Tin học văn phòng - Chương 10: Vi điều khiển ARM

Tạo ra một tần số dao động ngoài từ 10- 25MHz từ mạch dao động cơ bản và có thể tăng lên 60 MHz để cung cấp cho CPU ARM và thiết bị ngoại vi. • Tần số đầu ra của PLL có thể thay đổi tự động, cho phép thiết bị điều chỉnh theo tốc độ thực thi để duy trì nguồn năng lượng khi ở trạng thái rảnh rỗi

pdf27 trang | Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học văn phòng - Chương 10: Vi điều khiển ARM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 10. VI ĐIỀU KHIỂN ARM NỘI DUNG: – Giới thiệu chung về họ vi điều khiển ARM – Cấu trúc bên trong – Mô phỏng trên phần mềm – Thí dụ trên board SAM7S256-Amtel Hệ Thống máy tính 122/01/2017 22/01/2017 Hệ Thống máy tính 2 Cấu trúc ARM (viết tắt từ tên gốc là Advanced RISC Machine) là một loại cấu trúc vi xử lý 32 bit và 64 bit kiểu RISC được sử dụng rộng rãi trong các thiết kế nhúng. Chúng có đặc điểm tiết kiệm năng lượng, vì vậy các bộ CPU ARM chiếm ưu thế trong các sản phẩm điện tử di động. Các đặc tính của ARM bao gồm: •Cấu trúc nạp / lưu trữ. •Hỗ trợ tập lệnh trực giao. •Thanh ghi lớn. •Hầu hết các lệnh được thực hiện trong 1 chu kỳ CPU. •Chiều dài mã máy cố định, do đó dễ dàng thực hiện đường ống hóa (pipeline). ĐẶC ĐiỂM HỌ VI ĐiỀU KHIỂN ARM • Là vi điều khiển tiên tiến xử lý 32 bít • Được sử dụng rộng rãi trên các điện thoại di động • Tần số hoạt động lên đến 60MHz • Khả năng tính toán cao, tiêu thụ nguồn năng lượng thấp • Có phần cứng riêng biệt để hỗ trợ cơ chế xử lý pipeline Hệ Thống máy tính 322/01/2017 ĐẶC ĐiỂM HỌ VI ĐiỀU KHIỂN ARM • Cơ chế pipeline: • Tập lệnh kiểu RISC Hệ Thống máy tính 422/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Gồm 15 thanh ghi 32 bít: Hệ Thống máy tính 522/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Hỗ trợ xử lý 2 kiểu tập lệnh • Tập lệnh ARM 32 bít • Tập lệnh Thumb 16 bít Hệ Thống máy tính 622/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Ưu điểm của tập lệnh thunb – Tập lệnh THUMB cho giá trị kết quả thấp hơn tập lệnh ARM nhưng mà các kết quả này chiếm một tỷ lệ lớn hơn. – Tập lệnh THUMB tiết kiệm được không gian nhớ 30% và chạy nhanh hơn 40% so với tập lệnh ARM. – Tập lệnh THUMB không có điều kiện thực thi trừ các lệnh rẽ nhánh. Hệ Thống máy tính 722/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Khi sử dụng tập lệnh thumb các thanh ghi cao từ R8-R12 bị giới hạn truy cập: Hệ Thống máy tính 822/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Cách viết chương trình C với tập lệnh ARM và tập lệnh THUMB: #pragma ARM // khai báo các lệnh ARM int main(void) { while(1){ THUMB_function(); //gọi đến hàm THUMB }} #pragma THUMB void THUMB_function(void) { unsigned long i,delay; for (i = 0x00010000;i < 0x01000000 ;i = i<<1){ for (delay = 0;delay<0x000100000;delay++){} //tạo vòng lặp IOSET1 = i; //chuyển đến led tiếp theo }} Hệ Thống máy tính 922/01/2017 CẤU TRÚC BÊN TRONG • Cách viết chương trình C với tập lệnh ARM và tập lệnh THUMB: Hoặc: int ARM_FUNCTION ( int my_var) __ARM {} int THUMB_FUNCTION ( int my_var) __THUMB {} Hệ Thống máy tính 1022/01/2017 LẬP TRÌNH THANH GHI • Một thanh ghi chức năng được điều khiển bởi 3 thanh ghi người dùng: Hệ Thống máy tính 1122/01/2017 MEMORY ACELARATER MODULE (MAM) • Là bộ nhớ nằm giữa bộ nhớ Flash và CPU ARM, có tốc độ thực thi cao: Hệ Thống máy tính 1222/01/2017 MEMORY ACELARATER MODULE (MAM) • MAM được tạo ra như là một cache đầy đủ cho phép CPU dễ dàng truy cập trực tiếp vào FLASH: Hệ Thống máy tính 1322/01/2017 MEMORY ACELARATER MODULE (MAM) • #include "LPC21xx.h" • void ChangeGPIOPinState(unsigned int state); • int main(void){ • unsigned int delay,val; • unsigned int FLASHer = 0x00010000; // Khai báo cục bộ • IODIR0 = 0x00FF0000; // Thiết lập các chân ra • VPBDIV = 0x02; • MAMTIM = 0x03; • MAMCR = 0x02; • for(delay = 0;delay<0x100000;delay++) //tạo vòng lặp • {;} • ChangeGPIOPinState(FLASHer); //Đổi trạng thái các chân ra ở cổng • FLASHer = FLASHer <<1; //Dịch đến đèn led tiếp • if(FLASHer&0x01000000) { • FLASHer = 0x00010000; //Lặp lại đèn đầu tiên • }}} • void ChangeGPIOPinState(unsigned int state) • { • IOSET0 = state; //set output pins • IOCLR0 = ~state; //clear output pins • } Hệ Thống máy tính 1422/01/2017 PLL- Phase Locked Loop • Tạo ra một tần số dao động ngoài từ 10- 25MHz từ mạch dao động cơ bản và có thể tăng lên 60 MHz để cung cấp cho CPU ARM và thiết bị ngoại vi. • Tần số đầu ra của PLL có thể thay đổi tự động, cho phép thiết bị điều chỉnh theo tốc độ thực thi để duy trì nguồn năng lượng khi ở trạng thái rảnh rỗi. Hệ Thống máy tính 1522/01/2017 PLL- Phase Locked Loop Hệ Thống máy tính 1622/01/2017 PLL- Phase Locked Loop • Tần số ra của PLL là: Cclk=M x Osc • Ngược lại PLL lại được điều khiển bởi một dao động hoạt động hiện hành (CCO) ở dải tần 156MHz-320MHz. • Hằng số thứ 2 P phải được lập trình để đảm bảo sao cho CCO được giữ một giá trị cụ thể: Fcco = Cclk x 2 x P • Thực nghiệm thì P=2. Hệ Thống máy tính 1722/01/2017 PLL- Phase Locked Loop • Khi cập nhật giá trị thanh ghi PLLCON và PLLCFG thì phải ghi liên tiếp hai giá trị 0x000000AA và 0x00000055 cho thanh ghi PLLFEED trong các chu kỳ liên tiếp. • Để cài đặt PLL phải ghi các giá trị cho P và M tới thanh ghi PLLCFG, sau đó set D0 của thanh ghi PLLCON để cho phép PLL khởi động Hệ Thống máy tính 1822/01/2017 PLL- Phase Locked Loop • Thanh ghi PLLCFG: Hệ Thống máy tính 1922/01/2017 PLL- Phase Locked Loop • Thuật toán khởi động PLL Hệ Thống máy tính 2022/01/2017 Bộ chia tần (VLSI Peripheral Bus Divider) • Thanh ghi VPBDIV được lập trình chứa số lần giảm tốc độ Hệ Thống máy tính 2122/01/2017 THÍ DỤ PLL void init_PLL(void) { PLLCFG = 0x00000024; // Thiết lập hệ số nhân và bộ chia cho PLL // give 60.00 MHz PLLCON = 0x00000001; // Kích hoạt PLL PLLFEED = 0x000000AA; // Cập nhật thanh ghi PLLFEED PLLFEED = 0x00000055; while (!(PLLSTAT & 0x00000400)); // kiểm tra bít Lock PLLCON = 0x00000003; // Kết nối tới PLL PLLFEED = 0x000000AA; //Cập nhật các thanh ghi PLL PLLFEED = 0x00000055; VPBDIV = 0x00000002; //Thiết lập bus VLSI với tần số 30.000MHz } Hệ Thống máy tính 2222/01/2017 KHỐI ĐA CHỨC NĂNG Hệ Thống máy tính 2322/01/2017 THÍ DỤ CẤU HÌNH PINSEL CHO NGẮT STT Chân Kí hiệu Giá trị Loại ngắt 1 3:2 P0.1 11 EINT0 2 7:6 P0.3 11 EINT1 3 15:14 P0.7 11 EINT2 4 19:18 P0.9 11 EINT3 5 29:28 P0.14 10 EINT1 6 31:30 P0.15 10 EINT2 Hệ Thống máy tính 2422/01/2017 MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀM • Keil ARM • Proteus Hệ Thống máy tính 2522/01/2017 KIT AT91SAM7S256 Hệ Thống máy tính 2622/01/2017 KIT AT91SAM7S256 Hệ Thống máy tính 2722/01/2017

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_10_arm_0027.pdf