- Theo dõi, đôn đốc thu hồi, các khoản phải thu, phải trả.
- Đôn đốc thu hồi nợ, ho63 trợ cácTTGD trong công tác thui hồi nợ.
- Kiểm tra các khoản thanh toán nợ.
- Hàng ngày kiểm tra chứng từ thu, chi cập nhật số liệu hàng ngày, lập phiếu thu, chi thanh toán tạm ứng, lập ủy nhiệm chi.
- Quan hệ báo các với phó kế toán trưởng.
- Lập bảng tổng hợp trừ lương
- Duyệt chi phí phát sinh tại TTGD kiểm tra theo quy định của ban giám đốc.
- Lưu trữ, quản lý hồ sơ gốc liên quan theo quy định của công ty
- Cập nhật hóa đơn đầu vào,lên báo cáo thuế GTGT hàng tháng
- Hoạch toán chi phí theo hóa đơn, chứng từ đầu vào làm căn cứ báo cáo số liệu
56 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động của Công ty cp chuyển phát nhanh Hợp Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y 01/07/2006 mở lưới rộng khắp tới 64 tỉnh thành với 85 TTGD trên toàn quốc.
Ngày 01/04/2007 thành lập công ty cổ phần truyền thống tích hợp Việt Nam (UNICOM)với lĩnh vực kinh doanh chính là: truyền thông quảng cáo, tổ chức sự kiện . công ty gồm có 2 công ty con là:
- Công ty CP tích hợp Quảng Cáo Việt Nam (UNIAN)
- Công ty UNICARE
Ngày 01/01/2007 công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh Hợp Nhất. Chuyển đồi thành công ty cổ phần và tách thành các công ty con gồm :
Công ty mẹ “công ty hợp nhất việt nam trụ sở chính tại Hà Nội
Công ty cp văn phòng phẩm hợp nhất miền bắc
Công ty cp cpn hợp nhất Miền Nam.
Công ty cp văn phòng phẩm Miền Nam
Chi nhánh công ty cp hợp nhất Miền Trung
Chi nhánh công ty cp hôp nhất Miền Tây
2/ SƠ LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP
Tên công ty : công ty cổ phần cpn hợp nhất. Dược chuyển từ công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh hợp nhất vào thời điểm 01/01/2007.
Tên giao dịch :
Tên viết tắt : HNC
Địa chỉ trụ sở chính : 60C lê thị riêng, F bến thành, qi, tp. Hcm
Đt : (08).9257765 – 08.9257762 – 08.9257763 –FAX : 08.9257765
Emal : www.hopnhat.com.vn
Ngành nghề kinh doanh
chuyển phát nhanh
văn phòng phẩm
phát hành báo.
3/ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
a/ Chức Năng
- Chuyển phát nhanh, bưu phẩm, bưu kiện, sản xuất và kinh doanh văn phòng phẩm.
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
b/ Nhiệm Vụ .
- Công ty phải thường xuyên báo cáo hoạch định hàng tháng về hoạt động của đơn vị.
- Công tác chất lượng dịch vụ về bưu phẩm bưu kiện phải kịp thời và chính xác. Theo quy định của pháp luật.
- Kết nối bưu phẩm, bưu kiện tại đơn vị đúng chỉ tiêu thời gian quy định của công ty.
- Thu phát bưu phẩm, bưu kiện theo đúng chỉ tiêu của công ty.
- Lưu và quản lý các công văn đi công, văn đến của khách hàng.
- Kiểm tra, kiểm soát doanh thu, bưu phẩm, bưu kiện đi và đến
4/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY CP CPN HỢP NHẤT
+ Điều 1 : công ty cp CPN hợp nhất hoạt động theo luật doanh nghiệp, có điều lệ hoạt động công ty.
+ Công ty hoạt động theo hình thức công ty cp. 70% cp thuộc sở hữu của công ty CP hợp nhất việt nam (công ty mẹ) 30% cp huy động nội bộ.
+ Mô hình tổ chức công ty ! công ty mẹ – con.
+ Điều 2 : cơ cấu tổ chức của công ty!
5/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (HĐQT) : gồm 6 thành viên.
Bùi Văn Đức Ngoãn : chủ tịch HĐQT
Ông Nguyễn Bá Hòa : phó chủ tịch
Ông Nguyễn Xuân Sơn : ủy viên.
Ông Bùi Minh Quân : ủy viên
Ông Bùi Quốc Tuấn : ủy viên
Ông Nguyễn Xuân Trường : ủy viên
6/ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
- Giám đốc điều hàng : Phụ trách điều hành các hoạt động của công ty.
- 03 phó giám đốc công ty : Phụ trách các mạng kinh doanh chất lượng tài chính.
- Trưởng phòng : Ban chức năng công ty.
- Giám đốc trung tâm giao dịch.
- Các tuyết phát.
- Chi nhánh công ty CPN hợp nhất tại cần thơ
7/ BỘ MÁY ĐIỀU QUẢN LÝ
Phòng kinh doanh.
Phòng chăm sóc khách hàng
Phòng tài chính
Phòng tổ chức lao động
Phòng hành chính
Phòng nghiệp vụ
Trung tậm khai thác 2
Trung tậm giao dịch bưu điện
Đội xe
Chi nhánh công ty tại niềm tây
Các TTGD tại TP.HCM, ĐỒNG NAI, BÌNH DƯƠNG,VŨNG TÀU.
Các tuyến phát
8/ CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
- Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế.
- Văn phòng phẩm
9/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Cơ cấu tổ chức quản lý
10/ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN
a/ Giáo đốc điều hành .
Chức Năng :
Quản lý chung và trực tiếp điều hàng các mạng công việc sau.
Thực hiện các chiếc lược của HĐQT về hoặc dộng của công ty.
Công tác kinh doanh.
Công tác tài chính
Công tác nhân sự
Công tác xây dựng thương hiệu
Công tác công nghệ
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh các quyết định của HĐQT.
Xây dựng và trình HĐQT về chiến lược phát triển của công ty, phương án huy động vốn, đề án tổ chức quản lý của công ty.
Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn,đơn giá quy định trong nội bộ công ty.
Nhiệm Vụ
Chịu tránh nhiệm trước HĐQT, các cổ đông công ty và trước pháp luật về các hoạt động của công ty.
Điều hành các hoạt động cộng ty theo đúng điều lệ,quy chế, quy định của pháp luật của công ty .
Chiệu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả hoạt động SXKD tại công ty và chi nhánh Miền Tây
b/ Phó Giám Đốc Về Chất Lượng, Văn Hóa Doanh Nghiệp.
Chức Năng
Trực tiếp điều hành các mảng công việc chất lượng dịch vụ tại công ty và TTKTKVL, và đội xe công tác văn hóa doanh nhiệp.
Tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng dịch vụ, có quyết định của HĐQT.
Xây dựng và trình HĐQT, giám đốc điều hành về chất lượng phát triển của doanh nhiệp.
Điều hành hoạt động công tác chất lượng dịch vụ của công ty theo đúng quy chế, quy định về khai thác bưu phẩm, bưu kiện theo quy định, quy chế của công ty.
Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn quy trình, nhiệm vụ của công ty.
Nhiệm Vụ
Chịu trách nhiệm trước HĐQT các cổ đông công ty giám đốc điều hành, trước pháp luật về các hoạt động có liên quan đến công tác chất lượng, dịch vụ, công tác văn hóa doanh nghiệp của công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hàng về các công việc được ủy quyền khác
Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT, ban. Ban kiểm soát, giám đốc điều hành.
c/ Phó Giám Đốc Tài Chính
Chức Năng
Điều hành mọi hoạt động của công ty theo ủy quyền khi giám đốc đi vắng.
Thực hiện phát triển kinh doanh tại các đơn vị được phân công.
Điều hành quản lý hệ thống tài chính theo sự phân công của HĐQT, giám đốc điều hành.
Nhiệm Vụ
Chịu trách nhiệm trước HĐQT, giám đốc điều hành, cổ đông công ty, ban kiểm soát về các mạng công việc phụ trách.
Chịu trách nhiệm triển khai hệ thống tài chính theo quy định của pháp luật, HĐQT của công ty
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
d/ Phó Giám Đốc Kinh Doanh
Chức năng
Phục trách công tác kinh doanh của công ty.
Phát triển công tác kinh doanh tại các đơn vị dược phân công
Đào tạo phát triển mạng song song theo kế hoạch
Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm trước HĐQT, giám đốc điều hành, cổ đông công ty, ban kiểm soát về các mảng công việc phụ trách
e/ Giám Đốc Các Trung Tâm Giao Dịch
Chức Năng
Thừa lệnh giám đốc điều hành : quản trị nhuần nhuyễn, đồng điều các mặt quản trị tại TTGD. Kinh doanh tài chính, nhân sự chất lượng dịch vụ, văn hóa doanh nghiệp hành chính, và công tác tào tạo nội bộ.
Đề xuất tham mưu với giám đốc điều hành về các mặt quản trị tại đơn vị và công ty.
Nhiệm vụ
Công tác kinh doanh và phát triển thị trường
Công tác tài chính
Công tác nhân sự tiền lương
Bố trí sắp xếp nhân sự tại đơn vị sao cho hiệu quả nhất.
Trả lương tại đơn vị đúng, đủ, công khai dân chủ.
Kiểm tra đôn đốc nhân sự tại đơn vị thực hiện tốt kỷ luật lao động, nội quy lao động, an toàn lao động tại công ty
Thực hiện nền nếp, hội hợp, giao ban, các chế độ báo cáo của công ty.
Công tác chất lượng dịch vụ
Công tác hành chính tại đơn vị.
Công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Công tác đào tạo
11/ Tổ Chức Kế Toán Tại Doanh Nghiệp
Bộ máy kế toán bao gồm : kế toán trưởng, phó kế toán trưởng, 3 kế toán viên, và 1 thủ quỷ.
Kế toán trưởng : Lê Văn Thuận
Phó kế toán trưởng : Lâm Văn Hiếu
Kế toán chi phí : Nguyễn Thị Vân Hiền
Kế toán doanh thu : Nguyễn Thị Ngọc Au
Thủ quỷ : Trần Thị Dung
Kế toán chuyên quản : Tống Thị Mai Hương
SƠ ĐỒ BỘ PHẬN TRỰC TIẾP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
KTT + TP
P.KTT + PP
KT D THU
THU QUỶ
KT CHI PHÍ
CC TTGD
CN CẦN THƠ
KT2
12/ Chức năng nhiem vụ của các nhân viên kế toán
Kế Toán Trưởng
Lập báo các tài chính hàng quý, năm
Thực hiện giải trình báo cáo tài chính và phân tích báo các công ty.
Kê khai thuế hàng tháng và báo cáo quyết toán thuế hàng tháng, quý, năm.
Phó Kế Toán Trưởng
Thay mặt kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng.
Phụ trách các tài chính liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh
Kiểm soát số liệu hàng ngày, giám sát các nghiệp vụ thu , chi, giám sát các tính hợp lệ chứng từ
Hổ trợ kiểm tra đôn đốc công tác thu công nợ tại các TTGD.
Báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ CPN
Kiểm tra chứng từ chi, phí CPN
Đối chiếu số liệu với các bộ phận khác trong bộ máy tài chính
Kế Toán Chi Phí
Theo dõi, đôn đốc thu hồi, các khoản phải thu, phải trả.
Đôn đốc thu hồi nợ, ho63 trợ cácTTGD trong công tác thui hồi nợ.
Kiểm tra các khoản thanh toán nợ.
Hàng ngày kiểm tra chứng từ thu, chi cập nhật số liệu hàng ngày, lập phiếu thu, chi thanh toán tạm ứng, lập ủy nhiệm chi.
Quan hệ báo các với phó kế toán trưởng.
Lập bảng tổng hợp trừ lương
Duyệt chi phí phát sinh tại TTGD kiểm tra theo quy định của ban giám đốc.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ gốc liên quan theo quy định của công ty
Cập nhật hóa đơn đầu vào,lên báo cáo thuế GTGT hàng tháng
Hoạch toán chi phí theo hóa đơn, chứng từ đầu vào làm căn cứ báo cáo số liệu
Kiểm tra bảng lương, lập bản phân bổ chi phí tính khấu hao.
Cùng kế toán trưởng, phó kế toán trưởng, lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế Toán Doanh Thu
Tổ chứ theo dỗi, chuyên quản các TTGD chốt doanh thu, chi phí nguyên vật liệu, văn phòng phẩm, duyệt chi phí các TTGD.
Hổ trợ phó kế toán trưởng kiểm soát trị giá công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu
Đối chiếu số liệu với các bộ phận khác trong bộ máy tài chính
Cập nhật hóa đơn đầu ra, lean báo các thuế GTGT hàng tháng
Mua hóa đơn hàng tháng, phân bổ hóa đơn xuống các đơn vị TTGD
Quản lý lưu trữ hóa đơn
Kế Toán Chuyên Quản
Thực hiện công tác kiểm tra, đơn vị, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ, hổ trợ các TTGD trong công tác thu hồi nợ.
Triển khai các chính sách tài chính tới các đơn vị trực tiếp kiểm tra, việc ghi chép sổ sách của các đơn vị.
Chuyển quản về công tác kế toán, tại Cần Thơ, báo cáo trực tiếp cho kế toán trưởng, giám đốc công ty về mọi hoạt động kế toán
Thủ Quỷ
Tiến hành thu chi và ghi chép vào sổ quỷ các nghiệp vụ thu chi phát sinh trên cơ sở tuân thủ các quy định của công ty.
Thực hiện và kiểm tra, các vụ thu chi
Lưu giữ các chứng từ liên quan đến thu chi
Khi ghi vào sổ quỹ số tiền phát sinh phải diễn giải cụ thể . Ghi sổ ngày tháng, số chứng từ gốc.
Ký những mẫu biểu, những báo cáo công tác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của phòng.
Kế Toán Tại Các Trung Tâm
Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời trung thực các nghiệp vụ phát sinh trên cơ sở,tuân thủ các quy định của công ty.
13/ Hình Thức Kế Toán Ap Dụng Tại Doanh Nghiệp
Công ty áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ.
Hiện nay, toàn bộ công tác kế hoạch trong công ty đều được thực hiện trên máy vi tính. Kế toán chỉ cần nhập số liệu và định khoản các nhiệm vụ kinh trế phát sinh trong máy, đến cuối kỳ kế toán máy sẽ cho biết tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản.
SƠ ĐỒ VÀ TRÌNH TỰ GHI SỔ
Chứng từ kế tốn
Bảng tổng hợp chứng từ kt cng loại
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế tốn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CI
Bảng cn dối số pht sinh
BO CO TI CHÍNH
ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi chiếu, kiểm tra
Sổ cái.
Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ.
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (bảng can đối tài khoản)
Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ để ghi các nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào các sổ sách kế toán tổng hợp là các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng loại sự việc và ghi sổ nội dung vào sổ cho từng sự việc ấy. (ghi nợ tài khoản vào đối ứng với bên có của những tài khoản nào hoặc ngược lại.
Chứng từ ghi sổ có thể lập cho từng chứng từ gốc phát sinh thường xuyên trong tháng.
Cuối tháng khóa sổ tìm ra tổng số tiền của các nhiệm vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu ở trên. Bảng CĐSPS được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
Hệ Thống Tài Khoản Tại Công Ty.
Hiện nay hệ thống tài khoản tại các công ty đều tuân theo quyết định số 15.
Hệ Thống Báo Cáo Của Công Ty
sổ sách kế toán hàng tháng: quý, năm. Của công ty được báo cho sở .
cục thuế và cục thống kê tại thành phố HCM
Tổ Chức Chứng Từ Tại Công Ty
- chứng từ tại công ty bao gồm:
+ Phiếu thu và phiếu chi
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
+ hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào
+ Phiếu gửi
+ Các hợp đồng
+ Các loại bảng kê
+ tờ khai thuế hàng tháng, quý, năm
+ Báo cáo tài chính
+ Một số chứng từ khác
Tất cả những chứng từ của công ty, được lưu trữ khoa học hợp lệ và đầy đủ.
CHƯƠNG II:
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Lao Động
Là hoạt động bằng chân tay và trí óc của con người nhằm biến đổi vật tự nhiên thành hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của con người
Tiền Lương
Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán cho công nhân viên vào số lượng và chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Quỹ Tiền Lương
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương kể cả các khoản phụ cấp ma doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thông qua tình hình biến động của quỹ lương sẽ cho phép doanh nghiệp đánh giá được tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động từ đó có biện pháp động viên công nhân viên hăng hái lao động, nâng cao năng suất lao động.
Phân Loại Tiền Lương
4.1) Tiền lương chính
- là khoản tiến lương trả cho công nhân viên trong thời gian thực tế. Có mặt và công tác tại doanh nghiệp, trong tiền lương chính bao gồm: khoản tiền lương phải trả theo cấp bậc có khoản tiến lương có tính chất thường xuyên theo lương.
4.2) Tiến lương phụ:
- là các khoản tiền lương phải trả, cho công nhân viên trong thời gian được nghỉ theo chế dộ quy định như : nghỉ phép, ốm đau, mang thai., nghỉ lễ hoặc thời gian đi học.
5) Các Phương Pháp Tính Lương
Hiện nay việc trả lương cho người lao động tiến hành theo 2 hình thức chủ yếu như: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiến lương theo sản phẩm
+ Hình thức tiền lương theo thời gian:
Lương tháng, lương tuần, lương ngày hay lương giờ
Mức lương tháng = mức lương cơ bản x (hệ số lương + các khoản phụ cấp)
Mức lương tuần = lương tháng x12/52
Mức lương giờ = tiến lương ngày /8
Mức lương ngày = tiền lương tháng /26 hoặc 22
Hình thức tiền lương cho sản phẩm là tiền lương trả cho cá nhân hay tập thể công nhân viên được xác định trên cơ sở số lượng sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn , kỷ luật chất lượng đã quy định và đơn giá tiến lương cho một đơn vị sản phẩm , công việc lao vụ đó.
Tiến lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
Tiền lương tính trong tháng = số số lượng công việc hoàn thành x đơn giá lương
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
Tiến lương lĩnh = tiền lương lĩnh của X tỷ lệ lương
trong tháng bộ phận trực tiếp gián tiếp
Trả lương khoán: hình thức này được áp dụng đối với công việc hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Trả lương sản phẩm có thưởng: khi áp dụng hình thức trả lương này ngoài trả lương thưởng mà người lao động được hưởng thì người lao động còn được hưởng một khoản tiền lương như: có nhiều khách hàng mới làm doanh thu tăng.
6) Bảo Hiểm Xã Hội
Là những khoản thuộc trợ cấp xã hội cho người lao động khi họ phải tạm thời nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp hưu trí và tử tuất.
7) Bảo Hiểm Y Tế
Đây là khoản đóng gióp của người lao động và người sử dụng lao động nhằm phục vụ người lao động được hưởng các dịch vụ y tế.
8) Kinh Phí Công Đoàn
Là nguồn kinh phí dùng để chi cho hoạt động của bộ máy công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên.theo chế độ hiện hành.
9) Ý Nghĩa
Như chúng ta đã biết, khả năng sáng tạo của con người là cần thiết để tồn tại và phát triển xã hội. Sức lao động chính là toàn bộ những năng lực về thể chất và tinh thần của con người và xã hội. Mọi hoạt động đều hao phí năng lượng và sức lực.
Do đó, sau một thời gian lao động cần phải được nghỉ ngơi bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe .
Như vậy, làm cách nào để bù đắp những hao phí sức lao động mà con người đã bỏ ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện? Vỉ vậy tiền lương chính là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiến tệ.
Tiến lương với tư cách là hính thức theo lao động, sau khi đã làm việc cho các doanh nghiệp hoạc cho các tổ chức kinh tế quốc doanh. Người lao động nhận một khoản tiền thu nhập gắn liền với kết quả lao động của họ về nguyên tắc thu nhập đó phải tương xứng với sản lưởng và chất lượng lao động mà mọi người đã cống hiến.
Vì vậy, nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động chính là tiền lương
Tiền lương phải trả cho người lao động đó chính là bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tạo ra.
Quản lý tiến lương và lao động tốt đó chính la những nhân tố thúc đẩy người lao động làm việc tích cực hơn. Đồng thời sẽ khai thác một cách triệt để về năng lực của công nhân viên làm cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề neap.
Hiện nay ở nước ta, ngoài tiền lương, người được hưởng tiền lương theo số lượng và chất lượng lao động của họ. Người lao động còn được hưởng BHXH, trợ cấp. Trong những trường hợp bị ốm đau, thai sản Quỹ BHXH dùng trong các trường hợp khám, chữa bệnh. Quỹ KPCĐ dùng để tài trợ cho hoạt dộng công đoàn. BHXH được trích tỷ lệ tiền lương theo quy định và trả cho người lao động trong trường hợp tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.
Như vậy, khoản trợ cấp BHXH gắn liền với tiền lương để thỏa mãn nhu cầu cuộc sống của con người.
Quỹ BHXH,BHYT,KPCĐ
BHXH:
Được tính bằng cách theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp:
trong đó:
15% tính vào chi phí sản xuất kinh phí của đơn vị
5% khấu trừ lương của công nhân
BHYT:
Được tính bằng cách tính theo tỷ lệ 3% trên tổng số thu nhập tạm ứng của người lao động
Trong đó:
- 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị
- 1% khấu trừ lương của công nhân
KPCĐ:
Được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 2% trên tổng số lượng phải trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Trong đó:
- 1% nộp cho Liên Đoàn Lao Động Thành Phố, Tỉnh
- 1% dổ lại cho đơn vị để chi tiêu cho hoạt động công đoàn cơ sở
11) Nhiệm Vụ Của Kế Toán
Để dảm bảo tiền lương có tác dụng đòn bay thúc đẩy hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, nâng cao năng xuất làm việc thì kế toàn phải thực hiện tốt những nhiệm vụ như:
Phản ánh và giám sát việc thực hiện quỹ lương
Tính đúng tiến lương phải thanh toán cho công nhân viên trên cơ sỡ phân bộ chính sách kịp thời tiền lương
Đôn đốc việc tính lương cũng như BHXH kịp thời vả đầy đủ
Ghi chép các nhiệm vụ phát sinh hàng ngày, đồng thời kiểm tra tính hợp lý, hợp đồng của c nhiệm vụ kinh tế phát sinh
Tổ chức lưu trự thông tin và báo cáo tài chính.
Báo cáo tình hình tài chính cho giám đốc qua báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
TK111 TK334 TK622
Trả lương BHXH tiền lương phải trả
Và các khoản khác cho CNV
Cho CNV TK627
TK141, 338 tiền lương phải trả
Cho NV bán hàng
Khấu trừ vào lương TK641
Khoản tạm ứng
chưa thanh toán tiền lương trả
BHXH, BHYT CHO NV cho CNBH
TK138, 133 TK335
Khấu trừ vào lương tiền nghỉ phép
Khoản phải thu có Tính phải trả BHXH
chất bồi thường Thay thế TK642
Sơ đồ 1
+ HẠCH TOÁN
Tài khoản có liên quan
Tài khoản 334 (phải trả cho công nhân viên)
NỢ TK 334 CÓ
Khoản tiền lương, tiền công, - Các khoản tiền lương, tiền thưởng
Tiền thưởng, BHXH và các khoản BHXH, và các khoản khác phải trả cho
Khác đã trả ứng cho CNV công nhân
Các khoản khấu trừ vào - Số dư : Các khoản tiền, tiền
Lương tiền của công nhân công thưởng và các khoản khác còn phải
Trả CNV
Tài khoản 335 ( chi phí phải trả
Nợ TK335 Có
Chi phí phải trả thực tế PS Căn cứ vào kế hoạch trích trước
Chi phí phải trả lớn hơn, số chi các khoản dự tính và chi phí sản xuất
Thực tế. Được hoạch toán giảm chi kinh doanh trong kỳ.
phí kinh doanh
- Số dư : chi phí phải phải trả tính vào
Chi phí hoạt động SXKD trong kỳ
Nhưng thực tế chưa PS.
Sơ đồ 2
Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK334 TK335 TK662
Trích trước tiền lương
Lương nghỉ phép NP của CN trực tiếp SX
thực tế thanh toán
TK111,112 627,641,642
Chi phí trong thời gian chi phí sữa chửa lớn
ngừng sx t kế hoạch TSCĐ dự tính sẽ PS
NỢ TK338 CÓ
- BHXH phải trả cho CNV Trính BHXH, BHYT, KPCĐ, vào chi
- KPCĐ chi tại đơn vị phí SX, kinh doanh.
- Tính BHXH, BHYT trừ - BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
Vào lương của CN
- số BHXH, BHYT, KPCĐ Số dư : BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích
đãnộp cho cơ quan quản lý, quỷ chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc sổ
BHXH, BHYT, KPCĐ quỷ lại cho đơn vị chưa chi hết. Số tiền
Còn phải trả.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ QUY CHẾ LƯƠNG THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT.
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
Hình Thức Trả Lương Thời Gian
Áp dụng cho cán bộ công nhân viên thuộc khối quản lý công ty
Trả lương theo chức danh: áp dụng đối với phòng ban, ban điều hành, nhân viên chuyển phát nhanh chưa áp dụng khoản, tiền lương được tính như sau:
Tiền lương bằng tỷ hệ số lương chức danh x mức lương tối thiểu công ty + phụ cấp vùng
Các khoản phụ cấp khác.
Trả lương nhân viên kinh doanh:
đối với nhân viên kinh doanh mới tháng đầu tiên : công ty hỗ trợ tiền lương học việc 1.500.000 đ/tháng ( đủ khoán kinh doanh)
Nếu nhân viên kinh doanh mới nghỉ việc ngay sau 2 tuần đầu tiên thì không có lương. Nếu nghỉ việc sau 2 tuần tiếp theo 50% lương học việc .
Đối với nhân viên kinh doanh:
mức lương 2.200.000 đ/tháng đủ khoán kinh doanh
mức khoán :
+ Tháng thứ 2: áp dụng khoán kinh doanh như sau:
Doanh thu : 2.000.000 đ/tháng
Số khách hàng 3 KH/ngày
+ Tháng thứ 3 trở đi:
Doanh thu: CPN: 3.000.000/tháng
Số khách hàng 5 KH/ngày
Đối với giám đốc TTGD
Mức lương : phân biệt khoán
Đối với TTGD có doanh số trên 250 triệu
Mức khoán : 2.000.000 đ và 2 KH.
Đối với các TTGD còn lại mức khoán 2.000.000 và 3 KH
Chế độ tiền lương đối với các đơn vị khoán kinh doanh: là các TTGD tại TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương và Vũng Tàu
S
Cơ cấu doanh thu
Tỷ lệ
Ghi chú
1
Tài liệu CPN trong nước, trong mạng
15%
2
Hàng CPN trong nước, trong mạng
15%
3
Hàng chậm qua bưu điện
0%
4
CPN quốc tế
20%
5
CPN quốc tế tại VN
5%
Quy Chế Lương Phụ Việc Miền Tây
Đối với các TTGD Bạc Liệu, Cà mau, Sóc Trăng, Kiên Giang
Ap dụng chung một tỷ lệ khoán quỹ lương như sau
+ Doanh thu:
Thư nhanh và hàng nhanh: 60% (bao gồm VAT)
Doanh thu quốc tế 35%
Qua bưu điện : 0%
Chậm: 20% doanh thu
+ Chi phí phát bưu phẩm, bưu điện: 1500 đ
+ Giám đốc chi nhánh và các bộ phận khác trả lương theo chức danh và thỏa thuận
Các Tuyến Phát Khoán Quỹ Lương
Áp dụng các quỹ khoán cho các tuyến phát theo quy định sau:
Tiền lương = lương cơ bản + chi phí đt di động + lương phát bưu phẩm + bưu kiện+ 1.000 đ tiền báo phát
+ Lương cơ bản 400.000 đ/tháng
+ Chi phí diện thoại: 50.000 đ/tháng
+ Lương phát bưu phẩm bưu kiện: có phụ lục kèm theo
+ Các khoản chi phí khác do tuyến phát chịu trách nhiệm thanh toán
+ Công ty thanh toán các chi phí: đồng phục, thẻ tên, chi phí qua bưu điện , chi phí trả báo phát.
STT
Tên TTGD
Lương cơ bản + tiền ĐT
Mức khoán
1
Bình Thuận
400.000
1.700
2
Ninh Thuận
400.000
2.000
3
Nha Trang
400.000
1.500
4
Tiền Giang
400.000
1.300
5
Vĩnh Long
400.000
1.500
6
Bến Tre
400.000
1.300
7
Đồng Tháp
400.000
1.600
8
Trà Vinh
400.000
1.800
9
Đà Lạt
400.000
2.000
10
Gia Lai
400.000
2.500
11
Đak Lak
400.000
1.500
12
Kon Tum
400.000
2.500
13
Phú Yên
400.000
2.000
4) Tiền Lương Kinh Doanh Cộng Tác Viên
- Đối tượng áp dụng
+ CBCNV công ty cổ phẩn VPP Hợp Nhất, Công Ty CP CPN Quốc Tế Hợp Nhất
+ CBCNV khối phòng ban, BGĐ
+ Nhân viên CTV công ty tuyển dụng, áp dụng chính sách hoa hồng.
+ Thư CPN trong mạng HNC 40% doanh thu tháng đầu tiên
+ Hàng CPN trong mạng HNC 15%
+ doanh thu còn lại 10% doanh thu tháng đầu tiên
+Doanh thu từ tháng thứn 2 đến tháng thứ 3: thưởng 40% doanh thu
HẠCH TOÁN CHI TIẾT
Ghi tăng tổng lương:
Tổng lương được lập theo quy định để trả lương cho người lao động vào cuối mỗi tháng. Tổng lương tăng lương khi các khoản tiến lương ,tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả cho CNV các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài tăng lên cho làm thêm giờ.
Ghi Giảm Tổng Lương
Các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã ứng, đã trả cho CNV. Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV, các khoản tiền công đã ứng trước hoặc đã trả cho lao động thuê ngoài sẽ ghi giảm tổng lương.
Chứng Từ Tiền Lương Tại Công Ty
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Bảng kê tiền tạm ứng
Bảng lương bộ phận văn phòng
Bảng lương BGĐ
Bảng lương các TTGD
Bảng tính lương bộ phận trực tiếp
Bảng tính lương bộ phận gián tiếp
Bảng tổng hợp tiền lương khoán
Hệ thống tháng lương, bảng lương
Bảng tổng hợp quỹ tiền lương đóng BHXH
Danh sách lao động điều chỉnh tiến lương nộp BHXH, BHYT
Sổ cái chi tiết tài khoản. Tháng 12/2007 Tài khoản: 111, 1121, 331, 622, 641, 642, 627, 334, 338.
Bảng thanh toán tiền lương công ty CP CPN Hợp Nhất tháng 12/2007.
Bảng chấm công
HẠCH TOÁN TỔNG HỢP
1/ Tài Khoản Sử Dụng
+ TK 334 phải trả công nhân viên
+ TK 334 có 2 tài khoản cấp 2 :
TK 3341 – phải trả công nhân viên
TK 3342 – phải trả lao dộng thuê ngoài
Tài khoản 334 dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cc1 khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp xây lắp về tiền lương phụ cấp lao động, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của công nhân viên ( thuộc biên chế của doanh nghiệp) và tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
2/ Kết cấu TK 334
Bên Nợ
các khoản tiền lương, phụ cấp lưu động, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã ứng, đã trả trước cho công nhân viên.
Các khoản tiền công đã ứng trước hoặc đã trả cho lao động thuê ngoài.
Bên có
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, và các khoản khác phải trả cho công nhân viên.
Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
Số dư bên có
Các khoản tiền lường, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên.
Các khoản tiền công còn phải trả cho lao động thuê ngoài .
3/ Trình Tự Hoạch Toán
hàng tháng tính tiền lương, các khoản phụ cấp và tiền ăn giữa ca, sau đó, trích lập quỷ lương từ doanh thu phân bổ vào CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung, CP quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334 – phải trả công nhân viên
Khi thanh toán tạm ứng cho nhân viên, ghi :
Nợ TK 334 –phải trả công nhân viên
Có TK 141 – tạm ứng.
- Khi thực thanh toán các khoản tiền lương các khoản mang tính chất lương, tiền thường và các khoản phải trả khác, ghi :
Nợ TK 334 – phải trả công nhân viên
Có TK 111 – tiền mặt
Có TK 112 – tiền giử ngân hàng
Căn cứ bảng tính lương phân bổ tiền lương vào KPCĐ, BHXH, BHYT, ghi:
Nợ TK 334 – phải trả công nhân viên
Có TK 338 – phải trả, phải nộp khác (chi tiết TK 3382, 3383, 3384)
Căn cứ bảng tính lương để tính thuế thu nhập cá nhân, ghi
Nợ TK 334 – phải trả công nhân viên
Có TK 333 – thuế và các khoản phải nộp cho ( chi tiết TK 3338)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK141 TK334 TK622
(2) (1)
TK111 TK627
(3)
TK112 TK642
TK338
(4)
TK333
(5)
Chú thích
1/ Tiền lương phải trả phân bổ vào chi phí
2/ Thanh toán tạm ứng cho viên
3/ Trả lương cho công nhân viên bằng tiền mặt ( tiền gửi ngân hàng)
4/ Lập BHXH, BHYT, phần công nhân viên chịu
5/ Trừ vào lương thuế thu nhập cá nhân phải nộp (tài khoản sử dụng : TK 3338) của công nhân viên(nếu có )
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ
1/ Nội Dung Các Nguồn Vốn Thanh Toán Của Công Ty
BHXH, là sự trợ giúp về vật chất cần thiết được pháp luật quy định nhầm giúp hồi phụ sức khỏe, vi trì sức lao dộng xã hội, góp phần giảm bớt những khó khăn kinh tế để ổn định đời sống cho người lao động trong các trường hợp người lao dộng bị ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động, mất việc hoặc khó khăn khác.
Nguồn tài chính hình thành quỷ bảo hiểm xã hội, do công ty đóng 15% BHXH, 2% BHYT 2% KPCĐ so với tổng quỷ lương và được phân bổ và chi phí, công nhân viên đóng 5% cho BHXH, 1% cho BHYT, so với tổng quỷ lương và được khấu trừ vào lương.
Việc sử dụng và phân phối BHXH, BHYT, KPCĐ được phản ánh theo 2 phần:
Phần nộp BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH.
Hàng quý, công ty phải nộp toàn bộ quỷ BHXH trích lập Được trông quiy1 cho cơ quan quản lý cấp trên.
Hàng năm, dùng số tiền BHXH trích lập đề mua BHYT, cho công nhân viên. Quỷ BHXH dược chi cho công nhân viên trong trường hợp trợ cấp ốm đau, trợ cấp khó khăn .
Phần công ty trợ cấp quản lý và sử dụng việc thanh toán các khoản chi vào KPCĐ đẻ tại công ty.
2/ Hoạch Toán Chi Tiết
Ghi tăng, BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ phần công ty chịu vào BHXH, BHYT, phần ngưới lao động chịu để ghi vào phân bổ BHXH, BHYT.
Cuối quý, căn cứ số tiền đã trích lập BHXH, BHYT, kế toán lập bảng đối chiếu số liệu nộp, BHXH, BHYT để nộp cho cơ quan BHXH.
Ghi giảm BHXH, BHYT, KPCĐ
Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán trích lập trực tiếp số tiền BHXH, BHYT, phải nộp để nộp cho cơ quan BHXH vì số tiền này đã được khấu trừ vào tiền lương củ người lao động trong bảng thanh toán tiền lương mà không cần lập doanh sách người lao động nộp BHXH. Sau khi nộp tiền, kế toán căn cứ giấy báo nợ để ghi sổ.
Trong kỳ (một quý), khi có phát sinh BHXH, kế toán căn cứ các phiếu được hưởng trợ cấp BHXH do ốm đau, thai sản .Hoặc các giấy chứng nhận nghỉ việc do tai nạn có xác nhận của cơ quan y tế, lập phiếu trợ cấp BHXH để ghi sổ phần trợ cấp BHXH cho công nhân viên. Số liệu ở phiếu trợ BHXH là căn cứ để lập phiếu chi.
Biểu mẫu chứng từ
Vì công ty chuyên ngành dịch vụ CPN. VPP nếu các vấn đề về công nợ phát sinh rất đơn giản, đồng thời đơn giản hóa các vấn đề về trợ cấp BHXH.
Các chứng từ chỉ bao gồm :
Bảng tổng hợp quỹ tiền lương BHXH
Bảng đối chiếu nộp BHXH, BHYT
Danh sách bổ mức bổ sung nộp BHXH, BHYT
Danh sách lao động điều chỉnh tiền lương nộp BHXH. BHYT
3/ Hoạch toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng
TK 338 – phải trả, phải nộp khác
TK 338 có 7 TK cấp 2 :
TK 3381 – tài sản thừa chời giải quyết
TK 3382 – kinh phí công đoàn
TK 3383 – bảo hiểm xã hội
TK 3384 – bảo hiểm y tế
TK 3385 – phải trả về cổ phần hóa
TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 – phải trả phải nộp khác
Tài khoản 338 dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan nhà nước, các tổ chức, toàn thể xã hội, cho cấp trên và BHXH, KPCĐ các khoản chi mua BHYT và các khoản phải trả khác.
Việc trích BHXH, BHYT, KPCĐ thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước:
Trích nộp BHXH 20%, BHYT,3%
Kết cấu TK 338
kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
Bảo hiểm xãy hội phải trả cho công nhân viên
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH, BHYT, và KPCĐ.
Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản.
Các khoản phải trả phải nộp khác.
Bên có
Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ vào lương của conh nhân viên
Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ
Các khoản phải trả khác
Số dư bên có
Số tiền còn phải trả, phải nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp đầy đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi tiết
Trị giá tài sản phát hiện thừa cịn chờ giải quyết.
Doanh thu chưa thực hiện của các kỳ kế tốn tiếp theo
Trình tự hoạch tốn
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vo chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi
Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Cĩ TK 338 – phải trả, phải nộp khc ( chi tiết TK 3382, 3384, 3385)
Căn cứ bảng tính lương, phân bổ vào BHXH, BHYT, ghi
Nợ TK 334 – phải trả cơng nhn vin
Cĩ TK 338 – phải trả, phải nộp khc ( chi tiết 3382, 3383,3384)
Tính BHXH phải trả cho công nhân viên khi ốm đau, thai sản, ghi .
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khc ( chi tiết TK 3382, 3383, 3384)
Cĩ TK 334 – phải trả cơng nhn vin
Nộp BHXH, BHYT cho cơ quan bảo hiểm x hội, ghi
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khc ( chi tiết TK 3382, 3383, 3384)
Cĩ TK 111 – tiền mặt
Cĩ TK 112 – tiền gửi nng hng
Khoản BHXH đ chi theo chế độ được cơ quan BHXH hồn trả, ghi
Nợ TK 111 – tiền mặt
Nợ TK 112 – tiền gửi ngn hng
Cĩ TK 338 – phải trả, phải nộp khc ( chi tiết TK 3388)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK334 TK338 TK642
(3) (1)
TK334
(2)
TK111 TK111
(4) (5)
TK112 TK112
VÍ DỤ MINH HỌA
Gi sử, lương gián tiếp trong kỳ (tháng 12/2007)gồm có
Tổng giám đốc : hệ số lương – 5.98
Phó . TGĐ 1 : 4.99
Phó . TGĐ 2 : 4.66
1 kế toán trưởng : 4.3
1 nhn vin hnh chnh : 2.3
2 nhn vin kế tốn : 2.35
3 tổ trưởng các tuyến: 2.45
2 nhn vin kinh doanh: 3.2
Biết cc khoản phụ cấp
Chức vụ
Phụ cấp
PC trch nhiệm
PC khu vực
PC khc
1
2
3
TGĐ
2,000,000
200,000
2,200,000
P.TGĐ 1
1,500,000
200,000
2,000,000
P.TGĐ 2
1,500,000
200,000
1,500,000
KTT
500,000
200,000
400,000
NV HC
500,000
200,000
200,000
NV KT
500,000
200,000
200,000
T/ TRƯỞNG
800,000
200,000
200,000
NVKD
800,000
200,000
200,000
Công ty thuê lao động phổ thông 15 người
Nhóm 1 : 50.000đ / ngày (đã có tiền cơm giữa ca)
Nhóm 2 : 43.000đ/ngày (đã có tiền cơm giữa ca)
Yêu cầu :
a/ Tính tổng lương phải trả toàn công ty trong kỳ
b/ Tính BHXH, BHYT, KPCĐ
giãi
a/ tổng lương phải trả toàn công ty
+ bộ phận gián tiếp
Lương CB = mức lương tốt thiểu chung (350.000đ/tháng) x hệ số lương
(4) = 350.000 x (3)
Tổng phụ cấp = PC trách nhiệm + PC khu vực + PC khác
(8) = (5) + (6) + (7)
Tổng lương = lương căn CB + tổng phụ cấp x số lượng nhân viên
(9) = (4) + (8) x (1)
Cụ thể lương của TGĐ được tính như sau
Lương CB = 350.000 x 5.98 = 2.039.000
Tổng phụ cấp = 2.000.000 + 200.000 + 2.200.000 = 4.400.000
Tổng lương = 2.039.000 + 4.400.000 = 6.493.000
Các nhân viên khác tính tương tự
Vậy, tổng lương BPGT tính được là 35. 338.000đ
Xen bảng tính lương bộ phận gián tiếp
Bộ phận trực tiếp
Bảng tính lương bộ phận trực tiếp
Số lượng
Chức vụ
Định mức lương 1 ngày
Ngày công
Lương
Tổng lương
1
2
3
4
5=3x4
6=5x1
8
LĐPT
50,000
26
1,300,000
10,400,000
7
LĐPT
43,000
26
1,118,000
7,826,000
CỘNG
18,226,000
Lương của công nhân trực tiếp được tính như sau
Lương = định mức lương 1 ngày x số ngỳ công ( quy định là 26 ngày)
Tổng lương = lương x số lượng (số lượng người lao động)
Tổng lương bộ phận trực tiếp là tổng tiền lương phải trả cho công nhân trong kỳ tính được là 18.226.000đ
Vậy, tổng lương toàn bộ công ty là 35.338.000 + 18.226.000 = 53.564.000đ
b/ Tính BHXH, BHYT, KPCĐ
bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ
Phần cty trích
Số tiền
Phần người lao động chịu
Số tiền
BHXH
15%
1,587,076
5%
529,025
BHYT
2%
211,610
1%
105,805
KPCĐ
2%
211,610
TỔNG
19%
2,010,295
6%
634,830
(tổng lương căn bản của bộ phận văn phòng là 10, 580,500)
BHXH, BHYT & KPCĐ do công ty trích nộp cho ngưới lao động
BHXH, BHYT VÀ KPCĐ được trích trên lương căn bản theo quy định của Nhà Nước. BHXH, BHYT vàKPCĐ chỉ trích nộp cho bộ phận văn phòng vì bộ phận này nằm trong biên chế của công ty được trả lương theo quy chế, còn bộ phận gián tiếp công trường thì được trả lương theo thỏa thuận và bộ phận trực tiếp công trường áp dụng lương khoán, klhong6 nằm trong biên chế công ty nên không được trích mua BHXH, BHYT và KPCĐ.
BHXH, BHYT, KPCĐ được tính như sau
BHXH = tổng lương CB bộ phận văn phòng x 15%
= 10.580.500 x 15% = 1.587.075đ
BHYT = tổng lương CB bộ phận văn phòng x 2%
= 10.580.500 x 2% = 211.610đ
KPCĐ = tổng lương bộ phận văn phòng x 2%
= 10.580.500 x 2% = 211.610đ
Vậy, tổng số tiền công ty trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động là 2.010.290đ
BHXH, BHYT trừ vào lương người lao động
BHX, BHYT được trích trên lương CB của người lao động do người lao động chịu trích nộp từ tiền lương của mình vào mỗi tháng.
Tổng lương bộ phận văn phòng là 10.580.500, việc tính tiền để trích nộp BHXH, BHYT cụ thể như sau.
BHXH = tổng lương CB bộ phận văn phòng x 5%
= 10.580.500 x 5% = 529.025đ
BHYT = tổng lương bộ phận văn phòng x1%
= 10.580.500 x 1% = 105.805đ
Vậy, tổng số tiền đươc trừ vào lương người lao động để BHXH, BHYT là 634.830 :
Quá trình hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh như sau
1/ tiền lương phải trả cho người lao động (bộ phận gián tiếp )
Nợ TK 642 : 35.338.000
Nợ TK 622 : 18.226.000
Có TK 334 : 53.564.000
2/ trích nộp BHXH, BHYT, PKCĐ cho người lao động ( bộ phận gián tiếp)
Nợ TK : 2.010.295đ
Có TK 3382 : 211.610đ
Có TK 3383 : 1.587.075đ
Có TK 3384 : 211.610đ
3/ trừ váo lương người lao động BHXH, BHYT
Nợ TK 33 : 634.830đ
Có TK 3383 : 529.025đ
Có TK 3384 : 105.805đ
3/ trả lương bộ phận gián tiếp 8.000.000đ, bộ phận trực tiếp 15.000.000đ
Nợ TK 334 : 23.000.000d09
Có TK 111 : 23.000.000đ
Theo sơ đồ TK 334, tổng lương phải trả : 53.564.000đ
Tổng lương đã trả : 23.634.830đ
Vậy, số lương còn phải trả = tổng lương phải trả - tổng lương đã trả
= 53.564.000 – 23.634.830 = 29.929.170đ
Sơ đò tài khoản của các nghiệp vụ trên như sau:
TK 111 TK334 TK662
23.000.000 53.564.000 18.226.000
(4)
(1) TK 642
35.338.000
211.610
TK3383
TK3383
529.025 634.830
1.587.075
TK3384 (3)
TK3384
105.805
211.610
23.634.830 53.564.000
29.929170
III/ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1/ Khái Niệm Và Vai Trò
Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp bắt buộc đối với những cá nhân có thu nhập cao do pháp luật quy định
Thuế thu nhập cá nhân được quy định nhằm để góp phần thực hiện công bằng xã hội,động viên một phần thu nhập của những ca nhân có thu nhập cao nộp vào ngân sách nhà nước.
2/ Phạm Vi Ứng Dụng
a/ Đối Tượng Nộp Thuế
Đối tượng nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao{gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân}theo nghị định 147/2004/NĐ-CPcủa chính phủ,bao gồm:
Công dân việt nam ở trong nước hoặc đi công tác lao động ở nước ngoài có thu nhập.
Cá nhân là người việt nam khong mang quốc tịch việt nam như+ng có thu nhập tại VN
Người ở nước ngoài định cư ko thời hạn tại VN
b/ Thu Nhập Chịu Thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập thường xuyên và ko thường xuyên
Thu nhập thường xuyên
Các khoản thu nhập dưới các hình thức tiền lương,tiền công,lương tháng 13,thưởng ,phụ cấp ,tiền công giữa ca và các khoản phụ cấp thay lương nhận từ quỹ BHXH.
Thu nhập do tham gia dự án,hội đồng QT,hiệp hội kinh doanh.
Tiền bản quyền sử dụng sáng chế,nhãn hiệu,tác phẩm,tiền nhuận bút.
Các khoản thu nhập của cá nhân như dịch vụ tin học,tư ván ,thiết kế ,đào tạo ,hoạt động biểu diễn,hđ TDTT,dịch vụ đại lý,thu nhập từ hoa hồng mua giới,dịch vụ khác.
Thu Nhập Không Thường Xuyên
Thu nhập về chuyển giao công nghệ
Thu nhập từ tư vấn quản lý công nghệ,quản lý kinh doanh.
Trúng thưởng xổ xố dưới các hình thức kể cả trúng thưởng khuyến mại.
3/ Các Khoản Thu Nhập Không Thuộc Diện Chịu Thuế
Các khoản thu nhập ko thuộc diện chịu thuế theo quy định ,bao gồm:
Phụ cấp dộc hại,nguy hiểm.
Phụ cấp chức vụ ,trách nhiệm đối với cán bộ công chức,phụ cấp thâm niên đối với lực lượng vũ trang.
Phụ cấp ưu đãi đối với cán bo hoạt động cách mạng.
Tiền ăn định lượng theo quy định.
Tiền bồi thường do tham gia bảo hiểm con người và tài sản.
Trợ cấp thôi việc,trợ cấp mất việc làm theo quy định.
Tiền thưởngđối với các danh hiệu do nhà nước phong tặng.
Thu nhập của các chủ hộ kinh doanh cá thể,các cá nhân đã thuộc diện chịu thuế thu hập doanh nghiệp.
4/ Căn Cứ Tính Thuế
Căn cứ thính thuế thu hập là thu nhập chịu thuế và thuế xuất.
a/ Thu Nhập Chịu Thuế
Thu nhập thường xuyên
Đối với công nhân Việc Nam , thu nhập thường xuyên chịu thuế là số tiền thực của từng cá nhân được tính bình quân tháng trên 5 tiệu đồng.
Riêng đối với ca sĩ, diễn viên, vận động viên được trừ 25% thu nhập khi xác định thu nhập chịu thuế.
Đối với người nước ngoài cư trú tại việc nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập phát sinh tại Việt Nam và nước ngoài được tính bình quân tháng trên 8.000.000đ.
Người nước ngoài dược coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại việt nam từ 183 ngày trở nên tính cho 12 tháng kề từ khi đến Việt Nam ; được coi là không cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam dước 183 ngày./
Thu Nhập Không Thường Xuyên
Đối với thu nhập về chuyển giao công nghệ là khoản thu nhập có giá trị trên 15 triệu tính cho từng hợp đồng, không phân biệt số lần chi trả
Đối với thu nhập về thưởng sổ số dưới các hình thức, kể cả trúng thưởng khuyến mãi là khoản thu nhập trên 15 triệu đồng tính cho từng lần trúng thưởng và nhận giải thưởng.
b/ Thuế Xuất
Thuế Xuất Đối Với Thu Nhập Thường Xuyên
A.1 - Đối công nhân VN ở trong nước và cá nhân khác định cư tại VN áp dụng kiểu thuế lũy tuyến từng phần như sau:
Đơn vị tính: 1000đ
Bậc
Thu nhập bình quân tháng/ngưới
Thuế suất (%)
1
2
3
4
5
Đến 5.000
Trên 5.000 đến 15.000
Trên 15.000 đến 25.000
Trên 25.000 đến 40.000
Trên 40.000
0
10
20
30
40
A.2 - Đối với người nước ngoai cư trú tại VN lao động và công dân VN lao dộng, công tác ở nước ngoài áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, như sau:
Đơn vị tính: 1000đ
Bậc
Thu nhập bình quân tháng/ngưới
Thuế suất (%)
1
2
3
4
5
Đến 8.000
Trên 8.000 đến 20.000
Trên 20.000 đến 50.000
Trên 50.000 đến 80.000
Trên 80.000
0
10
20
30
40
Đối với người nước ngoài cư trú tại VN. Ap dụng thuế xuất 25% trên tổng thu nhập chịu thuế.
Đối với công dân VN nếu trong năm tính thuế vừa có thu nhập ở trong nước, vừa có thu nhập ở ngoài nước thì áp dụng biểu thuế tại điểm A.1 phần này, phần thu nhập tại VN và áp dụng biểu thuế tại điểm A.2 phần thu nhập ở nước ngoài.
Thuế xuất đối với thu nhập không thường xuyên
a/ thuế suất 5% đối với thu nhập về chuyển giao công nghệ .
b/ thuế xuất 10% đối với thu nhập vế trúng thưởng sổ số, trúng thưởng khuyến mãi.
VÍ DỤ MINH HỌA
c/ dựa vào bảng lương ban giám đốc tháng 12/2007 tại công ty, tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Tính thuế thu nhập cá nhân cho bộ phận BGĐ ,ta áp dụng thuế suất đối với thu nhập thường xuyên của công dân VN định cư tại VN. Theo bảng lương ,chỉ co 3 trong 4 người phải nộp thuế thu nhập cá nhân.vì có thu nhập vượt mức 5.000.000đ cụ thể là ông:NGUYỄN BÁ HÒA(giám đốc),BÙI TRUNG KIÊN (pgđ,BÙI MINH QUÂN(pgđ)
Cách tính thuế thu nhập cá nhân cua ông NGUYỄN BÁ HÒA như sau:
Dựa vào bảng lương ta thấy tổng thu nhập chịu thuế của ông là:5.557.342đ
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần.
BẬC 1:thu nhập đến 5.000.000đ,ko thu.
BẬC 2:thu nhập trên 5.000.000đ đến 5.557.342đ,thuế suất 10%
Số thuế phải nộp là (5.557.342-5.000.000)*10%=55.734,2đ
Ngoài rat a cũng có thể áp dụng tho biểu thính thuế rút gọn như sau:
Bậc
Thu nhập bình quân tháng/người
Thuế suất(%)
Số thuế thu nhập phải nộp
1
2
3
4
5
Đến 5 tr.đ
Trên 5 đến 15 tr.đ
Trên 15 đến 25 tr.đ
Trên 25 đến 40 tr.đ
Trên 40 tr.đ
0
10
20
30
40
0
0 tr.đ +10% số thu nhập vượt trên 5 tr.đ
1 tr.đ +20% số thu nhập vượt trên 15tr.đ
3 tr,đ + 30% thu nhập vượt trên 25 tr
7,5 tr,đ + 40% thu nhập vuotr75 trên 40tr
Số thuế phải nộp là : 0 + 10% (5.557.342 – 5.000.000 ) = 55.734,2đ
Tính thuế thu nhập cá nhân của ông Bùi Trung Kiên và ông Bùi Minh
Quân tương tự như trên.
Vậy :
Thực lãnh = tổng thu nhập trước thuế – thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Việc kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân tại công ty áp dụng theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn (quy định của nhà nước ) nghĩa là công ty chi trả thu nhập sẽ khấu trừ tiền thuế trức khi chi trả thu nhập để nộp thay tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
CHƯƠNG III:
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
I) NHẬN XÉT:
Trong thời gian thực tập tại công ty em có cơ hội được xem xét các tài liệu chứng từ kế toán được tìm hiểu thực tế tình hình hoạt động của công ty nói chung, đặc biệt là tác nghiệp vụ kế toán và so sánh với lý thuyết đã học . Em nhận thấy ngành chuyển phát nhanh và VPP là hoạt động dịch vụ đa dạng. Do đó công tác kế toán cũng có những đặc thù riêng.
Ưu điểm:
Ngày nay, cùng với sự phát triển của CNTT việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán và quản lý được các doanh nghiệp tận dụng nhiều giúp cho công việc kế toán nhanh chóng , chính xác và hiệu quả. Cty CP CPN Hợp Nhất đã sử dụng nhiều phần mềm kế toàn từ năm 2005 nên đã giúp cho công tac kế toán nhiều tiện ích trong việc tra soát các doanh vụ kế toán, kiểm tra các số liệu nhanh chóng.
Công ty có đội ngủ kế toán, năng doing, có tinh thân trách nhiệm cao, công việc giữa các nhân viên kế toán được phân công rõ ràng, cụ thể một cách khoa học, giúp công tác kế toán thực hiện nhịp nhàng và trôi chảy nên các số liệu kế toán được chính xác phản ánh kịp thời các thông tin kinh tế.
Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ. Kết hợp với việc sử dụng máy tính trong công việc lưu trữ dữ liệu. Quản lý tài liệu kế toán rất khoa học. Các hồ sơ chứng từ đều được phân chia , sắp xếp theo từng loại khác nhau và cho vao các tập hồ sơ chuyên dụng, các tập hồ sơ này được xếp vào các ngăn, kệ theo từng chuyên mục để dễ tìm kiếm.
Hệ thống kế toán của công ty tuân thủ đúng theo những quy định của luật kế toán và các quy định có liên quan.
Những Điểm Cần Hoàn Thiện Hơn
Em xin rút ra những điểm mà công ty cần hoàn thiện:
Tuy việc sử dụng phần mềm tin học trong kế toán đã góp phần làm giảm bớt công việc cho nhân viên kế toán, nhưng thực tế phần mềm công ty đang sử dụng chỉ đáp ứng được các yêu cầu cơ bản trong công tác kế toán là đưa ra các báo cáo tài chính thông thường như: bảng can đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Còn việc lưu trữ các thông tin cần thiết cũng như các báo biểu mang tính chi tiết theo yêu cầu quản lý thì phần mềm kế toán chưa đáp ứng được.
Bên cạnh đó công ty đã sử dụng một số sổ sách có kết cấu chưa hợp lý, chưa đảm bảo thông tin theop yêu cầu các nhà quản lý , chưa thực hiện rõ các quan hệ đối ứng, các nội dung liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
VD: mẫu sổ cái hiện nay đang được sử dụng tại công ty theo em chưa hợp lý vì nhìn vào sổ cái chúng ta không thể hình dung cũng như hiểu được các con số. Việc này, không những gay khó khăn cho nhân viên kế toán mà còn gay khó khăn cho việc cung cấp các thông tin cho nhà quản trị. Vì vậy bên cạnh mẫu này ta cần nên bổ sung thêm mẫu sổ cái khác phù hợp hơn và một số chỗ kế toán khác nhằm nâng cao nhịp đối chiếu theo dõi,cũng như việc quản lý từng phần hành kế toán.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua thời gian thực tập tại công ty. CP CPN Hợp Nhất, em cũng hiểu thêm việc hoạch toán tiền lương và các hoạch toán theo lương trên thực tế của doanh nghiệp nói chung và đặc biệt đối với doanh nghiệp chuyên ngành dịch vụ CPN, văn phòng phẩm. Cơ cấu tiền lương của công ty trả cho người lao động ( nằm trong biên chế của công ty) bao gồm : lương bộ phận gián tiếp văn phịng. Lương chức danh bao gốm : lương căn bản, hệ chức danh, phụ cấp vùng, các khoản phụ cấp khác như phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm.
Cịn lương của các bộ phận gián tiếp và chế độ tiền lương đối với các đơn vị khoán kinh doanh bao gốm : doanh thu tài liệu CPN, số tiền thu công nợ, số khách hàng thu nợ , số lương và khối lượng bưu phẩm, bưu điện..
Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán trích lập BHXH, 15%, BHYT 2%, phần công ty chịu 5 % , BHYT chịu 1%, phần người lao động chịu để nộp cho cơ quan BHXH .
Ngoài ra lương khoán được áp dụng cho nhân viên kinh doanh thyeo quy chế của công ty phần lương khoán đ bao gồm BHXH, BHYT v cc nghĩa vụ khc, người được giao khoán tự chịu các nghĩa vụ này.
Việc hoạch toán lương và các khoản chi phí lương của công ty tuân thủ đầy đủ những quy định của nhà nước. Tuy nhin vẫn cịn những điểm cần được hoàng thiện hơn như đ nu ở trn.
Vì cơng ty hoạt động, kinh doanh chuyên ngành dịch dụ, CPN, VP phẩm, nên có tính chất đặt thù riêng , chính vì vậy tiền lương là vấn đề quan trọng trong doanh nghiệp
Sau đây em xin nêu một vài kiến nghị đối với những điểm cón hạn chế trong công tác hoạch toán và quản lý của cơng ty.
Một l, việc áp dụng mức lương tối thiểu
Chung chưa đồng điều dễn đến quyền lợi của nhn vin. Vì vậy cơng ty nn p dụng mức lương tối thiểu chung cùng một lúc cho tất cả bộ phận, các phịng ban trong cơng ty. Thể hiện tính cơng bằng v đúng quy định.
Hai l, vì phần chấm cơng của bộ phận văn phịng cơng ty cịn cĩ bộ phận chấm cơng cc phịng ban một cch cụ thể, rỏ rang để đẩm bảo tính chính xác và công bằng đối với tất cả nhân viên trong công ty. Riêng khâu tính lương phải có bộ phận tính lương chuyên biệt đồng thời sử dụng phần mền tính lương riêng để hổ trợ cho việc hoạch toán lương được chính xác nhanh chống và hiệu quả.
Ba là, công ty nn6 có kế hoạch ưu tiên cho việc nộp tiền, BHXH, BH YT, đúng hạn và đầy đủ cho cơ quan BHXH. Và theo quy định của cơ quan BHXH đối với các công ty tham giam BHXH việc cấp thẻ BHXH, BHYT cho người lao động chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp đ thực hiện đầy đủ, đúng kỳ hạn nộp tiền BHXH, BHYT. Nếu công ty thực hiện đúng quy định trên, quyền lợi người lao động nhất là trong khám chửa bệnh.
Theo em nếu công ty thực hiện tốt hơn những điểm đ nu trn thì sẽ khuyến kích người lao động làm việc tốt và gắn bó với công ty hơn . đồng thời sẽ tạo được điều kiện cho phịng kế tốn thực hiện tốt chức năng của mình để cùng với phịng ban khc gip cho hoạt động kinh doanh của công ty vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay và phát triển ngày càng lớn mạnh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4237.doc