Tin học văn phòng - Chương 4: Hệ thống I / O (input output system)
Hoạt động của IO bằng chương trình
– CPU yêu cầu thao tác IO
– Mô-đun IO thực hiện thao tác
– Mô-đun IO thiết lập các bit trạng thái
– CPU kiểm tra các bit trạng thái:
• Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại kiểm tra
• Nếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu với mô-đun IO
• Đặc điểm
– IO do ý muốn của người lập trình
– CPU trực tiếp điều khiển IO
– CPU đợi mô-đun IO tiêu tốn thời gian của CPU
16 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tin học văn phòng - Chương 4: Hệ thống I / O (input output system), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/01/2017
1
Chương 4
Hệ thống IO
(Input Output System)
Nội dung
• Tổng quan về hệ thống IO
• Điều khiển IO
• Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Các thiết bị ngoại vi thông dụng
Tổng quan về hệ thống IO
• Giới thiệu chung
– Chức năng của hệ thống IO: Trao đổi thông tin giữa
máy tính với thế giới bên ngoài
– Các thao tác cơ bản:
• Nhập dữ liệu (Input)
• Xuất dữ liệu (Output)
– Các thành phần chính:
• Các thiết bị ngoại vi
• Các mô-đun IO (IO module)
– Tất cả các thiết bị ngoại vi đều chậm hơn CPU và
RAM Cần có các mô-đun IO để nối ghép các thiết
bị ngoại vi với CPU và bộ nhớ chính
10/01/2017
2
• Cấu trúc cơ bản của hệ thống IO
Tổng quan về hệ thống IO
• Các thiết bị ngoại vi
– Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và
bên ngoài máy tính
– Phân loại:
• Thiết bị ngoại vi giao tiếp người-máy (người đọc): Bàn
phím, Màn hình, Máy in,...
• Thiết bị ngoại vi giao tiếp máy-máy (máy đọc): Đĩa
cứng, CDROM, USB,
• Thiết bị ngoại vi truyền thông: Modem, Network
Interface Card (NIC)
Tổng quan về hệ thống IO
• Tốc độ 1 số TBNV
Tổng quan về hệ thống IO
10/01/2017
3
• Các thành phần của thiết bị ngoại vi
– Bộ chuyển đổi tín hiệu: chuyển đổi dữ liệu giữa bên
ngoài và bên trong máy tính
– Bộ đệm dữ liệu: đệm dữ liệu khi truyền giữa mô-đun
IO và thiết bị ngoại vi
– Khối logic điều khiển: điều khiển hoạt động của thiết
bị ngoại vi đáp ứng theo yêu cầu từ mô-đun IO
Tổng quan về hệ thống IO
• Chức năng của mô-đun
IO:
– Điều khiển và định thời
– Trao đổi thông tin với
CPU hoặc bộ nhớ chính
– Trao đổi thông tin với
thiết bị ngoại vi
– Đệm giữa bên trong
máy tính với thiết bị
ngoại vi
– Phát hiện lỗi của thiết
bị ngoại vi
Tổng quan về hệ thống IO
• Không gian địa chỉ của CPU
– Một số CPU quản lý duy nhất một không gian địa chỉ:
• Không gian địa chỉ bộ nhớ: 2M địa chỉ
– Một số CPU quản lý hai không gian địa chỉ tách biệt:
• Không gian địa chỉ bộ nhớ: 2M địa chỉ
• Không gian địa chỉ IO: 2I địa chỉ
• Có tín hiệu điều khiển phân biệt truy nhập không gian địa chỉ
• Tập lệnh có các lệnh IO chuyên dụng
– Ví dụ: CPU Intel Pentium 4
• Không gian địa chỉ bộ nhớ = 236 byte = 64GB
• Không gian địa chỉ IO = 216 byte = 64KB
• Lệnh IO chuyên dụng: IN, OUT
Tổng quan về hệ thống IO
10/01/2017
4
• Các phương pháp địa chỉ hoá cổng IO
– IO riêng biệt (Isolated IO, IO mapped IO)
• Cổng IO được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ IO
• CPU trao đổi dữ liệu với cổng IO thông qua các lệnh IO
chuyên dụng (IN, OUT)
• Chỉ có thể thực hiện trên các hệ thống có quản lý không gian
địa chỉ IO riêng biệt
– IO theo bộ nhớ (Memory mapped IO)
• Cổng IO được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ bộ nhớ
• IO giống như đọc/ghi bộ nhớ
• CPU trao đổi dữ liệu với cổng IO thông qua các lệnh truy
nhập dữ liệu bộ nhớ
• Có thể thực hiện trên mọi hệ thống
Tổng quan về hệ thống IO
• Ví dụ: So sánh 2 phương pháp IO
Tổng quan về hệ thống IO
• Các phương pháp điều khiển IO
– IO bằng chương trình (Programmed IO)
– IO điều khiển bằng ngắt (Interrupt Driven IO)
– Truy nhập bộ nhớ trực tiếp DMA (Direct Memory
Access)
Điều khiển IO
10/01/2017
5
Điều khiển IO
• IO bằng chương trình
– Nguyên tắc chung: CPU điều khiển trực tiếp IO
bằng chương trình cần phải lập trình IO.
– Với IO riêng biệt: sử dụng các lệnh IO chuyên
dụng (IN, OUT).
– Với IO theo bản đồ bộ nhớ: sử dụng các lệnh trao
đổi dữ liệu với bộ nhớ để trao đổi dữ liệu với cổng
IO.
Điều khiển IO
• Các tín hiệu điều khiển IO
– Tín hiệu điều khiển (Control): kích hoạt & khởi động
thiết bị ngoại vi
– Tín hiệu kiểm tra (Test): kiểm tra trạng thái của mô-
đun IO và thiết bị ngoại vi
– Tín hiệu điều khiển đọc (Read): yêu cầu môđun IO
nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi và đưa vào thanh ghi
đệm dữ liệu, rồi CPU nhận dữ liệu đó
– Tín hiệu điều khiển ghi (Write): yêu cầu môđun IO lấy
dữ liệu trên bus dữ liệu đưa đến thanh ghi đệm dữ liệu
rồi chuyển ra thiết bị ngoại vi
Điều khiển IO
10/01/2017
6
• Hoạt động của IO bằng chương trình
– CPU yêu cầu thao tác IO
– Mô-đun IO thực hiện thao tác
– Mô-đun IO thiết lập các bit trạng thái
– CPU kiểm tra các bit trạng thái:
• Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại kiểm tra
• Nếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữ liệu với mô-đun IO
• Đặc điểm
– IO do ý muốn của người lập trình
– CPU trực tiếp điều khiển IO
– CPU đợi mô-đun IO tiêu tốn thời gian của CPU
Điều khiển IO
• IO điều khiển bằng ngắt
– Sau khi gửi yêu cầu IO, CPU
không phải đợi trạng thái sẵn
sàng của mô-đun IO, CPU thực
hiện một chương trình nào đó
– Khi mô-đun IO sẵn sàng thì nó
phát tín hiệu ngắt CPU
– CPU thực hiện chương trình
con IO tương ứng để trao đổi
dữ liệu (trình xử lý ngắt)
– CPU trở lại tiếp tục thực hiện
chương trình đang bị ngắt
Điều khiển IO
• Hoạt động nhập dữ liệu: nhìn từ mô-đun IO
– Mô-đun IO nhận tín hiệu điều khiển đọc từ CPU
– Mô-đun IO nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi, trong
khi đó CPU làm việc khác
– Khi đã có dữ liệu mô-đun IO phát tín hiệu ngắt
CPU
– CPU yêu cầu dữ liệu
– Mô-đun IO chuyển dữ liệu đến CPU
Điều khiển IO
10/01/2017
7
• Hoạt động nhập dữ liệu: nhìn từ CPU
– Phát tín hiệu điều khiển đọc
– Làm việc khác
– Cuối mỗi chu trình lệnh, kiểm tra tín hiệu ngắt
– Nếu bị ngắt:
• Cất ngữ cảnh (nội dung các thanh ghi)
• Thực hiện chương trình con ngắt để nhập dữ liệu
• Khôi phục ngữ cảnh của chương trình đang thực hiện
Điều khiển IO
• Các vấn đề nảy sinh khi có ngắt:
– Xác định được mô-đun IO nào phát tín hiệu ngắt ?
– Có nhiều yêu cầu ngắt cùng xảy ra ?
• Các phương pháp nối ghép ngắt
– Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt
– Hỏi vòng bằng phần mềm (Software Poll)
– Hỏi vòng bằng phần cứng (Daisy Chain or Hardware
Poll)
– Sử dụng bộ điều khiển ngắt lập trình được PIC
(Programmable Interrupt Controller)
Điều khiển IO
• Nhiều đường yêu cầu ngắt
– Mỗi mô-đun IO được nối với một đường yêu cầu ngắt
– CPU phải có nhiều đường tín hiệu yêu cầu ngắt
– Hạn chế số lượng mô-đun IO
– Các đường ngắt được qui định mức ưu tiên
Điều khiển IO
10/01/2017
8
• Hỏi vòng bằng phần mềm
– CPU thực hiện phần mềm hỏi lần lượt từng mô-
đun IO
– Chậm
– Thứ tự các mô-đun được hỏi vòng chính là thứ tự
ưu tiên
Điều khiển IO
• Hỏi vòng bằng phần cứng
– CPU phát tín hiệu chấp nhận ngắt (INTA) đến mô-đun IO
đầu tiên
– Nếu mô-đun IO đó không gây ra ngắt thì nó gửi tín hiệu
đến mô-đun kế tiếp cho đến khi xác định được mô-đun gây
ngắt
– Thứ tự các mô-đun IO kết nối trong chuỗi xác định thứ tự
ưu tiên
Điều khiển IO
• Bộ điều khiển ngắt lập trình được PIC
– PIC có nhiều đường vào yêu cầu ngắt có qui định
mức ưu tiên
– PIC chọn một yêu cầu ngắt không bị cấm có mức
ưu tiên cao nhất gửi tới CPU
Điều khiển IO
10/01/2017
9
• Đặc điểm của IO điều khiển bằng ngắt
– Có sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm
– Phần cứng: gây ngắt CPU
– Phần mềm: trao đổi dữ liệu
– CPU trực tiếp điều khiển IO
– CPU không phải đợi mô-đun IO hiệu quả sử
dụng CPU tốt hơn
Điều khiển IO
• Ví dụ: Hệ thống ngắt
trên máy PC
– CPU Intel x86 có 1
chân tín hiệu ngắt
– PIC 8259A có 8
đường ngắt
– Có thể đấu nối nhiều
PIC theo chế độ
master/ slaver để
tăng số lượng đường
ngắt phục vụ cho
nhiều thiết bị
• DMA (Direct Memory Access)
– IO bằng chương trình và bằng ngắt do CPU trực
tiếp điều khiển:
• Chiếm thời gian của CPU
• Tốc độ truyền bị hạn chế vì phải chuyển dữ liệu qua
CPU (thanh ghi có dung lượng nhỏ)
– Để khắc phục dùng DMA
• Thêm mô-đun phần cứng trên bus DMAC (DMA
Controller)
• DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa môđun IO với
bộ nhớ chính
Điều khiển IO
10/01/2017
10
• Sơ đồ cấu trúc của
DMAC
– Thanh ghi dữ liệu: chứa
dữ liệu trao đổi
– Thanh ghi địa chỉ: chứa
địa chỉ ô nhớ dữ liệu
– Bộ đếm dữ liệu: chứa số
từ dữ liệu cần trao đổi
– Logic điều khiển: điều
khiển hoạt động của
DMAC
Điều khiển IO
• Hoạt động DMA
– CPU gửi tín hiệu cho DMAC
• Vào hay Ra dữ liệu
• Địa chỉ thiết bị IO (cổng IO tương ứng)
• Địa chỉ đầu của mảng nhớ chứa dữ liệu nạp vào thanh ghi địa
chỉ
• Số từ dữ liệu cần truyền nạp vào bộ đếm dữ liệu
– CPU làm việc khác
– DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu
– Sau khi truyền được một từ dữ liệu thì:
• nội dung thanh ghi địa chỉ tăng
• nội dung bộ đếm dữ liệu giảm
– Khi bộ đếm dữ liệu = 0, DMAC gửi tín hiệu ngắt CPU để
báo kết thúc DMA
Điều khiển IO
• Các kiểu thực hiện DMA
– DMA truyền theo khối (Block-transfer DMA):
DMAC sử dụng bus để truyền xong cả khối dữ liệu
– DMA lấy lén chu kỳ (Cycle Stealing DMA):
DMAC cưỡng bức CPU treo tạm thời từng chu kỳ
bus, DMAC chiếm bus thực hiện truyền một từ dữ
liệu.
– DMA trong suốt (Transparent DMA): DMAC nhận
biết những chu kỳ nào CPU không sử dụng bus thì
chiếm bus để trao đổi một từ dữ liệu.
Điều khiển IO
10/01/2017
11
• Cấu hình DMA 1: Bus chung, DMA tách biệt
– Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus
hai lần
• Giữa mô-đun IO với DMAC
• Giữa DMAC với bộ nhớ
– CPU bị treo khỏi bus 2 lần
Điều khiển IO
• Cấu hình DMA 2: Bus chung, DMA tích hợp
– DMAC điều khiển một hoặc vài mô-đun IO
– Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus
một lần
• Giữa DMAC với bộ nhớ
– CPU bị treo khỏi bus 1 lần
Điều khiển IO
Điều khiển IO
• Cấu hình DMA 3: Bus IO riêng
– Bus IO tách rời hỗ trợ tất cả các thiết bị cho phép
DMA
– Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus một
lần
• Giữa DMAC với bộ nhớ
– CPU bị treo khỏi bus 1 lần
10/01/2017
12
• Đặc điểm của DMA
– CPU không tham gia trong quá trình trao đổi dữ liệu
– DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính
với mô-đun IO (hoàn toàn bằng phần cứng) tốc độ
nhanh
– Phù hợp với các yêu cầu trao đổi mảng dữ liệu có kích
thước lớn (Block devices)
• Phân loại TBNV
– Character devices
– Block devices
Điều khiển IO
• Ví dụ: Chip DMA trong máy PC
– Intel 8237A DMA Controller
– Giao tiếp với CPU Intel x86 và DRAM
– Khi DMA cần bus, nó gửi tín hiệu HRQ cho CPU
– CPU trả lời bằng tín hiệu HLDA
– DMA bắt đầu sử dụng bus
Điều khiển IO
• Kênh IO (IO channel)
– Việc điều khiển IO được thực hiện bởi một bộ xử
lý IO chuyên dụng
– Bộ xử lý IO hoạt động theo chương trình của riêng
nó
– Chương trình của bộ xử lý IO có thể nằm trong bộ
nhớ chính hoặc nằm trong một bộ nhớ riêng
– Hoạt động theo kiến trúc đa xử lý
• CPU gửi yêu cầu IO cho kênh IO
• Kênh IO tự thực hiện việc truyền dữ liệu
Điều khiển IO
10/01/2017
13
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Các kiểu nối ghép
– Nối ghép song song (parallel)
– Nối ghép nối tiếp (serial)
• Nối ghép song song
– Truyền nhiều bit song song
– Cần nhiều đường truyền dữ
liệu
– Tốc độ nhanh
– Dễ bị nhiễu giữa các tín hiệu
• Nối ghép nối tiếp
– Truyền lần lượt từng bit
– Cần có bộ chuyển đổi từ
dữ liệu song song sang
nối tiếp hoặc/và ngược
lại
– Cần ít đường truyền dữ
liệu
– Tốc độ chậm hơn
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Các cấu hình nối ghép
– Điểm tới điểm (Point to Point)
• Mỗi cổng IO nối ghép với một thiết bị ngoại vi
• Ví dụ:
– SATA (Serial ATA)
– SAS (Serial Atache SCSI)
– Điểm tới đa điểm (Point to Multipoint)
• Mỗi cổng IO cho phép nối ghép với nhiều thiết bị ngoại vi
• Ví dụ:
– SCSI (Small Computer System Interface): 7 hoặc 15 thiết bị
– USB (Universal Serial Bus): 127 thiết bị
– IEEE 1394 (FireWire): 63 thiết bị
Nối ghép thiết bị ngoại vi
10/01/2017
14
• Ví dụ: Các cổng nối ghép ngoại vi trên PC
– PS/2: nối ghép bàn phím và chuột – MiniDIN 6 chân
– RJ45: nối ghép mạng
– LPT (Line Printer): nối ghép với máy in, là cổng song
song (Parallel Port) – 25 chân
– COM (Communication): nối ghép với Modem, là cổng
nối tiếp (Serial Port) - 9 hoặc 25 chân
– USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp đa năng,
cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Ví dụ: Các cổng nối ghép trên card màn hình
– VGA: Cổng nối ghép màn hình Analog– 15 chân
– DVI: Cổng nối ghép màn hình Digital
– S-Video
– HDMI
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Ví dụ: Hệ thống bus ngoại vi trên máy PC
Nối ghép thiết bị ngoại vi
10/01/2017
15
• Hệ thống bus ngoại vi trên máy PC (tiếp)
– ISA (Industry Standard Architecture): Sử dụng trên
máy PC 8086 (8 bit) và AT 80286 (16 bit)
– MCA (Micro Channel Architecture): Sử dụng trên
máy 80386 của IBM (32 bit)
– EISA (Extended ISA) Sử dụng trên các máy 80386
tương thích (32 bit)
– VL bus (VESA Local bus): Sử dụng trên các máy
80486 (32 bit)
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Hệ thống bus ngoại vi trên máy PC (tiếp)
– AGP (Accelerated Graphics Port): Bus dành riêng
cho card màn hình trên máy Pentium. Bao gồm các
mức tốc độ 1x, 2x, 4x và 8x (1x=266MB/s).
– PCI (Peripheral Component Interconnect): Sử
dụng trên các máy Pentium (32 & 64 bit)
• PCI-X: Sử dụng tần số xung nhịp cao hơn (66-133
MHz) so với PCI 33 MHz
• PCI-E (PCI-Express): Cho phép truyền dữ liệu tốc độ
cao, được sử dụng trong các máy PC đời mới. Gồm
nhiều mức tốc độ: 1x, 2x, , 32x (1x: 1 Lane có 4
đường truyền nối tiếp 250 MB/s)
Nối ghép thiết bị ngoại vi
• Các cổng điều khiển đĩa
– Đĩa mềm : Dùng cáp 34 chân kết nối tối đa 2 ổ
mềm
– Đĩa cứng/CD/DVD/SSD :
• Chuẩn ST506
• Chuẩn ESDI
• Chuẩn IDE/UDMA/PATA
• Chuẩn SCSI
• Chuẩn SATA
• Chuẩn SAS
Nối ghép thiết bị ngoại vi
10/01/2017
16
Các thiết bị ngoại vi thông dụng
• Thiết bị nhập
– Bàn phím, chuột, scanner, digitizer, micro, đọc vân
tay, đọc bar-code, camera,
• Thiết bị xuất
– Màn hình, máy in, máy vẽ, loa, projector,
• Thiết bị mạng & truyền thông
– Modem, Router,
• Thiết bị lưu trữ
– Đĩa mềm, đĩa cứng, SSD, CD, DVD, thẻ nhớ,
Câu hỏi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_he_thong_io_1822.pdf