Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh
tranh 4.0 của Việt Nam
Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2018, chỉ số GCI
4.0 của Việt Nam giảm 3 bậc (từ 74 xuống vị trí 77) nhưng điểm tuyệt đối cải
thiện 0,2 điểm với 4/12 trụ cột tăng điểm. Đáng chú ý là 7/12 trụ cột giảm điểm.
Điều này cho thấy, Việt Nam có cải thiện về năng lực cạnh tranh 4.0, nhưng chậm
và thiếu bền vững.
Trụ cột có điểm cải thiện nhiều nhất là Hiệu quả thị trường lao động (từ
52,4 lên 55,6 điểm, tăng 3,2 điểm); tiếp đến là Mức độ ứng dụng CNTT tăng 1,4
điểm (từ 41,9 lên 43,3); Quy mô thị trường mở rộng với mức tăng 1,1 điểm (từ
69,8 lên 70,9); và Y tế tăng 0,7 điểm (80,3 lên 81 điểm). Điểm số về Ổn định
kinh tế vĩ mô được đánh giá không có sự thay đổi so với năm 2017.
Có tới 7/12 trụ cột của Việt Nam giảm điểm, trong đó đánh giá về Kỹ năng
giảm 1,5 điểm (từ 55,8 xuống 54,3); yếu tố Thể chế giảm 1,2 điểm (từ 50,7 xuống
49,5); yếu tố Cơ sở hạ tầng, Hiệu quả thị trường hàng hoá, Hiệu quả thị trường tài
chính giảm 0,6 điểm mỗi trụ cột; Năng lực Đổi mới sáng tạo giảm 0,5 điểm và
Mức độ năng động trong kinh doanh giảm 0,3 điểm. Kết quả này cho thấy các
động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo để tiếp kịp xu thế 4.0 của Việt Nam còn yếu
và chưa hiệu quả. Trong đó, thủ tục hành chính vẫn là rào cản nặng nề, văn hoá
doanh nhân giảm điểm, mức độ trao đổi và đa dạng hoá còn thấp, mức độ thương
mại hoá hạn chế.
So sánh trong ASEAN, Việt Nam đứng sau hầu hết các nước, chỉ trên Lào
và Campuchia (xem Hình dưới). Năm 2018, cũng chỉ có Việt Nam, Lào,
Campuchia giảm bậc, các nước ASEAN khác đều tăng bậc, trong đó, Philippines
tăng 12 bậc.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
86 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về chỉ số năng lực cạnh tranh 4.0 (GCI 4.0) của diễn đàn kinh tế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong độ tuổi 15-64 tham 
gia lực lượng lao động so với nam 
giới độ tuổi 15-64 tham gia lực 
lượng lao động| 2017 
Lao động làm công ăn lương là 
những người thực hiện công việc 
được xác định là “công việc được 
trả lương”, có hợp đồng lao động rõ 
ràng (bằng văn bản hoặc bằng 
miệng) giữa người lao động và chủ 
sử dụng lao động hoặc có một mức 
thù lao cơ bản không phụ thuộc 
trực tiếp doanh thu của đơn vị mà 
họ làm việc. 
Nguồn: International Labour 
Organization (ILO); World 
Economic Forum 
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động 
(BHXH và các khoản phải 
nộp) 
 Labour tax and contributions are the 
amount of taxes (at any level—
federal, state, or local) and 
Thuế lao động và các khoản phải 
nộp là số tiền thuế (ở mọi cấp độ 
trung ương, địa phương) và các 
57 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
mandatory contributions on labour 
paid by the business, expressed as a 
percentage of commercial profits. | 
2016 
This measure includes government-
mandated contributions paid by the 
employer to a requited private 
pension fund or workers’ insurance 
fund. 
Source: The World Bank Group 
khoản đóng góp bắt buộc đối với 
lao động do doanh nghiệp trả, được 
biểu thị bằng phần trăm lợi nhuận 
thương mại. | 2016 
Tỷ lệ này bao gồm các khoản đóng 
góp bắt buộc do người sử dụng lao 
động trả cho một quỹ hưu trí tư 
nhân được yêu cầu hoặc quỹ bảo 
hiểm cho người lao động. 
Nguồn: The World Bank Group 
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính 
8.3% 
A. Depth Độ sâu 
0-100 (tốt 
nhất) 
50.0% 
9.01 Domestic credit to 
private sector 
Tín dụng trong nước cho 
khu vực tư nhân 
 The total value of financial 
resources provided to the private 
sector, expressed as a percentage of 
GDP. | 2014–2016 moving average 
This indicator is computed as the 
sum of loans, purchases of non-
equity securities, trade credits and 
other accounts receivable that 
establish a claim for repayment 
provided by financial corporations 
to firms and households. 
Source: The World Bank Group 
Tổng giá trị các nguồn tài chính 
cung cấp cho khu vực tư nhân, 
được biểu thị bằng phần trăm GDP. 
| Trung bình giai đoạn 2014-2016 
Chỉ tiêu này được đo bằng tổng các 
khoản vay, mua trái phiếu, tín dụng 
thương mại và các tài khoản phải 
thu khác để xác nhận yêu cầu trả nợ 
do các tập đoàn tài chính cung cấp 
cho các công ty và hộ gia đình. 
Nguồn: The World Bank Group 
58 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh 
nghiệp nhỏ và vừa 
 Response to the survey question “In 
your country, to what extent can 
small- and medium-sized enterprises 
(SMEs) access finance they need for 
their business operations through the 
financial sector?” [1 = not at all; 7 = 
to a great extent] 
| 2017– 2018 weighted average or 
most recent period available 
Nguồn: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất 
nước bạn, đánh giá mức độ mà các 
doanh nghiệp vừa và nhỏ 
(DNNVV) có thể tiếp cận tài chính 
cần thiết cho hoạt động kinh doanh 
của mình? [1 = hoàn toàn không; 7 
= mức độ lớn] | 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có 
gần nhất 
Nguồn: World Economic Forum 
9.03 Venture capital 
availability 
Vốn đầu tư mạo hiểm Response to the survey question “In 
your country, how easy is it for 
start-up entrepreneurs with 
innovative but risky projects to 
obtain equity funding?” [1 = 
extremely difficult; 7 = extremely 
easy] 
 | 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất 
nước bạn, đánh giá mức độ dễ dàng 
mà các doanh nghiệp khởi nghiệp 
với các dự án sáng tạo nhưng đầy 
rủi ro có thể tiếp cận được nguồn 
vốn tài trợ? [1 = rất khó khăn; 7 = 
rất dễ dàng] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu. 
Nguồn: World Economic Forum 
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường The total value of listed domestic 
companies, expressed as a 
percentage of GDP. | 2014–2016 
moving average 
Calculated as the share price of all 
Tổng giá trị của các công ty niêm 
yết trong nước, được biểu thị bằng 
phần trăm GDP. | Trung bình 2014-
2016 
Được tính bằng cách lấy giá cổ 
59 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
listed domestic companies 
multiplied by the number of their 
outstanding shares. Investment 
funds, unit trusts and companies 
whose only business goal is to hold 
shares of other listed companies are 
excluded. Data are end of-year 
values. 
Source: World Federation of 
Exchanges 
phiếu của tất cả các công ty niêm 
yết trong nước nhân với số lượng 
cổ phiếu đang lưu hành của họ. Các 
quỹ đầu tư, ủy thác và các công ty 
mà mục tiêu duy nhất là kinh doanh 
nắm giữ cổ phần của các công ty 
niêm yết khác bị loại trừ. Dữ liệu là 
giá trị cuối năm. 
Nguồn: World Federation of 
Exchanges 
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm Life and non-life insurance premium 
volumes, expressed as a percentage 
of GDP. | 2013–2015 moving 
average 
Computed as the sum of life and 
non-life insurance premium volume 
divided by GDP. The premium 
volume is the insurer’s direct 
premiums earned (if 
property/casualty) or received (if 
life/ health) during the previous 
calendar year. 
 Source: The World Bank Group 
Giá trị bảo hiểm nhân thọ và phi 
nhân thọ, được biểu thị bằng phần 
trăm GDP. | Trung bình 2013-2015 
Được tính bằng tổng giá trị bảo 
hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi 
nhân thọ chia cho GDP. Giá trị bảo 
hiểm là phí bảo hiểm trực tiếp của 
công ty bảo hiểm thu được (đối với 
bảo hiểm tài sản/thương vong) hoặc 
nhận được (đối với bảo hiểm tính 
mạng/sức khỏe) trong năm dương 
lịch trước đó. 
Source: The World Bank Group 
B. Stability Tính ổn định 
0-100 (tốt 
nhất) 
50.0% 
9.06 Soundness of banks Mức độ lành mạnh của hệ 
thống ngân hàng 
 Response to the survey question “In 
your country, how do you assess the 
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Bạn đánh 
giá thế nào về mức độ lành mạnh 
60 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
soundness of banks?” [1 = 
extremely low banks may require 
recapitalization; 7 = extremely high 
banks are generally healthy with 
sound balance sheets] 
| 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
của hệ thống ngân hàng ở đất nước 
bạn?” [1 = rất thấp, các ngân hàng 
có thể yêu cầu tái cấp vốn; 7 = rất 
cao, các ngân hàng hoạt động tốt 
với bảng cân đối lành mạnh] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Nguồn: World Economic Forum 
9.07 Non-performing loans Nợ xấu The ratio of the value of 
nonperforming loans divided by the 
total value of the loan portfolio of 
all banks operating in a country. | 
2016 
Defaulting loans are payments of 
interest and principal past due by 90 
days or more. The loan amount 
recorded as nonperforming includes 
the gross value of the loan as 
recorded on the balance sheet, not 
just the amount that is overdue. 
Source: International Monetary 
Fund (IMF) 
Tỷ lệ nợ xấu chia cho tổng giá trị 
các khoản vay của tất cả các ngân 
hàng hoạt động trong một quốc gia. 
| 2016 
Các khoản cho vay khó đòi là các 
khoản thanh toán lãi và gốc quá hạn 
từ 90 ngày trở lên. Số tiền vay ghi 
nhận là khó đòi bao gồm tổng giá 
trị của khoản vay được ghi trên 
bảng cân đối kế toán, không chỉ bao 
gồm số tiền quá hạn. 
Nguồn: International Monetary 
Fund (IMF) 
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng Measures the difference between the 
credit-to-GDP ratio and its long-
term trend. | 2016 
Computed as the difference between 
Đo lường sự khác biệt giữa tỷ lệ tín 
dụng trên GDP và xu hướng dài 
hạn của nó. | 2016 
Được tính bằng chênh lệch gần 
61 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
the latest “Domestic credit to private 
sector (as a percentage of GDP)” 
and its trend. Following the 
methodology from Bank of 
International Settlements, the trend 
value is calculated by applying a 
Hodrick– Prescott filter to the 15-
year time series of the “Domestic 
credit to private sector (% of GDP)” 
indicator. 
Source: World Economic Forum; 
calculations based on The World 
Bank Group data 
nhất của “Tín dụng trong nước đối 
với khu vực tư nhân (như là một tỷ 
lệ phần trăm của GDP)” và xu 
hướng của nó. Theo phương pháp 
của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế, 
giá trị xu hướng được tính bằng 
cách áp dụng bộ lọc Hodrick– 
Prescott cho chuỗi thời gian 15 năm 
của tín dụng trong nước đối với khu 
vực tư nhân (% GDP). 
Nguồn: World Economic Forum; 
calculations based on The World 
Bank Group data 
9.09 Banks’ regulatory 
capital ratio 
Tỷ lệ vốn pháp định của 
ngân hàng 
 Banks’ regulatory capital ratio. | 
2013–2015 moving average 
This indicator measures the capital 
adequacy of deposit takers. It is a 
ratio of total banks’ regulatory 
capital (shareholders’ equity, 
disclosed and undisclosed reserves, 
revaluation reserves, general 
provisions and other instruments) to 
total banks’ assets, weighted 
according to the risk of these assets. 
A log transformation is applied to 
the raw score before it is normalized 
to a 0 to 100 scale. 
Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng 
| Trung bình giai đoạn 2013–2015 
Chỉ số này đo lường mức độ an 
toàn vốn của người nhận tiền gửi. 
Đó là tỷ lệ tổng vốn pháp định của 
ngân hàng (vốn cổ đông, dự trữ, dự 
phòng đánh giá lại, quy định chung 
và các công cụ khác) trên tổng tài 
sản của ngân hàng, tính trọng số 
theo rủi ro của các tài sản này. Dữ 
liệu thô được chuyển đổi log trước 
khi chuẩn hóa theo thang điểm từ 0 
đến 100. 
Nguồn: The World Bank Group 
62 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
Source: The World Bank Group 
Trụ cột 10: Quy mô thị trường 
8.3% 
10.01 Gross domestic product GDP Gross domestic product (GDP) 
valued at purchasing power parity in 
billions of international dollars 
(constant 2011 prices). | 2017 
Source: International Monetary 
Fund (IMF). 
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo 
theo giá trị sức mua tương đương 
(tỷ đô la) (giá so sánh năm 2011). | 
2017 
Nguồn: International Monetary 
Fund (IMF) 
10.02 Imports of goods and 
services 
Giá trị nhập khẩu hàng hóa 
và dịch vụ 
 Imports of goods and services, 
expressed as a percentage of GDP. | 
2017 
This indicator illustrates the value of 
all goods and other market services 
received from the rest of the world, 
as a percentage of the country’s 
GDP. Imports include the value of 
merchandise, freight, insurance, 
transport, travel, royalties, license 
fees and other services, such as 
communication, construction, 
financial, information, business, 
personal, and government services. 
They exclude compensation of 
employees and investment income 
(formerly called factor services) and 
transfer payments. 
Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch 
vụ, được biểu thị bằng phần trăm 
GDP. | 2017 
Chỉ số này đo lường giá trị của tất 
cả hàng hóa và các dịch vụ nhập 
khẩu tính theo phần trăm GDP của 
quốc gia. Nhập khẩu bao gồm giá 
trị hàng hóa, vận chuyển, bảo hiểm, 
vận tải, lữ hành, bản quyền, phí 
giấy phép và các dịch vụ khác, như 
truyền thông, xây dựng, tài chính, 
thông tin, kinh doanh, cá nhân và 
dịch vụ chính phủ. Chỉ số này loại 
trừ đền bù cho người lao động và 
thu nhập đầu tư (trước đây gọi là 
dịch vụ các nhân tố) và thanh toán 
chuyển khoản. 
Nguồn: World Trade Organization 
63 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
Sources: World Trade Organization 
(WTO); International Monetary 
Fund (IMF). 
(WTO); International Monetary 
Fund (IMF) 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh 
8.3% 
A. Administrative requirements 
Yêu cầu thủ tục hành 
chính 
0-100 (tốt 
nhất) 
50.0% 
11.01 Cost of starting a 
business 
Chi phí thực hiện khởi sự 
kinh doanh 
 Expressed as a percentage of the 
economy’s income per capita. | 2017 
The costs include all official fees 
and fees for legal or professional 
services if such services are required 
by law or commonly used in 
practice. Fees for purchasing and 
legalizing company books are 
included if these transactions are 
required by law. Although 
valueadded tax registration can be 
counted as a separate procedure, 
value-added tax is not part of the 
incorporation cost. 
More details of the methodology can 
be found at 
Được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm 
thu nhập bình quân đầu người. | 
2017 
Các chi phí bao gồm tất cả các 
khoản phí và lệ phí chính thức cho 
các dịch vụ pháp lý do luật pháp 
yêu cầu. Phí mua và hợp pháp hóa 
sổ sách công ty cũng được tính vào 
chi phí nếu các giao dịch này được 
yêu cầu bởi pháp luật. Mặc dù đăng 
ký thuế giá trị gia tăng có thể được 
tính là một thủ tục riêng biệt, song 
thuế giá trị gia tăng không phải là 
một phần của chi phí hợp nhất 
Chi tiết về phương pháp luận tham 
khảo tại  
64 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
org/Methodology/Starting-a-
Business. 
Source: The World Bank Group 
org/Methodology/Starting-a-
Business. 
Nguồn: The World Bank Group 
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi 
sự kinh doanh 
 Number of calendar days needed to 
complete the procedures to legally 
operate a business. | 2017 
The measure captures the median 
duration that incorporation lawyers 
or notaries indicate is necessary in 
practice to complete a procedure 
with minimum follow-up with 
government agencies and no 
unofficial payments. If a procedure 
can be sped up at additional cost, the 
fastest procedure, independent of 
cost, is chosen. 
Source: The World Bank Group 
Số ngày cần thiết cho việc hoàn 
thành các thủ tục để vận hành hợp 
pháp một doanh nghiệp. | 2017 
Chí số này tính thời gian trung bình 
mà các luật sư hoặc công chứng 
viên cần thiết để hoàn thành một 
thủ tục với các cơ quan nhà nước 
và không tính tới chi phí không 
chính thức. Nếu một thủ tục có thể 
được thực hiện nhanh hơn với chi 
phí tăng thêm, thì thủ tục nhanh 
nhất, không phụ thuộc vào chi phí, 
sẽ được chọn. 
Nguồn: The World Bank Group 
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh 
nghiệp lâm vào tình trạng 
phá sản 
 Recorded as cents on the dollar 
recovered by secured creditors 
through judicial reorganization, 
liquidation or debt enforcement 
(foreclosure or receivership) 
proceedings. | 2017 
The calculation takes into account 
the outcome, whether the business 
emerges from the proceedings as a 
Số cent trên đồng đô la được thu 
hồi bởi các chủ nợ có bảo đảm 
thông qua các thủ tục tái tổ chức tư 
pháp, thanh lý hoặc thi hành nợ 
(tịch thu hoặc nhận lại). | 2017 
Tính toán này xem xét kết quả 
doanh nghiệp giữ được tài sản hay 
phải bán từng phần. Chi phí tố tụng 
được khấu trừ (1 cent cho mỗi điểm 
65 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
going concern or the assets are sold 
piecemeal. Then the costs of the 
proceedings are deducted (1 cent for 
each percentage point of the value 
of the debtor’s estate). Finally, the 
value lost as a result of the time the 
money remains tied up in insolvency 
proceedings is taken into account, 
including the loss of value due to 
depreciation of the hotel furniture. 
Source: The World Bank Group 
phần trăm giá trị tài sản của con 
nợ). Cuối cùng, giá trị mất đi do 
thời gian và tiền bạc thực hiện thủ 
tục giải quyết phá sản được xem 
xét, bao gồm cả khấu hao tài sản. 
Source: The World Bank Group 
11.04 Insolvency regulatory 
framework 
Khuôn khổ pháp lý giải 
quyết phá sản doanh 
nghiệp 
 Score on an index that measures the 
adequacy and integrity of the legal 
framework applicable to liquidation 
and reorganization proceedings. 
Scores range from 0 to 16, with 
higher values indicating insolvency 
legislation that is better designed for 
rehabilitating viable firms and 
liquidating nonviable ones. | 2017 
The index is calculated as the sum 
of the scores on the commencement 
of proceedings index, management 
of debtor’s assets index, 
reorganization proceedings index 
and creditor participation index. 
Source: The World Bank Group 
Điểm số đo lường mức độ thích 
hợp và tính toàn vẹn của khung 
pháp lý áp dụng cho các thủ tục 
thanh lý và tái tổ chức doanh 
nghiệp. Điểm số dao động từ 0 đến 
16, với giá trị cao hơn cho thấy 
pháp luật phá sản được thiết kế tốt 
hơn cho phục hồi của các doanh 
nghiệp có khả năng và thanh lý 
những doanh nghiệp không có khả 
năng. | 2017 
Chỉ số này được tính bằng cách lấy 
tổng của các điểm của các chỉ số: 
thủ tục tố tụng, quản lý tài sản nợ, 
thủ tục tổ chức lại và sự tham gia 
chủ nợ. 
66 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
Nguồn The World Bank Group 
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 
0-100 (tốt 
nhất) 
50.0% 
11.05 Attitudes toward 
entrepreneurial risk 
Thái độ đối với rủi ro kinh 
doanh 
 Response to the survey question “In 
your country, to what extent do 
people have an appetite for 
entrepreneurial risk?” [1 = not at all; 
7 = to a great extent] | 
 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát” Ở đất 
nước của bạn, người dân khao khát 
kinh doanh, dám chấp nhận rủi ro 
như thế nào?” [1 = hoàn toàn 
không; 7 = mức độ lớn] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Source: World Economic Forum 
11.06 Willingness to delegate 
authority 
Mức độ sẵn sảng ủy quyền Response to the survey question “In 
your country, to what extent does 
senior management delegate 
authority to subordinates?” [1 = not 
at all; 7 = to a great extent] 
| 2017– 2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất 
nước của bạn, mức độ quản lý cấp 
cao uỷ quyền cho quản lý cấp dưới 
như thế nào?” [1 = hoàn toàn 
không; 7 = mức độ cao] 
| Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Nguồn: World Economic Forum 
11.07 Growth of innovative 
companies 
Tăng trưởng của các công 
ty đổi mới sáng tạo 
 Response to the survey question “In 
your country, to what extent do new 
companies with innovative ideas 
grow rapidly?” [1 = not at all; 7 = to 
a great extent] 
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất 
nước của bạn, mức độ tăng trưởng 
của các công ty mới với những ý 
tưởng sáng tạo như thế nào? [1 = 
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] | 
67 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
| 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
| Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Nguồn: World Economic Forum 
11.08 Companies embracing 
disruptive ideas 
Công ty với những ý 
tưởng đột phá 
 Response to the survey question “In 
your country, to what extent do 
companies embrace risky or 
disruptive business ideas?” [1 = not 
at all; 7 = to a great extent] 
| 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát ở nước bạn 
“Ở đất nước của bạn, mức độ các 
công ty dám thực hiện các ý tưởng 
kinh doanh rủi ro hay những ý 
tưởng đột phá như thế nào?” [1 = 
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] | 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Nguồn: World Economic Forum 
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo 
8.3% 
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 
0-100 (tốt 
nhất) 
33.3% 
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực 
lượng lao động 
 Response to the survey question “In 
your country, to what extent do 
companies have a diverse workforce 
(e.g. in terms of ethnicity, religion, 
sexual orientation, gender)?” [1 = 
not at all; 7 = to a great extent] 
 | 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất 
nước của bạn, đánh giá mức độ đa 
dạng của lực lượng lao động (ví dụ: 
về dân tộc, tôn giáo, khuynh hướng 
tình dục, giới tính)? [1 = hoàn toàn 
không; 7 = mức độ lớn] | 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
68 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
Source: World Economic Forum 
Nguồn: World Economic Forum 
12.02 State of cluster 
development 
Mức độ phát triển các cụm 
ngành 
 Response to the survey question “In 
your country, how widespread are 
well-developed and deep clusters 
(geographic concentrations of firms, 
suppliers, producers of related 
products and services, and 
specialized institutions in a 
particular field)?” [1 = non-existent; 
7 = widespread in many fields] 
 | 2017–2018 weighted average or 
most recent period available. 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất 
nước của bạn, đánh giá sự phát 
triển của các cụm ngành (sự tập 
trung về địa lý của các công ty, nhà 
cung cấp, nhà sản xuất các sản 
phẩm và dịch vụ liên quan và các tổ 
chức chuyên ngành trong một lĩnh 
vực cụ thể)? [1 = không tồn tại; 7 = 
phổ biến trong nhiều lĩnh vực] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu. 
Nguồn: World Economic Forum 
12.03 International co-
inventions 
Đồng phát minh sáng chế 
quốc tế 
 Number of patent family 
applications with co-inventors 
located abroad per million 
population. | 2012–2014 average 
Computed as the sum of the patent 
family applications with at least one 
co-inventor located abroad, filed in 
at least two of the major five (IP5) 
offices in the World: the European 
Patent Office (EPO), the Japan 
Patent Office (JPO), the Korean 
Intellectual Property Office (KIPO), 
the State Intellectual Property Office 
Số lượng đơn đăng ký bằng phát 
minh, sáng chế với các nhà đồng 
phát minh ở nước ngoài trên một 
triệu dân. | Trung bình 2012- 2014 
Được tính là tổng số đơn xin cấp 
bằng sáng chế với ít nhất một nhà 
đồng phát minh ở nước ngoài, đã 
nộp tại ít nhất hai trong số năm văn 
phòng chính (IP5) trên thế giới: 
Văn phòng Bằng sáng chế Châu Âu 
(EPO), Văn phòng Bằng sáng chế 
Nhật Bản (JPO ), Văn phòng Sở 
hữu Trí tuệ Hàn Quốc (KIPO), Văn 
69 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
of the People’s Republic of China 
(SIPO), and the United States Patent 
and Trademark Office (USPTO). 
Data is extracted from the 
PATSTAT database by earliest 
filing date and inventor country, 
using fractional counts, and 
expressed in applications per million 
population. A log transformation is 
applied to the raw score before it is 
normalized to a 0 to 100 scale. 
Source: Organisation for Economic 
Co-operation and Development 
(OECD) 
phòng Sở hữu Trí tuệ Nhà nước 
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 
(SIPO) và Văn phòng Nhãn hiệu và 
Bằng sáng chế Hoa Kỳ (USPTO). 
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ 
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn 
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử 
dụng số lượng phân số và được thể 
hiện trong các ứng dụng trên một 
triệu dân. Một chuyển đổi log được 
áp dụng cho điểm số thô trước khi 
nó được chuẩn hóa thành thang 
điểm từ 0 đến 100. 
Nguồn: Organisation for Economic 
Co-operation and Development 
(OECD) 
12.04 Multistakeholder 
collaboration 
Hợp tác đa bên Average score of the following three 
Executive Opinion Survey 
questions: 
- “In your country, to what extent 
do people collaborate and share 
ideas within a company?” [1 = 
not at all; 7 = to a great extent]; 
- “In your country, to what extent 
do companies collaborate in 
sharing ideas and innovating?” [1 
= not at all; 7 = to a great extent]; 
Điểm trung bình của ba câu hỏi 
khảo sát sau đây: 
- “Đánh giá mức độ hợp tác và 
chia sẻ ý tưởng giữa các thành 
viên trong một công ty? [1 = 
hoàn toàn không; 7 = mức độ 
lớn] 
- “Đánh giá mức độ các công ty 
hợp tác trong chia sẻ ý tưởng và 
đổi mới sáng tạo ? [1 = hoàn 
toàn không; 7 = mức độ lớn] 
- “Đánh giá mức độ hợp tác 
70 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
- “In your country, to what 
extent do business and 
universities collaborate on 
research and development 
(R&D)?” [1 = do not 
collaborate at all; 7 = 
collaborate extensively] 
|2017–2018 weighted average or 
most recent period available. 
Source: World Economic Forum 
nghiên cứu và phát triển (R & 
D) giữa doanh nghiệp và trường 
đại ở đất nước bạn?” [1 = không 
hợp tác chút nào; 7 = hợp tác 
rộng rãi] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu. 
Nguồn: World Economic Forum 
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 
0-100 (tốt 
nhất) 
33.3% 
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học Score on an index measuring the 
number of publications and their 
citations, expressed at the country 
level. | 2015–2017 average The H-
index measures the number of 
published papers cited in other 
papers at least h times. The H-index 
reflects both the number of 
publications and the number of 
citations per publication. Only 
articles, reviews and conference 
papers are considered. 
The document universe is defined 
by those tracked by Scopus, an 
abstract and citation database of 
peer-reviewed literature: scientific 
Điểm số đo lường số lượng ấn 
phẩm và các trích dẫn được thể 
hiện ở cấp quốc gia. | Trung bình 
2015–2017 
Chỉ số H đo lường số lượng bài báo 
được công bố hoặc được trích dẫn 
trong các bài báo khác ít nhất là h 
lần. Chỉ số H phản ánh cả số lượng 
ấn phẩm và số lượng trích dẫn trên 
mỗi ấn phẩm. Chỉ các bài viết và tài 
liệu hội nghị được xem xét. 
Tài liệu được xác định dựa trên cơ 
sở những người theo dõi trên hệ 
thống của Scopus, một cơ sở dữ 
liệu về bản tóm lược và trích dẫn 
của các nghiên cứu: tạp chí khoa 
71 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
journals, books and conference 
proceedings. A log transformation is 
applied to the raw score before it is 
normalized to a 0 to 100 scale. 
Source: SCImago 
học, sách và kỷ yếu hội nghị. Dữ 
liệu thô chuyển đổi sang log trước 
khi chuẩn hóa thành thang điểm từ 
0 đến 100. 
Source: SCImago 
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng 
chế 
 Total number of patent family 
applications per million population. | 
2012–2014 average 
Computed as the sum of the patent 
family applications filed in at least 
two of the major five (IP5) offices in 
the World: the European Patent 
Office (EPO), the Japan Patent 
Office (JPO), the Korean 
Intellectual Property Office (KIPO), 
the State Intellectual Property Office 
of the People’s Republic of China 
(SIPO), and the United States Patent 
and Trademark Office (USPTO) 
Data are extracted from the 
PATSTAT database by earliest 
filing date and inventor country, 
using fractional counts, and 
expressed in applications per million 
population. A log transformation is 
applied to the raw score before it is 
normalized to a 0 to 100 scale. 
Tổng số đơn xin cấp bằng phát 
minh, sáng chế trên một triệu dân. | 
Trung bình 2012–2014 
Được tính là tổng số đơn xin cấp 
bằng sáng chế được nộp tại ít nhất 
hai trong số năm văn phòng chính 
(IP5) trên thế giới: Văn phòng 
Bằng sáng chế Châu Âu (EPO), 
Văn phòng Bằng sáng chế Nhật 
Bản (JPO), Văn phòng Sở hữu Trí 
tuệ Hàn Quốc (KIPO) , Văn phòng 
Sở hữu Trí tuệ Nhà nước Cộng hòa 
Nhân dân Trung Hoa (SIPO) và 
Văn phòng Nhãn hiệu và Bằng sáng 
chế Hoa Kỳ (USPTO). 
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ 
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn 
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử 
dụng phân số, đo lường số đơn trên 
triệu dân. Dữ liệu thô chuyển đổi 
sang log trước khi chuẩn hoá sang 
thang điểm từ 0 đến 100. 
72 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
Sources: Organisation for Economic 
Co-operation and Development 
(OECD) 
Nguồn: Organisation for Economic 
Co-operation and Development 
(OECD) 
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D Expenditures on research and 
development (R&D), expressed as a 
percentage of GDP. | 2015 
Expenditures for research and 
development are current and capital 
expenditures (both public and 
private) on creative work 
undertaken systematically to 
increase knowledge—including 
knowledge of humanity, culture, and 
society—and the use of knowledge 
for new applications. R&D covers 
basic research, applied research and 
experimental development. 
Source: UNESCO Institute for 
Statistics. 
Chi phí cho nghiên cứu và phát 
triển (R & D), được biểu thị bằng 
phần trăm GDP. | 2015 
Chi phí cho nghiên cứu và phát 
triển là chi tiêu về vốn gần đây (cả 
khu vực công và tư) cho công việc 
sáng tạo được thực hiện một cách 
có hệ thống để nâng cao kiến thức, 
bao gồm kiến thức về nhân loại, 
văn hóa và xã hội và sử dụng kiến 
thức cho các ứng dụng mới. R & D 
bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên 
cứu ứng dụng và phát triển thử 
nghiệm. 
Nguồn: UNESCO Institute for 
Statistics. 
12.08 Research institutions 
prominence index 
Chỉ số phát triển các viện, 
đơn vị nghiên cứu 
 Score on an index that measures the 
prominence and standing of private 
and public research institutions. | 
2017 
The index is computed as the sum of 
the inverse ranks of all research 
institutions in a country included in 
the SCImago Institutions Rankings 
(SIR). A log transformation is 
Điểm số đo lường mức độ nổi bật 
và chỗ đứng của các tổ chức nghiên 
cứu tư nhân và nhà nước. | 2017 
Chỉ số này được tính là tổng xếp 
hạng ngược của tất cả các tổ chức 
nghiên cứu trong một quốc gia 
được nêu trong CImago Institutions 
Rankings (SIR). Dữ liệu thô được 
chuyển đổi log trước khi chuyển 
73 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
applied to the raw score before it is 
normalized to a 0 to 100 scale. 
Sources: SCImago; World 
Economic Forum 
sang thang điểm 0-100. 
Nguồn: SCImago; World Economic 
Forum 
C. Commercialization Thương mại hóa 
0-100 (tốt 
nhất) 
33.3% 
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của 
khách hàng 
Response to the survey question “In 
your country, on what basis do 
buyers make purchasing decisions?” 
[1 = based solely on the lowest 
price; 7 = based on sophisticated 
performance attributes] 
| 2017–2018 weighted average or 
most recent period available 
Source: World Economic Forum 
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất 
nước bạn, các quyết định của người 
mua hàng dựa trên cơ sở nào? [1 = 
chỉ dựa trên giá thấp nhất; 7 = 
quyết định dựa trên đánh giá hiệu 
quả một cách tinh thông] 
Bình quân gia quyền giai đoạn 
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất 
sẵn có dữ liệu 
Nguồn: World Economic Forum 
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu Number of trademark applications 
per million population. | 2014–2016 
moving average 
Number of international trademark 
applications issued directly or 
through the Madrid System by 
country of origin per million 
population. The residence of the 
first-named applicant is used to 
determine the origin of an 
application. When there are multiple 
applicants, only the first one is 
Số lượng thương hiệu đăng ký trên 
một triệu dân. | Trung bình 2014–
2016 
Số đơn đăng ký thương hiệu quốc 
tế được phát hành trực tiếp hoặc 
thông qua Hệ thống Madrid bởi 
nước xuất xứ trên một triệu dân. 
Nơi cư trú của người nộp đơn đầu 
tiên được sử dụng để xác định xuất 
xứ của hồ sơ. Khi có nhiều ứng 
viên, chỉ có người đầu tiên được 
xem xét. 
74 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng 
Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Thang đo/ 
Đơn vị 
tính 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(nguyên gốc tiếng Anh) 
Chi tiết kỹ thuật tính toán và 
nguồn dữ liệu 
(bản dịch tiếng Việt) 
considered. 
This indicator is based on the 
concept of “equivalent count”. That 
is, an application filed at a regional 
IP office is counted multiple times 
according to the number of its 
members. A log transformation is 
applied to the raw score before it is 
normalized to a 0 to 100 scale. 
Source: World Intellectual Property 
Organization (WIPO) 
Chỉ số này được dựa trên khái niệm 
về “số lượng tương đương”. Tức là, 
một hồ sơ lưu tại văn phòng IP 
vùng được tính nhiều lần theo số 
lượng thành viên của nó. Dữ liệu 
thô được chuyển đổi log trước khi 
chuyển sang thang điểm 0-100. 
Nguồn: World Intellectual Property 
Organization (WIPO) 
75 
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG NĂNG 
LỰC CẠNH TRANH 4.0 CỦA VIỆT NAM 
3.1. Kết quả chi tiết các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt 
Nam 
Chi tiết giá trị và thứ hạng các chỉ tiêu thành phần đo lường năng lực 
cạnh tranh 4.0 của Việt Nam thể hiện qua bảng dưới đây: 
76 
Bảng 3. Kết quả các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam 
STT 
Indicators 
(Nguyên bản tiếng Anh) 
Chỉ số 
(Bản dịch tiếng Việt) 
Trọng số Giá trị Thứ hạng 
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 
Trụ cột 1: Thể chế 8.3% 94 
A. Security An ninh 14.3% 
1.01 Business costs of organized crime Chi phí kinh doanh do tội phạm có tổ 
chức 
4.8 76 
1.02 Homicide rate Tỷ lệ người chết do bị giết 1.5 49 
1.03 Terrorism incidence Khủng bố 100.0 1 
1.04 Reliability of police services Mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành 
công an 
4.3 76 
B. Social capital Vốn xã hội 14.3% 
1.05 Social capital Vốn xã hội 48.0 93 
C. Checks and balances Kiểm soát và cân bằng 14.3% 
1.06 Budget transparency Minh bạch ngân sách 65.4 42 
1.07 Judicial independence Độc lập tư pháp 3.4 89 
1.08 Efficiency of legal framework in 
challenging regulations 
Hiệu quả của khung pháp lý trong 
việc phản biện các quy định pháp luật 
3.3 69 
1.09 Freedom of the press Tự do báo chí 75.1 139 
D. Public-sector performance Hiệu quả khu vực công 14.3% 
1.10 Burden of government regulation Chi phí tuân thủ pháp luật 3.1 96 
77 
1.11 Efficiency of legal framework in 
settling disputes 
Hiệu quả khuôn khổ pháp lý giải 
quyết tranh chấp 
3.3 88 
1.12 E-Participation Mức độ tham gia dịch vụ công trực 
tuyến 
0.69 69 
1.13 Future orientation of government Định hướng tương lai của Chính phủ 3.60 75 
E. Transparency Tính minh bạch 14.3% 
1.14 Incidence of corruption Tham nhũng 35.0 91 
F. Property rights Quyền tài sản 14.3% 
1.15 Property rights Quyền tài sản 3.9 104 
1.16 Intellectual property protection Bảo vệ sở hữu trí tuệ 3.5 105 
1.17 Quality of land administration Chất lượng hành chính đất đai 14.0 78 
G. Corporate governance Quản trị công ty 14.3% 
1.18 Strength of auditing and accounting 
standard 
Chất lượng chuẩn mực kế toán, kiểm 
toán 
3.5 128 
1.19 Conflict of interest regulation Quy định về giải quyết xung đột lợi 
ích 
4.3 112 
1.20 Shareholder governance Quản trị cổ đông 6.7 32 
Trụ cột 2: Hạ tầng 8.3% 75 
A. Transport infrastructure Hạ tầng giao thông 50.0% 
I. Road Đường bộ 25.0% 
2.01 Quality of road network Chất lượng mạng lưới đường bộ 44.3 107 
2.02 Quality of road infrastructure Chất lượng hạ tầng đường bộ 3.2 109 
II. Rail Đường sắt 25.0% 
2.03 Railroad density Mật độ đường sắt 7.1 57 
2.04 Efficiency of train services Hiệu quả dịch vụ tàu hỏa 3.4 61 
III. Air Đường hàng không 25.0% 
78 
2.05 Airport connectivity Kết nối cảng hàng không 364184.2 22 
2.06 Efficiency of air transport services Hiệu quả dịch vụ vận tải hàng không 3.8 101 
IV. Sea Đường biển 25.0% 
2.07 Liner shipping connectivity Kết nối tàu biển 60.5 20 
2.08 Efficiency of seaport services Hiệu quả dịch vụ cảng biển 3.8 78 
B. Utility infrastructure Cơ sở hạ tầng tiện ích 50.0% 
I. Electricity Điện 50.0% 
2.09 Electricity access Tiếp cận điện năng 98.3 87 
2.10 Electricity quality Chất lượng cung ứng điện năng 9.1 55 
II. Water Nước 50.0% 
2.11 Exposure to unsafe drinking water Tiếp xúc nước uống không an toàn 15.0 82 
2.12 Reliability of water supply Độ tin cậy của nguồn cấp nước 4.3 95 
Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) 8.3% 95 
3.01 Mobile-cellular telephone 
subscriptions 
Thuê bao di động 
125.6 50 
3.02 Mobile-broadband subscriptions Thuê bao di động bang thông rộng 46.9 101 
3.03 Fixed-broadband internet subscriptions Thuê bao Internet băng thông rộng cố 
định 
11.8 69 
3.04 Fiber internet subscriptions Thuê bao Internet cáp quang 0.3 74 
3.05 Internet users Người sử dụng Internet 46.5 88 
Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô 8.3% 64 
3.06 Inflation Lạm phát 3.1 1 
3.07 Debt dynamics Mức độ thay đổi tỷ lệ nợ 50.0 64 
NHÂN LỰC 
79 
Trụ cột 5: Y tế 8.3% 81.0 68 
5.01 Healthy life expectancy Tuổi thọ 81.0 67 
Trụ cột 6: Kỹ năng 8.3% 97 
A. Current workforce Lực lượng lao động hiện có 50.0% 
I. Education of current workforce 
Trình độ giáo dục của lực lượng lao 
động hiện tại 
50.0% 
6.01 Mean years of schooling Số năm học trung bình 7.6 98 
II. Skills of current workforce 
Kỹ năng của lực lượng lao động hiện 
tại 
50.0% 
6.02 Extent of staff training Mức độ đào tạo nhân viên 3.7 81 
6.03 Quality of vocational training Chất lượng đào tạo nghề 3.5 115 
6.04 Skillset of graduates Kỹ năng của học sinh, sinh viên tốt 
nghiệp 
3.3 128 
6.05 Digital skills among active population Kỹ năng số của người dân 3.7 98 
6.06 Ease of finding skilled employees Mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động 
lành nghề 
3.7 104 
B. Future workforce Lực lượng lao động trong tương lai 50.0% 
I. Education of future workforce 
Trình độ giáo dục của lực lượng lao 
động trong tương lai 
50.0% 
6.07 School life expectancy Thời gian học kỳ vọng 12.6 91 
II. Skills of future workforce 
Kỹ năng của lực lượng lao động trong 
tương lai 
50.0% 
6.08 Critical thinking in teaching Tư duy phản biện trong giảng dạy 2.9 113 
6.09 Pupil-to-teacher ratio in primary 
education 
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tại tiểu học 
19.6 76 
80 
THỊ TRƯỜNG 
Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm 8.3% 102 
A. Domestic market competition Cạnh tranh thị trường trong nước 50.0% 
7.01 Distortive effect of taxes and subsidies 
on competition 
Méo mó do thuế và trợ cấp ảnh hưởng 
tới cạnh tranh 
3.4 94 
7.02 Extent of market dominance Mức độ thống trị thị trường 3.6 77 
7.03 Competition in services Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ 4.6 103 
B. Trade openness Độ mở thương mại 50.0% 
7.04 Prevalence of non-tariff barriers Mức độ các rào cản phi thuế quan 3.9 124 
7.05 Trade tariffs Thuế quan 8.12 93 
7.06 Complexity of tariffs Mức độ phức tạp về thuế quan 5.6 73 
7.07 Border clearance efficiency Hiệu quả thông quan qua biên giới 3.0 42 
7.08 Service trade openness Độ mở thương mại dịch vụ 36.0 73 
Trụ cột 8: Thị trường lao động 8.3% 90 
A. Flexibility Mức độ linh hoạt 50.0% 
8.01 Redundancy costs Chi phí cho lao động dư thừa 24.6 106 
8.02 Hiring and firing practices Tuyển dụng và sa thải lao động 4.1 46 
8.03 Cooperation in labour-employer 
relations 
Quan hệ giữa người lao động- người 
sử dụng lao động 
4.2 92 
8.04 Flexibility of wage determination Mức độ linh hoạt trong xác định tiền 
lương 
4.7 89 
8.05 Active labour policies Chính sách lao động tích cực 3.0 78 
8.06 Workers’ rights Quyền của người lao động 68.0 82 
81 
8.07 Ease of hiring foreign labour Mức độ dễ dàng trong tuyển dụng lao 
động nước ngoài 
3.8 95 
8.08 Internal labour mobility Di cư lao động trong nước 4.7 49 
B. Meritocracy and incentivization 
Khuyến khích và trọng dụng nhân 
tài 
50.0% 
8.09 Reliance on professional management Mức độ tín nhiệm đối với cấp quản lý 3.4 124 
8.10 Pay and productivity Trả lương và năng suất lao động 3.9 66 
8.11 Female participation in labour force Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng lao động 0.7 78 
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động (BHXH và các 
khoản phải nộp) 
24.8 106 
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính 8.3% 59 
A. Depth Độ sâu 50.0% 
9.01 Domestic credit to private sector Tín dụng trong nước cho khu vực tư 
nhân 
112.0 24 
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh nghiệp nhỏ 
và vừa 
3.7 85 
9.03 Venture capital availability Vốn đầu tư mạo hiểm 3.2 51 
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường 28.0 60 
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm 1.2 91 
B. Stability Tính ổn định 50.0% 
9.06 Soundness of banks Mức độ ổn định của hệ thống ngân 
hàng 
3.7 113 
9.07 Non-performing loans Nợ xấu 2.3 39 
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng 2.2 101 
9.09 Banks’ regulatory capital ratio Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng 12.7 111 
82 
Trụ cột 10: Quy mô thị trường 8.3% 29 
10.01 Gross domestic product GDP 590 34 
10.02 Imports of goods and services Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 103.6 7 
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh 8.3% 101 
A. Administrative requirements Yêu cầu thủ tục hành chính 50.0% 
11.01 Cost of starting a business Chi phí thực hiện khởi sự kinh doanh 6.5 66 
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi sự kinh 
doanh 
22.0 104 
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh nghiệp lâm 
vào tình trạng phá sản 
21.8 109 
11.04 Insolvency regulatory framework Khuôn khổ pháp lý giải quyết phá sản 
doanh nghiệp 
7.5 93 
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 50.0% 
11.05 Attitudes toward entrepreneurial risk Thái độ đối với rủi ro kinh doanh 3.7 93 
11.06 Willingness to delegate authority Mức độ sẵn sảng ủy quyền 3.8 110 
11.07 Growth of innovative companies Tăng trưởng của các công ty đổi mới 
sáng tạo 
3.8 90 
11.08 Companies embracing disruptive ideas Công ty với những ý tưởng đột phá 3.7 52 
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo 8.3% 82 
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 33.3% 
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực lượng lao động 4.2 91 
12.02 State of cluster development Mức độ phát triển các cụm ngành 3.7 77 
83 
12.03 International co-inventions Đồng phát minh sáng chế quốc tế 0.12 80 
12.04 Multistakeholder collaboration Hợp tác đa bên 3.3 97 
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 33.3% 
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học 172.3 59 
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng chế 0.20 89 
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D 0.4 76 
12.08 Research institutions prominence index Chỉ số phát triển các viện, đơn vị 
nghiên cứu 0.01 60 
C. Commercialization Thương mại hóa 33.3% 
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của khách hàng 3.2 90 
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu 354.04 79 
84 
3.2. Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh 
tranh 4.0 của Việt Nam 
Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2018, chỉ số GCI 
4.0 của Việt Nam giảm 3 bậc (từ 74 xuống vị trí 77) nhưng điểm tuyệt đối cải 
thiện 0,2 điểm với 4/12 trụ cột tăng điểm. Đáng chú ý là 7/12 trụ cột giảm điểm. 
Điều này cho thấy, Việt Nam có cải thiện về năng lực cạnh tranh 4.0, nhưng chậm 
và thiếu bền vững. 
Trụ cột có điểm cải thiện nhiều nhất là Hiệu quả thị trường lao động (từ 
52,4 lên 55,6 điểm, tăng 3,2 điểm); tiếp đến là Mức độ ứng dụng CNTT tăng 1,4 
điểm (từ 41,9 lên 43,3); Quy mô thị trường mở rộng với mức tăng 1,1 điểm (từ 
69,8 lên 70,9); và Y tế tăng 0,7 điểm (80,3 lên 81 điểm). Điểm số về Ổn định 
kinh tế vĩ mô được đánh giá không có sự thay đổi so với năm 2017. 
Có tới 7/12 trụ cột của Việt Nam giảm điểm, trong đó đánh giá về Kỹ năng 
giảm 1,5 điểm (từ 55,8 xuống 54,3); yếu tố Thể chế giảm 1,2 điểm (từ 50,7 xuống 
49,5); yếu tố Cơ sở hạ tầng, Hiệu quả thị trường hàng hoá, Hiệu quả thị trường tài 
chính giảm 0,6 điểm mỗi trụ cột; Năng lực Đổi mới sáng tạo giảm 0,5 điểm và 
Mức độ năng động trong kinh doanh giảm 0,3 điểm. Kết quả này cho thấy các 
động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo để tiếp kịp xu thế 4.0 của Việt Nam còn yếu 
và chưa hiệu quả. Trong đó, thủ tục hành chính vẫn là rào cản nặng nề, văn hoá 
doanh nhân giảm điểm, mức độ trao đổi và đa dạng hoá còn thấp, mức độ thương 
mại hoá hạn chế. 
So sánh trong ASEAN, Việt Nam đứng sau hầu hết các nước, chỉ trên Lào 
và Campuchia (xem Hình dưới). Năm 2018, cũng chỉ có Việt Nam, Lào, 
Campuchia giảm bậc, các nước ASEAN khác đều tăng bậc, trong đó, Philippines 
tăng 12 bậc. 
85 
Hình 2. Thứ hạng và điểm số Năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam và 
ASEAN 
Như vậy, có thể nói Việt Nam đang tụt lại đằng sau các nước ASEAN về 
năng lực cạnh tranh 4.0. Muốn tiến kịp các nước trong khu vực đòi hỏi phải đẩy 
nhanh quá trình phát triển theo xu thế 4.0; tập trung hoàn thiện thể chế, cải thiện 
môi trường kinh doanh; ứng dụng CNTT rộng rãi, trong đó có lĩnh vực hành 
chính công; nâng cao hiệu quả các thị trường (nhất là thị trường hàng hoá hiện 
đang xếp ở vị trí gần cuối bảng – thứ 102); có cơ chế khuyến khích, thúc đẩy tính 
sáng tạo, năng động trong kinh doanh thay vì tư duy tạo rào cản để quản lý. 
14
30
51
68
79 82
67
96
117
83.5
74.4
67.5
64.9
61.4
58.1
62.1
50.2 49.3
74.7 73.8
71 69
58.5
53.7
65.8
45.3
40.1
5
55.5
42.1
37.1
33.9 33.4
37.2
31.2
27.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
900
20
40
60
80
100
120
140
160
Singapore Malaysia Thailand Indonesia Brunei Vietnam Philippines Cambodia Lao PDR
Thứ hạng GCI 4.0
Thứ hạng Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Thứ hạng NLĐMST (trong GCI 4.0)
Điểm số GCI 4.0
Điểm số Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Điểm số NLĐMST trong GCI 4.0
86 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của Diễn đàn kinh tế thế giới, 
sẵn có tại website: 
essReport2018.pdf 
THÔNG TIN LIÊN HỆ 
Để tìm hiểu rõ thêm các nội dung và thông tin liên quan, xin vui lòng liên 
hệ Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) với 
thông tin chi tiết như sau: 
Địa chỉ: 68 Phan Đình Phùng, Hà Nội 
Đơn vị đầu mối: Ban Nghiên cứu Môi trường kinh doanh và Năng lực cạnh 
tranh 
- Phụ trách nội dung: Nguyễn Minh Thảo (Ms), Trưởng ban 
Tel: 0945967575 Email: nthao@mpi.gov.vn 
- Phụ trách các thông tin liên lạc và hậu cần: Hoàng Thị Hải Yến (Ms.), 
Nghiên cứu viên 
Tel: 0915134545 Email: yenhh@mpi.gov.vn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tim_hieu_ve_chi_so_nang_luc_canh_tranh_4_0_gci_4_0_cua_dien.pdf