Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà

Từ khi thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng qua thời gian Công ty đã dần dần từng bước khắc phục, tồn tại và phát triển. Nhất là trong giai đoạn hiện nay- giai đoạn kinh tế thị trường để không ngừng tồn tại và phát triển ấy, tránh sự xâm nhập của mặt hàng thuốc ngoại, Công ty đã mạnh dạn đầu tư trang bị đổi mới dây chuyền công nghệ sản xuất theo tiên tiến hiện đại. Năm 2003 Công ty đã đầu tư công nghệ là 12 tỷ đồng, nhờ sự đầu tư thích đáng đó Công ty đã thu được kết quả tốt, khả năng tích luỹ tăng, thu nhập bình quân theo đầu người tăng. Chính vì vậy mà tổng số vốn nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các thời kỳ cũng tăng, doanh số hoạt động của Công ty năm sau cao hơn năm trước. 1.3.2- Ngành nghề kinh doanh: Nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất, kinh doanh thuốc chữa bệnh: thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, dược liệu, các loại thuốc đông y tân dược, hoá chất dược liệu, các loai tinh dầu, dụng cụ y tế. Đồng thời Công ty đang từng bước phát triển sang lĩnh vực hoá mỹ phẩm, thuốc tẩy rửa dùng cho người. Sản phẩm của Công ty bao gồm các loại hàng như: Bổ phế thuỷ, CodiB, Kolion, Vitamin 3B, bổ thận âm, các loại siro, Berberin BM, S toophin sunphat, muối Iod, Pilatop.

doc89 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
k k k k k k k 26.5 Vũ Thu Hà k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k 26 Lê Thị Mai k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k 28 Phạm V Hải k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k k . Cộng Tổ trưởng Quản đốc phân xưởng 27 Đơn vi: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 – Hàn Thuyên – TP Nam Định. Điện thoại: 0350.649504 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN Tháng 5 năm 2005 ĐVT: Đồng VN Đơn vị Lương công nhân sản xuất Lương nhân viên phân xưởng Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp Phòng tổ chức hành chính (PTCHC) 4.567.500 Phòng kinh doanh (PKD) 6.120.450 Phòng kỹ thuật (PKT) 2.356.700 Phòng kế toán (PKT) 8.123.400 Phân xưởng I (PX I) 20.100.200 895.100 Phân xưởng II (PX II) 27.354.600 912.520 ........ .......... ......... ....... Cộng 100.120.100 8.420.300 22.123.200 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trên cơ sở Bảng phân bổ tiền lương phải trả công nhân viên, kế toán tiến hành ghi như sau: Nợ TK 622: 100.120.100 - PX I : 20.100.200 , PX II : 27.354.200 ................................ Nợ TK 6271: 8.420.300 - PX I : 912.520, PX II : 895.100 ................................... Nợ TK 6421: 22.123.200 - PTCHC: 4.567.500 - PKD : 6.120.450 - PKT : 2.356.700 - PKT : 8.123.400 .................................... Có TK 334: 130.663.600 Đơn vi: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Nam Hà Địa chỉ :Hàn Thuyên – TP Nam Định. Điện thoại: 0350.649504 CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Sh Nt Nợ có 50 31/5 trích lương phải trả 622 334 100120100 627 334 84203000 642 334 221232000 CỘNG 1306636000 năm2005 Ngày 31 tháng 5 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký họ tên ) (ký họ tên ) Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà BẢNG TỔNG HỢP VÀ PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ Tháng 5/ 2005 ĐVT: đồng Đối tượng BHXH 15% BHYT 2% KPCĐ 2% Cộng 1. Nhân viên quản lý doanh nghiệp 33184680 442464 442464 4203408 2. Công nhân sản xuất 150180150 20024020 2002402 19002819 3. Nhân viên phân xưởng 12630450 1684060 168406 1599875 Cộng 195995400 26132720 2613272 24826102 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tập hợp chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp trên và ghi bút toán như sau: Nợ TK 622: 190228190 Có TK3382: 20024020 Có TK 3383: 150180150 Có TK 3384: 20024020 Theo số liệu đã tính trong tháng 5/ 2005 phân xưởng II kế toán ghi chi tiết các phân xưởng: - BHXH cho công nhân trực tiếp sản xuất là: 41031900 - BHXH cho nhân viên phân xưởng: 1368780 - BHYT cho công nhân sản xuất: 5470920 - BHYT cho nhân viên phân xưởng: 182500 - KPCĐ cho công nhân sản xuất: 5470920 - KPCĐ cho nhân viên phân xưởng: 182500 Tiếp đó, kế toán lập Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho phân xưởng II Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà BẢNG TÍNH PHÂN BỔ BHXH, BHYT, KPCĐ Tháng 5/ 2005 ĐVT: đồng Đối tượng BHXH 15% BHYT 2% KPCĐ 2% Cộng 1. Công nhân sản xuất 41031900 5470920 5470920 51973740 2. Nhân viên phân xưởng 1368780 182500 182500 1733780 Cộng 4.2400680 5653420 5663420 5.3707520 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng tổng hợp và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập các chứng từ ghi sổ riêng cho từng khoản mục . Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 Tháng 5 năm 2005  Số:55/5 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 52 30/5 Trích BHXH công nhân sản xuất 622 3383 15018480 Trích BHXH nhân viên phân xưởng 6271 3383 1263045 Trích BHXH nhân viên quản lý 6421 3383 3318480 Cộng 16511715 Ngày...tháng...năm...2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 Tháng 5 năm 2005  Số:565 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 52 30/5 Trích BHXH công nhân sản xuất 622 3384 4424620 Trích BHXH nhân viên phân xưởng 6271 3384 20024020 Trích BHXH nhân viên quản lý 6421 3384 1384060 Cộng 26132720 Ngày...tháng...năm...2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 Tháng 5 năm 2005  Số:575 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 52 30/5 Trích BHXH công nhân sản xuất 622 3382 442464 Trích BHXH nhân viên phân xưởng 6271 3382 2002402 Trích BHXH nhân viên quản lý 6421 3382 168406 Cộng 2613272 Ngày...tháng...năm...2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) b) Hạch toán chi phí sản xuất chung tk sử dụng 627 chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau khichi phí nhân công trực tiếp .Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng và bộ phận sản xuất kinh doanh .Do đó chi phí sản xuất chung có liên quan đến việc sản xuất nhiếu sản phẩm vì vậy kế toán thường xuyên áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp .Tiêu thức thường chọn để phân bổ là chi phí phân bổ theo tiền lương nhân công sản xuất ,theo chi phí NVLTT Mức chi phí SXCphân bổ từng đối tượng = tổng chi phí SXCcần phân bổ * tiêu phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ thức Ví dụ : Ngày 16/5 sản phẩm hoàn thành nhập kho Cốm can xi : 23500 hộp Vitamin C : 17650 hộp Căn cứ vào sổ sách kế toán tập hợp chi phí : Nợ Tk 154: 43316700 Có Tk 621: 23475000 - cốm canxi : 10321000 - Vitamin C: 13154000 Có Tk 622 9732000 - Cốm canxi: 4291000 - VitaminC : 5441000 Phân bổ chi phí sản xuất chung : 1090700 Cốm canxi = * 235000 = 10120 223475000 10109700 Vitamin C = * 17650 = 7601 23475000 Tổng chi phí thực tế : Cốm canxi = 10321000 + 4291000 + 10120 = 14622120 Vitamin C = 13154000+ 5441000 + 7601 = 18602601 Khi đó ta có đơn giá 14622120 đơn giá cốm canxi = = 622 23500 18602601 đơn giá vitaminc = = 1054 17650 Khi đó ta có THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Sản phẩm : Cốm caxi Khoản mục Chi phí ĐK PS trong kỳ Chi phí CK Tổnggiáthành Giá đơn vị Cp NVLTT 0 10321000 0 10321000 439,2 Cp NCTT 0 4291000 0 4291000 182,6 Cp SXC 0 14622120 0 14622120 622,2 Tổng 0 29234120 0 29234120 1244 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH Sản phẩm : Vitamin C Khoản mục Chi phí ĐK PS trong kỳ Chi phí CK Tổnggiáthành Giá đơn vị Cp NVLTT 0 13154000 0 13154000 745,3 Cp NCTT 0 5441000 0 5441000 308,3 Cp SXC 0 186026010 0 186026010 1054 Tổng 0 371976010 0 371976010 2107,6 Khi đó ta có Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH tháng 5 năm 2005 Tên sản phẩm : Cốm canxi Phân xưởng II: Đ/C Thúy Tên Tk 627: Chi phí sản xuất chung Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Thành tiền SH NT 18/5 04 18/5 Chi phí sản xuất chung được pb 112 6592735 334 17591265 214 13476500 .. . .. Cộng 14622120 Ngày 30 tháng 5 năm 2005 Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH tháng 5 năm 2005 Tên sản phẩm : VitaminC Phân xưởng II: Đ/C Thúy Tên Tk 627: Chi phí sản xuất chung Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Thành tiền SH NT 18/5 04 18/5 Chi phí sản xuất chung được pb 112 5937310 334 31027190 214 13249500 .. . .. Cộng 186026010 Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 5 năm 2005 Số40 Ngày 31 Tháng 5 năm 2005 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 53 30/5 Chi phí nhân viên phân xưởng 627 334 100201570 Chi phí KHTSCĐ 627 214 480807260 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 112 36482620 Cộng 945385030 Ngày...tháng...năm...2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà SỔ CÁI Tên Tk : chi phí sản xuất chung Số hiệu : 627 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/5 50 31/5 Trả lương NVPX 334 100201570 Chi phí KHTSCĐ 214 480807260 Chi phí dịch vụ mua ngoài 112 364826260 .. . .. Kết chuyển chi phí SXC 154 3300950054 Cộng phát sinh 3300950054 3300950054 Ngày 30 tháng 5 năm 2005 Người lập sổ Kế toán trưởng ( ký ,họ tên ) ( kí , họ tên ) Căn cứ vào sổ cái TK621,622,627 kế toán ghi : Có Tk 621: 6626042878 Có Tk 622: 1192376816 Có Tk 627 : 3300950054 Nợ Tk 154 : 11119369758 Kế toán ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH tháng 5 năm 2005 Tên Tk 154: Cpsx kinh doanh dở dang Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Thành tiền SH NT 30/5 03 30/5 Chi phí NVL 621 6626042878 Chi phí nhân công 622 1192376816 Chi phí sản xuất chung 627 330950054 .. . .. Cộng 111193369758 Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà Ngày 30 tháng 5 năm 2005 SỔ CÁI TênTk:chiphísảnxuấtdởdang Số hiệu : 154 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tkđối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 1/6 Sổ dư đầu kì 932638838 Phát sinh trong kỳ 30/6 03 30/6 Chi phí NVL 621 6626042878 Chi phí nhân công 622 1192376816 Chi phí sản xuất chung 627 3300950054 . 17357486179 Cộng phát sinh 170150386611 17357486179 Số dư cuối kì 590191271 Ngày 30 tháng 5 năm 2005 b- Kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo thời điểm Nhà nước quy định + Phương pháp khấu hao: Hiện nay, Công ty đang thực hiện trích khấu hao theo quy định số 166/1999/QĐ- BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính kèm theo quyết định sửa đổi bổ sung quyết định 206 ngày 12/3/2003 và áp dụng phương pháp khấu hao bình quân. Cách tính mức khấu hao hàng năm của TSCĐ ở Công ty như sau: - Mức tính KH Nguyên giá Tỷ lệ KH bình quân năm TSCĐ x TSCĐ - Mức KH bình Mức khấu hao bình quân năm tháng = 12 Ví dụ: Công ty tiến hành khấu hao nhà mái bằng 2 tầng - Mức khấu hao: 300.250.200 x 8% = 24.020.016 - Mức khấu hao bình quân tháng: 24.020.016 = 2.001.668 12 Hàng tháng kế toán căn cứ vào Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ trung bình 3 năm 1 lần để mức tính KHTSCĐ cho từng loại TSCĐ trên cơ sở đó tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng. Căn cứ mức trích khấu hao TSCĐ kế toán tính mức trích khấu hao cho tháng 5 năm 2005 cho từng tài sản và ghi vào sổ TSCĐ, trên cơ sở đó lập bảng tổng hợp rồi phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tượng Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 5 năm 2005  ĐVT: đồng Loại TSCĐ Mức trích Đối tượng phân bổ khấu hao Đơn vị sản xuất Văn phòng 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 26.316.134 16.084.134 11.420.000 2. Phương tiện vân tải 35.979.436 28.479.436 8.900.000 3. Máy móc thiết bị 5.800.000 2.880.000 3.450.000 4. Tài sản không dùng chờ thanh lý 637.156 637.156 Cộng 68.732.726 48.080.726 23.770.000 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi bút toán sau: Nợ TK 627.4: 48.080.726 Nợ TK 642. 23.770.000 Có TK 214.1: 68.732.726 Sau khi ghi vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào Sổ cái TK 627.1 Đơn vị: Công ty CPDP Nam Hà CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 Tháng 5 năm 2005  ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 34 31/5 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất 627.4 214.1 48.080.726 Trích khấu hao TSCĐ văn phòng 642.4 214.4 23.770.000 Cộng 71..850.726 Ngày...tháng...năm...2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng c-Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài Dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm chủ yếu là dịch vụ điện thoại, điện nước phục vụ cho sản xuất kinh daonh và được kế toán tập hợp trên TK 627 Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thu tiền, điện thoại, tiền nước của nhà cung cấp kế toán ghi chi tiết theo nơi phát sinh các dịch vụ đó. Sau khi nhận được giấy báo trả tiền các nhà cung cấp dịch vụ kế toán tập hợp và phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho các đối tượng sử dụng. Đơn vị : Công ty CPDP Nam Hà BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Tháng 5/ 2005  ĐVT: đồng Đối tượng Điện Nước Điện thoại Cộng Khu vực sản xuất 22.157.4200 8.700.1000 5.625.1000 36.482.6200 Khu vực văn phòng 4.419.6200 3.212.4560 3.127.4500 10.759.5260 Cộng 24.577.0400 11.912.5560 8.752.5500 45.242.2450 Ngày 31 tháng 5 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng II. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ. 1. Đặc điểm, phân loại thành phẩm - hàng hoá của Công ty: a. Đặc điểm thành phẩm - hàng hoá của Công ty: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà là doanh nghiệp đặc thù vừa sản xuất vừa kinh doanh, hoạt động trên toàn quốc. Sản phẩm hàng hoá của Công ty là các loại thuốc chữa bệnh cho con người, rất da dạng phong phú và tương đối nhậy cảm. Sản phẩm hàng hoá của Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có thuế suất 10%, 5%, 0%. b. Phân loại sản phẩm - hàng hoá của Công ty: Sản phẩm hàng hoá của Công ty chia làm 2 nhóm: - Các sản phẩm thuốc chữa bệnh do Công ty sản xuất tiêu thụ. - Các sản phẩm thuốc chữa bệnh do các Đơn vị khác sản xuất Công ty mua vào bán ra. Công ty trực tiếp tiêu thụ sản phẩm các sản phẩm do Công ty sản xuất ra. Các sản phẩm hàng hoá do các đơn vị khác sản xuất Công ty giao cho các Chi nhánh và Hiệu thuốc trực tiếp kinh doanh. Vì điều kiện có hạn Chuyên đề chỉ đề cập đến công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm do Công ty sản xuất tại Văn phòng Công ty. Sản phẩm hàng hoá do Công ty sản xuất gồm gần 100 loại được lưu hành trên toàn quốc . . . . . . . . . . . . . . . 2. Đánh giá sản phẩm hàng hoá của Công ty: - Thành phẩm nhập kho: Được tính theo giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho. Cuối tháng kế toán giá thành tính giá thành thực tế thành phẩm nhập kho. - Thành phẩm, hàng hoá xuất bán: Giá bán do Giám đốc Công ty quyết định, được tính theo từng thời điểm. - Cuối kỳ kế toán khi xác định kết quả kế toán mới tính, xác định giá vốn hàng bán và xác định kết quả kinh doanh. 3. Hạch toán chi tiết thành phẩm tại Văn phòng Công ty: - Chứng từ hạch toán: Khi thành phẩm sản xuất xong sẽ được kiểm nghiệm chất lượng nếu đủ tiêu chuẩn điều kiện nhập kho theo quy định sản phẩm sẽ được nhập kho để tiêu thụ. Căn cứ vào hồ sơ sản phẩm nhập kho Phòng kế hoạch sẽ làm thủ tục nhập kho. - Hạch toán chi tiết: Căn cứ phiếu nhập kho kế toán lập, vào thẻ kho cho từng mặt hàng. Căn cứ phiếu nhập thủ kho kiểm tra hàng thực nhập vào thẻ kho tại kho. Ví dụ: Căn cứ vào hồ sơ sản xuất, phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thành của Lô hàngcanxiv và bột vitaminC, sản xuất ngày 05/06/2005, hoàn thành và kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn ngày 05/06/2005, số lượng : - cốm canxi: 5673 kg - bột vitamin C: 4427 kg , Phòng Kế hoạch lập phiếu nhập kho thành phẩm Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 04năm 2005 Họ tên người giao hàng: Đào Văn Hải - Phân xưởng 1 Nội dung: Nhập kho thành phẩm Nhập tại kho: Thành phẩm (chị Lâm)  Số: 03/01 TK Nợ TK Có 155 154 Số Tên nhãn hiệu quy Mã ĐV  Số lượng  Đơn  Thành TT cách hàng hoá số T Theo Ctừ Thực nhập giá tiền 1 Cốm canxi Cc01 kg 5673 5673 622 3528606 2 Bột vitamin C bc kg 4427 4427 1054 4666058 Cộng 10100 10100 Ngày tháng năm 2005 PT Kế hoạch Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà THẺ KHO Ngày lập thẻ: 25/06/2005 Tên sản phẩm : Cốm canxi stt Ngày tháng số hiệu Diễn giải ngày nhập xuất Số lượng chúngt ừ nhập tồn xuất nhập xuất 1 05/06 03 Nhập kho tp 05/06 5673 Cộng 5673 Ngày 05/06/2005 Đơn vị : Công ty CP dược phẩm Nam Hà THẺ KHO Ngày lập thẻ: 25/06/2005 Tên sản phẩm : Bột VitaminC stt Ngày tháng số hiệu Diễn giải ngày nhập xuất Số lượng chúngt ừ nhập tồn xuất nhập xuất 1 05/06 03 Nhập kho tp 05/06 4427 Cộng 4427 Ngày 05/06/2005 Cuối tháng kế toán, thủ kho tiến hành kiểm kê đối chiếu số liệu thẻ kho, hàng hoá thành phẩm tồn kho. - Hạch toán nhập xuất tồn kho thành phẩm: Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ nhập kho, vào giá thành chi tiết của từng mặt hàng kế toán thành phẩm lập Bảng kê thành phẩm nhập kho, thành phẩm xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho thành phẩm . . . Chứng từ ghi sổ chuyển kế toán tổng hợp. Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà BẢNG KÊ THÀNH PHẨM NHẬP KHO Tháng 05 năm 2005 T Tên sản phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền T 1 Cốm canxi Cco1 Kg 5673 622 3528606 2 Bột vitamin C Bc kg 4427 1054 4666058 ... .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng 10100 10100 8194664 4. Hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Văn phòng Cty: Kế toán tổng hợp thành phẩm của Công ty chủ yếu sử dụng các tài khoản 154, 155, 632. - Nhập kho thành phẩm, căn cứ phiếu nhập kho, bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang - Xuất bán hàng cho khách hàng: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Xuất bán hàng cho các đơn vị nội bộ: Nợ TK 1368 - Phải thu nội bộ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng (nội bộ) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp - Cuối kỳ căn cứ bảng tổng hợp thành phẩm xuất bán, kế toán xác định giá vốn thực tế hàng bán ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm III- Tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà: 1. Các phương thức bán hàng: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà là một doanh nghiệp có quy mô hoạt động rộng trên toàn quốc. Thực hiện cả bán buôn, bán lẻ cho nhiều đối tượng khách hàng. Văn phòng Công ty có trách nhiệm phân phối, bán buôn hàng do Công ty sản xuất cho các Chi nhánh, Hiệu thuốc trung tâm trực thuộc Công ty và các khách hàng lớn là các Công ty chuyên kinh doanh dược phẩm. Trong tỉnh Công ty có các Hiệu thuốc trung tâm tại các Huyện, Thị xã có nhiệm vụ bán hàng do Công ty sản xuất và hàng do đơn vị tự kinh doanh cho các Bệnh viện, Trung tâm y tế, Nhà thuốc . . . 2. Kế toán doanh thu bán hàng: Công ty sử dụng tk 511,512 Hoá đơn bán hàng được lập 03 liên: Liên 1 lưu cuống HĐ, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 luân chuyển nội bộ (dùng để thanh toán). Ví dụ: - Căn cứ vào kế hoạch Kinh doanh tháng 06/2005 và đơn đề nghị nhận hàng ngày 05/06/2005 của Hiệu thuốc Huyện Hải Hậu, số lượng hàng cốm canxi 5.000 kg, và căn cứ giá bán hàng cho các đơn vị nội bộ, Phòng Kinh doanh lập hoá đơn bán hàng và tiến hành giao hàng cho HT Hải Hậu. - Ngày 05/06/2005 Cty CP Dược phẩm TW1 ký hợp đồng với Công ty mua của 56926kg bột viataminC, trị giá 60.000.000 đ, thuế suất GTGT 5% tổng giá thanh toán là 63.000.000 đ, Yêu cầu nhận hàng lần 1 là 5.000 kg Khách hàng trả ngay số tiền là 30.000.000 đ. Căn cứ vào HĐ và yêu cầu trên Phòng kinh doanh lập hoá đơn và tiến hàng các thủ tục giao hàng, kế toán lập phiếu thu, thu tiền của khách hàng. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GN/2004B Liên 3: Dùng để thanh toán Ngày 05 tháng 6năm 2005 Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP Nam Định 0048590 Số Tài khoản: 710512 - Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định Điện thoại: 0350 847100 MS: 0 6 0 0 2 0 6 14 7 Họ tên người mua hàng: DS Nguyễn Văn Kiên Tên đơn vị: Hiệu thuốc Hải Hậu - Cty CP Dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: Thị trấn Cồn - Hải Hậu - NĐ Số tài khoản: Hình thức tanh toán: TM/CK MS: 0 6 0 0 2 0 6 1 47 0 0 4 S T Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền T tính A B C 1 2 3=1x2 1 Cốm canxi kg 5.000 622 33.945.000 Cộng tiền hàng: 33.945.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 1.697.250 Tổng cộng tiền thanh toán: 35.642.250 Số tiền bằng chữ: Ba mươi lăm triệu sáu trăm bốn hai ngàn hai trăm năm mươi đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GN/2004B Liên 3: Dùng để thanh toán Ngày 05 tháng 06 năm 2005 Đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP Nam Định 0048591 Số Tài khoản: 710512 - Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định Điện thoại: 0350 847100 MS: 0 6 0 0 2 0 6 1 4 7 Họ tên người mua hàng: Trần Quang Dũng Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW1 Địa chỉ: Km 6 - Đường giải phóng - TP Hà Nội Số tài khoản: Hình thức tanh toán: TM/CK MS: 0 1 0 0 1 0 8 5 3 6 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Bột vitamin C kg 56926 1054 60.000.000 Cộng tiền hàng: 60.000.000 Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 3.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 63.000.000 Số tiền bằng chữ: Sáu mươi ba triệu đồng ./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Cty CP Dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên - TP NĐ PHIẾU THU Mẫu số: 01 - TT Ban hành theo QĐ 1141-TC/QĐ ngày 01 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính Quyển số: 01 Ngày 05 tháng 06 năm 2005 Số: 15/01 Họ tên người nộp tiền: Trần Quang Dũng Địa chỉ: Cty Cp Dược phẩm TW1 Nợ: 1111 Có: 131 Lý do nộp: Trả tiền hàng HĐ 048591 ngày 05/04/2005 Số tiền: 30.000.000 đồng Viết bằng chữ: Ba mươi triệu đồng./. Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 05 tháng 04 năm 2005 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp Căn cứ hoá đơn bán hàng, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05/BH Ngày 05 tháng 04 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có  Số tiền Ghi chú 1- Doanh thu bán cốm canxi 1368 5122 33.945.000 2- Thuế GTGT hàng bán 1368 3331 1.697.250 3- Doanh thu bán bột vitamin c 131 5112 60.000.000 4- Thuế GTGT phải nộp 131 3331 3.000.000 Cộng 98.642.250 Căn cứ phiếu thu, kế toán lập chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06/TM Ngày 05 tháng 06 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có  Số tiền Ghi chú 1- Thu tiền bán hàng 1111 131 30.000.000 Cộng 30.000.000 Vào sổ chi tiết tài khoản 131 (hoặc tài khoản 1368): SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Năm 2005 Đơn vị: Công ty CP dược phẩm TW1 Ngày Chứng từ TK Phát sinh Số tháng Số Ngày Diễn giải  ĐƯ Nợ Có dư . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 05/01 0048591 05/01 Mua hàng 511, 3331  63.000.000 . . . 05/01 15/01 05/01 Trả TM 111 30.000.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cuối tháng kế toán lập bảng kê tài khoản 5112, 5122: BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5112 - DT BÁN HÀNG (Doanh thu bán các thành phẩm) Tháng 06 năm 2005 TT Chứng từ Ghi có TK 5112, ghi nợ các TK 131 Cộng Có .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 CTGS 05 60.000.000 60.000.000 .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5122 - DT BÁN HÀNG (Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ) Tháng 06 năm 2005 TT Chứng từ Ghi có TK 5122, ghi nợ các TK 131 Cộng Có .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 CTGS 05 33.945.000 33.945.000 .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Căn cứ chứng từ lên sổ cái TK 5111 cũng như sổ cái các tài khoản khác: SỔ CÁI Năm 2005 Tài khoản 511 (5112) - Doanh thu bán hàng (thành phẩm) Ngày tháng Chứng từ  Diễn giải Số hiệu T.khoản Số tiền ghi sổ Số Ngày đối ứng Nợ Có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 05/01 05/BH 05/01 Doanh thu BH 131 60.000.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS 7772125387 7772125387 . . . . . . . . . . 3. Kế toán các khoản giảm doanh thu bán hàng: Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như Chiết khấu hàng bán, hàng bán bị trả lại Công ty sử dụng TK 521, TK 531 . . . Có 2 phương pháp: - Phương pháp 1: Căn cứ vào chứng từ liên quan để chuyển sổ kế toán nghĩa là đối trừ luôn vào các khoản phải thu của khách hàng. - Phương pháp 2: Xuất tiền mặt để trả cho khách hàng. Đối với hàng bán bị trả lại phải có biên bản kiểm tra xác nhận của 2 bên xem xét cụ thể nguồn gốc lô hàng, nguyên nhân trả lại . . . và các chứng từ trả lại có liên quan, kế toán hạch toán. Ví dụ: Ngày 25/04/2005 Cty TNHH DP Trường Thọ đề nghị trả lại hàng Hoàn phong thấp, số lượng 500 hộp trị giá thanh toán là 5.250.000 đ. Số hàng trên đã mua theo HĐ số 01/HĐKT ngày 03/04/2005, bị hỏng bao bì do vận chuyển. Căn cứ chứng từ liên quan kế toán hạch toán tăng kho hàng và lập chứng từ ghi sổ. . . CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 65/BH Ngày 25 tháng 06 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có  Số tiền Ghi chú 1- Hàng bán Cty Tr.Thọ trả lại 531 131 5.000.000 2- Thuế GTGT hàng bị trả lại 3331 131 250.000 Cộng 5.250.000 Cuối kỳ tập hợp số liệu kết chuyển ghi giảm doanh thu bán hàng, hạch toán giá vốn hàng bị trả lại nhập kho. Ghi sổ các tài khoản có liên quan. SỔ CÁI Năm 2005 Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại Ngày tháng Chứng từ  Diễn giải Số hiệu T.khoản Số tiền ghi sổ Số Ngày đối ứng Nợ Có 25/01 65/BH 25/01 Hàng bán bị trả lại 131 5.000.000 31/01 12/KC 31/01 Kết chuyển DT 5112 5.000.000 .. Cộng 23927847 23927847 . . . . . . . . . . . . . . 4. Kế toán giá vốn hàng bán: Hạch toán giá vốn hàng bán Doanh nghiệp sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán. Hiện Công ty tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành theo tháng nên Công ty không xác định ngay giá vốn hàng bán mà cuối kỳ (tháng) mới xác định giá vốn hàng bán và xác định kết quả. Căn cứ vào phiếu nhập xuất kho, giá thành sản xuất của hàng nhập kho, bảng kê tổng hợp hàng nhập xuất trong kỳ kế toán xác định giá vốn của hàng bán ra, kết chuyển xác định kết quả. Kế toán tổng hợp số liệu cuối kỳ, lập bảng kê tài khoản 632 và ghi sổ kế toán liên quan. Tháng04/2005 tổng trị giá vốn thành phẩm xuất bán là: 5.654.081.358 đ. SỔ CÁI Năm 2005 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Ngày tháng Chứng từ  Diễn giải  Số hiệu T.khoản Số tiền ghi sổ Số Ngày đối ứng Nợ Có 31/05 09/KC 31/05 Giá vốn thành phẩm 31/05 12/KC 31/05 Kết chuyển GV 31/05 12/KC 31/05 Giá vốn hàng trả lại  155 6.942.671.187 9111 6.939.658.187 155 3.013.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng 13919210386 13919210386 5. Kế toán chi phí bán hàng: - Nội dung: Chi phí bán hàng là các khoản chi tiêu phát sinh liên quan đén việc tiêu thụ hàng hoá trong kỳ của công ty. Trong một tháng chi phí bán hàng của công ty bao gồm những khoản sau: + Chi phí dụng cụ đồ dùng. + Chi phí dụng cụ mua ngoài. + Chi phí vật liệu bao bì. + Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. + Chi phí KHTSCĐ. + Chi phí bằng tiền khác. - TK sử dụng: Để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán của công ty sử dụng TK641 “Chi phí bán hàng”. - Quy trình ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ thanh toán như phiếu chi tiền mặt liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán tổng hợp, phân loại lập bảng kê chi phí bán hàng. Bảng kê này được lập hàng ngày tổng hợp chi phí bán hàng bằng tiền mặt trong tháng cuả công ty. Bảng kê chi phí bán hàng bằng tiền mặt Từ ngày 01/06/2005 đến ngày 30/062005 Chứng từ Diễn giải Chi phí chưa có thuế Thuế GTGT được khấu trừ Tổng chi phí Số hiệu Ngày tháng 01 02 03 .. 1/6 7/6 19/6 Chi phí vận chuyển Chi phí điện nước Chi phí tiếp khách .. 23428700 26763500 7560000 .. 0 2676350 0 . 23428700 24087150 7560000 30/6 chi phí khác .. 14526320 Tổng cộng 1860493700 54359276 1 1361900936 Người lập biểu Cuối tháng căn cứ vào bảng kê trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ chứng từ này được lập theo số phát sinh bên CóTK111 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK1331: Chứng từ ghi sổ số 58 Ngày 30/4/2005 Trích yếu Số hiệu tàI khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí bán hàng Thuế GTGT được khấu trừ Chi tiền mặt 641 1331 1111 1860493700 543592761 2404086461 Tổng cộng 2404086461 2404086461 Người lập biểu Căn cứ vào chứng từ ghi sổ trên, kế táon vào sổ cái TK641 theo định khoản: NợTK641: 86.493.725 CóTK1111: 86.493.725 * Chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ dùng cho bán hàng của công ty bao gồm: - Nhà kho, ô tô - Các cửa hàng Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ hàng quý kế toán phải lập bảng tính khấu hao TSCĐ theo các chỉ tiêu nguyên giá, khấu hao trong thang, hao mon luỹ kế, giá trị còn lại. Có rất nhiều phương pháp tính khấu hao, ở công ty tính KHTSCĐ theo phương pháp khấu hao bình quân. Theo phương pháp này mức khấu hao được tính như sau: Mức khấu hao năm= Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao tháng= Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao 12 tháng. Cuối thang căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ, kế toán lập chứng từ ghi sổ số phát sinh bên có TK2141 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK641 vào sổ cái theo định khoản: NợTK641: 29.194.482 CóTK2141: 29.194.482 * Lương và các khoản trích theo lương: Căn cứ cuối quý vào bảng phân bổ tiên lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, kế toán tổng hợp lập các chương trình ghi sổ theo số phat sinh bên có TK334,TK338 đối ứng với số phát sinh bên Nợ ghi vào sổ cáI TK641 rheo định khoản: NợTK641:56.133.309 CóTK334: 47.196.058 CóTK3382: 943.921 CóTK3383: 7.079.409 CóTK3384: 943.921 Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ để thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả theo định khoản: NợTK911: 4843911581 CóTK641: 4843911581 Sổ cái TK641 được mở theo quý, tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong tháng cuae công ty và kết chuyển chi phí bán hàng đễ xác định kết quả, sổ này cuối kỳ không co số dư. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ SỔ CÁI KẾ TOÁN TK641: Chi phí bán hàng Từ ngày01/06/2005 đến ngày 30/06/2005 Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/04 01 30/04 Chi tiền mặt Chi phi KHTSCĐ Chi phi dịch vụ mua ngoàI trích theo lương . K/c chi phí bán hàng 1111 2141 331 3343 3382 3383 3384 911 1860493700 29.194.482 2.000.000 47.196.158 943.921 7.079.409 943.921 . 48439115 81 Tổng cộng 4843911581 48439115 81 Ngày.tháng.năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) 6.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng tàI khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Quy trình ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn chứng từ thanh toán, hoá đơn GTGT, các bảng kê, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao, kế toán tông hợp phân loại từng khoản mục chi phí để lập chứng từ ghi sổ/ BẢNG KÊ CHI PHÍ QLDN CHI BẰNG TIỀN MẶT Từ ngày 01/06/2005 đến 30/6/2005 Chứng từ Diễn giải CP chưa có thuế Thuế GTGT được khấu trừ Tổng chi phí Sốhiệu Ngày tháng 01 02 03 . 02/01/2006 15/01/2006 21/01/2006 .. Chi phí hành chính chi tiếp khách hội nghị Thanh toán vé máy bay .. 2.648.000 3.500.000 3.600.000 . 360.000 2.648.000 3.500.000 3.960.000 Tổng cộng 54.646.779 3.780.320 58.427.099 Người lập biểu Cuối tháng căn cứ vào bảng kê trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ này số phát sinh bên CóTK111 liên quan đối ứng số phát sinh bên NợTK642,TK1331. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 68 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí QLDN Thuế GTGT được khấu trừ Quỹ tiền mặt 642 1331 1111 1860493700 543592761 2404086461 Tổng cộng 2404086461 2404086461 Người lập biểu Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cáiTK642 theo định khoản: NợTK642: 54.646.779 CóTK1111:54.646.779 * Chi phí nhân viên quản lý: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý, cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ theo số phát sinh bên CóTK334,TK338 đối ứng vơi bên NợTK642 để ghi vào sổ cái TK642 theo định khoản: NợTK642: 104.505.341 CóTK334: 87.819.615 CóTK3382:1.756.392 CóTK3383:13.172.942 CóTK3384:1.756.392 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ SỔ CÁI KẾ TOÁN TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày 01/04/2005 đến ngày 30/04/2005 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 30/4 02 30/4 Quỹ tiền mặt 1111 5842700910 Chi phí nhânviên QLDN Chi phí KHTSCĐ Thuế, phí , lệ phí Chi phí vật liệu dùng cho QLDN Kết chuyển chi phí QLDN 334,33 8 2141 3337 152 .. 911 5.505.341 68.352.500 22.119.500 8.697.644 9.761.545 . 1455049098 Tổng cộng 1455049098 1455049098 Ngày.tháng.năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) 7. Kế toán thuế GTGT: Khi bán hàng hoá, công ty phải chịu một khoản thuế GTGT với thuế suất 0%, 5%, 10%tuỳ thuộc từng loại mặt hàng. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán ghi sổ cái TK3331 theo định khoản: + NợTK131: 762.018.080 CóTK3331: 762.018.080 + NợTK3331: 762.018.080 CóTK131: 762.018.080 Đồng thời cuối tháng kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp trong tháng: Số thuế GTGT phải nộp= Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào(được khấu trừ) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Lấy số phát sinh bên CóTK133 đối ứng với số phát sinh bên Nợ TK3331 kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái TK3331 theo định khoản: NợTK3331: 757.102.932 Có TK1331: 757.102.932 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ SỔ CÁI KẾ TOÁN TK3331-Thuế VAT đầu ra Từ ngày .01/06/2005 đến ngày 30/06/2005 Số dư đầu kỳ: 0 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/01 31/01 57 60 31/01 31/01 Phải thu của khách hàng Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 131 1331 4.915.148 757.102.932 762.018.080 0 Tổng cộng 762.018.080 762.018.080 Số dư cuối kỳ: 0  Ngày.tháng.năm Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá và dịch vụ mua vào Bảng kê dịch vụ hàng hoá Tình hình thực hiện nghĩa vụ vơi snhà nước 8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Căn cứ vào tờ kê tổng hợp và sổ cái các các TK 632, 635, 641, 642, 511, 512, 515, 521, 531 Kế toán tổng hợp Doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, hoạt động khác, kế toán kết chuyển và xác định kết quả: Theo số liệu tổng hợp tháng 01/2005, số phát sinh các TK cần kết chuyển như sau: TK 511 3.118.783.500 đ TK 512 5.863.181.965 đ TK 531 5.000.000 đ TK 515 9.676.060 đ TK 632 6.942.671.187 đ TK 635 450.634.520 đ TK 641 1.050.956.086 đ TK 642 446.958.110 đ - Giá vốn hàng bán bị trả lại: 3.013.000 đ như vậy Giá vốn còn phải kết chuyển là 6.942.671.187 đ - 3.013.000 đ = 6.939.658.187 đ - Doanh thu hàng bán bị trả lại là 5.000.000 đ như vậy Doanh thu thành phẩm (TK 511) còn k/c: 3.118.783.500 đ - 5.000.000 đ = 3.113.783.500 đ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12/KC Ngày 30 tháng 06 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có  Số tiền Ghi chú 1- Giá vốn hàng bán trả lại 155 632 3.013.000 2- Kết chuyển giá vốn 9111 632 6.939.658.187 3- K/chuyển DT hàng bán trả lại 5111 531 5.000.000 4- Kết chuyển DT bán hàng 5112 9111 3.113.783.500 5- Kết chuyển DT nội bộ 5122 9111 5.863.181.965 6- Kết chuyển CP BH 9111 641 1.050.956.086 7- Kết chuyển CP QL 9111 642 446.958.110 8- Kết chuyển DT tài chính 515 9112 9.676.060 9- Kết chuyển CP tài chính 9112 635 450.634.520 Cộng 17.882.861.428 Xác định kết quả bán hàng, hoạt động tài chính: - Tổng doanh thu 8.981.965.465 đ + Doanh thu bán hàng 3.118.783.500 đ + Doanh thu bán hàng nội bộ 5.863.181.965 đ - Trừ doanh thu hàng trả lại 5.000.000 đ - Doanh thu thuần 8.976.965.465 đ - Giá vốn hàng bán 6.939.658.187 đ - Chi phí BH 1.050.956.086 đ - Chi phí QL 446.958.110 đ - Lãi kinh doanh 539.393.082 đ - Doanh thu tài chính 9.676.060 đ - Chi phí tài chính 450.634.520 đ - Thu nhập tài chính - 440.958.460 đ - Tổng lợi nhuận 98.434.622 đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13/KC Ngày 30 tháng 04 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có  Số tiền Ghi chú 1 - Lãi hoạt động SXKD 9111 421 539.393.082 2- Lỗ hoạt động tài chính 421 9112 440.958.460 Cộng 980.351.542 Căn cứ chứng từ ghi sổ vào các sổ liên quan. SỔ CÁI Năm 2005 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Ngày tháng Chứng từ Số tiền Diễn giải TK ghi sổ Số Ngày ĐƯ Nợ Có 30/4 12/KC 30/4 K/c doanh thu 511 3.113.783.500 K/c doanh thu nb  512 5.863.181.965 K/c giá vốn 632 6.939.658.187 K/c chi phí BH K/c chi phí QL K/c DT tài chính K/c CP tài chính  641 1.050.956.086 642 446.958.110 515 9.676.060 635 450.634.520 K/c lãi SXKD 421 539.393.082 K/c lỗ HĐ TC 421 440.958.460 .. .. Cộng 27435930966 27435930966 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . III-Kế toán nguồn vốn – vốn đầu tư: Nguồn vốn đầu tư của công ty được hình thành từ nguồn vốn khác nhau . công ty sử dụng kế toán nguồn vốn đầu tư các tài khoản 411,414,421,431,441. VD1:công ty nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ trị gia vốn góp liên doanh là :800.000.000đ Kế toán ghi: Nợ Tk 211 : 800.000.000 Có Tk 411: 800.000.000 VD2:Theo hoá đơn số 3270 ngày 17/6 cong ty mua dàn máy tính compac trị giá ghi trên hoá đơn là 42889000 ( VAT 10% ) tài sản này được mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .Thanh toán bằng tiền mặt . Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định HOÁ ĐƠN MUA HÀNG Nợ Tk :211; 133 Có Tk :111 Tên người bán : Cty TNHH Hải Giang Địa chỉ :11 Bà Triệu- Hà Nội Hình thức thanh toán tiền mặt STT Tên sản phẩm , vật tư ĐVT Số lượng đơn giá Thành tiền 1 Một dàn máy tính compac 42889000 Cộng 42889000 Tổng số tiền 47177900 Trong đó thuế ( 10% ) 4288900 Thời gian bảo hành Người mua Người bán (ký , họ tên ) ( ký, họ tên ) PHIẾU CHI ngày 17 tháng 06 năm 2005 Nợ Tk : 211 ,133 Có Tk : 111 Họ và tên người nhận tiền : Phạm Thế Vinh địa chỉ : Lí do chi tiền : mua TSCĐ Số tiền bằng chữ bốn bảy triệu một trăm bảy bảy nghìn chín trăm đồng Người lập phiếu Thủ quỹ Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) Kế toán ghi : + Nợ Tk 211 : 42889000 Nợ Tk 133.3: 4288900 Có Tk 111: 47777900 + Nợ Tk 441: 47777900 Có Tk 411 : 47777900 Ví dụ 3:Ngày 18 tháng 06 năm 2005 . Biên bản giao nhận thanh toán TSCĐ trả tiền xây dựng hệ thống chống ẩm đã thánh toán bằng TGNH( giấy báo nợ ) đơn giá chưa thuế 5% là : 205.675.515 .Biết TSCĐ này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển . Kế toán ghi ; biên bản giao nhận TSCĐ , giấy báo nợ Kế toán định khoản : + Nợ Tk 211: 205675515 Nợ Tk 133: 10283775,75 Có Tk 112: 215959290,75 + Nợ Tk 414: 215959290,75 Có Tk 411: 215959290,75 SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tk 411: Nguồn vốn kinh doanh Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư S H NT Nợ Có N ợ Có 01 17/6 Số dư đầu kì 4619436659 Số phát sinh TS mua bằng 411 42889000 Vốn đầu tư XDCB -TSCĐ này 414 215959290,7 đầu tư = quỹ đầu tư ptriển Nhận góp vốn 211 800000000 liên doanh Cộng PS 9524442,75 9524442,75 SDĐK 4619436659 Ngày 30 tháng 05năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tk 414: Quỹ đầu tư phát triển N T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có SDĐK 100213160 Số phát sinh 20/ 5 02 20/5 TSCĐ được 411 215959290,7 5 đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển .. .. Cộng PS 115000000 SDCK 8713160 Ngày 30 tháng 05ăm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản : Quỹ đầu tư phát triển Số hiệu : 414 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ có 1/5 Số dư đầu kỳ 100213160 02 20/5 Phát sinh trong kỳ TSCĐ được đầu tư bằng 411 215592,075 quỹ đầu tư phát triển . . .. Cộng phát sinh 115000000 Số dư cuối kỳ 88713160 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Tk 441: Quỹ đầu tư XDCB N T GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Sh NT Nợ Có Nợ Có SDĐK 0 Số phát sinh 02 17/6 TSCĐ mua 411 42889000 = vốn đầu tư XDCB .. 42889000 Cộng PS 42889000 42889000 SDC 0 Ngày 30 tháng 06 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên ) ( ký,họ tên ) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản : Quỹ đầu tư XDCB Số hiệu : 441 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ có 1/6 Số dư đầu kỳ 0 02 17/3 Phát sinh trong kỳ TSCĐ được đầu tư bằng 411 42889000 Nguồn vốn đầu tư XDCB . 42889000 Cộng phát sinh 42889000 42889000 Số dư cuối kỳ 0 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản : Nguồn vốn kinh doanh Số hiệu : 411 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ có 1/6 Số dư đầu kỳ 4619436659 02 17/6 Phát sinh trong kỳ -TS mua bằng nguồn vốn 411 42889000 đầu tư XDCB -TSCĐ này đầu tư = quỹ 414 215959290,75 đầu tư phát triển -nhận vốn góp liên doanh 211 800000000 bằng TSCĐ hữu hình Cộng phát sinh 9524442,7 5 9524442,75 Số dư cuối kỳ 4619436659 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có 02 17/6 -Nhận góp vốn liên doanh 211 411 800000000 bằng TSCĐ hữu hình -TS mua bằng nguồn vốn 441 411 42889000 đầu tư XDCB -TSCĐ được đầu tư = quỹ 414 411 21595290,75 đầu tư phát triển Cộng 9524442,75 Ngày 30tháng 6năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có 02 17/6 TSCĐ đầu tư bằng quỹ 414 411 21592920,75 đầu tư phát triển Cộng 21595920,75 Ngày 30 tháng 6 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có 02 17/6 TSCĐ mua bằng nguồn 441 411 42889000 Vốn đầu tư XDCB Cộng 42889000 Ngày 30 tháng 56 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có 02 17/6 Biên bản giao nhận 211 112 205675515 TSCĐ thanh toán bằng 133 112 10283775,75 Tiền gửi ngân hàng .. . . Cộng 44119574410 Ngày 30 tháng 6 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản : Tiền gửi ngân hàng Số hiệu : 112 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ có 1/6 Số dư đầu kỳ 685914123 Gbn 17/6 Phát sinh trong kỳ Giấy báo nợ 211 205675515 ( biên bản giao nhận TCSĐ thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng ) . Cộng phát sinh 44731197334 44119574 Số dư cuối kỳ 1297537047 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị : Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ Trích yếu SHTK Số tiền SH NT Nợ Có PC 05/6 Chi tiền cho bộ phận 641 111 1860493700 Bán hàng 25/6 Chi tiền trả tiền điện, 642 111 107595260 điện , nước, điện thoại 627 111 364826200 Cộng 1430796966 Ngày 30 tháng 6 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ CÁI Năm 2005 Tên tài khoản : Tiền mặt Số hiệu : 111 Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ có 1/6 Số dư đầu kỳ 10.000.540.0 00 Phát sinh trong kỳ 05/06 05/06 Trả tiền hàng 131 30.000.000 Chi tiền cho bộ phận 641 1860493700 Bán hàng PC 21/3 Chi tiền điện , nước , 642 107595260 điện thoại 627 364826200 .. . Cộng phát sinh 14574829395 14360796966 Số dư cuối kỳ 233211218 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT NT CT SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số tồn thu chi Nợ Có SDĐK 19178789 Số PS 7/3 PC Trả tiền hàng 131 30000000 Chi tiền cho bộ 641 186049370 0 Phận bán hàng Chi tiền điện 642 17595260 Nước đthoại 627 364826200 Cộng phát sinh 145748243 95 143607969 66 SDCK 233211218 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Đơn vị :Công ty Cổ phần dược phẩm Nam Hà Địa chỉ: 415 Hàn Thuyên –Nam Định SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tk giao dịch : ngân hàng công thương NĐ NT CT SHCT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền thu chi Thu Chi Tồn 1/6 SDĐK 685914123 Số PS 17/ 6 PC Trả tiền xd hệ thông = TGNH 211 205675515 133 10283775, 75 Cộng phát sinh 215959290 ,75 SDCK 1297537047 Nam Định, ngày 30/6/2005 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký , họ tên) Bảng cân đối phát sinh tài khoản Bảng cân đối kế toán Thuyết minh báo cáo tài chính PHẦN III: Các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại công ty : Cổ phần dược phẩm Nam Hà I) Nhận xét chung : 1) Nhận xét chung về toàn bộ công ty : Mặc dù mới cổ phần háo được máy năm gần đây nhưng công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà đã có nhiều thành tích và hiệu quả cáo .Từ một công ty do sự chỉ đạo của nhà nước chuyển sang tự hoạy động tự kinh doanh , công ty đã khẳng định vị trí của mình trên thương trường trong nước và nước ngoài . Công ty sản xuất mặt hàng chính là thuốc chữa bệnh cho mọi người ,để tạo niềm tin cho người sử dụng cũng như kinh doanh công ty đã luôn phải hoạt động trên phương châm : “chất lượng tốt ,giá cả hợp lý ,tiêu thụ nhanh , lợi nuận cao “. 2) Nhận xét chung về công tác hạch toán kết toán tại công ty : a. Những ưu điểm mà Công ty đã đạt được : Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Dợc phẩm Nam Hà em có một số nhận xét sau : Công ty Cổ phần Dợc phẩm Nam Hà là một doanh nghiệp có quy mô lớn có truyền thống hơn 40 năm sản xuất kinh doanh mặt hàng thuốc chữa bệnh, Công ty đã trải qua nhiều bớc thăng trầm trong sản xuất kinh doanh cùng những biến động của nền kinh tế nớc ta. Buổi đầu đi vào hoạt động theo cơ chế công ty cổ phần Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn, nhng do sự lãnh đạo đúng đắn của Ban lãnh đạo Công ty cùng với sự đoàn kết nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bớc vợt qua và vơn lên trở thành một trong những công ty mạnh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dợc phẩm. Công ty luôn giữ vững nhịp độ tăng trởng hàng năm, đảm bảo việc làm thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Liên tục 5 năm liền hàng của Công ty đợc người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lợng cao”. Nhìn chung công tác tài chính kế toán nói chung và công tác tiền lơng và các khoản trích theo lơng nói riêng ở Công ty đã chấp hành đúng chế độ kế toán Nhà nớc. Bộ máy kế toán của Công ty tơng đối gọn nhẹ, phân công quy định nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân, do vậy công việc kế toán đợc thực hiện nhanh chóng kịp thời đúng tiến độ, từ đó đã đáp ứng đợc nhu cầu thông tin quản lý cho lãnh đạo Công ty cũng nh đảm bảo báo cáo tài chính đúng quy định. Về hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức “Chứng từ ghi sổ” cộng với sự hỗ trợ của công nghệ tin học đã đáp ứng đợc yêu cầu của công tác kế toán trong Công ty. b. Những điểm hạn chế: Với quy mô hoạt động lớn chứng từ phát sinh nhiều, tốc độ phát triển nhanh nên hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” áp dụng cho Công ty đã có nhiều hạn chế làm quá trình ghi sổ nhiều. Việc hạch toán chi tiết các khoản chi phí và phân bổ chi phí cha thực sự khoa học hợp lý nên hạn chế thông tin để tìm biện pháp giảm chi phí phát sinh. 3) Các giải pháp : Ngày nay kế toán không chỉ làm công việc tính toán ghi chép đơn thuần về tài sản và sự vận động của tài sản mà nó còn là một bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin,là công cụ quản lý thiết yếu.Dựa trên những thông tin trung thực chính xác nhà quản trị mới có thể đưa ra được những quyết định kinh doanh hữu hiệu nhất.Như vậy về mặt sử dụng thông tin kế toán là công cụ không thể thiếu trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế,nó cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý kinh doanh có hiệu quả,giúp nhà quản lý đánh giá được các hoạt động tổ chức của doanh nghiệp. Trong điều kiện tình hình phát triển của nước ta hiện nay quan hệ buôn bán thương mại diễn ra rất mạnh mẽ mỗi công ty không tìm hướng đi đúng thì dễ bị thụt lùi dẫn đến phá sản.Trong điều kiện tình hình của công ty có các khoản vay ngắn hạn tại công ty khá lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính do phải trả một khoản lãi định kỳ.Công ty có thể giảm khoản vay ngắn hạn bằng việc bổ sung khoản lợi nhuận đạt được vào nguồn vốn kinh doanh. Bên cạnh đó công ty cần quan tâm nhiều đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định,quan tâm chú trọng về quản lý và cấp phát vật tư.Luôn luôn cải tiến các thiết bị hiện đại tạo điều kiện cho sản xuất hiệu quả cao hơn. II) KẾT LUẬN : Sau một tháng thực tập tại công ty : Cổ phần dược phẩm Nam Hà làm quen với môi trường hoạt động sản xuất và kinh doanh thực tế đã mang lại cho em kiến thức thực tế công tác kế toán ở trong doanh nghiệp . Nó bổ sung cho em những kiến thức lý thuyết em đã học ở trường và từ đây có thể áp dụng . Tuy nhiên do thời gain thục tập có hạn bài báo cáo thực tập không khỏi tránh nhiều thiếu sót . Rất mong sự đóng góp của thầy cô giáo để báo cáo thực tập được hoàn thiện hơn Nam Định, ngày 30 tháng5năm 2007 Sinh viên Trịnh Thị Thanh Thuỷ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8022.doc
Tài liệu liên quan