MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP.
I.Đặc điểm tình hình chung tại công ty. 05
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 05
2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc diểm tổ chức công nghệ. 06
3.Đặc điểm tổ chức quản lý. 07
II.Tổ chức công tác kế toán của công ty. 10
1.2.Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty. 10
1.2.1.Chế độ kế toán của công ty. 10
1.2.2.Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng. 10
1.2.3.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty. 10
1.2.4.Phương pháp hạch toán hang tồn kho. 11
1.2.5.Phương pháp tính thuế GTGT. 11
1.3.Hình thức và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán. 11
1.3.1.Hình thức tổ chức. 11
1.3.2.Sơ đồ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 11
1.4.Hình thức kế toán. 14
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 15
2.1. Đối tượng tập hợp chi phívà tính gía thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá thành tại công ty. 15
2.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí. 15
2.1.2.Đối tượng tính giá thành. 15
2.1.3.Kỳ hạn tính giá thành. 15
2.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. 15
2.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính trực tiếp. 15
2.2.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 16
2.3.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 17
2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 28
2.3.3.Kế toán chi phí sản xuất chung. 34
2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp. 42
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
NGUYÊN VĂN
1 CPTM Công ty cổ phần thương mại
2 BHLĐ Bảo hộ lao động
3 NVL Nguyên vật liệu
4 KCS Kiểm tra chất lượng kỹ thuật
5 CCDC Công cụ dụng cụ
6 GTGT Giá trị gia tăng
7 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
8 BHXH Bảo hiểm xã hội
9 BHYT Bảo hiểm y tế
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 PXK Phiếu xuất kho
12 PNK Phiếu nhập kho
13 VLC Vật liệu chính
14 VLP Vật liệu phụ
44 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại công ty cổ phần thương mại Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP.
I.Đặc điểm tình hình chung tại công ty. 05
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 05
2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc diểm tổ chức công nghệ. 06
3.Đặc điểm tổ chức quản lý. 07
II.Tổ chức công tác kế toán của công ty. 10
1.2.Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty. 10
1.2.1.Chế độ kế toán của công ty. 10
1.2.2.Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng. 10
1.2.3.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty. 10
1.2.4.Phương pháp hạch toán hang tồn kho. 11
1.2.5.Phương pháp tính thuế GTGT. 11
1.3.Hình thức và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán. 11
1.3.1.Hình thức tổ chức. 11
1.3.2.Sơ đồ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. 11
1.4.Hình thức kế toán. 14
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 15
2.1. Đối tượng tập hợp chi phívà tính gía thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá thành tại công ty. 15
2.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí. 15
2.1.2.Đối tượng tính giá thành. 15
2.1.3.Kỳ hạn tính giá thành. 15
2.2.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty. 15
2.2.1.Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính trực tiếp. 15
2.2.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 16
2.3.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 17
2.3.1.Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.3.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 28
2.3.3.Kế toán chi phí sản xuất chung. 34
2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp. 42
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU
NGUYÊN VĂN
1
CPTM
Công ty cổ phần thương mại
2
BHLĐ
Bảo hộ lao động
3
NVL
Nguyên vật liệu
4
KCS
Kiểm tra chất lượng kỹ thuật
5
CCDC
Công cụ dụng cụ
6
GTGT
Giá trị gia tăng
7
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
8
BHXH
Bảo hiểm xã hội
9
BHYT
Bảo hiểm y tế
10
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
11
PXK
Phiếu xuất kho
12
PNK
Phiếu nhập kho
13
VLC
Vật liệu chính
14
VLP
Vật liệu phụ
Chương I: Đặc điểm chung của công ty.
I. Đặc điểm tình hình chung tại công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ Phần Thương Mại Hải Phòng được thành lập theo quyết định số 5766/QĐ-UB ngày 20 tháng 4 năm 2000.
Trụ sở của công ty tại: 37 Văn Cao- Đằng Giang- Ngô Quyền- Hải Phòng.
Mã số thuế: 0200604834.
Ngành nghề kinh doanh: Chuyên sản xuất hàng may mặc quân trang, bảo hộ lao động, dạy nghề may dân dụng, may công nghiệp.
Công ty được thành lập vào tháng 4 năm 2000.Trong giai đoạn này Công ty vừa tiến hành xây dựng các hạng mục công trình vừa đào tạo học sinh học nghề, vừa sản xuất quần áo BHLĐ , mũ, găng tay. Là một công ty mới, qui mô nhỏ, vốn kinh doanh ít, bên cạnh đó các công ty lớn cạnh tranh gay gắt điều này đẩy công ty vào tình thế gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất và kinh doanh và tạo công ăn việc làm. Trước khó khăn thử thách đó công ty đã dần dần tháo gỡ những khó khăn vướng mắc tìm ra những phương thức sản xuất kinh doanh mới, công ty đã tự tìm đến nhiều nơi để nhận gia công các hợp đồng với giá trị thấp để giải quyết việc làm trước mắt cho nhân viên để đảm bảo đời sống cho họ.Từ những hợp đồng nhỏ, lẻ đó công ty kinh doanh ngày càng có hiệu quả, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá, tạo được chữ tín với bạn hàng. Đến năm 2004 do qui mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng cao, đã đáp ứng được nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như của thị trường tập thể ban lãnh đạo cùng các thành viên của công ty . Đây là một bước tiến quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của công ty. Theo đà phát triển đó những năm gần đây công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch mà công ty đề ra với những chỉ tiêu đáng kể về năng suất lao động, giá trị sản phẩm. Đặc biệt trong những năm gần đây năng suất lao động và giá trị tổng sản lượng được nâng cao thể hiện qua biểu dưới đây:
BIỂU TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Số
TT
Năm
Nguồn vốn
Tài sản lưu động
Giá trị sản
xuất
Doanh thu
Tiền
LBQ
Vốn LĐ
Vốn CĐ
1
2004
818.343.113
868.951.840
1.605.116.016
2.684.996.596
2.841.230.751
700.333
2
2005
911.823.061
967.188.454
1.468.411.042
3..200.157.783
3.400.000.000
1.025.000.
3
2006
977.522.763
998.753.667
1.947.511.723
3.800.251.782
3.989.000.000
1.320.000
4
2007
1.321.720.021
1.401.771.000
2.872.311.300
4.966.211.551
4.887.732.102
1.700.000
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ.
Công ty sản xuất chủ yếu là mặt hàng may mặc, đến nay đã và đang tiến hành đa dạng hoá ngành nghề như:
- Sản xuất nước tinh khiết.
- Kinh doanh khoáng sản, vật liệu xây dựng.
- Dạy nghề may công nghiệp, may dân dụng.
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIA CÔNG
Nguyên vật liệu
Giác mẫu
May đo
May hàng loạt
Cắt
Khuy áo
KCS kiểm hoá
Nhập kho
Tiêu thụ
Mỗi qui trình có một chức năng, nhiệm vụ đặc điểm sản xuất khác nhau nhưng phải liên kết chặt chẽ với nhau để cùng tạo ra những sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Qui trình sản xuất được phân bổ như sau:
- Nguyên liệu về bộ phận giác mẫu tiến hành kiểm tra xem có đúng mẫu mã theo tiêu chuẩn qui định trong hợp đồng không rồi giao cho bộ phận may đo tiến hành đo đạc.
- Bộ phận đo nhận nguyên liệu từ bộ phận giác mẫu về tiến hành đo đạc chính xác rồi giao cho bộ phận cắt, cắt hàng loạt đối với những mặt hàng dân dụng, hàng BHLĐ, còn những mặt hàng kỹ thuật cao như Complê thì phải cắt riêng lẻ. Sau khi cắt xong giao cho bộ phận may tiến hành may hàng loạt. Máy đến đâu giao cho bộ phận thùa khuy và là làm đến đấy.
- Bộ phận khuy áo: Nhận quần áo từ bộ phận may hàng loạt tiến hành thùa khuy, là rồi giao cho KCS kiểm tra lại.
Bộ phận KCS có trách nhiệm tiếp nhận thành phẩm từ bộ phận thùa khuy, là rồi kiểm tra lại toàn bộ thành phẩm xem có lỗi gì không, có đạt tiêu chuẩn qui định không rồi mới nhập kho.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý.
Cơ cấu bộ máy của Công ty CPTM mại Hải Phòng phụ thuộc vào cơ cấu và chức năng nhiệm vụ của nó với điều kiện cơ cấu kinh tế.
Nhận thức được điều này, từ khi chuyển sang cơ chế thị trường Công ty đã cải tiến bộ máy của mình phù hợp với cơ chế thị trường. Tổ chức bộ máy đòi hỏi phải gọn nhẹ nhưng năng động, có hiệu quả.
Dưới đây là sơ đồ bộ máy của công ty:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Phó giám đốc HC-KD
Phó giám đốc kỹ thuật
Kế toán
tài vụ
Tổ chức hành chính
Quản đốc phân xưởng
Phân xưởng sản xuất
Giám đốc
Kỹ thuật
Kế hoạch vật tư
Cửa hàng số 2
Cửa hàng số 1
Ghi chú: Tác động hai chiều.
Cơ cấu sơ đồ các phòng ban trực tiếp chỉ thị của Giám đốc gồm có ba người trong đó:
- Giám đốc công ty: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty và điều hành bộ máy chung của Công ty.
- Phó giám đốc hành chính kinh doanh: Chịu trách nhiệm điều hành các phòng ban và các bộ phận còn lại, báo cáo trực tiếp cho giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh, công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Là người phụ trách phòng kỹ thuật để sản xuất theo sự ủy quyền của giám đốc trong từng lĩnh vực.
- Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng quản lý vốn, chi phí lợi nhuận, tiền lương và tổ chức hạch toán kế toán của Công ty.
- Phòng vật tư: Nhiệm vụ chủ yếu tham mưu cho Giám đốc lên kế hoạch sản xuất soạn thảo hoặc ký kết hợp đồng, tổ chức mua NVL, CCDC để sản xuất trao đổi sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật: Nhiệm vụ giám định hàng hoá, chỉ đạo kỹ thuật từ khâu giáp mẫu đến khi hoàn thành sản phẩm, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về chất lượng sản phẩm, thời gian, mẫu mã.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ là tổ chức tiếp nguồn nhân lực cho Công ty đảm bảo chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
Trụ sở chính: Vừa là nơi điều hành vừa là nơi sản xuất.
Các cửa hàng: Có cửa hàng trưởng, nhân viên bán hàng cộng với đội ngũ thợ may lành nghề, chịu sự quản lý của Giám đốc và các phòng ban.
Các lãnh đạo, các tổ chức quản lý quán triệt đội ngũ công nhân phát huy hết khả năng của mình, khen thưởng kịp thời và kỷ luật nghiêm minh. Vì thế Công ty CPTM Hải Phòng đã ổn định được bộ máy quản lý các phân xưởng, tổ chức sản xuất hiệu quả cao, chia thành bốn phòng ban tổ chức sản xuất, hai phân xưởng chính có một giám đốc, một phó giám đốc, một thống kê phân xưởng.
Các phân xưởng sản xuất hợp lý, chất lượng phải đảm bảo và thực hiện nhiệm vụ của ban giám đốc giao khoán gọn sản phẩm. Hoàn chỉnh từng lô hàng theo đúng thời gian sản xuất lô hàng đó.
II. Tổ chức công tác kế toán của công ty.
1.2. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty.
1.2.1.Chế độ kế toán của công ty.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Đặc điểm của hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh và lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp( Số cái theo thứ tự thời gian tách rời ghi sổ kế toán trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau). Đăng ký ghi sổ vào các tài kho.
1.2.2. Hệ thống tài khoản công ty đang áp dụng.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
1.2.3.Hệ thống sổ sách kế toán của công ty.
Hệ thống sổ sách mà công ty hiện nay đang sử dụng là theo hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại mẫu sổ, bảng biểu, báo cáo kế toán in sẵn theo quy định của chế độ kế toán hiện hành gồm có:
- Sổ tổng hợp kế toán.
- Sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ.
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết tài khoản.
- Các bảng phân bổ.
- Báo cáo tài chính:
+Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
+Tờ khai tự quyết toán thuế GTGT.
+Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN.
- Báo cáo Quản trị: Báo cáo nguồn vốn.
1.2.4.Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho tại công ty theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.5.Phương pháp tính thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty sử dụng phương pháp khấu trừ thuế.
1.3.Hình thức và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán.
1.3.1.Hình thức tổ chức.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý để phù hợp bộ phận kế toán được tổ chức theo hình thức tập chung.
Toàn bộ công việc kế toán thực hiện tại phòng kế toán của Công ty, các bộ phận thực hiện, đơn vị trực thuộc phòng kế toán không có kế toán riêng mà chỉ có bố trí thống kê làm nhiệm vụ thu thập và làm bảng chi tiết sản phẩm lương. Định kỳ gửi về phòng kế toán tập trung, bộ máy kế toán này được sự chỉ đạo, hướng dẫn thống nhất của Kế toán trưởng, các bộ phận của Công ty nằm chung trên một địa bàn có bộ máy tập trung thích hợp. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
1.3.2.Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư TSCĐ
Thủ quỹ LĐTL
Kế toán công nợ
Phòng kế toán của công ty đứng đầu là kế toán trưởng, kế tiếp có kế toán tổng hợp và ba kế toán viên mỗi người phụ trách một phần hành kế toán riêng.
Trong đó:
a. Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra công tác kế toán ở công ty, là người giúp việc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Giám đốc công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc. Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán phân công cho phù hợp, theo dõi tất cả các phần hành nghiệp vụ kế toán, kiểm tra các báo biểu, cân đối tài chính, quản lý mọi chi phí được hạch toán lên báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm lập báo cáo tài chính cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về mặt quản lý tài chính.
b. Kế toán tổng hợp:Chịu trách nhiệm tổng hợp và kiểm tra các số liệu kế toán. Hằng ngày căn cứ vào bảng tổng hợp của các kế toán viên chuyển đến để tập hợp, phân bổ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
c. Kế toán vật tư kiêm kế toán kho,kế toán TSCĐ:
Theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vật tư, TSCĐ theo từng loại. Tập hợp và tính toán chính xác, trung thực, kịp thời các số liệu phản ánh giá trị NVL, nhiên liệu, CCDC, tài sản nhập xuất dùng cho sản xuất kinh doanh nhằm làm cơ sở tính giá thành chính xác. Ngoài ra kế toán vật liệu phải tính toán và phản ánh chính xác vật liệu thiếu, thừa, ứ đọng kém phẩm chất để công ty có biện pháp xử lý kịp thời, tính và trích lập khấu hao theo qui định hiện hành.
d. Kế toán công nợ:
Có trách nhiệm tuân thủ công tác thanh toán và theo dõi công nợ. Cụ thể:
+ Trước khi thực hiện việc thanh toán phải kiểm tra các chứng từ thanh toán đảm bảo tính hợp lý, chính xác.
+ Trong việc theo dõi công nợ, phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng, thực hiện việc đối chiếu công nợ hàng tháng, nắm rõ công nợ của khách hàng để có kế hoạch thu hồi nợ cũng như là trả nợ.Định kỳ báo cáo số liệu nên bộ phận cấp trên.
e. Kế toán quĩ, tiền lương - bảo hiểm:
Theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền, tiền lương. BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ các khoản chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng giúp bộ phận kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành đầy đủ, chính xác. Ngoài ra kết hợp với phòng tổ chức để tiến hành thanh toán tiền ốm đau, thai ssản, tai nạn cho công nhân viên. Hàng tháng đối chiếu với BHXH cũng như thanh quyết toán chế độ BHXH cho đơn vị.
Thực hiện quản lý tiền mặt, các nghiệp vụ thu chi tồn quĩ bằng tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt, lập báo cáo quĩ kiêm thống kê tổng hợp.
1.4.Hình thức kế toán.
Theo sơ đồ dưới đây:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ gốc
Sổ quĩ
Bảng tổng hợp CTGS
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký CTGS
Bảng CĐPSTK
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ và sổ kế toán chi tiết liên quan rồi từ chứng từ ghi sổ vào thẳng sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối tháng khoá sổ cộng các số liệu trên sổ cái đối chiếu với sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan với các số liệu tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ xem có khớp nhau không.
Đối chiếu các chứng từ có liên quan đến sổ thẻ kế toán chi tiết được ghi trực tiếp vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng cộng các số liệu trên sổ thẻ chi tiết căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết trên từng tài khoản để đối chiếu với sổ cái, số liệu tổng cộng ở sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
2.1Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và kỳ hạn tính giá thành tại công ty.
2.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí.
Công ty có quy trình sản xuất phức tạp liên tục qua nhiều khâu( cắt, may KCS…) sản phẩm của giai đoạn này là đối tượng chế biến của giai đoạn sau. Thêm vào đó trong giai đoạn này sản phẩm được chia nhỏ thành các bộ phận chi tiết may và mỗi tổ được gia công hoàn chỉnh một loại sản phẩm.
Mỗi một giai đoạn là một phần của thành phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tập hợp cho từng tổ và chi tiết cho từng mã sản phẩm.
2.1.2.Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành là các sản phẩm đã hoàn thành.
2.1.3.Kỳ hạn tính giá thành.
Kỳ hạn tính giá thành là theo từng tháng.
2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty .
2.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp hay NVL chính trực tiếp.
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính cho phần NVL trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho SPDD quy đổi về sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
CPNVL dở dang cuối kỳ
=
CPSXDD đầu kỳ
+
CPNVLC thực tế SD trong kỳ
x
SLSP
dở dang
SLSP hoàn thành
+
SLSP dở dang cuối kỳ
Hay:
Dck
=
Dđk + Cvl
X
Qd
Qht + Qd
Trong đó : Dck và Dđk chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ.
Cvl là chi phí vật liệu trực tiếp hay chi phí NVL chính trực tiếp.
Qht là số lượng sản phẩm hoàn thành.
Qd là số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Phương pháp này tính toán nhanh dễ dàng đơn giản, khối lượng tính toán ít, giá trị SPDD tính theo phương pháp này luôn nhỏ hơn giá trị thực tế.
Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít, không biến đổi so với đầu kỳ. Mặt khác, chi phí NVL trực tiếp phải bỏ ngay vào từ đầu quy trình công nghệ sản xuất.
2.2.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Để giúp cho việc tính giá thành được khoa học, hợp lý đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế của sản phẩm một cách chính xác, kịp thời kế toán công ty đã xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng. Doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn. Khi đã có đầy đủ số liệu cần thiết, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất được trong tháng cho từng sản phẩm (trích bảng tính giá thành).
Mẫu biểu số: 1
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ truởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền –Hải Phòng
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
(SPUUY4531I)
Số lượng: 10.000 (chiếc)
Đơn vị tính: đồng
STT
Chỉ tiêu
DĐK
CPSXPS trong kỳ
DCK
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
1
Chi phí NVLTT
-
72.680.745,4
-
72.680.745,4
7.268,07
2
Chi phí NCTT
-
68.640.000
-
68.640.000
6.864
3
Chi phí SXC
-
86.869.928,3
-
86.869.928,3
8.687
4
Tổng
-
-
228.290.673,7
22.829,07
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
2.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty CPTM Hải Phòng có NVL chính bao gồm các loại vải, bông, nỉ, mex… Công ty chỉ nhận gia công nên toàn bộ NVL do bên đặt hàng cung cấp theo điều kiện CIF tại Hải Phòng ( chi phí vận chuyển từ nước đặt hàng đến cảng ta là do bên đặt hàng chịu). Vật liệu phụ dùng cho sản xuất ở công ty gồm các loại: cúc, chỉ, nhãn, dây luồn…
Số NVL công ty nhận và vận chuyển được tính dựa trên cơ sở số lượng sản phẩm khách hàng đặt và định mức NVL cho từng loại sản phẩm. Định mức này do phòng kỹ thuật và phòng kế hoạch của công ty thoả thuận dựa vào điều kiện cụ thể của mỗi bên. Ngoài số NVL chính tính toán theo định mức khách hàng còn có trách nhiệm chuyển cho công ty 2% số nguyên liệu và 1.5% số phụ liệu để bù đắp vào sự hao hụt trong quá trình vận chuyển và sản xuất. Định mức NVL này được lập thành một số bản để lưu phòng kế hoạch, kho, tổ kỹ thuật…
Ví dụ: Bảng định mức nguyên vật liệu giao cho tổ cắt và các tổ sản xuất.
Mẫu biểu số : 2
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT
LIỆU GIAO CHO CÁC TỔ
Mã hàng UUY 4532I – Quần lỡ nữ
Sản xuất: 31.916 sản phẩm
STT
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
Định mức
Số lượng
Yêu cầu
A-Nguyên liệu
1
Vải chính # palm
M
1,15
5.352
6.154,8
2
Vải chính # black
M
1,15
15.964
18.358,6
3
Vải chính # oliver
M
1,15
10.600
12.190
4
Vải phối #
M
0,2
15.952
3.190,4
5
Vải lót #
M
0,2
15.964
3.192,8
6
Dựng
M
0,42
15.952
6.699,4
7
Lưới
M
0,42
15.964
6.704,8
B – Phụ liệu
M
8
Mác
M
1
31.916
31.916
9
Cúc dập
M
1
31.916
31.916
10
Dây luồn
M
1,4
31.916
31.916
11
Đạn nhựa
1
31.916
31.916
NVL gia công chỉ được quản lý về số lượng nhập, xuất, tồn theo từng đơn đặt hàng gia công chứ không tính giá trị do đó khi xuất kho vật liệu kế toán không tính giá thực tế NVL xuất kho mà chỉ quản lý về mặt số lượng thực xuất cho từng đối tượng sử dụng trên các chứng từ gốc. Đây chính là sự khác biệt giữa 2 loại hình sản xuất kinh doanh và sản xuất gia công. Công ty CPTM Hải Phòng theo dõi chi phí NVL về mặt hiện vật tương đối phức tạp. Để khắc phục công ty đã theo dõi bằng cách phản ánh chính xác số lượng vải tiêu hao thực tế cho mỗi mặt hàng liên quan.
Ngoài ra chi phí liên quan khác như: Chi phí vận chuyển bốc dỡ từ cảng về công ty cho từng mã hàng được hạch toán vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
* Phương pháp hạch toán chi phí nguyên vật liệu gia công.
Do đặc điểm chi phí NVL đã nêu trên nên kế toán tập hợp chi phí NVL không sử dụng TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
Trong tháng căn cứ vào lệnh sản xuất và định mức tiêu hao vật tư cho từng loại sản phẩm của phòng kế hoạch chuyển xuống kế toán phân xưởng viết phiếu xuất kho lập thành 3 liên:
+ 1 liên lưu phòng kế toán.
+ 1 liên giao thủ kho.
+ 1 liên giữ lại phân xưởng.
Căn cứ vào PXK thủ kho lập thẻ kho để theo dõi từng tổ, chi tiết từng mã hàng về mặt số lượng tính ra số tồn kho đó để đối chiếu với kế toán NVL. Còn kế toán căn cứ vào PXK lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn về mặt số lượng đối với NVL gia công. Bảng tổng hợp nhập xuất, tồn là căn cứ để quản lý tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng vật tư sản xuất.
Ví dụ: Ngày 02/3/2008 có PXK cho sản xuất sản phẩm mã hàng UUY 4531I như sau:
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Mẫu biểu số: 3
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 3 năm 2008
Số : 112
Nợ TK 154: 2.798.000
Có TK 152: 2.798.000
Họ và tên người nhận hàng: Chị Hải - Bộ phận phân xưởng SX
Lý do xuất kho:Sản xuất sản phẩm UUY 4531I – Quần lỡ
Xuất tại kho: Lê Thị Lan
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên, quy cách SP, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải lót
M
150
150
12.620
1.893.000
2
Mex
M
50
50
11.200
560.000
3
Dựng
M
30
30
6.000
180.000
4
Lưới
M
30
30
5.500
165.000
Cộng
2.798.000
Tổng số tiền: Hai triệu bảy trăm chín mươi tám nghìn đồng chẵn.
Xuất ngày 02/3/2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Mẫu biểu số: 4
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ:Ngô Quyền-Hải Phòng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 3 năm 2008
Số : 113
Nợ TK 154: 30.490.000
Có TK 152: 30.490.000
Họ và tên người nhận hàng: Chị Hải - Bộ phận phân xưởng SX
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm UUY 4531I – Quần lỡ
Xuất tại kho: Lê Thị Lan
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên, quy cách SP, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải lót
M
2.000
2.000
12.620
25.240.000
2
Mex
M
1.200
1.200
11.200
13.440.000
3
Dựng
M
1.000
1.000
6.000
6.000.000
Cộng
44.680.000
Tổng số tiền:Bốn mươi bốn triệu, sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Xuất ngày 03/3/2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Mẫu biểu số: 5
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 3 năm 2008
Số : 115
Nợ TK 154: 8.637.745,4
Có TK 152: 8.637.745,4
Họ và tên người nhận hàng: Chị Hải - Bộ phận phân xưởng SX
Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm UUY 4531I – Quần lỡ
Xuất tại kho: Lê Thị Lan
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên, quy cách SP, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Chỉ
Cuộn
1.000
1.000
3.200
3.200.000
2
Dầu máy khâu
Lít
30,47
30,47
26.420
805.017,4
3
Thuốc nhuộm
Kg
7,52
7,52
17.650
132.728
Nhãn giá
Chiếc
3000
3.000
1.500
4.500.000
Cộng
8.637.745,4
Tổng số tiền: Tám triệu sáu trăm ba mươi bảy nghìn bảy trăm bốn mươi năm phẩy bốn đồng.
Xuất ngày 05/3/2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tại tổ cắt căn cứ vào PXK nhân viên tổ cắt nhận NVL thực xuất và định mức NVL cho từng sản phẩm khi tiến hành sản xuất. Nhân viên thống kê phân xưởng ( kế toán phân xưởng) phải theo dõi việc sử dụng NVL và lập phiếu theo dõi tổ cắt định kỳ. Cuối tháng gửi lên phòng kế toán để biết được tình hình tiết kiệm NVL. Bảng kê này ghi cả số lượng NVL nhận về, định mức tiêu hao, số NVL đã sử dụng, NVL còn thiếu hoặc tiết kiệm được. Bảng này được gửi theo lệnh sản xuất, hoá đơn nhập kho, đâù tấm (nếu có).
Đối với VLP khách hàng không cung cấp đủ hoặc trong hợp đồng thoả thuận công ty phải chịu chi phí phụ liệu. Căn cứ vào định mức tiêu hao NVL phụ cho một đơn vị sản phẩm. VLP xuất kho phù hợp với nguyên liệu để sản xuất ra một sản lượng theo kế hoạch. Trừ trường hợp kém phẩm chất hay mất mát trong quá trình sản xuất thông thường số vật liệu phụ mất, kém phẩm chất nói trên không vượt quá hao hụt định mức quy định. Vì vậy, phụ liệu này được kế toán ghi vào bảng “ bảng kê phụ liệu” tính vào giá thành. Trong tháng giá trị phụ liệu mua ngoài hạch toán vào TK 152. Kế toán phản ánh trực tiếp khoản chi này vào Nợ TK 154.
Mẫu biểu số:Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
6
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
BÁO CÁO XUẤT VẬT TƯ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Vải lót
M
2.150
12.620
27.133.000
2
Mex
M
1.250
11.200
14.000.000
3
Dựng
M
1.030
6.000
6.180.000
4
Lưới
M
30
5.500
165.000
5
Chi
Cuộn
1.000
3.200
3.200.000
6
Dầu máy khâu
Lít
30,47
26.420
805.017,4
7
Thuốc nhộm
Kg
7,52
17.650
132.728
8
Nhãn giá
Chiếc
3000
1.500
4.500.000
9
Vải cottong
M
1.000
14.000
14.000.000
10
Vải phối
M
450
5.700
2.565.000
Cộng
72.680.745,4
Bằng chữ : Bảy mươi hai triệu, sáu trăm tám mươi nghìn ,bảy trăm bốn lăm phẩy bốn.
Kế toán trưởng Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào PXK và báo cáo xuất kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ, sổ cái theo mẫu biểu sau:
Mẫu biểu số: 7
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Xuất nguyên vật liệu cho SX
154
152
72.680.745,4
Cộng
x
X
72.680.745,4
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 8
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT
154
154
72.680.745,4
Cộng
x
X
72.680.745,4
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 9
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
30
30/3/2008
72.680.745,4
31
30/3/2008
72.680.745,4
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 10
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
TRÍCH SỔ CÁI
SH: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sản phẩm: UUY 4531I – Quần lỡ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/3/2008
30
31/3/2008
Xuất NVL choSX
152
72.680.745,4
31/3/2008
31
31/3/2008
Kết chuyển CPNVLTT
154
72.680.745,4
Cộng
72.680.745,4
72.680.745,4
D cuối quý
x
x
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Nội dung chi phí nhân công ở công ty.
Đặc thù của loại hình gia công xuất khẩu hiện nay công ty áp dụng chế độ khoán quỹ lương theo tỷ lệ 52% trên tổng doanh thu. Vì vậy, tổng quỹ lương của công ty được xác định:
Tổng quỹ lương
Tổng sản lượng hoàn thành nhập kho
Đơn giá gia công một đơn vị SP
52%
=
x
x
Tiền lương của các tổ sản xuất được xác định trên số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương trên quỹ lương theo từng đơn đặt hàng chi tiết cho từng mã sản phẩm do kế toán lương tính toán và giao cho tổ.
Ví dụ: Trong tháng 3 năm 2008 chị: Lê Thị Lan đã hoàn thành nhập kho là 45sản phẩm UUY 4531I – quần lỡ và đơn giá 1 sản phẩm UUY4531I là 120.000đ. Vậy tổng số tiền lương phải trả Chị: lê Thị Lan trực tiếp sản xuất mặt hàng trên được tính như sau:
Chị: Lê Thị Lan = 45 x 120.000 x 52% = 2.808.000 đ
Vậy trong tháng 3 năm 2008 số lượng sản phẩm UUY4531I - Quần lỡ và tổng số tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất mặt hàng trên được tính theo bảng sau:
Mẫu biểu số: 11
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Tỷ lệ(%)
Thành tiền
I
Sản phẩm UUY 4531I- Quần lỡ
Chiếc
1.100
120.000
52
68.640.000
1
Lê Thị Lan
Chiếc
45
120.000
52
2.808.000
Ngô Văn Tùng
Chiếc
40
120.000
52
2.496.000
2
Nguyễn Thị Hằng
Chiếc
35
120.000
52
2.184.000
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
Chiếc
120.000
52
68.640.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính lương kế toán lập bảng trích và phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Trong quá trình hạch toán kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên để theo dõi các khoản thanh toán với công nhân viên TK 338 –Phải trả phải nộp khác để theo dõi các khoản trích theo lương của công nhân viên.
Căn cứ vào bảng trích và phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán tiến hành định khoản và phản ánh vào chứng từ ghi sổ.
1. Nợ TK 622: PXSX UUY 4531I: 68.640.000
Có TK 334: 68.640.000
2. Nợ TK 622 PXSX UUY 4531I: 13.041.600
Có TK 338: 13.041.600
Căn cứ vào bảng tính lương, bảng trích và phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó kế toán mở sổ cái cho TK 622.
Mẫu biểu số: 12
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:38
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Lương trả cho CNTTSXSP
622
334
68.640.000
Cộng
X
x
68.640.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 13
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:39
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPNCTT
154
622
68.640.000
Cộng
x
x
68.640.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 14
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:39
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
38
31/3/2008
68.640.000
39
31/3/2008
68.640.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 15
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
TRÍCH SỔ CÁI
Số hiệu: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Sản phẩm: UUY 4531I – Quần lỡ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/3/2008
38
31/3/2008
Lương CNTTSX
334
68.640.000
31/3/2008
39
31/3/2008
Kết chuyển CPNCTT
154
68.640.000
68.640.000
68.640.000
x
x
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ sản xuất hàng tháng. Các khoản chi chủ yếu bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Chi phí NVL, CCDC dùng cho phân xưởng( chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế…) và dùng chung cho việc quản lý phân xưởng như: Các loại văn phòng phẩm, ổ cắm, dây điện, bóng đèn…
- Chi phí khấu hao nhà xưởng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
- Chi phí khác bằng tiền.
Tại công ty chi phí trên được phản ánh vào TK627 - Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung ở tổ nào thì tập chung cho tổ đó, cuối tháng số chi phí tại các tổ này được phân bổ hết cho từng mã sản phẩm. Tiêu thức được chọn phân bổ là tiền lương thực tế của công nhân sản xuất tương tự chi phí khấu hao máy móc thiết bị.
* Chi phí nhân viên phân xưởng.
Ở doanh nghiệp tiền lương nhân viên được tính theo tỷ lệ quy định của doanh nghiệp, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT,KPCĐ được tính theo tỷ lệ trên tổng tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng. Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng được tập hợp theo từng phân xưởng và chi tiết cho từng sản phẩm.
TK 6271: Sản phẩm UUY 4531I
Lương nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng
=
+
Các khoản trích theo lương của nhân viên PX
Trong tháng 3 năm 2008 căn cứ vào bảng tính lương công nhân sản xuất để tính số tiền phải trả cho nhân viên phân xưởng. Cụ thể: Căn cứ vào số liệu bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 6271: SP UUY 4531I: 8.392.500
Có TK 334: 8.392.500
Nợ TK 6271: SPUUY 4531I: 1.594.575
Có TK 338: 1.594.575
* Chi phí khấu hao TSCĐ.
Căn cứ vào chế độ quản lý tài chính hiện hành của nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để doanh nghiệp trích khấu haoTSCĐ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ, phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có điều kiện hiện đại hoá, đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất kinh doanh.
Hiện nay TSCĐ của công ty CPTM Hải Phòng được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng .
Theo phương pháp này căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ để xác định mức khấu hao bình quân hàng năm TSCĐ theo công thức sau:
Mức khấu hao bình quân năm
Số năm sử dụng
Nguyên giá
=
=
NG x Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao bình quân tháng
Mức khấu hao bình quân năm
12
=
Ví dụ: Tính khấu hao máy móc thiết bị ở phân xưởng tháng 3 năm 2008 như sau:
Mẫu biểu số: 16
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 3 Năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao
Nơi SD
Toàn DN
TK 627
TK 642
TK 641
NG
KH
1
I.Số KH đã trích tháng trước
80.000.000
65.000.000
15.000.000
2
II. Số KH tăng trong tháng
500.000.000
2.833.333,3
2.333.333,3
500.000
3
- Nhà xưởng
4%
150.000.000
500.000
500.000
4
- Máy móc thiết bị
8%
350.000.000
2.333.333,3
2.333.333,3
5
III. Số khấu hao giảm trong tháng
80.000.000
400.000
400.000
6
- Thanh lý 1TSCĐ
6%
80.000.000
400.000
400.000
7
IV. Số khấu hao phải trích tháng này
82.433.333,3
66.933.333,3
15.500.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tiến hành trích khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất tập hợp theo từng tổ sau: Lập bảng tính và phân bổ khấu hao máy móc thiết bị cho toàn công ty.
Tài sản cố định ở doanh nghiệp chủ yếu là máy móc thiết bị, nhà xưởng phương tiện vận tải dụng cụ quản lý.
Như vậy theo kế hạch thì số khấu hao TSCĐ phải trích tháng 3 năm 2008 của bộ phận sản xuất chung là: 66.933.333,3.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất điện năng tại các tổ sản xuất được trang bị bằng đồng hồ đo số điện.
Kế toán căn cứ vào đơn giá điện để lập ra bảng tính điện cho các tổ.
Mẫu biểu số: 17
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN CHO CÁC TỔ
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Bộ phận sử dụng
Số lượng điện (kw/h)
Đơn giá
Thành tiền
Tổ 1
2.750
960
2.640.000
Tổ 2
2.800
960
2.680.000
Tổ 3
1.437
960
1.379.520
Tổng
6.699.520
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số liệu tính toán chi phí năng lượng ( điện ) được thể hiện trên bảng kê số 4.
Khi thanh toán tiền điện, công ty chịu thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 6277: 6.699.520
Nợ TK 133: 669.952
Có Tk 111: 7.369.472
- Các chi phí khác bằng tiền mặt như: Tiền điện thoại, tiền nước, chè, nước, văn phòng phẩm dùng cho quản lý phân xưởng, tiếp khách, hội họp… khi nhận được hoá đơn chứng từ thanh toán, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí.
Nợ TK 6278(SPUUY4351I) 3.250.000
Có TK 111: 3.250.000
* Tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Việc tập hợp chi phí sản xuất được tiến hành vào cuối tháng, sau khi tập hợp toàn bộ số liệu tính toán được ở trên của từng phân xưởng để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Mẫu biểu số: 18
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền - Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Khoản mục
SHTK
Sản phẩm UUY 4531I
1
Chi phí tiền lương
6271
9.987.075
+ Lương
8.392.500
+BHXH, BHYT, KPCĐ
1.594.575
2
Chi phí khấu hao TSCĐ
6274
66.933.333,3
3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6277
6.699.520
4
Chí phí bằng tiền khác
62778
3.250.000
Cộng
86.869.928,3
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 627.
Mẫu biểu số: 19
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền- Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:50
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Tiền lương trả cho CNSXC
627
334
9.987.075
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
627
338
1.594.575
CP dịch vụ mua ngoài và CP khác
627
111
9.949.520
Chi phí khấu hao TSCĐ
627
214
66.933.333,3
Cộng
X
x
86.869.928,3
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 20
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền- Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:51
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPSXC
154
627
86.869.928,3
Cộng
x
x
86.869.928,3
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 21
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền- Hải Phòng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:39
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
50
31/3/2008
86.869.928,3
51
31/3/2008
86.869.928,3
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CÁI
Số hiệu: TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm UUY 4531I
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/3/2008
Lương công nhân PX
334
9.987.075
30/3/2008
Các khoản trích theo lương
338
1.594.575
30/3/2008
Phân bổ khấu hao TSCĐ
214
66.933.333,3
30/3/2008
CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác
627
9.949.520
Kết chuyển chi phí NCSXC
154
86.869.928,3
Cộng
86.869.928,3
86.869.928,3
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung sang TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154:(SPUUY 4531I): 86.869.928,3
Có TK 627: (SP UUY 4531I): 86.869.928,3
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp.
Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ đều được hạch toán vào TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh phản ánh trên TK 154 bao gồm:
+ Chi phí phụ liệu.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
Căn cứ vào đặc điểm trên kế toán lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 154.
Mẫu biểu số: 22
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền - Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:58
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT
154
154
72.680.745,4
Kết chuyển CPNCTT
154
622
68.640.000
Kết chuyển CPSXC
154
627
86.869.928,3
Cộng
x
X
228.290.673,7
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 23
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:59
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển giá thành tháng 9/2008
632
154
228.290.673,7
Cộng
x
X
228.290.673,7
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu biểu số: 24
Mẫu số 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
Đơn vị: Công ty CPTM Hải Phòng
Địa chỉ: Ngô Quyền-Hải Phòng
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:62
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
58
31/3/2008
228.290.673,7
59
31/3/2008
228.290.673,7
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Số hiệu: TK 154 – Chi phí sản xuất KDDD
Sản phẩm UUY 4531I
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT
154
72.680.745,4
Kết chuyển CPNCTT
622
68.640.000
Kết chuyển CPSXC
627
86.869.928,3
Kết chuyển giá thành
154
228.290.673,7
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A6138.DOC