Từ khi thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng qua thời gian Công ty
đã dần dần từng bước khắc phục, tồn tại và phát triển. Nhất là trong giai đoạn hiện
nay- giai đoạn kinh tế thị trường để không ngừng tồn tại và phát triển ấy, tránh sự xâm nhập của mặt hàng thuốc ngoại, Công ty đã mạnh dạn đầu tư trang bị đổi mới dây
chuyền công nghệ sản xuất theo tiên tiến hiện đại. Năm 2003 Công ty đã đầu tư công nghệ là 12 tỷ đồng, nhờ sự đầu tư thích đáng đó Công ty đã thu được kết quả tốt, khả năng tích luỹ tăng, thu nhập bình quân theo đầu người tăng. Chính vì vậy mà tổng số
vốn nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các thời kỳ cũng tăng, doanh số hoạt
động của Công ty năm sau cao hơn năm trước.
1.3.2- Ngành nghề kinh doanh:
Nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh: thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, các loại thuốc đông y tân dược, hoá chất dược liệu, các loai tinh dầu, dụng cụ y tế. Đồng thời Công ty đang từng bước
phát triển sang lĩnh vực hoá mỹ phẩm, thuốc tẩy rửa dùng cho người. Sản phẩm của Công ty bao gồm các loại hàng như: Bổ phế thuỷ, CodiB, Kolion, Vitamin 3B, bổ thận âm, các loại siro, Berberin BM, S toophin sunphat, muối Iod, Pilatop.
89 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
k k k k k k k 26.5
Vũ Thu Hà k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k 26
Lê Thị Mai k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k 28
Phạm V Hải k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k
. Cộng
Tổ trưởng Quản đốc phân xưởng
27
Đơn vi: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 – Hàn Thuyên – TP Nam Định. Điện thoại: 0350.649504
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN Tháng 5 năm 2005
ĐVT: Đồng VN
Đơn vị
Lương công
nhân sản xuất
Lương nhân
viên phân xưởng
Lương nhân
viên quản lý doanh nghiệp
Phòng tổ chức hành chính
(PTCHC)
4.567.500
Phòng kinh doanh (PKD)
6.120.450
Phòng kỹ thuật (PKT)
2.356.700
Phòng kế toán (PKT)
8.123.400
Phân xưởng I (PX I)
20.100.200
895.100
Phân xưởng II (PX II)
27.354.600
912.520
........
..........
.........
.......
Cộng
100.120.100
8.420.300
22.123.200
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Trên cơ sở Bảng phân bổ tiền lương phải trả công nhân viên, kế toán tiến hành ghi như sau:
Nợ TK 622: 100.120.100
- PX I : 20.100.200 , PX II : 27.354.200
................................ Nợ TK 6271: 8.420.300
- PX I : 912.520, PX II : 895.100
................................... Nợ TK 6421: 22.123.200
- PTCHC: 4.567.500
- PKD : 6.120.450
- PKT : 2.356.700
- PKT : 8.123.400
....................................
Có TK 334: 130.663.600
Đơn vi: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Nam Hà
Địa chỉ :Hàn Thuyên – TP Nam Định. Điện thoại: 0350.649504
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Sh
Nt
Nợ
có
50
31/5
trích lương phải trả
622
334
100120100
627
334
84203000
642
334
221232000
CỘNG
1306636000
năm2005
Ngày 31 tháng 5
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký họ tên ) (ký họ tên )
Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà
BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 5/ 2005 ĐVT: đồng
Đối tượng
BHXH 15%
BHYT 2%
KPCĐ 2%
Cộng
1. Nhân viên quản lý
doanh nghiệp
33184680
442464
442464
4203408
2. Công nhân sản xuất
150180150
20024020
2002402
19002819
3. Nhân viên phân xưởng
12630450
1684060
168406
1599875
Cộng
195995400
26132720
2613272
24826102
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tập hợp chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp trên và ghi bút toán như sau:
Nợ TK 622: 190228190
Có TK3382: 20024020
Có TK 3383: 150180150
Có TK 3384: 20024020
Theo số liệu đã tính trong tháng 5/ 2005 phân xưởng II kế toán ghi chi tiết các phân xưởng:
- BHXH cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 41031900
- BHXH cho nhân viên phân xưởng: 1368780
- BHYT cho công nhân sản xuất: 5470920
- BHYT cho nhân viên phân xưởng: 182500
- KPCĐ cho công nhân sản xuất: 5470920
- KPCĐ cho nhân viên phân xưởng: 182500
Tiếp đó, kế toán lập Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho phân xưởng II
Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà
BẢNG TÍNH PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ
Tháng 5/ 2005
ĐVT: đồng
Đối tượng
BHXH 15%
BHYT 2%
KPCĐ 2%
Cộng
1. Công nhân sản
xuất
41031900
5470920
5470920
51973740
2. Nhân viên
phân xưởng
1368780
182500
182500
1733780
Cộng
4.2400680
5653420
5663420
5.3707520
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Bảng tổng hợp và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập các chứng từ ghi sổ riêng cho từng khoản mục
.
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 Tháng 5 năm 2005
Số:55/5
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
52
30/5
Trích BHXH công nhân sản xuất
622
3383
15018480
Trích BHXH nhân viên phân xưởng
6271
3383
1263045
Trích BHXH nhân viên quản lý
6421
3383
3318480
Cộng
16511715
Ngày...tháng...năm...2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 Tháng 5 năm 2005
Số:565
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
52
30/5
Trích BHXH công nhân sản xuất
622
3384
4424620
Trích BHXH nhân viên phân xưởng
6271
3384
20024020
Trích BHXH nhân viên quản lý
6421
3384
1384060
Cộng
26132720
Ngày...tháng...năm...2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 Tháng 5 năm 2005
Số:575
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
52
30/5
Trích BHXH công nhân sản xuất
622
3382
442464
Trích BHXH nhân viên phân xưởng
6271
3382
2002402
Trích BHXH nhân viên quản lý
6421
3382
168406
Cộng
2613272
Ngày...tháng...năm...2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
b) Hạch toán chi phí sản xuất chung tk sử dụng 627
chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản
phẩm sau khichi phí nhân công trực tiếp .Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng và bộ phận sản xuất kinh doanh .Do đó chi phí sản xuất chung có liên quan đến việc sản xuất nhiếu sản phẩm vì vậy kế toán thường xuyên áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp .Tiêu thức thường chọn để phân bổ là chi phí phân bổ theo tiền lương nhân công sản xuất ,theo chi phí NVLTT
Mức chi phí SXCphân bổ từng đối tượng = tổng chi phí SXCcần phân bổ *
tiêu
phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ thức
Ví dụ : Ngày 16/5 sản phẩm hoàn thành nhập kho
Cốm can xi : 23500 hộp
Vitamin C : 17650 hộp
Căn cứ vào sổ sách kế toán tập hợp chi phí : Nợ Tk 154: 43316700
Có Tk 621: 23475000
- cốm canxi : 10321000
- Vitamin C: 13154000
Có Tk 622 9732000
- Cốm canxi: 4291000
- VitaminC : 5441000
Phân bổ chi phí sản xuất chung :
1090700
Cốm canxi = * 235000 = 10120
223475000
10109700
Vitamin C = * 17650 = 7601
23475000
Tổng chi phí thực tế :
Cốm canxi = 10321000 + 4291000 + 10120 = 14622120
Vitamin C = 13154000+ 5441000 + 7601 = 18602601
Khi đó ta có đơn giá
14622120
đơn giá cốm canxi = = 622
23500
18602601
đơn giá vitaminc = = 1054
17650
Khi đó ta có
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Sản phẩm : Cốm caxi
Khoản mục
Chi phí ĐK
PS trong kỳ
Chi phí
CK
Tổnggiáthành
Giá đơn vị
Cp NVLTT
0
10321000
0
10321000
439,2
Cp NCTT
0
4291000
0
4291000
182,6
Cp SXC
0
14622120
0
14622120
622,2
Tổng
0
29234120
0
29234120
1244
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH
Sản phẩm : Vitamin C
Khoản mục
Chi phí ĐK
PS trong kỳ
Chi phí
CK
Tổnggiáthành
Giá đơn vị
Cp NVLTT
0
13154000
0
13154000
745,3
Cp NCTT
0
5441000
0
5441000
308,3
Cp SXC
0
186026010
0
186026010
1054
Tổng
0
371976010
0
371976010
2107,6
Khi đó ta có Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
tháng 5 năm 2005
Tên sản phẩm : Cốm canxi
Phân xưởng II: Đ/C Thúy
Tên Tk 627: Chi phí sản xuất chung
Ngày tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Tkđối
ứng
Thành tiền
SH
NT
18/5
04
18/5
Chi phí sản xuất chung được
pb
112
6592735
334
17591265
214
13476500
..
.
..
Cộng
14622120
Ngày 30 tháng 5 năm 2005
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
tháng 5 năm 2005
Tên sản phẩm : VitaminC Phân xưởng II: Đ/C Thúy
Tên Tk 627: Chi phí sản xuất chung
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Tkđối
ứng
Thành tiền
SH
NT
18/5
04
18/5
Chi phí sản xuất chung được
pb
112
5937310
334
31027190
214
13249500
..
.
..
Cộng
186026010
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30 tháng 5 năm 2005
Số40
Ngày 31 Tháng 5 năm 2005
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
53
30/5
Chi phí nhân viên phân xưởng
627
334
100201570
Chi phí KHTSCĐ
627
214
480807260
Chi phí dịch vụ mua ngoài
627
112
36482620
Cộng
945385030
Ngày...tháng...năm...2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
SỔ CÁI
Tên Tk : chi phí sản xuất chung
Số hiệu : 627
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tkđối
ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/5
50
31/5
Trả lương NVPX
334
100201570
Chi phí KHTSCĐ
214
480807260
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
112
364826260
..
.
..
Kết chuyển chi phí
SXC
154
3300950054
Cộng phát sinh
3300950054
3300950054
Ngày 30 tháng 5 năm 2005
Người lập sổ Kế toán trưởng
( ký ,họ tên ) ( kí , họ tên )
Căn cứ vào sổ cái TK621,622,627 kế toán ghi :
Có Tk 621:
6626042878
Có Tk 622:
1192376816
Có Tk 627 :
3300950054
Nợ Tk 154 : 11119369758
Kế toán ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
tháng 5 năm 2005
Tên Tk 154: Cpsx kinh doanh dở dang
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Tkđối
ứng
Thành tiền
SH
NT
30/5
03
30/5
Chi phí NVL
621
6626042878
Chi phí nhân công
622
1192376816
Chi phí sản xuất chung
627
330950054
..
.
..
Cộng
111193369758
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
Ngày 30 tháng 5 năm 2005
SỔ CÁI
TênTk:chiphísảnxuấtdởdang
Số hiệu : 154
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tkđối
ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
1/6
Sổ dư đầu kì
932638838
Phát sinh trong kỳ
30/6
03
30/6
Chi phí NVL
621
6626042878
Chi phí nhân công
622
1192376816
Chi phí sản xuất
chung
627
3300950054
.
17357486179
Cộng phát sinh
170150386611
17357486179
Số dư cuối kì
590191271
Ngày 30 tháng 5 năm 2005
b- Kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo thời điểm Nhà nước quy định
+ Phương pháp khấu hao: Hiện nay, Công ty đang thực hiện trích khấu hao theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính kèm theo
quyết định sửa đổi bổ sung quyết định 206 ngày 12/3/2003 và áp dụng phương pháp khấu hao bình quân.
Cách tính mức khấu hao hàng năm của TSCĐ ở Công ty như sau:
- Mức tính KH Nguyên giá Tỷ lệ KH
bình quân năm TSCĐ x TSCĐ
- Mức KH bình Mức khấu hao bình quân năm tháng =
12
Ví dụ: Công ty tiến hành khấu hao nhà mái bằng 2 tầng
- Mức khấu hao: 300.250.200 x 8% = 24.020.016
- Mức khấu hao bình quân tháng: 24.020.016
= 2.001.668
12
Hàng tháng kế toán căn cứ vào Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ
trung bình 3 năm 1 lần để mức tính KHTSCĐ cho từng loại TSCĐ trên cơ sở đó tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng. Căn cứ mức trích khấu
hao TSCĐ kế toán tính mức trích khấu hao cho tháng 5 năm 2005 cho từng tài sản và ghi vào sổ TSCĐ, trên cơ sở đó lập bảng tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ
cho các đối tượng
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 5 năm 2005
ĐVT: đồng
Loại TSCĐ Mức trích Đối tượng phân bổ
khấu hao
Đơn vị sản
xuất
Văn phòng
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
26.316.134
16.084.134
11.420.000
2. Phương tiện vân tải
35.979.436
28.479.436
8.900.000
3. Máy móc thiết bị
5.800.000
2.880.000
3.450.000
4. Tài sản không dùng chờ thanh lý
637.156
637.156
Cộng
68.732.726
48.080.726
23.770.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi bút toán sau: Nợ TK 627.4: 48.080.726
Nợ TK 642. 23.770.000
Có TK 214.1: 68.732.726
Sau khi ghi vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ cái TK 627.1
Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 Tháng 5 năm 2005
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
34
31/5
Trích khấu hao TSCĐ bộ
phận sản xuất
627.4
214.1
48.080.726
Trích khấu hao TSCĐ
văn phòng
642.4
214.4
23.770.000
Cộng
71..850.726
Ngày...tháng...năm...2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
c-Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
Dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm chủ yếu là dịch vụ điện thoại, điện nước phục vụ cho sản xuất kinh daonh và được kế toán tập hợp trên TK 627
Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thu tiền, điện thoại, tiền nước của nhà cung cấp kế toán ghi chi tiết theo nơi phát sinh các dịch vụ đó. Sau khi nhận được
giấy báo trả tiền các nhà cung cấp dịch vụ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho các đối tượng sử dụng.
Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Tháng 5/ 2005
ĐVT: đồng
Đối tượng
Điện
Nước
Điện thoại
Cộng
Khu vực sản xuất
22.157.4200
8.700.1000
5.625.1000
36.482.6200
Khu vực văn
phòng
4.419.6200
3.212.4560
3.127.4500
10.759.5260
Cộng
24.577.0400
11.912.5560
8.752.5500
45.242.2450
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ.
1. Đặc điểm, phân loại thành phẩm - hàng hoá của Công ty:
a. Đặc điểm thành phẩm - hàng hoá của Công ty:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà là doanh nghiệp đặc thù vừa sản xuất vừa kinh doanh, hoạt động trên toàn quốc. Sản phẩm hàng hoá của Công ty là các loại thuốc chữa bệnh cho con người, rất da dạng phong phú và tương đối nhậy cảm. Sản phẩm hàng hoá của Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thuế suất 10%, 5%, 0%.
b. Phân loại sản phẩm - hàng hoá của Công ty: Sản phẩm hàng hoá của Công ty chia làm 2 nhóm:
- Các sản phẩm thuốc chữa bệnh do Công ty sản xuất tiêu thụ.
- Các sản phẩm thuốc chữa bệnh do các Đơn vị khác sản xuất Công ty mua vào bán ra.
Công ty trực tiếp tiêu thụ sản phẩm các sản phẩm do Công ty sản xuất ra. Các sản phẩm hàng hoá do các đơn vị khác sản xuất Công ty giao cho các Chi nhánh và Hiệu thuốc trực tiếp kinh doanh.
Vì điều kiện có hạn Chuyên đề chỉ đề cập đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm do Công ty sản xuất tại Văn phòng Công ty.
Sản phẩm hàng hoá do Công ty sản xuất gồm gần 100 loại được lưu hành trên toàn quốc
. . . . . . . . . . . . . . .
2. Đánh giá sản phẩm hàng hoá của Công ty:
- Thành phẩm nhập kho: Được tính theo giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho. Cuối tháng kế toán giá thành tính giá thành thực tế thành phẩm nhập kho.
- Thành phẩm, hàng hoá xuất bán: Giá bán do Giám đốc Công ty quyết định,
được tính theo từng thời điểm.
- Cuối kỳ kế toán khi xác định kết quả kế toán mới tính, xác định giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh doanh.
3. Hạch toán chi tiết thành phẩm tại Văn phòng Công ty:
- Chứng từ hạch toán: Khi thành phẩm sản xuất xong sẽ được kiểm nghiệm chất lượng nếu đủ tiêu chuẩn điều kiện nhập kho theo quy định sản phẩm sẽ được nhập kho để tiêu thụ. Căn cứ vào hồ sơ sản phẩm nhập kho Phòng kế hoạch sẽ làm thủ tục nhập kho.
- Hạch toán chi tiết: Căn cứ phiếu nhập kho kế toán lập, vào thẻ kho cho từng mặt hàng. Căn cứ phiếu nhập thủ kho kiểm tra hàng thực nhập vào thẻ kho tại kho.
Ví dụ: Căn cứ vào hồ sơ sản xuất, phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành của Lô hàngcanxiv và bột vitaminC, sản xuất ngày 05/06/2005, hoàn thành và kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ngày 05/06/2005, số lượng :
- cốm canxi: 5673 kg
- bột vitamin C: 4427 kg
, Phòng Kế hoạch lập phiếu nhập kho thành phẩm
Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 04năm 2005
Họ tên người giao hàng: Đào Văn Hải - Phân xưởng 1
Nội dung: Nhập kho thành phẩm
Nhập tại kho: Thành phẩm (chị Lâm)
Số: 03/01
TK Nợ TK Có
155 154
Số Tên nhãn hiệu quy Mã ĐV
Số lượng
Đơn
Thành
TT cách hàng hoá
số T Theo
Ctừ
Thực nhập
giá
tiền
1 Cốm canxi Cc01 kg 5673 5673 622 3528606
2 Bột vitamin C bc kg 4427 4427 1054 4666058
Cộng 10100 10100
Ngày tháng năm 2005
PT Kế hoạch Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 25/06/2005
Tên sản phẩm : Cốm canxi
stt
Ngày tháng
số hiệu
Diễn giải
ngày nhập xuất
Số lượng
chúngt
ừ
nhập tồn
xuất
nhập xuất
1
05/06
03
Nhập kho tp
05/06
5673
Cộng
5673
Ngày 05/06/2005
Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 25/06/2005
Tên sản phẩm : Bột VitaminC
stt
Ngày tháng
số hiệu
Diễn giải
ngày nhập xuất
Số lượng
chúngt
ừ
nhập tồn
xuất
nhập xuất
1
05/06
03
Nhập kho tp
05/06
4427
Cộng
4427
Ngày 05/06/2005
Cuối tháng kế toán, thủ kho tiến hành kiểm kê đối chiếu số liệu thẻ kho, hàng hoá thành phẩm tồn kho.
- Hạch toán nhập xuất tồn kho thành phẩm:
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ nhập kho, vào giá thành chi tiết của từng mặt hàng kế toán thành phẩm lập Bảng kê thành phẩm nhập kho, thành phẩm xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm . . . Chứng từ ghi sổ chuyển kế toán tổng hợp.
Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà
BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO
Tháng 05 năm 2005
T Tên sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Cốm canxi Cco1 Kg 5673 622 3528606
2 Bột vitamin C Bc kg 4427 1054 4666058
... .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng 10100 10100 8194664
4. Hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Văn phòng Cty:
Kế toán tổng hợp thành phẩm của Công ty chủ yếu sử dụng các tài khoản
154, 155, 632.
- Nhập kho thành phẩm, căn cứ phiếu nhập kho, bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Xuất bán hàng cho khách hàng:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Xuất bán hàng cho các đơn vị nội bộ:
Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng (nội bộ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ căn cứ bảng tổng hợp thành phẩm xuất bán, kế toán xác định giá vốn thực tế hàng bán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
III- Tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà:
1. Các phương thức bán hàng:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà là một doanh nghiệp có quy mô hoạt động rộng trên toàn quốc. Thực hiện cả bán buôn, bán lẻ cho nhiều đối tượng khách hàng.
Văn phòng Công ty có trách nhiệm phân phối, bán buôn hàng do Công ty sản xuất cho các Chi nhánh, Hiệu thuốc trung tâm trực thuộc Công ty và các khách hàng lớn là các Công ty chuyên kinh doanh dược phẩm.
Trong tỉnh Công ty có các Hiệu thuốc trung tâm tại các Huyện, Thị xã có nhiệm vụ bán hàng do Công ty sản xuất và hàng do đơn vị tự kinh doanh cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế, Nhà thuốc . . .
2. Kế toán doanh thu bán hàng:
Công ty sử dụng tk 511,512
Hoá đơn bán hàng được lập 03 liên: Liên 1 lưu cuống HĐ, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 luân chuyển nội bộ (dùng để thanh toán).
Ví dụ:
- Căn cứ vào kế hoạch Kinh doanh tháng 06/2005 và đơn đề nghị nhận hàng ngày 05/06/2005 của Hiệu thuốc Huyện Hải Hậu, số lượng hàng cốm canxi 5.000 kg, và căn cứ giá bán hàng cho các đơn vị nội bộ, Phòng Kinh doanh lập hoá đơn bán hàng và tiến hành giao hàng cho HT Hải Hậu.
- Ngày 05/06/2005 Cty CP Dược phẩm TW1 ký hợp đồng với Công ty mua của
56926kg bột viataminC, trị giá 60.000.000 đ, thuế suất GTGT 5% tổng giá thanh toán là 63.000.000 đ, Yêu cầu nhận hàng lần 1 là 5.000 kg Khách hàng trả ngay số tiền là 30.000.000 đ. Căn cứ vào HĐ và yêu cầu trên Phòng kinh doanh lập hoá đơn và tiến hàng các thủ tục giao hàng, kế toán lập phiếu thu, thu tiền của khách hàng.
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GN/2004B
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 05 tháng 6năm 2005
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP Nam Định
0048590
Số Tài khoản: 710512 - Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
Điện thoại: 0350 847100 MS: 0 6 0 0 2 0 6 14 7
Họ tên người mua hàng: DS Nguyễn Văn Kiên
Tên đơn vị: Hiệu thuốc Hải Hậu - Cty CP Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: Thị trấn Cồn - Hải Hậu - NĐ
Số tài khoản:
Hình thức tanh toán: TM/CK MS: 0 6 0 0 2 0 6 1 47 0 0 4
S T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
T tính
A B C 1 2 3=1x2
1 Cốm canxi kg 5.000 622 33.945.000
Cộng tiền hàng:
33.945.000
Thuế suất GTGT
5 %
Tiền thuế GTGT:
1.697.250
Tổng cộng tiền thanh toán:
35.642.250
Số tiền bằng chữ: Ba mươi lăm triệu sáu trăm bốn hai ngàn hai trăm năm mươi
đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GN/2004B
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 05 tháng 06 năm 2005
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP Nam Định
0048591
Số Tài khoản: 710512 - Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định
Điện thoại: 0350 847100 MS: 0 6 0 0 2 0 6 1 4 7
Họ tên người mua hàng: Trần Quang Dũng
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW1
Địa chỉ: Km 6 - Đường giải phóng - TP Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức tanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 0 1 0 8 5 3 6
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Bột vitamin C kg 56926 1054 60.000.000
Cộng tiền hàng:
60.000.000
Thuế suất GTGT
5 %
Tiền thuế GTGT:
3.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
63.000.000
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi ba triệu đồng ./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP NĐ
PHIẾU THU
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ 1141-TC/QĐ ngày 01 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính
Quyển số: 01
Ngày 05 tháng 06 năm 2005
Số: 15/01
Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Dũng
Địa chỉ: Cty Cp Dược phẩm TW1
Nợ: 1111
Có: 131
Lý do nộp: Trả tiền hàng HĐ 048591 ngày 05/04/2005
Số tiền: 30.000.000 đồng
Viết bằng chữ: Ba mươi triệu đồng./.
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 04 năm 2005
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Căn cứ hoá đơn bán hàng, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05/BH
Ngày 05 tháng 04 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
1- Doanh thu bán cốm canxi 1368 5122 33.945.000
2- Thuế GTGT hàng bán 1368 3331 1.697.250
3- Doanh thu bán bột vitamin c 131 5112 60.000.000
4- Thuế GTGT phải nộp 131 3331 3.000.000
Cộng 98.642.250
Căn cứ phiếu thu, kế toán lập chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06/TM
Ngày 05 tháng 06 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
1- Thu tiền bán hàng 1111 131 30.000.000
Cộng
30.000.000
Vào sổ chi tiết tài khoản 131 (hoặc tài khoản 1368): SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Năm 2005
Đơn vị: Công ty CP dược phẩm TW1
Ngày
Chứng từ
TK Phát sinh Số
tháng Số Ngày Diễn giải
ĐƯ Nợ Có dư
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
05/01 0048591 05/01 Mua hàng 511,
3331
63.000.000 . . .
05/01 15/01 05/01 Trả TM 111 30.000.000 . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cuối tháng kế toán lập bảng kê tài khoản 5112, 5122:
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5112 - DT BÁN HÀNG
(Doanh thu bán các thành phẩm)
Tháng 06 năm 2005
TT Chứng từ
Ghi có TK 5112, ghi nợ các TK
131 Cộng Có
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5 CTGS 05 60.000.000 60.000.000
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5122 - DT BÁN HÀNG
(Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ)
Tháng 06 năm 2005
TT Chứng từ
Ghi có TK 5122, ghi nợ các TK
131 Cộng Có
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5 CTGS 05 33.945.000 33.945.000
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ chứng từ lên sổ cái TK 5111 cũng như sổ cái các tài khoản khác:
SỔ CÁI
Năm 2005
Tài khoản 511 (5112) - Doanh thu bán hàng (thành phẩm)
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
T.khoản
Số tiền
ghi sổ Số Ngày
đối ứng Nợ Có
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
05/01 05/BH 05/01 Doanh thu BH 131 60.000.000
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng PS
7772125387
7772125387
. . . . . . . . . .
3. Kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng:
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại Công ty sử dụng TK 521, TK 531 . . . Có 2 phương pháp:
- Phương pháp 1: Căn cứ vào chứng từ liên quan để chuyển sổ kế toán nghĩa là
đối trừ luôn vào các khoản phải thu của khách hàng.
- Phương pháp 2: Xuất tiền mặt để trả cho khách hàng.
Đối với hàng bán bị trả lại phải có biên bản kiểm tra xác nhận của 2 bên xem xét cụ thể nguồn gốc lô hàng, nguyên nhân trả lại . . . và các chứng từ trả lại có liên quan, kế toán hạch toán.
Ví dụ: Ngày 25/04/2005 Cty TNHH DP Trường Thọ đề nghị trả lại hàng Hoàn phong thấp, số lượng 500 hộp trị giá thanh toán là 5.250.000 đ. Số hàng trên đã mua theo HĐ số 01/HĐKT ngày 03/04/2005, bị hỏng bao bì do vận chuyển.
Căn cứ chứng từ liên quan kế toán hạch toán tăng kho hàng và lập chứng từ ghi sổ. . .
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 65/BH
Ngày 25 tháng 06 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
1- Hàng bán Cty Tr.Thọ trả lại 531 131 5.000.000
2- Thuế GTGT hàng bị trả lại 3331 131 250.000
Cộng 5.250.000
Cuối kỳ tập hợp số liệu kết chuyển ghi giảm doanh thu bán hàng, hạch toán giá vốn hàng bị trả lại nhập kho. Ghi sổ các tài khoản có liên quan.
SỔ CÁI
Năm 2005
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
T.khoản
Số tiền
ghi sổ Số Ngày
đối ứng Nợ Có
25/01 65/BH 25/01 Hàng bán bị trả lại 131 5.000.000
31/01 12/KC 31/01 Kết chuyển DT 5112 5.000.000
..
Cộng 23927847 23927847
. . . . . . . . . . . . . .
4. Kế toán giá vốn hàng bán:
Hạch toán giá vốn hàng bán Doanh nghiệp sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán. Hiện Công ty tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành theo tháng nên Công ty không xác định ngay giá vốn hàng bán mà cuối kỳ (tháng) mới xác định giá vốn hàng bán và xác định kết quả.
Căn cứ vào phiếu nhập xuất kho, giá thành sản xuất của hàng nhập kho, bảng kê tổng hợp hàng nhập xuất trong kỳ kế toán xác định giá vốn của hàng bán ra, kết chuyển xác định kết quả.
Kế toán tổng hợp số liệu cuối kỳ, lập bảng kê tài khoản 632 và ghi sổ kế toán liên quan.
Tháng04/2005 tổng trị giá vốn thành phẩm xuất bán là: 5.654.081.358 đ.
SỔ CÁI
Năm 2005
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
T.khoản
Số tiền
ghi
sổ
Số Ngày
đối ứng Nợ Có
31/05 09/KC 31/05 Giá vốn thành phẩm
31/05 12/KC 31/05 Kết chuyển
GV
31/05 12/KC 31/05 Giá vốn hàng trả lại
155 6.942.671.187
9111 6.939.658.187
155 3.013.000
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cộng 13919210386 13919210386
5. Kế toán chi phí bán hàng:
- Nội dung: Chi phí bán hàng là các khoản chi tiêu phát sinh liên quan đén việc tiêu thụ hàng hoá trong kỳ của công ty.
Trong một tháng chi phí bán hàng của công ty bao gồm những khoản sau:
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí dụng cụ mua ngoài.
+ Chi phí vật liệu bao bì.
+ Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí KHTSCĐ.
+ Chi phí bằng tiền khác.
- TK sử dụng: Để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán của công ty sử
dụng TK641 “Chi phí bán hàng”.
- Quy trình ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ thanh toán như phiếu chi tiền mặt liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tổng hợp, phân loại lập bảng kê
chi phí bán hàng. Bảng kê này được lập hàng ngày tổng hợp chi phí bán hàng bằng tiền mặt trong tháng cuả công ty.
Bảng kê chi phí bán hàng bằng tiền mặt
Từ ngày 01/06/2005 đến ngày 30/062005
Chứng từ
Diễn giải
Chi phí chưa
có thuế
Thuế
GTGT
được khấu trừ
Tổng chi phí
Số
hiệu
Ngày
tháng
01
02
03
..
1/6
7/6
19/6
Chi phí vận chuyển
Chi phí điện nước
Chi phí tiếp khách
..
23428700
26763500
7560000
..
0
2676350
0
.
23428700
24087150
7560000
30/6
chi phí khác
..
14526320
Tổng cộng
1860493700
54359276
1
1361900936
Người lập biểu
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ chứng từ này được lập theo số phát sinh bên CóTK111 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK1331:
Chứng từ ghi sổ số 58
Ngày 30/4/2005
Trích yếu
Số hiệu tàI khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí bán hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Chi tiền mặt
641
1331
1111
1860493700
543592761
2404086461
Tổng cộng
2404086461
2404086461
Người lập biểu
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ trên, kế táon vào sổ cái TK641 theo định khoản: NợTK641: 86.493.725
CóTK1111: 86.493.725
* Chi phí khấu hao TSCĐ:
TSCĐ dùng cho bán hàng của công ty bao gồm:
- Nhà kho, ô tô
- Các cửa hàng
Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ hàng quý kế toán phải lập bảng tính khấu hao TSCĐ theo các chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong thang, hao mon luỹ kế, giá trị còn lại. Có rất nhiều phương pháp tính khấu hao, ở công ty tính KHTSCĐ theo phương pháp khấu hao bình quân. Theo phương pháp này mức khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao năm= Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao tháng= Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao 12 tháng.
Cuối thang căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ số phát sinh bên có TK2141 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK641 vào sổ cái theo định khoản:
NợTK641: 29.194.482
CóTK2141: 29.194.482
* Lương và các khoản trích theo lương: Căn cứ cuối quý vào bảng phân bổ
tiên lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, kế toán tổng hợp lập các chương trình ghi sổ theo số phat sinh bên có TK334,TK338 đối ứng với số phát sinh bên Nợ ghi vào sổ cáI TK641 rheo định khoản:
NợTK641:56.133.309
CóTK334: 47.196.058
CóTK3382: 943.921
CóTK3383: 7.079.409
CóTK3384: 943.921
Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ để thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả theo định khoản:
NợTK911: 4843911581
CóTK641: 4843911581
Sổ cái TK641 được mở theo quý, tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong tháng cuae công ty và kết chuyển chi phí bán hàng đễ xác định kết quả, sổ này cuối kỳ không co số dư.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
SỔ CÁI KẾ TOÁN
TK641: Chi phí bán hàng
Từ ngày01/06/2005 đến ngày 30/06/2005
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
30/04
01
30/04
Chi tiền mặt
Chi phi KHTSCĐ
Chi phi dịch vụ mua ngoàI
trích theo lương
.
K/c chi phí bán hàng
1111
2141
331
3343
3382
3383
3384
911
1860493700
29.194.482
2.000.000
47.196.158
943.921
7.079.409
943.921
.
48439115
81
Tổng cộng
4843911581
48439115
81
Ngày.tháng.năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp kế
toán sử dụng tàI khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Quy trình ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn chứng từ thanh toán, hoá đơn GTGT, các bảng kê, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao, kế toán tông hợp phân loại từng khoản mục chi phí để lập chứng từ ghi sổ/
BẢNG KÊ CHI PHÍ QLDN CHI BẰNG TIỀN MẶT
Từ ngày 01/06/2005 đến 30/6/2005
Chứng từ
Diễn giải
CP chưa
có thuế
Thuế
GTGT
được khấu trừ
Tổng chi
phí
Sốhiệu
Ngày
tháng
01
02
03
.
02/01/2006
15/01/2006
21/01/2006
..
Chi phí hành chính
chi tiếp khách hội nghị
Thanh toán vé máy bay
..
2.648.000
3.500.000
3.600.000
.
360.000
2.648.000
3.500.000
3.960.000
Tổng cộng
54.646.779
3.780.320
58.427.099
Người lập biểu
Cuối tháng căn cứ vào bảng kê trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này số phát sinh bên CóTK111 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK642,TK1331.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 68
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí QLDN
Thuế GTGT được khấu trừ
Quỹ tiền mặt
642
1331
1111
1860493700
543592761
2404086461
Tổng cộng
2404086461
2404086461
Người lập biểu
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cáiTK642 theo định khoản:
NợTK642: 54.646.779
CóTK1111:54.646.779
* Chi phí nhân viên quản lý: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý, cuối tháng kế toán lập
chứng từ ghi sổ theo số phát sinh bên CóTK334,TK338 đối ứng vơi bên NợTK642
để ghi vào sổ cái TK642 theo định khoản:
NợTK642: 104.505.341
CóTK334: 87.819.615
CóTK3382:1.756.392
CóTK3383:13.172.942
CóTK3384:1.756.392
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
SỔ CÁI KẾ TOÁN
TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/04/2005 đến ngày 30/04/2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
30/4
02
30/4
Quỹ tiền mặt
1111
5842700910
Chi phí nhânviên QLDN
Chi phí KHTSCĐ
Thuế, phí , lệ phí
Chi phí vật liệu dùng cho
QLDN
Kết chuyển chi phí QLDN
334,33
8
2141
3337
152
..
911
5.505.341
68.352.500
22.119.500
8.697.644
9.761.545
.
1455049098
Tổng cộng
1455049098
1455049098
Ngày.tháng.năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
7. Kế toán thuế GTGT:
Khi bán hàng hoá, công ty phải chịu một khoản thuế GTGT với thuế suất
0%, 5%, 10%tuỳ thuộc từng loại mặt hàng. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi sổ cái TK3331 theo
định khoản:
+ NợTK131: 762.018.080
CóTK3331: 762.018.080
+ NợTK3331: 762.018.080
CóTK131: 762.018.080
Đồng thời cuối tháng kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp trong tháng:
Số thuế GTGT phải nộp= Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào(được khấu trừ)
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Lấy số phát sinh bên CóTK133 đối
ứng với số phát sinh bên Nợ TK3331 kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK3331 theo định khoản:
NợTK3331: 757.102.932
Có TK1331: 757.102.932
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
SỔ CÁI KẾ TOÁN
TK3331-Thuế VAT đầu ra
Từ ngày .01/06/2005 đến ngày 30/06/2005
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày
tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số
hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/01
31/01
57
60
31/01
31/01
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
131
1331
4.915.148
757.102.932
762.018.080
0
Tổng cộng
762.018.080
762.018.080
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày.tháng.năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu
Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá và dịch vụ mua vào
Bảng kê dịch vụ hàng hoá
Tình hình thực hiện nghĩa vụ vơi snhà nước
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Căn cứ vào tờ kê tổng hợp và sổ cái các các TK 632, 635, 641, 642, 511, 512,
515, 521, 531 Kế toán tổng hợp Doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác, kế toán kết chuyển và xác định kết quả:
Theo số liệu tổng hợp tháng 01/2005, số phát sinh các TK cần kết chuyển như
sau:
TK 511
3.118.783.500
đ
TK 512
5.863.181.965
đ
TK 531
5.000.000
đ
TK 515
9.676.060
đ
TK 632
6.942.671.187
đ
TK 635
450.634.520
đ
TK 641
1.050.956.086
đ
TK 642
446.958.110
đ
- Giá vốn hàng bán bị trả lại: 3.013.000 đ như vậy Giá vốn còn phải kết chuyển là 6.942.671.187 đ - 3.013.000 đ = 6.939.658.187 đ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại là 5.000.000 đ như vậy Doanh thu thành phẩm (TK 511) còn k/c: 3.118.783.500 đ - 5.000.000 đ = 3.113.783.500 đ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12/KC
Ngày 30 tháng 06 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
1- Giá vốn hàng bán trả lại 155 632 3.013.000
2- Kết chuyển giá vốn 9111 632 6.939.658.187
3- K/chuyển DT hàng bán trả lại 5111 531 5.000.000
4- Kết chuyển DT bán hàng 5112 9111 3.113.783.500
5- Kết chuyển DT nội bộ 5122 9111 5.863.181.965
6- Kết chuyển CP BH 9111 641 1.050.956.086
7- Kết chuyển CP QL 9111 642 446.958.110
8- Kết chuyển DT tài chính 515 9112 9.676.060
9- Kết chuyển CP tài chính 9112 635 450.634.520
Cộng 17.882.861.428
Xác định kết quả bán hàng, hoạt động tài chính:
- Tổng doanh thu 8.981.965.465 đ
+ Doanh thu bán hàng
3.118.783.500
đ
+ Doanh thu bán hàng nội bộ
5.863.181.965
đ
- Trừ doanh thu hàng trả lại
5.000.000
đ
- Doanh thu thuần
8.976.965.465
đ
- Giá vốn hàng bán
6.939.658.187
đ
- Chi phí BH
1.050.956.086
đ
- Chi phí QL
446.958.110
đ
- Lãi kinh doanh
539.393.082
đ
- Doanh thu tài chính
9.676.060
đ
- Chi phí tài chính
450.634.520
đ
- Thu nhập tài chính
- 440.958.460
đ
- Tổng lợi nhuận
98.434.622
đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13/KC
Ngày 30 tháng 04 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền Ghi chú
1 - Lãi hoạt động SXKD 9111 421 539.393.082
2- Lỗ hoạt động tài chính 421 9112 440.958.460
Cộng 980.351.542
Căn cứ chứng từ ghi sổ vào các sổ liên quan.
SỔ CÁI
Năm 2005
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Ngày tháng
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK
ghi
sổ
Số Ngày
ĐƯ Nợ Có
30/4 12/KC 30/4 K/c doanh thu 511 3.113.783.500
K/c doanh thu nb
512 5.863.181.965
K/c giá vốn 632 6.939.658.187
K/c chi phí
BH
K/c chi phí
QL
K/c DT tài chính
K/c CP tài chính
641 1.050.956.086
642 446.958.110
515 9.676.060
635 450.634.520
K/c lãi SXKD 421 539.393.082
K/c lỗ HĐ TC 421 440.958.460
.. .. Cộng 27435930966 27435930966
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
III-Kế toán nguồn vốn – vốn đầu tư:
Nguồn vốn đầu tư của công ty được hình thành từ nguồn vốn khác nhau . công ty sử dụng kế toán nguồn vốn đầu tư các tài khoản 411,414,421,431,441. VD1:công ty nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ trị gia vốn góp liên doanh là :800.000.000đ
Kế toán ghi:
Nợ Tk 211 : 800.000.000
Có Tk 411: 800.000.000
VD2:Theo hoá đơn số 3270 ngày 17/6 cong ty mua dàn máy tính compac trị giá ghi trên hoá đơn là 42889000 ( VAT 10% ) tài sản này được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .Thanh toán bằng tiền mặt .
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
HOÁ ĐƠN MUA HÀNG
Nợ Tk :211; 133
Có Tk :111
Tên người bán : Cty TNHH Hải Giang
Địa chỉ :11 Bà Triệu- Hà Nội
Hình thức thanh toán tiền mặt
STT
Tên sản phẩm , vật tư
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
Một dàn máy tính
compac
42889000
Cộng
42889000
Tổng số tiền 47177900
Trong đó thuế ( 10% ) 4288900
Thời gian bảo hành
Người mua Người bán
(ký , họ tên ) ( ký, họ tên )
PHIẾU CHI
ngày 17 tháng 06 năm 2005
Nợ Tk : 211 ,133
Có Tk : 111
Họ và tên người nhận tiền : Phạm Thế Vinh
địa chỉ :
Lí do chi tiền : mua TSCĐ
Số tiền bằng chữ bốn bảy triệu một trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
( ký, họ tên )
( ký, họ tên )
Kế toán ghi :
+ Nợ Tk 211 : 42889000
Nợ Tk 133.3: 4288900
Có Tk 111: 47777900
+ Nợ Tk 441: 47777900
Có Tk 411 : 47777900
Ví dụ 3:Ngày 18 tháng 06 năm 2005 . Biên bản giao nhận thanh toán TSCĐ trả tiền xây dựng hệ thống chống ẩm đã thánh toán bằng TGNH( giấy báo nợ ) đơn giá
chưa thuế 5% là : 205.675.515
.Biết TSCĐ này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển . Kế toán ghi ; biên bản giao nhận TSCĐ , giấy báo nợ Kế toán định khoản :
+ Nợ Tk 211: 205675515
Nợ Tk 133: 10283775,75
Có Tk 112: 215959290,75
+ Nợ Tk 414: 215959290,75
Có Tk 411: 215959290,75
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tk 411: Nguồn vốn kinh doanh
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
S
H
NT
Nợ
Có
N
ợ
Có
01
17/6
Số dư đầu kì
4619436659
Số phát sinh
TS mua bằng
411
42889000
Vốn đầu tư
XDCB
-TSCĐ này
414
215959290,7
đầu tư = quỹ
đầu tư ptriển
Nhận góp vốn
211
800000000
liên doanh
Cộng PS
9524442,75
9524442,75
SDĐK
4619436659
Ngày 30 tháng 05năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký,họ tên )
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tk 414: Quỹ đầu tư phát triển
N
T GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
SDĐK
100213160
Số phát sinh
20/
5
02
20/5
TSCĐ được
411
215959290,7
5
đầu tư bằng
quỹ đầu tư
phát triển
..
..
Cộng PS
115000000
SDCK
8713160
Ngày 30 tháng 05ăm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký,họ tên )
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản : Quỹ đầu tư phát triển
Số hiệu : 414
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
có
1/5
Số dư đầu kỳ
100213160
02
20/5
Phát sinh trong kỳ
TSCĐ được đầu tư bằng
411
215592,075
quỹ đầu tư phát triển
.
.
..
Cộng phát sinh
115000000
Số dư cuối kỳ
88713160
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tk 441: Quỹ đầu tư XDCB
N
T GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Sh
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
SDĐK
0
Số phát sinh
02
17/6
TSCĐ mua
411
42889000
= vốn đầu
tư XDCB
..
42889000
Cộng PS
42889000
42889000
SDC
0
Ngày 30 tháng 06 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( ký, họ tên ) ( ký,họ tên )
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản : Quỹ đầu tư XDCB
Số hiệu : 441
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
có
1/6
Số dư đầu kỳ
0
02
17/3
Phát sinh trong kỳ
TSCĐ được đầu tư bằng
411
42889000
Nguồn vốn đầu tư XDCB
.
42889000
Cộng phát sinh
42889000
42889000
Số dư cuối kỳ
0
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản : Nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu : 411
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
có
1/6
Số dư đầu kỳ
4619436659
02
17/6
Phát sinh trong kỳ
-TS mua bằng nguồn vốn
411
42889000
đầu tư XDCB
-TSCĐ này đầu tư = quỹ
414
215959290,75
đầu tư phát triển
-nhận vốn góp liên doanh
211
800000000
bằng TSCĐ hữu hình
Cộng phát sinh
9524442,7
5
9524442,75
Số dư cuối kỳ
4619436659
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
02
17/6
-Nhận góp vốn liên doanh
211
411
800000000
bằng TSCĐ hữu hình
-TS mua bằng nguồn vốn
441
411
42889000
đầu tư XDCB
-TSCĐ được đầu tư = quỹ
414
411
21595290,75
đầu tư phát triển
Cộng
9524442,75
Ngày 30tháng 6năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
02
17/6
TSCĐ đầu tư bằng quỹ
414
411
21592920,75
đầu tư phát triển
Cộng
21595920,75
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
02
17/6
TSCĐ mua bằng nguồn
441
411
42889000
Vốn đầu tư XDCB
Cộng
42889000
Ngày 30 tháng 56 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
02
17/6
Biên bản giao nhận
211
112
205675515
TSCĐ thanh toán bằng
133
112
10283775,75
Tiền gửi ngân hàng
..
.
.
Cộng
44119574410
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu : 112
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
có
1/6
Số dư đầu kỳ
685914123
Gbn
17/6
Phát sinh trong kỳ
Giấy báo nợ
211
205675515
( biên bản giao nhận
TCSĐ thanh toán bằng
Tiền gửi ngân hàng )
.
Cộng phát sinh
44731197334
44119574
Số dư cuối kỳ
1297537047
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Trích yếu
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
PC
05/6
Chi tiền cho bộ phận
641
111
1860493700
Bán hàng
25/6
Chi tiền trả tiền điện,
642
111
107595260
điện , nước, điện thoại
627
111
364826200
Cộng
1430796966
Ngày 30 tháng 6 năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005
Tên tài khoản : Tiền mặt
Số hiệu : 111
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
có
1/6
Số dư đầu kỳ
10.000.540.0
00
Phát sinh trong kỳ
05/06
05/06
Trả tiền hàng
131
30.000.000
Chi tiền cho bộ phận
641
1860493700
Bán hàng
PC
21/3
Chi tiền điện , nước ,
642
107595260
điện thoại
627
364826200
..
.
Cộng phát sinh
14574829395
14360796966
Số dư cuối kỳ
233211218
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
NT
CT
SHCT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
thu
chi
Nợ
Có
SDĐK
19178789
Số PS
7/3
PC
Trả tiền hàng
131
30000000
Chi tiền cho bộ
641
186049370
0
Phận bán hàng
Chi tiền điện
642
17595260
Nước đthoại
627
364826200
Cộng phát sinh
145748243
95
143607969
66
SDCK
233211218
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tk giao dịch : ngân hàng công thương NĐ
NT
CT
SHCT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
thu
chi
Thu
Chi
Tồn
1/6
SDĐK
685914123
Số PS
17/
6
PC
Trả tiền xd hệ
thông = TGNH
211
205675515
133
10283775,
75
Cộng phát sinh
215959290
,75
SDCK
1297537047
Nam Định, ngày 30/6/2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
Bảng cân đối phát sinh tài khoản
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
PHẦN III:
Các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty : Cổ
phần dược phẩm Nam Hà
I) Nhận xét chung :
1) Nhận xét chung về toàn bộ công ty :
Mặc dù mới cổ phần háo được máy năm gần đây nhưng công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà đã có nhiều thành tích và hiệu quả cáo .Từ một công ty do sự chỉ đạo của nhà nước chuyển sang tự hoạy động tự kinh doanh , công ty đã khẳng
định vị trí của mình trên thương trường trong nước và nước ngoài . Công ty sản xuất mặt hàng chính là thuốc chữa bệnh cho mọi người ,để tạo niềm tin cho người sử dụng cũng như kinh doanh công ty đã luôn phải hoạt động trên phương
châm : “chất lượng tốt ,giá cả hợp lý ,tiêu thụ nhanh , lợi nuận cao “.
2) Nhận xét chung về công tác hạch toán kết toán tại công ty :
a. Những ưu điểm mà Công ty đã đạt được :
Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Dợc phẩm Nam Hà em có một số nhận xét sau :
Công ty Cổ phần Dợc phẩm Nam Hà là một doanh nghiệp có quy mô lớn có truyền thống hơn 40 năm sản xuất kinh doanh mặt hàng thuốc chữa bệnh, Công ty đã trải qua nhiều bớc thăng trầm trong sản xuất kinh doanh cùng những biến động của nền kinh tế nớc ta. Buổi đầu đi vào hoạt động theo cơ chế công ty cổ phần Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn, nhng do sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự đoàn kết nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bớc vợt qua và vơn lên trở thành một trong những công ty mạnh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dợc phẩm. Công ty luôn giữ vững nhịp độ tăng trởng hàng năm, đảm bảo việc làm thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Liên tục 5 năm liền hàng của Công ty đợc người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lợng cao”.
Nhìn chung công tác tài chính kế toán nói chung và công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng nói riêng ở Công ty đã chấp hành đúng chế độ kế toán Nhà nớc. Bộ máy kế toán của Công ty tơng đối gọn nhẹ, phân công quy định nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân, do vậy công việc kế toán đợc thực hiện nhanh chóng kịp thời đúng tiến độ, từ đó đã đáp ứng đợc nhu cầu thông tin quản lý cho lãnh đạo Công ty cũng nh đảm bảo báo cáo tài chính đúng quy định.
Về hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ” cộng với sự hỗ trợ của công nghệ tin học đã đáp ứng đợc yêu cầu của công tác kế toán trong Công ty.
b. Những điểm hạn chế:
Với quy mô hoạt động lớn chứng từ phát sinh nhiều, tốc độ phát triển nhanh nên hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” áp dụng cho Công ty đã có nhiều hạn chế làm quá trình ghi sổ nhiều.
Việc hạch toán chi tiết các khoản chi phí và phân bổ chi phí cha thực sự khoa học hợp lý nên hạn chế thông tin để tìm biện pháp giảm chi phí phát sinh.
3) Các giải pháp :
Ngày nay kế toán không chỉ làm công việc tính toán ghi chép đơn thuần về tài sản và sự vận động của tài sản mà nó còn là một bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin,là công cụ quản lý thiết yếu.Dựa trên những thông tin trung thực chính xác nhà quản trị mới có thể đưa ra được những quyết định kinh doanh hữu hiệu nhất.Như vậy về mặt sử dụng thông tin kế toán là công cụ không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế,nó cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý kinh doanh có hiệu quả,giúp nhà quản lý đánh giá được các hoạt động tổ chức của doanh nghiệp.
Trong điều kiện tình hình phát triển của nước ta hiện nay quan hệ buôn bán thương mại diễn ra rất mạnh mẽ mỗi công ty không tìm hướng đi đúng thì dễ bị thụt lùi dẫn đến phá sản.Trong điều kiện tình hình của công ty có các khoản vay ngắn hạn tại công ty khá lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính do phải trả một khoản lãi định kỳ.Công ty có thể giảm khoản vay ngắn hạn bằng việc bổ sung khoản lợi nhuận đạt được vào nguồn vốn kinh doanh.
Bên cạnh đó công ty cần quan tâm nhiều đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định,quan tâm chú trọng về quản lý và cấp phát vật tư.Luôn luôn cải tiến các thiết bị hiện đại tạo điều kiện cho sản xuất hiệu quả cao hơn.
II) KẾT LUẬN :
Sau một tháng thực tập tại công ty : Cổ phần dược phẩm Nam Hà làm quen với môi trường hoạt động sản xuất và kinh doanh thực tế đã mang lại cho em kiến thức thực tế công tác kế toán ở trong doanh nghiệp . Nó bổ sung cho em những kiến thức lý thuyết em đã học ở trường và từ đây có thể áp dụng . Tuy nhiên do thời gain thục tập có hạn bài báo cáo thực tập không khỏi tránh nhiều thiếu sót . Rất mong sự đóng góp của thầy cô giáo để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn
Nam Định, ngày 30 tháng5năm 2007
Sinh viên
Trịnh Thị Thanh Thuỷ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8022.doc