+ Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giám sát quá trình mua bán hàng của Công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cửa hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng hoá cho người tiêu dùng.
+ Phòng kế toán: Gồm kế toán trưởng, thủ kho, thủ quỹ có trách nhiệm tổ chức, thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc bằng tiền, việc sử dụng vạt tư, tiền vốn và mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
79 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phúc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18.000.000
.........
Cộng:
1.207.131.718
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 16)
sổ cái
Tháng 5 năm 2006
tk 632 “Giá vốn hàng bán”
đvt(vnđ)
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Số phát sinh
20/5
Xuất hàng hoá
156
30.950.000
21/5
Xuất hàng hoá
156
20.690.000
24/5
Xuất hàng hoá
156
18.000.000
..
..
31/5
Cuối tháng kết chuyển
911
1.207.131.718
Cộng phát sinh
1.207.131.718
1.207.131.718
Dư cuối tháng
0
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá.
Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan.
* Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511
- Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng.
- Phương pháp lập:
+ Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ.
+ Cột diễn giải: ghi nội dung.
+ Ghi có TK 511, ghi nợ các TK
+ Cộng có TK 511:
(Mẫu số17 )
Sổ chi tiết
Tháng 05 năm 2006
TK 511 “doanh thu bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 511, ghi
Nợ TK
Cộng Có TK 511
S
N
TK 111
TK 131
20/5
Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ
32.520.00
32.520.00
25/5
Xuất bán cho Phạm Hồng Minh
20.200.000
20.200.000
27/5
Ông Mạnh thanh toán tiền hàng
70.005.000
70.005.000
Cộng
700.300.000
582.200.000
1.282.500.000
Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng.
(Mẫu số18 )
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
TK: 511
Chứng từ ghi sổ
Số:03
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
20/5
Giá bán hàng hoá
111
32.520.00
25/5
Giá bán hàng hoá
131
20.200.000
27/5
Giá bán hàng hoá
111
70.005.000
511
1.282.500.000
.........
Cộng:
1.282.500.000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 19)
Công ty tnhh phúc hà
******
Sổ cái
Tháng 5 năm 2006
TK 511 “Doanh thu bán hàng
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
PT01
31/5
Thu tiền mặt
111
102.525.000
PT02
31/5
Ông Minh thanh toán tiền hàng
131
20.200.000
.
31/5
Kết chuyển sang TK 911
911
1.282.500.000
Cộng phát sinh
1.282.500.000
1.282.500.000
Dư cuối tháng
1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh.
a. Kế toán lao động tiền lương
* Khái niệm về tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ.
Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6)
Giấy nghỉ ốm, họp, phép
Bảng chấm công
Chứng từ kết quả lao động
Bảng thanh toán lương
Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng
Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN
Bảng phân bổ số 1
* Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu số 20)
Theo quyết định của công ty thì hệ số lương của công nhân viên trong cửa hàng Số565 như sau:
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số
PCTN
Mức lương tối thiểu
1
Trần Thị Hương
Trưởng cửa hàng
3,48
0,3
350.000
2
Nguyễn Thị Yến
Phó cửa hàng
2,86
0,2
350.000
3
Nguyễn Thị Phương
NVBH
2,04
350.000
4
Phạm Tuấn Anh
NVBH
2,04
350.000
5
Ngô Quý Ngọc
NVBH
2.04
350.000
6
Nguyễn Thanh Hương
NVBH
2.04
350.000
VD: Tính lương cho chị Nguyễn Thị Phương có 2 ngày nghỉ phép hưởng BHXH.
Mức lương CB =350.000 x 2,04 = 714.000
Tiền lương 1 ngày
=
714.000
= 29.750
24
Tiền lương thực tế 1 tháng =29.750 x 22 = 654.500(đ)
Tiền lương nghỉ ốm hưởng BHXH
Lương BHXH
=
350.000 x 2,04
x 2 x 75% = 44625(đ)
24
Tổng thực lĩnh = 654.500 + 44625(đ) = 699.125(đ)
b. Hạch toán chi phí bán hàng
(Mẫu số 21)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ chi tiết
Tháng 5 năm 2006
tk 641 “chi phí bán hàng”
Chứng từ
Diễn giải
S TK 641
Ghi Nợ TK 641, Ghi Có TK
Ghi Có TK 641, Nợ TK
Số
Ngày
334
338
214
111
911
Cộng Có TK 641
31/05
Trả lương
2.900.990
2.900.990
31/05
Trích BHXH...
600.208,1
600.208,1
31/05
Khấu hao TSCĐ
1.805.555,5
1.805.555,5
31/05
Trả tiền điện, nước
1.690.000
1.690.000
31/05
Kết chuyển CP
6.996.753,6
6.996.753,6
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 22)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ cái
Tháng 5 năm 2006
tk 641 “chi phí bán hàng”
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
31/5
Tiền lương trả bộ phận
334
2.900.990
31/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
600.208,1
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
1.690.000
31/5
Trả tiền điện thoại, điện nước
111
1.690.000
31/5
Kết chuyển chi phí
911
6.996.753,6
Cộng phát sinh
6.996.753,6
6.996.753,6
Dư cuối tháng
0
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quảm lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến doanh nghiệp.
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi lương cho bộ phận quản lý
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(Mẫu số24)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ chi tiết
Tháng 5 năm 2006
tk 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 642, Ghi Có TK
Ghi Có TK 642, Nợ TK
Số
Ngày
334
338
214
S Nợ 642
911
S Có 641
30/5
Trả lương
2.500.000
2.500.000
30/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
534.470
534.470
30/5
Khấu hao TSCĐ
125.000
125.000
30/5
Kết chuyển CP
3.159.470
3.159.470
Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ
Công ty tnhh phúc hà
******
(Mẫu số:25)
Chứng từ ghi sổ
Số:04
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
642
31/5
Trả lương
334
2.500.000
31/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
534.470
31/5
Khấu hao TSCĐ
214
125.000
Cộng:
3.159.470
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
(Mẫu số 26)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ cái
Tháng 5 năm 2006
tk 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ngày GS
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
04
30/5
Trả lương
334
2.500.000
30/5
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
338
534.470
30/5
Khấu hao TSCĐ
214
125.000
30/5
Kết chuyển CP sang TK 911
911
3.159.470
Cộng phát sinh
3.159.470
3.159.470
Dư cuối tháng
0
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng trong một kỳ hoạt động của Công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng trong công tác kế toán của Công ty. Kết quả hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu và trị giá vốn hàng hoá, chi phí Quản lý Doanh nghiệp, chi phí bán hàng được xác định như sau:
Kết quả tiêu thụ bán hàng = Doanh thu thuần - (Giá trị bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp bán hàng)
Công ty TNHH Phúc Hà hoạt động trong lĩnh vực thương mại với nhiệm vụ mua và bán vật tư, hàng hoá do đó kết quả hoạt động kinh doanh được xác định qua tiêu thụ lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh.
Cuối tháng dựa vào các sổ cái kế toán kết chuyển sang TK 911
Hạch toán kết quả kinh doanh (TK 911).
Gồm: - Kết quả từ SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu chi tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu, chi khác.(kì này không có)
Kết cấu:
911
+ Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần
+ Chi phí hoạt động tài chính + Thu nhập hoạt động tài chính
+ Chi phí bán hàng và quản lý + Lỗ về hoạt động kinh doanh
+ Lãi về hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ hạch toán TK 911.
632 911 511, 512
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần
635
Kết chuyển chi phí tài chính
515
Kết chuyển doanh thu hoạt động
641 tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
711
642 Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí quản lý
421
811 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí khác
421
Kết chuyển lãi
* Phương pháp lập.
- Kết chuyển giá vốn hàng hoá: NợTK:632 1.207.131.718đ
Có TK:1561 1.207.131.718đ
- Kết chuyển chi phí VC NợTK:632 11.135.000đ
Có TK:1562 11.135.000đ
Nợ TK 911: 1.218.166.781đ
Có TK 632: 1.218.166.781đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 6.996.753,6đ
Có TK 641: 6.996.753,6đ
- Kết chuyển chi phí quản lý DN:Nợ TK 911: 3.159.470đ
Có TK 642: 3.159.470đ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 1.282.500.000đ
Có TK 911: 1.282.500.000 đ
Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL)
=1.282.500.000 - (1.218.166.781+ 6.996.753,6+3.159.470)
Kết quả hoạt động SXKD 64.233.282
* Xác định kết quả của hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập của hoạt động TC: Nợ 515: 9.503.967
Có 911: 9.503.967
- Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: 5.198.224
Có 635: 5.198.224
- Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC.
= 9.503.967-5.198.224 =4.305.753 đ
Lãi hoạt động tài chính: 4.305.753đ
Kết quả của toàn bộ của quá trình SXKD= Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả HĐTC
=64.233.282+4.305.753=68.539.025 đ
- Kết chuyển lãi, lỗ về hoạt động kinh doanh
Nợ TK 911: 68.539.025,đ
Có TK 421: 68.539.025, đ
(Mẫu số 26)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 911
Tháng 5 năm 2006
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
31/5
Kết chuyển DT thuần
511
1.282.500.000
Kết chuyển giá vốn
632
1.218.166.781
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
6.996.753,6
K/c CP QLDN
642
3.159.470
K/c thu nhập HĐTC
515
9.503.967
K/c chi phí HĐTC
635
5.198.224
K/c lãi
421
68.539.025,97
Cộng:
1.292.003.967
1.292.003.967
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty
(Mẫu số 27)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:15
Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
31/5
K/C doanh thu thuần
511
911
1.282.500.000
31/5
K/C thu nhập HĐTC
515
911
9.503.967
Cộng:
1.292.003.967
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911
(Mẫu số 28)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ cái
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tháng 5 năm 2006
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
S
N
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Số phát sinh
15
31/5
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
1.281.166.781
16
31/5
Kết chuyển chi phí BH
641
6.996.753,6
17
31/5
Kết chuyển chi phí QLDN
642
3.159.470
18
31/5
Kết chuyển chi phí TC
635
5.198.224
19
31/5
Kết chuyển DTBH
511
1.282.500.000
20
31/5
Kết chuyển DTHĐTC
515
9.503.967
31/5
Kết chuyển lãi, lỗ
421
68.539.025,97
Cộng phát sinh
1.292.003.967
1.292.003.967
Dư cuối tháng
II. Kế toán các nghiệp vụ khác
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý.
Vốn bằng tiền của Công ty TNHH Phúc Hà chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng.
2.1.1 Kế toán tiền mặt.
Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết.
Sau đây là trình tự ghi sổ:
Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty
(Sơ đồ 7)
Chứng từ gốc
Phiếu chi tiền
Phiếu thu tiền
Sổ quỹ
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Bảng TH chứng từ gốc cùng loại
Sổ cái TK 111
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
- Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ 111:
Có TKlq:
- Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản
Nợ TKlq:
Có 111:
a.Nhập quỹ tiền mặt.
Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu :
(Mẫu số 29)
Phiếu thu tiền
Số: 12
Ngày 04 tháng12 năm 2005
Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hường
Địa chỉ : 565 Giải Phóng
Lý do nộp :Trải tiền mua hàng
Số tiền : 16.200.000đ
Viết bằng chữ :Mười sáu triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Kýtên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản.
Nợ 111 : 16.200.000 đ
Có 131 : 16.200.000 đ
- Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại".
(Mẫu số 30)
Công ty tnhh phúc hà
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:35
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu thu
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
131
511
PT-11
03/12
Thu tiền bán hàng
27.332.550
27.332.550
PT- 12
04/12
Thu nợ tiền bán hàng
16.200.000
16.200.000
..................
Cộng:
1.775.253.545
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty :
(Mẫu số 31)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:22
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
03/12
Thu tiền bán hàng
111
511
27.332.550
04/12
Thu nợ tiền bán hàng
111
131
16.200.000
..........
Cộng:
1.775.253.545
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi
Phiếu chi tiền
Số:11
Ngày 11 tháng12 năm 2005
Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi
Địa chỉ : Cửa hàng số 565
Lý do chi :Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 154.125.000đ
Viết bằng chữ :Một trăm năm mươi bốn triệu một trăm hai năm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo.......chứng từ gốc
Thủ trưởng ĐV
(Ký tên,đóngdấu)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Người lập biểu
(Ký tên)
Người nộp
(Ký tên)
Thủ quỹ
(Ký tên)
- Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản.
Nợ 331 : 154.125.000đ
Có 111 : 154.125.000đ
Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc
(Mẫu số 32)
Công ty tnhh phúc hà
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:31
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Phiếu chi
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK...
Số
Ngày
331
641
PC-11
03/12
Trả tiền hàng
154.125.000
154.125.000
PC-12
04/12
Trả tiền điện nước BPBHH
1.382.130
1.382.130
..................
Cộng:
1.527.900.200
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ : (Mẫu số 32)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:30
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Ngày
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
PC-11
03/12
Thanh toán tiền hàng
331
111
154.125.000
PC-12
04/12
Trả tiền điện nước bộ phận bán hàng
641
111
1.382.130
..........
Cộng:
1.527.900.200
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty:(Mẫu số 33)
Công ty tnhh phúc hà
******
sổ quỹ tiền mặt
Ngày tháng
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn quỹ
01/12
Số dư đầu kỳ
63.234.250.2
04/12
PT12
Thu nợ tiền hàng
131
16.200.000
11/12
PC11
Trả tiền mua hàng
331
154.125.000
18/12
PC12
Trả tiền điện nước
1.382.130
Cộng:
1.775.253.500
1.527.900.200
310.587.595,2
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt
(Mẫu số 34)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 111
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
63.234.250.2
10/12
3/12
Thu tiền bán hàng
511
47.700.000
10/12
3/12
Trả nợ tiền mua TL.NCĐ
331
154.125.000
Cộng số phát sinh
1.879.900.200
Số dư cuối kỳ
310.587.595,2
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền.
Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.
-Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu)
- Các phiếu được lập thành làm 03 liên:
01 liên giao cho Ngân hàng
01 liên giao cho kế toán trưởng
01 liên giao cho khách hàng.
- Phương pháp hạch toán tiền gửi
+ Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản
Nợ 112
Có 111, 131, 141, 144, 511, 515.
Có 3331
+ Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản
Nợ 111, 331, 152, 153...
Nợ 1331
Có 112
Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi(Sơ đồ 8)
Chứng từ gốc
Sổ cái TK 112
Giấy báo có
Bảng TH chứng từ gốc
Sổ chi tiết TGNH
Chứng từ ghi sổ
Giấy báo có
Phiếu uỷ nhiệm chi
Chứng từ ghi sổ
Phiếu uỷ nhiệm thu
Bảng TH chứng từ gốc
a)Khi nhận tiền bằng TGNH
- Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu
(Mẫu số 35)
Uỷ nhiệm thu
Số :08
Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN
Số tài khoản :431101- 000015
Tại ngân hàng :NNPTNN
Tên đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH phúc hà
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Nông nghiệp
Nội dung thanh toán :Thu tiền bán hàng
Số tiền:198.200.000 (Một trăm chín mươi tám triệu hai trăm nghìn đồng)
Ngày 7/12/2005
Đơn vị thu tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
- Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng
(Mẫu số 36)
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Giấy báo có liên hàng nội tỉnh
Ngân hàng A : Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu:
Ngân hàng B : Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội Số hiệu:
Ký hiệu điện báo :XM-2917 Ngày7/12/2005
Tên đơn vị trả tiền: Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN
Số CMND :151329035 Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000015
Tại ngân hàng : Nông nghiệp
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH phúc hà
Số CMND: Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000001
Nội dung : Thu tiền bán hàng
Số tiền:198.200.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn)
Ngân hàng A
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thanh toán viên
(Ký tên)
Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc
(Mẫu số 37)
Công ty tnhh phúc hà
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:32
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Giấy báo có
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK...
Số
Ngày
511
3331
GBC -2917
7/12
Thu tiền bán hàng
198.000.000
180.000.000
18.000.000
GBC -2923
9/12
Thu tiền bán hàng
36.850.000
33.500.000
3.350.000
..................
Cộng:
2.264.641.048
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ
(Mẫu số 38)
Công ty tnhh phúc hà
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:35
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng Từ
Ngày tháng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
07/12
Thu tiền bán hàng
112
111
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
18.000.000
..........
Cộng:
2.264.641.048
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b) Khi trả tiền bằng TGNH
Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi.
(Mẫu số 39)
Uỷ nhiệm chi
Số :16
Ngày13/12/2005
Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH phúc hà
Số tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Ngân hàng Công Thương Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền :Công ty Thương Mại Đức Quý
Số tài khoản :100321-000101
Tại ngân hàng : Nông nghiệp PTNT Hà Nội
Nội dung thanh toán :Trả tiền mua tủ lạnh
Số tiền :302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Ngày 13/12/2005
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Ngân hàng B
Kế toán
Chủ tài khoản
Kế toán
Trưởng phòng KT
Kế toán
Trưởng phòng KT
Sau khi viết giấy uỷ nhiệm chi kế toán sẽ nhận được GBN của ngân hàng.
Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam
Giấy báo có liên hàng nội tỉnh
Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu:
Ngân hàng B: Ngân hàng Nông nghiệpPTNT Hà Nội Số hiệu:
Ký hiệu điện báo :XM-2993 Ngày13/12/2005
`Tên đơn vị trả tiền :Công ty TNHH Phúc Hà
Số CMND :151329035 Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :431101- 000001
Tại ngân hàng :Nông nghiệp PTNT Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền :Thương Mại Đức Quý
Số CMND: Ngày cấp:
Số hiệu tài khoản :411102- 000101
Nội dung :Thanh toán tiền mua tủ lạnh.
Số tiền:302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Ngân hàng A
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thanh toán viên
(Ký tên)
- Căn cứ vào GBN kế toán vào bảng TH chứng từ gốc.
(Mẫu số 40)
Công ty tnhh phúc hà
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:33
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc:Giấy báo nợ
Chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi Có cho TK 112 ghi Nợ cho TK...
Số
Ngày
156
1331
GBN -2992
13/12
Trả tiền mua hàng
302.000.000
275.000.000
27.500.000
GBN-2993
18/12
Trả tiền mua hàng
61.050.000
55.500.000
5.550.000
..................
Cộng:
2.124.084.932
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ . (Mẫu số 41)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:37
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Chứng Từ
Ngày tháng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
13/12
Trả tiền mua tủ lạnh.
156
112
275.000.000
Thuế GTGT đầu vào.
1331
112
27.500.000
..........
Cộng:
2.124.084.932
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào GBN,GBC của ngân hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng
Sau đây là mẫu sổ TGNH của Công ty.
(Mẫu số 42)
Công ty TNHH phúc hà
******
sổ tiền gửi ngân hàng
Tháng 12 năm 2005
Số phiếu
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư đầu kỳ
710.947.680
GBC-2917
7/12
Thu tiền bán hàng
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu vào
1331
18.000.000
GBN-2993
13/12
Trả tiền mua tủ lạnh
152
275.000.000
............
Cộng:
2.264.641.048
2.124.084.932
851.503.796
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 112 để đối chiếu sổ TGNH.
(Mẫu số 43)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 112
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
710.947.680
9/12
GBC-2917
9/12
Thu tiền bán hàng
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra
3331
18.000.000
13/12
GBN2993
13/12
Trả tiền mua tủ lạnh
275.000.000
........
Cộng số phát sinh
2.264.641.048
2.124.084.932
Số dư cuối kỳ
851.503.796
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.2. Kế toán thuế.
Cty TNHH Phúc Hà là một Công ty thực hiện tốt các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất , thuế môn bài.
Công ty nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế cho nhà nước,định kỳ hàng tháng,quý kế toán tạm nộp và được quyết toán lúc cuối năm.
2.2.1. Thuế GTGT
Cty TNHH Phúc Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra
=
Giá tính thuế của HH chịu thuế bán ra
x
Thuế xuất thuế GTGT của HH,DV đó
Thuế GTGT đầuvào
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của HH,DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
a) Thuế GTGT đầu vào.
- Phương pháp hạch toán : khi mua vật tư hàng hoá dịch vụ kế toán định khoản
Nợ 152,153,151,156,157
621,622,627,641,642,142,242 :
Nợ 1331 :
Có 111,112,311,331 :
- Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu vào
Sổ cái TK 133
Sổ kế toán chi tiết TK1331
Sổ cái TK 133
Sổ kế toán chi tiết TK1331
Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV mua vào
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 1331 của Công ty
(Mẫu số 43)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 1331
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
03/12
03/12
Thuế GTGT đầu vào của Tủ lạnh
331
17.152.000
09/12
09/12
Thuế GTGT đầu vào của bếp ga,XĐ
112
1.027.000
............
30/12
Thuế GTGT khấu trừ
3331
213.088.804
Cộng:
213.088.804
213.088.804
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kê toán vào sổ cái TK 133
(Mẫu số 44)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 133
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
03/12
HĐ-00175
03/12
Thuế GTGT đầu vào
331
17.152.000
09/12
GBN2982
09/12
Thuế GTGT đầu vào
112
1.027.000
..............
Thuế GTGT khấu trừ
213.088.804
Cộng:
213.088.804
213.088.804
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
b)Thuế GTGT đầu ra.
- Phương pháp hạch toán:Khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp.
Nợ 111,112,131
Có 515,511,711
Có 3331
- Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sổ cái TK 333
Sổ kế toán chi tiết TK3331
Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV bán ra
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3331 của Công ty
(Mẫu số 45)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 3331
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầukỳ
19.047.372
4/12
B-01854
4/12
Thuế GTGT đầu ra
131
505.000
5/12
B-01657
5/12
Thuế GTGT đầu ra
131
100.000
............
30/12
Thuế GTGT khấu trừ
1331
213.088.804
Cộng số phát sinh
223.301.024
237.715.268
Số dư cuối kỳ
33.461.616
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ,thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
- Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Phương pháp xác định thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
=
Tổng số thu nhập chịu thuế
x
Thuế suất thuế TNDN
- Phương pháp hạch toán:
Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN phải tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo của cơ quan thuế hoặc tạm nộp theo kế hoạch
+ Phản ánh số thuế tạm nộp:
Nợ 4212:
Có 3334:
+ Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước:
Nợ 3334:
Có 111,112:
+ Sang đầu năm sau khi quyết toán thuế được duyệt so sánh số tạm nộp với số phải nộp.
-Nếu số phải nộp > số tạm nộp thì phải nộp bổ sung
Nợ 4211:
Có 3334:
- Nếu số phải nộp < số tạm nộp thì số tạm nộp thừa được khấu trừ cho số đã nộp.
Nợ 3334:
Có 4211:
Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN thì phản ánh số thu được miễn giảm như sau:
Nợ 3334:
Có 4211:
Sau đây là trình tự ghi sổ của TK 3334
Sổ kế toán chi tiết TK 3331
Sổ cái TK 333
Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3334
(Mẫu số 46)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu sổ
Số:
sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 3334
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
30/12
30/12
Thuế TNDN phải nộp
421
73.590.231
30/12
Thuế TNDN đã nộp
111
60.531.270
............
Cộng số phát sinh
60.531.270
73.590.231
Tồn cuối kỳ
13.058.961
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Căn cứ vào sổ KT chi tiết TK 3331,3334 kế toán sổ cái TK333
(Mẫu số 47)
Công ty TNHH phúc hà
******
Mẫu số:
sổ cái
Tài khoản: 333
Tháng 12 Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
01/12
Tồn kho đầu kỳ
19.047.372
04/12
B-01854
04/12
Thuế GTGT đầu ra
131
505.000
............
30/12
30/12
Thuế GTGT đầu ra khấu trừ
133
213.088.804
Thuế TNDN phải nộp
421
73.990.231
Thuế TNDN đã nộp
111
60.531.270
Cộng số phát sinh
283.832.294
311.305.499
Số dư cuối kỳ
46.520.577
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau đây là mẫu tờ khai thuế GTGT của công ty TNHH phúc hà.(Mẫu số 48)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Mẫu số: 01/GTGT
tờ khai thuế giá trị giá tăng(GTGT)
[01] Kỳ kê khai : Quý IV năm 2005
{02}Mã số thuế: 1000103101
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
{03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà
[04] Địa chỉ trụ sở: Số 565 Giải Phóng [05]Quận/Huyện: Hoàng Mai [06]Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
Không có hoạt động mua,bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu"X") [10]
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang:
[11]
Giá trị hàng hoá,dịch vụ mua vào (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ
[12] 2.130.888.040
[25] 213.088.804
Trong đó: + Nhập khẩu
[13]
[26]
+ Tài sản cố định
[14]
[27]
Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT
[15] 2.130.888.040
[28]
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ muavào khấu trừ trong kỳ
[29] 213.088.804
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước
[30]
+ Điều chỉnh tăng
[16]
+ Điều chỉnh giảm
[17]
[31]
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]-[31]
[32] 213.088.804
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ[18]=[19]+[20]+[21]+[22]
[18] 3.327.550.916
Thuế GTGT củaHHDV bán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35]
[33] 311.305.499
Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế
[19]
Hàng xuất khẩu thuế GTGT 0%
[20]
Hàng hoá DV bán ra thuế suất 5%
[21]
[34]
Hàng hoá DV bán ra thuế suất 10%
[22]
[35]
Điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước
+Điều chỉnh tăng
[23]
[36]
+ Điều chỉnh giảm
[24]
[37]
Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ([38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0)
[38] 98.216.695
Thuế GTGT chua khấu trừ luỹ kế đến kỳ([39]=[33]+[36]-[37]-[32]>0)
[39]
Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[40]
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40]
[41]
[
Phần dành cho cơ quan thuế Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê
Ngày 31.tháng.12.năm 2005...
(Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
Sau đây là mẫu tờ khai thuế TNDN của Công ty. (Mẫu số 49)
Mẫu số 2a
Tổng cục thuế
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Mã số thuế: 1000103101 ĐVT: Đồng Việt Nam
Tên cơ sơ kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà
Địa chỉ trụ sở: Số 565 – Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
Điện thoại: FAX: Email:
STT
Chỉ tiêu kê khai
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Tổng doanh thu tính thuế
3,108,349,878
2
Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý
2,901,377,353
3
Thu nhập từ hoạt động SXKD
206,972,526
4
Thu nhập khác
0
5
Tổng thu nhập chịu thuế
206,726,826
6
Thuế suất
28.8%
7
Thuế thu nhập
66,231,207.9
8
Thu nhập tính thuế bổ sung
0
9
Thuế thu nhập bổ sung
0
10
Thanh toán thuế
0
A
Năm trước chuyển sang
0
B
Phải tạm nộp
6,623,1207.9
C
Tạm nộp
54,478,143
D
Số còn phải nộp
11,753,064.9
Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sơ sẽ chị xử phạt theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày 31tháng 12 năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Phần III :
lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Cuối mỗi quý kế toán tiến hàng khoá số tài khoản, tiến hành ghi các bút toán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập các báo cáo tài chính theo quy định.
- Báo cáo tài chính là những báo cáo các tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu , công nợ cũng như tình hình tài chính kế quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Theo quy định hiện hành Công ty TNHH Phúc Hà phải lập 3 báo cáo.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Các báo cáo này cuối mỗi quý, mỗi năm được nộp cho bộ tài chính, cục thuế cục thống kê và cơ quan chủ quản và nơi đăng ký kinh doanh vào thời gian sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý.
- Căn cứ để lập báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối số phát sinh:Kế toán căn cứ và tập hợp số liệu từ các sổ cái để lập
+ Bảng cân đối kế toán :
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày31/12 năm trước
- Căn cứ vào số dư của các tài khoản (loại I,II,III.IV) trên các sổ kế toán chi tiết
+ Báo cáo kêt qủ hoạt động kinh doanh: Kế toán căn cứ vào sổ cái TK(511,512,515,632,635,641,642) hoặc chỉ căn cứ vào sổ cái TK 911 để lập.
+ Thuyết minh báo cáo tài :là các sổ kế toán , bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước.
Sau đây là mẫu của :
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh
(Mẫu số 50)
Bảng cân đối kế toán
Quý IV năm 2005
Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Tài sản
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150+160)
100
3,242,287,260.90
3,958,409,222.10
I. Tiền
110
703,087,162.20
1,076,941,011.60
1. Tiền mặt tại quỹ
111
63,234,250.20
310,587,595.20
2. Tiền gửi ngân hàng
112
639,852,912.00
766,353,416.40
3. Tiền đang chuyển
113
-
-
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
3,240,000.00
3,240,000.00
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
3,240,000.00
3,240,000.00
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
-
-
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
129
-
-
III. Các khoản phải thu
130
901,000,098.90
1,253,425,985.10
1. Phải thu của khách hàng
131
884,424,726.90
1,202,300,855.10
2. Trả trước cho người bán
132
-
-
3.Thuế GTGT được khấu trừ
133
-
-
4. Phải thu nội bộ
134
-
-
-Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
-
-
-Phải thu nội bộ
136
-
-
5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG
137
-
-
6. Các khoản phải thu khác
138
16,575,372.00
33,125,130.00
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)
139
-
-
IV. Hàng tồn kho
140
1,485,949,204.80
1,495,281,844.80
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
-
-
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
1,061,852,014.80
981,510,274.80
3. Công cụ ,dụng cụ trong kho
143
12,323,790.00
12,044,520.00
4. Chi phí SXKD dở dang
144
96,053,400.00
105,534,000.00
5. Thành phẩm tồn kho
145
315,720,000.00
396,193,050.00
6. Hàng hoá tồn kho
146
-
-
7. Hàng gửi đi bán
147
-
-
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
-
-
V. Tài sản lưu động
150
149,010,795.00
129,520,380.60
1. Tạm ứng
151
149,010,795.00
129,520,380.60
2. Chi phí trả trước
152
-
-
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
-
-
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
-
-
5. Các khoản cầm cố, ký cược,ký quỹ ngắn hạn
155
-
-
VI. Chi phí sự nghiệp
160
-
-
1. Chi sự nghiệp năm nay
161
-
-
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
-
-
B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn
(200=210+220+230+240+241
200
8,181,293,646.60
7,888,582,627.20
I. Tài sản cố định
210
8,181,293,646.60
7,769,033,287.20
1. Tài sản cố định hữu hình
211
7,927,010,256.60
7,514,794,897.20
- Nguyên giá
212
16,197,303,555.00
16,197,303,555.00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
8,270,293,298.40
8,682,553,657.80
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
-
-
- Nguên giá
215
-
-
- Giá trị hao mòn
216
-
-
3. Tài sản cố định vô hình
217
254,283,390.00
254,283,390.00
- Nguyên giá
218
254,283,390.00
254,283,390.00
- Giá trị hao mòn
219
-
-
II. Các khoản đầutư tài chính dài hạn
220
-
-
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
-
-
2. Góp vốn liên doanh
222
-
-
3. Đầu tư dài hạn khác
228
-
-
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
-
-
III. Chi phí XDCB dở dang
230
-
-
IV. Các khoản ký quỹ ,ký cược dài hạn
240
-
-
V. Chi phí trả trước dài hạn
241
-
119,549,340.00
Cộng tài sản (250=100+200)
250
11,423,580,907.50
11,846,991,849.30
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu năm
Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả (300=310+320+330)
300
9,718,545,651.3
10,834,984,067.4
I. Nợ ngắn hạn
310
4,043,486,289.6
3,648,005,845.2
1. Vay ngắn hạn
311
189,402,120.0
1,668,006,540.0
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
-
-
3. Phải trả cho người bán
313
1,068,248,413.8
849,215,754.9
4. Người mua trả tiền trước
314
-
-
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
17,142,634.8
41,868,519.3
6. Phải trả công nhân viên
316
146,919,690.0
143,870,130.0
7. Phải trả cho đơn vị nội bộ
317
-
-
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
15,373,431.0
45,044,901.0
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG
319
-
-
II. Nợ dài hạn
320
5,356,800,000.0
5,803,489,800.0
1. Vay dài hạn
321
5,356,800,000.0
5,803,489,800.0
2. Nợ dài hạn
322
-
-
3. Trái phiếu phát hành
323
-
-
III. Nợ khác
330
1,218,259,361.7
1,380,788,422.2
1. Chi phí trả trước
331
1,218,259,361.7
1,380,788,422.2
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
-
-
3. Nhận ký quỹ,Ký cược dài hạn
323
-
-
B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =410 + 420)
400
1,705,035,256.2
1,912,007,781.9
I. Nguồn vốn , quỹ
410
1,705,035,256.2
1,912,007,781.9
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
1,627,745,056.2
1,627,745,056.2
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
-
-
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
413
-
-
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
-
-
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
-
-
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
-
206,726,825.7
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
77,290,200.0
77,290,200.0
II. Nguồn kinh phí ,quỹ khác
420
-
-
1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
422
-
-
2. Quỹ quản lý cấp trên
423
-
-
3. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
-
-
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
-
-
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
-
-
4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
-
-
Cộng nguồn vốn (430=300+400)
430
11,423,580,907.5
11,846,991,849.3
Lập, ngày 31 tháng12 năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
(Mẫu số 52)
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý IV năm 2005
Phần I: Lãi, lỗ
Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chi tiêu
Mã số
Kỳ này
Kỳ trước
Luỹ kế từ đầu năm
1
2
3
4
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3,049,163,437.5
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
3,367,129.5
- Chiết khấu thương mại
04
-
- Giảm giá hàng bán
05
-
- Hàng bán bị trả lại
06
3,367,129.5
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương phấp trực tiếp phải nộp
07
-
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01- 03)
10
3,045,796,308.0
2. Giá vốn hàng bán
11
2,542,749,235.2
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11)
20
503,047,072.8
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
62,553,570.3
5. Chi phí hoạt động tài chính
22
137,878,401.6
- Trongđó: Chi phí lãi vay
23
-
6. Chi phí bán hàng
24
158,887,890.0
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
61,861,825.8
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)]
30
206,726,825.7
9. Thu nhập khác
31
-
10. Chi phí khác
32
-
11. Lợi nhuận khác
40
-
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
50
206,726,825.7
13.Thuế TNDN phải nộp
51
66,231,207.9
14. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51)
60
140,741,317.8
(Mẫu số 53)
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Số còn lại phải nộp đầu kỳ
Số phát sinh trong năm
Luỹ kế từ đầu năm
Số còn phải nộp cuố kỳ
Số phải nộp
Số đã nộp
Số đã nộp
Số đã nộp
I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17 +18+19+20)
10
19.047.372
98.216.695
70.743.490
46.520.577
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
91.216.695
63.743.490
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
4.Thuế xuất ,nhập khẩu
14
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
6. Thuế tài nguyên
16
7. Thuế nhà đất
17
8. Tiền thuê đất
18
4.000.000
4.000.000
9. Thuế môn bài
19
3.000.000
3.000.000
10. Các loại thuế
20
II. Các khoản phải nộp khác:
(30 31+32+33)
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí ,lệ phí
32
3. Các khoản khác
33
Tổng cộng (40=10+30)
40
98.216695
70.743.490
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay:...........................
Trong đó:Thu thu nhập doanh nghiệp:........................................................
(Mẫu số 54)
Thuế GTGT được khấu trừ , thuế GTGT được hoàn lại, Thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa
Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ
10
x
2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh
11
213.088.804
3.Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12=13+14+15+16)
12
213.088.804
Trong đó:
a. Số thuế GTGT đã khấu trừ
13
213.088.804
b. Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại , giảm giá hàng mua
15
d. Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ
(17=10+11-12)
17
x
II. Thuế GTGT
1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ
20
x
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh trong kỳ
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ
23
x
III. Thuế GTGT được giảm
1. Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ
30
x
2. Thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3. Thuế GTGT đã được giảm
32
4. Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33 = 30+31-32)
33
x
IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
x
2. Thuế GTGT đầu ra, đầu ra phát sinh
41
311.305.049
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
283.832.294
4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp bán vào NSNN
45
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
(46= 40 +41 - 42 - 43 - 44 - 45)
46
46.520.577
x
Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu.
Lập, ngày 31 tháng .12 năm 2005
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các báo cáo kế toán đã lập để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
* Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ra sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ suất thanh toán
hiện hành
=
Tổng tài sản lưu động
x100
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán
hiện hành đầu kỳ
=
4.142.287,26 - 3.240.000
x100 = 102.36%
4.043.486,29
Tỷ suất thanh toán
hiện hành cuối kỳ
=
4.858.409,22 - 3240000
x100 = 133,09%
3.648.005,84
Tỷ suất thanh toán
tức thời
=
Tổng số vốn bằng tiền
x100
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán
tức thời đầu kỳ
=
703.087.162,2
x100 = 17,39%
4.043.486,29
Tỷ suất thanh toán
hiện hành cuối kỳ
=
1.076.941.012
x100 = 29,52%
3.648.005,84
Nhận xét:Từ số liệu phân tích ta thấy tình hình tài chính của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam Điệp rất khả quan .
- Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 30,37%(133,09%-102,36%) đây là yếu tố rất tốt cho việc đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty.
-Tỷ suất thanh toán tức thời cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12,13%(29,52%-17,39%) chứng tỏ việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cuối kỳ rất tốt.
Đây là lợi thế của Công ty trong giao dịch cũng như các hoạt động huy động vốn đầu tư các nguồn.
* Chỉ tiêu kết cấu tài chính
Hệ số nợ
=
Tổng nợ
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ đầu kỳ
=
9.718.545.645
= 0,85
11.423.580.907,5
Hệ số nợ cuối kỳ
=
10.834.984.060
= 0.91
11.846.991.849,3
* Chỉ tiêu về sử dụng các nguồn
- Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân
=
1.485.949.205 +1.495.281.845
= 1.490.615.525
2
Vòng quay hàng tồn kho
=
2.542.749.235
= 1,71
1.490.615.525
- Vòng quay của vốn lưu động
Vòng quay của
vốn lưu động
=
D.T. Thuần
VLĐ bình quân
Vốn lưu động
bình quân
=
3.239.047.261 + 3.955.169.222
= 3.597.108.242
2
Vòng quay của
vốn lưu động
=
3.045.796.308
= 0,85
3.597.108.242
- Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
D.T. Thuần
NG TSCĐ bình quân
NG TSCĐ
bình quân
=
16.451.586.950+16.451.586.950
= 16.451.586.950
2
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
=
3.045.796.308
=0,185
16.451.586.950
* Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
x100%
Doanh thu thuần
=
140.741.317,8
x100 = 4,62%
3.045.796.308
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
x100%
VCSH bình quân
VCSHBQ
=
VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ
x100%
2
VCSHBQ
=
1.705.035.256 + 1.912.007.782
= 1.808.521.520
2
Tỷ suất lợi nhuận VCSH
=
140.741.317,8
x100% = 7,78%
1.808.521.520
Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản
=
Lợi nhuận trước thuế
x100%
Tổng TS
=
206.726.825,7
x100% =1,74%
11.846.991.840
kết luận
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phúc Hà em thấy tình hình hạch toán của đơn vị cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học trong trường.
Trong quá trình học nhà trường đã cho em làm quen với các hình thức ghi sổ như hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ ghi sổ. Và làm cho em bớt bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Công ty TNHH Phúc Hà đã áp dụng hình thức kế toán ghi sổ, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..
Được sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong phòng kế toán và nhất là được sự hướng dẫn tận tình của bác kế toán trường cùng với thầy giáo: Tô Văn Hiển em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học hỏi và làm quen được rất nhiều mẫu sổ sách. Điều này rất có ý nghĩa đối với em, đã giúp em hiểu biết thêm một phần việc của một nhân viên kế toán. Do thời gian thực tập chưa nhiều và trình độ còn giới hạn nên bài làm còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh. Vậy nên em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô cũng như Phòng kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà để em sửa chữa và có điều kiện bổ sung phần thiếu sót, giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các bác, các anh chị phòng kế toán tài chính và Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà cùng các thầy cô giáo trường TH quản lý và công nghệ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng06 năm 2006
Người viết báo cáo
Nguyễn Đức Thiện
ý kiến nhận xét của đơn vị
về quá trình thực tập tốt nghiệp
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________----*---- _________
bản kiểm điểm cá nhân
Tên em là: Nguyễn Đức Thiện
Là học sinh lớp 16A3 - Trường Trung học Quản Lý Và Công Nghệ
Dương xá - Gia lâm - Hà Nội
Được sự giới thiệu của Nhà trường em đã đến thực tập tại Công tyTNHH Phúc Hà. Trong thời gian thực tập từ ngày 10/04 đến ngày 10/06 em nhận thấy mình có những ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm: Chấp hành tốt nội quy, quy định của Công ty cũng như phòng kế toán đề ra, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó nghiên cứu học hỏi và viết báo cáo theo đúng nội dung hướng dẫn của nhà trường.
Nhược điểm: do Chưa có kinh nghiệm thực tế, còn rụt rè trong khi thực tập dẫn đến thiếu thông tin, tài liệu để viết báo cáo.
Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy những ưu nhược điểm như vậy, em mong các cô, chú, anh, chị ở Công ty, các thầy cô giáo trong trường tạo điều kiện giúp đỡ cho báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Ngày 10 tháng 6 năm 2006
Học sinh
Nguyễn Đức Thiện
Lời cảm ơn
Để hoàn thành tốt bài báo cáo, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán, đăc biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy Tô Văn Hiển, cùng các cô chú phòng kế toán, của công ty TNHH Phúc Hà các bạn và gia đình trong suốt thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa kế toán trường THQL &CN , tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH Phúc Hà và các thầy cô giáo trong Tổ bộ môn kế toán đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường cũng như trong suốt quá trình thực tập.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Tô Văn Hiển, và các cô chú phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty TNHH Phúc Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tuy nhiên do năng lực, trình độ bản thân có hạn, tôi không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để báo cáo của tôi được hoàn thiện và có hiệu quả hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2006
Học sinh
Nguyễn Đức Thiện
Mục Lục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5173.doc