Tìm hiểu về mạng điện thoại di động tại Việt Nam

TÓM TẮT NỘI DUNG Các hệ thống thông tin di động hiện nay đang ở thế hệ ba cộng. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ thông tin di động người ta đã tiến hành nghiên cứu hoạch định hệ thống thông tin di động thế hệ 4. Mạng thông tin di động thế hệ bốn là mạng băng rộng và có khả năng truyền thông đa phương tiện. Đề tài “Tìm hiểu về mạng điện thoại di động tại Việt Nam” với các công việc chính được thực hiện là: 1. Tìm hiểu sự phát triển, các đặc trưng và xu thế phát triển của mạng điện thoại di động. 2. Khảo sát cấu trúc tổng quan và chức năng của các khối cơ bản trong mạng điện thoại di động. 3. Cơ sở thiết kế mạng điện thoại di động bao gồm vấn đề lựa chọn tế bào, sử dụng lại tần số, cơ chế chuyển giao, nâng cao dung lượng hệ thống. 4. Tìm hiểu về mạng di động VinaPhone - Vùng phủ sóng của mạng di động VinaPhone - Các vùng dịch vụ mà VinaPhone cung cấp - Cấu hình tổng quan của mạng VinaPhone - Xu hướng phát triển của mạng VinaPhone 5. Mạng di động VinaPhone khu vực Hà Nội - Sự phân bố các trạm thu phát gốc BTS - Chất lượng phủ sóng. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay công nghệ viễn thông đang có những bước phát triển vô cùng to lớn. Cùng với các ngành khoa học khác, công nghệ viễn thông đã đem đến cho con người những ứng dụng quan trọng trong tất cả các nghành, lĩnh vực đời sống như: Kinh tế, giáo dục, y học, khoa học kỹ thuật để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của con người. Song song với sự phát triển không ngừng của mạng Viễn Thông Việt Nam, mạng thông tin di động nói chung và mạng VinaPhone nói riêng ngày càng được mở rộng về số lượng và chất lượng. Trong tương lai gần thông tin di động thế hệ thứ 4 sẽ được đưa vào sử dụng, chắc chắn sẽ tạo ra bước phát triển mới của thông tin di động. Theo dự đoán của các nhà khai thác dịch vụ mạng thì vào khoảng 2008 thì hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G) sẽ được ra mắt. Hệ thống 4G dự đoán có tốc độ truyền lên tới 100Mbps tới bất kỳ đâu trên thế giới. Việc nâng cấp mạng ngày càng được mở rộng và được rất nhiều nhà thiết kế, quản trị mạng quan tâm. Đề tài “ Tìm hiểu về mạng điện thoại di động tại Việt Nam” do thầy giáo Nguyễn Việt Anh hướng dẫn, với mục đích tìm hiểu được cấu trúc tổng quan, xu hướng phát triển của mạng di động nói chung và của mạng VinaPhone nói riêng Đề tài này rất rộng lớn, phức tạp và luôn luôn thay đổi theo sự phát triển. Do thời gian cũng như kiến thức có hạn nên chắc chắn khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn. Em xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Điện tử Viễn thông-Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là sự quan tâm hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Việt Anh. MỤC LỤC Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin di động 2 1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động 2 1.2. Các đặc điểm cơ bản của hệ thống thông tin di động 3 1.3. Cấu trúc của hệ thống thông tin di động 4 1.4. Xu hướng phát triển của mạng thông tin di động 9 Chương 2: Tổng quan về thiết kế mạng điện thoại di động 11 2.1. Giới thiệu chung về thiết kế hệ thống 11 2.2. Kênh sử dụng lại tần số 11 2.2.1. Lựa chọn tế bào 11 2.2.2. Phân chia kênh truyền 12 2.2.3. Kích thước nhóm N 12 2.2.4. Các kênh tần số được sử dụng lại 13 2.3. Giảm can nhiễu kênh chung 19 2.4. Cơ chế chuyển giao 21 2.5. Trung kế và cấp độ dịch vụ 22 2.5.1. Kênh chung 22 2.5.2. Cấp độ phục vụ 22 2.5.3. Tính toán lưu lượng ô 23 2.6. Nâng cao dung lượng hệ thống 27 2.6.1. Chia nhỏ tế bào 27 2.6.2. Sử dụng lại anten định hướng 28 2.6.3. Phân vùng trong tế bào 29 Chương 3: Mạng điện thoại vinaPhone 30 3.1. Mạng thông tin di động tại Việt Nam 30 3.2. Khảo sát mạng VinaPhone 31 3.2.1. Giới thiệu chung về mạng VinaPhone 31 3.2.2. Hiện trạng mạng thông tin di động VinaPhone 34 3.2.3. Thiết bị sử dụng của mạng VinaPhone 35 3.2.4. Dự báo xu hướng phát triển của mạng VinaPhone 35 3.3. Sơ đồ và các thông số của mạng VinaPhone 38 3.3.1. Sơ đồ kết nối mạng VinaPhone 38 3.3.2. Cấu trúc các phần tử của mạng 64 3.3.2.1. Phần chuyển mạch 65 3.3.2.2. Phần vô tuyến 65 Chương 4: Giới thiệu mạng VinaPhone khu vực Hà Nội 66 4.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội tại Hà Nội 66 4.2. Giới thiệu mạng VinaPhonekhu vực Hà Nội 66 4.3. Khảo sát nâng cấp và phát triển mạng VinaPhone khu vực Hà Nội 71 4.3.1. Chất lượng phủ sóng 71 4.3.2. Dung lượng phục vụ 72 Kết luận 74 Tài liệu tham khảo 75

doc81 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2929 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về mạng điện thoại di động tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể sử dụng được các. Dịch vụ đa dạng sau: nhắn tin đa phương tiện MMS, truy nhập Internet trực tiếp qua máy di động hoặc gián tiếp qua máy tính. *) Dịch vụ đại lý điện tử – VinaE-load Đây là dịch vụ nạp tiền điện tử mới nhất của Vinaphone cho phép hàng nghìn đại lý Vinaphone tự động nạp tiền trực tiếp vào tài khoản di động trả trước VinaCard- VinaDaily-VinaText của khách hàng mà không cần sử dụng các thẻ cào thông thường. Bằng cách sử dụng một loại SIM Card đặc biệt, các đại lý VinaE-load có thể thực hiện chuyển tiền từ tài khoản VinaE-load của mình đến tài khoản của các thuê bao VinaCard- VinaDaily-VinaText một cách đơn giản và nhanh chóng. Sau khi đại lý VinaE-load thực hiện chuyển tiền, khách hàng sẽ nhận được tin nhắn SMS thông báo về số tiền đã được nạp vào tài khoản trả trước của mình. Khách hàng cũng có thể kiểm tra lại bằng cách gọi số 900, bấm số 2 để nghe thông báo về số dư tài khoản trả trước. Dịch vụ được triển khai vào quý III/2004. Đây là hình thức mở rộng phân phối thẻ nạp tiền của mạng Vinaphone. Trong thời gian tới, VinaPhone có thể đưa ra mệnh giá bán thẻ tới 10.000 đồng để tiện lợi cho khách hàng. Tuy nhiên, trước mắt VinaPhone mới chỉ cung cấp dịch vụ này cho các đại lý chứ chưa cung cấp dịch vụ này cho khách hàng thông thường. *) Push to Talk – Phương thức đàm thoại mới PTT (Push to Talk) cũng là một dịch vụ gia tăng mới đang được VinaPhone triển khai thử nghiệm. Tương tự như phương thức đàm thoại giữa các máy bộ đàm thông thường, PTT cho phép kết nối cuộc gọi bộ đàm giữa các nhóm người sử dụng với nhau. Âm thanh sẽ được mã hoá và chuyển giữa các máy di động dưới dạng gói thông tin qua đường truyền GPRS. Để sử dụng dịch vụ PTT, khách hàng phải có máy di động có tính năng “Push to Talk”, đăng ký và sử dụng dịch vụ GPRS. Người sử dụng có thể lựa chọn một người hoặc một nhóm người quen đã cài đặt sẵn trong máy và bấm nút PTT để bắt đầu đàm thoại. PTT là phương thức liên lạc không đồng thời, khi người này nói thì người/ nhóm người kia chỉ nghe và ngược lại. Cuộc gọi PTT sẽ được kết nối ngay mà không cần người nhận bấm máy trả lời. Âm thanh sẽ được phát ra từ máy di động thông thường qua hệ thống loa Loudspeaker. Hiện VinaPhone đang thử đàm thoại mỗi nhóm có thể lên tới 10 người và trong thời gian tới có thể sử dụng nhiều hơn nữa. Dự kiến, cước đàm thoại sẽ được tính theo dung lượng gói âm thanh truyền qua GPRS (Kb). Dịch vụ này phù hợp cho khách hàng cần trang bị hệ thống thông tin đặc biệt như taxi, công an, cứu hộ... Dự kiến trong thời gian tới, Vinaphone sẽ chính thức cung cấp dịch vụ này. 3.3. SƠ ĐỒ VÀ CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠNG VINAPHONE 3.3.1. Sơ đồ kết nối mạng VinaPhone cÊu h×nh kÕt nèi néi bé m¹ng vinaphone n¨m 2003 TCP/IP Internet DNS MSP  TCP/IP HNI GGSN  TCP/IP 2Mbps 2Mbps Cisco 7206 Firewall  ISP: VDC Cisco 7206 Firewall  HCM SGSN TCP/IP  HNI SGSN  TCP/IP TCP/IP  Wap Gateway TCP/IP Cisco 6509  TCP/IP(2Mbps)  Cisco 6509  TCP/IP TCP/IP  SOG  PV Server TT. DVKH  TCP/IP SMS1  TCP/IP TCP /IP  TCP /IP  TCP /IP TCP/IP SDP1  TCP/IP TCP/IP  PPAS Billing Gateway  TCP/IP(100 Mbps)  PPS-IN Data Management Layer TT. OMC  TCP/IP X.25  TCP/IP (2x2Mbps) TCP/IP C7 X.25 TCP/IP  SMS2  TCP/IP  2E1/16C7 SDP2  2E1/ 16C7  X.25 SMAS  M¹ng truyÒn sè liÖu Backbone GPC  TCP/IP  TCP/IP  TCP/IP X.25 X.25  IVR 1  IVR 5 IVR 3  2E1/16C7  2E1/ X.25 TCP 16C7 /IP  X.25  TCP /IP  E1/EDSS1  IVR 6  IVR 4  IVR 2  X.25 X.25  IVR Layer HLR 1  HLR 4  2X.25  8E1/2C7 2E1/8C7  8E1/2C7  SCP2 8491020015 40E1/8C7  2E1/10C7 2X.25 TCP /IP X.25  SCP1 8491020008  2E1/10C7 E1/EDSS1  DNA SSP 30E1/4C7  2E1/8C7  X.25 2E1/8C7 2E1/8C7  8E1/2C7 HCM SSP 60E1/4C7  8E1/2C7  2X.25  HLR 2  HLR 3  SCP and HLR Layer 4E1/8C7 2E1/8C7 MSC1B  42E1/4C7  MSC1A  2E1/4C7  MSC3/ HLR  X.25  MSC2A  35E1/7C7  MSC2B SSP  2E1/8C7  2E1/4C7 SSP SSP 4E1/4C7 7E1/5C7 SSP 2E1/12C7 SSP TCP /IP  4E1/2C7 4E1/2C7  2E1/8C7 2E1/16C7  12E1/12C7 35E1/3C7 42E1/6C7  2E1/12C7  3E1/6C7  MSC/SSP Layer 19E1/3C7 38E1/3C7 2E1/12C7  2E1/8C7 MSC4 SSP  5E1/2C7 Frame Relay Connections  10E1/2C7  7E1/5C7 MSC5 SSP 2E1/11C7  4E1/12C7 BSC15  BSC31 PCU  BSC18 PCU BSC1 PCU  BSC8 PCU BSC28 PCU BSC5 PCU  BSC6 BSC3 PCU BSC4 PCU BSC9 PCU BSC19 PCU BSC22 PCU BSC23 PCU  BSS Layer BSC2 BSC12 BSC13 BSC14 BSC20 BSC21  GPC3 Area  BSC10 PCU  BSC11  BSC16  BSC17  BSC24  BSC25  BSC26  BSC27  BSC30 Mạng thông tin di động VinaPhone có 8 trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động trong đó tại Hà Nội có 3 trung tâm chuyển mạch dịch vụ di động MSC1A, MSC 1B,MSC1C. Tại Đà nẵng có 1 MSC đó là MSC3A, TP HCM có 4 MSC đó là MSC2A, MSC2B, MSC2C, MSC2D. Các trung tâm chuyển mạch di động đều được nối với nhau và có đường thông ra mạng PTSN cũng như các mạng khác. Hệ thống điều khiển trạm gốc BSC bao gồm 30 trạm, trong đó trạm đặt tại Hà Nội có 6 trạm, TP HCM có 18 trạm và Đà Nẵng có 6 trạm. Các trạm được phân bố khắp các tỉnh thành trên cả nước với tổng số 992 trạm BTS ( 855 trạm BTS của hãng Motorola và 137 trạm BTS của hãng Alcatel), trong đó Hà Nội có 110 trạm BTS của hãng Motorola. Giữa các BSC và MSC liên kết với nhau qua bộ chuyển đổi tốc độ TRAU. Tổng số TRAU trong toàn mạng là 51. Tại Hà Nội có 19 TRAU, TP HCM có 27 TRAU, và Đà Nẵng có 5 TRAU. Đường kết nối giữa BSC và BTS sử dụng hệ thống viba hoặc cáp quang. Bảng tần số của các trạm trong mạng VinaPhone BSC_Name Site_Name GSM_Cell_ID BSIC BSC_10_Bien-Hoa BTS_10: Bao-Loc 452-02-302-10101 21 BTS_10: Bao-Loc 452-02-302-10102 20 BTS_10: Bao-Loc 452-02-302-10103 19 BTS_11: Long-Thanh 452-02-302-10111 17 BTS_11: Long-Thanh 452-02-302-10112 20 BTS_12: Da-Lat 452-02-302-10121 16 BTS_12: Da-Lat 452-02-302-10122 16 BTS_12: Da-Lat 452-02-302-10123 16 BTS_13: Mui-Ne 452-02-302-10139 16 BTS_14: Duc-Trong 452-02-302-10149 16 BTS_15: Gia-Ray 452-02-302-10151 16 BTS_15: Gia-Ray 452-02-302-10152 18 BTS_16: Dinh-Quan 452-02-302-10160 16 BTS_1: Bien-Hoa 452-02-302-10011 19 BTS_1: Bien-Hoa 452-02-302-10012 19 BTS_1: Bien-Hoa 452-02-302-10013 19 BTS_2: Amata 452-02-302-10021 18 BTS_2: Amata 452-02-302-10022 19 BTS_2: Amata 452-02-302-10023 20 BTS_3: Gia-Kiem 452-02-302-10030 17 BTS_4: Ve-Dan 452-02-302-10041 18 BTS_4: Ve-Dan 452-02-302-10042 22 BTS_5: Thong-Nhat 452-02-302-10051 18 BTS_5: Thong-Nhat 452-02-302-10052 17 BTS_5: Thong-Nhat 452-02-302-10053 20 BTS_6: Xuan-Loc 452-02-302-10060 19 BTS_7: Phan-Rang 452-02-302-10071 20 BTS_7: Phan-Rang 452-02-302-10072 21 BTS_7: Phan-Rang 452-02-302-10073 22 BTS_8: Phan-Thiet 452-02-302-10081 20 BTS_8: Phan-Thiet 452-02-302-10082 21 BTS_8: Phan-Thiet 452-02-302-10083 21 BTS_9: Ho-Nai 452-02-302-10090 17 BSC_11_Can-Tho BTS_10: Bac-Lieu 452-02-303-11101 20 BTS_10: Bac-Lieu 452-02-303-11102 16 BTS_10: Bac-Lieu 452-02-303-11103 18 BTS_11: Rach-Gia 452-02-303-11111 20 BTS_11: Rach-Gia 452-02-303-11112 21 BTS_11: Rach-Gia 452-02-303-11113 18 BTS_12: Kien-Luong 452-02-303-11121 21 BTS_12: Kien-Luong 452-02-303-11122 21 BTS_13: Ha-Tien 452-02-303-11131 23 BTS_13: Ha-Tien 452-02-303-11132 18 BTS_14: Rach-Soi 452-02-303-11141 17 BTS_14: Rach-Soi 452-02-303-11142 16 BTS_14: Rach-Soi 452-02-303-11143 16 BTS_15: Tra-Vinh 452-02-303-11151 20 BTS_15: Tra-Vinh 452-02-303-11152 20 BTS_15: Tra-Vinh 452-02-303-11153 19 BTS_16: Duong91-B 452-02-303-11161 16 BTS_16: Duong91-B 452-02-303-11162 17 BTS_16: Duong91-B 452-02-303-11163 16 BTS_19: Cai-Tac 452-02-303-11190 16 BTS_1: Can-Tho 452-02-303-11011 17 BTS_1: Can-Tho 452-02-303-11012 18 BTS_1: Can-Tho 452-02-303-11013 19 BTS_20: Gia-Rai 452-02-303-11201 16 BTS_20: Gia-Rai 452-02-303-11202 16 BTS_22: Long-Phu 452-02-303-11220 17 BTS_23: Ngoc-Hien 452-02-303-11230 16 BTS_24: Tan-Chau 452-02-303-11240 16 BTS_25: Thanh-Tri 452-02-303-11250 16 BTS_26: Tra-Noc 452-02-303-11260 16 BTS_29: Phu-Quoc 452-02-303-11290 17 BTS_2: Thot-Not 452-02-303-11021 22 BTS_2: Thot-Not 452-02-303-11022 19 BTS_30: Song-Doc 452-02-303-11300 16 BTS_3: O-Mon 452-02-303-11031 19 BTS_3: O-Mon 452-02-303-11032 18 BTS_4: My-Long 452-02-303-11041 16 BTS_4: My-Long 452-02-303-11042 16 BTS_4: My-Long 452-02-303-11043 16 BTS_5: Chau-Doc 452-02-303-11051 19 BTS_5: Chau-Doc 452-02-303-11052 16 BTS_5: Chau-Doc 452-02-303-11053 16 BTS_6: Duyen-Hai 452-02-303-11060 16 BTS_7: Long-Xuyen 452-02-303-11071 22 BTS_7: Long-Xuyen 452-02-303-11072 19 BTS_7: Long-Xuyen 452-02-303-11073 20 BTS_8: Soc-Trang 452-02-303-11081 20 BTS_8: Soc-Trang 452-02-303-11082 20 BTS_8: Soc-Trang 452-02-303-11083 20 BTS_9: Ca-Mau 452-02-303-11091 21 BTS_9: Ca-Mau 452-02-303-11092 22 BTS_9: Ca-Mau 452-02-303-11093 18 BSC_12_C2 BTS_10: Bac-Giang 452-02-102-12101 16 BTS_10: Bac-Giang 452-02-102-12102 20 BTS_10: Bac-Giang 452-02-102-12103 20 BTS_11: Lang-Giang 452-02-102-12110 17 BTS_12: Hiep-Hoa 452-02-102-12120 16 BTS_13: Pho-Yen 452-02-102-12131 20 BTS_13: Pho-Yen 452-02-102-12132 20 BTS_14: Thai-Nguyen 452-02-102-12141 20 BTS_14: Thai-Nguyen 452-02-102-12142 20 BTS_14: Thai-Nguyen 452-02-102-12143 20 BTS_15: Bac-Can 452-02-102-12150 16 BTS_16: Ha-Dong 452-02-102-12161 18 BTS_16: Ha-Dong 452-02-102-12162 17 BTS_16: Ha-Dong 452-02-102-12163 17 BTS_17: Ung-Hoa 452-02-102-12170 16 BTS_18: Hoa-Binh 452-02-102-12181 16 BTS_18: Hoa-Binh 452-02-102-12182 16 BTS_18: Hoa-Binh 452-02-102-12183 17 BTS_19: Son-La 452-02-102-12191 19 BTS_19: Son-La 452-02-102-12192 16 BTS_19: Son-La 452-02-102-12193 16 BTS_1: Cao-Bang 452-02-102-12011 18 BTS_1: Cao-Bang 452-02-102-12012 16 BTS_1: Cao-Bang 452-02-102-12013 16 BTS_20: Dien-Bien 452-02-102-12201 18 BTS_20: Dien-Bien 452-02-102-12202 16 BTS_20: Dien-Bien 452-02-102-12203 16 BTS_21: Loc-Binh 452-02-102-12219 17 BTS_2: Son-Tay 452-02-102-12021 19 BTS_2: Son-Tay 452-02-102-12022 19 BTS_2: Son-Tay 452-02-102-12023 19 BTS_3: Lang-Son 452-02-102-12031 23 BTS_3: Lang-Son 452-02-102-12032 23 BTS_3: Lang-Son 452-02-102-12033 22 BTS_4: Tan-Thanh 452-02-102-12049 16 BTS_5: Dong-Dang 452-02-102-12050 16 BTS_6: Bac-Ninh 452-02-102-12061 18 BTS_6: Bac-Ninh 452-02-102-12062 16 BTS_6: Bac-Ninh 452-02-102-12063 16 BTS_7: Tien-Son 452-02-102-12070 18 BTS_8: Tu-Son 452-02-102-12080 18 BTS_9: Phu-Xuyen 452-02-102-12091 16 BTS_9: Phu-Xuyen 452-02-102-12092 16 BSC_13_Viet-Tri BTS_10: Sa-Pa 452-02-102-13109 16 BTS_1: Viet-Tri 452-02-102-13011 16 BTS_1: Viet-Tri 452-02-102-13012 16 BTS_1: Viet-Tri 452-02-102-13013 16 BTS_2: Me-Linh 452-02-102-13021 21 BTS_2: Me-Linh 452-02-102-13022 21 BTS_2: Me-Linh 452-02-102-13023 21 BTS_3: Phong-Chau 452-02-102-13030 16 BTS_4: Yen-Bai 452-02-102-13041 18 BTS_4: Yen-Bai 452-02-102-13042 16 BTS_4: Yen-Bai 452-02-102-13043 16 BTS_5: Lao-Cai 452-02-102-13051 16 BTS_5: Lao-Cai 452-02-102-13052 16 BTS_5: Lao-Cai 452-02-102-13053 16 BTS_6: Tuyen-Quang 452-02-102-13061 17 BTS_6: Tuyen-Quang 452-02-102-13062 17 BTS_6: Tuyen-Quang 452-02-102-13063 16 BTS_7: Ha-Giang 452-02-102-13071 17 BTS_7: Ha-Giang 452-02-102-13072 19 BTS_7: Ha-Giang 452-02-102-13073 18 BTS_8: Vinh-Yen 452-02-102-13081 18 BTS_8: Vinh-Yen 452-02-102-13082 18 BTS_8: Vinh-Yen 452-02-102-13083 18 BSC_14_Quang-Ninh BTS_10: Cua-Ong 452-02-103-14109 16 BTS_1: Hon-Gai 452-02-103-14011 17 BTS_1: Hon-Gai 452-02-103-14012 17 BTS_2: Bai-Chay 452-02-103-14020 18 BTS_3: Mao-Khe 452-02-103-14030 21 BTS_4: Hoanh-Bo 452-02-103-14041 16 BTS_4: Hoanh-Bo 452-02-103-14042 16 BTS_5: Uong-Bi 452-02-103-14051 23 BTS_5: Uong-Bi 452-02-103-14052 23 BTS_5: Uong-Bi 452-02-103-14053 18 BTS_6: Doi-TH 452-02-103-14061 16 BTS_6: Doi-TH 452-02-103-14062 16 BTS_6: Doi-TH 452-02-103-14063 16 BTS_7: Mong-Cai 452-02-103-14071 16 BTS_7: Mong-Cai 452-02-103-14072 16 BTS_7: Mong-Cai 452-02-103-14073 16 BTS_8: Cam-Pha 452-02-103-14081 16 BTS_8: Cam-Pha 452-02-103-14082 17 BSC_15_Vinh BTS_1: Kim-Lien 452-02-105-15010 16 BTS_2: Vinh 452-02-105-15021 16 BTS_2: Vinh 452-02-105-15022 16 BTS_2: Vinh 452-02-105-15023 16 BTS_3: Ha-Tinh 452-02-105-15031 20 BTS_3: Ha-Tinh 452-02-105-15032 20 BTS_3: Ha-Tinh 452-02-105-15033 20 BTS_4: Hong-Linh 452-02-105-15040 19 BTS_5: Cua-Lo 452-02-105-15050 20 BTS_6: Nghi-Loc 452-02-105-15060 21 BTS_7: Dong-Hoi 452-02-105-15071 17 BTS_7: Dong-Hoi 452-02-105-15072 17 BTS_7: Dong-Hoi 452-02-105-15073 17 BTS_8: Quynh-Luu 452-02-105-15080 17 BSC_16_Binh-Duong BTS_1: Song-Be 452-02-302-16011 17 BTS_1: Song-Be 452-02-302-16012 19 BTS_1: Song-Be 452-02-302-16013 19 BTS_2: Di-An 452-02-302-16021 17 BTS_2: Di-An 452-02-302-16022 19 BTS_2: Di-An 452-02-302-16023 16 BTS_3: Dong-Phu 452-02-302-16031 19 BTS_3: Dong-Phu 452-02-302-16032 19 BTS_3: Dong-Phu 452-02-302-16033 19 BTS_4: Ben-Cat 452-02-302-16040 18 BTS_5: Ben-Duoc 452-02-302-16059 18 BTS_6: Thuan-An 452-02-302-16061 21 BTS_6: Thuan-An 452-02-302-16062 21 BTS_6: Thuan-An 452-02-302-16063 21 BTS_7: Song-Than 452-02-302-16071 19 BTS_7: Song-Than 452-02-302-16072 19 BTS_7: Song-Than 452-02-302-16073 16 BTS_8: VTI 452-02-302-16081 19 BTS_8: VTI 452-02-302-16082 19 BTS_8: VTI 452-02-302-16083 20 BSC_17_Can-Tho BTS_1: Vinh-Long 452-02-303-17011 20 BTS_1: Vinh-Long 452-02-303-17012 17 BTS_1: Vinh-Long 452-02-303-17013 16 BTS_2: Cao-Lanh 452-02-303-17021 16 BTS_2: Cao-Lanh 452-02-303-17022 19 BTS_2: Cao-Lanh 452-02-303-17023 16 BTS_3: Hong-Ngu 452-02-303-17030 17 BTS_4: Go-Cong 452-02-303-17040 16 BTS_5: Ben-Tre 452-02-303-17051 18 BTS_5: Ben-Tre 452-02-303-17052 16 BTS_5: Ben-Tre 452-02-303-17053 16 BTS_6: My-Tho 452-02-303-17061 16 BTS_6: My-Tho 452-02-303-17062 16 BTS_6: My-Tho 452-02-303-17063 20 BTS_7: Cai-Lay 452-02-303-17071 16 BTS_7: Cai-Lay 452-02-303-17072 16 BTS_8: Sa-Dec 452-02-303-17081 21 BTS_8: Sa-Dec 452-02-303-17082 21 BTS_8: Sa-Dec 452-02-303-17083 21 BSC_1_Ha-Noi BTS_10: CongAn-BaDinh 452-02-101-1101 17 BTS_10: CongAn-BaDinh 452-02-101-1102 17 BTS_10: CongAn-BaDinh 452-02-101-1103 17 BTS_11: KS-AChau 452-02-101-1111 17 BTS_11: KS-AChau 452-02-101-1112 16 BTS_11: KS-AChau 452-02-101-1113 16 BTS_12: CTIN 452-02-101-1121 18 BTS_12: CTIN 452-02-101-1122 18 BTS_12: CTIN 452-02-101-1123 19 BTS_13: Truong-Chinh 452-02-101-1131 16 BTS_13: Truong-Chinh 452-02-101-1132 17 BTS_13: Truong-Chinh 452-02-101-1133 17 BTS_14: Cua-Nam 452-02-101-1141 16 BTS_14: Cua-Nam 452-02-101-1142 16 BTS_14: Cua-Nam 452-02-101-1143 18 BTS_15: Tran-Nhat-Duat 452-02-101-1151 17 BTS_15: Tran-Nhat-Duat 452-02-101-1152 17 BTS_15: Tran-Nhat-Duat 452-02-101-1153 17 BTS_16: Bo-Tu-Phap 452-02-101-1161 19 BTS_16: Bo-Tu-Phap 452-02-101-1162 18 BTS_16: Bo-Tu-Phap 452-02-101-1163 17 BTS_17: Cty-Tem 452-02-101-1171 16 BTS_17: Cty-Tem 452-02-101-1172 16 BTS_17: Cty-Tem 452-02-101-1173 17 BTS_18: O-Cho-Dua 452-02-101-1181 17 BTS_18: O-Cho-Dua 452-02-101-1182 17 BTS_18: O-Cho-Dua 452-02-101-1183 17 BTS_1: Hang-Dau 452-02-101-1011 19 BTS_1: Hang-Dau 452-02-101-1012 18 BTS_1: Hang-Dau 452-02-101-1013 17 BTS_20: C2 452-02-101-1201 16 BTS_20: C2 452-02-101-1202 16 BTS_20: C2 452-02-101-1203 16 BTS_21: Dang-Dung 452-02-101-1211 16 BTS_21: Dang-Dung 452-02-101-1212 16 BTS_21: Dang-Dung 452-02-101-1213 16 BTS_22: Phung-Hung 452-02-101-1221 17 BTS_22: Phung-Hung 452-02-101-1222 16 BTS_22: Phung-Hung 452-02-101-1223 16 BTS_23: Cam-Hoi 452-02-101-1231 17 BTS_23: Cam-Hoi 452-02-101-1232 17 BTS_23: Cam-Hoi 452-02-101-1233 18 BTS_2: Ba-Dinh 452-02-101-1021 16 BTS_2: Ba-Dinh 452-02-101-1022 16 BTS_2: Ba-Dinh 452-02-101-1023 16 BTS_3: Bo-Ho 452-02-101-1031 16 BTS_3: Bo-Ho 452-02-101-1032 18 BTS_3: Bo-Ho 452-02-101-1033 18 BTS_4: Bo-Noi-Vu 452-02-101-1041 16 BTS_4: Bo-Noi-Vu 452-02-101-1042 16 BTS_4: Bo-Noi-Vu 452-02-101-1043 18 BTS_5: Hang-Can 452-02-101-1051 16 BTS_5: Hang-Can 452-02-101-1052 16 BTS_5: Hang-Can 452-02-101-1053 18 BTS_6: My-Lan 452-02-101-1061 17 BTS_6: My-Lan 452-02-101-1062 16 BTS_6: My-Lan 452-02-101-1063 20 BTS_7: Eden 452-02-101-1071 19 BTS_7: Eden 452-02-101-1072 19 BTS_7: Eden 452-02-101-1073 17 BTS_8: Hang-Trong 452-02-101-1081 18 BTS_8: Hang-Trong 452-02-101-1082 17 BTS_8: Hang-Trong 452-02-101-1083 19 BTS_9: Kim-Lien 452-02-101-1091 16 BTS_9: Kim-Lien 452-02-101-1092 16 BTS_9: Kim-Lien 452-02-101-1093 17 BSC_2_Hai-Phong BTS_10: Ke-Sat 452-02-103-2100 18 BTS_11: No-Mu-Ra 452-02-103-2111 16 BTS_11: No-Mu-Ra 452-02-103-2112 18 BTS_11: No-Mu-Ra 452-02-103-2113 18 BTS_12: Doi-66 452-02-103-2120 18 BTS_13: Kim-Mon 452-02-103-2130 18 BTS_16: Thuy-Nguyen 452-02-103-2160 16 BTS_19: Ngoi-Sao-Xanh 452-02-103-2191 19 BTS_19: Ngoi-Sao-Xanh 452-02-103-2192 19 BTS_19: Ngoi-Sao-Xanh 452-02-103-2193 19 BTS_1: Hai-Duong 452-02-103-2010 16 BTS_20: Cho-Sat 452-02-103-2201 16 BTS_20: Cho-Sat 452-02-103-2202 18 BTS_20: Cho-Sat 452-02-103-2203 16 BTS_21: Do-Son 452-02-103-2219 23 BTS_2: Cat-Ba 452-02-103-2029 19 BTS_3: Hai-Phong 452-02-103-2031 17 BTS_3: Hai-Phong 452-02-103-2032 17 BTS_3: Hai-Phong 452-02-103-2033 17 BTS_4: Lach-Tray 452-02-103-2041 17 BTS_4: Lach-Tray 452-02-103-2042 17 BTS_4: Lach-Tray 452-02-103-2043 17 BTS_5: Kien-An 452-02-103-2050 16 BSC_3_HCMC BTS_10: Bx-Mien-Dong 452-02-301-3101 19 BTS_10: Bx-Mien-Dong 452-02-301-3102 17 BTS_10: Bx-Mien-Dong 452-02-301-3103 18 BTS_11: Tran-Quoc-Tuan 452-02-301-3111 18 BTS_11: Tran-Quoc-Tuan 452-02-301-3112 16 BTS_11: Tran-Quoc-Tuan 452-02-301-3113 18 BTS_12: Pastuer 452-02-301-3121 18 BTS_12: Pastuer 452-02-301-3122 17 BTS_12: Pastuer 452-02-301-3123 16 BTS_13: Tan-Thuan 452-02-301-3131 17 BTS_13: Tan-Thuan 452-02-301-3132 17 BTS_13: Tan-Thuan 452-02-301-3133 16 BTS_14: Phu-Nhuan 452-02-301-3141 16 BTS_14: Phu-Nhuan 452-02-301-3142 23 BTS_14: Phu-Nhuan 452-02-301-3143 16 BTS_15: Dai-TH 452-02-301-3151 17 BTS_15: Dai-TH 452-02-301-3152 20 BTS_15: Dai-TH 452-02-301-3153 20 BTS_16: Sun-Hotel 452-02-301-3161 18 BTS_16: Sun-Hotel 452-02-301-3162 17 BTS_16: Sun-Hotel 452-02-301-3163 16 BTS_17: Hoang-Phuong 452-02-301-3171 18 BTS_17: Hoang-Phuong 452-02-301-3172 17 BTS_17: Hoang-Phuong 452-02-301-3173 17 BTS_18: Calmette 452-02-301-3181 18 BTS_18: Calmette 452-02-301-3182 17 BTS_18: Calmette 452-02-301-3183 17 BTS_19: Ba-chieu 452-02-301-3191 20 BTS_19: Ba-chieu 452-02-301-3192 18 BTS_19: Ba-chieu 452-02-301-3193 23 BTS_1: Phu-My-Hung 452-02-301-3011 17 BTS_1: Phu-My-Hung 452-02-301-3012 17 BTS_1: Phu-My-Hung 452-02-301-3013 19 BTS_20: Hang-Xanh 452-02-301-3201 18 BTS_20: Hang-Xanh 452-02-301-3202 20 BTS_20: Hang-Xanh 452-02-301-3203 18 BTS_21: Hoang-Gia 452-02-301-3211 19 BTS_21: Hoang-Gia 452-02-301-3212 16 BTS_21: Hoang-Gia 452-02-301-3213 16 BTS_23: Pham-Viet-Chanh 452-02-301-3231 17 BTS_23: Pham-Viet-Chanh 452-02-301-3232 18 BTS_23: Pham-Viet-Chanh 452-02-301-3233 17 BTS_25: Amara 452-02-301-3251 19 BTS_25: Amara 452-02-301-3252 16 BTS_25: Amara 452-02-301-3253 16 BTS_2: Epco 452-02-301-3021 18 BTS_2: Epco 452-02-301-3022 16 BTS_2: Epco 452-02-301-3023 17 BTS_3: Hai-Ba-Trung 452-02-301-3031 16 BTS_3: Hai-Ba-Trung 452-02-301-3032 17 BTS_3: Hai-Ba-Trung 452-02-301-3033 17 BTS_4: Metropol 452-02-301-3041 18 BTS_4: Metropol 452-02-301-3042 16 BTS_4: Metropol 452-02-301-3043 16 BTS_5: Thai-Son 452-02-301-3051 18 BTS_5: Thai-Son 452-02-301-3052 17 BTS_5: Thai-Son 452-02-301-3053 19 BTS_6: Hang-Hai 452-02-301-3061 17 BTS_6: Hang-Hai 452-02-301-3062 17 BTS_6: Hang-Hai 452-02-301-3063 17 BTS_7: Huu-Nghi 452-02-301-3071 17 BTS_7: Huu-Nghi 452-02-301-3072 17 BTS_7: Huu-Nghi 452-02-301-3073 17 BTS_8: Xom-Chieu 452-02-301-3081 16 BTS_8: Xom-Chieu 452-02-301-3082 18 BTS_8: Xom-Chieu 452-02-301-3083 16 BTS_9: An-Phu 452-02-301-3091 16 BTS_9: An-Phu 452-02-301-3092 17 BTS_9: An-Phu 452-02-301-3093 16 BSC_4_HCMC BTS_10: Ba-Ria 452-02-302-4100 20 BTS_11: Vung-Tau 452-02-302-4111 21 BTS_11: Vung-Tau 452-02-302-4112 19 BTS_11: Vung-Tau 452-02-302-4113 17 BTS_12: Nui-Nho 452-02-302-4121 18 BTS_12: Nui-Nho 452-02-302-4122 19 BTS_13: Tan-An 452-02-302-4131 18 BTS_13: Tan-An 452-02-302-4132 16 BTS_13: Tan-An 452-02-302-4133 16 BTS_14: Ben-Luc 452-02-302-4149 16 BTS_15: Long-Dat 452-02-302-4150 16 BTS_19: Phu-My 452-02-302-4190 16 BTS_1: Go-Dau 452-02-302-4011 18 BTS_1: Go-Dau 452-02-302-4012 21 BTS_1: Go-Dau 452-02-302-4013 16 BTS_2: Cu-Chi 452-02-302-4020 18 BTS_3: Hoc-Mon 452-02-302-4031 16 BTS_3: Hoc-Mon 452-02-302-4032 18 BTS_4: Chau-Duc 452-02-302-4049 16 BTS_5: Trang-Bang 452-02-302-4050 16 BTS_6: Thu-Duc 452-02-302-4061 16 BTS_6: Thu-Duc 452-02-302-4062 16 BTS_6: Thu-Duc 452-02-302-4063 16 BTS_8: Tay-Ninh 452-02-302-4081 20 BTS_8: Tay-Ninh 452-02-302-4082 17 BTS_8: Tay-Ninh 452-02-302-4083 20 BTS_9: Xuyen-Moc 452-02-302-4091 16 BTS_9: Xuyen-Moc 452-02-302-4092 16 BTS_9: Xuyen-Moc 452-02-302-4093 16 BSC_5_Da- Nang BTS_10: Bach-Yen 452-02-201-5109 16 BTS_11: Hoi-An 452-02-201-5110 17 BTS_12: Nui-Vung 452-02-201-5120 17 BTS_13: Huong-Thuy 452-02-201-5130 19 BTS_14: Hoa-Cam 452-02-201-5141 16 BTS_14: Hoa-Cam 452-02-201-5142 16 BTS_14: Hoa-Cam 452-02-201-5143 16 BTS_15: Hai-Van 452-02-201-5150 17 BTS_16: Dien-Ban 452-02-201-5160 17 BTS_17: Dong-Ha 452-02-201-5171 16 BTS_17: Dong-Ha 452-02-201-5172 17 BTS_17: Dong-Ha 452-02-201-5173 17 BTS_18: Dung-Quat 452-02-201-5180 18 BTS_19: Man-Thai 452-02-201-5190 18 BTS_1: Tran-Phu 452-02-201-5011 16 BTS_1: Tran-Phu 452-02-201-5012 16 BTS_1: Tran-Phu 452-02-201-5013 16 BTS_20: Huong-Tra 452-02-201-5201 17 BTS_20: Huong-Tra 452-02-201-5202 17 BTS_21: Nga-Ba-Hue 452-02-201-5210 16 BTS_22: Lao-Bao 452-02-201-5229 16 BTS_2: Bac-My-An 452-02-201-5021 18 BTS_2: Bac-My-An 452-02-201-5022 16 BTS_2: Bac-My-An 452-02-201-5023 18 BTS_3: Hoa-Khanh 452-02-201-5031 16 BTS_3: Hoa-Khanh 452-02-201-5032 18 BTS_4: Tam-Ky 452-02-201-5041 18 BTS_4: Tam-Ky 452-02-201-5042 17 BTS_4: Tam-Ky 452-02-201-5043 17 BTS_5: Hue 452-02-201-5051 16 BTS_5: Hue 452-02-201-5052 18 BTS_5: Hue 452-02-201-5053 16 BTS_7: Nui-Thanh 452-02-201-5071 19 BTS_7: Nui-Thanh 452-02-201-5072 16 BTS_7: Nui-Thanh 452-02-201-5073 17 BTS_8: Quang-Ngai 452-02-201-5081 18 BTS_8: Quang-Ngai 452-02-201-5082 16 BTS_8: Quang-Ngai 452-02-201-5083 16 BTS_9: Thanh-Khe 452-02-201-5091 16 BTS_9: Thanh-Khe 452-02-201-5092 16 BTS_9: Thanh-Khe 452-02-201-5093 20 BSC_6_Qui-Nhon BTS_10: Hoa-Thang 452-02-202-6100 16 BTS_11: Dieu-Tri 452-02-202-6110 16 BTS_12: Dien-Khanh 452-02-202-6120 18 BTS_13: Ban-Me-Thuot 452-02-202-6131 17 BTS_13: Ban-Me-Thuot 452-02-202-6132 16 BTS_13: Ban-Me-Thuot 452-02-202-6133 18 BTS_15: Pleicu 452-02-202-6151 16 BTS_15: Pleicu 452-02-202-6152 18 BTS_15: Pleicu 452-02-202-6153 19 BTS_16: Yaly 452-02-202-6169 17 BTS_17: Dong-Bac 452-02-202-6171 16 BTS_17: Dong-Bac 452-02-202-6172 18 BTS_17: Dong-Bac 452-02-202-6173 20 BTS_18: An-Nhon 452-02-202-6180 16 BTS_1: Qui-Nhon 452-02-202-6011 16 BTS_1: Qui-Nhon 452-02-202-6012 16 BTS_1: Qui-Nhon 452-02-202-6013 16 BTS_2: Phu-Yen 452-02-202-6021 16 BTS_2: Phu-Yen 452-02-202-6022 16 BTS_2: Phu-Yen 452-02-202-6023 16 BTS_3: Nha-Trang 452-02-202-6031 16 BTS_3: Nha-Trang 452-02-202-6032 16 BTS_3: Nha-Trang 452-02-202-6033 16 BTS_4: Huyn-Dai 452-02-202-6040 16 BTS_5: Ninh-Hoa 452-02-202-6050 16 BTS_6: KonTum 452-02-202-6061 17 BTS_6: KonTum 452-02-202-6062 20 BTS_6: KonTum 452-02-202-6063 17 BTS_7: Hoai-Nhon 452-02-202-6070 17 BTS_8: Cam-Ranh 452-02-202-6080 16 BTS_9: Ha-Lan 452-02-202-6091 18 BTS_9: Ha-Lan 452-02-202-6092 23 BTS_9: Ha-Lan 452-02-202-6093 23 BSC_7_C2 BTS_10: Ninh-Binh 452-02-102-7101 19 BTS_10: Ninh-Binh 452-02-102-7102 19 BTS_10: Ninh-Binh 452-02-102-7103 19 BTS_11: Thanh-Hoa 452-02-102-7111 19 BTS_11: Thanh-Hoa 452-02-102-7112 19 BTS_11: Thanh-Hoa 452-02-102-7113 19 BTS_12: Nghi-Son 452-02-102-7129 16 BTS_19: Sam-Son 452-02-102-7190 16 BTS_1: Nhu-Quynh 452-02-102-7010 18 BTS_23: Phu-Ly 452-02-102-7231 20 BTS_23: Phu-Ly 452-02-102-7232 20 BTS_23: Phu-Ly 452-02-102-7233 20 BTS_2: Bim-Son 452-02-102-7021 23 BTS_2: Bim-Son 452-02-102-7022 23 BTS_2: Bim-Son 452-02-102-7023 23 BTS_33: Thai-Thuy 452-02-102-7330 17 BTS_34: Hai-Hau 452-02-102-7340 17 BTS_35: Tam-Diep 452-02-102-7350 17 BTS_37: Hung-Yen 452-02-102-7370 16 BTS_3: Tien-Hai 452-02-102-7039 16 BTS_8: Nam-Dinh 452-02-102-7081 19 BTS_8: Nam-Dinh 452-02-102-7082 19 BTS_8: Nam-Dinh 452-02-102-7083 19 BTS_9: Thai-Binh 452-02-102-7091 20 BTS_9: Thai-Binh 452-02-102-7092 20 BTS_9: Thai-Binh 452-02-102-7093 20 BSC_8_Giap-Bat BTS_11: DH-Quoc-Gia 452-02-101-8111 17 BTS_11: DH-Quoc-Gia 452-02-101-8112 17 BTS_11: DH-Quoc-Gia 452-02-101-8113 16 BTS_12: Thuong-Dinh 452-02-101-8121 17 BTS_12: Thuong-Dinh 452-02-101-8122 19 BTS_12: Thuong-Dinh 452-02-101-8123 17 BTS_13: Tu-Liem 452-02-101-8131 19 BTS_13: Tu-Liem 452-02-101-8132 19 BTS_13: Tu-Liem 452-02-101-8133 19 BTS_14: Tay-Ho 452-02-101-8141 16 BTS_14: Tay-Ho 452-02-101-8142 19 BTS_14: Tay-Ho 452-02-101-8143 19 BTS_15: Thang-Long 452-02-101-8151 21 BTS_15: Thang-Long 452-02-101-8152 21 BTS_15: Thang-Long 452-02-101-8153 21 BTS_16: Noi-Bai 452-02-101-8161 16 BTS_16: Noi-Bai 452-02-101-8162 16 BTS_16: Noi-Bai 452-02-101-8163 16 BTS_17: Thanh-Xuan 452-02-101-8171 16 BTS_17: Thanh-Xuan 452-02-101-8172 16 BTS_17: Thanh-Xuan 452-02-101-8173 17 BTS_18: Nghia-Do 452-02-101-8181 17 BTS_18: Nghia-Do 452-02-101-8182 19 BTS_18: Nghia-Do 452-02-101-8183 19 BTS_19: Giap-Bat 452-02-101-8191 16 BTS_19: Giap-Bat 452-02-101-8192 16 BTS_19: Giap-Bat 452-02-101-8193 17 BTS_1: Trieu-Viet-Vuong 452-02-101-8011 17 BTS_1: Trieu-Viet-Vuong 452-02-101-8012 17 BTS_1: Trieu-Viet-Vuong 452-02-101-8013 17 BTS_21: Hoang-Cau 452-02-101-8211 18 BTS_21: Hoang-Cau 452-02-101-8212 18 BTS_21: Hoang-Cau 452-02-101-8213 18 BTS_22: Thai-Thinh 452-02-101-8221 18 BTS_22: Thai-Thinh 452-02-101-8222 17 BTS_22: Thai-Thinh 452-02-101-8223 18 BTS_23: Ngoc-Khanh 452-02-101-8231 17 BTS_23: Ngoc-Khanh 452-02-101-8232 17 BTS_23: Ngoc-Khanh 452-02-101-8233 19 BTS_24: GiaLam-Airport 452-02-101-8241 19 BTS_24: GiaLam-Airport 452-02-101-8242 18 BTS_24: GiaLam-Airport 452-02-101-8243 17 BTS_2: Soc-Son 452-02-101-8020 20 BTS_3: Dong-Anh 452-02-101-8031 17 BTS_3: Dong-Anh 452-02-101-8032 20 BTS_3: Dong-Anh 452-02-101-8033 17 BTS_4: Thuy-Loi 452-02-101-8041 17 BTS_4: Thuy-Loi 452-02-101-8042 21 BTS_4: Thuy-Loi 452-02-101-8043 20 BTS_5: Nguyen-Luong-Bang 452-02-101-8051 17 BTS_5: Nguyen-Luong-Bang 452-02-101-8052 17 BTS_5: Nguyen-Luong-Bang 452-02-101-8053 20 BTS_6: Gia-Lam 452-02-101-8061 16 BTS_6: Gia-Lam 452-02-101-8062 16 BTS_6: Gia-Lam 452-02-101-8063 16 BTS_7: Doi-Can 452-02-101-8071 16 BTS_7: Doi-Can 452-02-101-8072 18 BTS_7: Doi-Can 452-02-101-8073 16 BTS_8: Fafilm 452-02-101-8081 16 BTS_8: Fafilm 452-02-101-8082 18 BTS_8: Fafilm 452-02-101-8083 20 BTS_9: Thanh-Tri 452-02-101-8091 21 BTS_9: Thanh-Tri 452-02-101-8092 17 BTS_9: Thanh-Tri 452-02-101-8093 18 BSC_9_HCMC BTS_10: Thi-Nghe 452-02-301-9101 16 BTS_10: Thi-Nghe 452-02-301-9102 16 BTS_10: Thi-Nghe 452-02-301-9103 17 BTS_11: Rach-Ong 452-02-301-9111 17 BTS_11: Rach-Ong 452-02-301-9112 17 BTS_11: Rach-Ong 452-02-301-9113 17 BTS_12: De-Nhat-Hotel 452-02-301-9121 23 BTS_12: De-Nhat-Hotel 452-02-301-9122 18 BTS_12: De-Nhat-Hotel 452-02-301-9123 18 BTS_13: An-Lac 452-02-301-9131 16 BTS_13: An-Lac 452-02-301-9132 17 BTS_13: An-Lac 452-02-301-9133 18 BTS_14: Nga-6 452-02-301-9141 19 BTS_14: Nga-6 452-02-301-9142 17 BTS_14: Nga-6 452-02-301-9143 16 BTS_15: Lidico 452-02-301-9151 19 BTS_15: Lidico 452-02-301-9152 16 BTS_15: Lidico 452-02-301-9153 18 BTS_16: Phu-Tho 452-02-301-9161 16 BTS_16: Phu-Tho 452-02-301-9162 21 BTS_16: Phu-Tho 452-02-301-9163 21 BTS_17: Lac-Long-Quan 452-02-301-9171 16 BTS_17: Lac-Long-Quan 452-02-301-9172 19 BTS_17: Lac-Long-Quan 452-02-301-9173 16 BTS_18: Bx-Cho-Lon 452-02-301-9181 18 BTS_18: Bx-Cho-Lon 452-02-301-9182 17 BTS_18: Bx-Cho-Lon 452-02-301-9183 16 BTS_19: Tan-Tao 452-02-301-9191 17 BTS_19: Tan-Tao 452-02-301-9192 18 BTS_19: Tan-Tao 452-02-301-9193 21 BTS_1: Tan-Son-Nhat 452-02-301-9011 18 BTS_1: Tan-Son-Nhat 452-02-301-9012 18 BTS_1: Tan-Son-Nhat 452-02-301-9013 18 BTS_21: Tan-Phu 452-02-301-9211 19 BTS_21: Tan-Phu 452-02-301-9212 19 BTS_21: Tan-Phu 452-02-301-9213 19 BTS_22: Nguyen-Thi-Nho 452-02-301-9221 18 BTS_22: Nguyen-Thi-Nho 452-02-301-9222 16 BTS_22: Nguyen-Thi-Nho 452-02-301-9223 16 BTS_23: Bau-Cat 452-02-301-9231 16 BTS_23: Bau-Cat 452-02-301-9232 17 BTS_23: Bau-Cat 452-02-301-9233 16 BTS_24: CT-Dien-Thoai 452-02-301-9241 16 BTS_24: CT-Dien-Thoai 452-02-301-9242 16 BTS_24: CT-Dien-Thoai 452-02-301-9243 18 BTS_25: Hue-My 452-02-301-9251 19 BTS_25: Hue-My 452-02-301-9252 16 BTS_25: Hue-My 452-02-301-9253 18 BTS_26: Song-Kim 452-02-301-9261 16 BTS_26: Song-Kim 452-02-301-9262 17 BTS_26: Song-Kim 452-02-301-9263 16 BTS_27: Ba-Queo 452-02-301-9271 20 BTS_27: Ba-Queo 452-02-301-9272 17 BTS_27: Ba-Queo 452-02-301-9273 17 BTS_28: Hoa-Hung 452-02-301-9281 18 BTS_28: Hoa-Hung 452-02-301-9282 16 BTS_28: Hoa-Hung 452-02-301-9283 18 BTS_29: SieuThi-ChoLon 452-02-301-9291 16 BTS_29: SieuThi-ChoLon 452-02-301-9292 19 BTS_29: SieuThi-ChoLon 452-02-301-9293 16 BTS_2: Binh-Dien 452-02-301-9021 16 BTS_2: Binh-Dien 452-02-301-9022 17 BTS_2: Binh-Dien 452-02-301-9023 20 BTS_30: Culture 452-02-301-9301 17 BTS_30: Culture 452-02-301-9302 22 BTS_30: Culture 452-02-301-9303 17 BTS_31: Su-Van-Hanh 452-02-301-9311 19 BTS_31: Su-Van-Hanh 452-02-301-9312 18 BTS_31: Su-Van-Hanh 452-02-301-9313 17 BTS_33: Au-Co 452-02-301-9331 17 BTS_33: Au-Co 452-02-301-9332 19 BTS_33: Au-Co 452-02-301-9333 17 BTS_3: Nga-Bay 452-02-301-9031 16 BTS_3: Nga-Bay 452-02-301-9032 17 BTS_3: Nga-Bay 452-02-301-9033 17 BTS_4: Minh-Phung 452-02-301-9041 17 BTS_4: Minh-Phung 452-02-301-9042 19 BTS_4: Minh-Phung 452-02-301-9043 20 BTS_5: Hau-Giang 452-02-301-9051 18 BTS_5: Hau-Giang 452-02-301-9052 18 BTS_5: Hau-Giang 452-02-301-9053 18 BTS_6: Quan-8 452-02-301-9061 19 BTS_6: Quan-8 452-02-301-9062 16 BTS_6: Quan-8 452-02-301-9063 17 BTS_7: Go-Vap 452-02-301-9071 18 BTS_7: Go-Vap 452-02-301-9072 18 BTS_7: Go-Vap 452-02-301-9073 16 BTS_8: Chi-Hoa 452-02-301-9081 18 BTS_8: Chi-Hoa 452-02-301-9082 17 BTS_8: Chi-Hoa 452-02-301-9083 19 BTS_9: Hanh-Long 452-02-301-9091 17 BTS_9: Hanh-Long 452-02-301-9092 17 BTS_9: Hanh-Long 452-02-301-9093 18 Theo bảng tần số trên ta thấy 1 BSC có thể quản lý được nhiều BTS, ví dụ như BSC_10_Biên Hoà có thể quản lý được 33 BTS. - Cột GSM_Cell _ID cho biết định vị được thuê bao Ví dụ: 452-02-302-10101 trong đó 452 là MCC: Mã nước di động (Mobile Country Code) 02 là MNC: Mã mạng di động (Mobile Network Code) 302 là LAC:Mã vùng định vị (Local Area Code) 10101 là CI: Cell Identity (Nhận dạng cell) với 10 là BSC10, 10 là BTS10, 1 là sector 1 - Cột BSIC: Mã nhận dạng trạm gốc (Base Station Identity Code) *)Phần truyền dẫn Sử dụng truyền dẫn theo tiêu chuẩn Châu Âu E1 trong đó E1 có tốc độ 2.048Mb/s được ghép từ 32 kênh con có tốc độ là 64kb/s. Trong đó thì 30 kênh được dùng để truyền dữ liệu và 2 kênh được dùng để mang thông tin về đồng bộ và báo hiệu. *)Mạng báo hiệu trong mạng VinaPhone GSM sử dụng báo hiệu kênh chung số 7 (CCS N7 Common Channel Sinalling Number 7) ở CCS N7 đường báo hiệu tách riêng so với đường tiếng, ở mạng này không nhất thiết phải có một kênh báo hiệu trên mọi đoạn nối. Điều này có nghĩa rằng các bản tin báo hiệu có thể có các đoạn nối khác với đường dẫn để đến được điểm nhận, để tránh nhầm lẫn người ta gán nhãn cho từng bản tin. Kênh báo hiệu có thể chiếm 1 khe thời gian bất kỳ trên các đường truyền dẫn 2Mbps (trừ khe TS0) và được sử dụng để truyền tất cả các báo hiệu của các kênh thoại ở đoạn nối tương ứng. CCS N7 có rất nhiều ưu điểm sau: - Dung lượng truyền báo hiệu cao, một kênh báo hiệu có thể đảm bảo báo hiệu cho 5000 mạch tiếng. - Cho phép sử dụng nhiều dịch vụ mới. - Cho phép giảm kích thước của các thiết bị vì không cần thiết phải ấn định thiết bị báo hiệu riêng cho từng mạch tiếng. - Độ tin cậy cao. 3.3.2. Cấu trúc các phần tử mạng Đối với 1 mạng di động tế bào mặt đất thì các BTS có thể được coi là các thành phần chủ yếu của mạng. Do đó ta có thể gọi các BTS là các phần tử mạng GSM. Công việc thiết kế mạng sau khi đã tính toán được lưu lượng và chất lượng phục vụ sẽ là lập cấu hình cho các đài trạm tức là các BTS hay các phần tử mạng. Cấu trúc các phần tử mạng không những cho phép tăng dung lượng và lưu lượng của mạng mà nó còn can thiệp sâu sắc vào quá trình tăng chất lượng phục vụ của mạng. Các khái niệm về đài trạm Site: Trạm có thể là 1 BTS nếu sử dụng anten Ommi hoặc 3 BTS nếu sử dụng anten Sector. Cell: Mỗi ô tương ứng 1 BTS, trong mỗi ô có thể sử dụng nhiều tần số. TRX: Trạm thu phát bao gồm anten thu phân tập và anten phát kết hợp. FU: Frame Unit: Tương ứng với 1 tần số và bằng số TRX. Các Site có thể gồm tối đa 3 BTS, mỗi BTS có thể gồm từ 1 đến nhiều FU (TRX). 3.3.2.1. Phần chuyển mạch - Có 8 MSC được phân bố như sau Khu vực Hà Nội có 3 MSC Khu vực TP HCM có 4 MSC Khu vực Đà Nẵng có 1 MSC - Có 6 HLR và được phân bố như sau Hà nội: có 2 HLR TP HCM có 3 HLR Đà Nẵng có 1 HLR - Có 9 VLR trong đó 3 VLR của hãng Ericsson và 6 VLR của hãng Siemens 3.3.2.2. Phần vô tuyến - Cấu hình BTS Thời gian trung bình cuộc gọi: 120 giây Traffic hệ thống : 0,025 E Tỷ lệ cuộc gọi: ML:45%, LM:45%, MM:10% Báo hiệu nội bộ : C7 Báo hiệu giữa mạng GSM với mạng PSTN: C7 Số BSC: 30 Số BTS: 992 Theo số liệu của công ty dịch vụ viễn thông GPC thì cấu hình tổng thể của mạng Vinaphone gồm 992 trạm BTS CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU MẠNG VINAPHONE KHU VỰC HÀ NỘI 4.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Xà HỘI TẠI HÀ NỘI Hà Nội là thủ đô, là trung tâm đầu não chính trị và kinh tế của cả nước. Hà Nội còn là một thành phố công nghiệp, thương mại, du lịch, khoa học công nghệ, quản lý hành chính, giao dịch quốc tế... và cũng là nơi có mật độ dân cư rất cao. Từ nay đến năm 2010, Hà Nội sẽ được quy hoạch một cách rộng lớn, thành phố sẽ mở rộng thêm nhiều quận mới, các khu công nghiệp, khu cao ốc tập trung dân cư, đường cao tốc, khu giải trí, khu du lịch...Bên cạnh nội thành khu ngoại thành cũng được mở rộng thêm. Cụ thể như khu công nghiệp Thăng Long, Đông Anh, Bắc Ninh, khu công nghiệp Sài Đồng – Gia Lâm, khu công nghiệp Văn Điển. Các đường cao tốc vành đai các tỉnh được xây dựng. Cùng với sự phát triển đô thị Hà Nội, việc phát triển thông tin liên lạc là cơ sở hạ tầng quan trọng để phát triển kinh tế. Thông tin di động có thể được coi là sự lựa chọn tối ưu nhất cho thông tin ở đô thị Hà Nội ở hiện tại và tương lai. Việc đầu tư phát triển mạng thông tin di động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó phải kể đến nhu cầu sử dụng và khả năng lựa chọn công nghệ, thiết bị để đầu tư có lãi là yếu tố quan trọng trong kinh doanh. Dự báo phát triển thuê bao điện thoại di động mạng VinaPhone Khu vực Năm 2005 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Hà Nội 1.456.000 2.200.000 2.800.000 3.400.000 Gần đây, khi dịch vụ trả trước được đưa vào hai mạng này thì số thuê bao đã phát triển rất nhanh khoảng 50.000 thuê bao/ tháng. Do vậy việc đầu tư phát triển mạng VinaPhone nói chung và mạng VinaPhone khu vực Hà Nội nói riêng là rất cần thiết. 4.2. GIỚI THIỆU MẠNG VINAPHONE KHU VỰC HÀ NỘI Mạng VinaPhone Hà Nội sử dụng thiết bị: phần vô tuyến của Motorola (Mỹ), phần tổng đài của Siemens (Đức) do trung tâm dịch vụ Viễn Thông khu vực I (GPC1) quản lý, bao gồm 3 tổng đài MSC1A, MSC1B, MSC1C và 6 trạm điều khiển gốc BSC. Các trạm thu phát gốc BTS được phân bố cả ở nội và ngoại thành có 110 trạm. Sơ đồ tổng quát mạng Vinaphone khu vực phía bắc  37E1/6C7 10E1/16C7  MSC1A MSC5 25E1/13C7 MSC 40E1/8C7 1B  BSC 14E1/8C7 8  BSC 2E1/8C7 8  BSC 8E1/2C7 8  BSC 8E1/1C7 8  BSC 18E1/10C7 8  BSC 2E1/1C7 8  BSC 4E1/2C7 8  BSC 4E1/2C7 8  BSC 4E1/1C7 8 24E1/6C7 24E1/4C7 HLR1 BSC2 TSC1 MSC1A HLR1 HLR4 MSC4 2E1/8C7 MSC1B 23E1/4C7 23E1/4C7 12E1/4C7 27E1/8C7 10E1/3C7 12E1/3C7 27E1/8C7 2E1/1C7 2E1/8C7 BSC12 A BSC13 B BSC14 BSC15 BSC21 A BSC34 BSC38 BSCAL SCP1 38E1/ 14C7 BSC1 5N  BSC31  2E1/4C7 BSC83 3  2E1/12C7 SPC1 SCP2  34E1/1C7 TAND M  1E1/4C7 OMCR MSCC 4E1/2C7 4E1/4C7 4E1/16C7 2E1/8C7 4E1/2C7 32E1/2C7 IVR1 SMS_C DIT SMS_E LC VTI TOLL2 50E1/6C7 TOLL3 Cụ thể các trạm thu phát gốc được phân bổ như sau. S¬ ®å kÕt nèi MSc 1a (Siemens) MSC 1A 32 Link  32 Link  16 Link  16 Link  32 Link 16 Link TRAU_101_m TRAU 102_m TRAU 103_m TRAU 104_m TRAU_105_M Trau_138_m GI¸P B¸T GI¸P B¸T GI¸P B¸T GI¸P B¸T GI¸P B¸T Gi¸p b¸t 1E1 2E1  2E1 5E1  3E1  1E1 3E1 3E1 4E1 2E1 2E1 2E1  1E1  2E1  3E1 Bsc_101_m Gi¸p b¸t 1 hµng ®Ëu 6/6/6 2 cÇu gç 3/ 3/3 3 §µi tN VN 4/5/ 3 4 bé néi vô 8/ 8/8 5 hµng c©n 3/3/3 6 b ¹ch ®»ng 1 5 /5/6 7 Eden hotel 6/5/5 8 hµng trèng 6/6/6 14 cöa nam 7/ 8/8 15 trÇn nh duËt 4/4/ 4 Bsc _108_m Gi¸p b¸t 1 linh ®µm 3/ 4/4 5 mai h¾c ®Õ 4/5/6 6 ph¸p v©n 5/5/5 7 ng tam chinh 4/4/3 8 Gi¸p b¸t 8/8/6 9 thanh tr× 4/ 3/4 11 thanh nhµn 3/ 3/4 17 kim ngƯU 4/3/4 18 tr kh¸t ch©n 4/ 6/3 19 l¹c trung 4/5 /5  Bsc _128_m gia l©m 2 sãc s¬n 3/ 3/3 3 ®«ng anh 6/6/5 4 phñ lç 2/2/2 6 gia l©m 8/4/6 7 ng v¨n cõ 4/4/4 12 b¸t trµng 2/ 4/3 13 sµi ®ång 3/2/3 17 cty tem 8/8/ 8 19 lª duÈn 6/ 6/6 21 ®Æng dung 6/6 /5 22 phïng hƯng 4/4/4 25 bê bå 8/8/8 31tr.viÖt .v Ư¬ng 1 6 /8/8 32 t©y hå 4/3/3  21 ng an ninh 4/ 3/3 22 ®Þnh c«ng 4/ 4/4 23 cÈm héi 4/4/4 25 b¸ch khoa 4/5/6 30 ng ®øc c¶nh 4 /4/4 32 KS ¸ ch©u 5/5/5 33 ctin 5/5/5 34 trƯêng chinh 6/6/6 36 mü lan 6/6/6 39 kim liªn 1 7 /8/6  16 néi bµi 3/ 3/5 24 gia l©m airport 4/ 4/4 27 yªn viªn 4/4/ 4 29 mü hµo omni _4 31 ch©u quú 3/3/3 50 néi bµi micro o _2 52 Hµng hµnh o _2 58 N c¶nh ch©n o _2 60 Ha noi- tower o _2 60 Ha noi- tower o _2 S¬ ®å kÕt nèi MSC1B (siemens) MSC 1B 32link 32link 32link 32link  32link Trau 8 c2 - gpc Trau 11 c2 - gpc Trau 12 c2 - gpc Trau 20 c2 - gpc Trau 41 c2 - gpc 1E1  4E1  4E1  2E1  1E1 2E1 3E1 3E1  3E1 3E1 1E1  4E1 2E1 Bsc 118_m c2- gpc 1 cÇu diÔn 6/6/6 2 nhæn o _6 4 yªn hoµ 6/5/6 5 xu©n la 4/3/4 7 ®éi cÊn 6/6/6 8 l long _qu©n2 3/ 2/2 11 ®h quèc gia 8/8/8 13 tõ liªm 6/6/6 18 nghÜa ®« 6/6/ 6 Bsc 131 _m c2- gpc 6 hµ ®«ng 6/8/ 8 9 kim giang 4/5/3 10 trƯêng BC 4/6/6 12 tr duy hƯng 6/6/6 14 fafilm 6/6/ 6 15 thuîng ®×nh 6/6/6 16 lôc yªn O _2 17 thanh xu©n 8/6/8 Bsc 133_m c2- gpc 2 ®oµn thÞ ®iÓm 6/6/ 5 3 hvqt-33 6 /6/ 6 4 k/s ph Ư¬ngnam 6/6/6 5 ng lƯ¬ng b»ng 4/4/4 6 Sè 40 la thµnh 4/ 4/4 8 ngäc kh¸nh 6/6/6 9 vinaconex 6/6/ 6 10 ca ba ®×nh 6/6/8 26 hoµng .q.viÖt 4/4/4 27 KCN th long 4/2/3 28 hoµng .h.th¸m 3/3/3  29 nh©n chÝnh 6/ 5/5  20 c2 (cty) 8/8/ 8 21 ®Æng t ®«ng 4/4/8 22 th¸i thÞnh 6/6/ 6 32 nam hång 4/4/4 33 cÇu th long 3/ 3/4 34 l long qu©n 1 3/ 3/3 35 cæ nhuÕ 6/ 5/6 36 tr ®¨ng ninh 3/4/3 47 mic_thuþ khuª o _2 51 b ¹ch th«ng o _2  32 mü ®×nh 6/ 4/4 33 hµ ®«ng 2 6 /3/ 6 34khƯ¬ng trung 3/ 4/3  24 NVH ba ®×nh 6/6/ 6 28 v¨n chƯƠNG 3/3/ 4 31 sè 184 lathµnh 4/ 4/3 40 kim m∙ 6/8/8 46 vp _gpc 1 o _2 48 vp _gpc 1_2 o _2 50 vò ngäc phan o _2 53 ks _hµ _néi o _2 54 b¶o vÖ c 2 o_2 55. T©y s¬n Micro O_2 S¬ ®å kÕt nèi Msc1c (Ericsion) MSC 1C TRAU  16link  Trau  24link  20link TRAU  8link  TRAU  48link  88link TC1_a_c2 TC2_a_c2 116_m c2 121_m C2 122_m c2 136_m C2 3E1 2E1  2E1 3E1 3E1  1E1  12E1  11E1  11E1 Bsc_114_m tha Bsc_115 _m nan BSC_112_a hni BSC_113_a VTI BSC_121_a hni 1 thanh hoa 2 2 / 2/2 1 kim liªn 2 2 /2 1 ®¹ i tõ o _ 3 1 viÖt tr× 4/ 6/5 2 bØm s¬n 3/ 2/3 2 vinh 6/ 8/6 2 s¬n t©y 3/ 2/5 2 mª linh 4 /5 /3 3 sÇm s¬n 2 2 /2 3 hµ tÜnh 5/4 /3 3 phong thæ 2/ 3/1 3 phong ch©u o _4 3 tiÒn h¶i o _ 4 4 ho»ng ho¸ 2 /2 /2 4 hång lÜnh 2/ 2/2 4 ba v× 3/5 4 yªn b¸I 3/3 /3 4 gia viÔn o _ 2 5 cöa lß 3 /3 5 ®iÖn biªn 5 /3 /4 5 lµo cai 7/4 /4 5 nho quan o _3 6 nghi léc 2/2 /2 6 phôc hoµ 1 /1 /1 6 tuyªn quang 3 /4/ 5 6 duy tiªn o _ 3 7 b¾c c ¹n 3 /2 /1 7 hµ giang 4 /5 /3 7 yªn mü 4/ 2/2 8 ba voi 4 /2 /2 8 quúnh lu 2/ 2/2 8 tuÇn gi¸o o _ 2 8 vÜnh yªn 6 /4/ 5 8 nam ®Þnh 6/ 5/4 9 diÔn ch©u 4 /2 /2 9 phó xuyªn 4/ 3 9 hµm yªn o _2 9 thai b×nh 6/ 5/4 10 hƯng léc 2/3 /3 10 lai ch©u o _1 10 ®ång v¨n o _ 1 10 ninh b×nh 6 /5/ 4 11 thanh ho¸ 8/ 7/8 11 cÈm xuyªn o _ 2 11 nµ s¶n o _1 11 phó thä 2/2 /3 11 BC nam ®Þnh 2/ 2/2 12 nghi s¬n o _ 2 12 ®« l Ư¬ng 2 /2/2 12 mƯêng la o _ 4 12 b¾c quang o _ 3 12 CHỢ DẦ N 2 /2/ 2 13 hµm rång 4/4 13 phæ yªn 2/ 2/3 13 s¬n dƯ¬ng o _ 2 13 KIM ĐỘNG o _ 2 14 chî kho o _ 2 14 ®øc thä 4 /2 14 th¸I nguyªn 6/4 /8 14 ®¹i l¶I o _ 3 14 THANH OAI 2/2 /2 15 hµ trung 2/2 15 nghÜa ®µn O _ 4 15 na r× o _ 1 15 cam ®Ưêng o _3 16 ga vinh 4 /5 /3 16 mai s¬n o _ 3 16 ®oan hïng o _3 16 kim s¬n o _ 3 17 anh s¬n o _ 2 17 øng hoµ 2/ 2/2 17 nghÜa lé o _ 2 17 hƯng hµ o _ 3 18 Quúnh l©m 3 /1/ 1 18 yªn l ¹c o _3 18 ®«ng hƯng o _3 19 sÇm s¬n 2/2 /2 19 cÇu treo o _2 19 s¬n la 4/ 5/2 19 b½c hµ o _2 20 ba bÓ o _ 1 20 thanh ba o _ 3 20 vô b¶n o _3 21 thanhchƯ¬ng 2 /2 21 méc ch©u 3 /2 21 vÞ xuyªn o _ 2 21 kho¸i ch©u o _3 22 ©n sinh o _ 3 22 ®Òn hïng o _ 3 22 giao thuû o _ 3 23 hƯ¬ngs¬n o _2 23 s«ng c«ng o _4 23 lËp th ¹ch o _ 2 23 phñ lý 4 /4 /4 24 can léc 2/ 2/1 24 t©n thµnh o _ 3 24 sa pa o _4 24 xu©n trƯêng o _ 3 25 §PT vinh 5 /5 /4 25 hoµ l ¹c 4/ 3/3 25 na hang o _4 25 b×nh lôc o _ 2 26 thä xu©n 2/2 /2 26 hoµng mai 2/1 26 thuêng tÝn o _4 26 ga yªn b¸I o _4 27 cöa héi 2/ 2/2 27 hƯ¬ng s¬n 4 /2 27 chiªm ho¸ o _2 27 h¶i thÞnh 2 /2 28 nga s¬n o _ 2 28 yªn thµnh o _4 28 yªn b×nh o _2 29 t©n kú o _ 2 29 mü ®øc o _ 4 29.Thanh_Thuû_PTO O_2 30 thiÖu ho¸ o _ 2 30 HƯƠNG KHÊ O _4 30 xu©n mai o _4 30 long b×nh an 1/ 1/1 31 kú anh 2 /2 31 lƯ¬ng s¬n o _ 4 31 h¹ hoµ o _ 2 31 Së xd n§ 4 /3/ 2 32 tÜnh gia o _ 3 32 ngß o _2 32 mai ch©u o _ 1 32 hƯ¬ng canh o _4 33 bÕn thuû 3 /4/ 2 33 lƯu x¸ 2/3 /4 33 l©m thao 2 /2/ 2 33 th¸i thuþ o _3 34 h¶i hËu 2/2 /2 35 tam dƯ¬ng o _4 35 tam ®iÖp o _4 36 qUẢNG x Ư¬ng omni_2 36 Vòng ¸ng 37 Cöa lß 2 o _2 o_ 4 36 phó lƯ¬ng 37 phó b×nh o _2 o _ 2 36 thanh s¬n 37 thanh thuû o _ 3 o _ 2 37 hng yªn 4 /3/ 4 38 Vinh 2 4 / 4/4 38 ch¬ míi o _ 2 38 lý nh©n o _ 2 39 n«ng cèng o _ 2 39 CA hµ tÜnh 2/4 /4 39 chî ®ån o _2 39 ý yªn o _ 3 40 th¹ch thÊt 4/ 4/3 40 v©n c¬ 2/ 4/3 40 cæ lÔ o _ 3 41 chƯ¬ng mü o _4 41 vÜnh tƯêng o _3 41 liÔu ®Ò o _3 42 ®an phƯîng o _4 42 trÊn yªn o _ 2 42 chî chïa o _ 3 43 kú s¬n 1 /1 43 v¨n yªn o _ 2 43 mü léc o _ 3 44 hoµ an 2/ 1/1 44 b¶o yªn o _2 44 tƯ m«i o _ 3 46 cao b»ng 4 /3 /4 45 ba x¸t o _ 2 45 vò thƯ o _3 47 hoµ b×nh 5 /3/ 4 46 b¶o th¾ng o _ 2 46 hoa l Ư o _3 48 thuËn ch©u o _ 2 47 tam ®¶o o _3 47 yªn kh¸nh o _4 49 Qu¸n chiÒu o _ 4 48 th¸c bµ o _ 2 48 VĂ N GIANG o _3 50 lam s¬n o _ 2 50 nµ nh¹n 1/ 1/1 49 phñ cõ o _ 3 51 b¶n phñ o _2 51 thanh liªm o _ 3 52 kim b¶ng o _ 3 54 kim b«I o _ 2 71 cån thoi o _ 2 71 B×nh lƯ o_2 73 vÞ hoµng 4/3 /3 4.3. 4.3. KHẢO SÁT NÂNG CẤP VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG VINAPHONE KHU VỰC HÀ NỘI 4.3.1. Chất lượng vùng phủ sóng Hệ thống thông tin di động sử dụng dải tần số từ 890-960MHz Mạng VinaPhone: 890.400-902.400MHz up link 935.400-947.400 MHz down link Do đó cũng như các hệ thống thông tin vô tuyến khác, hệ thống GSM cũng bị ảnh hưởng bởi các vấn đề: phản xạ, khúc xạ, pha đinh, tổn hao truyền sóng, nhiễu,… Trong thiết kế hệ thống để giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng phủ sóng của GSM người ta phải sử dụng một số phương pháp kỹ thuật - Sử dụng bộ cân bằng Viterbi để khử yếu tố phân tán thời gian, làm tăng tỷ số BER  - Sử dụng các phương pháp mã hoá, ghép xen, các cơ chế sửa lỗi - Sử dụng phân tập angten để giảm thiểu hiện tượng phân tập Fadinh Tuy nhiên trong khai thác để tiến hành tối ưu chất lượng phủ sóng mạng GSM ta cần chú ý một vài biện pháp khi tiến hành phân tích, khảo sát và sử lý kỹ thuật như sau: - Chú ý về địa hình khi tiến hành khảo sát vị trí lắp đặt BTS hay sử lý các vấn đề kỹ thuật do địa hình thay đổi: vùng núi, hồ sâu hoặc nhiều nhà cao tầng, ở các địa hình này sóng vô tuyến có thể bị ảnh hưởng: +) Phân tán do thời gian do sự chênh lệch giữa sóng tới và sóng phản xạ. +) Do địa hình thay đổi nên tỷ số tín hiệu trên nhiễu C/I thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí tức thời của thuê bao. Do vậy trong quá trình khảo sát, phân tích ta phải. - Dự đoán vùng phủ sóng mong muốn và ô lân cận. - Diện tích phủ sóng của ô mong muốn. - Những khu vực từng ô có thể gây nhiễu. - Những vật thể có thể gây phản xạ. - Trễ thời gian. Để từ đó tiến hành sử lý. - Lựa chọn vị trí BTS càng gần vật phản xạ càng tốt. - Điều chỉnh hướng góc phương vị Anten sao cho phần lượng bức xạ từ vật phản xạ là tối thiểu. - Sử dụng anten phân cực. - Sử dụng hiệu quả độ cao anten và góc ngẩng anten. - Quy hoạch tần số hợp lý tránh tình trạng 2 cell lân cận làm việc cùng một tần số gây nhiễu cho nhau. Kết hợp với số liệu thống kê từ OMC ta có thể điều chỉnh cho phù hợp đối với trạm như điều chỉnh góc ngẩng và góc phương vị của anten để có được vùng phủ sóng phù hợp, điều chỉnh công suất phát của trạm, điều chỉnh các thông số lựa chọn cell, các thông số quyết định chuyển giao. 4.3.2. Dung lượng phục vụ Cùng với sự phát triển của nền kinh tế dịch vụ thông tin di động càng phát triển vượt bậc. Riêng mạng di động VinaPhone khu vực Hà Nội qua sản lượng đánh giá về sự phát triển thuê bao hàng năm trung bình số lượng thuê bao tăng khoảng 480 nghìn thuê bao trên một năm và mạng phải đáp ứng cho được khoảng 3.080.000 thuê bao đến cuối năm 2005 tương ứng với dung lượng cần đáp ứng của hệ thống là 0,033*3080000=101460Erl. Để đáp ứng đuợc sự phát triển thuê bao cũng như phần nào đảm bảo một phần việc sử dụng hiệu quả thuê bao, việc đánh giá, phân bổ nâng cấp mở rộng mạng theo từng khu vực phù hợp với sự phát triển dân số là cần thiết. Do vậy cần phải có các giải pháp nâng cấp đó là: - Nâng cấp cấu hình các trạm BTS cũ - Bổ xung các trạm BTS mới Song song với việc nâng cấp bổ xung trạm mới cần thực hiện điều chỉnh lại vùng phủ sóng cho từng cell, từng BTS, thay đổi góc ngẩng từ 10 đến 50. Tuy nhiên với quá trình phát triển lưu lượng, yêu cầu về chất lượng phủ sóng ngày càng cao, đặc biệt tại các khu vực đô thị. Để tăng cường chất lượng phủ sóng tại các khu vực có địa hình bị che khuất, bên trong các toà nhà (phủ sóng indoor), tại các khu trung tâm thương mại, giao dịch…có mật độ tập trung thuê bao lớn cũng như để giảm tải lưu lượng cho các trạm lớn (macro cell), ta sử dụng giải pháp thiết bị microcell. Các thiết bị này có 2 khối thu phát sóng vô tuyến TRx sử dụng anten ommi hoặc sector (tuỳ theo nhu cầu phủ sóng). Kết luận Trong những năm qua, nền kinh tế của nước ta đã có nhiều thay đổi to lớn, hoà nhịp với sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Thông tin liên lạc là một trong những hạ tầng cơ sở quan trọng để nền kinh tế đất nước phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong tương lai, sẽ có nhiều nhà cung cấp dịch viễn thông, do đó đẩy manh tính cạnh tranh, đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ phải có kiến thức sâu sắc về hệ thống cũng những hiểu biết thực tế để nâng cấp và mở rộng mạng lưới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Khoá luận với đề tài “Tìm hiểu về mạng điện thoại di động tại Việt Nam”. Em đã nêu lên được phần nào những kiến thức về cấu trúc cũng như việc quy hoạch mạng của hệ thống thông tin di động nói chung và của mạng VinaPhone nói riêng trên cơ sở đó có kế hoạch mở rộng và nâng cấp hệ thống mạng. Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Điện Tử – Viễn Thông- Đại học Bách Khoa Hà Nội, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Việt Anh trong quá trình làm khoá luận tốt nghiệp vừa qua. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Giáo trình thông tin di động TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng [2]. Tính toán mạng thông tin di động số Cellular Vũ Đức Thọ – Nhà xuất bản giáo dục [3]. Giáo trình thông tin di động TS. Trịnh Anh Vũ [4]. Mobile information System John Walker, editor [5]. www. gpc.vnn.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH072.doc
Tài liệu liên quan