Tin học đại cương - Bài 3: Chương trình con (hàm)
Tin học đại cương - Bài 3: Chương trình con (hàm)
Viết hàm đổi từ (mm) dang (m)
Viết hàm tính căn bậc k củ một số nguyên x
19 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tin học đại cương - Bài 3: Chương trình con (hàm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH CON (HÀM)
Giảng Viên: ThS. Đinh Phú Hùng
Bộ môn: Khoa Học Máy Tính
Email: hungdp@tlu.edu.vn
1 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Nội Dung
1 Đặt vấn đề
2 Giới thiệu về chương trình con
3 Cách viết và gọi chương trình con
4 Tóm tắt nội dung bài học
2 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Đặt vấn đề
Xét ví dụ sau:
Tính tổng diện tích của 3 tam giác với các cạnh của 3 tam giác
được nhập từ bàn phím.
Nhận xét:
Chương trình dài dòng.
Đoạn mã để tính diện tích bị giống nhau cho từng tam giác.
...
Câu hỏi đặt ra:
Vậy có cách nào tránh trùng các đoạn mã giống nhau trong
chương trình mà vẫn đảm bảo yêu cầu đầu bài hay không? ->Sử
dụng chương trình con (hàm).
3 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Giới thiệu về chương trình con
Định nghĩa:
Là một phần mã nằm trong chương trình, phần mã này thực
hiện một nhiệm vụ cụ thể và tương đối độc lập với phần mã
còn lại.
Vị trí:
- Khi khai báo: Nằm ngay dưới câu lệnh khai báo thư viện.
- Khi sử dụng: Nằm trong chương trình chính hoặc nằm trong
chương trình con khác.
Mục đích:
- Tránh việc lặp lại các đoạn mã giống nhau nằm trong
chương trình.
- Giúp chương trình trở lên ngắn gọn, dễ hiểu.
- ...
4 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Phân loại chương trình con
Chương trình con (hàm) gồm có 2 loại:
Hàm có trả về.
Hàm không trả về.
5 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm trả về
Khai báo hàm
(Danh sách các tham số)
{
//Các câu lệnh trong hàm;
return Giá trị của hàm;
}
Trong đó:
Kiểu dữ liệu: Là các kiểu quy định trong c++, ví dụ như int,
float, double...
Tên hàm: Là một dãy kí tự liền nhau và không có dấu cách,
không chứa các kí tự đặc biệt.
Danh sách tham số: Khai báo các tham số cùng với kiểu
tương ứng, mỗi tham số cách nhau bởi một dấu phẩy.
6 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm trả về
Ví dụ 1: Viết hàm tính tổng hai số nguyên a và b
Hàm tính tổng hai số nguyên
int Tong(int a, int b)
{
return (a+b);
}
Chú ý: Hàm trả về luôn luôn phải có câu lệnh return trả về giá trị
của hàm.
7 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm trả về
Ví dụ 2: Viết hàm tính diện tích tam giác khi biết 3 cạnh.
Hàm tính diện tích tam giác
double Dientich(int a, int b, int c)
{
double p, s;
p = (a+b+c)/2;
s = sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
return s;
}
8 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách gọi hàm trả về
Cách gọi: Gọi hàm thông qua tên và danh sách các tham số có
cùng kiểu tương ứng với các tham số khi khai báo hàm.
Gọi hàm tính tổng hai số nguyên
main()
{
int x, y, z;
cout«"Nhap vao hai so nguyen";
cin»x»y;
z = Tong(x,y);
cout«"Tong cua hai so la: "« z;
}
Chú ý: Có thể gán giá trị của hàm cho một biến
9 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách gọi hàm trả về
Cách gọi: Gọi hàm thông qua tên và danh sách các tham số có
cùng kiểu tương ứng với các tham số khi khai báo hàm.
Gọi hàm tính diện tích tam giác
main()
{
int x, y, z;
double S;
cout«"Nhap vao 3 canh cua tam giac";
cin»x»y»z;
S = Dientich(x,y,z);
cout«"Dien tich cua tam giac: "« S;
}
Chú ý: Có thể gán giá trị của hàm cho một biến
10 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Nhận xét về các tham số của hàm
Các tham số dùng khi khai báo hàm chỉ có phạm vi hoạt động
trong hàm đó, người ta gọi đó là các tham số hình thức.
Các tham số dùng khi gọi hàm được gọi là các tham số thực
tế.
11 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Bài tập áp dụng
Viết hàm đổi từ (mm) sang (m).
Viết hàm tính căn bậc k của một số nguyên x.
Viết hàm nhận hai số nguyên P và Q. Trả về phẩn dư của
phép chia P cho Q.
Viết hàm nhận hai số thực X và Y. Trả về phần thập phân
của tổng hai số đó.
Viết hàm nhận hai số nguyên X và Y. Trả về trung bình nhân
của hai số đó.
12 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm không trả về
Khai báo hàm
(Danh sách các tham số)
{
//Các câu lệnh trong hàm;
}
Trong đó:
Kiểu dữ liệu: Chỉ có duy nhất 1 kiểu là void
Tên hàm: Là một dãy kí tự liền nhau và không có dấu cách,
không chứa các kí tự đặc biệt.
Danh sách tham số: Khai báo các tham số cùng với kiểu
tương ứng, mỗi tham số cách nhau bởi một dấu phẩy.
13 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm không trả về
Ví dụ 3: Viết hàm in tổng hai số nguyên a và b.
Hàm in tổng hai số nguyên
void Intong(int a, int b)
{
cout«"Tong cua hai so la: "«(a+b);
}
Chú ý: Hàm không trả về không bao giờ có câu lệnh return,
thường dùng trong việc nhập dữ liệu và in kết quả.
14 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách viết hàm không trả về
Ví dụ 4: Viết hàm in diện tích tam giac khi biết 3 cạnh.
Hàm in diện tích tam giác
void Dientich(int a, int b, int c)
{
double p, s;
p = (a+b+c)/2;
s = sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c));
cout« s;
}
Chú ý: Hàm không trả về không bao giờ có câu lệnh return,
thường dùng trong việc nhập dữ liệu và in kết quả.
15 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách gọi hàm không trả về
Cách gọi: Gọi hàm thông qua tên và danh sách các tham số có
cùng kiểu tương ứng với các tham số khi khai báo hàm.
Gọi hàm in tổng hai số.
main()
{
int x, y;
cout«"Nhap vao hai so nguyen";
cin»x»y;
Intong(x,y);
}
Chú ý: Không thể thực hiện một phép gán biến cho hàm
16 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Cách gọi hàm không trả về
Cách gọi: Gọi hàm thông qua tên và danh sách các tham số có
cùng kiểu tương ứng với các tham số khi khai báo hàm.
Gọi hàm in diện tích tam giác.
main()
{
int x, y, z;
cout«"Nhap vao 3 canh cua tam giac";
cin»x»y»z;
Dientich(x,y,z);
}
Chú ý: Không thể thực hiện một phép gán biến cho hàm
17 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Tóm tắt nội dung bài học
Những ưu điểm của việc viết hàm:
Tránh việc viết các đoạn code giống nhau trong chương trình.
Giúp chương trình ngắn gọn, dễ hiểu
Giúp người viết chương trình dễ dàng gỡ rối
Cách viết và gọi hàm:
Cách viết hàm có trả về
Cách gọi hàm có trả về
Cách viết hàm không trả về
Cách gọi hàm không trả về
18 / 19
Đặt vấn đề Giới thiệu về chương trình con Cách viết và gọi chương trình con Tóm tắt nội dung bài học
Bài tập áp dụng
Viết hàm in căn bậc k của một số nguyên x.
Viết hàm nhận hai số nguyên P và Q. In phần dư của phép
chia P cho Q.
Viết hàm nhận hai số thực X và Y. In phần thập phân của
tổng hai số đó.
Viết hàm nhận hai số nguyên X và Y. In trung bình nhân của
hai số đó.
Viết hàm nhận hai số nguyên dương a, b. In giá trị logab.
19 / 19
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_dai_cuong_bai_3_ch_ng_tr_nh_con_ham_9605.pdf