MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu chung về kho lạnh
I. Kích thước xây dựng kho lạnh
II. Sơ đồ mặt bằng kho lạnh
Chương II: Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương
I. Tính chiều dày cách nhiệt
II. Tính kiểm tra đọng sương
Chương III: Tính nhiệt kho lạnh
Tính nhiệt Q1
Tính nhiệt Q2
Tính nhiệt Q4
Chương IV: Tính chọn máy nén
Chương V: Tính chọn thiết bị
I. Tính chọn dàn bay hơi
II. Tính chọn dàn ngưng
III. Tính chọn thiết bị phụ
1. Bình tách dầu
2. Bình tách lỏng
3. Bình chứa
21 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 6062 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, với việc áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, các ngành chăn nuôi, trồng trọt của nước ta đã có những tiến bộ vượt bậc.
Nông sản làm ra tăng cả chất và lượng. Nền kinh tế nước ta chuyển biến mạnh sang nền kinh tế hàng hoá có sự chuyên môn hoá tương đối cao. Nhằm đáp ứng những đòi hỏi của thị trường trong và ngoài nước về chất lượng sản phẩm nên quá trình chế biến và bảo quản đang được tập trung đầu tư xây dựng mạnh, nhất là hệ thống các kho lạnh.
Đồ án này em đã thiết kế một kho lạnh xây dựng tại thành phố Hà Nội với dung tích kho lạnh 21 tấn.
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã cố gắng thể hiện hết khả năng của mình, tuy nhiên đây là lần đầu tiên em thiết kế nên trông tránh khỏi sai sót. Em kính mong các thầy chỉ bảo, giúp đỡ thêm cho em.
Qua đây em cũng cin chân thành cảm ơn thầy giáo Đinh Văn Hiền đã trực tiếp động viên, hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện đồ án.
Sinh viên
Hoàng Cao Sơn
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu chung về kho lạnh
I. Kích thước xây dựng kho lạnh
II. Sơ đồ mặt bằng kho lạnh
Chương II: Tính chiều dày cách nhiệt và kiểm tra đọng sương
I. Tính chiều dày cách nhiệt
II. Tính kiểm tra đọng sương
Chương III: Tính nhiệt kho lạnh
Tính nhiệt Q1
Tính nhiệt Q2
Tính nhiệt Q4
Chương IV: Tính chọn máy nén
Chương V: Tính chọn thiết bị
I. Tính chọn dàn bay hơi
II. Tính chọn dàn ngưng
III. Tính chọn thiết bị phụ
1. Bình tách dầu
2. Bình tách lỏng
3. Bình chứa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh tác giả Nguyễn Đức Lợi. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - 2002.
II. Môi chất lạnh tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ. Nhà xuất bản giáo dục.
III. Máy và Thiết bị lạnh, tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ nhà xuất bản giáo dục 1999.
IV. Kỹ thuật lạnh cơ sở, tác giả Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tuỳ Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội 1996
V. Máy lạnh - tác giả Đinh Văn Hiền
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHO LẠNH
PHẦN I: KÍCH THƯỚC XÂY DỰNG KHO LẠNH
Vì kho lạnh dung tích 60m3 nên ta chỉ xây dựng kho lạnh 1 tầng
Mức độ chất tải là 0,35 tấn trên 1m3
Chọn dàn bay hơi kiểu trần
Chọn chiều cao xây dựng là 3,5m
Chiều cao của chất tải thực là
h = 3,5 - (0,4 + 0,4 + 0,2) = 2,5m
Trong đó: 0,4m là khoảng cách để treo dàn bay hơi
0,4 m là khoảng phần lồi của trần
0,2 m là khoảng cách từ giàn bay hơi đến sản phẩm
Thể tích chất tải của kho lạnh:
V = = = 47 m3
với E là dung tích kho lạnh
E = 60 . 0,35 = 21 tấn
gv = 0,45 t/m3 tra theo bảng (2-3) theo tài liệu [1]
với gv là định mức tiêu chuẩn của các diện tích chất tải:
F = = = 18,8 m2
Tải trọng trên 1m2 diện tích nền buồng: 0,45 . 2,5 = 1,125t/m3 nhỏ hơn mức cho phép.
Diện tích xây dựng của kho lạnh
Fxd = = = 32 (m2)
Chọn diện tích (6,4 x 5) m
PHẦN II
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG KHO LẠNH
Sơ đồ bố trí mặt bằng kho
Ta bố trí 1 hành lang đi vào để vận chuyển sản phẩm, 1 buồng điều khiển máy, phòng phụ và 1 buồng chính dùng để bảo quản hải đã kết đông.
t0 = 300C
Phòng bảo quản đông
tp = - 200C
17,5 m2
Phóng máy
Phóng phụ
Hành lang
3500 mm
1500 mm
5000 mm
1400 mm
CHƯƠNG II
TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT VÀ KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
I. Tính chiều dày cách nhiệt
3
2
a) Tường bao: 1. Lớp vữa xi măng; 2. Tường gạch; 3. Lớp cách ẩm; 4. Lớp cách nhiệt; 5. Lớp vữa trát và lưới thép.
5
4
2
1
5
4
1
3
t1
tf1
t2
t3
t4
(a) (b)
h - Cấu trúc tường bao và mái kho lạnh
b) Mái: 1. Lớp phủ mái đồng thời là lớp cách ẩm; 2. Lớp bê tông giằng; 3. Lớp cách nhiệt điền đầy; 5. Các tấm bê tông cốt thép của mái; 4. Tấm cách nhiệt;
Cấu trúc xây tường ngoài của kho lạnh bao gồm: Lớp tường gạch dầy 380 mm hai mặt phủ bằng vữa xi măng dầy 20 mm. Lớp cách ẩm dầy 7 mm gồm hai lớp bitum và 1 lớp giấy dầu. Lớp cách nhiệt là xốp polystirol và lớp trong cùng là lớp vữa trát xi măng có lưới thép dầy 20 mm.
Theo bảng 2-3 tra được hệ số truyền nhiệt của vách từ ngoài không khí vào buồng lạnh ở (-200C) là
(Do bảo quản cá đã kết đông nên t = - 20 ¸ 25)
k = 0,21 W/m2 . k
và hệ số toả nhiệt tra theo bảng 3 - 7:
a1 = 23,3 W/m2.k
a2 = 8 W/m2.k
Hệ số dẫn nhiệt, dẫn ẩn của các vật liệu xây dựng và cách nhiệt tra theo bảng 3-1 và 3-2.
+ Lớp vữa xi măng: d1 = 0,02 m; l 1= 0,88W/m.k
m = 90 g/mh M Pa
+ Lớp gạch đỏ d2 = 0,38 m; l 2= 0,82W/m.k
m = 105 g/mh M Pa
+ Lớp cách ẩm d3 = 0,004 m; l 3= 0,3W/m.k
m = 0,86 g/mh M Pa
+ Lớp xốp cách nhiệt xốp Polystrol: d = 0,2
l4 = 0,047 W/m.k ; m = 7,5 g/mh M P a
Chiều dày cách nhiệt cần thiết:
dcn = lcn
= 0,047
= 0,19 m
Chiều dày cách nhiệt thực phải chọn lớn hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được. Ở đây chọn chiều dày tổng là 200 m với 4 lớp x 50 mm hoặc 2 lớp x 100 mm. Hệ truyền nhiệt thực:
KT = = 0,2 W/m2.k
II. Kiểm tra đọng sương:
Theo bảng 1-1: Nhiệt độ trung bình nóng nhất tại Hà Nội t1 = 37,20C; độ ẩm j13 = 83%. Tra đồ thị h-x ta cól tsương = 34,60C.
Nhiệt độ buồng lạnh t2 = -200C; a1 = 23,3 W/m2.k
Vậy K3 = 0,95 . a1
= 0,95. 23,3. = 1,01 w/m2k > k+
Như vậy vách ngoài không bị đọng sương
* Kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
- Mật độ dòng nhiệt qua kết cấu cách nhiệt
q = k . Dt = 0,2 . (37,2 + 20)
= 11,44 W/m2
- Xác định nhiệt độ bề mặt các lớp vách:
q = a1 (tf1 - t1)
Vậy tf1 = t2 = t1 - = 36,71 - = 36,450C
Tương tự t3 = t2 - = 36,45 - = 31,150C
t4 = t3 - = 31,15 - = 30,890C
t5 = t4 = - = 30,89 - = 30,730C
t6 = t5 = - = 30,73 - = -18,290C
t7 = t6 = - = -18,290C - = -18,550C
q = a2 (t7 - tf2)
=> tf2 t7 - = -18,550C - = - 200C
Theo nhiệt độ của vách ta tra bảng "tính chất vật lý của không khí ẩm" của tài liệu ta được bảng áp suất hơi bão hoà:
Vách
1
2
3
4
5
6
7
Nhiệt độ t,0C
36,71
36,45
31,15
30,89
30,73
-18,29
-18,55
Áp suất Phmax
6177
6090
4530
4464
4424
121
112
Tính phân áp suất thực của hơi nước:
- Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
W =
Ph1, Ph2 - Phân áp suất hơi của không khí bên ngoài và trong phòng
Ph1 = Px'' (t = 37,20C) . j13 = 6344 . 0,83
= 5265,5 Pa = 5265,5 . 10-6 MPa
Ph2 = Px'' (t = -200C) . j2 = 103 . 0,9 = 93 Pa
H - trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che.
Phương án 1: Phương án cách ẩm với d4 = 4 mm
H = S . = 3. + + +
= 0,0356 m2h MPa/g
W = = 0,1453 g/m2h
- Phân áp suất thực của hơi nước trên bề mặt:
Px2 = Ph1 - w. = 5265,5 - 0,1453 . . 106 = 5233,2 Pa
Px3 = Px2 - w. = 5233,2 - 0,1453 . . 106 = 4707,4 Pa
Px4 = Px3 - w. = 4707,4 - 0,1453 . . 106 = 4675,1 Pa
Px5 = Px4 - w. = 4675,1 - 0,1453 . . 106 = 3999,3 Pa
Px6 = Px5 - w. = 3999,3 - 0,1453 . . 106 = 124,6 Pa
Px7 = Px6 - w. = 124,6 - 0,1453 . . 106 = 92,3 Pa
Phương án này không đạt yêu cầu vì Px3 > Px3'', Px4 > Px4'', Px6 > Px6''
Phương án 2: Bổ sung 1 lớp cách ẩm ở vị trí 2' dày 3 mm tăng lớp cách ẩm lên 5 mm.
H = S . = 3. + + + +
= 0,04025 m2h M Pa/g
W = = 0,1285g/m2h
Px2 = 5265,5 - 0,1285 . . 10+6 = 5236,9 Pa
Px2' = 5236,9 - 0,1285 . . 10+6 = 4788,6 Pa
Px3 = 4788,6 - 0,1285 . . 10+6 = 4323,6 Pa
Px4 = 4323,6 - 0,1285 . . 106 = 4295 Pa
Px5 = 4295- 0,1285 . . 106 = 3547,9 Pa
Px6 = 3547,9 - 0,1285 . . 106 = 121,2 Pa
Px7 = 121,2 - 0,1285 . . 106 = 92,6 Pa
Phương án này không đạt yêu cầu vì Px6 > Px6''
Phương án 3:
Thay đổi vật liệu cách ẩm d2' = 0,1 mm màng polyetylen d4 = 0,1 mm màng polyetylen (chỉ sử dụng bitum để dán).
H = 3. + + + 2
= 0,14206 m2h M Pa/g
W = = 0,03641 g/m2h
Px2 = 5265,5 - 0,03641 . . 10 = 5257,4 Pa
Px2' = 5236,9 - 0,03641 . . 10 = 3234,6 Pa
Px3 = 3234,6 - 0,03641 . . 10 = 3102,8 Pa
Px4 = 3102,8 - 0,03641 . . 106 = 3094,7 Pa
Px5 = 3094,7 - 0,03641 . . 106 = 1071,9 Pa
Px6 = 1071,9 - 0,03641 . . 106 = 101 Pa
Px7 = 101 - 0,03641 . . 106 = 92,9 Pa
6000
Ph
5000
tT=-200C
4000
3000
2000
1000
6 7
3 4 5
1 2 2'
tN = 37,20C
jN = 83%
Px''
Px
d, m
Phương án này đạt yêu cầu vì tất cả các phân áp suất thực của hơi nhỏ hơn hơi phân áp suất bão hoà.
Kết quả tính toán áp suất riêng phần hơi nước theo chiều dầy vách Ph d
CHƯƠNG III
TÍNH NHIỆT KHO LẠNH
Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi trường bên ngoài đi vào kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh phải có đủ công suất để thải nó trở lại môi trường nóng, đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ giữa buồng lạnh và môi trường bên ngoài.
-> Xác định chính xác năng suất máy lạnh cần lắp đặt.
+ Dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4, (W)
Q1- Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồng lạnh
Q2 - Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh
Q3 - Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh
Q4 - Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh
Vì sản phẩm là hải sản kết đông nên không có Q5 (vì nó không có sự hô hấp).
1. Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1:
Q1 = Q11 + Q12
Vì Q11: Dòng nhiệt độ qua tường bao, trần, nền do chênh lệch nhiệt độ
Q12: Dòng nhiệt qua tường bao, trần, nền do ảnh hưonửg của bức xạ mặt trời.
Do kho lạnh được xây dựng tại Hà Nội; nhiệt độ bên ngoài dùng cho tính toán là t1 = 37,20C.
Hệ số truyền nhiệt cho các cơ cấu bao che:
Tường ngoài K = 0,21 W/m2k
Mái K = 0,2 W/m2k
Tường ngăn -200 K = 0,28 W/m2k
với hành lang và buồng điều khiển
Nền có sưởi K = 0,21 W/m2k
Đối với tường ngoài của hướng TN hay phía bắc
Q11 = 0,21 . F (t1 - t2)
với F = 6.3 = 18m2
Q11 = 0,21 . 18 (37,2 + 20) = 217,35 W
Đối với tường ngoài phía Đông:
Q11 = 0,21 . F (t1 - t2)
với F = 2.3 = 6m2
Q11 = 0,21 . 6 (37,2 + 20) = 72,072 W
Do bức xạ nhiệt độ ở hướng này nên:
Q12 = 0,21 . 6 . (37,2 - 20) = 21,67 W
Đối với tường ngăn với buồng điều khiển và hành lang thì: Lấy t1 = 00C
Q11 = 0,28 . F (t1 - t2)
= 0,28 . 18 (0 + 20) = 100,8 W
Đối với mái
Q11 = K . F (t1 - t2)
với K = 0,2
F = 8.4 = 32 m2
-> Q11 = 0,2 . 32 (37,2 + 20) = 366,08 W
Do mái phải chịu bức xạ nên ta có:
Q12 = K . F . Dt
với F = 32m2; K = 0,2
Dt = 0,75 = 0,75 . = 18
Với I = 240 ¸ 400 lấy I = 300
Pbêtông = 0,65 ; a2 = 8
Vậy Q12 = 0,2 . 32 . 18 = 115,2 W
Cách nhiệt cho nền: chọn nền có sưởi
K = 0,21, t1 = 30C
F = 32 m2
Vậy Q11 = 0,21 . 32. (3 + 20) = 154,46 W
=> Tổng dòng nhiệt qua kết cấu bao che:
Q1 = SQ11 + SQ12
= 217,35 + 72,072 + 100,8 + 366,08 + 115,2 + 154,46 + 21,67
= 1047,632 W
2. Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra
Q12 = M (h1 - h2) .
Với h1, h2 là en ta pi của sản phẩm trước và sau khi sử lý lạnh kJ/kg
M - công suất buồng gia lạnh, công suất buồng kết đông
t/ngày đêm;
(: hệ số chuyển đổi từ t/ngày đêm ra đơn vị kg/s)
Do sản phẩm cần bảo quản là cá nên khối lượng hàng nhập trong 1 ngày đêm bằng 10% dung tích của buồng theo tài liệu [1]. Nên sản phẩm nhập vào buồng lạnh:
M = 21t . 10% = 2,1 t/ngày đêm
Vì cá đã ướp đông nên nhiệt độ sản phẩm nhập vào buồng t1 =-80c, xuất ra khỏi buồng t2 =-200c.
Theo bảng 4-2: bảng en ta pi của các sản phẩm phụ thuộc vào nhiệt độ thì ta có: h1 = 43,5 kJ/kg; h2 = 0
Thời hạn hạ nhiệt độ tính là 24h
Vậy dòng nhiệt toả ra từ sản phẩm là:
Q2 = = 1057,3 W
3. Vì buồng bảo quản đông cho hải sản nên
Q3 = 0 vì không có thông gió
4. Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành
Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44
* Dòng nhiệt do chiếu sáng Q41:
Q41 = A . F
Vì buồng bảo quan nên A = 1,2 W/m2
F = 8 . 4 = 32 m2
-> Q41 = 1,2 . 32 = 38,4 W
* Dòng nhiệt do người toả ra
Q42 =350
Vì diện tích buồng 32m2 nên lấy
n = 2
-> Q42 = 350 . 2 = 700 W
* Dòng nhiệt do các động cơ điện:
Q43 = 1000 N Lấy N = 0 kw
-> Q43 = 1000 . 0 = 1.000 W. Vì không có động cơ quạt.
* Dòng nhiệt khi mở của Q44:
Q44 = B . F
B - dòng nhiệt riêng khi mở cửa do F = 32m2 mà không bảo quản đông thì B = 22 W/m2
-> Q44 = 22 . 32 = 704 W
Tra bảng 4-4 tài liệu [1]
Vậy Q4 = 38,4 + 700 + 0 + 704 = 1442,4 W
Q43 = 0 do buồng được làm lạnh chủ yếu bằng các dàn bay hơi ở trần hoặc tường đối lưu không khí tự nhiên không có động cơ quạt gió
Từ các số liệu trên nên ta có:
* Nhiệt tải của thiết bị
QTB = Q1 + Q2 + Q3 + Q4
= 1047,632 + 1057,3 + 0 + 1442,4 = 3547,3 W
* Nhiệt tải cho máy nén:
Do bảo quản cá nên:
QMN = 80% Q1 + 100% Q2 + 75% Q4
= 08. 1047,632 + 1.1057,3 + 0,75 . 1442,4 = 2977,2 W
= 2977,2 W
Bảng tổng kết các phụ tải nhiệt
t0 buồng
Q1 (W)
Q2 (W)
Q3 (W)
Q4 (W)
QMN (W)
QTB (W)
- 20
1047,632 (W)
1057,3 (W)
0
(W)
1442,4 (W)
2977,2 (W)
3547,3 (W)
CHƯƠNG IV
TÍNH CHỌN MÁY NÉN
Do kho lạnh ở đây cũng khá nhỏ nên ta không nên sử dụng môi chất NH3 vì rất gây độc hại nên ta chỉ dùng R22 vì chúng không gây độc hại và tuy đắt nhưng kho lạnh rất nhỏ nên có thể dùng R22.
Từ t0 = - 300 tra bảng hơi bão hoà R22 theo tài liệu [1] ta có:
P0 = 0,164 . MPa
Nhiệt độ nước vào dàn ngưng:
tw1 = tw + (3 ¸ 5) = 34,6 + 3,4 = 380C
Nhiệt độ nước ra khỏi dàn ngưng:
tw2 = tw1 + (2 ¸ 6) = 38 + 2 = 400C
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất
tk = tw2 + (3 ¸ 5) = 40 + 3 = 430C
tra bảng theo [1] ta được:
Pk = 1,609 . MPa
Vậy tỉ số nén P = = = 9,8
Mặc dù tỉ số P > 9 tuy nhiên do ở đây kho lạnh nhỏ nên cần sử dụng chu trình đơn giản.
Và hiện nay trong quá trình hiện đại ngày nay đã xuất hiện một số loại máy nén một cấp tiên tiến có thể đáp ứng yêu cầu công việc cao như có thể đạt (t0 = -300) hoặc tỉ số nén có thể > 9 mà chu trình lại đơn giản ít tốn năng lượng. Vì thế ta có thể chọn máy nén 1 cấp.
Do môi chất là freôn nên chọn chu trình lạnh 1 cấp có hồi nhiệt.
tqn = 200C
lgp
2
2'
PK,tK
P0,t0
1'
1
4
3
3'
h
H2O
2'
2
3'
3
4
NM
1
1'
Ta có bảng thông số trạng thái giữa các điểm
Trạng thái
HBHK
HQN
HQN
HQN
Lỏng
Lỏng BH
Hơi âm
tt
1'
1
2
2'
3
3'
4
Nhiệt độ (0c)
-30
-25
135
43
40
43
-30
h (kJ/kg)
1720
1740
2045
1760
605
1760
605
V(m3/kg)
0,42
Ta có: năng suất lạnh riêng:
q0 = h1' - h4 = 1720 - 605 = 1115 (KJ/kg)
Năng suất lạnh tính quy đổi thành năng suất lạnh tiêu chuẩn
Q0tc = Q0 .
trong đó ở chế độ tiêu chuẩn:
t0 = -300C -> P0 = 0,164 MPa
tK = 350C -> PK = 1,38 MPa
=> P = = = 8,4
Vậy ltc = 0,75
l = 0,71
qvtc = và qv =
vì V1 = V1 + C (tại t = - 300C)
nên =
mà q0 + c = h1'tc - h4+c = 1720 - 560 = 1160 KJ/kg
-> Q0TC = 2,98 . . = 3,26 Kw
Lưu lượng môi chất qua máy nén:
m = = = 0,0029 kg/S
Công nén riêng của máy nén:
l = h2 - h1 = 2045 - 1740 = 305 (KJ/kg)
Công nén đoạn nhiệt của máy nén:
NS = m . l = 0,0029 . 305 = 0,9 (Kw)
Hệ số làm lạnh của chu trình:
S = = = 3,57
Hiệu suất exec gi:
V = = e = 3,57 . = 0,17
Thể tích hút thực tế:
Vtt = m . V = 0,0029 . 0,42 = 0,001218 (m3/s)
Hiệu suất chỉ thị:
h = + 0,001t0 = + 0,001 . (-30) = 0,92
Công suất chỉ thị:
Ni = = = 0,09 (kw)
Công suất ma sát:
Nms = Vtt . Pms
= 0,0106 . 59 = 0,6254 (Kw)
Công suất hữu ích:
Ne = Ni + Nms
= 0,09 + 0,6254 = 0,7154 (Kw)
Công suất tiếp điện:
Nee = = = 0,79 (Kw)
* Chọn máy nén:
Số lượng máy nén cần thiết:
h = = 1,18
Vậy ta chọn 1 máy nén 1 cấp cho hệ thống lạnh.
CHƯƠNG V
TÍNH CHỌN THIẾT BỊ
I. Tính chọn dàn bay hơi
Vì giảm nhiệt bằng không khí nên ta phải chọn dàn bay hơi làm lạnh trực tiếp không khí cưỡng bức (dàn lạnh quạt) để dùng bảo quản đông cho sản phẩm
Theo những tính toán chương IV thì ta có:
Diện tích trao đổi nhiệt yêu cầu của dàn quạt
F =
với Q0TB = 3547,3 W
Dt là hiệu nhiệt độ trung bình của không khí trong buồng và nhiệt độ sôi của môi chất trong ống
Dt = 10K với tp = - 200C và t0 = - 300C và hệ số truyền nhiệt k = 4,7 W/m2 . k
Vậy F = = 75,5m2
Do vậy ta chọn 3 dàn quạt kí hiệu
2B020 ở bảng 8-14 tài liệu [1]
với các thông số sau
- Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt: 20m2 tải nhiệt khi Dt = 10 k với Q0 = 2320 W.
- Số lượng quạt 2 chiếc - công suất 100 w
II. Tính chọn dàn ngang
Theo như tính toán ở chương IV ta có:
qk = h2 - h3 = 2045 - 605 = 1440 KJ/kg
Vậy tải nhiệt của dàn ngưng:
Qk = mtt . qk = 0,0029 . 1440 = 4,176 kW
Do giải nhiệt độ bằng không khí nên ta phải dùng loại dàn ngưng không khí mà do hiệu nhiệt độ trung bình của dàn ngưng không khí phải đạt từ 8 ¸ 10k nên do tk = 430C. Vậy tw2 = 360C và tw1 = 330C
vì tmax = tk - tw1 = 43 - 33 = 10
tmin = tk - tw2 = 43 - 36 = 7
Hiệu nhiệt độ trung bình:
Dttb =
Do vậy nên diện tích trao đổi nhiệt yêu cầu của dàn là:
F = Với Qk = 4; 176 kW
Theo bảng 8-6 tài liệu [1] ta tra được
k = 30 W/m2.k là giá trị kinh nghiệm của hệ số truyền nhiệt
=> F = = 16,6 m2
Từ đó ta chọn 1 dàn ngưng quạt kiểu ABM theo bảng 8 - 5 tài liệu [1]
với các thông số sau:
Diện tích trao đổi nhiệt 105m2
Năng suất quạt 7m3/s.
Chiều dài ống: 1,5 m
- Lượng nước tiêu tốn làm mát dàn
Vn = = = 0,33 m3/h
với C. Nhiệt dung riêng của nước = 4,19 KJ/kg . K
V Khối lượng riêng của nước = 1000 kg/m3
- Lưu lượng k2 qua dàn ngưng:
VK2 = = = 1160 m3/h
C. Nhiệt dung riêng của k2 = 1 KJ/kg . K
V. Khối lượng riêng của k2 = 1,2 kg/m3
III. Tính chọn thiết bị phụ
1. Bình tách dầu
Ở đây tuy môi chất frêôn tuy nhiên vẫn cần có bình tách dầu để dầu không len lỏi vào các thiết bị.
Bình tách dầu ta nên chọn theo đường kính bình hoặc đường kính nối với máy nén (đường đẩy).
d =
Trong đó m: lưu lượng hơi = 0,0029 kg/s
V2 thể tích riêng hơn nén phía đầu đẩy của máy nén V2 = 1m3/kg
w: tốc độ hơi = 20 m/s
-> d = = 0,01 = 11 mm
Vậy ta nên chọn bình tách dầu có sẵn của nhà thiết kế với loại bình nhỏ.
2. Bình tách lỏng
Theo chương IV ta có:
Lưu lượng môi chất qua máy nén:
m = 0,0029 kg/s
Thể tích hơi hút
Vtt = m . V1 = 0,0029 . 0,42 = 0,001218 m3/s
Đường kính ống hút:
d =
Vì thế ta nên chọn loại bình nhỏ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BK20.docx