CHƯƠNG 1:
TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
1.1 Khái niệm chung. Trong nền sản xuất hiện đại, máy điện một chiều vẫn được coi là một loại máy quan trọng. Nó có thể dùng làm động cơ điện, máy phát điện hay dùng trong những điều kiện làm việc khác. Động cơ điện một chiều có đặc tính điều chỉnh tốc độ rất tốt, vì vậy máy được dùng nhiều trong những ngành công nghiệp có yêu cầu cao về điều chỉnh tốc độ như cán thép, hầm mỏ, giao thông vận tải Động cơ điện được phân loại theo cách kích thích từ, thành các động cơ kích thích độc lập, kích thích song song, kích thích nối tiếp và kích thích hỗn hợp. Cần chú ý rằng ở động cơ kích thích độc lập Iư= I; ở động cơ kích thích song song và hỗn hợp I = Iư + It;
Đồ án dài 91 trang, kèm chi tiết bản vẽ
91 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2755 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về động cơ điện một chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– A4, như tiêu chuẩn cho những giao diện công
nghiệp.
3.5.1. Kết nối.
Những phương thức truyền tin nối tiếp 9 chân loại D nối với PL2 trên
MDA 2B. Chân nối này cung cấp chuẩn RS422 (ghi chú: RS422 thực tế cũng
giống như RS485 cho phép nhiều hệ thống giám sát.)
Chú ý: Kết nối RS232 có thể thay thế một phần của RS422.
Đồ án tốt nghiệp.
42
Những yếu tố của thông tin giữa hệ thống điều khiển và MentorII là ký
tự ASCII.
3.5.2. Điều chỉnh sơ bộ:
Mỗi thiết bị yêu cầu một số nhận dạng, hoặc địa chỉ đặt bởi tham số
11.11. Baud 11.12 đòi hỏi sẽ được đặt phù hợp với hệ thống điều khiển. Dữ
liệu, trạng thái thiết bị, đặt tham số có thể lấy từ thiết bị theo một vài cách
Những yếu tố của thông tin giữa hệ thống điều khiển. Dữ liệu, trạng thái
thiết bị, đặt tham số có thể lấy từ thiết bị theo một vài cách.
Dây cáp truyền tin không được chạy song song với dây cáp điện nào đặc biệt là
dây nối thiết bị với động cơ. Nếu không tránh được thì phải đảm bảo khoảng
cách cực tiểu là 300mm. Chiều dài cực đại của RS422 khoảng 1 mét.
Chân số RS232 RS422
1 NC 0V
2 TXD TXD
3 RXD RXD
4
5
6 0V TXD
7 0V RXD
8
9
Ký tự ý nghĩa
Mã ASCI
HEX
Phím điều khiển
EOT Bit đầu tiên của câu lệnh giử cho MentorII 04 D
ENQ Bit kết thúc của lệnh đọc dữ liệu 05 E
STX Bit đầu tiên của câu trả lời của MentorII 02 B
ETX Bit kết thúc của câu trả lời của Mentor II 03 C
ACK Tín hiệu thông báo MentorII đã nhận được lệnh 06 F
BS Lùi lại tham số trước tham số hiện hành 08 H
Đồ án tốt nghiệp.
43
3.5.3. Các ký tự điều khiển của Mentor II.
3.5.4. Địa chỉ nối tiếp.
Mỗi thiết bị có một nhận dạng hay địa chỉ (tham số 11.11) vì vậy chỉ có
một thiết bị được nối là trả lời. Cho an toàn, mỗi số 2 ký tự địa chỉ của thiết bị
được lặp lại, như vậy địa chỉ của thiết bị số 14 được gửi 4 ký tự: 1 1 4 4
3.5.5. Nhận dạng tham số.
Truyền tin bởi giao diện nối tiếp, tham số được xác định bởi 4 chữ số chỉ
thực đơn và số tham số, nhưng không có thập phân. Ví dụ thực đơn 01 tham số 01
được viết là 0 1 0 1.
3.5.6. Phần dữ liệu.
Dữ liệu chiếm 5 đặc tính tiếp theo sau tham số. Không sử dụng dấu thập
phân.
3.5.7. Khối kiểm tra BCC.
Cho phép thiết bị và hệ thống điều khiển đảm bảo thông tin truyền đi không
bị lỗi tất cả các lệnh và trả lời đều phải được kết thúc bởi một khối kiểm tra.
3.5.8. Gửi dữ liệu.
Để dễ dàng ta lấy một ví dụ cụ thể để minh hoạ. Gửi mệnh lệnh giảm đi
47.6 % giá trị của tham số 01.17 đến MentorII có địa chỉ là 14.
Khi muốn gửi dữ liệu đến MentorII thông qua cổng Com phải đúng theo
cấu trúc sau:
Lưu ý: Mục dữ liệu có thể từ một đến năm ký tự đều được.
NAK Tín hiệu thông báo MentorII không hiểu câu lệnh 15 U
CONTRO
L
EOT
Control
-D
ADDRES
S
1144
CONTRO
L
STX
Control
-B
PAR
0117
DAT
A
-0476
CONTRO
L
ETX
Control
-C
BCC
Đồ án tốt nghiệp.
44
Khi xác nhận được tín hiệu gửi đến MentorII sẽ trả lời thông điệp:
Mã ACK nếu MentorII hiểu và thực hiện được mệnh lệnh gửi đến.
Mã NAK nếu MentorII báo mệnh lệnh sai, dữ liệu dài quá hoặc BCC sai.
32.5.9. Đọc dữ liệu từ MentorII.
Để dễ dàng ta lấy một ví dụ cụ thể để minh họa: Gửi mệnh lệnh đọc giá
trị của tham số 01.17 đến MentorII có địa chỉ là 12.
Ta có thể đọc các giá trị của tham số trên MentorII qua mệnh lệnh đọc
dữ liệu có cấu trúc sau:
CONTROL
EOT
Control
-D
ADDRESS
1122
PAR
0117
CONTROL
ENQ
Control
-E
Khi nhận được mệnh lệnh như trên MentorlII sẽ trả lời với cấu trúc như sau:
CONTROL
STYX
Control
-B
PARAM
0117
DATA
-0476
CONTROL
EXT
Control
-C
BCC
3.6. Các tham số chính của MentorII.
3.6.1 Menu1:Cài đặt tốc độ
Đồ án tốt nghiệp.
45
Các tham số của MentorII được tách thành các nhóm để thuận tiện cho
việc tra cứu và truy nhập. Các nhóm đó gọi là các thực đơn, mỗi thực đơn sữ
có các chức năng khác nhau.
Đồ án tốt nghiệp.
46
H
×n
h
2.
7
s¬
®
å
lo
gi
c
lù
a
ch
än
v
μ
gi
íi
h
¹n
tè
c
®é
®
Æt
Đồ án tốt nghiệp.
47
3.6.1. Mentor1: Cài đặt tốc độ
Có 4 kiển đặt tốc độ 01.17, 01.18, 01.19 và 10.20. Một trong bốn kiểu
đó có thể đặt tốc độ từ – 1000. đến 1000. Và có thể truy cập qua bàn phím,
chương trình hoặc truyền nối tiếp tại bất kỳ thời điểm nào. Bốn tham số này
giúp cho MentorII có tính linh hoạt cao khi giao tiếp với các thiết bị khác. Hai
lựa chọn 01.14 và 01.15 để lựa chọn một trong bốn kiểu đặt tốc độ trên.
Việc thay đổi các tham só để lựa chọn lưỡng cực hay đơn cực đảo cực,
và tốc độ lớn nhất và nhỏ nhất của quay thuận, quay ngược. Tham số 01.11 để
đặt “ON” nếu 01.11 = 0 thì 10.03 = 0. Tham số 01.12 đảo cực tính. Tham số
01.13 để lựa chọn 01.05 hay không.
a. Tham số 1.1: RO tốc độ đặt trước khi bù.
Theo dõi giá trị của tốc độ đặt liên tục. Tham số 1.1 cũng được sử dụng
để bắt đầu khởi động cùng với 1.6.
b. Tham gia 1.2: RO tốc độ đặt sau khi bù.
Theo dõi giá trị của tốc độ đặt sau khi có thêm 1.4
c. Tham số 1.3: RO đặt trước khi trễ:
Tốc độ đặt trước khi có trễ (tham khảo thực đơn 2)
d. Tham số 1.4: RW đặt bù:
giá trị đạt (từ –1000 đến +1000) được cộng vào giá trị tốc độ đặt 1.1.
e. Tham số 1.5: RW đặt inch.
Là nguồn của tốc độ đặt khi chọn bởi 1.13 (điều khiển bởi chân TB3 –
22 và TB3-23). Cung cấp phương tiện tiện lợi để đặt các tốc độ yêu cầu khác
nhau. Phải nhỏ hơn tốc độ cực đại đặt bởi 1.6 và 1.9.
Đồ án tốt nghiệp.
48
f. Tham số 1.6. RW tốc độ quay thuận cực đại.
Đặt giới hạn dưới của tốc độ quay thuận. Tốc độ này không có ý nghĩa
nếu 1.10 – 1 sẽ ngăn sự chênh lệch giữa tốc độ cực tiểu quay thuận và quay
ngược khi tốc độ đặt vào là 0.
h. Tham số 1.8: RW tốc độ quay ngược cực tiểu:
Đặt giới hạn dưới của tốc độ quay thuận. Tốc độ này không có ý nghĩa
nếu 1.10=1 sẽ ngăn sự chênh lệch giữa tốc độ cực tiểu quay ngược khi tốc độ
đặt vào là 0.
i. Tham số 1.9:RW tốc độ quay ngược cực đại.
Đặt giới hạn trên của tốc độ quay ngược.
j. Tham số 1.10: RW lựa chọn lưỡng cực:
Trong trạng thái bình thường (=1) cho phép thiết bị trả lời tín hiệu tốc độ
đặt 1.2 trong trường hợp hướng quay được xác định bởi tín hiệu lưỡng cực.
Cực tính dương gây ra quay thuận, cực âm gây ra quay ngược. Khi 1.10=0
thiết bị trả lời tín hiệu theo kiểu đơn cực, cực tính âm xem như tốc độ 0. Khi
đảo chiều được xác định bởi 1.12 (4 góc phần tư)
k. Tham số 1.11RWđặt “ON”
Mặc định là 0 nếu TB3-21 không kích hoạt . Không thể đặt là 1 trừ phi
TB3-21 được kích hoạt. Tham khảo menu 8. Điều khiển bởi TB3 –25, 22, 23,
24.
l. Tham số 1.12 RW lựa chọn quay ngược.
Đồ án tốt nghiệp.
49
Quay ngược khi đảo cực tính của tốc độ đặt. Nó có hiệu ứng (trong 4
góc phần tư) khi quay ngược tín hiệu tốc độ mà không quan tâm đến hướng
quay của động cơ. Mặc định bởi TB3-25,22,23,24.
m. Tham số 1.13RW lựa chọn inch.
Thay thế tất cả các tốc độ yêu cầu đặt bởi 1.5. Mặc định 1.13, tốc độ đặt
bình thường. Điều khiển bởi TB3-22,23.
n. Tham số 1.14RW đặt “Selector1”.
Chọn 1 và 3 hay 2 và 4. Bốn giá trị của 1.14 và 1.5 sẽ cho phép lựa chọn
một trong bốn giá trị của 1.17 và 1.20.
o. Tham số 1.15 RW đặt “Selector2”.
Chọn 1/2 hay 3/4 bốn giá trị của 1.14 và 1.15 sẽ cho phép lựa chọn một
trong bốn giá trị của 1.17 và 1.20.
p. Tham số 1.16 RW đặt đồng bộ.
Không cho thiết bị chạy cho đến khi có tín hiệu tốc độ đặt.
-16<1.1<+16
Phương tiện này tiện lợi khi thao tác được an toàn, ví dụ trường hợp đẩy
hay kéo thiết bị.
q. Tham số 1.17, 1.18, 1.19, 1.20 RW đặt từ 1 đến 4.
Thông số 1.17 là mặc định tốc độ đặt ngoài (tại TB1-3) vào 7.15
Thông số 1.19 và 1.20 mặc định cho chương trình vào GP2 9Tb1 – 5) và
GP3(TB1-6).
Đồ án tốt nghiệp.
50
3.6.2. Menu2. Độ trễ
Đồ án tốt nghiệp.
51
Thông qua tham số 02.02 cho ta lựa chọn.
+ Bỏ qua chương trình trễ.
H
×n
h
3.
8
s¬
®
å
lo
gi
c
lù
a
ch
än
®
é
tr
Ô
Đồ án tốt nghiệp.
52
+ Một lựa chọn của độ trễ quay thuận và quay ngược trong điều khiển
chạy bình thường và một độ trễ riêng cho chế độ inch.
Sơ đồ logic của độ trễ có tính linh hoạt cao, có 2 giá trị cho một chế độ,
ví dụ: Tăng thuận 02.04 và 02.08, tăng ngược 02.05 và 02.09…Tham số 02.18
cho phép chuyển giữa 2 nhóm đó. Ngoài ra còn có thể thay đổi không thông
qua tham số 02.18 mà thông qua tham số 02.14 đến 02.17.
Chương trình trễ có thể điều khiển bởi chương trình ngoài. Để kích hoạt
02.12 phải được sự cho phép của 2 tham số 02.13 và 01.13.
Độ trễ có thể ngắt bởi tham số giữa trễ 02.03, giữa trễ ra tại giá trị hiện
thời khi đặt lên 1. Giá trị của tốc độ đặt sau khi qua trễ được hiển thị bởi tham
số 02.01.
a. Tham số 2.1 RO đặt sau khi trễ.
Hiển thị giá trị đặt sau bỏ qua hay khi lựa chọn độ trễ
b. Tham số 2.2 RW cho phép trễ.
Nếu đặt không hoạt động, giá trị của 2.1 bằng với giá trị của 1.3, bỏ qua
chương trình trễ.
c. Tham số 2.3 RW giữ trễ.
Giữ đầu ra trễ ở giá trị hiện tại khi đặt là 1. Khi chương trình điều khiển
tham số này, tốc độ của thiết bị được điều khiển từ nút “tăng” và “giảm” thay
vì dùng biến áp.
d. Tham số 2.4, 2.5, 2.6, 2.7 RW
Định nghĩa thời gian được dùng để tăng tốc dựa vào (1.3 =1000), hoặc
để giảm tốc độ này về không.
e. Tham số 2.8, 2.9, 2.10, 2.11 RW.
Định nghĩa thời gian được dùng để tăng tốc dựa vào (1.3=1000), hoặc để
giảm tốc từ tốc độ này về không.
f. Tham số 2.12 RW nhịp độ trễ inch.
Lựa chọn 1.13 = 1. Định nghĩa nhịp độ tăng tốc
Đồ án tốt nghiệp.
53
g. Tham số 2.13 =1 RW cho phép trễ inch.
Chọn độ trễ (bởi 2.12) khi khởi động. Nếu không chọn, độ trễ bình
thường 2.4 đến 2.11 được sử dụng khi khởi động và hoạt động.
i. Tham số 2.18 RW lựa chọn độ trễ chung.
Cho phép lựa chọn giữa tất cả độ trễ của nhóm 1 nếu 2.14 đến 2.17 =0
hay tất cả nhóm 2.
j. Tham số 2.19RW tính trễ.
Khi 2.19 =1 thì thời gian trễ khi tăng tốc và giảm tốc được nhân 10.
3.6.3. Menu 3. Lựa chọn phản hồi và mạch vòng tốc độ.
Đồ án tốt nghiệp.
54
Đầu vào chủ đạo là tham số 02.01 và 03.18. Tốc độ đặt có thể chỉ là tốc
độ cứng kết quả là tốc độ 03.01 khi được thêm phản hồi tốc độ trở thành tốc độ
lỗi 03.06. Tốc độ lỗi được xử lý bởi hàm PID thành đầu ra của mạch vòng tốc
độ 03.07.
Phản hồi tốc độ được dẫn từ một trong ba nguồn là: Phản hồi số, máy
phát tốc hoặc điện áp phần ứng. Dù nguồn nào cũng trở thành phản hồi tốc độ.
H
×n
h
3.
9
s¬
®
å
lù
a
ch
än
p
h¶
n
hå
i v
μ
m
¹c
h
vß
ng
tè
c
®é
.
Đồ án tốt nghiệp.
55
Nếu điện áp phần ứng được chọn, nó được bù bởi 03.05 (dẫn xuất từ tốc độ
lỗi). Tham số 03.05 được cộng hoặc trừ vào điện áp phần ứng tuỳ thuộc vào
phải bù IR hoặc giảm IR thông qua 03.20.
Phản hồi điện áp đi qua bộ so sánh với điện áp mức để tránh quá điện áp
phần ứng. Sử dụng khi không dùng điện áp phần ứng là phản hồi. Tham số
03.15 là mức so sánh.
Giá trị tốc độ phản hồi còn được sử dụng cho 2 mục đích nữa là: Thông
báo tốc độ (rmp) và thông báo tốc độ không.
a. Tham số 3.1 RO tốc độ yêu cầu khi vào mạch vòng tốc độ.
Hiển thị giá trị của tốc độ sau khi bỏ qua hay tính độ trễ và tốc độ cứng
(3.18) tốc độ đặt (3.22). Đây là tốc độ được gửi tới mạch vòng tốc độ theo
điểm tốc độ.
b. Tham số 3.2 RO tốc độ phản hồi.
Hiển thị giá trị của tốc độ phản hồi, từ một trog ba nguồn phản hồi là
phát tốc, phản hồi số hay điện áp phần ứng.
c. Tham số RO tốc độ phản hồi
Giá trị của tốc độ phản hồi động cơ. Yêu cầu đặt đúng 3.16, tốc độ tối
đa.
d. Tham số 3.4 RO điện áp phần ứng.
Hiển thị điện áp phần ứng.
e. Tham số 3.5 RO đầu ra bù IR.
Là kết quả của giá trị IR thêm vào 3.17 hoạt động theo mạch vòng tốc
độ đầu ra nguyên.
f. Tham số 3.6 RO lỗi tốc độ.
Là kết quả của tốc độ yêu cầu và tốc độ phản hồi.
g. Tham số 3.7 RO đầu ra của mạch vòng tốc độ.
Tốc độ quay thuận yêu cầu thành dòng điện yêu cầu (menu4).
Đồ án tốt nghiệp.
56
h. Tham số 3.8 RO lỗi tốc độ bên trong.
Giá trị tích hợp của 3.6, được sử dụng vào bộ bù IR, khi dùng phản hồi
điện áp phần ứng (AVF).
i. Tham số 3.9 RW cổng P mạch vòng tốc độ.
Nguyên nhân của lỗi tốc độ (=03.09 chia cho 8)
Khi tăng thêm giá trị này làm giảm độ tin cậy cảu hệ thống, nếu đặt quá
cao hệ thống sẽ không ổn định. Tối ưu nhất là đặt giá trị cao nhất trước khi
xuất hiện sự bất ổn. Đặt tối ưu mạch vòng tốc độ là sự kết hợp khéo léo của 3
cổng của bộ PID.
j. Tham số 3.11 RW cổng D mạch vòng tốc độ.
Nếu đầu vào là lỗi tốc độ 3.6 thì đầu ra là âm khi lỗi tốc độ tăng. Nếu
đầu vào là tốc độ yêu cầu 3.1 thì đầu ra là dương khi tốc độ yêu cầu tăng, có
hiệu ứng làm giảm. Nếu đầu vào là tốc độ phản hồi 3.2 thì đầu ra là ân khi tốc
độ phản hồi tăng. Nó có hiệu ứng làm giảm, những phụ thuộc vào giá trị của
tốc độ phản hồi không phụ thuộc vào tốc độ đặt.
l. Tham số 3.12 RW lựa chọn phản hồi số.
Đặt là 1 khi chọn phản hồi số. Đặt là 0 khi chọn phản hồi tương tự.
m. Tham số 3.13 RW lựa chọn phản hồi điện áp phần ứng tương tự.
Xác định loại phản hồi tương tự từ máy phát tốc hay nguồn ngoài nối tới
TB1-9.
n. Tham số 3.14 RW tỷ lệ phản hồi số.
Giá trị đặt tương ứng với tốc độ cực đại của động cơ và với giá trị của
bộ phản hồi số. Tính được bằng 750* 106 chia N*n
Giá trị mặc định xác định trên cơ sở 1024 hàng mã hoá (của phản hồi số)
và tốc độ tối đa 1750 vòng/phút. Tần số cực đại cho phản hồi số là 105kHz.
o. Tham số 3.15 RW điện áp phần ứng cực đại.
Đặt điện áp cực đại cho phép áp dụng cho phần ứng. Khi điện áp chọn
phản hồi (3.12=0 và 3.13 =1), giá trị điện áp cực đại này là giá trị đo khi điện
Đồ án tốt nghiệp.
57
áp phần ứng thật là cực đại. Cho phép điện áp phần ứng liên tục tăng cho đến
khi vượt tốc độ đặt tại 3.15. Nó dùng để ngăn ngừa điện áp tăng quá một giá trị
nào đó.
p. Tham số 3.16 RW tốc độ tối đa.
Để đánh giá tốc độ phản hồi hiển thị ở 3.3 là tốc độ thực tế v/ph. Giá trị
của 3.16 phải là tốc độ cực đại của động cơ (khi tốc độ động cơ lớn hơn
1999v/ph thì tốc độ hiển thị ở 3.3 chia cho 10).
q. Tham số 3.17 RW bù ỉ.
3.5=(3.8)*(3.17) chia 2048
Giá trị này được sử dụng để tính toán điện áp phần ứng. Bù IR là phản
hồi dương. chống lại sự tăng áp đột biến.
r. Tham số 3.18 đặt tốc độ cứng.
Tốc độ đặt đưa vào mạch vòng tốc độ không qua trễ.
s. Tham số 3.19RW lựa chọn tốc độ cứng.
Nếu 3.19 RW đặt là1 và 11.11=1 thì tốc độ đặt cứng 3.18 được them vào
mạch vòng tốc độ.
t. Tham số 3.20 RW lựa chọn IR.
Nếu 3.20 =1 thì khi sử dụng điện áp phần ứng là phản hồi tốc độ, tốc độ
sẽ giảm bớ.
u. Tham số 3.21 RW lựa chọn đầu ra trễ.
Khi 3.21=1 độ trễ được thêm vào mạch vòng tốc độ.
v. Tham số 3.22 RW tốc độ bù.
Được sử dụng về tín hiệu tốc độ không.
Ngưỡng của giá trị đặt vượt quá 25.5% tốc độ cực đại. Tham khảo 10.9
x. Tham số 3.24 RW lựa chọn nguồn.
Bộ PID trong mạch vòng tốc độ sử dụng một trong ba nguông.
1=tốc độ lỗi 3.6 làm giảm sự biến đổi của tốc độ yêu cầu và phản hồi
Đồ án tốt nghiệp.
58
2=tốc độ đặt 3.1 vận hành thuận.
3=tốc độ phản hồi 3.2 chỉ giảm sự biến đổi của phản hồi.
y. Tham số 3.25 RW do tốc độ lỗi:
Bằng 256 chia 96f*(3.25))
Lọc tín hiệu tốc độ 3.4
z1. Tham số 3.26 RO đầu vào máy phát tốc.
Hiển thị phản hồi của phát tốc. Phát tốc dùng để báo tốc độ động cơ,
3.26 =1000. Đơn vị hiển thị là 0.1%.
z2. Tham số 3.27 RO phạm vi tốc độ phản hồi.
3.27=0 3.16 được dùng đơn vị là v/phút.
3.27=1 3.16 chia cho 10
Đồ án tốt nghiệp.
59
3.6.4. Menu 4: Lựa chọn và giới hạn dòng điện
H
×n
h
4.
10
:L
ùa
c
hä
n
vμ
g
ií
i h
¹n
d
ßn
g
®i
Ön
Đồ án tốt nghiệp.
60
Thông số vào chủ đạo là 03.07 kết hợp kiểm mômen hoặc điều khiển
dòng điện tương ứng với tham số 04.08 và 04.09. Đầu ra sẽ là tham số 04.02.
trước khi ra tới tham số 04.02. Sáu bít tham số từ 04.12 đến 04.17 xavs định
chế độ điều khiển của tốc độ dòng điện, số góc phần tư.
Một đặc tính nổi trội của thực đơn này là chế độ tự động giới hạn dòng
điện2 (04.07. Cho phép giới hạn dòng điện 2 được sử dụng sau một thời gian
trễ được chọn. Được ứng dụng khi mô men khởi động cao, sau đó giảm dần.
a. Tham số 4.1 RO dòng điện yêu cầu.
Tín hiệu dòng điện yêu cầu được đưa vào mạch vòng dòng điện khi thiết
bị ở chế độ điều khiển tốc độ. Tín hiệu được giới hạn bởi 4.3, 4.4, 4.5 trước khi
qua mạch vòng dòng điện.
b. Tham số 4.2 RO dòng điện yêu cầu khi vào mạch vòng dòng điện.
Dòng điện yêu cầu khi ra khỏi mạch vòng dòng điện (menu5) sau khi có
giới hạn.
c. Tham số 4.3 RO giới hạn dòng điện vượt ngưỡng.
Đây là giá trị giới hạn của dòng điện yêu cầu và là kết quả của tốc độ
phụ thuộc dòng điện hoặc dòng điện giới hạn 2 (nếu chọn), những cái gì thấp
hơn. Tham khảo tham số minh hoạ trong sơ đồ logic 4.
d. Tham số 4.4 RW giới hạn dòng điện 1.
Tham số này cung cấp dòng điện giới hạn cho cầu 1 và 2 và là chuẩn của
các hàm dòng điện chuẩn dẫn tới 4.20 và 4.21. Dòng điện giới hạn 1 có thể áp
dụng trong khi công suất motor nhỏ hơn của thiết bị, khi đó tải sẽ là các điện
trở.
e. Tham số 4.5 RW giới hạn dòng điện cầu 1.
Xác định giới hạn dòng điện yêu cầu cực đại của cầu 1, khi nó đang hoạt
động. Các nguyên nhân khác của điểm giới hạn được bỏ qua.
f. Tham số 4.6 RW giới hạn dòng điện cầu 2.
Đồ án tốt nghiệp.
61
Xác định giới hạn dòng điện yêu cầu cực đại của cầu 2, khi nó đang hoạt
động. Các nguyên nhân khác của điểm giới hạn được bỏ qua.
g. Tham số 4.7 RW dòng điện giới hạn 2.
Ta có thể bổ xung dòng điện giới hạn tới cả 2 cầu. Thiết bị có thể tự
động chọn 4.5 sau khi có tín hiệu run một khoảng thời gian. Tham khảo 4.10,
4.18, 4.19
h. Tham số 4.8 RW đặt mômen.
Giá trị này đưa vào mạch vòng dòng điện và có thể sử dụng để điều
khiển trực tiếp dòng điện (mômen động cơ).
i. Tham số 4.9 RW dòng điện bù.
Dòng điện bù vào 4.1
j. Tham số 4.10 RW lựa chọn dòng điện giới hạn2.
Đặt 4.10 =1 chọn dòng điện giới hạn 2. Có thể điều chỉnh tự động. Tham
khảo 4.18, 4.19-
k. Tham số 4.11 RW lựa chọn dòng điện bù
Đặt 4.11 =1 để chọn dòng điện bù.
l. Tham số 4.12 RW chế độ bit 0.
Đặt 4.12 =1 kết hợp với 4.13 để điều khiển tốc độ hoặc ba kiểu điều
khiển mômen. Tham khảo 4.13.
m. Tham số 4.13 RW chế độ bit 1.
Đặt 4.13 =1 để chọn, kết hợp với 4.12 để điều khiển tốc độ hoặc ba kiểu
điều khiển mômen.
+ 4.12 =0, 4.13 =0 điều khiển tốc độ (bình thường)
+ 4.12 =1, 4.13 =0 dòng điện cơ bản hay điều khiển mômen. Chế độ này
mômen đặt tại 4.8 vào mạch vòng dòng diện và phụ tuộc vào 4.3, 4.5, 4.6 và sự
sụt dòng điện 5.4.
Đồ án tốt nghiệp.
62
+ 4.12 = 0, 4.13 = điều khiển mômen với đổi tốc độ. Chế độ này đầu ra
của mạch vòng tốc độ liên quan tới giá trị của 4.8 và 3.6 dương hay âm. Trong
2 góc phần tư chế độ động cơ, tốc độ giới hạn bởi giá trị cảu 3.1, tránh tốc độ
tăng vọt khi tải được loại bỏ. Thiết bị cần phải được điều chỉnh để chạy được
không tải, nên phải đảm bảo dòng điện yêu cầu ở mọi tốc độ. Trong 2 góc phần
tư chế độ hãm, dòng điện yêu cầu đặt bởi 4.8 được vô hiệu hoá khi tốc độ thấp
hơn tốc độ yêu cầu 3.1. Nó làm ngăn ngùa mômen tải giảm khi đảo chiều quay.
Giá trị của 3.1 phải là không. Nhược điểm của chế độ này là không thể cung
cấp mômen trong khi khởi động và hãm. Thông số 4.8 kiểm soát dòng điện
giới hạn.
Đặt 4.12 =1, 4.13 =1. Chế độ này cho phép mômen được cảm biến để
tăng hoặc giảm, khi ngăn ngừa tăng đột ngột của tốc độ hoặc đảo chiều nếu tải
bằng không. Đối với máy cuộn, bù 1.4 dương phải có 3.1 lớn hơn đường tốc độ
đặt. Khi lô đầu giảm tốc thì mômen có thể sẽ âm. Khi phản hồi tốc độ lỗi là âm
thì mômen được giảm. Đối với máy tở bù 1.4 âm tại tốc độ không, ( tốc độ lỗi
âm là cần thiết để tạo ra mômen âm tránh xung khắc tại tố độ không). Trong
khi đường tốc độ đặt tăng, 3.1 trở thành dương. Khi tốc độ phản hồi là dương,
tốc độ không sẽ tự động lựa chọn mỗi khi mômen yêu cầu âm- thao tác bình
thường- nếu mômen yêu cầu là dương thì giá trị của 3.1 sẽ là tốc độ yêu cầu,
và sẽ tăng mômen, miễn là tốc độ lô không lớn hơn 3.1 ứng dụng cuộn và tở,
đường tốc độ đặt sẽ tương ứng với tốc độ lô khi đường kính tối thiểu.
n. Tham số 4.14 RW cho phép góc phần tư thứ nhất.
Góc phần tư thứ nhất được chọn thì động cơ quay thuận, tốc độ và
mômen đều mang giá trị dương.
o. Tham số 4.15 RW cho phép góc phần tư thứ 2.
Góc phần tư thứ hai là hãm, tốc độ âm và mômen dương.
p. Tham số 4.16 RW cho phép góc phần tư thứ 3.
Đồ án tốt nghiệp.
63
Góc phần tư thứ ba là động cơ qyau ngược, tốc độ và mô men đều mang
giá trị âm.
q. Tham số 4.17 RW cho phép góc phần tư thứ tư.
Góc phần tư thứ tư là hãm, tốc độ dương và mômen âm.
r. Tham số 4.18 RW cho phép tự động biến đổi dòng điện giới hạn 2.
Khi được chọn, dòng điện giới hạn 2 sẽ tự động chuyển lên 1 sau một
thời gian đặt ở 4.19. Thiết bị có thể được chương trình hoá 4.19 sau khi có tín
hiệu RUN.
s. Tham số 4.19 RW bộ đếm dòng điện giới hạn.
Khoảng thời gian có thể lên tới 255 giây. Nếu 4.18 =1, dòng điện giới
hạn 2 sẽ tự động chọn khi có lệnh RUN. Đặc tính này thích hợp với những ứng
dụng như máy trộn, nơi tải bắt đầu cao, sau đó thấp, giá trị này chỉ không đổi
khi máy chạy được một thời gian.
t. Tham số 4.20 RW ngưỡng dòng điện 1.
Đặt ngưỡng của phản hồi tốc độ, 4.24 chuyển lên 1 để báo quá ngưỡng,
và là điểm bắt đầu của taperq1. Dòng điện phần ứng giảm, như hàm tốc độ, tại
4.22. Tham số này được sử dụng như ngưỡng tốc độ. Nếu chỉ có taper 1 sử
dụng thì phải là taper1. Nếu cả hai đều sử dụng thì taper 1 là đầu tiên.
u. Tham số 4.21 RW ngưỡng dòng điện2.
Đặt giá trị ngưỡng cho phản hồi tốc độ, 4.25 chuyển lên 1 để báo có sự
vượt ngưỡng, là điểm bắt đầu cho taper 2. Dòng điện phần ứng giảm, như hàm
tốc độ, tại 4.22.
Tham số này được sử dụng như ngưỡng tốc độ.
v. Tham số 4.22 độ dốc dòng điện 1.
Đặt nhịp độ biến đổi của dòng điện giới hạn phần ứng, ngưỡng trên
được đặt bởi 4.20
w. Tham số 4.23 độ dốc dòng điện 2.
Đồ án tốt nghiệp.
64
Đặt nhịp độ biến đổi của dòng điện giới hạn phần ứng, ngưỡng trên
được đặt bởi 4.21.
x. Tham số 4.24 RO vượt ngưỡng 1.
Đặt là 1 khi vượt ngưỡng 4.20
y. Tham số 4.25 RO vượt ngưỡng 2
Đặt là 1 khi vượt ngưỡng 4.21
3.6.5 Mạch vòng tốc độ
Đồ án tốt nghiệp.
65
H
×n
h
3.
11
S¬
®
å
l«
gi
c
m
¹c
h
vß
ng
d
ßn
g
®i
Ön
Đồ án tốt nghiệp.
66
Đây là khâu cuối xử lý tốc độ và mômen và phản hồi để xác định tín
hiệu góc mở. Đầu vào chủ đạo là dòng điện yêu cầu 04.02. Dòng điện phản hồi
sau khi so sánh được đưa tới 05.02. Phản hồi dòng điện cũng là một hàm quan
trọng để bảo vệ thiết bị. Tín hiệu phản hồi hiển thị liên quan tới lựa chọn
ngưỡng quá tải, và được sửa đổi theo giá trị được lập trình trước thời điểm quá
tải. Hia tham số thiết lập thời gian quá tải cho phép lập thời gian làm mát động
cơ dài hơn thời gian làm ấm động cơ.
a. Tham số 5.2 RO phản hồi dòng điện.
Tín hiệu dòng điện phản hồi được lấy từ biến dòng. Nó dùng để khép
kén mạch và phản ánh dòng điện phần ứng qua đó bảo vệ động cơ.
b. Tham số 5.2 RO dòng điện phản hồi qmps
Tín hiệu dòng điện phản hồi, được sửa đổi bởi scaling. Tham khảo 5.5
c. Tham số 5.3 RO góc mở.
Đây là đầu ra của mạch vòng dòng điện, và đầu ra tới ASIC, nó phát ra
xung mở. 5.3 = 1023 hoàn là pha thuận.
d. Tham số 5.4 RW giới hạn sự thay đổi.
Tham số này giới hạn sự thay đổi lớn của dòng điện yêu cầu. Đối với
một số động cơ kiểu cũ, đặc biệt là khi cách điện không tốt sẽ gầy phóng hồ
quang trong cuốn dây.
S=Imax*6f*(5.4)/l256
e. Tham số 5.5 RW tính dòng điện cực đại.
Dòng điện ra cực đại được scale bởi thông số này, nó không có tác dụng
bảo vệ động cơ. Đặt 5.5 bằng tính toán.
5.5 = Imax/l10 nếu Imax>1999A
5.5 = Imax nếu 200 A <Imax<1999A
5.5 = Imax* 10 nếu Imax<200A
f. Tham số 5.6 RW ngưỡng quá tải.
Đồ án tốt nghiệp.
67
Đặt ngưỡng của dòng điện phản hồi mà khi đó sự bảo vệ quá tải được
bắt đầu.
g. Tham số 5.7 RW thời gian cho phép quá tải (nóng).
Là thời gian cho 5.6 sử dụng phối hợp với 5.8 sao cho 5.7<5.8. Tham
khảo menu 10 và tham số 10.8.
T=(5.7)*(1000-(5.6))/((5.1) – 5.6)
h. Tham số 5.8 RW thời gian cho phép quá tải (lạnh).
Là thời gian cho 5.6 sử dụng phối hợp voíư 5.8 sao cho 5.7 <5.8. Tham
khảo menu 10 và tham số 10.8.
t =(5.7)*(1000-(5.6))l/((5.1)-(5.6))
i. Tham số 5.9 RW cho phép tự điều chỉnh
Tự động điều chỉnh mạch vòng dòng điện trong khi khởi động.
Không có từ thông của động cơ nếu có một lỗi của từ thông (L11, L12
hở mạch). Nếu quan sát các yêu cầu của thiết bị.
Cho phép tự động điều chỉnh hoàn thành. Rơle “drive ready” sẽ mở
khoảng 50ms sau đó tham số tự động điều chỉnh sẽ không hoạt động nữa
(5.9=0). Mục đích của quá trình này cho phép quá trình tự điều chỉnh bắt đầu
khi có “run permit”. Điều này là cần thiết đối với động cơ để xác định hướng
quay.
Ghi chú:
1. Rơle “drive ready” và “run pẻmit” sẽ hoạt động ăn khớp nhau.
2. Nếu động cơ vận hành bởi điều khiển từ thông (menu6), từ trường sẽ
được ngắt tự động.
j. Tham số 5.10 RW giảm bớt “endstop”
Cho phép điện áp phàn ứng tăng, trong khi hãm tới (1.16)* điện áp
nguồn. Đặt (5.10)=1 tăng an toàn nhưng làm giảm bớt sự tái sinh của điện áp
phần ứng cực đại tới (1.5)* điện áp nguồn.
k. Tham số 5.11 RO quá tải thực tế.
Đồ án tốt nghiệp.
68
Hiển thị giá trị của thời gian dòng điện quá tải. Giá trị xác định bởi 5.6,
5.7 và 5.8 khi quá tải xuất hiện. Quá tải khi 5.11 đạt đến giá trị gần với.
(1000-(5.6)) * 10/16
Giá trị của 5.11 tăng hoặc giảm là điều khiển bởi giá trị của 5.7 và 5.8
tương ứng.
l. Tham số 5.12 RW cổng I gián đoạn.
Sẽ được tự động điều chỉnh bởi tham số 5.9 tham số này để sửa lỗi của
góc mở trong vùng dòng điện gián đoạn. Nếu 5.15 được đặt chính xác. 5.12 sẽ
có hiệu chỉnh nhỏ. Nhưng nếu quá cao sẽ gây bất ổn định ((5.12)/(5.12)).
m. Tham số 5.13 RW cổng P liên tục.
Sẽ được tự động điều chỉnh bởi tham số 5.9. Tham số này cho phép
mạch vòng dòng điện qua từng bước biến đổi của dòng điện. Nhưng nếu quá
cao sẽ gây quá tải. Nếu quá thấp thì giá trị dòng điện mới sẽ đạt được chậm
((5.14)/(10.24).
o. Tham số 5.15 RW hằng số động cơ.
Tham số này được sử dụng để “scale” dòng điện yêu cầu yêu cầu sao
cho mạch vòng điều khiển đoán đúng góc mở trong vùng dòng điện gián đoạn.
Nó tự động đặt bởi thông số 5.9.
p. Tham số 5.17 RW phạm vi dòng điện phản hồi.
Nếu 5.16 = 0 thì 5.5 đặt là amps*1
Nếu 5.16 =1 thì 5.5 đặt là amps*10. Ví dụ thiết bị M25
(5.5)=25 A*1.5*10=375
Nếu 5.16=2 thì 5.5 đặt là amps*0.1. Ví dụ thiết bị M1850
(5.5)=1850*1.5*0.1=277
q. Tham số 5.18 RW ngăn góc mở.
Nếu đặt là 1, cầu sẽ không mở (cả 2 cầu), và đặt lại độ trễ tăng và giảm
r. Tham số 5.18 Rwcho phép dùng logic.
Đồ án tốt nghiệp.
69
Khi tác động góc mở sẽ hoàn toàn được nhỏ dần, khi thiết bị nhận được
lệnh STOP và khi tốc độ giảm xuống dưới 0.8% tốc độ cực đại. Sau một thời
gian trễ ngẵn, cầu sẽ khoá được ứng dụng trong trường hợp không yêu cầu duy
trì mômen động cơ khi dừng lại, tham khảo 5.19
s. Tham số 5.19 RW chế độ
5.19 =0, 5.18 được hoạt động sau khi có lệnh stop hoặc đặt là không,
5.19=1, 5.18 được hoạt động chỉ khi có lệnh stop
Đặt 5.19 =1 không có ảnh hưởng tới 5.18 khi đang có tín hiệu dùng.
Điều khiện này cho phép tốc độ trượt, định hướng quay, và các liên quan khác
khi tốc độ gần không.
t. Tham số 5.20 RW cho phép điều khiển trực tiếp góc mở.
Khi hoạt động, góc mở 5.3 được điều khiển bởi giá trị của tham số
2.1. Chế độ này là giá trị chuẩn đoán của hệ thống, đặc biệt là khi bất ổn định
tính từ lúc cho phép điều khiển thiết bị mà không có ảnh hưởng của mạch vòng
tốc độ hay mạch vòng dòng điện, do đó loại trừ hiệu ứng của chúng.
Ghi chú. Phải đọc kỹ hướng dẫn. Khi đặt tham số 2.1, tại đó không có sự
bảo vệ khi tăng tốc quá mức, điện áp ra hay dòng điện sẽ tăng vọt. Cũng chú ý
đặt 5.20 =0 sau khi hoàn thành kiểm tra.
u. Tham số 5.21 RW cho phép cầu 2 khoá ngoài.
Yêu cầu chỉ đặt cho 12 xung song song 4 góc phần tư gồm 2 thiết bị sẽ
chia sẻ, để ngăn ngừa một thiết bị sủ dụng cầu trong khi thiết bị khác vẫn đang
còn sử dụng
v. Tham số 5.22 RW không cho phép điều khiển thích ứng.
Đặt 5.22 =1 để vô hiệu hoá điều khiển thích ứng. Khi điều khiển thích
ứng là hoạt động (mặc định) mạch vòng dòng điện có 2 thuật toán khác nhau,
một trong đó áp dụng cho vùng dòng điện gián đoạn. Nó không được áp dụng
khi động cơ không tải, điều khiển thích ứng sẽ vô hiệu hoá.
w. Tham số 5.23 RW cho phép đơn điều khiển 12 xung.
Đồ án tốt nghiệp.
70
Khi hoạt động thiết bị sẽ hoạt động bình thường và góc mở trễ bởi 12
kênh đơn. Không thể cho hoạt động khi 4.16 và 4.17 hoạt động.
Trong 6 xung của SCR, dòng điện sẽ không liên tục nguồn AC cung
cấp chu trình 1800 thì tải nhận được 1200.
12 xung của SCR, nguồn AC sẽ cung cấp đủ 3600 và dòng điện sẽ gần
giống hình sin
Một lợi thế là dòng điện DC sẽ liên tục hơn khi có 12 xung, và là một ưu
điểm của nó.
12 xung kép của thiết bị ở chế độ 4 góc phần tư 12 xung
x. Tham số 5.24 RO 12 xung nối tiếp hoạt dộng.
Tham số này phải được đạt ở chế độ 1 hay 4 góc phần tư 12 xung. Tham
số 5.23 sẽ được tính bởi phần mềm khi bật thiết bị và trong suốt quá trình khởi
động. Nếu cầu 2 hoạt động khi 5.23 đang đọc, đầu ra không đổi hướng và 5.23
sẽ đặt về 0.
Ghi chú: ở chế độ 12 xung chiều quay sẽ được xác định bởi sự kết hợp
của L1, L2, L3 (10.11=1)
y. Tham số 5.25 RW 12 xung song song hoạt động.
Tham số này sẽ cho động cơ hoạt động chế độ 1 hay 4 góc phần tư. Chế
độ 4 góc phần tư, tham số 5.12 phải đặt là 1 và F10 được nhập vào mỗi thiết bị
sẽ nối đầu ra STT5 của thiết bị khác. Đồng thời, chân nối của cả 2 thiết bị phải
được nối.
z. Tham số 5.26 RW chuyển cầu.
Khi hoạt động (=1) tham số 5.26 là an toàn khi chuyển cầu. Điều này đòi
hỏi cuộn kích từ động cơ cao.
Đồ án tốt nghiệp.
71
3.6.6. Menu 6: Điều khiển từ thông
Đồ án tốt nghiệp.
72
MentorII được trang bị điều khiển từ thông. Nếu động cơ lấy nguồn kích
từ bên ngoài thì thực đơn này không còn tác dụng. Thiết bị có sẵn 2 giá trị để
lựa chọn dòng điện kích từ cực đại. Hơn nữa, giá gtrị thấp hơn dòng điện kích
H
×n
h
3.
12
.§
iÒ
u
kh
iÓ
n
tõ
th
«n
g
Đồ án tốt nghiệp.
73
từ cực đại được điều khiển bởi một “timer” khi thiết bị không chạy. Từ thông
có thể tự động chuyển sang chế độ tối ưu. Đầu ra của mạch vòng dòng điện
kích từ là góc mở Tiristor. Dòng điện kích từ có thể điều khiển trực tiếp bằng
tham số dòng điện kích từ cực đại. 06.08 và 06.09 qua đó điều khiển trự tiếp
góc mở thông qua chuyển đổi 06.09. Đầu vào chủ đạo là điện áp phần ứng và
tham số 06.07. Dòng điện kích từ yêu cầu là đầu ra cảu mạch vòng điện áp
“back emf” và đi qua giới hạn của dòng điện kích từ cực đại và cực tiểu. Dòng
điện kích từ yêu cầu cực đại khi “back emf” tính toán nhỏ hơn giá trị điểm đặt.
Khi nào giá trị tính toán vượt qua giá trị điểm đặt thì mạch vòng điện áp giảm
dòng điện kích từ ywu cầu để điều chỉnh “back emf” tính toán tới giá trị điểm
đặt. Ngoài ra, người sử dụng có thể không sử dụng mạch vòng điện áp nhưng
thêm vào một dòng điện yêu cầu. Có thể đặt 2 tham số giá trị dòng điện kích
từ. Trong chế độ này, giá trị của điểm đặt “back emf” sẽ đặt cực đại, sao cho
mạch vòng điện áp luôn yêu cầu dòng điện kích từ cực đại. Dòng điện yêu cầu
được lựa chọn tham số dòng điện kích tùe cực đại.
a. Tham số 6.1 RO back emf
Tính toán “back emf” động cơ bởi điện áp phâng ứng trừ đi bù ỉ giá trị 2,
(6.5)
b. Tham số 6.2 RO dòng điện kích từ yêu cầu
Dòng điện yêu cầu từ mạch vòng emf, giới hạn bởi 6.8, 6.9, 6.10
c. Tham số 6.3 RO dòng điện kích từ phản hồi.
Phản hồi của mạch vòng dòng điện kích từ.
d. Tham số 6.4RO góc mở.
Cho 6.4 =1000 tương ứng với “quay thuận”
e. Tham số 6.5 RO đầu vào 2 bù IR
Giá trị này kết hợp với 6.6 là đầu vào của lỗi tốc độ.
Đồ án tốt nghiệp.
74
f. Tham số 6.6 RW bù 2 IR
Nhân tố này dùng để tính toán IR phần ứng, tính toán điện áp phần ứng
cho phép “back emf” được tính.
Nếu 6.20 =0 thì (6.5) = (3.8)*(6.6) chia 2048
Nếu 6.20 =1 thì (6.5) = (4.2)*(6.6) chia 2048
g. Tham số 6.7 đặt điểm “back emf”
Giá trị của “back emf” phần ứng, tại thời điểm từ trường yếu đi. Có thể
coi là điện áp khi đạt đến tốc độ cơ sở.
h. Tham số 6.8 RW dòng điện kích từ cực đại 1.
Giá trị dòng điện yêu cầu max của mạch vòng emf. Nếu điều khiển kích
từ sử dụng chế độ dòng điện, tham số này sẽ là dòng điện đặt cho mạch vòng
điều khiển kích từ, và điểm “back emf” là mặc định sẽ là cực đại ngăn ngừa
spillover xuất hiện, cách khác, nếu bảo vệ quá điện áp bởi spillover yêu cầu,
thì điểm back emf sẽ là điện áp phần ứng cực đại
i. Tham số 6.9 RW dòng điện kích từ cực đại 2.
Thay thế 6.7 để được hiệu quả hơn. Tham khảo 6.12, 6.14 và 6.15
j. Tham số 6.10 RW dòng điện kích từ cực tiểu
Giá trị nhỏ nhất của dòng điện yêu cầu, ngăn ngùa giảm từ thông.
k. Tham số 6.11 RW tỷ lệ dòng điện kích từ phản hồi.
Tham số 6.11 cho phép người sử dụng điều chỉnh dòng điện phản hồi,
đầu ra của giá trị 6.3, dòng điện max là 2 A hay 8A phụ thuộc vào vị trí của
link J1
Ghi chú: Thiết bị có thể sử dụng thẻ MDA3, dòng điện cực đại là 10A,
Tham số 6.11 lấy giá trị từ 101 đến 110 và dòng điện kích từ từ 0.5 A đến 5A
với một bước 0.5A.
Điều khiển từ thông có thể được thực hiện khác bởi bộ điều khiển từ
thông (chương9) cho dòng điện kích từ max 20A.
Đồ án tốt nghiệp.
75
l. Tham số 6.12 RW thời gian tiết kiệm từ thông.
cho phép thiết bị chọn từ thông max 2 một cách tự động sau khi thiết bị
ngừng trong khoảng vài giây được chọn trong thông số này. Để tránh cuộn dây
không bị qua nhiệt nếu thiết bị dừng mà quạt gió động cơ tắt, hay duy trì giảm
dòng điện kích từ khi động cơ không sử dụng.
m. Tham số 6.13 RW cho phép điều khiển từ thông
n. Tham số 6.14 RW chọn từ thông cực đại 2.
Đặt là 1 khi từ thông max2 . Tự động điều chỉnh bởi 6.12 nếu 6.15 đặt
là1. Lựa chọn thời gian trễ (tham khảo 6.12).
o. Tham số 6.15 RW lựa chọn mạch vòng dòng điện kích từ.
Khi hoạt động (=1) tham số 6.14 sẽ tự động điều khiển bởi 6.12
p. Tham số 6.16 RW lựa chọn mạch vòng dòng điện kích từ.
Khi đặt là (=0), mạch vòng từ thông giảm. Nó được áp dụng khi không
ổn định.
q. Tham số 6.17 RW mạch vòng điện áp.
Đặt 6.17 =1 để tăng lên gấp đôi.
r. Tham số 6.18 RW cho phépbù mạch vòng tốc độ.
Tham số này điều chỉnh mạch vòng tốc độ (menu3) để bù khi từ thông
biến động giảm trong lúc điều khiển từ thông vì mômen không thay đổi đáng
kể.
G=06.08/l06.02 (hệ số điều chỉnh mạch vòng tốc độ)
s. Tham số 6.19 RW điều khiển trực tiếp góc mở.
Cho phép 6.8 điều khiển trực tiếp góc mở. Cho phép hoạt động mà
không có điện áp hoặc mạch vòng dòng điện, cho mục đích chuẩn đoán.
Ghi chú: Chế độ này không bảo vệ quá điện áp và dòng điện kích từ.
t. Tham số 6.20 RW lựa chọn thay thế bộ so sánh IR2.
Đồ án tốt nghiệp.
76
Mặc định khi 3.8 =0 và 1.20 =1. Xác định nguồn bù IR2. Nguồn lựa
chọn có thể là lỗi tốc độ 3.8 hay đặt tốc độ cứng 1.20.
u. Tham số 6.21 RW góc mở khi “endstop”
Hạn chế góc mở khi điện áp cao đặt lên cuộn dây phần kích từ.
v. Tham số 6.22 RW lựa chọn điều khiển và nửa điều khiển.
Mặc định là 0 (nửa điều khiển). Đặ nữa điều khiển hoặc hoàn toàn. Có
thể dùng FXM5 để điều khiển từ thông. Sử dụng FXM5 để điều khiển chế độ
hoàn toàn, đặt 6.22=1 và LK3 ở vị trí “full control”
3.6.7. Menu 10: Tình trạng logic và chuẩn đoán
a. Tham số 10.1 RO vận tốc thuận
0=thiết bị đứng yên hoặc chạy ngược.
1=thiết bị chạy thuận lớn hơn ngưỡng tốc độ không.
Khi phản hồi bằng phát tốc, TB –9 âm với đầu không TB1-10
Khi phản hồi bằng điện áp phần ứng, A1 dương với đầu không A2
Khi phản hồi bằng phản hồi số, kênh A nhanh hơn kênh B
b. Tham số 10.2 RO vận tốc ngược.
0=thiết bị đứng yên hoặc chạy thuận.
1=thiết bị chạy thuận lớn hơn ngưỡng tốc độ không.
Khi phản hồi bằng phát tốc, TB –9 âm với đầu không TB1-10
Khi phản hồi bằng điện áp phần ứng, A1 dương với đầu không A2
Khi phản hồi bằng phản hồi số, kênh A nhanh hơn kênh B
Ghi chú: Nếu 10.1=10.2, động cơ đứng yên hoặc chạy nhỏ hơn ngưỡng
tốc độ không. Trong điều kiện này, 10.9=1 và đen LED “zero speed” sáng.
c. Tham số 10.3 RO dòng điện giới hạn
0= thiết bị không ở giới hạn dòng điện
1= thiết bị ở trong giới hạn dòng điện.
Đồ án tốt nghiệp.
77
Chỉ báo rằng tổng dòng điện yêu cầu 4.1 và 4.9 được giới hạn bởi 4.3
hoặc bởi một cầu giới hạn.
d. Tham số 10.4 RO cho phép cầu 1.
Chỉ báo rằng cầu 1 (chạy thuận hay cầu dương) được mở. Nhưng không
nhất thiết rằng cầu đang hoạt động, có thể do sự truyền dẫn phụ thuộc vào góc
mở hay điều kiện hoạt động.
f. Tham số 10.6 RO pha điện.
0=xung mở không thực hiện
1=xung mở thực hiện (tại lúc dừng)
Chỉ báo rằng thiết bị đã đạt tới tốc độ đặt, 2.1 =1.3 và so sánh 3.1 với 3.2
kết quả trong một lỗi tốc độ <1.5% tốc độ tối đa. Tín hiệu ngoài nhận được qua
đầu ra ST2 tới chân TB2-16 nếu 9.13 đặt mặc định.
h. Tham số 10.8 RO quá tốc độ
Chỉ báo rằng phản hồi tốc độ 3.2 >1000, tốc độ đã vượt khỏi phạm vi
động cơ đang chạy nhanh hơn tốc đọ cực đại của thiết bị. Hàm này chỉ để
thông báo không truyền lại tính hiệu
i. Tham số 10.9 RO tốc độ không
Đặt tốc độ phản hồi 3.2 < tốc độ ngưỡng không 3.23 tham khảo 10.1,
10.2
j. Tham số 10.10 RO giữ điện áp phần ứng
Khi 10.10 được kích hoạt thì cản trở điện áp phần ứng không tăng thêm
nữa. Tham khảo 3.15
k. Tham số 10.11 RO đảo pha
Chiều quay được xác định từ L1, L2, L3
Ghi chú: Việc nối E1 và E3 phải chính xác. Tham khảo hình vẽ 2.2
l. Tham số 10.12 RO: Tình trạng thiết bị
1= thiết bị hoạt động và không có lỗi.
Đồ án tốt nghiệp.
78
m. Tham số 10.13 RO báo động. 0= không báo động
1= báo động sắp xảy ra quá tải.
Chỉ báo rằng thiết bị quá tải và sẽ vwotj qua quá tải 10.18 nếu quá tải
không mất đi thời gian để vượt qua quá tải tuỳ thuộc vào sự thiết đặt của 5.6 và
5.7 về quá tải.
Chỉ định mà báo động kích hoạt là đen LED “alam” sáng. Tính hiệu
ngoài được cung cấp qua đầu ra ST3 tới chân TB –17 miễn là tham số 9.19 là
mặc định.
n. Tham số 10.14 RO mất từ thông.
0= còn từ thông
1= mất từ thông
Chỉ báo rằng, không có dòng điện được cung cấp vào kích từ
o. Tham số 10.15 RO mất phản hồi
0= có phản hồi
1= mất phản hồi tốc độ hoặc đảo cực tính
Chỉ báo rằng không có tín hiệu phản hồi, hay cực tính bị đảo. Mất phản
hồi không được phát hiện cho đến khi góc mở tiến tới giá trị của 5.3>767. Điều
kiện này ngăn ngừa từ phát hiện 10.30
p. Tham số 10.16 RO mất nguồn hay pha
Chỉ báo sự mất một hoặc nhiều pha nối tới L1, L2, L3 có thể vô hiệu hoá
bởi 10.31
q. Tham số 10.17 RO
Chỉ báo rằng dòng điện lớn hơn 2 lần dòng điện max xuất hiện. Xung
mở được triệt tiêu, thiết bị được ngắt.
r. Tham số 10.18 RO quá tải
0= sự quá tải chưa được phát hiện
1= sự quá tải được phát hiện
Đồ án tốt nghiệp.
79
Chỉ báo rằng phản hồi dòng điện 5.1 đã vượt ngưỡng quá tải 5.11 giảm
về không. Điều này được đặt ở 5.7 khi dòng điện > ngưỡng và đặt ở 5.8 khi
dòng điện < ngưỡng. Đó chính là thời gian vượt qua quá tải (5.1 = 1000). Hàm
này mô phỏng hoạt động của cái rơle nhiệt và đặc tính nhiệt của động cơ.
s. Tham số 10.19 RO hệ thống giám sát 1
Khi thiết bị hoạt động bình thường bộ đồng hồ giám sát sẽ tự hoạt động
định kỳ bởi bộ giám sát 1. Hệ thống sẽ tắt thiết bị khi giám sát thấy tín hiệu lỗi.
t. Tham số 10.20 RO hệ thống giám sát 2
u. Tham số 10.21 quá nhiệt động cơ.
10.21 =1 chỉ báo rằng có lỗi ở đầu vào nhiệt điện trở động cơ
v. Tham số 10.22 RO quá nhiệt ở cánh tản nhiệt
10.22=1 chỉ báo rằng SCR quá nhiệt điện trở động cơ.
w. Tham số 10.23 RO bão hoà mạch vòng tốc độ
0=không bão hoà
1=bão hoà
Chỉ báo rằng, đầu ra của mạch vòng tốc độ, dòng điện yêu cầu 4.1 thu
được là giới hạn. Bởi vì ứng dụng của một giới hạn dòng điện hay một dòng
điện không, và xuất hiện khi động cơ chạy chậm.
x. Tham số 10.24RO dòng điện yêu cầu không
0=dòng điện yêu cầu>0
1= dòng điện yêu cầu =0
Chỉ báo dòng điện yêu cầu đang tới không. Nó có thể xuất hiện khi mất
tải đột ngột, thiết bị ở chế độ điều khiển mômen với tốc độ tăng quá. Tốc độ có
thể đạt tới ngưỡng là nguyên nhân gây ra mạch vòng tốc độ giảm dòng điện
yêu cầu không tới
Y1) Tham số 10.25RO
Y2) tham số 10.26RO
Đồ án tốt nghiệp.
80
Y3) Tham số 10.27RO
Y4) Tham số 10.28RO
Bốn tham số này cung cấp cho ta liên tục 4 lỗi xảy ra. Chúng được cập
nhật khi một lỗi mới xuất hiện
Z1) Tham số 10.29RW tránh hiện tượng mất từ thông
Z2) Tham số 10.30RW tránh hiện tượng mất phản hồi
Ngăn ngừa thiết bị lỗi khi phản hồi tốc độ mất. Trong trường hợp
Z3) Tham số 10.31 RW tránh mất pha nguồn
Ngăn ngừa thiết bị lỗi khi mất pha của nguồn, cho phép thiết bị bỏ qua
sự gián đoạn của nguồn
Z4) Tham số 10.32 RW tránh động cơ quá nhiệt
Ngăn ngừa thiết bị lỗi khi cảm biến nhiệt độ động cơ làm thay đổi điện
trở
Z5) Tham số 10.33 RW tránhquá nhiệt ở tản nhiệt
Ngăn ngừa thiết bị lỗi khi cảm biến nhiệt độ của tản nhiệt lớn hơn 1000C
Z6) Tham số 10.34 RW lỗi ngoài
Nếu thiết bị bình thường, 10.35 =0. Nếu có lỗi ngoài, người sử dụng có
thể lập trình để điều khiển (tham khảo menu8). Nó có thể được kiểm soát
thông qua cổng nối tiếp.
Z7) Tham số 10.35 RW xử lý lỗi 2
Nếu thiêt bị bình thường, 10.35 = 0Giá trị của 10.35 liên tục được theo
dõi bởi bộ xử lý. Thiết bị sẽ báo lỗi ngay khi có thông tin nối tiếp, hay bộ xử lý
2. Nếu 10.35 = 255 thì giống như RESET.
Z5) Tham số 10.33 RW tránh mất vạch vòng dòng điện
Khi 10.36 = 1 mất mạch vòng dòng điện
3.6.8 Menu11: hỗn hợp
a) Tham số 11.11 RW địa chỉ nối tiếp
Đồ án tốt nghiệp.
81
Định nghĩa địa chỉ duy nhất của thiết bị khi nối nhiều thiết bị. Khi > =
100 thì đặt là 99.
b) Tham số 11.12RW tốc độ truyền
Có hai tốc độ truyền tin tiêu chuẩn.
- 0 =4800 baud
- 1 = 9600baud
Phải đặt trước khi hoạt động
c) Tham số 11.13RW kiểu truyền tin nối tiếp
Định nghĩa kiểu truyền tin. Có 3 kiểu: trong đó kiểu một ứng dụng trong
đồ án
Kiểu 1: truyền tin giữa thiết bị và công cụ điều khiển như máy tính, PLC
d) Tham số 11.15 RO bộ xử lý 1
Hiển thị thông số phần mềm thiết đặt cho bộ xử lý 1.
e) Tham số 11.16RO bộ xử lý 2
Bộ xử lý 2 dùng cho phần mềm đặc biệt.
f) Tham số 11.17RW mã bảo vệ mức 3
Nếu tham số này = 0, tất cả các tham số RW được cập nhật tuỳ ý mà
không có mã an toàn nào. Đặt 00 = 1 và bấm nút RESET.
g) Tham số 11.18RW Thiết bị đặt tham số
Sử dụng để thiết đặt tham số tại bàn phím
h) Tham số 11.19 RW chương trình nguồn nối tiếp
Định nghĩa bởi một thông số vào hoặc ra. Khi kiểu truyền tin 2 và 3
được chọn. Tham khảo 11.13
i) Tham số 11.20RW
áp dụng khi kiểu truyền tin 3. Tham khảo 11.13
j) Tham số 11.21RW byte LED
Giá trị hiển thị tương đương thập phan với bit mẫu
Đồ án tốt nghiệp.
82
- Bít 7 cảnh báo
- Bít 6 tốc độ không
- Bít 5 chạy thuận
- Bít 4 chạy ngược
- Bít 3 cầu 1
- Bít 2 cầu 2
- Bít 1 tốc độ
- Bít 0 giới hạn dòng điện
k) ) Tham số 11.22RW hàm LED
khi 11.12 = 1 hàm LED có thể điều khiển bởi thông tin nối tiếp hay xử
lý 2. LED hiển thị nhị phân tương đương với giá trị của 11.21
Đồ án tốt nghiệp.
83
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
4.1 Đặt vấn đề
Mentor II có khả năng kết nối với các thiết bị bên ngoài, PLC, máy tính.
Khi muốn điều chỉnh tốc độ của động cơ ta điều chỉnh bằng biến trở nối vào 3
đầu TB3- 1, TB3- 2 và TB3- 3. Đồng thời ta có thể điều chỉnh các tham số của
Mentor II bằng bàn phím của thực đơn, tham số và dữ liệu. Vì vậy người sử
dụng không biết được ý nghĩa của tham số này nếu chưa tím hiểu. Để khắc
phục nhược điểm này Mentor II có phần mềm MentorSoft dùng để gửi dữ liệu
từ máy tính qua cổng Com đến Mentor II.
Phần mềm MentorSoft là phần mềm khá mạnh của Control Techniques.
Có thể điều khiển mọi tham số kể cả khi đang hoạt động ở chế độ bảo mật(
điều này không cho phép truy cập bàn phím của Mentor II ). Ngoài ra còn hỗ
trợ các mục hướng dẫn và ý nghĩa của tham số. Tuy nhiên phần mềm này khá
phức tạp, trước khi sử dụng phải tìm hiểu về Mentor II và MentorSoft.
4.2 Phần mềm MentorSoft của Mentor II.
MentorSoft là phần mềm cho phép điều khiển và hiển thị đầy đủ tất cả
các tham số bên trong Mentor II.
Đồ án tốt nghiệp.
84
Hình 4.1: Giao diện chính của MentorSoft
Mentor II có hai kiểu truyền thông cơ bản là ONLINE vàOFFLINE. ở
chế độ ONLINE máy tính được nối Mentor II qua cổng nối tiếp. Dữ liệu của
thiết bị được hiển thị lên. Các tham số đọc, ghi và sơ đồ thực đơn sẽ được truy
nhập bất kỳ lúc nào.
ở chế độ OFFLINE MentorSoft không yêu cầu kết nối với Mentor II.
Mỗi tham số có thể được hiển thị và thay đổi.
Màn hình hiển thị của MentorSoft có 4 phần chính:
Trạng thài thực đơn và truyền thông.
Lựa chọn thực đơn
Sửa đổi tham số
Màn hình hiển thị chính.
Trạng thái và màu của đèn LED truyền thông chỉ báo trạng thái truyền
thông của MentorSoft. Đèn LED có 3 trạng thái:
Màu xanh lá cây: Mở cổng và truyền dữ liệu thành công
Màu đỏ : Mở cổng nhưng không gửi dữ liệu
Màu đen: Không mở cổng
Đồ án tốt nghiệp.
85
Danh sách hiển thị
Hình 4.2 danh sách hiển thị
cho phép người sử dụng lựa chọn hình hiển thị. Ta cũng có thể thay đổi
bằng cách kích vào mũi tên ngang
Phía trên bên phải màn hình chính.
Bảng trạng thái chỉ tình trạng truyền thông hiện thời và trình bày chi tiết
truyền thông khi thiết bị kiểm tra hoặc gửi dữ liệu mới cho tham số. Nếu dòng
chữ màu đen, truyền thông hoạt động bình thường. Nếu dòng chữ màu đỏ,
truyền thông bị lỗi.
Phía bên dưới là phần hiển thị giá trị của điện áp, dòng điện phần ứng và
tốc độ đặt. Ngoài ra còn có thêm một giá trị bất kỳ được hiển thị tuỳ thuộc vào
người sử dụng.
Giao diện so sánh cho phép một thực đơn hiển thị dưới dạng một danh
sách giá trị của các tham số trong thực đơn được hiển thị với giá trị mặc định
của nó.
Trong mục DisplayType and Mondel là nơi ta chọn loại Mentor II mà ta
cần điều khiển. Và quan trọng hơn la chọn đúng chế độ làm việc của Mentor II
đó. Nghĩa là người sử dụng phải biết được Mentor II đó đang mắc theo sơ đồ
nối dây một góc phần tư hay bốn góc phần tư để chọn cho đúng
Đồ án tốt nghiệp.
86
Hình 4.3: Giao diện so sánh của MentorSoft
Ta chọn thực đơn cần hiển thị qua mục
Hình 4.4: Mục lục chọn hiển thị thực đơn.
Sau khi đã lựa chọn được thực đơn nếu muốn điều chỉnh tham số nào thì
ta kích chuột vào tham số đó. Nếu kích đơn ta sẽ truy nhập tham số ngay trên
giao diện này
Hình 4.5: Mục thay đổi giá trị tham số được lựa chọn đơn.
Người sử dụng nhập vào và kích chuột vào nút Change bên cạnh để thực
hiện thay đổi. Nếu kích đúp thì giao diện chi tiết của tham số sẽ hiện lên.
Đồ án tốt nghiệp.
87
Hình 4.6: Giao diện chi tiết tham số của MentorSoft
Giao diện này cho ta thông tin về tham số được chọn như :định nghĩa
tham số, tên, kiểu và phạm vi được hiển thị. Ngoài ra ta có thể dùng các nút
để tăng, giảm các thực đơn hay tham số kế cận tham số hiện hành.
Màn hình thực đơn trình bày một sơ đồ logic bên trong của thiết bị.
Người sử dụng sẽ thấy được các giá trị của tham số hiện tại.
Nháy đúp vào tham số nào sẽ xuất hiện giao diện chi tiết của tham số đó.
Tham số nào tô màu đen chỉ báo rằng tham số này không xuất hiện trong kiểu
đó.
Tiếp theo ta tìm hiểu giao diện thực đơn của MentorSoft. Giao diện này
là các sơ đồ khối logic khối điều khiển của Mentor II . Qua đó giúp ta hiểu
thêm về các tham số của Mentor II như chúng nằm ở vị trí nào và xác
định rõ hơn vai trò của nó. Khi muốn thay đổi giá trị của một tham số nào đó,
ta chỉ cần kích chuột vào nó. Đây cũng là một ưu điểm của MentorSoft
Đồ án tốt nghiệp.
88
Hình 4.7: Giao diện thực đơn của MentorSoft
Giao diện trong một File/ General Setup... cho phép đặt các thông số về
các chương trình và truyền thông.
Hình 4.8: Giao diện cài đặt chung của MentorSoft
Mục General Setup cho ta chọn những thông tin cơ bản để đảm bảo giao
tiếp được và chính xác Mentor II yêu cầu người sử dụng phải chọn địa chỉ
cổng Com mà mình giao tiếp với Mentor II tại mục Comm Port. Sau đó ta phải
rõ Mentor II cần điều khiển đang đặt tốc độ truyền thông và số thứ tự là bao
nhiêu để đặt cho đúng.
Nếu nhận được Mentor II trả lời về “NAK” hoặc không có tín hiệu đáp
lại thì cần tăng thời gian đợi ở mục
Hình 4.9: Mục đặt thời gian đợi
Đồ án tốt nghiệp.
89
Qua tìm hiểu sơ bộ về phần mềm MentorSoft. Ta thấy rằng, phần mềm
này khá phức tạp, trước khi sử dụng phải tìm hiểu Mentor II trực quan và dễ
dàng cho người sử dụng. Phù hợp với những người có thời gian tiếp cận với
những người có thời gian tiếp cận với Mentor II và MentorSoft không được
nhiều.
KẾT LUẬN
Sau thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài :Tìm hiểu hệ
truyền động động cơ một chiều dùng bộ điều chỉnh MentorII ,với sự
hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Quang Địch .Đến nay em đã
hoàn thành đồ án .Qua tập đồ án này đã giúp em nắm vững về
nhữngkiến thức cơ bản đã học về phương pháp truyền động động cơ
một chiều .Nhờ vậy tập đồ án hoàn thành nững yêu cầu đã đề ra.
Với kiến thức tài liệu thông tin có hạn , nên đồ án này không
tránh khỏi những thiếu sót .Rất mong được sự góp ý chân tình của
các thầy cô giáo trong nhà trường đặc biệt là các thầy cô trong khoa
Đồ án tốt nghiệp.
90
điện và các bạn đã cho bản thuyết minh ngày càng được hoàn thiện
hơn .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy
hướng dẫn trực tiếp Nguyễn Quang Địch và các thầy cô trong khoa
điện cho việc hoàn thành đồ án tốt nghiệp của em đúng thời hạn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu
Máy Điện-Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật -1998
2.Bùi Quốc Khánh,Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền
Truyền động điện-Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật-2001
3.Nguyễn Bính
Điện tử công suất-2000
Đồ án tốt nghiệp.
91
4.Control techniques
Menter II user guide-Control techniques drives Ltd-2003
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a4.PDF