Tại Start playing: thiết lập điều kiện để phát
âm thanh
From beginning: sẽ phát âm thanh
từ đầu. Ví dụ bạn chọn tùy chọn này.
From last position: sẽ phát tiếp âm
thanh từ vị tr điểm dừng trƣớc kia
From time: thiết lập thời gian bắt
đầu trong tập tin âm thanh sẽ đƣợc
phát.
Tại Stop playing: thiết lập điều kiện dừng
phát âm thanh
On click: khi kích chuột
After current slide: sau khi chuyển
sang slide mới. Ví dụ, bạn chọn tùy
chọn này.
After: thiết lập cho âm thanh sẽ tiếp
tục phát sau khi khi trình chiếu tiếp
một số slide nữa.
511 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tin học văn phòng - Microsoft Word 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng biệt
trong chế độ màn hình Notes Page, nhƣng việc làm này rất thủ công
và mất thời gian. Chúng ta nên vào chế độ màn h nh Notes Master để
thực hiện các tùy chỉnh và các thay đổi này sẽ có tác dụng cho tất cả
các slide trong bài thuyết trình.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần điều chỉnh Notes Master.
2. Vào ngăn View, nhóm Master Views, chọn Notes Master.
Cửa sổ Notes Master xuất hiện.
Lệnh Notes Master
3. Tại nhóm Placeholders, bạn có thể thiết lập cho ẩn hoặc
hiện các placeholder trên trang Notes Page bằng cách bỏ
chọn hoặc chọn vào các hộp kiểm.
Ngăn lệnh Notes Master
4. Tại nhóm Edit Theme, bạn có thể chọn lại bộ màu sắc,
font chữ và hiệu ứng cho các placeholder.
5. Tại nhóm Background, bạn có thể thêm nền cho các Notes
Page. Ví dụ, bạn chọn Style 2 tại Background Styles.
Tài liệu lưu hành nội bộ
449
Thêm nền cho các Notes Page
6. Trong vùng Notes Page:
Bạn chọn 2 placeholder Header và Date và di
chuyển xuống ph a dƣới 1cm vì chúng quá sát lề
trên của trang in.
Bạn chọn 2 placeholder Footer và Page Number
và di chuyển lên trên 1 cm v chúng cũng quá sát lề
dƣới của trang in.
Bạn có thể điều chỉnh k ch thƣớc của placeholder
Slide Image hoặc Body theo nhu cầu. Ví dụ, bạn
thực hiện điều chỉnh sau:
Chọn placeholder Body
Vào Drawing Tools, ngăn Format, nhóm
Shape Styles
Chọn kiểu định dạng Colored Outline –
Red, Accent 1
Tài liệu lưu hành nội bộ
450
Định dạng cho placeholder Body
7. Chuyển qua ngăn Notes Master và nhấn nút Close Master
View để hoàn tất.
Thực hiện in ấn Notes Pages
Sau khi thực hiện các công đoạn tùy chỉnh cho Notes Page, chúng ta
sẽ tiến hành in ấn chúng ta giấy để sử dụng khi thuyết trình.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần in Notes Pages.
2. Vào File, chọn Print
Tài liệu lưu hành nội bộ
451
Hộp thoại Print
3. Thực hiện các tùy chọn sau:
Tại Copies: thiết lập số lƣợng bản in
Tại Printer: chọn máy in từ danh sách, bạn có thể
thiết lập các tùy chọn cho máy in bằng cách nhấn
vào Printer Properties.
Tại Settings:
Thiết lập số lƣợng slide sẽ in từ danh mục:
Print All Slides: để in tất cả các slide
trong bài thuyết trình. Ví dụ, bạn chọn
in hết slide.
Print Selection: chỉ in các slide đang
chọn
Print Current Slide: chỉ in slide hiện
hành
Custom Range: thiết lập các slide sẽ in
tại hộp Slides bên dƣới.
Tài liệu lưu hành nội bộ
452
Chọn các slide sẽ in
Chọn kiểu Layout cần in: Bạn chọn kiểu
Notes Page, và tùy chọn thêm
Frame Slides: in đƣờng viền xung
quang Notes Page, bạn không chọn.
Scale to Fit Paper: bạn chọn tùy
chọn này để nới rộng diện tích Notes
Page vừa với trang giấy.
High Quality: chọn tùy chọn này để
in với chất lƣợng bản in cao nhất.
Nếu chọn thì sẽ in chậm hơn b nh
thƣờng.
Print Comments and Ink Markup:
bạn chọn tùy chọn này để in các
nhận xét trên slide nếu có.
Tài liệu lưu hành nội bộ
453
Chọn kiểu layout để in
Thiết lập chế độ in:
Print One Sided: in một mặt giấy
Print on Both Sides: in hai mặt giấy
với gáy đóng ở cạnh dài bên trái.
Print on Both Sides: in hai mặt giấy
với gáy đóng ở cạnh ngắn bên trên.
Thiết lập chế độ sắp giấy khi in nhiều bản:
Collated: in có tách ra từng bộ, bạn
nên chọn tuỳ chọn này khi in ra
nhiều bộ v đỡ tốn công chia bộ sau
này.
Uncollated: in không tách bộ
Thiết lập chiều trang in:
Portrait Orientation: in trang nằm
dọc
Tài liệu lưu hành nội bộ
454
Landscape Orientation: in trang
nằm ngang
Thiết lập màu sắc cho bản in:
Color: In đầy đủ màu sắc, màu sắc
các slide in ra (trên máy in màu) sẽ
giống với các slide mà bạn chiếu
trên máy t nh.
Grayscale: In với tông màu xám, các
màu nền sẽ không đƣợc in ra, các
màu sắc sẽ đƣợc PowerPoint điều
chỉnh sao cho bản in ra đẹp và rõ
ràng nhất.
Pure Black and White: Tùy chọn
này th ch hợp cho việc gửi fax hoặc
in lên phim máy chiếu overhead.
Tùy chọn màu bản in
4. Nhấn nút Print để gửi lệnh in ra máy in
Đối tƣợng Grayscale Pure Black
and White
Text (văn bản Black Black
Text Shadows (bóng của văn
bản
Grayscale Black
Fill (tô nền Grayscale Grayscale
Lines (các đƣờng kẽ Black Black
Object Shadows (Các kiểu Grayscale Black
Tài liệu lưu hành nội bộ
455
Đối chiếu màu sắc giữa Grayscale và Pure Black and White
Thực hiện in ấn tài liệu dùng cho diễn giả dạng Outline
Khi bài thuyết tr nh có chứa nhiều đoạn văn, bạn cũng nên in ra giấy
một bản dƣới dạng dàn bài (outline) cho d theo dõi. Để xem Outline
của bài thuyết trình, bạn vào chế độ màn hình Normal và chọn ngăn
Outline ở khung bên trái.
Xem Outline bài thuyết trình trong cửa sổ Normal
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
bóng của đối tƣợng
Bitmaps (hình bmp Grayscale Grayscale
Clip Art Grayscale Grayscale
Slide Backgrounds (nền của
slide)
White White
Charts (đồ thị Grayscale White
Tài liệu lưu hành nội bộ
456
1. Mở bài thuyết trình cần in Outline.
2. Vào File, chọn Print
In dàn bài
3. Vào phần Settings, tại Print Layout, chọn Outline. Các
tùy chọn khác thực hiện tƣơng tự nhƣ phần in Notes Pages.
4. Nhấn nút Print để gửi lệnh in ra máy in.
In tài liệu dành cho khán giả
In ấn tài liệu dạng Handout hoặc Slide thƣờng đƣợc sử dụng dành cho
ngƣời xem thuyết trình. Các bản in này chứa nội dung cơ bản về thông
tin sẽ đƣợc trình bày khi thuyết tr nh. Ngƣời xem có thể đọc trƣớc các
tài liệu này để nắm sơ lƣợc về nội dung và có thể chuẩn bị các câu hỏi
để làm rõ thêm các vấn đề khi thuyết trình.
Tùy chỉnh Handout Master
Giống nhƣ Slide Master, Handout Master giúp bạn điều chỉnh layout
của handout. Trong chế độ màn hình Handout Master, bạn có thể sắp
xếp các placeholder của Header & Footer cũng nhƣ tùy chọn các định
dạng và thêm các hiệu ứng nền cho handout.
Tài liệu lưu hành nội bộ
457
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần tùy chỉnh Handout Master.
2. Vào ngăn View, nhóm Master Views, chọn Handout
Master.
Cửa sổ Handout Master
3. Tại nhóm Page Setup:
Chọn Handout Orientation:
Portrait: trang handout sẽ nằm dọc
Landscape: trang handout sẽ nằm ngang
Tài liệu lưu hành nội bộ
458
Chọn hướng cho trang handout
Chọn Slide Orientationt:
Portrait: các slide trong trang handout sẽ
nằm dọc
Landscape: các slide trong trang handout sẽ
nằm ngang
Tài liệu lưu hành nội bộ
459
Chọn hướng cho slide trong trang handout
Chọn số slide trên mỗi trang handout, bạn vào
Slides Per Page và chọn số slide sẽ in trên mỗi
trang handout. Số slide càng ít thì slide in ra càng to
và d đọc nhƣng sẽ tốn nhiều giấy. Số slide càng
nhiều thì các slide sẽ bị nén nhỏ lại nên bản in sẽ
khó đọc hơn. Trong tùy chọn về số slide, ngƣời ta
thƣờng chọn in 2 slide trên một trang handout.
Tài liệu lưu hành nội bộ
460
Chọn số slide trên mỗi trang handout
4. Tại nhóm Placeholders: Handout Master có bốn
placeholders là Header, Footer, Date, và Page Number
đƣợc bố tr ở bốn góc của handout. Chúng ta có thể ẩn hiện
và nhập thông tin, định dạng cho các placeholder này trên
trang handout.
Header: nằm ở góc trên bên trái, bạn di chuyển
placeholder này xuống dƣới 1cm và qua phải 1cm
vì nó quá sát lề.
Footer: nằm ở góc dƣới bên trái, bạn di chuyển
placeholder này lên trên 1cm và qua phải 1cm vì nó
quá sát lề.
Date: nằm ở góc trên bên phải, nó sẽ hiện ngày
tháng hiện hành nếu đƣợc chọn. Bạn cũng di
chuyển nó xuống dƣới 1cm và qua trái 1cm.
Page Number: nằm ở góc dƣới bên phải và có sẵn
ký hiệu . Ký hiệu này sẽ đƣợc thay bằng số thứ
Tài liệu lưu hành nội bộ
461
tự trang in. Bạn di chuyển nó lên trên 1cm và qua
trái 1cm vì quá sát lề.
5. Bạn có thể định dạng kiểu nền, các bộ màu, font chữ và
các mẫu (theme) và các hiệu ứng cho handout từ nhóm
Edit Theme trên Ribbon.
6. Tại nhóm Background, bạn có thể thêm nền cho các
Handout. Ví dụ, bạn chọn Style 2 tại Background Styles.
Thêm nền cho handout
7. Chuyển qua ngăn Handout Master và nhấn nút Close
Master View để hoàn tất.
Thực hiện in ấn Handout
Khi in Handout, bạn có thể chọn chọn in 1, 2, 3, 4, 6 hoặc 9 slide trên
một trang handout. Chiều của trang handout và slide nằm trong nó bạn
có thể chọn là nằm ngang hoặc dọc. Thông thƣờng, ngƣời ta in
handout là 2 slide trên một trang giấy khổ A4 với chiều dọc.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
Tài liệu lưu hành nội bộ
462
1. Mở bài thuyết trình cần in Handout.
2. Vào ngăn File, chọn Print.
3. Vào phần Settings, tại Print Layout, nhóm Handouts và
chọn kiểu 2 Slides. Các tùy chọn khác thực hiện tƣơng tự
nhƣ phần in Notes Pages.
Chọn kiểu in 2 slide trên một trang handout
4. Nhấn nút Print để gửi lệnh in ra máy in.
Thực hiện in ấn Slide
Kiểu in này sẽ in mỗi slide trên một trang in. Đối với những bài thuyết
trình quan trọng, ngƣời ta thƣờng sử dụng kiểu in này để các nội dung
trên slide đọc đƣợc d dàng trên bản in.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần in Handout.
2. Vào ngăn File, chọn Print.
Tài liệu lưu hành nội bộ
463
3. Vào phần Settings, tại Print Layout, chọn Full Page
Slides. Các tùy chọn khác thực hiện tƣơng tự nhƣ phần in
Notes Pages.
Chọn kiểu layout Full Page Slides
4. Nhấn nút Print để gửi lệnh in ra máy in.
5. Đ ng g i bài thuyết trình ra đĩa
Việc đóng gói bài thuyết tr nh giúp bạn d dàng trong việc phát hành
và chia sẽ cho ngƣời dùng v không sợ thiếu bất kỳ tập tin đ nh kèm
hay liên kết nào có sử dụng trong bài.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần đóng gói.
2. Vào ngăn File, chọn Share, chọn Package Presentation
for CD, chọn tiếp Package for CD. Hộp thoại Package for
CD xuất hiện
Tài liệu lưu hành nội bộ
464
Lệnh Package for CD
3. Tại hộp Name the CD, bạn đặt tên cho CD là
“PowerPoint2010”
4. Hộp Files to be copied liệt kê danh sách các tập tin sẽ
đƣợc đóng gói vào CD.
Bạn có thể thêm vào các tập tin khác bằng cách
nhấn vào nút Add... và trong hộp thoại Add Files
bạn chọn các tập tin và nhấn nút Add để thêm vào.
Tài liệu lưu hành nội bộ
465
Thêm tập tin sẽ đóng gói
Để xóa bớt các tập tin trong CD, bạn chọn chúng từ
danh sách File to be copied và nhấn nút Remove.
Loại bớt tập tin sẽ đóng gói
5. Nhấn nút Option để mở hộp thoại Options.
Tài liệu lưu hành nội bộ
466
Tùy chọn đóng gói
Tại Include theses files:
Nếu muốn gói này chứa luôn các tập tin đã
liên kết với bài thuyết tr nh th chọn Linked
files.
Chọn thêm Embedded TrueType fonts để
đảm bảo mở trên máy khác không bị thiếu
font chữ v các font đã đƣợc nhúng trong
bài thuyết trình.
Tại Enhance security and privacy: Bạn có thể đặt
thêm mật mã bảo vệ các tập tin thuyết tr nh nếu
thấy cần thiết
Password to open each presentation: đặt
mật mã để mở các bài thuyết trình có trong
đĩa đóng gói.
Password to modify each presentation: đặt
mật mã để hiệu chỉnh các bài thuyết trình có
trong đĩa đóng gói.
Có thể chọn thêm t nh năng kiểm tra các thông tin
trong bài thuyết tr nh tại Inspect presentations for
inappropriate or private information trƣớc khi
đóng gói.
Nhấn nút OK để hoàn tất các tùy chọn và trở về
hộp thoại Package for CD.
6. Có hai tùy chọn đóng gói là:
Tài liệu lưu hành nội bộ
467
Copy to Folder: Nếu chọn th hộp thoại Copy to
Folder xuất hiện
Hộp thoại Copy to Folder
Tại Folder name: bạn cung cấp tên thƣ mục
chứa gói báo cáo
Tại Location: chọn nơi lƣu trữ thƣ mục
đóng gói. Nếu cần thay đổi nơi lƣu trự thì
nhấn nút Browse... và chọn lại nơi lƣu.
Nếu chọn Open folder when complete thì
PowerPoint sẽ mở thƣ mục lƣu trữ các tập
tin đóng gói lên sau khi đóng gói xong.
Nhấn OK để bắt đầu quá tr nh đóng gói vào
thƣ mục.
Thông báo yêu cầu xác nhận chép các tập tin liên kết với bài thuyết
trình
Hộp thông báo xuất hiện yêu cầu bạn xác
nhận có chép các tập tin đang liên kết với
bài thuyết trình hay không. Bạn nhấn nút
Yes sẽ đồng ý và No để không chép các tập
tin liên kết vào đĩa.
Copy to CD: Nếu chọn thì Microsoft PowerPoint
xuất hiện thông báo hỏi bạn có muốn chép các tập
tin đã liên kết với bài thuyết trình vào CD hay
không. Bạn nhấn nút Yes sẽ đồng ý và No để không
Tài liệu lưu hành nội bộ
468
chép các tập tin liên kết vào đĩa. Lƣu ý, máy t nh
của bạn phải có đầu ghi CD/DVD, sau khi nhấn xác
nhận th làm theo các hƣớng dẫn của chƣơng tr nh
để ghi ra đĩa.
7. Nhấn nút Close khi hoàn tất
PowerPoint Viewer:
Phiên bản mới nhất là Microsoft Office PowerPoint
Viewer 2007, giúp chúng ta xem bài thuyết trình với đầy đủ
tính năng cho các phiên bản PowerPoint 97 đến
PowerPoint 2007. PowerPoint Viewer còn hỗ trợ mở bài
thuyết trình có mật mã bảo vệ (bạn phải nhập mật mã vào),
hỗ trợ in ấn nhưng không hỗ trợ hiệu chỉnh bài thuyết
trình.
Tìm và tải PowerPoint Viewer tại
6. Tùy biến nội dung cho các buổi báo cáo
Bạn đã biên soạn hoàn chỉnh một bài thuyết trình có nội dung rất đầy
đủ về một đề tài nào đó và bạn sử dụng nó để báo cáo hay giảng dạy
cho nhiều khách hàng khác nhau, nhiều nhóm ngƣời xem khác nhau.
Đối với mỗi nhóm đối tƣợng, đôi khi bạn không muốn báo cáo hết tất
cả các nội dung có trong bài thuyết tr nh. Khi đó, bạn không cần phải
mất thời gian để sửa lại bài thuyết trình mỗi khi báo cáo mà hãy sử
dụng các t nh năng có sẵn của PowerPoint để là điều này.
Ẩn/ hiệncác slide
Chúng ta có thể làm ẩn hoặc cho hiện lại các slide khi trình chiếu báo
cáo. Nếu cảm thấy một số slide trong bài thuyết trình là không cần
thiết phải báo cáo thì chúng ta có thể làm chúng ẩn đi trƣớc khi trình
chiếu với các thao tác cực kỳ đơn giản và nhanh chóng.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
Tài liệu lưu hành nội bộ
469
1. Mở bài thuyết trình cần tùy biến nội dung báo cáo.
2. Vào ngăn View, nhóm Presentation Views, chọn chế độ
màn hình là Normal, Slide Sorter hoặc Notes Page đều
đƣợc. Nhƣng làm nhanh nhất là trong chế độ màn hình
Slide Sorter.
3. Chọn các slide cần làm ẩn
Chọn slide cần ẩn
4. Vào ngăn Slide Show, nhóm Set Up và chọn lệnh Hide
Slide. Các slide đang ẩn thì số thứ tự của slide sẽ có biểu
tƣợng bị gạch chéo.
Tài liệu lưu hành nội bộ
470
Slide 5 đang ẩn
5. Để cho hiện lại slide, bạn chọn slide đang ẩn và vào ngăn
Slide Show và chọn lại nút Hide Slide từ nhóm Set Up.
T y biến nội dung báo cáo
Cách ẩn các slide sẽ không đƣợc linh động vì vẫn phải thực hiện các
công đoạn điều chỉnh mỗi khi báo cáo. T nh năng tùy biến nội dung
báo cáo (Custom Show) là một sự lựa chọn hoàn hảo vì bạn chi cần
làm sẵn các Custom show cho các nhóm khán giả khác nhau và mỗi
khi trình chiếu bài thuyết trình cho nhóm khán giả nào thì bạn chỉ cần
chọn Custom show của đối tƣợng đó.
Tạo mới Custom Show
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần tùy biến nội dung báo cáo.
Tài liệu lưu hành nội bộ
471
2. Vào ngăn Slide Show, nhóm Start Slide Show, chọn nút
Custom Slide Show và chọn tiếp Custom Shows.... Hộp
thoại Custom Shows xuất hiện.
Lệnh Custom Slide Show
3. Nhấp nút New để tạo Custom Show mới, hộp thoại
Define Custom Show xuất hiện.
Tài liệu lưu hành nội bộ
472
Hộp thoại Define Custom Show
Tại hộp Slide show name: đặt tên cho Custom Show, ví dụ
bạn đặt tên là “Giới thiệu PowerPoint 2010”
Tại Slides in presentation: chọn các slide và nhấn nút Add để
thêm vào Custom Show này. Muốn bỏ bớt slide ra khỏi
Custom Show th chọn các slide từ danh mục ở khung Slides
in custom show và nhấn nút Remove. Ví dụ, bạn chọn các
slide 1, 3, 4, 7, 8, 10 và 11 cho vào Custom show này.
Chọn các slide cho vào Custom Show
Dùng 2 nút mũi tên hƣớng lên và hƣớng xuống để sắp xếp
tr nh tự của các slide trong Custom Show.
Nhấn OK để trở về hộp thoại Custom Shows
4. Nhấn Close để hoàn tất.
Tài liệu lưu hành nội bộ
473
Hiệu chỉnh và quản lý Custom Show
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình có Custom Show.
2. Vào ngăn Slide Show, nhóm Start Slide Show, chọn nút
Custom Slide Show và chọn tiếp Custom Shows....
Danh sách các Custom Show
3. Hộp thoại Custom Shows xuất hiện.
Tại hộp Custom shows: liệt kê danh sách các
Custom Show đang có trong bài thuyết trình.
Chọn một Custom show trong danh sách:
Nhấn nút Edit... để mở hộp thoại Define
Custom Show và thực hiện hiệu chỉnh lại
Custom show.
Nhấn nút Remove: để xóa bỏ Custom Show
Nhấn nút Copy để sao chép Custom Show
đang chọn thành một bản sao và bạn có thể
tiến hành hiệu chỉnh trên bản sao này.
Nhấn nút Show sẽ trình chiếu Custom Show
đang chọn.
4. Nhấn Close để hoàn tất.
7. Thiết lập tuỳ chọn cho các kiểu báo cáo
Thiết lập tùy chọn cho loại trình chiếu có ngƣời thuyết trình
Tài liệu lưu hành nội bộ
474
PowerPoint cung cấp nhiều tùy chọn cho việc trình chiếu báo cáo.
Khi không muốn trình chiếu toàn bộ báo cáo thì bạn có thể qui định
các slide sẽ báo cáo hoặc ẩn đi bớt các slide. Bạn còn có thể thiết lập
cho bài báo cáo trình chiếu thực thi một cách tự động hay có ngƣời
điều khiển.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần thiết lập các tùy chọn báo cáo.
2. Vào ngăn Slide Show, nhóm Set Up, chọn nút Set Up
Slide Show.
Thiết lập các tùy chọn trình chiếu bài thuyết trình
3. Hộp thoại Set Up Show xuất hiện.
Tại Show type: chọn loại trình chiếu phù hợp
Tài liệu lưu hành nội bộ
475
Presented by a speaker (full screen): trình
chiếu ở chế độ toàn màn h nh và có ngƣời
báo cáo.
Browsed by an individual (window): trình
chiếu trong cửa sổ và cho phép truy cập một
vài lệnh của PowerPoint.
Browsed at a kiosk (full screen): trình
chiếu tự hành không có ngƣời điều khiển.
Tại Show options:
Loop continuously until 'Esc': trình chiếu
báo cáo và tự động phát lặp lại cho đến khi
nhấn ph m ESCm để kết thúc.
Show without narration: trình chiếu không
có thuyết minh.
Show without animation: trình chiếu không
có các hiệu ứng và hoạt cảnh.
Tại Show slide: qui định các slide hay Custom
show sẽ đƣợc trình chiếu
All: Trình chiếu tất cả các slide
From To : trình chiếu từ slide đến
slide
Custom show: chọn Custom Show cần trình
chiếu (nếu có).
Tại Advance slides:
Manually: điều khiển các slide bằng cách
kích chuột
Using timings, if present: các slide tự động
thực thi theo thời gian thiết lập trƣớc hoặc
bằng cách kích chuột.
Tại Multiple monitors:
Display slide show on: chọn màn h nh để
trình chiếu báo cáo tại
Show Presenter View: nếu chọn sẽ bật chế
độ báo cáo có màn hình dành riêng cho
ngƣời thuyết trình.
4. Nhấp OK để hoàn tất việc thiếp lập trình chiếu báo cáo.
Tài liệu lưu hành nội bộ
476
Thiết lập tùy chọn cho loại báo cáo tƣơng tác ngƣời xem và tự
hành
Bài thuyết tr nh dƣới dạng tƣơng tác ngƣời xem và tự hành thƣờng sử
dụng các hyperlink và các nút điều hƣớng để ngƣời xem có thể di
chuyển qua lại trong bài thuyết tr nh đƣợc d dàng. Ngoài các
hyperlink và các nút điều hƣớng, bài thuyết trình tự hành thƣờng có
kèm theo âm thanh thuyết minh, con trỏ laser cho các slide đang tr nh
chiếu.
Ghi lại Slide Show
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần ghi lại Slide Show.
2. Vào ngăn Slide Show, nhóm Set Up, chọn Record Slide
Show và chọn tiếp Start Recording from Beginning...
Lệnh ghi lại Slide Show
3. Hộp thoại Record Slide Show xuất hiệu, bạn hãy chọn cả
hai tùy chọn và nhấn nút Start Recording để bắt đầu ghi
Slide Show.
Slide and animation timings: ghi lại thời gian hiển
thị của mỗi slide và các hiệu ứng.
Narrations and laser pointer: ghi âm thanh thuyết
minh và cách sử dụng con trỏ laser của ngƣời
thuyết trình.
Tài liệu lưu hành nội bộ
477
Hộp thoại Record Slide Show
4. Màn hình chuyển sang chế độ trình chiếu. Bạn cho các
slide tr nh chiếu giống nhƣ là tr nh chiếu thực trƣớc khán
giả, sử dụng con trỏ laser cũng nhƣ thuyết minh các nội
dung trên slide để thu âm vào.
5. Nhấn Esc để thoát khỏi chế độ ghi Slide Show và nhấn nút
Save để lƣu lại. Sau này khi bạn cho trình chiếu bài thuyết
trình thì các âm thanh, con trỏ chuột laser sẽ đƣợc phát
kèm theo.
Thiết lập t y chọn cho loại báo cáo tự hành
Loại báo cáo tự hành không có ngƣời điều kiển sẽ tự động tr nh chiếu
từ đầu đến cuối và lặp đi lặp lại cho đến khi bạn nhấn ESC để thoát.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần thiết lập báo cáo tự hành
2. Vào ngăn Slide Show, nhóm Set Up, chọn Set Up Slide
Show.
3. Hộp thoại Set Up Show xuất hiện:
Tài liệu lưu hành nội bộ
478
Tùy chọn Slide Show tự hành
Tại Show type: chọn Browsed at a kiosk (full
screen)
Tại Show slides: chọn số slide cần cho trình chiếu
tại All, From...To... hoặc từ một Custom Show
Tại Advance slides: Chọn Using timings, if present
4. Chọn OK hoàn tất.
Lƣu báo cáo dƣới dạng Slide Show
Tập tin PowerPoint dƣới định dạng Slide Show sẽ tự động tr nh chiếu
khi đƣợc mở ra. Để lƣu tập tin dƣới định dạng này làm theo hƣớng
dẫn sau:
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần lƣu sang định dạng Slide Show
Tài liệu lưu hành nội bộ
479
2. Vào File, chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện
Chọn định dạng Slide Show
3. Chọn nơi lƣu bài thuyết trình tại hộp Save in
4. Chọn PowerPoint Show (*.ppsx) tại Save as type
5. Nhấn nút Save.
8. Kiểm tra bài thuyết trình
Kiểm tra các thông tin cá nhân có trong bài thuyết trình
Khi làm việc, PowerPoint tự động lƣu lại một số thông tin ngƣời dùng
và các thông tin ẩn nhƣ các chú th ch, phiên bản, các điểm sửa chữa,
các ghi chú, các nhận xét, thuộc t nh tài liệu, Bạn nên dùng t nh
năng Inspect Document để kiểm tra và loại bỏ các thông tin nếu thấy
cần thiết.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần kiểm tra
2. Vào File, chọn Info, chọn Check for Issues và chọn lệnh
Inspect Document
Tài liệu lưu hành nội bộ
480
Lệnh Inspect Document
3. Trong hộp thoại Document Inspector, bạn đánh dấu chọn
các loại thông tin ẩn cần kiểm tra và nhấn nút Inspect.
4. Xem lại kết quả kiểm tra và nhấn các nút Remove All bên
cạnh các thông tin ẩn để xóa các thông tin nếu thấy cần
thiết.
5. Nhấn Close để kết thúc.
Kiểm tra tính tƣơng thích về tính năng sử dụng trong báo cáo
giữa các phiên bản
Khi bạn chia sẽ bài thuyết tr nh PowerPoint với nhiều đối tƣợng khác
nhau và bạn muốn đảm bảo tất cả mọi ngƣời đều có thể mở ra xem và
hiệu chỉnh đƣợc nội dung của nó, bạn nên dùng t nh năng kiểm tra sự
tƣơng th ch giữa các phiên bản PowerPoint để có thể hiệu chỉnh lại
cho phù hợp.
Khi chuyển đổi định dạng từ PowerPoint 2007 xuống các phiên bản
thấp hơn thông thƣờng một số t nh năng sẽ bị mất hoặc một số đối
tƣợng sẽ không cho phép hiệu chỉnh nhƣ SmartArt, đồ thị...
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
Tài liệu lưu hành nội bộ
481
1. Mở bài thuyết trình cần kiểm tra
2. Vào File, chọn Info, chọn Check for Issues và chọn lệnh
Check Compatibility
Lệnh Check Compatibility
3. Chờ trong giây lát, hộp thoại Microsoft PowerPoint
Compatibility Checker thông báo kết quả kiểm tra tính
tƣơng th ch
Đọc các thông tin và nếu chƣa hiểu rõ th nhấn nút
Help để có thêm thông tin trợ giúp.
Tài liệu lưu hành nội bộ
482
Tùy chọn Check Compatibility when saving in
PowerPoint 97–2003 formats nên dùng khi bạn lƣu
tập tin PowerPoint 2010 dƣới định dạng
PowerPoint cũ.
4. Nhấn OK.
Đánh dấu hoàn thành vào bài báo cáo
Khi hoàn thành bài thuyết tr nh, bạn nên đánh dấu hoàn thành cho bài
nhằm hạn chế ngƣời dùng vô t nh làm thay đổi nội dung của bài.
Muốn thay đổi nội dung th phải bỏ đánh dấu hoàn thành này.
Các bƣớc thực hành nhƣ sau:
1. Mở bài thuyết trình cần đánh dấu hoàn thành
2. Vào File, chọn Info, chọn Protect Presentation và chọn
Mark as Final
Lệnh Mark as Final
3. Bạn chọn OK trong hộp thông báo xuất hiện để chấp nhận
đánh dấu bài thuyết tr nh đã hoàn thành.
Tài liệu lưu hành nội bộ
483
Hộp thông báo xác nhận đánh dấu hoàn thành bài thuyết trình
4. Thêm một hộp thông báo nữa xuất hiện kèm theo các thông
tin hữu ích liên quan đến Mark as Final và bạn hãy nhấn
OK.
Hộp thông báo của Mark as Final
Chƣơng 7: Cách tạo bài thuyết trình chuyên
nghiệp
1. Một bài trình di n hiệu quả
Một bài tr nh di n hiệu quả th phải nhƣ thế nào:
Đƣợc thiết kế và định dạng phù hợp với đối tƣợng khán giả và
hoàn cảnh chung quanh.
Tập trung cao độ vào chủ đề báo cáo, loại bỏ đi các phần
không liên quan
Sử dụnh các kiểu mẫu của PowerPoint cung cấp sẵn một cách
phù hợp, chú ý về màu sắc, kiểu font chữ nhằm giúp nhấn
mạnh nội dung báo cáo.
Mỗi slide nên chứa đựng một lƣợng thông tin vừa phải, không
nên có các đoạn văn bản quá dài.
Tài liệu lưu hành nội bộ
484
Sử dụng các ảnh vá minh họa trên sách báo có mục đ ch nhằm
truyền tải thông tin tốt hơn và tạo nên ấn tƣợng cho ngƣời xem
một cách trực quan.
Sử dụng các đồ thị minh họa cho các số liệu (tài ch nh) hơn là
đoạn văn bản với các con số.
Tận dụng các âm thanh và đoạn phim nhằm tạo nên sự th ch
thú cho ngƣời xem, nhƣng không tạo nên sự lấn át nội dung
báo cáo.
Sử dụng các hoạt cảnh và hiệu ứng chuyển cảnh trong các t nh
huống phù hợp nhƣng không tạo làm giảm giá trị của nội dung
báo cáo.
Phát cho khán giả bản in của bài báo cáo.
Dành thời gian ở phần cuối bài báo cáo cho việc đặt và trả lời
câu hỏi của khán giả, nhằm giúp khán giả làm rõ các vấn đề
mà họ quan tâm.
Sau đây là các bƣớc để phát triển một bài tr nh di n có chất lƣợng.
2. ế hoạch phát triển bài trình di n
Nếu bạn không có kế hoạch xây dựng một bài tr nh di n ngay từ đầu,
có thể bạn sẽ mất nhiều thời gian để làm đi làm lại các slide. Sau đây
là các bƣớc trong quá tr nh xây dựng bài tr nh di n:
Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng khán giả và mục tiêu bài trình diễn
Trƣớc khi bạn tạo nên bài tr nh di n th bạn cần phải biết về đối tƣợng
khán giả của nó, đối với những loại đối tƣợng khác nhau phải có
những loại báo cáo khác nhau v mỗi loại đối tƣợng sẽ có kiến thức và
kinh nghiệm thực tế khác nhau.Bạn hãy tự hỏi m nh các câu hỏi sau:
Có bao nhiêu ngƣời sẽ tham gia trong buổi báo cáo?Nếu
lƣợng ngƣời nghe đông th màn h nh và cở chữ cần phải thiết
kế sao cho mọi ngƣời nh n rõ.
Độ tuổi trung bình của khán giả?Điều này đôi khi khó xác
định nhƣng phải cố gắng xác định. Nh n chung nếu khán giả là
trẻ tuổi (trẻ em hay thanh niên) th bài báo cáo cần rõ ràng,
trong sáng và thú vị. Đối với khán giả lớn tuổi th bài báo cần
phải thực tế và thông tin báo cáo cần có căn cứ và tr ch dẫn rõ
ràng.
Vai trò của khán giả trong chủ đề báo cáo?Nếu bạn báo cáo
về một sản phẩm mới hoặc một hệ thống mới, các nhà quản lý
Tài liệu lưu hành nội bộ
485
sẽ quan tâm đến thông tin tổng thể trong khi đó các công nhân
sẽ cần đến các thông tin chi tiết. Nói chung, đối với nhà quản
lý cấp càng cao th họ chỉ cần các thông tin cần thiết để ra
quyết định chứ không cần đến các thông tin quá chi tiết.
Khán giả đã biết gì về chủ đề báo cáo? Nếubạn báo cáo cho
những ngƣời chƣa hề biết g về chủ đề đang báo cáo th bạn
cần phải cung cấp các thông tin thật cơ bản và phải có các giải
th ch (định nghĩa) về các thuật ngữ mới.Trái lại, đối với khán
giả là các chuyên gia trong chủ đề báo cáo th bạn cần đặt ra
nhiều câu hỏi sau khi báo cáo và bạn phải dự trù thêm vài slide
dự phòng (đƣợc ẩn) để trả lời các câu hỏi.
Khán giả có quan tâm đến chủ đề này không?Nếu chủ đề
cung cấp các thông tin quan trọng liên quan đến ngƣời nghe
(thông tin về bảo hiểm, phúc lợi, ...) th ngƣời nghe sẽ th ch
thú và chú tâm lắng nghe. Ngƣợc lại th bạn cần phải t m cách
thuyết phục và làm cho họ lắng nghe.
Khán giá có thành kiến tiêu cực hoặc tích cực đối với chủ
đề hay không?Hãy nhớ rằng, ý nghĩ của khán giả đƣợc h nh
thành trƣớc từ những kinh nghiệm thành công hay thất bại thực
tế của họ.
Khán giả có đang bận rộn hoặc có việc gì gấp hay không?
Khán giảcó dành thời gian cả buổi để nghe bạn báo cáo hoặc
phải trở lại công việc thƣờng ngày trong một khoảng thời gian
nào đó? Nếu bài báo cáo không cung cấp thông tin hữu ch nào
họ sẽ cảm thấy rất bực tức và không thể kiên nhẫn ngồi cả buổi
để nghe bạn nói trong khi có các việc gấp cần phải giải
quyết.Do vậy, bạn cần phải biết về lịch làm việc của khán giả
và sự quan tâm của họ để có thể chuẩn bị chu đáo các thông tin
báo cáo.
Điều tiếp theo là bạn muốn biết kết quả của sau bài báo cáo sẽ nhƣ thế
nào. Mặc dũ bạn muốn đạt đƣợc nhiều kết quả nhƣng bạn cần phải xác
định một mục tiêu ch nh cho bài báo cáo. Sau đâu là các mục tiêu bạn
cần xem xét:
Khán giả nghĩ tốt về chủ đề báo cáo:Một vài báo cáo thiết kế
cho các buổi họp và đƣợc thiết kế để làm thay đổi ý nghĩ và
quan điểm của khán giả. Các báo cáo này thông thƣờng mở
Tài liệu lưu hành nội bộ
486
đầu là sự chào đón của nhóm báo cáo và kết thúc là một vài
mẹo hay nào đó.
Khán giả hiểu thông suốt. Đôi khi bạn cần phải truyền đạt
thông tin cho một nhóm ngƣời và cần phải thiết kế bài thuyết
tr nh sao cho mọi ngƣời hiểu thông suốt thông tin cần truyển
đạt.
Các khán giá có các quyết định riêng biệt.Đây là loại báo
cáo thƣờng dùng nghiên cứu tiếp thị, bạn cần thu thập thông
tin từ ph a khán giả nhƣng mỗi ngƣời cần có câu trả lời riêng
của m nh sau khi nghe bài báo cáo.
Khán giả quyết định theo nhóm. Đây là loại báo cáo mà bạn
cần thu thập thông tin từ các nhóm ngƣời sau khi nghe báo
cáo.
Bƣớc 2: Lựa chọn phƣơng pháp báo cáo
Có 3 cách tr nh bày báo cáo cho khán giả và bạn cần lựa chọn cách
tr nh bày phù hợp: speaker-led, self-running, và user-interactive vàvới
mỗi cách bạn sẽ có thêm các lựa chọn. Trƣớc khi bắt đầu tạo bài báo
cáo trên PowerPoint, bạn cần biết phƣơng pháp mà bạn sẽ áp dụng v
nó sẽ tạo nên các slide với nội dung rất khác biệt.
áo cáo c người di n thuyết peaker-Led): Đây là loại báo
cáo truyền thống: bạn đứng trƣớc khán giả (hoặc thông qua
cầu truyền h nh) và di n thuyết. Các slide bạn tạo trong bài
tr nh di n trở thành tài liệu tham khảo cho bạn. Thông tin cung
cấp cho khán giả chủ yếu là do bạn nói, các slide và bản in chỉ
là tài liệu tham khảo.
Với loại báo cáo này, các slide chỉ chứa các thông tin ch nh và bạn có
thể di n giải thêm trong quá tr nh di n thuyết. Đôi khi bạn cần gửi
trƣớc cho khán giả các bản in của bài báo cáo, và trong trƣờng hợp
này th bạn cần phải chuẩn bị kỹ nội dung báo cáo.
áo cáo tự chạy elf-Running): Loại báo cáo tự chạy này
bạn cần chuẩn bị tất cả các thông tin tr nh bày. Nh n chung,
loại báo cào này dùng để báo cáo cho các cá nhân hoặc một
nhóm nhỏ khán giả. Do loại báo cáo này không có di n giả nên
nó cần phải cung cấp đầy đủ thông tin và t nh năng nhƣ: âm
thanh, đoạn phim, các hiện ứng hấp dẫn và giọng thuyết
minh.... Lƣu ý bạn cần thiết lập thời gian chuyển tiếp giữa các
Tài liệu lưu hành nội bộ
487
hiệu ứng, hoạt cảnh và các slide phù hợp và cần phải kiểm tra
lại nhiều lần trƣớc khi tr nh chiếu cho khán giả.
áo cáo tương tác ser-interactive): Giống nhƣ báo cáo tự
chạy nhƣng ở đây ngƣời xem có thể điều khiển tới lui trong
nội dung bài. Loại báo cáo này thƣờng áp dụng cho một ngƣời
xem tại một thời điểm và thƣờng phát hành trên Internet,
Intranet hoặc trên CD.
Bƣớc 3: Lựa chọn phƣơng pháp truyền đạt thông tin
PowerPoint cung cấp nhiều lựa chọn để truyền đạt thông tin.Dƣới đây
là một số lựa chọn:
Máy tính trình chiếu báo cáo bằng chƣơng trình
PowerPoint. Phƣơng pháp này có thể dùng cho speaker-led,
self-running, hoặc user-interactive.
Máy tính trình chiếu báo cáo thông qua trang Web. Bạn có
thể lƣu bài tr nh di n dƣới định dạng Web và phát hành trên
Internet. Bạn có thể dùng phƣơng pháp này cho các kiểu báo
cáo speaker-led, self-running, hoặc user-interactive mà không
cần thêm phần mềm đặc biệt nào ngoài một tr nh duyệt Web.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này làm mất đi một số hiệu ứng
chuyển slide và các hoạt cảnh. Phƣơng pháp này dùng chủ yếu
cho kiểu báo cáo self-running hoặc user-interactive.
Máy tính trình chiếu báo cáo lƣu trên. Bạn có thể tạo CD
chứa tập tin tr nh chiếu và tiện ch PowerPoint Viewer. Bài
tr nh di n sẽ tự động tr nh chiếu khi bạn chèn CD vào đầu đọc
của máy t nh. Phƣơng pháp này phù hợp cho kiểu báo cáo self-
running hoặc user-interactive.
Phim chiếu trên máy Overhead. Bạn có thể tạo các phim
chiếu trên máy overhead. Trong quá tr nh báo cáo, bạn lần lƣợt
đặt chúng trên máy chiếu overhead.
Các phim chiếu 35mm. Phƣơng pháp này tốn kém hơn phim
chiếu cho máy overhead nhƣng độ phân giải của h nh ảnh cao
hơn và chất lƣợng h nh tốt hơn.Các slide đƣợc cuốn bên trên
một vòng tròn và bạn không cần thay chúng bằng tay. Tất
nhiên, phƣơng pháp này cũng làm mất đi các hiệu ứng đặc biệt
nhƣ hoạt cảnh, âm thanh,... giống nhƣ dùng phim chiếu cho
máy chiếu overhead.
Tài liệu lưu hành nội bộ
488
Giấy. Nếu không có sẵn máy chiếu, khi đó bạn phải dùng đến
phƣơng cách cuối cùng là in bài báo cáo ra giấy và phát cho
khán giả.
Bƣớc 4: Chọn bộ định dạng ph hợp hoàn cảnh
PowerPoint cung cấp rất nhiều bộ định dạng để đảm bảo bạn t m thấy
kiểu phù hợp cho t nh huống báo cáo của bạn. Một bộ định dạng
(theme) là tập hợp của các thiết lập về h nh nền, font chữ, màu sắc và
các hiệu ứng h nh ảnh. PowerPoint 2007 có rất nhiều bộ định dạng
dựng sẵn cho bạn dùng hoặc bạn có thể tạo bộ định dạng mới và lƣu
thành một tập tin riêng biệt.Một mẫu thiết kế (template) là một tập tin
PowerPoint đầy đủ các thành phần mà bạn có thể tạo bài báo cáo mới
từ chúng. Một mẫu thiết kế có thể mọi thứ mà một báo cáo yêu cầu,
bao gồm các slide. Một template có thể có nhiều theme nằm trong
slide master của template. Khi bạn tạo một bài báo cáo mới dựa trên
một template, th bài báo cáo đó sẽ thừa hƣởng tất cả các theme và các
slide mẫu có trong template đó.
Theme nào đƣợc sử dụng là tốt nhất? Màu nào là tốt nhất? Tất cả điều
đó tùy thuộc vào t nh huống và hoàn cảnh tr nh bày báo cáo của bạn.
Sau đây là một vài gợi ý:
Máy chiếu Overhead (Overhead projector
Sử dụng máy chiếu thông thƣờng không do ngƣời dùng lựa chọn mà
do hoàn cảnh thực tế.Máy chiếu cho chất lƣợng h nh chiếu thấp và bạn
cần lƣu ý đến điều kiện ánh sáng trong phòng v nó có thể làm cho
h nh chiếu rất mờ nhạt. Sau đây là một vài mẹo nhỏ khi bạn soạn thảo
slide dùng cho máy chiếu overhead:
Font chữ:Tiêu đề dùng font chữ in đậm nhƣ là Arial Black
nhằm giúp khi chiếu lên sẽ t bị méo mó. Đối với các đoạn văn
bản th dùng các font chữ rõ ràng và d đọc nhƣ Arial hoặc
Times New Roman.
Màu chữ:Màu đen là sự lựa chọn tốt nhất, tránh các màu nhạt
nhƣ xanh nhạt v rất d bị mờ nhạt khi chiếu trên máy
overhead dƣới ánh sáng mạnh.
Màu nền:Tránh màu nền tối, v nền màu tối sẽ làm khán giả
mất tập trung vào nội dung đang tr nh bày. Bạn nên sử dụng
nền màu trắng khi dùng phim chiếu máy và đặc biệt là bạn có
thể viết chữ thêm vào phim chiếu khi nền màu trắng.
Tài liệu lưu hành nội bộ
489
Nội dung:Càng đơn giản càng tốt. Ph m chiếu overhead chỉ
th ch hợp cho nội dung văn bản, tránh dùng nhiều h nh ảnh.
Máy chiếu slide 35mm (Slide projector)
Dƣới đây là một vài gợi ý về định dạng khi dùng slide 35mm:
Font chữ: Dùng font chữ d đọc nhƣ Arial và Times New
Roman cho phần nội dung.
Màu chữ:Dùng màu chữ sao cho tƣơng phản với màu nền nhƣ
là dùng màu chữ sáng đối với nền màu tối. Riêng tôi th th ch
dùng chữ màu vàng (yellow) trên nền màu xanh nƣớc biển
(navy blue).
Màu nền: Dùng màu tối nhƣng không nên dùng màu đen.
Màu nền sáng sẽ làm màn ảnh quá chói. Màu xanh thẫm (dark
blue), xanh lá cây (green) và màu t a (purple) là các màu nên
dùng. Tránh dùng nền là các h nh vẽ, đổ bóng và clipart.
Nội dung:Có thể dùng bất cứ loại văn bản hoặc h nh ảnh
nhƣng phải ở chế độ tĩnh.
Trình chiếu báo cáo trên máy tính
Đây là phƣơng pháp lý tƣởng nhất khi tr nh chiếu báo cáo, bạn có thể
chiếu báo cáo trên màn h nh vi t nh, màn h nh TV hoặc sử dụng máy
LCD projector để phóng h nh lên màn ảnh rộng. Dƣới đây là một vài
gợi ý về định dạng:
Font chữ:Các h nh ảnh và chữ trên máy t nh thƣờng rõ ràng
và sắc nét, v thế bạn có thể dùng tất cả các font chữ.Tuy
nhiên, bạn nên thử nghiệm trƣớc báo cáo trên máy t nh để
kiểm tra độ rõ nét của các font chữ. Nếu bạn báo cáo cho rất
nhiều ngƣời nghe và màn h nh th lại nhỏ, khi đó nên cho các
font chữ k ch thƣớc to.
Màu chữ: Dùng màu chữ sao cho tƣơng phản với màu nền.
Nếu dùng màu chữ sáng th dùng màu nền tối và ngƣợc lại.
Màu nền:Màu nền nhƣ xanh thẫm, xanh lá cây, màu t a đều
đƣợc. Bạn có thể dùng nền là gradients, shading, patterns,
pictures, và các nền đặc biệt đều tốt.
Nội dung:Bạn có thể dùng tất cả các kiểu chữ và hiệu ứng cho
phần nội dung: h nh ảnh, hoạt cảnh, hiệu ứng chuyển slide, âm
thanh và đoạn phim.
Bƣớc 5: Phát triển nội dung
Tài liệu lưu hành nội bộ
490
Nội dung báo cáo bao gồm văn bản, đồ thị hoặc các chƣơng tr nh nhƣ
Excel,
Khi báo cáo, bạn chỉ nên cung cấp đầy đủ thông tin mà khán giả đang
cần chƣ không nên cung cấp quá nhiều thông tin dƣ thừa không cần
thiết. Sau đây là một vài gợi :
Bạn cần kiểm tra lại kỹ các nội dung trƣớc khi gửi bài cho
khán giả nhằm đảm bảo không có nội dung dƣ thừa.
Không nên cố công ghi nội dung thật chi tiết cho các slide,
thay vào đó các slide chỉ nên chứa các điểm chính cần trình
bày và khi di n thuyết sẽ nói rõ hơn
Nên dùng SmartArt thay cho các gạch đầu dòng nhằm giúp
thông tin trên slide d nhớ và d hiểu hơn.
Cung cấp bản in chi tiết cho khán giả ở đầu buổi thuyết trình
nhằm giúp khán giả tập trung hơn trong khi nghe thuyết trình
và khỏi tốn công ghi chép.
Tóm tắt nội dung bài trình di n ở các slide cuối.
Bƣớc 6: Tạo các hình ảnh trực quan
Sau khi hoàn tất các nội dung, bạn nên xem xét đƣa vào các slide một
số hình ảnh minh họa trực quan nhằm tạo ấn tƣợng mạnh đối với khán
giả.Ngoài hình ảnh, bạn nên tận dụng t nh tƣơng phản của các màu sắc
chữ, màu nền trong các slide nhằm làm nổi bật các nội dung quan
trọng. WordArt cũng rất tốt trong việc làm hình ảnh hóa các đoạn văn
bản ngắn nhằm mục đ ch nhấn mạnh.
Bƣớc 7: Thêm các hiệu ứng đa phƣơng tiện
Thêm các hiệu ứng đa phƣơng tiện vào slide thông thƣờng làm tăng
hiệu quả và sự thích thú của khán giả đối với bài thuyết trình. Bạn có
thể sử dụng các đoạn phim, flash, âm thanh, nhạc, các hiệu ứng cho đồ
thị, văn bản, hiệu ứng chuyển tiếp giữa các slide, hiệu ứng đổi màu,
cho bài thuyết trình của mình. Bạn không nên áp dụng một kiểu hiệu
ứng cho tất cả các slide hoặc giữa các slide v điều đó rất d gây nhàm
chán cho khán giả, thay vào đó hãy áp dụng linh hoạt nhiều loại hiệu
ứng cho bài trình di n của mình.
Bƣớc 8: Tạo các bản in phát cho khán giả và ghi chú cho slide
Bƣớc này chỉ thích hợp đối với phƣơng pháp báo cáo có ngƣời di n
thuyết (speaker-led). Bạn nên phát các bản in nội dung báo cáo
(handout) cho khán giả để họ d theo dõi trong suốt quá trình nghe
Tài liệu lưu hành nội bộ
491
báo cáo. Các handout này có thể in trắng đen hoặc màu và
PowerPoint cung cấp sẵn rất nhiều tùy chọn cho việc in ấn handout.
Ngoài ra, ngƣời báo cáo nên chuẩn bị sẵn cho mình một bản in
handout đặc biệt chứa các ghi chú cho mỗi slide trong bài thuyết trình
(notes pages)
Bƣớc 9: Kiểm tra lại bài và báo cáo thử
Bạn nên báo cáo thử và xem lại bài thuyết tr nh trƣớc khi trình chiếu
thực sự trƣớc khán giả. Đối với mỗi phƣơng pháp báo cáo(speaker-led,
self-running, hoặc user-interactive) sẽ có một vài lƣu rgnêi:
Báo cáo có ngƣời diễn thuyết trƣớc khán giả (Speaker-led)
Kiểm tra lại tất cả các slide trong bài trình di n nhằm đảm bảo các nội
dung đầy đủ, ch nh xác, và đúng tr nh tự. Bạn có thể sẽ phải sắp xếp
lại hoặc ẩn bớt các slide cho mục đ ch dự phòng (dự đoán trƣớc các
câu hỏi của khán giả và chuẩn bị sẵn các slide chứa số liệu hoặc trả lời
câu hỏi).
Kiểm tra lại các nút điều kiển trên slide, chiếu thử toàn bộ các slide
trong chế độ Slide Show nhằm kiểm tra các hiệu ứng giữa các thành
phần trên slide và giữa các slide xem có hợp lý hay không? Ôn lại các
ph m tắt thông dụng trong quá tr nh báo cáo trên máy t nh bằng
PowerPoint.
Báo cáo tự chạy (self-running)
Với phƣơng pháp báo cáo speaker-led, bạn còn có cơ hội khắc phục
các lỗi (về nội sung, hiệu ứng,) phát sinh trong quá tr nh báo cáo.
Với phƣơng pháp báo cáo self-running bạn sẽ không có cơ hội giải
th ch v bài báo cáo sẽ đƣợc tr nh chiếu một cách tự động. Do vậy,
bạn cần phải dành nhiều thời gian hơn để kiểm tra thật kỹ tất cả nội
dung cũng nhƣ các hiệu ứng, trƣớc khi công bố.
Một điểm đặc biệt quan trọng đối với loại báo cáo này ch nh là việc
thiết lập thời gian (timing). Bạn phải thiết lập thời gian chờ hợp lý sao
cho khán giả có đủ thời gian đọc hết các nội dung mà bạn cung cấp
trên slide và lƣu ý thời gian chờ cũng không nên quá dài sẽ làm khán
giả chán nản.
PowerPoint cung cấp t nh năng Rehearse Timings nhằm giúp cho bạn
giải quyết khó khăn vừa nêu. T nh năng này sẽ ghi lại thời gian bạn
dừng lại ở mỗi slide và thông báo kết quả cho bạn, nếu bạn đồng ý nó
sẽ áp dụng thời gian dừng ở mỗi slide này cho bài tr nh di n của bạn
(vào ngăn Slide Show trên Ribbon và chọn Rehearse Timings).
Tài liệu lưu hành nội bộ
492
Báo cáo tƣơng tác (User-Interactive)
Với loại báo cáo này, bạn thiết kết các nút lệnh để ngƣời dùng di
chuyển xuyên suốt bài tr nh di n trong các slide và v thế vấn đề thời
gian không còn quan trọng nữa. Vấn đề quan trọng ở đây ch nh là độ
ch nh xác của các liên kết trong bài tr nh di n.
Khi muốn phát hành bài tr nh di n lên Internet, bạn có thể để bài tr nh
di n dƣới định dạng PowerPoint nhằm đảm bảo ngƣời xem thấy đƣợc
hết tất cả cảc t nh năng và hiệu ứng mà bạn đã thiết lập. Tuy nhiên do
không phải tất cả ngƣời dùng đều có cài sẵn phần mềm, nên có một
cách khác mà bạn có thể xem xét ch nh là lƣu bài tr nh di n dƣới định
dạng HTML. Khi ở định dạng HTML, một số t nh năng của bài tr nh
di n sẽ bị mất (một số hiệu ứng, hoạt cảnh,) nhƣng sẽ đảm bảo mọi
máy t nh đều có thể xem đƣợc nội dung mi n là máy có cài một tr nh
duyệt web nào đó.
Bƣớc 10: Phát hành bài báo cáo
Các phƣơng pháp báo cáo user-interactive hoặc self-running
presentation mang lại t hiệu quả hơn so với phƣơng pháp speaker-led.
Các phƣơng pháp này đơn giản chỉ là việc phát hành đến ngƣời xem
nên rất d gây chán nản cho ngƣời xem. Phƣơng pháp báo cáo
speaker-led sẽ rất hiệu quả nếu đƣợc chuẩn bị kỹ về nội dung và ngƣời
báo cáo đã luyện tập chu đáo.
Bƣớc này bạn chỉ cần bố tr các việc còn lại nhƣ là thiết lập các chỗ
ngồi tại phòng họp và cố gắng làm quen với việc đứng trƣớc đám
đông.
Bƣớc 11: Tiến đến thành công và cải tiến bài báo cáo
Tất cả các bƣớc chuẩn bị trên nếu đƣợc thực hiện cẩn thận th chắc
chắn buổi báo cáo của bạn sẽ thành công tốt đẹp. Nhằm chuẩn bị tốt
hơn cho các buổi báo cáo khác trong tƣơng lại, bạn nên tự hỏi và trả
lời các câu hỏi sau:
Các màu sắc và thiết kế của các slide có hợp lý hay không?
Tất cả mọi ngƣời có d dàng đọc nội dung trên slide hay
không?
Khán giả nh n bạn, nh n màn h nh hay nh n bản in (handout)
nhiều hơn? Điều đó có giống nhƣ mong đợi của bạn hay
không?
Tài liệu lưu hành nội bộ
493
Khán giả có ghi chú lại trong khi bạn tr nh bày báo cáo hay
không? Nếu có, bạn có gửi cho khán giả bản in (handout) với
các đƣờng kẽ dành cho việc ghi chú bên cạnh hay không?
Thời gian báo cáo có hợp lý hay không? Có điểm nào trong
bày báo cáo làm ngƣời nghe chán nản hoặc th ch thú hay
không?
Có slide nào bạn dự định thêm vào báo cáo nhƣng đã không
làm hay không?
Có slide nào bạn t nh bỏ qua nhƣng đã chuẩn bị quá kỹ hay
không?
Các ghi chú cho slide mà bạn chuẩn bị có đủ đáp ứng hay
không?
Các hoạt cảnh và hiệu ứng thêm vào có làm bài báo cáo hấp
dẫn hơn hay làm ngƣời nghe mất tập trung?
Chất lƣợng các âm thanh và đoạn phim có đạt hay không?
Chúng có hữu ch hay không?
3. Giữ cho khán giả luôn cảm thấy th ch th
Sau đây là một số bƣớc cơ bản nhằm giúp ngƣời di n thuyết tạo nên
sự lôi cuốn và làm cho báo cáo thành công.
Các kỹ thuật diễn thuyết
Dáng đứng chắc chắn, không đi tới đi lui. Việc đi tới đi lui
sẽ làm ngƣời nghe đảo mắt nhìn theo bạn và làm họ mất tập
trung. Tuy nhiên bạn nên dùng tay và phần trên cơ thể để minh
họa cho bài nói chuyện của mình.
Dùng các cử chỉ để hỗ trợ giọng nói của bạn.Nếu bạn đang
nói đến ba điểm của một việc nào đó th có thể dùng các ngón
tay để minh họa từng điểm đó. Nếu bạn đang nói đến một sự
liên kết của các sự việc với nhau thì bạn có thể dùng hai tay
nắm lại với nhau để minh họa.
Đừng học thuộc lòng bài diễn thuyết. Nếu một ai đó đặt câu
hỏi cắt ngang bài thuyết trình của bạn thì bạn sẽ rất d quên
m nh đã nói tới đâu.
Ngƣợc lại, phải thuyết trình chứ không nên đọc từ các ghi
chú của bạn. Các ghi chú thƣờng chỉ chứa các từ khóa và các
Tài liệu lưu hành nội bộ
494
số liệu, do vậy bạn cần di n thuyết từ các từ khóa này chứ
không phải chỉ đơn giản là đọc chúng ra.
Không diễn thuyết mà mắt dán vào tờ ghi chú. Dùng mắt để
nhìn cử tọa trƣớc khi bạn bắt đầu nói.
Chọn lọc một vài ngƣời ở các vị trí khác nhau trong khán
phòng và dùng mắt giao tiếp trực tiếp với họ. Trình bày một
điểm nào đó trong bài báo cáo với mỗi ngƣời trong khi bạn
nhìn họ và nhớ cƣời với họ.
Đừng ngại tạm dừng bài diễn thuyết. Nói chậm và thỉnh
thoảng dừng một lát để nhìn vào bản ghi chú là một phƣơng
pháp di n thuyết hay hơn là báo cáo một cách hấp tấp.
Không nhìn chằm chằm hoặc đọc các slide. Tập trung sự
chú oàvnạêaủccử tọa và hạn chế càng nhiều càng tốt việc
đọc các ghi chú trong khi di n thuyết. Bạn phải làm cho cử tọa
thấy rằng các lời bạn nói ra là xuất phát từ trong suy nghĩ của
bạn.
Nhấn mạnh các động từ trong bài thuyết trình.
Các gợi ý về nội dung
Nếu khán giả không bận rộn th bạn sẽ không bị dồn ép về thời
gian báo cáo, khi đó bạn có thể bắt đầu bài báo cáo với một
câu chuyện vui.
Nên cuốn hút khán giả vào các bài tập/ t nh huống trong bài
báo cáo nhằm làm tăng khả năng hiểu về chủ đề tr nh bày.
Hỏi các câu hỏi để kiểm tra xem khán giả có hiểu những g bạn
đang tr nh bày hay không và tặng một món quà nhỏ cho ngƣời
có câu trả lời đúng. Không có thứ g hấp dẫn khán giả tham gia
vào chủ đề tr nh bày hơn là các phần thƣởng, mặc dù chúng có
giá trị thấp nhƣ móc khóa, khăn tay,
Nên chia phần tr nh bày thành hai hoặc vài buổi và nên có
phần đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi ở mỗi buổi, và giữa các buổi
th có giờ giải lao ngắn.
Trong suốt phần hỏi và trả lời hãy tắt máy chiếu (slide projector,
overhead, LCD projector hoặc màn h nh máy t nh) để giúp ngƣời nghe
tập trung vào câu hỏi và di n giả. Nếu không thể tắt máy chiếu thì bạn
có thể tạo thêm một slide đơn giản với tựa đề “Hỏi đáp” và chiếu slide
này trong suốt quá trình này.
Tài liệu lưu hành nội bộ
495
ÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1: Tạo bài trình chiếu theo mẫu (Họ viên có thể lấy ảnh
khác thay thế)
Tài liệu lưu hành nội bộ
496
Bài tập 2: Tạo bài trình chiếu theo mẫu (Họ viên có thể lấy ảnh khác
thay thế)
Tài liệu lưu hành nội bộ
497
Bài tập 3: Tạo bài trình chiếu theo mẫu (Họ viên có thể lấy ảnh khác
thay thế)
Tài liệu lưu hành nội bộ
498
Bài tập 4: Tạo bài trình chiếu theo mẫu
Tài liệu lưu hành nội bộ
499
Bài tập 5: Học viên có thể dùng ảnh khác thay thế
Tài liệu lưu hành nội bộ
500
Câu 2. Dùng lệnh View - Master - Slide Master, định dạng vùng tiêu
đề trong Silde Maste nhƣ sau: Font Arial. Size 44. Kiểu chữ đậm đóng
khung vùng tiêu đề.
Câu 3. Dùng lệnh View - Header and Footer, nhập ngày thi vảo mục
Fixed, nhập Họ tên vào mục Footer, chèn slide number, Date anh
Time cho tất cả các silde (trừ slide đầu)
Câu 4. Tạo background cho các slide: màu tùy ý.
Câu 5. Nhập nội dung và tạo liên kết (hyperlink) cho slide 2 nhƣ sau:
Dòng H nh ành” liên kết đến slide 3
Dòng "Biểu đồ” liên kết đến slide 4
Dòng "Chia cột” liên kết đến slide 5
Dòng “Chèn bảng‟ liên kết đến slide 6
Dòng "Video" liên kết đến slide 7
Dòng WordArt‟ Nên kết đến slide 8
Dòng “Kết thúc” kết thúc trình di n
Câu 6. Tạo 1 bộ gồm 5 nút lệnh liên kết giữa các slide
Câu 7. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp Slide Transition cho tất cả các slide:
Tùy ý
Tài liệu lưu hành nội bộ
501
Câu 8. Sử dụng chức năng Custom Animation để tạo các hiệu ứng
xuất hiên và kết thúc hợp lý, ấn tƣợng cho tất cả các đối tƣonq trong
slide 2 đên slide 8
Bài tập 6: Học viên có thể dùng ảnh khác để thay thế
Tài liệu lưu hành nội bộ
502
Câu 2. Dùng lệnh View - Master - Slide Master, định dạng vùng tiêu
đề trong Silde Maste nhƣ sau: Font Arial, Size 44, Kiểu chữ đậm đóng
khung vùng tiêu đề.
Câu 3. Dùng lệnh View - Header and Footer, nhập ngày thi vào mục
Fixed, nhập Họ tên vào mục Footer, chèn slide number cho tất cả các
silde (trừ slide đầu)
Câu 4. Tạo background cho các slide: dùng lệnh Fill Effects/Texture
chọn một mẫu texture tùy ý.
Câu 5. Nhập nội dung và tạo liên kết (hyperlink) cho slide 2 nhƣ sau:
Dòng „Tiểu sử” liên kết đến slide 3
Dòng “Sự nghiệp sáng tác” liên kết đến slide 4
Dòng “Vinh dự” liên kết đến slide 5
Dòng “Ca sĩ thể hiện" liên kết đến slide 6
Dòng “Đóng góp cho điện ảnh” liên kết đến slide 7
Dòng “Lời kết" liên kết đến slide 8
Dòng “Thoát” kết thúc trình diễn
Câu 6. Tạo 1 bộ gồm 5 nút lệnh liên kết giữa các slide (trừ
Slide 1)
Tài liệu lưu hành nội bộ
503
Bài tập 7:
Học viên có thể dùng ảnh khác để thay thế
Tài liệu lưu hành nội bộ
504
Bài tập 8: Học viên có thể dùng ảnh khác để thay thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thvp_2231.pdf