Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh
tranh 4.0 của Việt Nam
Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2018, chỉ số GCI
4.0 của Việt Nam giảm 3 bậc (từ 74 xuống vị trí 77) nhưng điểm tuyệt đối cải
thiện 0,2 điểm với 4/12 trụ cột tăng điểm. Đáng chú ý là 7/12 trụ cột giảm điểm.
Điều này cho thấy, Việt Nam có cải thiện về năng lực cạnh tranh 4.0, nhưng chậm
và thiếu bền vững.
Trụ cột có điểm cải thiện nhiều nhất là Hiệu quả thị trường lao động (từ
52,4 lên 55,6 điểm, tăng 3,2 điểm); tiếp đến là Mức độ ứng dụng CNTT tăng 1,4
điểm (từ 41,9 lên 43,3); Quy mô thị trường mở rộng với mức tăng 1,1 điểm (từ
69,8 lên 70,9); và Y tế tăng 0,7 điểm (80,3 lên 81 điểm). Điểm số về Ổn định
kinh tế vĩ mô được đánh giá không có sự thay đổi so với năm 2017.
Có tới 7/12 trụ cột của Việt Nam giảm điểm, trong đó đánh giá về Kỹ năng
giảm 1,5 điểm (từ 55,8 xuống 54,3); yếu tố Thể chế giảm 1,2 điểm (từ 50,7 xuống
49,5); yếu tố Cơ sở hạ tầng, Hiệu quả thị trường hàng hoá, Hiệu quả thị trường tài
chính giảm 0,6 điểm mỗi trụ cột; Năng lực Đổi mới sáng tạo giảm 0,5 điểm và
Mức độ năng động trong kinh doanh giảm 0,3 điểm. Kết quả này cho thấy các
động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo để tiếp kịp xu thế 4.0 của Việt Nam còn yếu
và chưa hiệu quả. Trong đó, thủ tục hành chính vẫn là rào cản nặng nề, văn hoá
doanh nhân giảm điểm, mức độ trao đổi và đa dạng hoá còn thấp, mức độ thương
mại hoá hạn chế.
So sánh trong ASEAN, Việt Nam đứng sau hầu hết các nước, chỉ trên Lào
và Campuchia (xem Hình dưới). Năm 2018, cũng chỉ có Việt Nam, Lào,
Campuchia giảm bậc, các nước ASEAN khác đều tăng bậc, trong đó, Philippines
tăng 12 bậc.
86 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 17/01/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về chỉ số năng lực cạnh tranh 4.0 (GCI 4.0) của diễn đàn kinh tế thế giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong độ tuổi 15-64 tham
gia lực lượng lao động so với nam
giới độ tuổi 15-64 tham gia lực
lượng lao động| 2017
Lao động làm công ăn lương là
những người thực hiện công việc
được xác định là “công việc được
trả lương”, có hợp đồng lao động rõ
ràng (bằng văn bản hoặc bằng
miệng) giữa người lao động và chủ
sử dụng lao động hoặc có một mức
thù lao cơ bản không phụ thuộc
trực tiếp doanh thu của đơn vị mà
họ làm việc.
Nguồn: International Labour
Organization (ILO); World
Economic Forum
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động
(BHXH và các khoản phải
nộp)
Labour tax and contributions are the
amount of taxes (at any level—
federal, state, or local) and
Thuế lao động và các khoản phải
nộp là số tiền thuế (ở mọi cấp độ
trung ương, địa phương) và các
57
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
mandatory contributions on labour
paid by the business, expressed as a
percentage of commercial profits. |
2016
This measure includes government-
mandated contributions paid by the
employer to a requited private
pension fund or workers’ insurance
fund.
Source: The World Bank Group
khoản đóng góp bắt buộc đối với
lao động do doanh nghiệp trả, được
biểu thị bằng phần trăm lợi nhuận
thương mại. | 2016
Tỷ lệ này bao gồm các khoản đóng
góp bắt buộc do người sử dụng lao
động trả cho một quỹ hưu trí tư
nhân được yêu cầu hoặc quỹ bảo
hiểm cho người lao động.
Nguồn: The World Bank Group
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính
8.3%
A. Depth Độ sâu
0-100 (tốt
nhất)
50.0%
9.01 Domestic credit to
private sector
Tín dụng trong nước cho
khu vực tư nhân
The total value of financial
resources provided to the private
sector, expressed as a percentage of
GDP. | 2014–2016 moving average
This indicator is computed as the
sum of loans, purchases of non-
equity securities, trade credits and
other accounts receivable that
establish a claim for repayment
provided by financial corporations
to firms and households.
Source: The World Bank Group
Tổng giá trị các nguồn tài chính
cung cấp cho khu vực tư nhân,
được biểu thị bằng phần trăm GDP.
| Trung bình giai đoạn 2014-2016
Chỉ tiêu này được đo bằng tổng các
khoản vay, mua trái phiếu, tín dụng
thương mại và các tài khoản phải
thu khác để xác nhận yêu cầu trả nợ
do các tập đoàn tài chính cung cấp
cho các công ty và hộ gia đình.
Nguồn: The World Bank Group
58
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Response to the survey question “In
your country, to what extent can
small- and medium-sized enterprises
(SMEs) access finance they need for
their business operations through the
financial sector?” [1 = not at all; 7 =
to a great extent]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Nguồn: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước bạn, đánh giá mức độ mà các
doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNNVV) có thể tiếp cận tài chính
cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của mình? [1 = hoàn toàn không; 7
= mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn sẵn có
gần nhất
Nguồn: World Economic Forum
9.03 Venture capital
availability
Vốn đầu tư mạo hiểm Response to the survey question “In
your country, how easy is it for
start-up entrepreneurs with
innovative but risky projects to
obtain equity funding?” [1 =
extremely difficult; 7 = extremely
easy]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước bạn, đánh giá mức độ dễ dàng
mà các doanh nghiệp khởi nghiệp
với các dự án sáng tạo nhưng đầy
rủi ro có thể tiếp cận được nguồn
vốn tài trợ? [1 = rất khó khăn; 7 =
rất dễ dàng]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường The total value of listed domestic
companies, expressed as a
percentage of GDP. | 2014–2016
moving average
Calculated as the share price of all
Tổng giá trị của các công ty niêm
yết trong nước, được biểu thị bằng
phần trăm GDP. | Trung bình 2014-
2016
Được tính bằng cách lấy giá cổ
59
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
listed domestic companies
multiplied by the number of their
outstanding shares. Investment
funds, unit trusts and companies
whose only business goal is to hold
shares of other listed companies are
excluded. Data are end of-year
values.
Source: World Federation of
Exchanges
phiếu của tất cả các công ty niêm
yết trong nước nhân với số lượng
cổ phiếu đang lưu hành của họ. Các
quỹ đầu tư, ủy thác và các công ty
mà mục tiêu duy nhất là kinh doanh
nắm giữ cổ phần của các công ty
niêm yết khác bị loại trừ. Dữ liệu là
giá trị cuối năm.
Nguồn: World Federation of
Exchanges
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm Life and non-life insurance premium
volumes, expressed as a percentage
of GDP. | 2013–2015 moving
average
Computed as the sum of life and
non-life insurance premium volume
divided by GDP. The premium
volume is the insurer’s direct
premiums earned (if
property/casualty) or received (if
life/ health) during the previous
calendar year.
Source: The World Bank Group
Giá trị bảo hiểm nhân thọ và phi
nhân thọ, được biểu thị bằng phần
trăm GDP. | Trung bình 2013-2015
Được tính bằng tổng giá trị bảo
hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi
nhân thọ chia cho GDP. Giá trị bảo
hiểm là phí bảo hiểm trực tiếp của
công ty bảo hiểm thu được (đối với
bảo hiểm tài sản/thương vong) hoặc
nhận được (đối với bảo hiểm tính
mạng/sức khỏe) trong năm dương
lịch trước đó.
Source: The World Bank Group
B. Stability Tính ổn định
0-100 (tốt
nhất)
50.0%
9.06 Soundness of banks Mức độ lành mạnh của hệ
thống ngân hàng
Response to the survey question “In
your country, how do you assess the
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Bạn đánh
giá thế nào về mức độ lành mạnh
60
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
soundness of banks?” [1 =
extremely low banks may require
recapitalization; 7 = extremely high
banks are generally healthy with
sound balance sheets]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
của hệ thống ngân hàng ở đất nước
bạn?” [1 = rất thấp, các ngân hàng
có thể yêu cầu tái cấp vốn; 7 = rất
cao, các ngân hàng hoạt động tốt
với bảng cân đối lành mạnh]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
9.07 Non-performing loans Nợ xấu The ratio of the value of
nonperforming loans divided by the
total value of the loan portfolio of
all banks operating in a country. |
2016
Defaulting loans are payments of
interest and principal past due by 90
days or more. The loan amount
recorded as nonperforming includes
the gross value of the loan as
recorded on the balance sheet, not
just the amount that is overdue.
Source: International Monetary
Fund (IMF)
Tỷ lệ nợ xấu chia cho tổng giá trị
các khoản vay của tất cả các ngân
hàng hoạt động trong một quốc gia.
| 2016
Các khoản cho vay khó đòi là các
khoản thanh toán lãi và gốc quá hạn
từ 90 ngày trở lên. Số tiền vay ghi
nhận là khó đòi bao gồm tổng giá
trị của khoản vay được ghi trên
bảng cân đối kế toán, không chỉ bao
gồm số tiền quá hạn.
Nguồn: International Monetary
Fund (IMF)
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng Measures the difference between the
credit-to-GDP ratio and its long-
term trend. | 2016
Computed as the difference between
Đo lường sự khác biệt giữa tỷ lệ tín
dụng trên GDP và xu hướng dài
hạn của nó. | 2016
Được tính bằng chênh lệch gần
61
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
the latest “Domestic credit to private
sector (as a percentage of GDP)”
and its trend. Following the
methodology from Bank of
International Settlements, the trend
value is calculated by applying a
Hodrick– Prescott filter to the 15-
year time series of the “Domestic
credit to private sector (% of GDP)”
indicator.
Source: World Economic Forum;
calculations based on The World
Bank Group data
nhất của “Tín dụng trong nước đối
với khu vực tư nhân (như là một tỷ
lệ phần trăm của GDP)” và xu
hướng của nó. Theo phương pháp
của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế,
giá trị xu hướng được tính bằng
cách áp dụng bộ lọc Hodrick–
Prescott cho chuỗi thời gian 15 năm
của tín dụng trong nước đối với khu
vực tư nhân (% GDP).
Nguồn: World Economic Forum;
calculations based on The World
Bank Group data
9.09 Banks’ regulatory
capital ratio
Tỷ lệ vốn pháp định của
ngân hàng
Banks’ regulatory capital ratio. |
2013–2015 moving average
This indicator measures the capital
adequacy of deposit takers. It is a
ratio of total banks’ regulatory
capital (shareholders’ equity,
disclosed and undisclosed reserves,
revaluation reserves, general
provisions and other instruments) to
total banks’ assets, weighted
according to the risk of these assets.
A log transformation is applied to
the raw score before it is normalized
to a 0 to 100 scale.
Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng
| Trung bình giai đoạn 2013–2015
Chỉ số này đo lường mức độ an
toàn vốn của người nhận tiền gửi.
Đó là tỷ lệ tổng vốn pháp định của
ngân hàng (vốn cổ đông, dự trữ, dự
phòng đánh giá lại, quy định chung
và các công cụ khác) trên tổng tài
sản của ngân hàng, tính trọng số
theo rủi ro của các tài sản này. Dữ
liệu thô được chuyển đổi log trước
khi chuẩn hóa theo thang điểm từ 0
đến 100.
Nguồn: The World Bank Group
62
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: The World Bank Group
Trụ cột 10: Quy mô thị trường
8.3%
10.01 Gross domestic product GDP Gross domestic product (GDP)
valued at purchasing power parity in
billions of international dollars
(constant 2011 prices). | 2017
Source: International Monetary
Fund (IMF).
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo
theo giá trị sức mua tương đương
(tỷ đô la) (giá so sánh năm 2011). |
2017
Nguồn: International Monetary
Fund (IMF)
10.02 Imports of goods and
services
Giá trị nhập khẩu hàng hóa
và dịch vụ
Imports of goods and services,
expressed as a percentage of GDP. |
2017
This indicator illustrates the value of
all goods and other market services
received from the rest of the world,
as a percentage of the country’s
GDP. Imports include the value of
merchandise, freight, insurance,
transport, travel, royalties, license
fees and other services, such as
communication, construction,
financial, information, business,
personal, and government services.
They exclude compensation of
employees and investment income
(formerly called factor services) and
transfer payments.
Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ, được biểu thị bằng phần trăm
GDP. | 2017
Chỉ số này đo lường giá trị của tất
cả hàng hóa và các dịch vụ nhập
khẩu tính theo phần trăm GDP của
quốc gia. Nhập khẩu bao gồm giá
trị hàng hóa, vận chuyển, bảo hiểm,
vận tải, lữ hành, bản quyền, phí
giấy phép và các dịch vụ khác, như
truyền thông, xây dựng, tài chính,
thông tin, kinh doanh, cá nhân và
dịch vụ chính phủ. Chỉ số này loại
trừ đền bù cho người lao động và
thu nhập đầu tư (trước đây gọi là
dịch vụ các nhân tố) và thanh toán
chuyển khoản.
Nguồn: World Trade Organization
63
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Sources: World Trade Organization
(WTO); International Monetary
Fund (IMF).
(WTO); International Monetary
Fund (IMF)
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh
8.3%
A. Administrative requirements
Yêu cầu thủ tục hành
chính
0-100 (tốt
nhất)
50.0%
11.01 Cost of starting a
business
Chi phí thực hiện khởi sự
kinh doanh
Expressed as a percentage of the
economy’s income per capita. | 2017
The costs include all official fees
and fees for legal or professional
services if such services are required
by law or commonly used in
practice. Fees for purchasing and
legalizing company books are
included if these transactions are
required by law. Although
valueadded tax registration can be
counted as a separate procedure,
value-added tax is not part of the
incorporation cost.
More details of the methodology can
be found at
Được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm
thu nhập bình quân đầu người. |
2017
Các chi phí bao gồm tất cả các
khoản phí và lệ phí chính thức cho
các dịch vụ pháp lý do luật pháp
yêu cầu. Phí mua và hợp pháp hóa
sổ sách công ty cũng được tính vào
chi phí nếu các giao dịch này được
yêu cầu bởi pháp luật. Mặc dù đăng
ký thuế giá trị gia tăng có thể được
tính là một thủ tục riêng biệt, song
thuế giá trị gia tăng không phải là
một phần của chi phí hợp nhất
Chi tiết về phương pháp luận tham
khảo tại
64
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
org/Methodology/Starting-a-
Business.
Source: The World Bank Group
org/Methodology/Starting-a-
Business.
Nguồn: The World Bank Group
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi
sự kinh doanh
Number of calendar days needed to
complete the procedures to legally
operate a business. | 2017
The measure captures the median
duration that incorporation lawyers
or notaries indicate is necessary in
practice to complete a procedure
with minimum follow-up with
government agencies and no
unofficial payments. If a procedure
can be sped up at additional cost, the
fastest procedure, independent of
cost, is chosen.
Source: The World Bank Group
Số ngày cần thiết cho việc hoàn
thành các thủ tục để vận hành hợp
pháp một doanh nghiệp. | 2017
Chí số này tính thời gian trung bình
mà các luật sư hoặc công chứng
viên cần thiết để hoàn thành một
thủ tục với các cơ quan nhà nước
và không tính tới chi phí không
chính thức. Nếu một thủ tục có thể
được thực hiện nhanh hơn với chi
phí tăng thêm, thì thủ tục nhanh
nhất, không phụ thuộc vào chi phí,
sẽ được chọn.
Nguồn: The World Bank Group
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh
nghiệp lâm vào tình trạng
phá sản
Recorded as cents on the dollar
recovered by secured creditors
through judicial reorganization,
liquidation or debt enforcement
(foreclosure or receivership)
proceedings. | 2017
The calculation takes into account
the outcome, whether the business
emerges from the proceedings as a
Số cent trên đồng đô la được thu
hồi bởi các chủ nợ có bảo đảm
thông qua các thủ tục tái tổ chức tư
pháp, thanh lý hoặc thi hành nợ
(tịch thu hoặc nhận lại). | 2017
Tính toán này xem xét kết quả
doanh nghiệp giữ được tài sản hay
phải bán từng phần. Chi phí tố tụng
được khấu trừ (1 cent cho mỗi điểm
65
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
going concern or the assets are sold
piecemeal. Then the costs of the
proceedings are deducted (1 cent for
each percentage point of the value
of the debtor’s estate). Finally, the
value lost as a result of the time the
money remains tied up in insolvency
proceedings is taken into account,
including the loss of value due to
depreciation of the hotel furniture.
Source: The World Bank Group
phần trăm giá trị tài sản của con
nợ). Cuối cùng, giá trị mất đi do
thời gian và tiền bạc thực hiện thủ
tục giải quyết phá sản được xem
xét, bao gồm cả khấu hao tài sản.
Source: The World Bank Group
11.04 Insolvency regulatory
framework
Khuôn khổ pháp lý giải
quyết phá sản doanh
nghiệp
Score on an index that measures the
adequacy and integrity of the legal
framework applicable to liquidation
and reorganization proceedings.
Scores range from 0 to 16, with
higher values indicating insolvency
legislation that is better designed for
rehabilitating viable firms and
liquidating nonviable ones. | 2017
The index is calculated as the sum
of the scores on the commencement
of proceedings index, management
of debtor’s assets index,
reorganization proceedings index
and creditor participation index.
Source: The World Bank Group
Điểm số đo lường mức độ thích
hợp và tính toàn vẹn của khung
pháp lý áp dụng cho các thủ tục
thanh lý và tái tổ chức doanh
nghiệp. Điểm số dao động từ 0 đến
16, với giá trị cao hơn cho thấy
pháp luật phá sản được thiết kế tốt
hơn cho phục hồi của các doanh
nghiệp có khả năng và thanh lý
những doanh nghiệp không có khả
năng. | 2017
Chỉ số này được tính bằng cách lấy
tổng của các điểm của các chỉ số:
thủ tục tố tụng, quản lý tài sản nợ,
thủ tục tổ chức lại và sự tham gia
chủ nợ.
66
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Nguồn The World Bank Group
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh
0-100 (tốt
nhất)
50.0%
11.05 Attitudes toward
entrepreneurial risk
Thái độ đối với rủi ro kinh
doanh
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
people have an appetite for
entrepreneurial risk?” [1 = not at all;
7 = to a great extent] |
2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát” Ở đất
nước của bạn, người dân khao khát
kinh doanh, dám chấp nhận rủi ro
như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Source: World Economic Forum
11.06 Willingness to delegate
authority
Mức độ sẵn sảng ủy quyền Response to the survey question “In
your country, to what extent does
senior management delegate
authority to subordinates?” [1 = not
at all; 7 = to a great extent]
| 2017– 2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, mức độ quản lý cấp
cao uỷ quyền cho quản lý cấp dưới
như thế nào?” [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ cao]
| Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
11.07 Growth of innovative
companies
Tăng trưởng của các công
ty đổi mới sáng tạo
Response to the survey question “In
your country, to what extent do new
companies with innovative ideas
grow rapidly?” [1 = not at all; 7 = to
a great extent]
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, mức độ tăng trưởng
của các công ty mới với những ý
tưởng sáng tạo như thế nào? [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] |
67
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
| Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
11.08 Companies embracing
disruptive ideas
Công ty với những ý
tưởng đột phá
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
companies embrace risky or
disruptive business ideas?” [1 = not
at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát ở nước bạn
“Ở đất nước của bạn, mức độ các
công ty dám thực hiện các ý tưởng
kinh doanh rủi ro hay những ý
tưởng đột phá như thế nào?” [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo
8.3%
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng
0-100 (tốt
nhất)
33.3%
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực
lượng lao động
Response to the survey question “In
your country, to what extent do
companies have a diverse workforce
(e.g. in terms of ethnicity, religion,
sexual orientation, gender)?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước của bạn, đánh giá mức độ đa
dạng của lực lượng lao động (ví dụ:
về dân tộc, tôn giáo, khuynh hướng
tình dục, giới tính)? [1 = hoàn toàn
không; 7 = mức độ lớn] |
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
68
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Source: World Economic Forum
Nguồn: World Economic Forum
12.02 State of cluster
development
Mức độ phát triển các cụm
ngành
Response to the survey question “In
your country, how widespread are
well-developed and deep clusters
(geographic concentrations of firms,
suppliers, producers of related
products and services, and
specialized institutions in a
particular field)?” [1 = non-existent;
7 = widespread in many fields]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát: “Ở đất
nước của bạn, đánh giá sự phát
triển của các cụm ngành (sự tập
trung về địa lý của các công ty, nhà
cung cấp, nhà sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ liên quan và các tổ
chức chuyên ngành trong một lĩnh
vực cụ thể)? [1 = không tồn tại; 7 =
phổ biến trong nhiều lĩnh vực]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
12.03 International co-
inventions
Đồng phát minh sáng chế
quốc tế
Number of patent family
applications with co-inventors
located abroad per million
population. | 2012–2014 average
Computed as the sum of the patent
family applications with at least one
co-inventor located abroad, filed in
at least two of the major five (IP5)
offices in the World: the European
Patent Office (EPO), the Japan
Patent Office (JPO), the Korean
Intellectual Property Office (KIPO),
the State Intellectual Property Office
Số lượng đơn đăng ký bằng phát
minh, sáng chế với các nhà đồng
phát minh ở nước ngoài trên một
triệu dân. | Trung bình 2012- 2014
Được tính là tổng số đơn xin cấp
bằng sáng chế với ít nhất một nhà
đồng phát minh ở nước ngoài, đã
nộp tại ít nhất hai trong số năm văn
phòng chính (IP5) trên thế giới:
Văn phòng Bằng sáng chế Châu Âu
(EPO), Văn phòng Bằng sáng chế
Nhật Bản (JPO ), Văn phòng Sở
hữu Trí tuệ Hàn Quốc (KIPO), Văn
69
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
of the People’s Republic of China
(SIPO), and the United States Patent
and Trademark Office (USPTO).
Data is extracted from the
PATSTAT database by earliest
filing date and inventor country,
using fractional counts, and
expressed in applications per million
population. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
phòng Sở hữu Trí tuệ Nhà nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(SIPO) và Văn phòng Nhãn hiệu và
Bằng sáng chế Hoa Kỳ (USPTO).
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử
dụng số lượng phân số và được thể
hiện trong các ứng dụng trên một
triệu dân. Một chuyển đổi log được
áp dụng cho điểm số thô trước khi
nó được chuẩn hóa thành thang
điểm từ 0 đến 100.
Nguồn: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
12.04 Multistakeholder
collaboration
Hợp tác đa bên Average score of the following three
Executive Opinion Survey
questions:
- “In your country, to what extent
do people collaborate and share
ideas within a company?” [1 =
not at all; 7 = to a great extent];
- “In your country, to what extent
do companies collaborate in
sharing ideas and innovating?” [1
= not at all; 7 = to a great extent];
Điểm trung bình của ba câu hỏi
khảo sát sau đây:
- “Đánh giá mức độ hợp tác và
chia sẻ ý tưởng giữa các thành
viên trong một công ty? [1 =
hoàn toàn không; 7 = mức độ
lớn]
- “Đánh giá mức độ các công ty
hợp tác trong chia sẻ ý tưởng và
đổi mới sáng tạo ? [1 = hoàn
toàn không; 7 = mức độ lớn]
- “Đánh giá mức độ hợp tác
70
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
- “In your country, to what
extent do business and
universities collaborate on
research and development
(R&D)?” [1 = do not
collaborate at all; 7 =
collaborate extensively]
|2017–2018 weighted average or
most recent period available.
Source: World Economic Forum
nghiên cứu và phát triển (R &
D) giữa doanh nghiệp và trường
đại ở đất nước bạn?” [1 = không
hợp tác chút nào; 7 = hợp tác
rộng rãi]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu.
Nguồn: World Economic Forum
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển
0-100 (tốt
nhất)
33.3%
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học Score on an index measuring the
number of publications and their
citations, expressed at the country
level. | 2015–2017 average The H-
index measures the number of
published papers cited in other
papers at least h times. The H-index
reflects both the number of
publications and the number of
citations per publication. Only
articles, reviews and conference
papers are considered.
The document universe is defined
by those tracked by Scopus, an
abstract and citation database of
peer-reviewed literature: scientific
Điểm số đo lường số lượng ấn
phẩm và các trích dẫn được thể
hiện ở cấp quốc gia. | Trung bình
2015–2017
Chỉ số H đo lường số lượng bài báo
được công bố hoặc được trích dẫn
trong các bài báo khác ít nhất là h
lần. Chỉ số H phản ánh cả số lượng
ấn phẩm và số lượng trích dẫn trên
mỗi ấn phẩm. Chỉ các bài viết và tài
liệu hội nghị được xem xét.
Tài liệu được xác định dựa trên cơ
sở những người theo dõi trên hệ
thống của Scopus, một cơ sở dữ
liệu về bản tóm lược và trích dẫn
của các nghiên cứu: tạp chí khoa
71
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
journals, books and conference
proceedings. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: SCImago
học, sách và kỷ yếu hội nghị. Dữ
liệu thô chuyển đổi sang log trước
khi chuẩn hóa thành thang điểm từ
0 đến 100.
Source: SCImago
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng
chế
Total number of patent family
applications per million population. |
2012–2014 average
Computed as the sum of the patent
family applications filed in at least
two of the major five (IP5) offices in
the World: the European Patent
Office (EPO), the Japan Patent
Office (JPO), the Korean
Intellectual Property Office (KIPO),
the State Intellectual Property Office
of the People’s Republic of China
(SIPO), and the United States Patent
and Trademark Office (USPTO)
Data are extracted from the
PATSTAT database by earliest
filing date and inventor country,
using fractional counts, and
expressed in applications per million
population. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Tổng số đơn xin cấp bằng phát
minh, sáng chế trên một triệu dân. |
Trung bình 2012–2014
Được tính là tổng số đơn xin cấp
bằng sáng chế được nộp tại ít nhất
hai trong số năm văn phòng chính
(IP5) trên thế giới: Văn phòng
Bằng sáng chế Châu Âu (EPO),
Văn phòng Bằng sáng chế Nhật
Bản (JPO), Văn phòng Sở hữu Trí
tuệ Hàn Quốc (KIPO) , Văn phòng
Sở hữu Trí tuệ Nhà nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa (SIPO) và
Văn phòng Nhãn hiệu và Bằng sáng
chế Hoa Kỳ (USPTO).
Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ
liệu PATSTAT theo ngày nộp đơn
sớm nhất và quốc gia phát minh, sử
dụng phân số, đo lường số đơn trên
triệu dân. Dữ liệu thô chuyển đổi
sang log trước khi chuẩn hoá sang
thang điểm từ 0 đến 100.
72
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
Sources: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
Nguồn: Organisation for Economic
Co-operation and Development
(OECD)
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D Expenditures on research and
development (R&D), expressed as a
percentage of GDP. | 2015
Expenditures for research and
development are current and capital
expenditures (both public and
private) on creative work
undertaken systematically to
increase knowledge—including
knowledge of humanity, culture, and
society—and the use of knowledge
for new applications. R&D covers
basic research, applied research and
experimental development.
Source: UNESCO Institute for
Statistics.
Chi phí cho nghiên cứu và phát
triển (R & D), được biểu thị bằng
phần trăm GDP. | 2015
Chi phí cho nghiên cứu và phát
triển là chi tiêu về vốn gần đây (cả
khu vực công và tư) cho công việc
sáng tạo được thực hiện một cách
có hệ thống để nâng cao kiến thức,
bao gồm kiến thức về nhân loại,
văn hóa và xã hội và sử dụng kiến
thức cho các ứng dụng mới. R & D
bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên
cứu ứng dụng và phát triển thử
nghiệm.
Nguồn: UNESCO Institute for
Statistics.
12.08 Research institutions
prominence index
Chỉ số phát triển các viện,
đơn vị nghiên cứu
Score on an index that measures the
prominence and standing of private
and public research institutions. |
2017
The index is computed as the sum of
the inverse ranks of all research
institutions in a country included in
the SCImago Institutions Rankings
(SIR). A log transformation is
Điểm số đo lường mức độ nổi bật
và chỗ đứng của các tổ chức nghiên
cứu tư nhân và nhà nước. | 2017
Chỉ số này được tính là tổng xếp
hạng ngược của tất cả các tổ chức
nghiên cứu trong một quốc gia
được nêu trong CImago Institutions
Rankings (SIR). Dữ liệu thô được
chuyển đổi log trước khi chuyển
73
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Sources: SCImago; World
Economic Forum
sang thang điểm 0-100.
Nguồn: SCImago; World Economic
Forum
C. Commercialization Thương mại hóa
0-100 (tốt
nhất)
33.3%
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của
khách hàng
Response to the survey question “In
your country, on what basis do
buyers make purchasing decisions?”
[1 = based solely on the lowest
price; 7 = based on sophisticated
performance attributes]
| 2017–2018 weighted average or
most recent period available
Source: World Economic Forum
Trả lời câu hỏi khảo sát “Ở đất
nước bạn, các quyết định của người
mua hàng dựa trên cơ sở nào? [1 =
chỉ dựa trên giá thấp nhất; 7 =
quyết định dựa trên đánh giá hiệu
quả một cách tinh thông]
Bình quân gia quyền giai đoạn
2017-2018, hoặc giai đoạn gần nhất
sẵn có dữ liệu
Nguồn: World Economic Forum
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu Number of trademark applications
per million population. | 2014–2016
moving average
Number of international trademark
applications issued directly or
through the Madrid System by
country of origin per million
population. The residence of the
first-named applicant is used to
determine the origin of an
application. When there are multiple
applicants, only the first one is
Số lượng thương hiệu đăng ký trên
một triệu dân. | Trung bình 2014–
2016
Số đơn đăng ký thương hiệu quốc
tế được phát hành trực tiếp hoặc
thông qua Hệ thống Madrid bởi
nước xuất xứ trên một triệu dân.
Nơi cư trú của người nộp đơn đầu
tiên được sử dụng để xác định xuất
xứ của hồ sơ. Khi có nhiều ứng
viên, chỉ có người đầu tiên được
xem xét.
74
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng
Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Thang đo/
Đơn vị
tính
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(nguyên gốc tiếng Anh)
Chi tiết kỹ thuật tính toán và
nguồn dữ liệu
(bản dịch tiếng Việt)
considered.
This indicator is based on the
concept of “equivalent count”. That
is, an application filed at a regional
IP office is counted multiple times
according to the number of its
members. A log transformation is
applied to the raw score before it is
normalized to a 0 to 100 scale.
Source: World Intellectual Property
Organization (WIPO)
Chỉ số này được dựa trên khái niệm
về “số lượng tương đương”. Tức là,
một hồ sơ lưu tại văn phòng IP
vùng được tính nhiều lần theo số
lượng thành viên của nó. Dữ liệu
thô được chuyển đổi log trước khi
chuyển sang thang điểm 0-100.
Nguồn: World Intellectual Property
Organization (WIPO)
75
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG NĂNG
LỰC CẠNH TRANH 4.0 CỦA VIỆT NAM
3.1. Kết quả chi tiết các chỉ số đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt
Nam
Chi tiết giá trị và thứ hạng các chỉ tiêu thành phần đo lường năng lực
cạnh tranh 4.0 của Việt Nam thể hiện qua bảng dưới đây:
76
Bảng 3. Kết quả các tiêu chí đo lường năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam
STT
Indicators
(Nguyên bản tiếng Anh)
Chỉ số
(Bản dịch tiếng Việt)
Trọng số Giá trị Thứ hạng
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Trụ cột 1: Thể chế 8.3% 94
A. Security An ninh 14.3%
1.01 Business costs of organized crime Chi phí kinh doanh do tội phạm có tổ
chức
4.8 76
1.02 Homicide rate Tỷ lệ người chết do bị giết 1.5 49
1.03 Terrorism incidence Khủng bố 100.0 1
1.04 Reliability of police services Mức độ tin cậy vào dịch vụ ngành
công an
4.3 76
B. Social capital Vốn xã hội 14.3%
1.05 Social capital Vốn xã hội 48.0 93
C. Checks and balances Kiểm soát và cân bằng 14.3%
1.06 Budget transparency Minh bạch ngân sách 65.4 42
1.07 Judicial independence Độc lập tư pháp 3.4 89
1.08 Efficiency of legal framework in
challenging regulations
Hiệu quả của khung pháp lý trong
việc phản biện các quy định pháp luật
3.3 69
1.09 Freedom of the press Tự do báo chí 75.1 139
D. Public-sector performance Hiệu quả khu vực công 14.3%
1.10 Burden of government regulation Chi phí tuân thủ pháp luật 3.1 96
77
1.11 Efficiency of legal framework in
settling disputes
Hiệu quả khuôn khổ pháp lý giải
quyết tranh chấp
3.3 88
1.12 E-Participation Mức độ tham gia dịch vụ công trực
tuyến
0.69 69
1.13 Future orientation of government Định hướng tương lai của Chính phủ 3.60 75
E. Transparency Tính minh bạch 14.3%
1.14 Incidence of corruption Tham nhũng 35.0 91
F. Property rights Quyền tài sản 14.3%
1.15 Property rights Quyền tài sản 3.9 104
1.16 Intellectual property protection Bảo vệ sở hữu trí tuệ 3.5 105
1.17 Quality of land administration Chất lượng hành chính đất đai 14.0 78
G. Corporate governance Quản trị công ty 14.3%
1.18 Strength of auditing and accounting
standard
Chất lượng chuẩn mực kế toán, kiểm
toán
3.5 128
1.19 Conflict of interest regulation Quy định về giải quyết xung đột lợi
ích
4.3 112
1.20 Shareholder governance Quản trị cổ đông 6.7 32
Trụ cột 2: Hạ tầng 8.3% 75
A. Transport infrastructure Hạ tầng giao thông 50.0%
I. Road Đường bộ 25.0%
2.01 Quality of road network Chất lượng mạng lưới đường bộ 44.3 107
2.02 Quality of road infrastructure Chất lượng hạ tầng đường bộ 3.2 109
II. Rail Đường sắt 25.0%
2.03 Railroad density Mật độ đường sắt 7.1 57
2.04 Efficiency of train services Hiệu quả dịch vụ tàu hỏa 3.4 61
III. Air Đường hàng không 25.0%
78
2.05 Airport connectivity Kết nối cảng hàng không 364184.2 22
2.06 Efficiency of air transport services Hiệu quả dịch vụ vận tải hàng không 3.8 101
IV. Sea Đường biển 25.0%
2.07 Liner shipping connectivity Kết nối tàu biển 60.5 20
2.08 Efficiency of seaport services Hiệu quả dịch vụ cảng biển 3.8 78
B. Utility infrastructure Cơ sở hạ tầng tiện ích 50.0%
I. Electricity Điện 50.0%
2.09 Electricity access Tiếp cận điện năng 98.3 87
2.10 Electricity quality Chất lượng cung ứng điện năng 9.1 55
II. Water Nước 50.0%
2.11 Exposure to unsafe drinking water Tiếp xúc nước uống không an toàn 15.0 82
2.12 Reliability of water supply Độ tin cậy của nguồn cấp nước 4.3 95
Trụ cột 3: Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) 8.3% 95
3.01 Mobile-cellular telephone
subscriptions
Thuê bao di động
125.6 50
3.02 Mobile-broadband subscriptions Thuê bao di động bang thông rộng 46.9 101
3.03 Fixed-broadband internet subscriptions Thuê bao Internet băng thông rộng cố
định
11.8 69
3.04 Fiber internet subscriptions Thuê bao Internet cáp quang 0.3 74
3.05 Internet users Người sử dụng Internet 46.5 88
Trụ cột 4: Ổn định kinh tế vĩ mô 8.3% 64
3.06 Inflation Lạm phát 3.1 1
3.07 Debt dynamics Mức độ thay đổi tỷ lệ nợ 50.0 64
NHÂN LỰC
79
Trụ cột 5: Y tế 8.3% 81.0 68
5.01 Healthy life expectancy Tuổi thọ 81.0 67
Trụ cột 6: Kỹ năng 8.3% 97
A. Current workforce Lực lượng lao động hiện có 50.0%
I. Education of current workforce
Trình độ giáo dục của lực lượng lao
động hiện tại
50.0%
6.01 Mean years of schooling Số năm học trung bình 7.6 98
II. Skills of current workforce
Kỹ năng của lực lượng lao động hiện
tại
50.0%
6.02 Extent of staff training Mức độ đào tạo nhân viên 3.7 81
6.03 Quality of vocational training Chất lượng đào tạo nghề 3.5 115
6.04 Skillset of graduates Kỹ năng của học sinh, sinh viên tốt
nghiệp
3.3 128
6.05 Digital skills among active population Kỹ năng số của người dân 3.7 98
6.06 Ease of finding skilled employees Mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động
lành nghề
3.7 104
B. Future workforce Lực lượng lao động trong tương lai 50.0%
I. Education of future workforce
Trình độ giáo dục của lực lượng lao
động trong tương lai
50.0%
6.07 School life expectancy Thời gian học kỳ vọng 12.6 91
II. Skills of future workforce
Kỹ năng của lực lượng lao động trong
tương lai
50.0%
6.08 Critical thinking in teaching Tư duy phản biện trong giảng dạy 2.9 113
6.09 Pupil-to-teacher ratio in primary
education
Tỷ lệ học sinh/giáo viên tại tiểu học
19.6 76
80
THỊ TRƯỜNG
Trụ cột 7: Thị trường sản phẩm 8.3% 102
A. Domestic market competition Cạnh tranh thị trường trong nước 50.0%
7.01 Distortive effect of taxes and subsidies
on competition
Méo mó do thuế và trợ cấp ảnh hưởng
tới cạnh tranh
3.4 94
7.02 Extent of market dominance Mức độ thống trị thị trường 3.6 77
7.03 Competition in services Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ 4.6 103
B. Trade openness Độ mở thương mại 50.0%
7.04 Prevalence of non-tariff barriers Mức độ các rào cản phi thuế quan 3.9 124
7.05 Trade tariffs Thuế quan 8.12 93
7.06 Complexity of tariffs Mức độ phức tạp về thuế quan 5.6 73
7.07 Border clearance efficiency Hiệu quả thông quan qua biên giới 3.0 42
7.08 Service trade openness Độ mở thương mại dịch vụ 36.0 73
Trụ cột 8: Thị trường lao động 8.3% 90
A. Flexibility Mức độ linh hoạt 50.0%
8.01 Redundancy costs Chi phí cho lao động dư thừa 24.6 106
8.02 Hiring and firing practices Tuyển dụng và sa thải lao động 4.1 46
8.03 Cooperation in labour-employer
relations
Quan hệ giữa người lao động- người
sử dụng lao động
4.2 92
8.04 Flexibility of wage determination Mức độ linh hoạt trong xác định tiền
lương
4.7 89
8.05 Active labour policies Chính sách lao động tích cực 3.0 78
8.06 Workers’ rights Quyền của người lao động 68.0 82
81
8.07 Ease of hiring foreign labour Mức độ dễ dàng trong tuyển dụng lao
động nước ngoài
3.8 95
8.08 Internal labour mobility Di cư lao động trong nước 4.7 49
B. Meritocracy and incentivization
Khuyến khích và trọng dụng nhân
tài
50.0%
8.09 Reliance on professional management Mức độ tín nhiệm đối với cấp quản lý 3.4 124
8.10 Pay and productivity Trả lương và năng suất lao động 3.9 66
8.11 Female participation in labour force Tỷ lệ nữ tham gia lực lượng lao động 0.7 78
8.12 Labour tax rate Tỷ lệ thuế lao động (BHXH và các
khoản phải nộp)
24.8 106
Trụ cột 9: Hệ thống tài chính 8.3% 59
A. Depth Độ sâu 50.0%
9.01 Domestic credit to private sector Tín dụng trong nước cho khu vực tư
nhân
112.0 24
9.02 Financing of SMEs Tài chính của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa
3.7 85
9.03 Venture capital availability Vốn đầu tư mạo hiểm 3.2 51
9.04 Market capitalization Vốn hóa thị trường 28.0 60
9.05 Insurance premiums Phí bảo hiểm 1.2 91
B. Stability Tính ổn định 50.0%
9.06 Soundness of banks Mức độ ổn định của hệ thống ngân
hàng
3.7 113
9.07 Non-performing loans Nợ xấu 2.3 39
9.08 Credit gap Chênh lệch tín dụng 2.2 101
9.09 Banks’ regulatory capital ratio Tỷ lệ vốn pháp định của ngân hàng 12.7 111
82
Trụ cột 10: Quy mô thị trường 8.3% 29
10.01 Gross domestic product GDP 590 34
10.02 Imports of goods and services Giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 103.6 7
HỆ SINH THÁI ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Trụ cột 11: Mức độ năng động trong kinh doanh 8.3% 101
A. Administrative requirements Yêu cầu thủ tục hành chính 50.0%
11.01 Cost of starting a business Chi phí thực hiện khởi sự kinh doanh 6.5 66
11.02 Time to start a business Thời gian thực hiện khởi sự kinh
doanh
22.0 104
11.03 Insolvency recovery rate Tỷ lệ phục hồi khi doanh nghiệp lâm
vào tình trạng phá sản
21.8 109
11.04 Insolvency regulatory framework Khuôn khổ pháp lý giải quyết phá sản
doanh nghiệp
7.5 93
B. Entrepreneurial culture Văn hóa kinh doanh 50.0%
11.05 Attitudes toward entrepreneurial risk Thái độ đối với rủi ro kinh doanh 3.7 93
11.06 Willingness to delegate authority Mức độ sẵn sảng ủy quyền 3.8 110
11.07 Growth of innovative companies Tăng trưởng của các công ty đổi mới
sáng tạo
3.8 90
11.08 Companies embracing disruptive ideas Công ty với những ý tưởng đột phá 3.7 52
Trụ cột 12: Năng lực đổi mới sáng tạo 8.3% 82
A. Interaction and diversity Sự tương tác và đa dạng 33.3%
12.01 Diversity of workforce Tính đa dạng của lực lượng lao động 4.2 91
12.02 State of cluster development Mức độ phát triển các cụm ngành 3.7 77
83
12.03 International co-inventions Đồng phát minh sáng chế quốc tế 0.12 80
12.04 Multistakeholder collaboration Hợp tác đa bên 3.3 97
B. Research and development Nghiên cứu và Phát triển 33.3%
12.05 Scientific publications Ấn phẩm khoa học 172.3 59
12.06 Patent applications Số bằng phát minh, sáng chế 0.20 89
12.07 R&D expenditures Chi phí R&D 0.4 76
12.08 Research institutions prominence index Chỉ số phát triển các viện, đơn vị
nghiên cứu 0.01 60
C. Commercialization Thương mại hóa 33.3%
12.09 Buyer sophistication Mức độ tinh thông của khách hàng 3.2 90
12.10 Trademark applications Đăng ký nhãn hiệu 354.04 79
84
3.2. Một số nhận xét về kết quả xếp hạng các chỉ số đo lường năng lực cạnh
tranh 4.0 của Việt Nam
Theo kết quả xếp hạng của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2018, chỉ số GCI
4.0 của Việt Nam giảm 3 bậc (từ 74 xuống vị trí 77) nhưng điểm tuyệt đối cải
thiện 0,2 điểm với 4/12 trụ cột tăng điểm. Đáng chú ý là 7/12 trụ cột giảm điểm.
Điều này cho thấy, Việt Nam có cải thiện về năng lực cạnh tranh 4.0, nhưng chậm
và thiếu bền vững.
Trụ cột có điểm cải thiện nhiều nhất là Hiệu quả thị trường lao động (từ
52,4 lên 55,6 điểm, tăng 3,2 điểm); tiếp đến là Mức độ ứng dụng CNTT tăng 1,4
điểm (từ 41,9 lên 43,3); Quy mô thị trường mở rộng với mức tăng 1,1 điểm (từ
69,8 lên 70,9); và Y tế tăng 0,7 điểm (80,3 lên 81 điểm). Điểm số về Ổn định
kinh tế vĩ mô được đánh giá không có sự thay đổi so với năm 2017.
Có tới 7/12 trụ cột của Việt Nam giảm điểm, trong đó đánh giá về Kỹ năng
giảm 1,5 điểm (từ 55,8 xuống 54,3); yếu tố Thể chế giảm 1,2 điểm (từ 50,7 xuống
49,5); yếu tố Cơ sở hạ tầng, Hiệu quả thị trường hàng hoá, Hiệu quả thị trường tài
chính giảm 0,6 điểm mỗi trụ cột; Năng lực Đổi mới sáng tạo giảm 0,5 điểm và
Mức độ năng động trong kinh doanh giảm 0,3 điểm. Kết quả này cho thấy các
động lực thúc đẩy đổi mới sáng tạo để tiếp kịp xu thế 4.0 của Việt Nam còn yếu
và chưa hiệu quả. Trong đó, thủ tục hành chính vẫn là rào cản nặng nề, văn hoá
doanh nhân giảm điểm, mức độ trao đổi và đa dạng hoá còn thấp, mức độ thương
mại hoá hạn chế.
So sánh trong ASEAN, Việt Nam đứng sau hầu hết các nước, chỉ trên Lào
và Campuchia (xem Hình dưới). Năm 2018, cũng chỉ có Việt Nam, Lào,
Campuchia giảm bậc, các nước ASEAN khác đều tăng bậc, trong đó, Philippines
tăng 12 bậc.
85
Hình 2. Thứ hạng và điểm số Năng lực cạnh tranh 4.0 của Việt Nam và
ASEAN
Như vậy, có thể nói Việt Nam đang tụt lại đằng sau các nước ASEAN về
năng lực cạnh tranh 4.0. Muốn tiến kịp các nước trong khu vực đòi hỏi phải đẩy
nhanh quá trình phát triển theo xu thế 4.0; tập trung hoàn thiện thể chế, cải thiện
môi trường kinh doanh; ứng dụng CNTT rộng rãi, trong đó có lĩnh vực hành
chính công; nâng cao hiệu quả các thị trường (nhất là thị trường hàng hoá hiện
đang xếp ở vị trí gần cuối bảng – thứ 102); có cơ chế khuyến khích, thúc đẩy tính
sáng tạo, năng động trong kinh doanh thay vì tư duy tạo rào cản để quản lý.
14
30
51
68
79 82
67
96
117
83.5
74.4
67.5
64.9
61.4
58.1
62.1
50.2 49.3
74.7 73.8
71 69
58.5
53.7
65.8
45.3
40.1
5
55.5
42.1
37.1
33.9 33.4
37.2
31.2
27.4
0
10
20
30
40
50
60
70
80
900
20
40
60
80
100
120
140
160
Singapore Malaysia Thailand Indonesia Brunei Vietnam Philippines Cambodia Lao PDR
Thứ hạng GCI 4.0
Thứ hạng Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Thứ hạng NLĐMST (trong GCI 4.0)
Điểm số GCI 4.0
Điểm số Mức độ năng động trong kd (trong GCI 4.0)
Điểm số NLĐMST trong GCI 4.0
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Báo cáo Năng lực cạnh tranh toàn cầu 4.0 của Diễn đàn kinh tế thế giới,
sẵn có tại website:
essReport2018.pdf
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Để tìm hiểu rõ thêm các nội dung và thông tin liên quan, xin vui lòng liên
hệ Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) với
thông tin chi tiết như sau:
Địa chỉ: 68 Phan Đình Phùng, Hà Nội
Đơn vị đầu mối: Ban Nghiên cứu Môi trường kinh doanh và Năng lực cạnh
tranh
- Phụ trách nội dung: Nguyễn Minh Thảo (Ms), Trưởng ban
Tel: 0945967575 Email: nthao@mpi.gov.vn
- Phụ trách các thông tin liên lạc và hậu cần: Hoàng Thị Hải Yến (Ms.),
Nghiên cứu viên
Tel: 0915134545 Email: yenhh@mpi.gov.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tim_hieu_ve_chi_so_nang_luc_canh_tranh_4_0_gci_4_0_cua_dien.pdf