Tình hình hoạt động tại Công ty cơ điện Đại Dương

MỤCLỤC Trang I. Giới thiệu chung về cơ quan thực tập. 2 II. Khái quát tình hình sản xuất- kinh doanh của doanh nghiêp 5 III.Công nghệ sản xuất 16 IV-Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty cơ điện Đại Dương 19 V-Tổchức bộmáy Công ty cơđiện Đại Dương 21 VI-Khảo sát phân tích yếu tố “đầu vào” và “đầu ra” của doanh nghiệp. 23 VII-Môi trường kinh doanh của Công ty cơđiện Đại Dương. 27 VIII. Những nhận xét về tổ chức, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty 29

docx31 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2487 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty cơ điện Đại Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Trang I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 1. Tên công ty: Công Ty TNHH cơ điện Đại Dương Địa chỉ: La Khê - Văn Khê - thành phố Hà Đông Điện thoại : (0343) 6225103 - 6225152. Fax: 6225104. Email: daiduong@hn.vnn.vn Mã số thuế : 0101020958. Đơn vị tiền tệ sử dụng : VNĐ. Hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung. Vốn điều lệ : 3000.000.000. 2. Cơ sở pháp lý Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Giám đốc Họ và tên: Nguyễn Thị Xuyên Giới tính: Nữ Sinh ngày: 13/02/1959 Dân tộc : kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 010397865 Ngày cấp 20/06/1990 Nơi cấp: Công an TP Hà Đông Nơi đăng ký hộ khẩu thương trú: Thành phố Hà Đông ĐT: (034 3) 2031179 - 9435734 Di động: 0903431179 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nghiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên Số: 0102000497 Đăng ký lần đầu ngày 11 tháng 05 năm 2000 Do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Đông cấp. Vốn Pháp Định:không có vì công ty không phải bị nhà nước quy định. Vốn điều lệ:3.000.000.000 (ba tỷ đồng) DANH SÁCH THÀNH VIÊN GÓP VỐN Stt Tên Thành Viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức. Giá trị góp vốn (đồng) Phần góp vốn (%) 1 Phan Thị Thanh Tâm A7-307, Yết Kiêu, TP Hà Đông 300.000.000 10 2 Nguyễn Thị Xuyên Số 3 La Khê - TP Hà Đông 2.700.000.000 90 - Đây là: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn mà chủ sở hữu của nó phải chịu trách nhiệm của mình về công nợ của doanh nghiệp trong phạm vi số tài sản hiện có thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp này,trong trường hợp bị phá sản,chủ sở hữu của nó không có nghĩa vụ lấy tài sản của minh để trả nợ thay cho doanh nghiệp. Hiện nay theo pháp luật doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tập thể, các loại công ty là những doanh nghiệp chịu trách nghiệm hữu hạn. 3- Loại hình doanh nghiệp. 3.1 Nhiệm vụ của doanh nghiệp Công ty cơ điện Đại Dương là đơn vị chuyên kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị điện .Với đội ngũ kỹ sư, công nhân kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm, được kế thừa và tiếp thu những thành tựu khoa học tiên tiến hiện đại. Công ty cơ điện Đại Dương chuyên cung cấp các giải pháp thích hợp với cấu hình tối ưu, phù hợp cho mọi dạng lưới cung cấp điện, các hệ thống điện công nghiệp.Hiện nay công ty hoạt động với một số ngành nghề như: Buôn bán tư liệu sản xuất,tư liệu tiêu dùng (chủ yếu thiết bị điện, điện tử). Là nhà phân phối, đối tác của một số hãng nổi tiếng như: VEI-Italy, NEXANS, EUROMOLD-Bỉ, ABB, chúng tôi xin hân hạnh giới thiệu đến Quý khách về các dịch vụ sản phẩm hệ thống lưới điện của chúng tôi. Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá. Dịch vụ KHKT trong lĩnh vực KHKT điện tử,tin học. Buôn bán vật liệu xây dựng. Chế tạo tủ,bảng điện. Thi công, lắp đặt các thiết bị điện,công trình điện. Cung cấp hệ thống thiết bị điện: Tủ điện trung thế cách điện khí SF6, hoặc chân không, hoặc không khí (VEI-Italy). Tủ điện hạ thế (ABB,LG,HUYDAI) ,tủ AST,tủ hoà đồng bộ. Tủ đóng, cắt, bảo vệ điều khiển và các phụ kiện đầu nối. Cầu dao phụ tải, cầu dao cách ly, cầu chì, cầu chì ống trung thế. Rơle bảo vệ. 3.2-Lịch sử phát triển của công ty Công Ty TNHH cơ điện Đại Dương được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Đông cấp đăng ký kinh doanh số 0102000497 Ngày 11/5/2000.Từ khi thành lập và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh đến nay Công ty đã xây dựng được một số cơ sở sản xuất kinh doanh phù hợp với thị trường và đặc điểm sản xuất của công ty. Công ty không ngừng xây dựng và phát triển hướng thành một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành.Công ty luôn phấn đấu thực hiện tốt việc cung ứng vật tư,thiết bị điện cho các đơn vị thành viên,các dự án mà công ty nhận được. Để giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động Công ty đang tích cực quan hệ, tìm hiểu thị trường để xuất khẩu hàng hoá và tìm kiếm cơ hội làm ăn, hợp tác kinh doanh với các công ty nước ngoài. Hiện nay Công ty là nhà phân phối, đối tác của một số hãng nổi tiếng như: VE-Italy, NEXANS, EU-Bỉ, ABB.Từ 2000-2006 kinh doanh thương mại chiếm tỉ trọng lớn.Sự trưởng thành của công ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu Trong những năm gần đây mặc dù có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trường,nhưng công ty vẫn luôn tìm ra phương hướng phát triển kịp thời để đưa ra chiến lược duy trì tốc độ tăng trưởng.Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của đảng và nhà nước.Nộp ngân sách đầy đủ,luôn tuân thủ pháp luật trong sản xuất kinh doanh như đảm bảo các quyền lợi cho người lao động trong việc đóng bảo hiểm cho người lao động, tạo điều kiện cho nhân viên trong công ty có thêm thời gian cho việc củng cố kiến thức, chuyên môn. II. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT- KINH DOANH CỦA DOANH NGHIÊP 1.Mặt hàng sản phẩm Tư vấn khoa học công nghệ Thiết kế tổ hợp hệ thống và sản xuất tủ bảng Cung cấp hệ thống thiết bị Tủ điện trung thế cách điện khí SF6, hoặc chân không, hoặc không khí (VEI-Italy) Tủ điện hạ thế (ABB, LG, HYUNDAI), tủ ATS, tủ hoà đồng bộ Tủ đóng cắt, bảo vệ, điều khiển và các phụ kiện đấu nối Cầu dao phụ tải, cầu dao cách ly, cầu chì, cầu chì ống trung thế Cáp và phụ kiện cáp điện Các thiết bị đóng cắt hạ thế, tụ điện và các phụ kiện để lắp tủ bảng Rơle bảo vệ. 2. Sản lượng Ngày tháng Khách hàng Dự án-Công trình vừa và lớn Sản phẩm Giá trị HĐ (VNĐ) USD EUR 2003 13/01/03 NXXây lắp H36- Cty XLắp Hoá chất (CCIC) Cụm cảng Hàng Không Nội Bài Tủ hợp bộ Uniflourc 24kv-VEI Italy 32,288 22/02/03 CTTNHH Xây Dựng Điện Thái Dơng Câu dao phụ tải Mesa 24kv 278,775,000 12/3/2003 Xí nghiệp Lắp máy và xây dựng điện Nhà máy chè Kim Anh Tủ Flusarc 2T+1L 24kv- VEI Italy 282,450,000 1/4/2003 Công ty TNHH Minh Hải Công ty Thiết Bị Điện Sài gòn át tô mát ABB các loại 1,537,188,000 21/05/03 Công ty Cơ giới và xây lắp 12 Khu tại định c Đồng Tầu Tủ Modularc 36kv - VEI Italy 1,190,612,850 21/05/03 Công ty Cơ giới và xây lắp 12 Tủ Modularc 36kv -VEI Italy 1,682,599,800 22/05/03 Công ty Thiết Bị Điện Cửu Long Ban quản lý dự án HBT Tủ Flusarc 2T+1L 24kv- VEI Italy 115,000,000 4/6/2003 Công ty EDH Đàu cáp Tplug, Elbow 24kv-Euromold Bỉ 31,487 17/06/03 Công ty Công nghệ địa Vât lý Công ty cơ điện Trần phú Tủ Flusarc 2T+1L 24kv- VEI Italy 224,700,000 9/6/2003 Công ty cơ giới và xây lắp 12 1,351,934,850 9/6/2003 Công ty cơ giới và xây lắp 12 349,312,950 21/07/03 Công ty Thiết Bị Điện Cửu Long Tổng công ty XD & PT nhà HN Tủ Flusarc 2T+1L 24kv- VEI Italy 240,000,000 9/7/2003 Điện lực Tuyên Quang Tủ bảo vệ và bảo vệ đờng dây 35kv 531,950,000 16/07/03 Công ty xây lắp điện Hải Phòng Ccấp TB trạm trung gian An Lạc Tủ hợp bộ Uniflourc 24kv-VEI Italy 2,248,155,000 Tủ hợp bộ Uniflourc 12kv-VEI Italy 20/08/03 Ban quản lý dự ân lới điện CcTB cải tạo lới điện Vinh&QNinh Đầu cáp Elbow 24kv- Euromold Bỉ 968,510,156 9/9/2003 Công ty TNHH Hệ thống CN LG VINA Câu dao phụ tải ISARC, cầu chì VEI-Italy 563,936,000 10/10/2003 Xí nghiệp Lắp máy và xây dựng điện DA Cảng Cá-Cty thuỷ sản Hạ Long Tủ hợp bộ Uniflourc 24kv-VEI Italy 645,723,750 Tủ hạ thế 13/10/03 Công ty cổ phần kỹ thuật Hà nội Dự án Bệnh viện TDTT Mĩ Đình Tủ hợp bộ Uniflourc 24kv-VEI Italy 1,600,000,000 Hệ thống tủ hạ thế Tổng doanh thu một số dự án vừa và lớn:VNĐ 13,810,848,356.00 2004 3/1/2004 Công ty cổ phần Vinaconex 6 Đầu cáp và hộp nối - Nexans và Ceet 121,160,600 3/1/2004 Công ty XDựng Điện Bắc Ninh Trạm hợp bộ 500kvA, 2kv 267,750,000 7/1/2004 Công ty TNHH Việt An Dự án VTXDC03 - ĐLực Hà nội Tủ Uniflourc 24kv -VEI-Italy 245,700,000 6/2/2003 Công ty Sunlight Electric ( Vietnam) Dự án VTXDC03 - ĐLực Hà nội Đầu cáp co ngót nóng- Nexans 389,746,000 25/02/04 Ban quản lý dự án TP Hồ chí Minh- ĐLực HCM Cải tạo lới điện TP Hồ chí Minh Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv trong nhà 1,608,000,000 Hợp đồng số No. 483/ĐLHCM-QLDA-VT Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv ngoài trời 355,050,000 01/03/04 Công ty điện lực TP Hồ Chí Minh Cải tạo lới điện TP Hồ chí Minh Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv trong nhà 536,000,000 Hợp đồng số No. 08-04/HCMCPC Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv ngoài trời 951,750,000 Tủ Flusarc 2L+2T, 24kv trong nhà 716,667,500 2/3/2004 Cty TNHH Thiết bị Điện Bình Sơn Dự án VTXDC03 - PC 1 Hồ Chí Minh Đầu cáp T-plug, Elbow - Euromold 910,874,250 4/3/2004 Điện Lực Điện Biên Tủ điều khiển và bảo vệ MBA 323,950,000 12/3/2004 Nhà máy TBĐiện Hanaka Trạm kiốt hợp bộ 400kVA-22.04kv 294,000,000 XNXâylắp điện & ctrình dân dụng- Cty đầu t XD Trạm BA nhà máy nớc Ngọc Hà, Tủ Uniisarc 24kv 942,175,071 18/03/04 Nguyễn Huy Tởng, 46 Lạc Trung Trạm kiốt hợp bộ 400kVA-22.04kv 18/03/04 Cty LG vina Cầu dao phụ tải Isarc 24kv 166,320,000 18/03/04 XNXây lắp điện 1- Cty đầu t XD CC thiết bị cho trạm Mỹ Đình, Kim Liên 478,702,350 XNXây lắp điện 1- Cty đầu t XD CC thiết bị cho trạm Láng Hạ, Kim Liên 1,172,801,850 Công ty Thơng Mại và đầu t xây dựng HK Tủ Moularc 36kv 336,000,000 10/6/2004 Công ty điện lực TP Hà nội 21/06/2004 HĐKTsố35EVN/ĐLHN/QLDT/9.2Đ1-VTXDCB04 Mua sắm thiết bị phục vụ XDCB04 Tủ hợp bộ Uniflourc, 24vk-VEI Italy 60,048 14/07/2004 Công ty kỹ nghệ và hạ tầng Telin Điện Lực HảI Phòng Đầu cáp Elbow 24kv- Euromold Bỉ 250,040,000 20/07/2004 Công ty điện lực TP Hà nội Nâng điện áp 22kv lộ 275 Mai Động Tủ hợp bộ Uniflourc, 24vk-VEI Italy 199,500,000 15/08/2004 Xí nghiệp XLđiện 1-Cty đầu t xây dựng Máy biên áp khô1000KVA-22/0.4kV 932,528,000 20/08/2004 Công ty cơ giới và xây lắp số 12 Linh Dam-Phap Van Tủ Modularc 36kv 677,625,000 Công ty cơ giới và xây lắp số 12 Linh Dam-Phap Van Tủ Modularc 36kv 1,939,575,750 23/09/2004 Công ty TNHH SX và XL Công nghiệp Nam Việt Sumi-denso DAI AN IP Tủ Modular 36KV 426,720,000 7/10/2004 Công ty Cổ phần Thiết Bị Điện Đại An Khu Thành Phố HảI Phòng Trạm kiốt hợp bộ 400kVA-22.04kv 610,890,000 15/11/2004 Công ty Cổ phần Việt Thịnh Tủ hạ thế trọn bộ 237,300,000 18/11/2004 Nhà máy chế tạo Máy biến thế Khu Đô Thị Nhà ở Anh Đông 4 Trạm hợp bộ 400kVA 294,000,000 1/12/2004 Công ty cổ phần Xây lắp điện Việt Tiến Khu Nhà ở Nam Sông Lạnh Trai Trạm kiốt hợp bộ 1,583,505,000 Công ty Cổ phần An phát Làm Nghề Đức Mỹ Đồi Tủ hợp bộ Uniflourc, 24vk-VEI Italy 804,300,000 Tổng doanh thu một số dự án vừa và lớn:VNĐ 17,772,631,371.00 2005 5/1/2005 Nhà máy thiết bị điện Hanaka DA " DZ TT và các TBA khu CN TM Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv trong nhà 1,611,960,000 10/1/2005 Xí nghiệp XLĐ-Cty điện lực 1 Nâng cấp TBA Lý Thái Tổ Trạm ki ốt hợp bộ 286,650,000 26/2/2005 Công ty xây dựng và phát triển nhà Nhà máy nước Cát Bà Tủ Modular 36KV 330,640,492 2/3/2005 Công ty ABB Đầu cáp Elbow 115,050,000 10/3/2005 Công ty TNHH thương mại kỹ thuật cơ và điện Tủ Modular 36KV 729,056,000 4/4/2005 Công ty TNHH công nghệ Anh Phong khu Công nghiệp Thái Bình Trạm ki ốt hợp bộ 881,160,000 15/04/2005 Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc Đầu cáp Nexan 35,726,565 10/5/2005 Công ty TNHH tư vấn DP Tân Cảng Sài Gòn Tủ Uniflour 24kV 658,208,000 20/04/2005 Công ty đầu t xây dựng Hà Nội áp tô mát của ABB 1,252,768,704 6/6/2005 Công ty TNHH liên doanh Kurihara Thăng Long Nhà máy Ekeuchi Việt Nam Tủ Unuisarc 24kV 140,175,000 18/06/2005 Công ty cổ phần Cửu long DA "Nhà máy đóng tàu Bến Banh" Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv trong nhà 178,774,050 29/06/2005 Công ty TNHH kỹ thuật Tiêu Điểm Tủ Unuisarc 24kV 116,550,000 6/7/2005 Công ty TNHH sản xuất và thơng mại TBĐ Vinh Quang Tủ Flusarc 1L+1T, 24kV 147,000,000 18/07/2005 Công ty cổ phần XLĐ Việt Tiến DA"Khu trung c Anh Dũng 6" Tủ Modular 36KV 582,750,000 19/07/2005 Nhà máy thiết bị điện Hanaka Tủ Flusarc 2L+1T, 24kv trong nhà 112,350,000 30/07/2005 Công ty TNHH liên doanh Kurihara Thăng Long Dự án ALPHA Tủ Unisarc 24kV 149,600,000 21/08/2005 Xí nghiệp XLĐ1 - Công ty đầu t xây dựng Hà Nội Tủ Flusarc 2L+2T, 24kv trong nhà 2,368,721,000 28/08/2005 Công ty TNHH sản xuất và thơng mại TBĐ Vinh Quang máy cắt SF6 35kV 630A, 25kA/s và tủ máy cắt chân không 10kV, 630A, 20kA/3s 1,244,786,000 6/9/2005 Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây lắp điện Trạm Kios hợp bộ 560kVA 22(10)/0.4kV 341,250,000 12/9/2005 Công ty TNHH liên doanh Kurihara Thăng Long Dự án Sumitomo Tủ Unisarc 24kV 134,400,000 15/09/2005 Xí nghiệp xây dựng điện và công trình dân dụng Tủ tự động chuyển đổi nguồn ATS 630A 70,400,000 19/09/2005 Công ty cổ phần lắp máy và xây dựng điện Dự án Trạm 110KV E27.1 Tủ máy cắt xuất tuyến trọn bộ 24kV 210,000,000 20/09/2005 Công ty TNHH vật liệu điện và xây lắp Thanh Xuân Trạm Kios hợp bộ 100kVA-35/22/0.4kV 215,250,000 20/09/2005 Đội QLMTB & XL Điện nớc Cty CP ĐT & XD HUD3 DA "Di rời và đầu tư mở rộng Chi nhánh Phố Nối, Hưng yên" Ap tô mát của ABB 71,000,000 3/10/2005 Xí nghiệp cơ giới và xây lắp Tủ máy cắt xuất tuyến trọn bộ 24kV 209,840,400 11/10/2005 Công ty CP XLĐ Duyên Hải - Hải Phòng DA "Công ty thơng mại Hải Phòng" Tủ Unisarc 24kV 87,000,000 20/10/2005 Công ty TNHH vật t thiết bị điện Quang Minh Tủ máy cắt xuất tuyến trọn bộ 24kV 415.690.000 22/10/2005 Công ty CP XLĐ Duyên Hải - Hải Phòng DA "Đại học Y Hải Phòng" Tủ Uniflour 24kV 208,000,000 31/10/2005 Công ty CP Cửu Long KCN Quang Minh Tủ Uniflour 24kV 235,200,000 12/11/2005 Công ty CP Tư vấn xây lắp điện Tủ Uniflour 24kV 131,250,000 12/12/2005 Công ty CP tư vấn đầu t và XL Hải Sơn DA Đại học SP Hải Phòng Tủ Unisarc 24kV 675,000,000 16/12/2005 Công ty CP Tư vấn xây lắp điện Hải Phòng DA Công ty phát triển CN phần mềm Tủ Unisarc 24kV 168,000,000 16/12/2005 Công ty du hoc và thông tin EIE DA TT thơng mại Hải Phòng Tủ Unisarc 24kV 535,750,000 Tổng DT một số dự án vừa và lớn năm 2005:VNĐ 14,234,266,211.00 2006 4/1/2006 Xí nghiệp xây lắp điện2 Công ty Đầu T Xây Dựng Hà Nội Tủ hạ thế 150A,250A, 300A, 400A, 600A, 800A, 498,229,820 11/1/2006 Công ty TNHH ABB Elbow bushing 98,987,700 20/1/2006 Công ty Kỹ Thuật Năng Lợng aptômat 89,221,000 16/1/2006 Công ty CP Tập Đoàn Đầu T TM CN Việt á Điện Lực Lào Cai Tủ điện trung thế 24kV 100,863 18/01/2006 Công ty TNHH Năng Lực Đầu cáp co nóng 24kV 112,334,349 24/01/2006 Công ty ứng Dụng GiảI Pháp Công Nghiệ ASTEC MCCB 63,189 8/2/2006 Công ty ứng Dụng GiảI Pháp Công Nghiệ ASTEC MCCB 16,381 9/2/2006 Công ty TNHH COMIN Việt Nam Khu Công Nghiệp - Hoà Lạc Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNISARC 36,855,000 17/02/2006 Công ty CP Tập Đoàn Đầu T TM CN Việt á Điện Lực Lào Cai Tủ điện trung thế 24kV RMU 24,596 20/02/2006 Công ty TNHH Liên Doanh KURIHARA Nhà máy Toyada Giken ViệtNam Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNISARC 185,325,000 17/02/2006 Nhà Máy thiết bị điện HANAKA Điện Lực Lào Cai Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-FLUSARC 1,527,200,000 19/02/2006 Công ty DU cổ phần giảI pháp KT Năng Lợng Việt Nam Trạm Biến áp Trung Tâm Hỗ Trợ Tài Năng Trẻ Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-FLUSARC 158,550,000 21/02/2006 Công ty dđầu t và xây lắp điện HN Tủ máy cắt chân không cách điện khí SF6 22kV 901,404,000 8/3/2006 Công ty TNHH Liên Doanh KURIHARA Nhà máy IRITANI Tủ trung thế cấu hình UNìLIUR 184,275,000 11/3/2006 Công ty TNHH Liên Doanh KURIHARA Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-FLUSARC 96,600,000 20/03/2006 Điện Lực Hng Yên MCCB 35,595,000 17/04/2006 Công ty CP Thơng Mại Năng Lợng Thăng Long Tủ điện ATS 800A,50kA 281,850,000 15/04/2006 Điện Lực Hng Yên MCCB 13,860,000 16/03/2006 Công ty TNHH phát triển CN Sao Mai MCCB 4,440 20/04/2006 Công ty CP Công Nghiệp điện HảI Phòng Nhà Máy LiLaMa Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNISARC 462,000,000 21/04/2006 Công ty TNHH Liên Doanh KURIHARA cầu dao phụ tảI treo cột 630A 54,180,000 25/04/2006 Công ty Cp T vấn đầu t và xây lắp Bình Minh Khu Đô Thị Mới Cựu Viên HảI Phòng Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNIFLOUR 366,996,000 7/4/2006 Công ty đầu t và xây láp điện Há Nội Công trình Hội Nghị Quốc Gia Trạm kiosk 1000kV -22/0.4V 619,500,000 26/4/2006 Công ty 3C Công Nghiệp - 3C Engineering máy cắt 8,800 4/5/2006 Công ty Cổ Phần ĐTXD và Thơng Mại Bình Minh Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNIFLOUR 152,250,000 9/5/2006 Công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà Nội Nhà Máy Chỉ Khâu HảI Phòng Hệ Thống tủ hợp bộ 24kV-UNISARC 163,065,000 12/5/2006 Nhà Máy thiết bị điện HANAKA Tủ máy cắt hợp bộ 36kV, 630A, 16kA/s 204,750,000 4/5/2006 Cty CP ĐTXD và TM Bình Minh Tủ trung áp hợp bộ cách diện bàng không khí 24kV -630A -UNISARC 152,250,000 9/5/2006 Cty TNHH Phát triển Kỹ thuật điện và Hoá HN Tủ trung áp hợp bộ cách diện bàng không khí 24kV -630A -UNISARC 163,065,000 Cty CP Lắp máy và xây Dựng điện Tủ RMU 2L+1T 10/5/2006 Điện Lực Gia lâm ATM 600, 400, 300, 250 ,200 27,544,000 12/5/2006 Nhà Máy Thiết Bị Điện HANAKA Tủ máy cắt hợp bộ 36kV, 630A,16kA/1s 204,750,000 24/5/2006 Công ty Kỹ Thuật Năng Lợng CảI Tạo Trạm Trung Gian 110KV Rơle bảo vệ 7,118 29/5/2006 Điện Lực Hng Yên Tủ máy cắt 24kV -1250A 265,000,000 31/5/2006 Cty CP ĐTXD và TM Bình Minh Trạm biến áp 304,500,000 31/5/2006 Điện Lục Gia Lâm Tủ điện tổng LV1 122,100,000 25/5/2006 Cty Duyên Hải Hệ thống tủ hợp bộ 24kV -UNIFLOURAC - VEI 257,082,000 2/6/2006 Cty TNHH TM &KT Quang Trung máy cắt tổng MCB 4000A 75kA 6,254 3/6/2006 Cty TNHH Thiết bị điện Việt á Đầu cáp k158LR, k400LB, Tủ 36kV kèm cầu chì 25A 221,970,000 1/6/2006 Công ty TNHH Liên Doanh KURIHARA hệ thống tủ hợp bộ 24kV-UNISARC -VEI 182,700,000 8/6/2006 Cty CP TM-SX thiết bị miền Nam cầu giao LBC 2-12 Xí nghiệp XLĐI -Cty ĐTXD Hà Nội Trạm Kios 320kVA 310,797,750 15/6 Cty Alphanam MCCB 6,350 19/05 Điện Lực Hoàng Kiếm Hộp nối cáp ngầm 24kV -3x240 34,965,000 19/06 Cty CP Lắp máy và xây Dựng điện Tủ Flurac 2L+1T,630A,20kA/s đầu cáp, hộp nối, cc 24kV-32A 327,075,000 26/5 Trung Tâm Thông Tin di động KV1- Cty VMS MCCB 1600A 3P 50kA 302,346,000 3/7/2006 Cty TNHH Thép Cán Nguội Hoà Phát Nhà Máy Cán Nguội Tủ tụ bù 480kVAr/12 cấp Tủ tụ bù 1020kVAr/12 cấp cáp và đầu cáp 232,397,000 14/7/2006 Điện lực đống đa ống chì - VEI 25,074,000 18/7/2006 Công ty TNHH ABB Đầu cáp trung thế, sứ trung thế 97,786,624 7/8/2006 Công ty kỹ thuật Năng Lợng Entec Aptomat và phụ kiện 7,482 5/8/2006 Cty TNHH kỹ thuật An Cờng Thịnh Tủ điện bảo vệ đo lờng trung thế kiểu Module 35kV 473,812,500 15/8/2006 Công ty CP đầu t và xây dựng HUD1 Tủ tổng 2000A T1,T2, T3. Tủ liên lạc 8,970 30/08/2006 Công ty xây lắp điện và viễn thông Đầu cáp và cầu chì 26,145,000 7/9/2006 Công ty TNHH Kuirhaka Thăng Long HONEST VIET NAM FACTORY NOI BAI IP - SOC SON - HA NOI tủ trung thế hợp bộ loại Uniflour 24kv 16kA 142,800,000 6/9/2006 Công ty TNHH xây lắp & đầu t thiết bị điện Dãy tủ Modularc 36kV và máy cắt ABB 501,500,000 19/9/2006 Công ty CP Đầu t xây lắp điện - HảI Phòng Hệ thống tử cầu dao phụ tảI 24kv -16kA 250,000,000 30/9/2006 Công ty CP đầu t xây lắp điện –HảI phòng Tủ Flusarc, cầu dao phụ tải 320,628,000 26/09/2006 Công ty CP xây Lắp bắc Giang Tủ điện bảo vệ đo lờng trung thế kiểu Module 35kV 131,775,000 12/10/2006 Điện Lực Thanh xuân Aptomat 154,192,500 16/10/2006 Công ty CP GiảI Pháp kỹ thuật Năng Lợng VN Tủ điện bảo vệ đo lờng trung thế kiểu Module 35kV 141,750,000 14/10/2006 Công ty TNHH Kuirhaka Thăng Long Nhà máy KURODA-Phúc điền Cẩm giàng Hải Dơng Tủ điện bảo vệ đo lờng trung thế kiểu Module 35kV 640,620,000 19/10/2006 Điện Lực Thanh xuân Aptomat 29,067,000 11/9/2006 Chi nhánh Công ty vật liệu điện và Dụng Cụ cơ khí - bộ TM Aptomat 19,629 16/10/2006 Tổng công ty Lắp Máy Việt Nam Cỗu chì trung thế và Hạ thế 23,938 30/10/2006 Điện Lực Đống Đa Hộp đầu cáp co ngót nóng 24kv và cầu chì VEI. 221,483,090 31/10/2006 Chi nhánh Công ty vật liệu điện và Dụng Cụ cơ khí - bộ TM Aptomat 17,327 16/10/2006 Công ty TNHH Kuirhaka Thăng Long Kishiro-KCN Nội bài Hệ thống tủ hợp bộ 24kV - UNISARC 185,325,000 15/09/2006 Công ty Comin Asia phụ kiện aptomat 9,248 31/10/2006 Công ty CP TV XD và Đầu t Tủ điện trung thế RMU - VEI 584,325,000 6/11/2006 Công ty CP cơ giới và xây lắp số 12 - Licogi12 LBS SF6 loại Larc 36kV - 400A -16kA/s 82,425,000 22/11/2006 Công ty TNHH điện kỹ thuật Việt Nam Aptomat 95,700 6 28/11/2006 Công ty kỹ thuạt Năng Lợng Aptomat 9,779 28/11/2006 Công ty CP XLĐ việt tiến Hệ thống tủ hợp bộ 24kV - UNISARC 107,100,000 8/12/2006 Công ty TNHH TM & KT Quang Trung Máy cắt tổng AVB 3200A - 65kA 10,440 16/12/2006 Công ty CP T vấn đầu t và xây điện Qung Linh Máy cắt tổng 2000A - 50kA 25,300,000 Tổng DT một số dự án vừa và lớn năm 2006:VNĐ 28,459,325,489.00 2007 16/01/2007 Công ty TNHH Kuirhaka Thăng Long UMC Khu CN Phúc Điền Cẩm Giàng Tủ điện trung thế MODULARC 36KV 1,490,000,000 27/12/2006 Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện 1 Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh Tủ điện trung thế MODULARC 36KV 792,000,000 12/1/2007 Xây lắp điện và viễn thông Đầu cáp và phụ kiện cáp 110,295,700 16/1/2007 Công ty cổ phấn xây lắp điện Duyên Hải Tủ điện trung thế 538,440,000 06/03/2007 Ban QLDA Lới Điện - Cty ĐL TP Hà Nội Dỗu cáp elbw 24kV 15,786 16/01/2007 Điện Lực Hng Yên Dỗu cáp ngoài trời 24kV - 3x240mm2 04/01/2007 Công ty TNHH Kuirhaka Thăng Long Ha noi Metal One Steel-Phúc Diễn Cẩm Giang HD Tủ điện trung thế MODULARC 36KV 369,600,000 31/02/2007 Công ty TNHH ABB Dỗu cáp và sứ xuyên 86,591,760 06/02/2007 Công ty Kỹ Thật Năng lượng MCCB, MCB, Tiếp điểm phụ 5,314 06/02/2007 Công ty TNHH Thơng Mại Hải Vân Nam Cải tạo lới điện 110kV Quảng Trị MCCB, MCB, Tiếp điểm phụ 6,613 25/02/2007 Tập Đoàn Hanaka MCCB, MCB, Tiếp điểm phụ 5,813 10/2/2007 Công ty TNHH Điện Kỹ Thuật Việt Nam MCCB, MCB 5,458 23/03/2007 Điện Lực Gia Lâm Tủ Hạ thế 1600A, Tủ Tụ bù 275kvA 89,078,000 14/03/2007 Doang Nghiệp T Nhân Việt Hà Tủ trung thế,tủ hạ thế, tủ tự bù. 195,000,000 09/04/2007 Công ty TNHH Hệ Thống Điện CN LS- VINa Càu Dao ISARC 2-12, 400A 24kV 17,978 03/03/2007 Cty CP chế tạo Thiết bị điện Tủ trung thế 24kV và 35kV 918,750,000 21/03/2007 Công ty TNHH Kỹ Thuật Đại Việt MCCB, MCB, Tiếp điểm phụ 27,821 25/03/2007 Công ty TNHH Điện Kỹ Thuật Việt Nam MCCB, MCB 11,782 27/03/2007 Cty Xây dựng Bắc Ninh Trạm Kios hợp bộ 294,000,000 30/03/2007 Cty CP ALPHANAM MCCB-ABB 302,903,544 12/4/2007 Cty CP cơ điện và xây dựng Tân Phong Tủ trung thế Unimix 24kV 630A 16kA/s 7,600 14/04/2007 Cty Đầu t phát triển hạ tầng Máy biến áp khô 1000kVA 6(22)/0.4kV 1,499,900,000 15/04/2007 Cty CP t vấn xây dựng và đầu t Tủ trung thế Flusarc 24kV 630A 20kA/s 136,500,000 18/04/2007 Cty Đầu t và xây lắp điện Hà nội MCCB-ABB 182,194,404 23/04/2007 Cty CP giải pháp kỹ thuật NL Việt nam Tủ trung thế Uniflourc 24kV 630A 16kA/s 197,400,000 26/04/2007 Cty CP tập đoàn HANAKA MCCB-ABB 49,625 05/05/2007 Cty TNHH Thanh Long Tủ trung thế Uniflourc 24kV 630A 16kA/s 147,000,000 07/05/2007 Cty CP xây lắp điện Duyên Hải Tủ trung thế Modularc 36kV 630A 16kA/s 392,175,000 10/05/2008 Cty CP XD và TM Đông Sơn Tinh Loi NAM SACH-HAI DUONG IP Tủ trung thế Modularc 36kV 630A 16kA/s 186,900,000 11/05/2009 Điện lực Gia Lâm Tủ hạ thế 2500A, 630A, tủ tụ bù 290,914,593 15/05/2007 Cty CP xây lắp điện Việt Tiến MCCB, Contactor, Fuse (ABB) 21,814 17/05/2007 Công ty Hải Sơn Tủ trung thế Unisarc 24kV 630A 16kA/s 385,292,250 Kết quả tổng quát hoạt động kinh doanh Trên là một số công trình mà công ty đã thực hiên,mặc dù nền kinh tế ngày càng thay đổi nhưng công ty vẫn giữ được hướng đi cho quá trình phát triển của mình.Những công trình mà công ty đã thực hiện được khách hàng đánh giá cao. Công ty TNHH cơ điện Đại Dương chỉ là công ty TNHH hai thành viên nhưng những gì mà công ty đạt được trong quá trình hoạt động của mình khiến cho khách hàng quen thuộc của công ty và bạn bè đồng nghiệp đánh giá cao.Và những đánh giá ấy được thấy rõ trong bảng chỉ tiêu sau: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Mã số Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1.Doanh thu thuần 11 12 836 703 413 24 161 511 372 17 655 836 394 17 669 403 341 21 644 472 122 2. Giá bán hàng bán 12 11 693 871 137 22 630 914 009 16 319 444 286 16 184 051 335 19 920 443 172 3. Chi phí quản lý kinh doanh 13 913 702 057 1 110 458 666 1 198 905 070 1 303 190 518 1 487 438 828 4. Chi phí tài chính 14 101 490 218 136 028 966 199 370 418 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh 20 229 130 219 420 138 697 35 996 820 46 132 522 37 219 704 6. Lãi hoạt động khác 21 7. Lỗ hoạt khác 22 197 188 081 361 685 371 8. Tổng lợi nhuận kế toán 30 31 942 138 58 453 326 35 996 820 46 132 522 37 219 704 9. Các khoản điều chỉnh lợi nhuận chịu thuế 40 10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 50 33 942 138 60 453 326 35 996 820 46 132 522 37 219 704 11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 60 47 701 048 49 920 864 12. Lợi nhuận sau thuế 70 35 942 138 10 752 278 -13924044 46 132 522 37 219 704 Nguồn: Phòng Kế tóan - Công ty TNHH Cơ điện Đại Dương Nhận xét chung: Hoạt động kinh doanh của công ty dựa trên bảng kết quả là không đều, do một vài nguyên nhân khách quan đem đến như tình hình biến động về thị trường, do công ty đa số là nhập khẩu thiết bị điện từ nước ngoài (EU). Nguồn hàng chưa ổn định phải phụ thuộc vào nhà sản xuất,phụ thuộc vào nhu cầu của Việt Nam Năm 2004 lợi nhuận của công ty – 13 924 044 VNĐ. Một phần lượng tiêu thụ hàng hóa không nhiều thêm vào đó là đồng EDO tăng giá gần gấp đôi so với đồng USD. Quá trình SXKD của công ty đạt được kết quả cao và lợi nhuận như vậy một phần là do hướng đi đúng đắn của lãnh đạo trong công ty,tuy nhiên bên cạnh đó là đội ngũ CNV trong công ty.Hướng phát triển của công ty được đánh giá chung trong lượng CBCNV và mức lương qua một vài năm như sau: Tổng số lao động, lương…… Chỉ tiêu/ năm Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tổng số CBNV 13 21 21 21 23 Mức lương binh quân 1 251 282 1 446 428 1 484 126 1 575 396 1 630 000 Tổng số lương trong năm 195 200 000 364 500 000 374 000 000 397 000 000 450 000 000 Nguồn: Phòng Kế tóan - Công ty TNHH Cơ điện Đại Dương III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT * Sơ đồ trên thể hiện quy trình HĐ của công ty,từ sơ đồ ta thấy công ty HĐ theo một quy trình khép kín các phòng ban làm việc liên quan đến nhau và kiểm tra chéo nhau trong quá trình làm việc.Nó đư\ợc thể hiện khi một dự án kết thúc là khâu nghiệm thu sản phẩm trước khi giao cho khách hàng.Chính vì điều này công ty luôn nhận được sự tín nhiệm của khách hàng ngay từ lần đầu tiên tiếp xúc và từ đó phát triển mối quan hệ.Vì thế cho đến nay hầu hết khách hàng của công ty là khách quen và có thêm nhiều khách hàng mới cũng là dựa trên mối quan hệ cũ.Tạo được niềm tin với khách hàng như vậy ta phải đánh giá cao khâu quản lý của lãnh đạo công ty.Hiện nay là nhân viên trong công ty tôi đang làm việc tại phòng Kho-Vật Tư, đây là phòng được đánh giá khá quan trọng trong một công ty TM như Công ty Đại Dương. Ngay từ khi bắt đầu một dự án Công ty có những bước như thế nào để ta có thể đánh giá cao quá trình hoạt động và lãnh đạo của công ty. Dưới đây dự án Đông Sơn là một ví dụ để ta thấy được điều đó. 1. Sơ đồ sản xuất một dự án (tên dự án là Đông Sơn hợp đồng của cty liên doanh với nhật KURIARA) *Khi hợp đồng đã được kí - Đích thân giám đốc nhận nhu cầu từ phía khách hàng chuyển hồ sơ dự án cho phòng Dự án - Từ đây giao việc cho phòng kĩ thuật thiết kế, lên list vật tư - Bản vẽ thiết kế sẽ được kiểm tra từ phía khách hàng,và giám đốc duyệt. Sau khi được duyệt sẽ đi đặt hàng cơ khi(cty cơ khí huy hùng) - List vật tư cũng phải được giám đốc ký duyệt sau đó chuyển sang phòng kho vật tư, từ đó phòng vật tư lên kế hoạch mua vật tư chuẩn bị cho dự án…. - Trong khi đấy thì phòng dự án phải giám sát bên sản xuất cơ khi Huy Hùng.đặt tiến độ cho họ….. - Và đồng thời vật tư chuẩn bị hết các vật tư để cấu thành lên một hệ thống tủ… - Khi hàng cơ khí song được chuyển về phân xưởng lắp ráp.ở đây thì xưởng lắp ráp đã có đủ các dụng cụ, bản vẽ lắp ráp…cách thước lắp ráp… - Phòng thi công tiến hành lắp ráp sản phẩm: *Lắp phần thô trước như khung tủ gá đỡ… *Sau đó lắp đến thiết bị như lắp át tổng,át nhánh…đi dây nhị thứ.. * Cuối cùng lắp đến cánh mặt,dán các đề can hiển thị. - Cuối cùng là bộ phận nghiệm thu và vận hành thử nghiệm…. - Đánh giá và giao hàng. Sơ đồ dây chuyền sản xuất: (Một tủ điện hạ thế) Vật tư chính Tôn tấm(2mm) Cắt tôn Đột,dập Gấp tôn Tẩy rửa,Sơn TB đóng cắt(MCCB))) Thí nghiệm Thiết bị phụ Dây diều khiển Đo, cắt dây, ép cốt Hàn tạo khung Đấu dây vào các thiết bị Kiểm tra kích thước Tiến hành Lắp ráp Đồng thanh cái Cắt đồng theo bản vẽ Khoan lỗ bắt Mạ kẽm Tiến hành lắp ráp tuần tự theo bản vẽ - Thực chất ở công ty đa số là thương mại phần sản xuất chỉ mang tinh chất hỗ trợ cho bán sản phẩm. 2. Đặc điểm công nghệ sản xuất * Đặc điểm về phương pháp sản xuất - Phương pháp sản xuất tương đối phức tạp,kể từ khi thiết kế cho đến khi lắp ráp hoàn thiện phải trải qua rất nhiều công đoạn kiểm tra khắt khe…. -Về trang thiết bị tương đối hiện đại như : Máy tính đồng hồ đo…máy kiểm tra.máy khoan máy gấp máy cắt cà lê mo lết….kết nối mạng… Đặc điểm của máy khoan bàn dùng để khoan đồng thanh cái,khoan lỗ bắt bulông. Đặc điểm của máy cắt dùng để cắt kim loại… Đặc điểm về bố trí mặt bằng nhà xưởng - Công ty có 2 địa điểm * Một là văn phòng hành chính, ở đây có tất cả các phòng ban trừ phòng thi công. Diện tích tổng thể của khối văn phòng là khoảng 400m2 được bố trí khá khoa học.có một showroom tầng 1 trưng bày các sản phẩm cơ bản của Cty,còn lại từ tầng 2 đến tầng 5 vlà bố trí các phòng ban rõ rệt. * Hai là nhà xưởng:ở đó có kho và xưởng lắp ráp riêng biệt, xưởng có hệ thống thông gió, phun sương hơi nước cao và thoáng được xây kiên cố. Hệ thống điện nước cùng hệ thống cứu hỏa bố trí tiện nghi và an toàn. Xưởng rộng và thoáng mát tạo điều kiện tốt cho CN làm việc. Kho là nơi lưu tất cả những mặt hàng kinh doanh của công ty như: Tủ điện, cầu dao, cầu chì….Và nhiều trang thiệt bị khác.Tất cả các mặt hàng này được nhân viên phòng kho trực tiếp phụ trách và sắp xếp một cách khoa học nhằm làm cho việc xuất nhập hàng của công ty diễn ra nhanh nhất và khoa học nhất. Xưởng lắp ráp gồm tất cả những trang thiết bị phục vụ cho việc lắp ráp và thi công những mặt hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng. *An toàn lao động:Đáp ứng đúng theo yêu cầu của công việc và quy định của nhà nước tạo đièu kiện tốt nhất nhu cầu làm việc cho công nhân.Ngoài ra công ty còn có một phòng sơ cứu đáp ứng kịp thời khi có sự cố sảy ra,đáp ứng đúng theo một công ty chuyên lắp đặt các thiết bị điện. IV-TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ĐẠI DƯƠNG: 1-Tổ chức sản xuất: - Ngay từ đầu đã nói Công ty Đại Dương là một công ty chuyên về bán thương mại, sản xuất các thiét bị điện là một khâu đượchủ đưa vào như một cách để thúc đẩy việc bán hàng.Nhưng trong tương lai Công ty Đại Dương sẽ phát triển hơn nữa về lĩnh vực này vì tuy là một chủ trương nhưng công ty đã hoạt động khá tốt trong lĩnh vực này. Hiện nay việc sản xuất của công ty chỉ là đơn chiếc phục vụ theo nhu cầu của khách hàng bởi vì sản xuất hiện nay chỉ mang tính hỗ trợ cho lĩnh vực kinh doanh thương mại của Công ty. - Chu kỳ sản xuất của sản phẩm ta có thể tính từ khi ký hợp đồng đến khâu cuối cùng là kiểm tra xuất xưởng. - Kết cấu của chu kỳ sản xuất ở Công ty Đại Dương được xác định gồm 5 khâu: * Ký kết hợp đồng * Thiết kế và lên dự toán. * Chuẩn bị vật tư và chế tạo. * Lắp ráp hoàn thiện sản phẩm. * Nghiệm thu, kiểm tra xuất . 2- Kết cấu sản xuất của Công ty Đại Dương. *Bộ phận sản xuất chính: Phòng thi công là nơi sản xuất chính tạo ra sản phẩm cuối cùng. *Bộ phận sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ: ở Công ty Đại Dương gồm tất cả các phòng ban có liên quan như: Phòng KVT, phòng KT, Phòng XNK…. tất cả tạo thành một khâu sản xuất hoàn chỉnh. *Bộ phận sản xuất phụ thuộc: Phòng kinh doanh của công ty, đây là nơi tiếp nhận thông tin trực tiếp và các yêu cầu của khách hàng. *Bộ phận cung cấp. Trong quá trình này liên quan mật thiết nhất trong quá trình sx là bộ phận kho vật tư và phòng xuất nhập khẩu và hỗ trợ thêm là phòng kinh doanh. *Bộ phận vận chuyển: Công ty có một xe tải nhỏ (700Kg-Daihatshu)và 2xe Ford đưa đón nhân viên và giám đốc đi công tác. Đôi khi có một số dự án lớn cần thuê xe tải lớn để vận chuyển hàng hóa. V-TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY ĐẠI DƯƠNG: 1-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cơ điện Đại Dương: Giám Đốc Phó GĐ Trưởng nhóm kinh doanh Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kho -VT Phòng TC– KT Phòng tổ chức Trưởng nhóm kỹ thuật Trưởng nhóm kho- vật tư Đội thi công Đội trưởng đội thi công Quản lý TC- KT- nhân sự Giám Đốc: Là người điều hành chính hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, và cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện sản xuất kinh doanh của công ty mình. Phó Giám Đốc: Là người chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật sản xuất,lập kế hoặch đổi mới, đầu tư máy móc thiết bị cho sản xuất kinh doanh.Ngoài ra còn phụ trách lĩnh vực hành chính,và ký thay Giám Đốc khi có sự uỷ quyền. Phòng quản lý TC-Nhân sự:Phụ trách kiểm tra tình hình hoạt động và thực hiện chế độ kế toán của công ty,nhưng công việc chính là theo dõi tình hình tăng giảm của tài chính trong công ty. Đồng thời theo dõi nhân sự trong công ty. Trưởng nhóm kho vật tư:Là người có trách nhiệm bộ phận kho vật tư về xuất-nhập. Trưởng nhóm kinh doanh:Phụ trách và điều hành hoạt động của phòng kinh doanh. Trưởng nhóm kỹ thuật:Phụ trách về mặt kỹ thuật trong việc lắp ráp,hoàn thành mỗi sản phẩm,và khi công ty tham gia các dự án. Trưởng nhóm thi công:phụ trách về mặt lắp ráp,bảo hành và sử lý sự cố…làm theo kế hoạch của công ty. 3- Mối quan hệ giữa các phòng ban ở Công ty cơ điện Đại Dương: - Ở Công ty cơ điện Đại Dương các phòng ban có mối liên hệ chặt chẽ với nhau như ở sơ đồ đã miêu tả, bắt đầu là việc kí kết hợp đồng. Phòng Kinh doanh thường là phòng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để tạo ra HĐ và quy trình bắt đầu từ việc tiếp nhận HĐ và sau đó là các bước sau: - Mối quan hệ giữa Phòng Kinh doanh và Phòng Kĩ thuật: Phòng Kinh doanh nhận HĐ sau đó chuyển nhu cầu của khách hàng tới Phòng kĩ thuật phân tích và sau đó bóc tách vật tư và lên list vật tư cần thiết cho HĐ sau đó chuyển ngược lại cho PKD. - PKT và Kho Vật tư: PKT kê list vật tư và sau đó chuyển cho Vật tư chuẩn bị vật tư cung cấp cho DA. -Phòng kho vật tư và Phòng thi công: KVT sau khi mua vật tư song thì giao cho Thi công để lắp ráp và hoàn thiện SP. -Phòng Thi công và PKT:Phòng thi công sau khi nhận bản vẽ từ phòng KT và vật tư từ phòng Vật Tư sẽ tiến hành lắp ráp xong PKT sẽ tiến hành kiểm tra giám sát và xuất xưởng SP ra khỏi kho -Phòng thi công và PKD:Sau khi sp được hoàn thành và được kiểm tra bởi PKT, phòng thi công sẽ giao lại hàng hóa cho PKD để giao lại cho khách hàng. -Phòng kế toán và PKD:Phòng KD sau khi giao hàng cho khách hàng phải lien hệ với phòng kế toán về phương thức thanh toán của khách và việc lấy hóa đơn. -Phòng hành chính-Kế hoạch và tất cả các phòng tại công ty:Phòng này có liên quan đến tất cả các phòng trong công ty một cách khá chặt chẽ từ khâu nhận HĐ là phôto chuyển cho các phòng ban có liên quan và sau đó là lên kế hoạch cho việc thực hiện DA đồng thời theo đó là việc giám sát thực hiện tiến độ của DA đến khi kết thúc việc giao hàng. Trên dây là mối quan hệ giữa các phòng ban tại Công ty. VI- KHẢO SÁT PHÂN TÍCH YẾU TỐ “ĐẦU VÀO” VÀ “ĐẦU RA” CỦA DOANH NGHIỆP. 1-Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu vào VD: Như DA tủ 2000A phải có các yếu tố đầu vào: Tên nguyên vật liệu dùng cho DA Xuất xứ Đơn vị SL Đơn giá Thành tiền (VNĐ) (VNĐ) Tủ hạ thế tổng 2000A Tủ 2 84,375,000 168,750,000 Thiết bị đóng cắt 43,839,000 Máy cắt không khí 3P 2000A loại cố định, vận hành bằng mô tơ, có rơle bảo vệ (Ký hiệu HAT20-3FM-02) Hyundai Cái 1 29,529,000 29,529,000 MCCB 3P 1000A 65kA (Ký hiệu HBS1003 NE) Hyundai Cái 1 9,450,000 9,450,000 MCCB 3P 250A 25kA (Ký hiệu HBE203) Hyundai Cái 4 1,215,000 4,860,000 Thiết bị đo lờng hiển thị 3,186,000 Biến dòng 2000/5A - EMIC Emic Cái 6 250,000 1,500,000 Cầu chì hạ thế 6 A Đài Loan Cái 3 12,000 36,000 Đồng hồ ampe kế 0-2000/5A Emic Cái 3 100,000 300,000 Đồng hồ Volt Emic Cái 1 100,000 100,000 Công tơ hữu công 380/220V 5A Emic Cái 1 550,000 550,000 Công tơ vô công 380/220V 5A Emic Cái 1 550,000 550,000 Chuyển mạch 7 vị trí cho đồng hồ Volt Emic Cái 1 75,000 75,000 Hệ thống đèn báo pha Korea Cái 3 25,000 75,000 Vỏ tủ VN sản xuất 34,350,000 Vỏ tủ bằng tôn dày 2mm, sơn tĩnh điện có kích thớc: H2000xW700xD700 Việt Nam Cái 1 6,000,000 6,000,000 Thanh cái đồng 2000A dùng 2 thanh đồng 80x10mm Trần phú Kg 100 160,000 16,000,000 Thanh cái đồng trung tính 80x10mm Trần phú Kg 20 160,000 3,200,000 Thanh cái đồng 1000A dùng đồng:60x8mm Trần phú Kg 30 160,000 4,800,000 Thanh cái đồng 250A dùng đồng:25x5mm Trần phú Kg 10 160,000 1,600,000 Sứ đớ thanh cái Korea Quả 6 25,000 150,000 Hệ thống dây dẫn bên trong VN Bộ 1 600,000 600,000 Hệ thống tiếp địa VN Bộ 1 500,000 500,000 Vít giá thanh cái VN Bộ 1 1,000,000 1,000,000 Chống sét van hạ thế Bộ 1 500,000 500,000 Phụ kiện, nhân công 3,000,000 Cáp đấu mạch, hệ thống gá đỡ thiết bị Bộ 1 1,000,000 1,000,000 Nhân công lắp tủ VN NC 1 1,000,000 1,000,000 Phụ kiện và linh kiện lắp tủ(đầu cosse, dây điều khiển,điện trở sấy...) VN Bộ 1 1,000,000 1,000,000 Tủ trung gian Tủ 1 48,829,000 Máy cắt không khí 3P 2000A loại cố định, vận hành bằng mô tơ, có rơle bảo vệ (Ký hiệu HAT20-3FM-02) Hyundai Cái 1 29,529,000 29,529,000 Thanh cái đồng: 2x80x10mm Trần phú kg 70 160,000 11,200,000 Vít giá thanh cái Bộ 1 1,000,000 1,000,000 Sứ đỡ thanh cái Korea Quả 4 25,000 100,000 Phụ kiện lắp ráp Bộ 1 1,000,000 1,000,000 Vỏ tủ tôn dày 2mm kích thớc H2000xW700xD700mm VN Tủ 1 6,000,000 6,000,000 Tổng giá 217,579,000.00 2. Khảo sát và phân tích các yếu tố “Đầu ra” *Nhận diện thị trường. - Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã chọn cho mình một hướng đi là bán hàng thương mại là chủ yếu và cùng với đó xác định ngay thị trường cho mình (hay nói cách khác là giới hạn kinh doanh. Công ty thành lập trong nền kinh tế thị trường đang bắt đầu thay đổi rõ nhất từ nền kinh tế bao cấp chuyển đổi mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường và mở cửa rộng đón sự đầu tư của nước ngoài. Trước tình hình đó công ty vẫn giữ vững hướng đi của mình và bước vào môi trường cạnh tranh hoàn hảo. Cty làm đại lý độc quyền cho một số công ty lớn ở nước ngoài như: Nexan, ABB, Euromold, Vei… Nhờ vậy công ty có thế mạnh hơn trong việc bán hàng của mình. Trong lĩnh vực phát triển của mình Công ty cơ điện Đại Dương luôn giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế cạnh tranh hoàn hảo với các công ty có cùng lĩnh vực và ngành hàng kinh doanh giống nhau. * Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty cơ điện Đại Dương. - Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty ta có thể thấy rõ nhất qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh như đã ghi ở trên. Nhờ được làm đại lý cho một số công ty nước ngoài nên tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty khá đều qua các năm.Việc tiêu thụ được đánh giá qua việc công ty ngày càng có nhiều HĐ làm ăn và đặc biệt được sự tín nhiệm của một số điện lực như: Hà nội, Nam Định, Tuyên Quang, Hải Phòng… Hiện nay công ty chủ yếu là khách hàng ở một số tỉnh lân cận Hà Đông tuy nhiên công ty đang cố mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh lên phía bắc và vào TPHCM. *Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Mã số Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1.Doanh thu thuần 11 12 836 703 413 24 161 511 372 17 655 836 394 17 669 403 341 21 644 472 122 2. Giá bán hàng bán 12 11 693 871 137 22 630 914 009 16 319 444 286 16 184 051 335 19 920 443 172 3. Chi phí quản lý kinh doanh 13 913 702 057 1 110 458 666 1 198 905 070 1 303 190 518 1 487 438 828 4. Chi phí tài chính 14 101 490 218 136 028 966 199 370 418 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh 20 229 130 219 420 138 697 35 996 820 46 132 522 37 219 704 6. Lãi hoạt động khác 21 7. Lỗ hoạt khác 22 197 188 081 361 685 371 8. Tổng lợi nhuận kế toán 30 31 942 138 58 453 326 35 996 820 46 132 522 37 219 704 9. Các khoản điều chỉnh lợi nhuận chịu thuế 40 10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 50 33 942 138 60 453 326 35 996 820 46 132 522 37 219 704 11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 60 47 701 048 49 920 864 12. Lợi nhuận sau thuế 70 35 942 138 10 752 278 -13924044 46 132 522 37 219 704 Nguồn: Phòng Kế tóan - Công ty TNHH Cơ điện Đại Dương Kết quả hoạt động kinh doanh là thước đo chính xác nhất cho tình hình yiêu thụ sản phẩm của Công ty cơ điện Đại Dương. Công ty được đánh giá khá cao trong lĩnh vực của mình với nguồn doanh thu tăng đáng kể theo từng năm và theo sự thay đổi của nền kinh tế thị trường. *Tình hình doanh thu theo loại hình thực hiện doanh thu Trong những năm gần đây mặc dù có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trường,nhưng công ty vẫn luôn tìm ra phương hướng phát triển kịp thời để đưa ra chiến lược duy trì tốc độ tăng trưởng. Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của đảng và nhà nước. Nộp ngân sach đầy đủ, luôn tuân thủ pháp luật trong sản xuất kinh doanh như đảm bảo các quyền lợi cho người lao động trong việc đúng bảo hiểm cho người lao động, tạo điều kiện cho nhân viên trong công ty có thêm thời gian cho việc củng cố kiến thức, chuyên môn . VII- MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CƠ ĐIỆN ĐẠI DƯƠNG. 1-Môi trường vĩ mô. - Môi trường kinh tế: để thực hiện được công cuộc hiện đại hóa đất nước thì ngành điện luôn là ngành dẫn đầu đi trước chính vì điều đó công ty cơ điện Đại Dương nói riêng và toàn bộ ngành điện nói chung phải hết sức nỗ lực phát huy hết khả năng của mình không ngừng học hỏi, để đáp ứng được nhu cầu và kĩ thuật của thị trường. Đưa và cho khách hàng nhưng trang thiết bị,những phương pháp, những kinh nghiệm tốt nhất về ngành điện. Còn giải pháp tối ưu về kĩ thuật tiết kiệm về kinh tế. Không ngừng trao rồi về nhưng thành tựu khoa học tiên tiến trên thế giới. - Môi trường công nghệ: Ở Công ty cơ điện Đại Dương vì là đặc thu của công ty là chuyên kinh doanh về ngành điện mà ngành điện là một trong những ngành đòi hỏi tính chính xác cũng như kỹ thuật cao. Sản phẩm của ngành này không những đòi hỏi phải đúng kỹ thuật mà theo đó là hàng loạt các chỉ tiêu các quy định của các tổ chức đưa ra mà Công ty phải thực hiện. Vì đa số thiết bị điện ở Công ty cơ điện Đại Dương là nhập khẩu từ châu âu về của các hãng danh tiếng như VEI của Italia chuyên sản sản xuất tủ điện trung và cao thế…hay cnissan bỉ chuyên sản xuất các vật tư đấu nối đầu cáp trung và cao thế…. Công ty luôn cam kết với khách hàng cung cấp các vật tư thiết bị đúng chủng loại đúng hãng sảng xuất, cung cấp giải pháp, lắp ráp cung như vận hành…. theo tiêu chuẩn. Được thực hiện bởi các giáo sư kĩ sư và công nhân lành nghề có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện - Môi trường tự nhiên:vì đặc thù của ngành điện khong liên quan nhiều đến tự nhiên như các ngành khác… nhưng nhìn chung về Công ty cơ điện Đại Cương cũng luôn nỗ lực để làm sao luôn đi theo các quy định mà pháp luật Việt Nam đặt ra. - Môi trường văn hóa xã hội: Công ty Đại Dương luôn tự hào mình là một công ty cung cấp các thiết bị tạo sức bật cho xã hội luôn đem lại cho cuộc sống những liềm vui những thành quả lao động tốt. - Môi trường pháp luật: Công ty luôn đi hướng và làm theo pháp luật,đã là một doanh nghiệp thì điều tất yếu là phải hoạt động trong môi trường pháp luật.Từ đó mới thấy được khả năng của Công ty đích thực… - Môi trường quốc tế: Là một đơn vị đa số là nhập khẩu thiết bị điện tư các nước tiên tiến ở châu Âu chính vì vậy mà môi trường quốc tế cung ít nhiều ảnh hưởng đến công ty như tỉ giá ngoại tệ của đồng USD hay đồng tiền chung châu Âu EU, là khách hàng của các nước Châu Âu, chúng tôi phải hiểu và làm theo pháp luật của họ. 2 Môi trường ngành - Đối thủ cạnh tranh: Giờ đây chúng ta đang sống trong một lền kinh tế thì trường ở đó việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Hiện tại công ty cũng đang phải đối phó bài toán về các đối thủ canh tranh của mình không ít,việc phải làm sao để khách hàng tin và chấp nhận lấy hàng của mình thường xuyên, công ty luôn cho đó là mục tiêu hàng đầu. Công ty cơ điện Đại Dương phải luôn tìm hiểu thăm do những đối thủ tầm cỡ . để có thể rút ra những bài học kinh nghiệm và tìm ra con đường đi đúng đắn của mình để phù hợp với khách hàng. - Áp lực của nhà cung cấp thực sự có rất nhiều áp lực như thời gian giao hàng, vận chuyển rất xa có khi mất hàng tháng... chưa kể có thể bị rủi ro cao trên đường vận chuyển… Rất khó khăn về công tác bảo hàng thiết bị cũng như xử lý sự cố - Áp lực của khách hàng hiện nay áp lực của chung tôi đó là tiến độ giao hàng và vấn đề thanh toán…. - Sản phẩm thay thế của chúng thường là cũng có nhưng những sản phẩm đó thường không được hài lòng khách hàng lắm. VIII. NHỮNG NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY Ngày nay, hoạt động học tập của sinh viên không chỉ đơn thuần là lý thuyết vì ngoài những kiến thức được cung cấp còn học trong nhà trường họ còn được tham gia các buổi sinh hoạt ngoại khóa, tham quan, kiến tập, thực tập tại các đơn vị sản xuất kinh doanh. Đó chính là nơi cung cấp cho họ những kiến thức thực tế về việc vận dụng lý thuyết chính thống vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bộ máy quản lý của công ty TNHH cơ điện Đại Dương tương đối gọn nhẹ xong vẫn đảm bảo được đầy đủ các chức năng bộ phận mà một công ty cần phải có sự điều hành và quản lý từ trên xuống dưới chặt chẽ, luôn đảm bảo đúng tiến độ công việc được yêu cầu. Khi có vần đề về kỹ thuật xảy ra luôn được xử lý, giải quyết kịp thời. Trong điều kiện hiện nay, nước ta đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, lĩnh vực xây dựng điện đang rất phát triển chính là điều kiện rất thuận lợi cho công ty. Chính vì vậy công ty nên mở rộng cơ cấu tổ chức cũng như phạm vi hoạt động của mình. Đối với em, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH cơ điện Đại Dương, tìm hiểu về các sản phẩm, dịch vụ của Công ty, thị trường công ty tham gia, cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và phương hướng phát triển của Công ty. Cho em một bức tranh khái quát để có đưa ra được những phân tích, tổng hợp về điểm mạnh, điểm yếu cơ hội cũng như thách thức. Từ đó có thể đưa ra một số gợi ý giúp công ty có thể “tận dụng điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, lợi dụng thời cơ, vượt qua nguy cơ” vững bước trên con đường phát triển của mình. Sinh viên: Bùi Trọng Đức

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBC Tong quan Cty TNHH co dien Dai Duong.docx
Tài liệu liên quan