Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hàn Việt

Tổ chức kế toán của công ty theo hình thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và quy mô của công ty. 2, Tổ chức bộ máy kế toán:( Sơ đồ 04) + Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động của Công ty. + Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin từ các nhân viên kế toán phần hành để lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo cuối kỳ. + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền cho công ty, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thu chi tiền mặt theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. + Các kế toán viên khác thực hiện các phần hành như: Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, Kế toán nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC),Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX), tính giá thành sản phẩm,Kế toán tài sản cố định (TSCĐ), Kế toán tiền lương, Kế toán tiêu thụ thành phẩm và công nợ với khách hàng.

doc60 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Hàn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HANVICO I, Quá trình hình thành và phát triển của công ty: Tên Công ty  : CÔNG TY TNHH HàN VIệT Tên giao dịch    : HANVIET CO., LTD Tên viết tắt        : HANVICO Thương hiệu     : Blue Sky Trụ sở chính     : Km 14 – Quốc lộ 1A – Thanh Trì – Hà Nội Tel : 04 – 861 7978/ 04 – 686 2685/  04 – 686 3229 Fax : 04 – 861 8040 Email : havico@hanvico.com.vn Website : www.hanvico.com.vn Tài khoản : 64820000443 tại Korea Exchange Bank Thành phần kinh tế : Ngoài quốc doanh Hình thức pháp lý : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sản phẩm chủ yếu : Chăn, ga, gối, đệm, rèm, đồ vải phục vụ gia đình, khách sạn, bệnh viện. Công ty TNHH Hàn Việt (HANVICO) với thương hiệu “ẤM ÁP NHƯ LÒNG MẸ” được thành lập theo giấy phép thành lập số 4804 do UBND TP Hà Nội cấp ngày 25/11/1999 và giấy đăng ký kinh doanh số 073339 ngày 30/11/1999 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp. Ngày 17/11/1999, công ty Hàn Việt chính thức được thành lập và đi vào hoạt động với tổng diện tích mặt bằng là 12.000m2 và chỉ trong vòng 8 tháng công ty đã xây dựng được 1 nhà máy sản xuất 4.000m2 với tổng giá trị xây lắp, san lấp mặt bằng và đền bù gần 3 tỷ đồng. Công ty đã góp phần giải quyết việc làm cho hơn 500 lao động. Công ty Hanvico đã nhận được rất nhiều bằng khen của các ban, ngành, tổ chức như: Cúp vàng Topten thương hiệu Việt, quả cầu vàng, ngôi sao Việt Nam, Tinh hoa Việt Nam, Bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội, UBND tỉnh Quảng Ninh Được Tổng cục Thuế khen thưởng về thành tích hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ nộp thuế. Biểu 1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty trong các năm gần đây. (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ Tiêu Năm 2006 Năm 2007 So sánh 07/06 Giá Trị Tỷ lệ Tổng nguồn vốn 56.728.068 82.304.153 25.576.085 45% Nợ phải trả. 49.195.722 74.796.155 25.600.433 52% Tài sản ngắn hạn 36.790.434 58.591.278 21.800.844 59,3% TSCĐ 19.933.633 23.713.017 3.779.384 18,9% Tổng doanh thu 35.878.392 43.511.235 7.632.843 21,3% Tổng giá vốn hàng bán 33.393.429 38.008.463 4.615.034 13,8% Lợi nhuận sau thuế 400.251 602.347 202.096 50,5% Số lao động chính của DN(người) 290 300 10 3,4% Thu nhập bq của Người LĐ/tháng 1.400 1.800 400 28,6% Căn cứ vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Ta có thể thấy tổng doanh thu của công ty năm 2007 so với năm 2006 là 7.632.843.000đ tương ứng với 21,3%, như vậy tổng doanh thu của công ty có xu hướng tăng so với năm trước. Mặt khác ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 25.576.085.000đ tương ứng 45% đặc biệt là tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 là 3.779.384.000 tương ứng 18,9% qua đó cho ta thấy công ty đã chú trọng đầu tư vào tài sản cố định để phát triển lâu dài. Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng so với năm 2006 là 4.615.034.000đ tương ứng 13,8% tốc độ này tăng thấp hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (21.3%) qua đó chứng tỏ công ty tiết kiệm được nhiều các khoản chi phí để tăng doanh thu, đó là dấu hiệu tốt để công ty có thể tiết kiệm chi phí để tăng doanh thu trong những năm tới. Qua chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ta thấy lợi nhuận của công ty đã tăng lên 50,5% của năm 2007 so với năm 2006 và tăng lên 202.096.000đ đây có thể coi một trong những thành công của công ty. Mặt khác ta thấy nợ phải trả của công ty cung tăng lên 25.600.433.000đ tương ứng 52% qua đó cho ta thấy công ty đã biết cách chiếm dụng vốn của người khác để kinh doanh. Tóm lại, qua bảng phân tích kết quả của công ty trong hai năm qua 2006-2007 ta có thể thấy công ty đã có những bước phát triển vững chắc. Đặc biệt đời sống của người lao động được cải thiện đáng kể tăng 400.000đ/tháng, đây là những nhân tố tích cực mà công ty cần phải phát huy. II, Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: Công ty TNHH Hanvico tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất khá phức tạp theo kiểu chế biến liên tục. Công ty đã phân thành nhiều xưởng sản xuất theo dây chuyền như dây chuyền sản xuất đệm bông tự động, dây chuyền sản xuất chăn tự động, dây chuyền sản xuất chăn đông, dây chuyền chần vải tự động, dây chuyền chần chăn tự động và phân xưởng may túi. *Ví dụ như sản xuất đệm bông PE(sơ đồ 1) III, Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuât kinh doanh. Công ty tổ chức nhiều bộ phận sản xuất gọi là nhà xưởng sản xuất. Đứng đầu mỗi xưởng là các đốc công quản lý. Trong mỗi xưởng được chia thành các tổ đội. Trong mỗi tổ là các tổ trưởng ( Sơ đồ 02) *Nhà xưởng I: gồm các xưởng nhỏ như xưởng sản xuất chăn, ga, gối, phân xưởng cắt, phân xưởng may, phân xưởng chần, phân xưởng sản xuất mền chăn tự động, phân xưởng kiểm tra và đóng gói (KCS), xưởng sản xuất đệm bông PE, xưởng sản xuất túi. *Nhà xưởng II: gồm phân xưởng sản xuất đệm lò xo – PE, phân xưởng sản xuất kệ giường, kho chứa nguyên vật liệu và sản phẩm. IV. Đặc điểm và cơ cấu bộ máy quản lý của công ty :( sơ đồ 03) - Tổng giám đốc công ty: Là người có quyền cao nhất trong tổ chức bộ máy của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính của công ty. - Các giám đốc chuyên trách: Do tổng giám đốc trực tiếp phân công, phân nhiệm công tác quản lý, có nhiệm vụ giúp việc cho Tổng giám đốc công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Tổng giám đốc về phần việc được phân công phụ trách. - Giám đốc sản xuất: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm về mảng kỹ thuật, về chất lượng sản phẩm, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất của công ty. - Giám đốc kinh doanh: Là người có chức vụ tương đương với Giám đốc sản xuất, chịu trách nhiệm trong lĩnh vực tìm hiểu thị trường. - Giám đốc điều hành khối văn phòng: Là người có chức vụ tương đương với 2 vị trên và chịu trách nhiệm về đời sống cho toàn công ty. - Các phòng quản lý và phân xưởng sản xuất: Có nhiệm vu tham mưu cho giám đốc chuyên trách bộ phận trong công tác quản lý được Tổng giám đốc giao - Phòng tổ chức hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ lập kế hoạch lao động cho công ty, theo dõi quản lý, cân đối, tuyển dụng, giải quyết các thủ tục hành chính của công ty, tổ chức các buổi họp. - Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ ghi chép, xử lý, phân tích các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tính ra số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên, tính ra số thuế phải nộp nhà nước - Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch cho sản xuất của doanh nghiệp và của từng phân xưởng, cân đối nguyên vật liệu, đôn đốc kiểm tra quá trình sản xuất. - Phòng thiết kế: có nhiệm vụ tạo ra các mẫu mới, tiếp nhận các mẫu làm thử, làm định mức phụ liệu. - Phòng Marketing: có nhiệm vụ điều tra, nghiên cứu thị trường, lập các kế hoạch marketing và tổ chức thực hiện chúng. - Các phân xưởng: có nhiệm vụ điều hành sản xuất của phân xưởng đó, tiếp nhận và thực hiện kế hoạch sản xuất để đáp ứng kịp tiến độ theo đơn đặt hàng. CHƯƠNGII THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH HANVICO I, Hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1, Hình thức tổ chức - công tác kế toán: Tổ chức kế toán của công ty theo hình thức kế toán tập trung, xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và quy mô của công ty. 2, Tổ chức bộ máy kế toán:( Sơ đồ 04) + Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi, giám sát công việc của các kế toán viên, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với hoạt động của Công ty. + Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp các thông tin từ các nhân viên kế toán phần hành để lên bảng cân đối tài khoản và lập báo cáo cuối kỳ. + Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền cho công ty, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thu chi tiền mặt theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày. + Các kế toán viên khác thực hiện các phần hành như: Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, Kế toán nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC),Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (CPSX), tính giá thành sản phẩm,Kế toán tài sản cố định (TSCĐ), Kế toán tiền lương, Kế toán tiêu thụ thành phẩm và công nợ với khách hàng. II. Các chính sách kế toán tại công ty: 1, Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam của Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006/Q-BTC ngày 20/03/2006. 2, Hình thức kế toán: Hệ thống kế toán của công ty được tiến hành theo hình thức Nhật ký chung. Hằng ngày căn cứ vào chứng từ hợp lệ, kế toán lập định khoản và ghi sổ nhật ký chung theo thời gian phát sinh và định khoản. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản và các sổ khác có liên quan theo trình tự như sau(sơ đồ 05) 3, Niên độ kế toán : áp dung niên độ kế toán là một năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. 4, Kỳ kế toán: là một tháng. 5, Đơn vị tiền tệ: Đồng tiền sử dụng trong ghi chép là đồng tiền Việt Nam(VNĐ) 6, Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 7, Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế 8, Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. 9, Phương pháp tính giá trị vốn thực tế hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền. 10, Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh III, Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán tại công ty: 1, Kế toán TSCĐ 1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định - Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng chăn, gối, đệm nên TSCĐ của công ty có giá trị lớn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. giá trị của TSCĐ giảm dần khi tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng về mặt hình thái nó vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. - Công ty đã phân TSCĐ thành hai loại theo hình thái biểu hiện của nó: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình(theo đúng tiêu chuẩn 03 va 04) 1.2 Đánh giá TSCĐ: - Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá(NG) và giá trị còn lại. - Nguyên giá TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định: NG TSCĐ = Giá mua thưc tế + Các khoản thuế + Chi phí liên quan (đã trừ CKTH,GG) không được hoàn lại trực tiếp khác - Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại của TSCĐ = NG TSCĐ – Số khấu hao lũy kế Trường hợp nguyên giá TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại được xác định như sau: Giá trị còn lại của Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại TSCĐ TSCĐ sau khi = của TSCĐ x đánh giá lại đánh giá lại NG TSCĐ 1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ: - Kế toán công ty mở sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng cho từng xí nghiệp, kho để theo dõi tình trạng tăng, giảm TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở chứng từ gốc. - Kế toán công ty sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: Biên bản giao nhận, biên bản đánh giá lại, biên bản thanh lý, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu liên quan. Thẻ được lưu trong suốt quá trình sử dụng 1.4 Phương pháp kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ: a, Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng mua bán TSCĐ, hoá đơn GTGT, phiếu chi, biên bản thanh lý TSCĐ.. b, TK kế toán sử dụng: TK 211 "Giá mua chưa thuế GTGT” c, Phương pháp kế toán: ( sơ đồ 06) Ví dụ 1: (Tăng TSCĐ) ngày 20/8/2007 công ty mua 2 bộ Dàn vi tính HP-pentumIV giá chưa thuế GTGT 16.000.000đ. Thuế GTGT 5% công ty thanh toán bằng tiền mặt, số tiền trích từ quỷ đầu tư. ( Biểu mẫu 07 ) Kế toán hạch toán: (đơn vị : đồng) BT1: Ghi tăng nguyên giá: Nợ TK 211: 16.000.000 Nợ TK 1332: 800.000 Có TK 111: 16.800.000 BT2: Kết chuyển nguồn vốn Nợ TK 414: 16.800.000 Có TK 411: 16.800.000 Ví dụ 2: (Giảm TSCĐ) Ngày 15/1/2008 công ty thanh lý xe tai nhẹ NG 250.000.000đ hao mòn luỹ kế là 220.000.000đ, chi phí thanh lý hết 2.000.000đ bằng tiền mặt(chưa tính 5% thuế GTGT) số tiền thu từ thanh lý là 20.000.000đ thu bằng tiền mặt, đã nộp thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán: BT1: Phản ánh NG xe ôtô giảm, ghi: Nợ TK 214: 220.000.000đ Nợ TK 811: 30.000.000đ Có TK 211: 250.000.000đ BT2: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811: 2.000.000đ Nợ TK 1331: 100.000đ Có TK 111: 2.100.000đ BT3: Phản ánh thu nhập từ thanh lý TSCĐ,ghi: Nợ TK 111: 22.000.000đ Có TK 711: 20.000.000đ Có TK 3331: 2.000.000đ 2. Kế toán NVL, CCDC: 2.1 Đặc điểm, phân loại NVL, CCDC * Đặc điểm: Do đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng, bán lẻ tại các đại lý, cửa hàng vì vậy chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú.. * Phân loại: NVL: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nội dung kinh tế và công dụng của từng thứ vật liệu sản xuất kinh doanh của công ty để phân loại như sau: + NVL chính: Là đối tượng lao động chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới. Bao gồm các loại NVL như: vải các loại, bông các loại, xơ, mút, thép, chỉ các loại + NVL phụ: là đối tượng lao động không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng có tác dụng nhất định. NVL phụ bao gồm: mác, chun, phecmotuya, nhám bông, nhám gai, cataloge, đề can, phiếu + Phụ tùng thay thế: Như dây curoa của máy khâu, kim may khâu + Phụ liệu: chủ yếu là vải vụn các loại - CCDC: Bao gồm các CCDC thuấn túy: giấy giác mẫu, một số công cụ đồ nghề 2.2 Đánh giá NVL, CCDC: Đánh giá NVL, CCDC là biểu hiện bằng tiền của CCDC, NVL đó. Việc xác định giá trị theo những nguyên tắc và tiêu thức nhất định. Công ty đã sử dụng gía trị thực tế để hạch toán. * Xác định giá trị thực tế NVL,CCDC nhập kho: Vật tư của công ty chủ yếu là mua ngoài kho, chi phí vận chuyển lớn thường do bên bán chịu nên cộng luôn vào giá mua của vật tư. Như vậy giá trị của vật tư mua ngoài chính là giá ghi trên hóa đơn (không bao gồm thuế GTGT) * Xác định trị giá thực tế NVL,CCDC xuất kho: Tại công ty, kế toán định giá NVL xuất kho theo giá thực tế đích danh.Có nghĩa là giá thực tế vật tư xuất kho được căn cứ vào đơn giá thực tế của vật liệu nhập kho theo từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần xuất. Giá thực tế = Số lượng vật tư x Đơn giá thực tế vật tư xuất kho xuất kho vật tư xuất nhập kho Ví Dụ: Số lượng vật liệu xuất dùng trong tháng 01/2008 là 350 mét vải ( Biểu mẫu 08 ) Tồn đầu kì 12.000 mét = 930.000.000 đồng Nhập trong kì 700 mét = 54.250.000 đồng Đơn giá bình quân = 77.500 đồng Giá thực tế vật liệu xuất dùng = 350 x 77.500 = 27.125.000 đồng Việc tính toán đơn giá bình quân và giá trị thực tế vật liệu xuất kho được thực hiện ngoài hệ thống sổ sách. 2.3 Kế toán chi tiết NVL,CCDC: Những chứng từ kế toán sử dụng tại công ty trong nghiệp vụ này gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (bên bán giao). Công ty lựa chọn phương pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC là phương pháp ghi thẻ song song( Sơ đồ 09 ) 2.4 Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL,CCDC: a, Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (bên bán giao). b, TK kế toán sử dụng: TK 152 “VL”;153“CCDC” c, Phương phát hạch toán: (sơ đồ 10) Ví dụ 1: Ngày 20/06/2008 nhập kho nguyên liệu 1 lô hàng bông chưa thuế 100 triệu, thuế 10% theo phương pháp khấu trừ, công ty mới thanh toán một nửa cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.Chi phí vận chuyển 1 triệu đồng bằng tiền mặt. ( Biểu mẫu 11 ) Kế toán hạch toán : (Đơn vị triệu đồng) Nợ TK 152 : 101 Nợ TK 1331 : 10 Có TK 111: 1 Có TK 112: 55 Có TK 331: 55 Ví dụ 2: NVL xuất dùng cho sản xuất: Ngày 15/2/2008 đơn vị xuất NVL cho xưởng sản xuất đệm bông PE trị giá 30.000.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 621 : 30.000.000đ Có TK 152: 30.000.000đ 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 3.1 Kế toán tiền lương: a, Hình thức trả lương và các khoản trích theo lương: Hiện nay, công ty đang áp dụng trả lương theo sản phẩm đối với CNSX Kế toán tiền lương thực hiện tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất như sau: - Lương ngày = Bậc lương x 540/26 ngày - Lương SP = Số SP x Đơn giá - Lương chủ nhật (CN) = lương SP/NC x CN - Lương TG(50%) = lương SP : [ NC x 8 + LTG(50%)] x LTG(50%) x 50% - Lương ngày lễ = Số ngày lễ LCB x LCB/ngày - Bên cạnh đó còn có các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.. b, Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng chấm công.( bảng 12), bảng thanh toán tiền lương(bảng 13 ) c, TK kế toán sử dụng: - TK 334: “phải trả công nhân viên” - TK 338: “ phải trả phải nộp khác” d, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 14 ) 3.2 Kế toán các khoản trích theo lương: a, Nội dung các khoản trích theo lương: Các khoản trích theo lương của CNV bao gồm: BHYT, BHXH, KPCĐ. Theo quy định hiện hành, các khoản trích theo lương phải nộp là 25% trong đó 19% là tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí SXKD và 6% do CNV đóng góp, khấu trừ ngay vào lương khi tính lương cho CNV. b, TK kế toán sử dụng: TK 338”Phải trả phải nộp khác” c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 15 ) Ví dụ: Cuối tháng khi tính lương, các khoản phụ trợ cấp và các khoản khác cho toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất.(Tháng 7 năm 2008) - Tiền lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp : Nợ TK 622: 627.135.625 Có TK 334: 627.135.625 - Trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ quy định Nợ TK 622: 75.392.034 Có TK 338: 75.392.034 - 3382 : 7.936.003 - 3383 : 59.520.026 - 3384: 7.936.005 4, Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành: 4.1 Kế toán CPXS: 4.11 Đặc điểm và phân loại CPSX: Với đặc điểm quy trính khép kín, SX và chế biến liên tục thông qua 5 xí nghiệp, công ty đã phân loại chi phí sản xuất thành 3 loại: Chi phí NVLTT, Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT), chi phí sản xuất chung. 4.1.2 Đối tượng kế toán tập hợp CPXS: Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí trong quy trình của công nghệ sản xuất sản phẩm. 4.1.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX: 4.1.3.1, Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CP NVL TT a, Nội dung chi phí NVL TT: Là toàn bộ chi phí về NL,VL chính, phụ, nhiên liêu được sữ dụng trực tiếp để SX ra sản phẩn: b, Chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua hang, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho c, TK kế toán sử dụng: TK 621: Chi phí NVL trực tiếp d, Phương pháp kế toán: ( sơ đồ 16 ) Ví dụ: Căn cứ vào sổ chi tiết NVL, Sổ chi tiết CCDC và bảng tổng hợp xuất NVL CCDC, kế toán tiến hành lập” bảng phân bổ NVL-CCDC”( Mẫu biễu 17 ) vào cuối tháng kế toán ghi “sổ nhật ký chung” ( Biểu mẫu 18 ) theo định khoản: NVL xuất dùng trong tháng 8/2008: Nợ TK 621 : 230.500.000đ Có TK 152: 230.500.000đ Trong tháng 8/2008 xí nghiệp sản xuất đệm PE trả lại vật tư gia công, kế toán ghi giảm chi phí NVL theo định khoản sau: Nợ TK 152 : 5.425.500đ Có TK 621: 5.425.500đ Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển”chi phí NVLTT’’ vào tài khoản tính giá thành, ghi vào sổ cái TK 621 ( Mẫu biểu 19 ) và các sổ liên quan. Nợ TK 154 : 1.856.900.000đ Có TK 621: 1.856.900.000đ 4.132, Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: a, Nội dung chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm: Lương chính, lương phụ, phụ cấpcủa nhân công trực tiếp SX sản phẩm. b,TK kế toán sử dụng: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: (TK 3382,3383,3384) “Phải trả phải nộp khác” c, Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu giao nộp sản phẩm, Bảng thanh toán lương, Bảng tổng hợp năng suất- ngày công d, Phương pháp kế toán phản ánh tiền lương: (sơ đồ 20) Ví dụ: Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên (Tháng 8/2008) Nợ TK 622 : 654.351.657đ Có TK 334: 654.351.657đ Các khoản trích theo lương: Nợ TK 622 : 78.653.069đ Có TK 338: 78.653.069đ Sau đó kế toán tổng hợp kết chuyển nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm ghi vào“sổ nhật ký chung” ( Biểu mẫu 18 ) Nợ TK 154 : 733.004.726đ Có TK 622: 733.004.726đ Cuối tháng, căn cứ vào “Sổ nhật ký chung” kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 622 ( mẫu biểu 21 ) 4.1.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: a, Nội dung chi phí sản xuất chung: là chi phí liên quan đến việc phục vụ quản lý các hoạt động ở phân xưởng, tổ, đội như chi phí tiền lương,các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng b, TK sử dụng: TK 627-CP SXC c, Phương pháp kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: ( sơ đồ 22 ) Ví dụ: + Kế toán căn cứ vào và BHXH để phản ánh tiền lương của cán bộ, nhân viên xí nghiệp vào chi phí sản xuất chung trên Sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 627( Tháng 8/2008 ) Nợ TK 627 : 125.897.357 Có TK 334: 125.897.357 + Kế toán phản ánh các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. ( Tháng 8/2008 ) Nợ TK 627: 15.346.115 Có TK 338: 15.346.115 + Kế toán Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Căn cư vào bảng phân bổ NVL-CCDC dùng cho xí nghiệp, kế toán ghi sổ nghiệp vụ xuất NVL dùng cho quản lý xí nghiệp. Tháng 8/2008 có 6 máy khâu ở xưởng sản xuất chăn, ga, gối bi hỏng một số phụ tùng. Số phụ tùng thay thế xuất trị giá 6.485.000đ. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi: Nợ TK 627: 6.485.000đ Có TK 152 : 6.485.000đ + Kế toán phản ánh công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng: Kế toán ghi: Nợ TK 627: 3.528.000 Có TK 153: 3.528.000 + Kế toán Chi phí khấu hao TSCĐ của đơn vị: Sau khi tính mức khấu hao hang tháng, kế toán tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng có liên quan và lập Bảng Phân Bổ Khấu Hao TSCĐ ( Biễu mẫu 23 ), sau đó ghi sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết TK 627 theo định khoản (tháng 8/2008): Nợ TK 627 : 49.487.320 Có TK 214: 49.487.320 + Phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung: Cuối kỳ, chi phí SXC đươc kết chuyển và ghi vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 627 theo định khoản: Nợ TK 154 : 155.290.000đ Có TK 627: 155.290.000đ Cuối cùng căn cứ vào sổ nhật ký chung ở các dòng, cột liên quan đến chi phí SXC, kế toán tổng hợp tiến hành ghi Sổ cái TK 627 ( Biễu mẫu 24 ) 4.1.34 Kế toán tổng hợp chi phí SX toàn công ty: Cuối kỳ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển chi phí sản xuất từ các TK 621, 622, 627 sang TK 154 theo định khoản sau: ( Biễu mẫu 25 ) Nợ TK 154 : 2.745.197.726 Có TK 621: 1.856.900.000 Có TK 622: 733.004.726 Có TK 627: 155.290.000 4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Công ty không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, vì chi phí sản phẩm dở dang không đáng kể. 4.3 Phương pháp tnh giá thành: Như đã trình bày ở trên, giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng chỉ tính cho các sản phẩm hoàn thành còn các sản phẩm chưa hoàn thành sẽ được tính giá vào kỳ sau, do không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì nên CPSX dở dang đầu kì và CPSX dở dang cuối kì được xem như bằng không. Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn và được xác định như sau: Tổng Z sx CPSX dở CPSX CPXS dở Các khoản của sp hoàn = dang + phát sinh - dang - làm giảm thành trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí Tổng Z sp hoàn thành trong kỳ Z đơn vị sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Toàn bộ sản phẩn hoàn thành sẽ chuyển xuống kho thành phẩm sau khi kiểm tra chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu. Nhân viên phụ trách kho sẽ viết giấy xác nhận sản phẩm hoàn thành nhập kho gửi đến phòng kế toán và kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 5, Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 5.1 Kế toán bán hàng: a, Nội dung doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng tại Công ty chủ yếu gồm doanh thu từ bán sản phẩm chăn ,ga gối đệm b, Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng ( hóa đơn GTGT ) phiếu thu, giấy Báo có c, Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” d, Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng: ( sơ đồ 26 ) Ví dụ: Ngày 20/8/2008 Công ty giao hàng theo đơn đặt hàng, trị giá lô hàng là 200.000.000đ chưa bao gồm thuế GTGT(10%). Khách hàng thanh toán bằng tiên gưi Ngân hàng. ( Biểu mẫu 27 ) Kế toán hạch toán: Nợ TK 112 : 220.000.000đ Có TK 511(1): 200.000.000đ Có TK 333(1): 20.000.000đ 5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: a, Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu: Là CK thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. b, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 521, 531, 532 c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 28 ) Ví dụ: Trong lô hàng xuất ngày 25/10/2008, khách hàng phát hiện lô hàng bị lỗi không đúng kích cỡ và trả lại, trị giá 20.000.000đ. Công ty nhận lại lô hàng và ghi nhận nợ, sẽ trả bằng sản phẩm sau khi sản xuất xong. - Phản ánh doanh thu, hàng bán bị trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 531 :20.000.000đ Nợ TK 3331 : 2.000.000đ Có TK 131: 22.000.000đ - Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ 155: 14.000.000đ Có TK 632: 14.000.000đ 5.3 Kế toán giá vốn hàng bán: a, Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Là phương pháp bình quân gia quyền. b, Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 29 ) Ví dụ: Ngày 11/10/2008 công ty xuất bán ngay thành phẩm không qua kho, trị giá lô hàng là 10.000.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 10.000.000đ Có TK 154: 10.000.000đ 5.4 Kế toán chi phí bán hàng: a, Nội dung chi phí bán hàng: là những chi phí liên quan đến trong quá trình phuc vụ công tác bán hàng, tiêu thụ sản phẩm: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, bảo quản sản phẩm, tiền thuê cửa hàng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền b, Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”. Các TK liên quan khác như TK 334, 338, 214 c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 30 ) Ví dụ: Tổng chi phí bán hàng thực trong kì(2/2008) là 50.000.000đ trong đó chi phí tiền lương trả cho nhân viên là 20.000.000đ. Các khoản trích theo lương là 3.800.000đ.chi phí bằng tiền khác là 26.200.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 641: 50.000.000đ Có TK 334: 20.000.000đ Có TK 338: 3.800.000đ Có TK 111: 26.200.000đ 5.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: a, Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh chúng liên quan đến toàn bộ quá trình quản lý hoạt động cuả doanh nghiệp. b, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” và các tài khoản có liên quan như TK 334, 338, 214, 111, 112. c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 31 ) Ví dụ: Chi phí QLDN tính cho hàng bán ra tập hợp được cho thang 2/2008 là 39.000.000đ trong đó:chi phí cho lương cán bộ quản lý là 25.000.000đ các khoản trích theo lương là 4.750.000đ,chi phí băng tiền khác là 9.250.000đ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 39.000.000đ Có TK 334: 25.000.000đ Có TK 338: 4.750.000đ Có TK 111: 9.250.000đ 5.6 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a, Nội dung doanh thu hoạt động tài chính: Gồm tiền lãi gửi Ngân hàng b, Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 32 ) Ví dụ: Ngày 30/6/2008 Công ty thu được từ lãi suất Ngân hàng là 35.500.000 VNĐ.Công ty nhận bằng tiền gửi Ngân Hàng. - Kế toán hạch toán: Nợ TK 112: 35.500.000 Có TK 515: 35.500.000 5.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a, Nội dung chi phí hoạt động tài chính: Gồm chi phí lãi vay b, Tài khoản kế toán sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 33 ) Ví dụ: Ngày 30/2/2008 Công ty thanh toán lãi vay khoản tiền vay của Ngân hàng Công Thương Việt Nam bằng tiền mặt.Số tiền là 45.780.000 VNĐ. Kế toán hạch toán: Nợ TK 635: 45.780.000 Có TK 111: 45.780.000 5.8 Kế toán thu nhập khác: a, Nội dung thu nhập khác: Là thu từ việc thanh lý nhượng bán tài sản. b, Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” c, Phương pháp kế toán: ( Sơ đồ 34 ) Ví dụ: Ngày 15/1/2008 Công ty thanh lý xe tải nhẹ nguyên giá 250.000.000 VNĐ.Hao mòn lũy kế 220.000.000 VNĐ chi phí thanh lý 2.000.000 VNĐ bằng tiền mặt. Số tiền thu được từ thanh lý là 22.000.000 VNĐ bằng tiền mặt.Thuế GTGT phải nộp là 10%. Kế toán hạch toán: Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 711: 20.000.000 Có TK 3331: 2.000.000. CHƯƠNG III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT I. Thu hoạch Qua đợt thực tập tại công ty Hanvico đã giúp em có thêm cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và những kiến thức đã học. Em nhận thấy môi trường kinh doanh luôn biến động, các tình huống kinh doanh đa dạng, phức tạp, thậm chí là cả những tình huống mà lý luận chưa đề cập. Vì vậy lý luận phải kết hợp với thực tiến, từ đó sinh viên đã được vận dụng kiến thức đã được trang bị vào việc giải quyết các tình huống thực tế đã được học hỏi thêm, chuẩn bị hành trang cho công việc sau khi tốt nghiệp. II . Nhận xét 1. Ưu điểm Công ty TNHH Hàn Việt đã trải qua một thời gian tồn tại và phát triển không phải là quá dài, tuy nhiên với sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ, công nhân viên, công ty đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào sự phát triển chung của địa phương và đất nước. Thứ nhất: về bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, góp phần đảm bảo được sự lãnh đạo tập trung, thống nhất của kế toán trưởng về nhiệm vụ cũng như đảm bảo được sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty. Thứ hai: phòng kế toán luôn luôn có sự liên hệ chặt chẽ với các phòng ban khác giúp cho quá trình hoạt động kinh doanh của công ty được liên tục, thống nhất, tăng hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý. Thứ ba: trong quá trình hoạt động, các nhân viên trong phòng kế toán luôn cập nhật và áp dụng theo những văn bản, quyết định mới nhất về chế độ kế toán. Nhờ đó, công ty luôn theo kịp với những thay đổi của thị trường, không bị lạc hậu so với các doanh nghiệp khác. Thứ tư: trình luân chuyển chứng từ đã được tổ chức tương đối chặt chẽ theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận có liên quan, từ Ban giám đốc đến kế toán tổng hợp, kế toán phần hành và các bộ phận sử dụng. 2.Tồn tại Thứ nhất về công tác kiểm kê tài sản được: Tiến hành tương đối thường xuyên, tuy nhiên việc kiểm kê này thường không có kế hoạch cụ thể, không thành lập đội kiểm kê và không lập biên bản kiểm kê, không có sự đối chiếu một cách cụ thể giữa sổ sách và thực tế mà chỉ dựa vào sự quan sát của ban lãnh đạo. Thứ hai về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức theo phương pháp ghép việc, hơn nữa do thiếu nhân lực nên có nhân viên phải kiêm nhiều phần hành cùng lúc dẫn đến hiệu quả làm việc giảm sút, nhiều khi có sự chồng chéo công việc. Hiện nay, kế toán trưởng của công ty vẫn kiêm công việc thủ quỹ làm cho công tác quản lý và giám sát tài chính gặp phải nhiều khó khăn. Thứ ba về sổ sách kế toán: Hiện tại ở công ty Hàn Việt mới chỉ sử dụng Sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp mà chưa mở Sổ chi tiết theo đơn vị và tình trạng sử dụng. Điều này sẽ dẫn đến khó khăn khi tính toán và lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Thứ tư về tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung: ở công ty chưa hợp lý.Tại công ty TNHH HANVICO, khoản chi phí này được tổng hợp thống nhất trên toàn công ty, kế toán giá thành sử dụng số liệu tổng cộng chi phí sản xuất để phân bổ cho tất cả các loại sản phẩm công ty thực hiện trong kì. Điều này không hợp lí vì phát sinh ở các phân xưởng khác nhau thì điều kiện sản xuất và khối lượng chi phí phát sinh khác nhau. KẾT LUẬN Trong thời gian thực tập, học hỏi tại Công ty Hanvico, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các cô chú phòng kế toán đã giúp em thực hành các nghiệp vụ kế toán và vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiến. Nhưng do điều kiện thời gian tìm hiểu và sự hiểu biết còn hạn chế nên trong báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa Kế toán để bản báo cáo này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Thạc sỹ Đỗ Thị Phương và các cán bộ, nhân viên trong phòng Kế toán công ty Hanvico đã giúp em hoàn thành thời gian thực tập này. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã có những bước chuyển mình lớn lao. Muốn đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, đòi hỏi các Doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng khó tính hơn. Là một Doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng chăn, ga gối đệm, Công ty TNHH Hàn Việt đã có nhiều đóng góp trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Công ty đã đầu tư dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Mặt khác, Công ty đã chú trọng đến công tác quản lý sản xuất để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh ngày một phát triển. Bộ máy kế toán trong công ty hiện nay đã phát huy được hiêụ quả, giúp quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho ban giám đốc. Đây cũng là một thành công của công ty TNHH Hàn Việt. Chính vì vậy, em đã chọn Công ty làm nơi nghiên cứu, nắm vững cách thức thực hành kế toán trong thực tế. Nội dung gồm ba phần: Chương một: Tổng quan về Công ty TNHH Hàn Việt Chương hai: Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Hàn Việt Chương ba: Thu hoạch và nhận xét. Do điều kiện thời gian và kiến thức bản thân còn hạn chế nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi thiếu sót .Em rất mong nhận được ý kiến của các cô chú trong công ty và các thầy cô trong khoa kế toán Trường ĐH Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội để em được hoàn chỉnh hơn. Qua bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Đỗ Thị Phương đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Sơ đồ 1: Quy tr×nh sản xuất đệm lò xo PE May Hoàn thiện Bắn bụng PE Bắn khung Đan lò xo Lò ủ Máy rập Bắn vải Máy quấn lũ xo tự động Sơ đồ 02: Mô hình tổ chức sản xuất của doanh nghiệp Công ty Xưởng sản xuất chăn, ga, gối Nhà xưởng I Xưởng sản xuất đệm bụng PE Xưởng sản xuất túi Xưởng sản xuất đệm lũ xo Xưởng sản xuất kệ giường Kho Nguyên vật liệu Nhà xưởng I Sơ đồ 03: Bộ máy quản lý của công ty Giám đốc khối sản xuất Giám đốc khối kinh doanh Phòng Marketing Tổng giám đốc Phòng thiết kế Phòng tổ chức hành chính Giám đốc khối văn phóng Phòng kế toán tài vụ Phòng kế hoạch vật tư Sơ đồ 04: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán nguyên vật liệu, cụng cụ dụng cụ Kế toán chi tiết kiểm thanh toán Kế toán tiền lương Sơ đồ 06: Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại công ty TNHH Hanvico TK111,112,331 TK214 TK211 16.800.000 (1) TSCĐ HH tăng do mua sắm ngoài: 16.000.000 220.000.000 Số KHCK của TSCĐHH Thanh lý, nhượng bán 250.000.000 NG TSCĐHH giảm do thanh lý nhượng bán TK1332 Thuế GTGT đầu Vào:800.000 TK811 TK241 (2) TSCĐHH tăng do đầu tư XDCB 30.000.000 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán Sơ đồ 16 Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty TNHH Hanvico TK621 TK152 TK112,112,331 (2) NVL sử dụng không hết nhập kho: 5.425.500 (3) Mua ngoài NVL sử dụng ngay cho SX SP cho sản xuất TK152 (1) Xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm: 230.500.000 TK154 (4) Cuối kỳ kết chuyển phân bổ : 1.856.900.000 CP NVL trực tiếp TK1331 Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 14: Sơ đồ kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Hanvico TK334 TK622 TK141,138,338 Các khoản khấu trừ vào lương CNV Tiền lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp: 627.135.625 Thuế GTGT đầu ra Tiền thưởng phải trả cán bộ CNV trích từ quỹ khen thưởng TK431 BHXH phải trả trực tiếp Cho người lao động TK3383 Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng, quản lý DN TK641,642 TK3331 Thanh toán lương bằng sản phẩm TK512 Tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng TK627 Thanh toán tiền lương và các khoản khác cho CNV bằng TM TK111 Sơ đồ 30: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK641 TK911 TK334,338 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng: 50.000.000 (2)Lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng 20.000.000 + 3.800.000 TK152,153 (1)Chi phí NVL, CCDC TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng TK111,112,331 TK1331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: 26.200.000 Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 15: Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hanvico Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 19% tính vào chi phí SXKD:75.392.034 BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên 6% TK334 BHXH phải trả trực tiếp cho CNV: TK334 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ chi BHXH, KPCĐ TK111,112 TK338 TK622,627,641,642 Sơ đồ 31 Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK334,338 TK642 TK911 Lương và các khoản trích theo lương của NV quản lý DN 25.000.000 + 4.750.000 Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp TK152,153 Chi phí NVL, CCDC dựng cho bộ phận quản lý TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ dựng cho bộ phận quản lý bộ phận quản lý TK111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: 9.250.000 TK1331 Thuế GTGT đầu vào: 925.000 Mẫu số 23 Đơn vị: Công ty TNHH Havico. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ Tháng 7-2008 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao % Toàn doanh nghiệp TK 627 TK 641 chi phí bán hàng TK 642 chi phí quản lý Nguyên giá Khấu hao SX chăn ga, gối SX đệm bông PE SX túi SX đệm lò xo SX kệ giường Cộng 1 TSCĐ đầu năm 2008 42.733.418.205 11.081.749.259 .. .. .. 7 TSCĐ 07-2008 42.733.418.205 245.635.540 15.435.200 12.453.600 3.780.400 9.959.700 7.858.420 49.487.320 Biểu mẫu 17 Đơn vị: Công ty TNHH Hanvico Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 8/2008 TT Xí nghiệp sử dụng Ghi có TK Ghi nợ TK 152 153 Nhà xưởng I Nhà xưởng II SX chăn ga, gối SX đệm bông PE SX túi SX đệm lò xo SX kệ giường TK 621 1.540.000.000 1 30.600.000 15.050.000 40.000.000 10.000.000 5.000.000 35.000.000 13.000.000 20.000.000 9.500.600 - Đơn đặt hàng 1 NVL chính 60.000.000 NVL phụ 15.500.000 - Đơn đặt hàng 2 NVL chính 55.000.000 NVL phụ 18.000.000 . .. . .. . 2 TK 627 chi phí SXC 15.000.000 -SX chăn ga, gối 4.500.000 - SX điện bông PE 3.500.000 - SX túi 130.000 - SX đệm lò xo 3.000.000 - SX kệ giường 2.700.000 . . . . . .. .. 3. TK 642 17.500.000 Sơ đồ 22 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty TK 154 TK 334,338 TK 627 TK 152,153 (1) Chi phí nhân viên PX: 125.897.357+ 15.346.115 (6) Kết chuyển CP SXC 155.290.000 TK 214 (2) Chi phí NVL, CCDC 6.485.000+3.528.000 (3) Chi phí khấu hao TSCĐ 49.487.320 TK 142, 242 (4) Phân bổ CP trả trước TK 111, 112, 141 (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài và Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 09: Sơ đồ tổ chức kế toán chi tiết NVL Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Số thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Mẫu biểu 18 Đơn vị :Công ty TNHH Hanvico Sổ nhật kí chung Tháng 08/2008 TT chứng từ Diễn giải Đó ghi sổ Số hiệu TK Số phát sinh Số NT Nợ có 5/08 Khen thưởng giữa năm 627 18.435.500 111 18.435.500 10/08 Phân bổ NVL xuất dựng 621 230.500.000 627 6.485.000 642 7.850.400 152 244.835.400 28/08 Xí nghiệp SX đệm PE trả lại vật tư 152 5.425.500 621 5.425.500 29/08 Kết chuyển NVL trong tháng 154 1.856.900.000 621 1.856.900.000 Kết chuyển CPNC trong tháng 154 733.004.726 622 733.004.726 Kết chuyển CPSXC 154 155.290.000 627 155.290.000 Cộng 2.745.194.726 2.745.194.726 Sơ đồ 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÍ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký Đặc biệt Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Giải thích Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Mẫu biểu 25 Đơn vị: Công ty TNHH HanViCo Sổ cái TK 154 Tháng 08-2008 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang ghi sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Kết chuyển CPNVL trong tháng 621 1.856.900.000 Kết chuyển CPNC trong tháng 622 733.004.726 Kết chuyển CPSX chung 627 155.290.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 2.745.194.726 Cộng phát sinh 2.745.194.726 2.745.194.726 Số dư cuối kỳ Biểu mẫu 24 Đơn vị: Công ty TNHH Hanvico Sổ cái tài khoản 627 Tháng 08-08 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải NT Trang ghi sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Số NT . . . Kết chuyển CPSX chung 154 155.290.000 Cộng . Mẫu số 23 Đơn vị: Công ty TNHH Havico. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ Tháng 8-2008 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao % Toàn doanh nghiệp TK 627 TK 641 chi phí bán hàng TK 642 chi phí quản lý Nguyên giá Khấu hao SX chăn ga, gối SX đệm bông PE SX túi SX đệm lò xo SX kệ giường Cộng 1 TSCĐ đầu năm 2008 42.733.418.205 11.081.749.259 .. .. .. 7 TSCĐ 08-2008 42.733.418.205 245.635.540 15.435.200 12.453.600 3.780.400 9.959.700 7.858.420 49.487.320 Biểu mẫu 21 Đơn vị: Công ty TNHH Hanvico Sổ cái TK 622 Tháng 08-08 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang ghi sổ NK chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có - Tiền lương phải trả cho công nhân SX trực tiếp 334 654.351.657 - Các khoản trích theo lương 338 78.653.069 -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 733.004.726 Cộng 733.004.726 733.004.726 Mẫu biểu 19 Đơn vị: Công ty TNHH Hanvico Sổ cái TK621 Tháng 8/2008 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang ghi sổ NK chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có 10/8 Phân bổ NVL xuất dùng 621 230.500.000 152 230.500.000 .. .. .. . .. . . 30/08 - Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 1.856.900.000 .. . . .. . .. Cộng 1.856.900.000 1.856.900.000 PHỤ LỤC Sơ đồ 20 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Hanvico TK 154 TK 622 TK 334 (3) Cuối kỳ kết chuyển Phân bổ chi phí nhân công TT: 733004.726 (1) Tiền lương phải trả công nhân sản xuất trực tiếp: 654.351.657 TK 338 (2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 78.653.069 Sơ đồ 26 - 28 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng TK111,112,331 TK635 TK521 TK333 Chiết khấu trực tiếp Chiết khấu thương mại Các khoản thuế phải nộp (nếu có) TK511 Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT: 200.000.000 TK531 Hàng bán bị trả lại 20.000.000 TK333(1) 2.000.000 TK333(1) 2.000.000 Sơ đồ 29 Giá vốn hàng xuất bán TK632 TK155 TK154 (4) Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho (2) Trị giá sản phẩm SX xong bán trực tiếp cho khách hàng: 10.000.000 TK115 (1) Trị giá sản phẩm xuất khi bán trực tiếp cho khách hàng TK911 (5) Kết chuyển giá vốn hàng bán: 10.000.000 TK157 (3) Trị giá hàng bán được xác định là tiêu thụ Sơ đồ 10 Sơ đồ kế toán NVL, CCDC tại Công ty TNHH Hanvico TK152,153 TK621,627,642,2411 TK112,331 Xuất dùng cho SXKD, XDCB Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 55.000.000 TK112,151,111 Mua ngoài nhập kho 1.000.000+55.000.000 TK331 Chiết khấu thương mại giả, giá hàng mua bị trả lại giảm giá Trả lại cho người bỏn TK133 Thuế GTGT 10.000.000 TK331 Thuế GTGT Sơ đồ 15: Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hanvico TK622,627,641,642 TK338 TK111,112 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 19% tính vào chi phí SXKD Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ chi BHXH, KPCĐ tại DN TK334 BHXH trả thay lương CNV TK334 BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên 6% Sơ đồ 32 Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty Hanvico TK515 Tiền lãi gửi ngân hàng 35.500.000 TK111,112 Sơ đồ 33 Sơ đồ kế toán chi phí tài chính tại Công ty Hanvico TK111,112 Chi phí lãi vay : 45.780.000 TK635 Sơ đồ 34 Sơ đồ kế toán thu nhập khác tại Công ty Hanvico TK711 Tiền thanh lý NB, TSCĐ 22.000.000 TK111,112,131 TK3331 Thuế GTGT: 2.000.000 (nếu cú) BiÓu mÉu 07: ho¸ ®¬n gtgt MÉu 01 GTKT - 3LL Liªn 3: Néi bé Ký hiÖu AA/98 Sè: 1247 Ngµy 20 th¸ng 08 n¨m 2007 §¬n vÞ b¸n: C«ng ty TNHH M¸y tÝnh Hång hµ §Þa chØ: 37 Lª Thanh NghÞ - Hai bµ Tr­ng - Hµ Néi Hä tªn ng­êi mua: Ph¹m V¨n H¶i §¬n vÞ: C«ng ty TNHH HanViCo §Þa chØ: Km14-QL1A - Thanh Tr× - Hµ Néi h×nh thøc thanh to¸n: TiÒn mÆt §¬n vÞ tÝnh: VN§ STT Tªn hµng ho¸ dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 Dµm m¸y Vi tÝnh HP.Pentum IV Bé 2 8.000.000.000 16.000.000.000 2 Céng tiÒn 16.000.000.000 ThuÕ GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTGT 800.000 Tæng céng thanh to¸n 16.800.000 Sè tiÒn b»ng ch÷: M­êi s¸u triÖu t¸m tr¨m ngµn ®ång ch½n Gi¸m ®èc Ng­êi lËp biÓu KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) BiÓu mÉu 08: C«ng ty TNHH HanViCo phiÕu xuÊt vËt t­ Sè: XK 159 Ngµy 15/1/2008 Ng­êi lÜnh vËt t­: §ång chÝ: Thµnh TK Nî: 621 T¹i:Kho VËt t­ s¶n xuÊt TKCã: 152 §èi t­îng sö dông: X­ëng ch¨n ra M· hµng Tªn hµng ho¸ §VT Sè L­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn VT20 V¶i m2 350 77.500® 27.125.000 Céng TrÞ gi¸ xuÊt ViÕt b»ng ch÷ Gi¸m ®èc KÕ to¸n tr­ëng Ng­êi viÕt phiÕu Ng­êi nhËn Thñ kho (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) BiÓu mÉu 11: ho¸ ®¬n gtgt MÉu 01 GTKT - 3LL Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng EK/2008b 0003182 Ng­êi mua hµng: §¬n vÞ: C«ng ty TNHH HanViCo §Þa chØ: Km14-QL1A - Thanh Tr× - Hµ Néi Sè TK: h×nh thøc thanh to¸n: TiÒn göi ng©n hµng MS: 0200134794 §¬n vÞ tÝnh: VN§ STT Tªn hµng ho¸ dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 B«ng m2 500 200.000 100.000.000 2 Céng 100.000.000 ThuÕ GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT 10.000.000 Tæng céng thanh to¸n 110.000.000 Sè tiÒn b»ng ch÷: Mét tr¨m m­êi triÖu ngµn ®ång ch½n Ng­êi mua hµng B¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) BiÓu mÉu 27: ho¸ ®¬n gtgt MÉu sè 05 GTKT - 3LL Liªn 3: Néi bé LR/2008C 0069865 Ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2007 Ng­êi mua hµng: §¬n vÞ: Kh¸ch s¹n Hoµng §Õ §Þa chØ: 5- Hïng V­¬ng - HuÕ Sè TK: h×nh thøc thanh to¸n: TiÒn g­Ø ng©n hµng MS: 0200578 §¬n vÞ tÝnh: VN§ STT Tªn hµng ho¸ dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 NÖn C¸i 15 1.500.000 22.500.000 2 .. . .. Céng tiÒn hµng 200.000.000 ThuÕ GTGT: 10% TiÒn thuÕ GTGT 20.000.000 Tæng céng thanh to¸n 220.000.000 Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai tr¨m hai m­¬i triÖu ®ång ch½n Ng­êi mua hµng Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5886.doc
Tài liệu liên quan