ế  Xác đ nh m t s ch tiêu nuôi cá.ị ộ ố ỉ −Cân kh i l ng c th cá b ng cân đi n t , chính xác đ n 0,01 g.ố ượ ơ ể ằ ệ ử ế 17 −Đo chi u dài c th cá b ng gi y k ô ly k thu t, chính xác đ n 1 mm.ề ơ ể ằ ấ ẻ ỹ ậ ế −Cân th c ăn b ng cân đ ng h , chính xác đ n 2 g..ứ ằ ồ ồ ế 2.2.4 Ph ng pháp x lý s li u.ươ ử ố ệ −T l cho ăn (K):ỷ ệ K = 100 2 1 × W W (%) W1: Kh i l ng th c ăn cho đàn cá s d ng trong m t ngày.ố ượ ứ ử ụ ộ W2: T ng kh i l ng thân đàn cá.ổ ố ượ - Tính h s th c ăn (FCR):ệ ố ứ FCR = WW W caca t 12 − Wt: T ng l ng th c ăn cá s d ngổ ượ ứ ử ụ Wca1: T ng kh i l ng cá ban đ uổ ố ượ ầ Wca2: T ng kh i l ng cá k t thúc đ t ngổ ố ượ ế ợ ươ − T l s ng (TLS):ỷ ệ ố TLS = 100 2 1 × M M (%) M1: S l ng cá sau (con).ố ượ M2: S l ng cá ban đ u (con).ố ượ ầ −T c đ sinh tr ng tuy t đ i trung bình ngày v chi u dài c a cá (DLG):ố ộ ưở ệ ố ề ề ủ DLG = 12 12 tt LL − − (mm/ngày) L1: Chi u dài cá (cm) ki m tra l n tr c t i th i đi m tề ể ầ ướ ạ ờ ể 1. L2: Chi u dài cá (cm) ki m tra l n sau t i th i đi m tề ể ầ ạ ờ ể 2. - T c đ sinh tr ng tuy t đ i trung bình ngày v kh i l ng c a cá (DWG):ố ộ ưở ệ ố ề ố ượ ủ DWG = 12 12 tt WW − − (g/ngày) W1: Kh i l ng cá trung bình (g) l n ki m tra tr c t i th i đi m tố ượ ầ ể ướ ạ ờ ể 1. W2: Kh i l ng cá trung bình (g) l n ki m tra sau t i th i đi m tố ượ ầ ể ạ ờ ể 2. 18 −T c đ sinh tr ng t ng đ i c a chi u dài cá tính theo ngày (SGRố ộ ưở ươ ố ủ ề L): SGRL = 100 12 12 × − − tt LnLLnL (%/ngày) L1: Chi u dài trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tề ủ ầ ể ạ ờ ể 1. L2: Chi u dài trung bình cá c a l n ki m ta t i th i đi m tề ủ ầ ể ạ ờ ể 2. −T c đ sinh tr ng t ng đ i c a kh i l ng cá tính theo ngày (SGRố ộ ưở ươ ố ủ ố ượ W): SGRW = 100 12 12 × − − tt LnWLnW (%/ngày) W1: Kh i l ng trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tố ượ ủ ầ ể ạ ờ ể 1. W2: Kh i l ng trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tố ượ ủ ầ ể ạ ờ ể 2. −T c đ tăng tr ng t ng đ i % theo chi u dài cá (Lố ộ ưở ươ ố ề L): LL = 100 1 12 × − L LL (%) L1: Chi u dài trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tề ủ ầ ể ạ ờ ể 1. L2: Chi u dài trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tề ủ ầ ể ạ ờ ể 2. −T c đ tăng tr ng t ng đ i % theo kh i l ng cá (Wố ộ ưở ươ ố ố ượ W): WW = 100 1 12 × − W WW (%) W1:Kh i l ng trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tố ượ ủ ầ ể ạ ờ ể 1. W2: Kh i l ng trung bình cá c a l n ki m tra t i th i đi m tố ượ ủ ầ ể ạ ờ ể 2. − S li u đ c x lý d a vào ph ng pháp th ng kê sinh h c, ph n m m Excel.ố ệ ượ ử ự ươ ố ọ ầ ề Giá tr trung bình c a dãy s li u: AVERAGE (Range).ị ủ ố ệ Đ l ch chu n: STDEV ( Range).ộ ệ ẩ Ph ng sai m u: VAR (Range). ươ ẫ − Sai s chu n:ố ẩ SE = n S 19 S = ( )∑ − = − n i XX in 1 2 1 1 −H s phân đàn (Cệ ố V). CV = X S x 100 (%) − Trong đó: n: s m uố ẫ S: Đ l ch chu n.ộ ệ ẩ X : Giá tr trung bìnhị −Các thông s sau khi thu th p đ c t ng h p trên ph n m m Excel, sau đó số ậ ượ ổ ợ ầ ề ử d ng hàm phân tích ph ng sai m t nhân t (one way ANOVA) và Durcan test trênụ ươ ộ ố ph n m m SPSS 15.0 đ ki m đ nh s sai khác có ý nghĩa th ng kê (v i p < 0,05)ầ ề ể ể ị ự ố ớ c a các ch tiêu gi a các nghi m th c trong thí nghi m.ủ ỉ ữ ệ ứ ệ PH N III. K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU NẦ Ế Ả Ứ Ả Ậ 3.1 H th ng công trình.ệ ố 3.1.1 B nuôi.ể - B ng nuôi cá gi ng: G m 20 b , có d ng hình vuông (chi u dài c nh b là 2ể ươ ố ồ ể ạ ề ạ ể m, chi u cao thành b là 1,2 m). Các b này đ c đ t trong nhà và có mái che, v iề ể ể ượ ặ ớ h th ng c p n c, s c khí cũng nh h th ng thoát n c đ y đệ ố ấ ướ ụ ư ệ ố ướ ầ ủ - Sau đây là m t c t c a b ng gi ng cá chim vây vàng.ặ ắ ủ ể ươ ố 2 m 20 Hình 3.1: M t c t b xi măng ng cá gi ngặ ắ ể ươ ố 1,2m Lù th i n c ả ướ Φ=0,05m 0,1m 21 Hình 3.2: Khu nuôi sinh kh i t oố ả Hình 3.3: B ng cá gi ng ể ươ ố Hình 3.4: S đ b trí xô thí nghi mơ ồ ố ệ Hình 3.5: Th c ăn cá t pứ ạ 22 3.1.2 H th ng c p thoát n c.ệ ố ấ ướ − H th ng c ng h p lý, d v n hành t o đi u ki n thu n l i cho vi c thayệ ố ố ợ ễ ậ ạ ề ệ ậ ợ ệ n c cũng nh c p n c trong quá trình nuôi. M i b ng có m t lù đáy x c nướ ư ấ ướ ỗ ể ươ ộ ả ạ đ x n c.ể ả ướ −Ngu n n c: N c đ c b m tr c ti p t bi n (d a vào th y tri u) lên cácồ ướ ướ ượ ơ ự ế ừ ể ự ủ ề b l ng có th tích 12 mể ắ ể 3 đ c đ t trong nhà. Đ kho ng 2 - 3 ngày cho ch t b nượ ặ ể ả ấ ẩ l ng r i dùng máy b m chìm b m n c đ n các b ng. N c c p vào b ngắ ồ ơ ơ ướ ế ể ươ ướ ấ ể ươ đ c l c qua túi siêu l c. Do n c tr i dùng đ ng gi ng cá không yêu c uượ ọ ọ ướ ở ạ ể ươ ố ầ cao nh ng gi ng tôm nên không c n dùng hóa ch t đ x lý. Ch có n c dùngư ươ ố ầ ấ ể ử ỉ ướ đ nuôi sinh kh i t o thì yêu c u nghiêm ng t h n. N c đ c b m tr c ti p tể ố ả ầ ặ ơ ướ ượ ơ ự ế ừ bi n lên b l ng đ t ngoài tr i (x lý b ng chlorine A v i n ng đ 150 – 200ể ể ắ ặ ở ờ ử ằ ớ ồ ộ ppm), ph i n ng r i dùng thu c th đ ki m tra d l ng Chlorine tr c khiơ ắ ồ ố ử ể ể ư ượ ướ b m n c vào b ch a trong nhà (th tích b 4,5 mơ ướ ể ứ ể ể 3, ph b t).ủ ạ 3.2 K thu t ng nuôi cá chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cá gi ngỹ ậ ươ ạ ừ ươ ố 3.2.1 Chu n b b ng.ẩ ị ể ươ − V sinh b : Sau khi thu ho ch các b ng và d ng c đ c v sinh theoệ ể ạ ể ươ ụ ụ ượ ệ trình t nh sau:ự ư + Tháo dây s c khí đem r a s ch b ng xà phòng, ph i khô. Đá b t ngâmụ ử ạ ằ ơ ọ Chlorine A (n ng đ 200 ppm) kho ng 1 - 2 ngày, r a l i b ng n c ng t r i ph i n ng.ồ ộ ả ử ạ ằ ướ ọ ồ ơ ắ + B đ c x c n n c, dùng bàn ch i và xà phòng chà s ch thành b , đáyể ượ ả ạ ướ ả ạ ể b rể ửa l i b ng n c ng t, t t chlorine A đ kho ng 1 - 2 ngày và r a l i b ng n cạ ằ ướ ọ ạ ể ả ử ạ ằ ướ ng t.ọ + Sau đó c p n c vào b ng (m c n c kho ng 1 m, cách thành b 15ấ ướ ể ươ ự ướ ả ể - 20 cm), b trí m i b 5 s c khí.ố ỗ ể ụ − M t s y u t môi tr ng trong b ng tr c khi th gi ng.ộ ố ế ố ườ ể ươ ướ ả ố + Đ m n: 33 pptộ ặ + pH: 8,2 + Đ ki m: 119 mgCaCOộ ề 3/L + Oxy hòa tan: 7 mgO2/L 23 3.2.2 Th gi ng và m t đ ng.ả ố ậ ộ ươ −Các tiêu chu n ch n gi ng: Kích c đ ng đ u, b i l i và ph n x linh ho t. Không bẩ ọ ố ỡ ồ ề ơ ộ ả ạ ạ ị t n th ng và d t t, màu s c t nhiên, s c kh e t t. Kích th c cá t 1,8 - 2,5 cm.ổ ươ ị ậ ắ ự ứ ỏ ố ướ ừ −M t đ ng gi ng: 1 - 1,5 con/L.ậ ộ ươ ố 3.2.3 Th c ăn và k thu t cho ăn.ứ ỹ ậ  Th c ăn.ứ −Th c ăn dùng trong ng gi ng cá chim vây vàng trong b xi măng t 35 - 60ứ ươ ố ể ừ ngày tu i là th c ăn t ng h p NRD d ng b t viên c a INVE. T ngày th 19 b tổ ứ ổ ợ ạ ộ ủ ừ ứ ắ đ u t p cho ăn th c ăn t ng h p NRD 3/5 (kích th c h t 300 – 500 µm) k t h pầ ậ ứ ổ ợ ướ ạ ế ợ v i Nauplius c a Artemia và quan sát ho t đ ng b t m i c a cá. Đ n khi cá ngớ ủ ạ ộ ắ ồ ủ ế ươ đ c 27 ngày tu i cho ăn th c ăn NRD 4/6 (kích th c h t 400 – 600 µm). Ngàyượ ổ ứ ướ ạ th 30 tr đi cho cá ăn hoàn toàn b ng th c ăn t ng h p. Sau 40 ngày tu i cho cáứ ở ằ ứ ổ ợ ổ ăn xen k v i th c ăn tôm (thành ph n Protein < 42 %, kích th c h t 500 – 800ẽ ớ ứ ầ ướ ạ µm) k t h p v i th c ăn NRD 5/8. Ngày th 45 - 60 cho ăn th c ăn viên có kíchế ợ ớ ứ ứ ứ th c h t 800 – 1200 µm.ướ ạ + Th c ăn t ng h p NRD là s n ph m c a INVE có thành ph n nguyên li u: Đ mứ ổ ợ ả ẩ ủ ầ ệ ạ đ ng v t bi n, b t ngũ c c, đ m th c v t, d u cá, t o, men, ch t ch ng oxy hóa.ộ ậ ể ộ ố ạ ự ậ ầ ả ấ ố B ng 3.1: M t s ch tiêu ch t l ng th c ăn NRDả ộ ố ỉ ấ ượ ứ Thành ph nầ % Protein >55 Lipid >8 Ch t xấ ơ <1,9 Đ mộ ẩ <8  K thu t cho ăn.ỹ ậ - Kh u ph n th c ăn: T khi cá đ c 30 ngày tu i cho ăn hoàn toàn th c ăn t ngẩ ầ ứ ừ ượ ổ ứ ổ h p, l ng th c ăn đ c tăng d n theo ngày. Kh u ph n th c ăn theo nhu c u c aợ ượ ứ ượ ầ ẩ ầ ứ ầ ủ cá và đ c đi u ch nh theo tr ng l ng c a cá. Cho cá ăn t t đ n khi cá khôngượ ề ỉ ọ ượ ủ ừ ừ ế ăn n a thì d ng (th i gian cho cá ăn kéo dài kho ng 30 phút). Trong khi cho cá ănữ ừ ờ ả ph i theo dõi ho t đ ng b t m i c a cá đ đi u ch nh l ng th c ăn cho phù h p,ả ạ ộ ắ ồ ủ ể ề ỉ ượ ứ ợ h n ch d th a.ạ ế ư ừ 24 - S l n cho ăn: Ngày cho ăn 4 l n (7h, 11h, 14h, 17h).ố ầ ầ - Cách cho ăn: Th i gian đ u t p cho cá ăn b ng cách dùng ca gõ vào thành b gâyờ ầ ậ ằ ể ti ng đ ng nh đ t o ph n x có đi u ki n cho cá. Sau vài l n cá quen d n, m iế ộ ẹ ể ạ ả ạ ề ệ ầ ầ ỗ b a cho ăn dùng ca gõ nh cá b i lên ăn, lúc này ti ng gõ tr thành tín hi u b tữ ẹ ơ ế ở ệ ắ m i th m chí có th làm cho cá ti t d ch tiêu hóa đ chu n b ăn [5]. Tr c khi choồ ậ ể ế ị ể ẩ ị ướ ăn ta nên v n nh s c khí g n ch cho ăn đ th c ăn không b trôi đi, cho ăn cặ ỏ ụ ầ ỗ ể ứ ị ố đ nh m t góc b . Cho ăn t t ít m t tránh l ng th c ăn d th a chìm xu ngị ở ộ ể ừ ừ ộ ượ ứ ư ừ ố đáy gây ô nhi m môi tr ng t o khí đ c (Hễ ườ ạ ộ 2S, NH3) và gây lãng phí. Dùng tay r iả đ u th c ăn, càng v cu i l ng cho ăn càng gi m.ề ứ ề ố ượ ả B ng 3.2: T l cho ăn th c ăn t ng h p c a cá ng trong b xi măng.ả ỷ ệ ứ ổ ợ ủ ươ ể Ngày ngươ WTB (g/con) L ng th c ăn sượ ứ ử d ng (kg/v n/ngày)ụ ạ T l cho ăn (%)ỷ ệ 35 35-40 40-45 45-50 50-55 55-60 0,3 0,6-0,65 1-1,1 1,3 1,5 2,1 0,3-0,4 0,4-0,6 0,8-1 1,1-1,2 1,2-1,3 1,4-1,6 13 12 11 10 8 8 −Qua b ng 3.2 cho th y t l th c ăn t ng h p cho cá ăn (%) s d ng so v iả ấ ỷ ệ ứ ổ ợ ử ụ ớ kh i l ng thân gi m khi cá có kích th c tăng d n (đây là quy lu t c a sinh v t),ố ượ ả ướ ầ ậ ủ ậ tuy nhiên l ng th c ăn cá s d ng thì tăng. 2 đ t có ch đ chăm sóc và qu nượ ứ ử ụ Ở ợ ế ộ ả lý nh nhau nên không có s sai khác v t l cho ăn và l ng th c ăn cá s d ngư ự ề ỷ ệ ượ ứ ử ụ gi a 2 đ t ng.ữ ợ ươ 3.2.4 Qu n lý và chăm sóc.ả 3.2.4.1 Qu n lý môi tr ng.ả ườ −Các y u t môi tr ng trong b ng đ c đi u ch nh n m trong ng ngế ố ườ ể ươ ượ ề ỉ ằ ưỡ thích h p đ cá sinh tr ng và phát tri n t t. Vi c ki m tra các y u t môi tr ngợ ể ưở ể ố ệ ể ế ố ườ b ng có vai trò r t quan tr ng vì nó có nh h ng đ n sinh tr ng c a cá, n uể ươ ấ ọ ả ưở ế ưở ủ ế môi tr ng bi n đ ng l n, cá có th ch t ho c ch m l n. Sau đây là b ng các y uườ ế ộ ớ ể ế ặ ậ ớ ả ế 25 t môi tr ng trong b ng nuôi cá chim vây vàng giai đo n t cá h ng lên cáố ườ ể ươ ạ ừ ươ gi ng hai đ t ng.ố ở ợ ươ B ng 3.3: M t s y u t môi tr ng trong b ng cá chim vây vàngả ộ ố ế ố ườ ể ươ Ngày ngươ Nhi t đ (ệ ộ 0C) pH Oxy hòa tan (mgO2/ L) Sáng Chi uề Sáng Chi uề Sáng Chi uề Đ tợ I 35 - 45 25 – 26 25,4± 0,52 26 – 27 26,3±0,48 7,5 - 8 7,4 – 7,8 5 – 5,9 5,46±0,28 5,2 – 5,8 5,52±0,19 45 - 55 25 – 27 25,9±0,74 26 – 28 26,9±0,74 7,5 – 7,9 7,4 – 7,8 5,1 – 6 5,55±0,27 5,2 – 5,8 5,52±0,2 55 - 60 25 – 27 26±1 26 – 28 26,75±0,96 7,6 – 8,2 7,5 - 8 5,5 – 6 5,62±0,28 5,4 – 5,9 5,6±0,22 Đ tợ II 35 - 45 28 – 29 28,2±0,42 28 – 30 29±0,66 7,5 – 8,2 7,4 – 7,9 5 – 6 5,43±0,29 4,7 – 5,8 5,22±0,33 45 - 55 28 – 29 28,7±0,48 30 – 31 29,7±0,48 7,6 - 8 7,5 – 7,9 5,2 – 6,8 5,63±0,55 5,1 – 7 5,69±0,57 55 - 60 29 – 30 29,67±0,58 30 – 31 30,67±0,58 7,8 7,7 – 7,9 6,1 – 6,4 6,27±0,15 6,2 – 6,5 6,33±0,15 (Ghi chú: Giá tr trong b ng là giá tr nh nh t - giá tr l n nh t/giá tr trung bình ± đ l chị ả ị ỏ ấ ị ớ ấ ị ộ ệ chu n ).ẩ −Qua b ng s li u trên cho th y các y u t môi tr ng trong b ng đ uả ố ệ ở ấ ế ố ườ ể ươ ề n m trong ng ng thích h p đ cá chim vây vàng sinh tr ng và phát tri n. Bằ ưỡ ợ ể ưở ể ể ng gi ng cá chim vây vàng đ c xây trong nhà nên nhi t đ n đ nh t 27 – 31ươ ố ượ ệ ộ ổ ị ừ 0C (tr m t s ngày đ t I nhi t đ xu ng th p là 25 ừ ộ ố ở ợ ệ ộ ố ấ 0C do m a nhi u, sau đóư ề nhi t đ n đ nh 26 -29 ệ ộ ổ ị 0C; đ t II ít m a nên nhi t đ cao h n đ t I và nhi t đ 28ợ ư ệ ộ ơ ợ ệ ộ – 31 0C). pH n đ nh t 7,4 - 8,2 (do siphon đáy b và thay n c đ c ti n hànhổ ị ừ ể ướ ượ ế hàng ngày). S c khí liên t c (24/24h), tr ng h p m t đi n có s d ng máy phát,ụ ụ ườ ợ ấ ệ ử ụ s d ng đ nh kỳ ch ph m sinh h c Mazzal (n ng đ 0,1 – 0,5 ppm) vào bu iử ụ ị ế ẩ ọ ồ ộ ổ chi u t i, nên hàm l ng oxy hòa tan trong b n đ nh t 4,7 - 6,8 mgOề ố ượ ể ổ ị ừ 2/L, đ mả b o cho quá trình hô h p c a cá. Đ m n trong b ng n đ nh t 32 – 34 ppt, ítả ấ ủ ộ ặ ể ươ ổ ị ừ có s bi n đ ng.ự ế ộ 3.2.4.2 Ch đ s c khí, siphon và thay n c.ế ộ ụ ướ 26 - S c khí: M i b ng đ c b trí 5 dây s c khí , ch đ s c khí m nhụ ỗ ể ươ ượ ố ụ ế ộ ụ ạ (24/24h), đ cung c p đ Oể ấ ủ 2 cho cá khi ng.ươ - Siphon: Trong quá trình ng gi ng cá chim vây vàng, vi c siphon đáy bươ ố ệ ể đ c ti n hành hàng ngày (1 - 2 l n/ngày). B i vì trong giai đo n ng t cáượ ế ầ ở ạ ươ ừ h ng lên cá gi ng, vi c duy trì đáy b s ch là r t quan tr ng. Khi siphon nên t tươ ố ệ ể ạ ấ ọ ắ s c khí ho c v n nh s c khí đ ch t th i và th c ăn d chìm xu ng đáy b , r iụ ặ ặ ỏ ụ ể ấ ả ứ ư ố ể ồ dùng ng siphon hút nh nhàng di chuy n t t đáy b đ hút h t ch t b n raố ẹ ể ừ ừ ở ể ể ế ấ ẩ ngoài. Sau đó v n s c khí m nh tr l i. Khi siphon ta k t h p v sinh thành b , dây s cặ ụ ạ ở ạ ế ợ ệ ể ụ khí (1 l n/ngày). R a đá b t (2 - 3 ngày/l n) đ tránh ch t b n bám vào đá b t làm s c khíầ ử ọ ầ ể ấ ẩ ọ ụ y u.ế - Thay n c: Đ c ti n hành hàng ngày (1 – 2 l n/ngày), m c đích là đ gi choướ ượ ế ầ ụ ể ữ các y u t môi tr ng trong b ng n đ nh. L ng n c thay 50 – 90 % thế ố ườ ể ươ ổ ị ượ ướ ể tích n c b ng và chuy n b khi c n.ướ ể ươ ể ể ầ 3.2.4.3 T c đ tăng tr ng, t l s ng, t l d hình và h s phân đàn vố ộ ưở ỷ ệ ố ỷ ệ ị ệ ố ề chi u dài c a cá chim vây vàng ng trong b xi măng.ề ủ ươ ể  T c đ tăng tr ng.ố ộ ưở B ng 3.4: Tăng tr ng v kh i l ng c a cá chim vây vàng qua 2 đ t ng trongả ưở ề ố ượ ủ ợ ươ b xi măng.ể Ch tiêuỉ W1 (g/con) W2 (g/con) 35 40 45 50 55 65 DWG (g/ngày) 0,23±0,02 0,62±0,114 1,15±0,165 1,32±0,143 1,49±0,164 2,02±0,213 0,071 0,33 0,675±0,220 1,075±0,092 1,28±0,072 1,50±0,216 2,14 0,072 (Ghi chú: W1: kh i l ng cá ng đ t 1; W2: kh i l ng cá ng đ t 2; DWG: t c đ tăngố ượ ươ ở ợ ố ượ ươ ở ợ ố ộ tr ng tuy t đ i v kh i l ng. Giá tr trình bày trong b ng là giá tr trung bình ± đ l chưở ệ ố ề ố ượ ị ả ị ộ ệ chu n).ẩ −Qua b ng 3.4 ta th y tăng tr ng v kh i l ng c a cá chim 2 đ t ng cóả ấ ưở ề ố ượ ủ ở ợ ươ xu h ng tăng. đ t 1 kh i l ng c a cá tăng t 0,23 ± 0,02 g/con lên 2,02 ±ướ Ở ợ ố ượ ủ ừ 0,213 g/con khi thu ho ch; cá ng đ t 2 kh i l ng tăng t 0,33 g/con lên 2,14ạ ươ ở ợ ố ượ ừ 27 g/con khi thu ho ch. Tuy cá đ t 2 khi ti n hành ng giai đo n t cá h ng lênạ ở ợ ế ươ ạ ừ ươ cá gi ng có kh i l ng l n h n cá ng đ t 1, nh ng t c đ tăng tr ng tuy tố ố ượ ớ ơ ươ ở ợ ư ố ộ ưở ệ đ i v kh i l ng 2 đ t là g n nh nhau. T c đ tăng tr ng tuy t đ i v kh iố ề ố ượ ở ợ ầ ư ố ộ ưở ệ ố ề ố l ng c a cá chim ng đ t 1 là 0,071 g/ngày; đ t 2 là 0,072 g/ngày. Tăngượ ủ ươ ở ợ ợ tr ng c a cá chim vây vàng ng 2 đ t không có s khác nhau là do có ch đưở ủ ươ ở ợ ự ế ộ chăm sóc và qu n lý nh nhau.ả ư B ng 3.5: Tăng tr ng v chi u dài c a cá chim vây vàng qua 2 đ t ng trongả ưở ề ề ủ ợ ươ b xi măngể Ch tiêuỉ L1 (mm/con)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfda_tran_thi_ha_2656_8637.pdf