Tin học đại cương - Bài 5: Cấu trúc vòng lặp (do, while)
Tin học đại cương - Bài 5: Cấu trúc vòng lặp
Ví dụ 4: Nhập từ vàn phím một số nguyên x, nếu x âm thì vắt nhập lại, nếu x dương thì tính căn bậc 2
Nhận xét
Số lần người dùng nhập giá trị âm cho x không biết trước, do đó không thể dùng lặp vòng lặp xác định vòng lặp (do, while)
16 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tin học đại cương - Bài 5: Cấu trúc vòng lặp (do, while), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
BÀI 5: CẤU TRÚC VÒNG LẶP (DO , WHILE)
Giảng Viên: ThS. Đinh Phú Hùng
Bộ môn: Khoa Học Máy Tính
Email: hungdp@tlu.edu.vn
1 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Nội Dung
1 Đặt vấn đề
2 Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp
3 Vòng lặp xác định
4 Vòng lặp không xác định
5 Tóm tắt nội dung bài học
2 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Đặt vấn đề
Xét ví dụ sau:
In ra màn hình các số tự nhiên từ 1 đến 1000, mỗi số trên 1 dòng.
Nhận xét:
Chương trình sẽ rất dài vì cần 1000 câu lệnh in (cout).
Nếu đầu bài yêu cầu in ra các số từ 1 đến 1 triệu số thì cách
này sẽ không khả thi.
Như vậy cần thiết phải có cấu trúc giúp ta thực hiện việc này
đơn giản hơn.
3 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Giới thiệu cấu trúc vòng lặp
Định nghĩa:
Là một đoạn mã lệnh trong chương trình được lặp đi lặp lại
trong khi điều kiện còn được thỏa mãn.
Phân loại cấu trúc vòng lặp
- Vòng lặp xác định.
- Vòng lặp không xác định.
4 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp xác định
Chức năng:
Thực hiện lặp lại một số lần xác định của một hoặc nhiều
dòng lệnh.
Cách viết:
Cú pháp câu lệnh
for ([khởi tạo]; [điều kiện]; [thay đổi điều kiện])
{
//Một hoặc nhiều câu lệnh;
}
5 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp xác định
Trong đó:
[Khởi tạo]:
Khởi tạo giá trị ban đầu cho biến điều khiển.
[Điều kiện]:
Là quan hệ logic thể hiện tiếp tục của vòng lặp.
[Thay đổi điều kiện]:
Là phép gán dùng để thay đổi giá trị của biến điều khiển.
Chú ý: 3 thành phần trên được cách nhau bởi dấu chấm phẩy
6 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp xác định
Ví dụ 1: In ra màn hình các số tự nhiên từ 1 đến 10, mỗi số trên 1
dòng.
Chương trình in các số từ 1 đến 10
#include
using namespace std;
main()
{
for (int i = 1; i<=10; i = i + 1)
{
cout«i«endl;
}
}
7 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp xác định
Ví dụ 2: Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100.
S = 1 + 2 + 3 +... + 100
Chương trình tính tổng các số từ 1 đến 100
#include
using namespace std;
main()
{
int S = 0;
for (int i = 1; i<=100; i = i + 1)
{
S = S + i;
cout«"Tong cua danh so la: "«S«endl;
}
}
8 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Bài tập áp dụng
Tính các tổng sau, với n nhập từ bàn phím
S = 1 + 21 + 22 + ...+ 2n
S = 1 +
√
x + 3
√
x + ...+ n
√
x
S = 1 + 1/21 + 1/22 + ...+ 1/2n
S = 1 + 1/2+ 3/5+ ...+ n/(2n + 1)
9 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp không xác định
Chức năng:
Dùng để lặp đi lặp lại một một hoặc nhiều dòng lệnh có số
lần không biết trước.
Cách viết:
Cú pháp câu lệnh
[khởi tạo]
while ([điều kiện])
{
//Một hoặc nhiều câu lệnh;
[thay đổi điều kiện]
}
10 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp không xác định
Trong đó:
[Khởi tạo]:
Khởi tạo giá trị ban đầu cho biến điều khiển.
[Điều kiện]:
Là quan hệ logic thể hiện tiếp tục của vòng lặp.
[Thay đổi điều kiện]:
Là phép gán dùng để thay đổi giá trị của biến điều khiển.
Chú ý: Biểu thức điều kiện còn đúng thì còn thực hiện câu lệnh
11 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp không xác định
Ví dụ 3: In ra màn hình các số tự nhiên từ 1 đến 10, mỗi số trên 1
dòng.
Chương trình in các số từ 1 đến 10
#include
using namespace std;
main()
{
int i = 1; //Phần khởi tạo
while (i<=10) //Phần điều kiện
{
cout«i«endl;
i = i + 1; //Phần thay đổi giá trị khởi tạo
}
}
12 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp không xác định
Ví dụ 4: Nhập từ bàn phím một số nguyên x, nếu x âm thì bắt
nhập lại, nếu x dương thì tính căn bậc 2.
Nhận xét:
Số lần người dùng nhập giá trị âm cho x là không biết trước,
do đó không thể dùng vòng lặp xác định.
Nếu dùng câu lệnh điều kiện (if) để kiểm tra thì chỉ kiểm tra
duy nhất được một lần người dùng nhập sai (nhập x giá trị
âm).
Dùng vòng lặp không xác định sẽ giải quyết được vấn đề này.
13 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp không xác định
Chương trình
#include
#include
using namespace std;
main()
{
int x; cin»x;
while (x<0)
{
cout«"Nhap lai gia tri cua x > 0: ";
cin»x;
}
cout«"Can bac hai cua x: "«sqrt(x);
}
14 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Tóm tắt nội dung bài học
Vòng lặp xác định
Lặp lại một đoạn mã lệnh với số lần biết trước.
Có thể ứng dụng để tính tổng một dãy số hữu hạn.
Vòng lặp không xác định
Lặp lại đoạn mã lệnh với số lần không biết trước.
Có thể ứng dụng kiểm tra điều kiện nhập dữ liệu của người
dùng.
15 / 16
Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc vòng lặp Vòng lặp xác định Vòng lặp không xác định Tóm tắt nội dung bài học
Bài tập thực hành
Nhập từ bàn phím 3 số thực a, b, c. Trong khi 3 số đó chưa
tạo thành 3 cạnh tam giác thì bắt nhập lại. Nếu thỏa mãn thì
tính chu vi và diện tích.
Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn: x3 + x2 + x < 10000.
16 / 16
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tin_dai_cuong_bai_5_c_u_truc_v_ng_l_p_9729.pdf