Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phúc Hà

+ Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm giám sát quá trình mua bán hàng của Công ty, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cửa hàng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về hàng hoá cho người tiêu dùng. + Phòng kế toán: Gồm kế toán trưởng, thủ kho, thủ quỹ có trách nhiệm tổ chức, thu nhập, xử lý và cung cấp các thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc bằng tiền, việc sử dụng vạt tư, tiền vốn và mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

doc79 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phúc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18.000.000 ......... Cộng: 1.207.131.718 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 16) sổ cái Tháng 5 năm 2006 tk 632 “Giá vốn hàng bán” đvt(vnđ) Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 Số phát sinh 20/5 Xuất hàng hoá 156 30.950.000 21/5 Xuất hàng hoá 156 20.690.000 24/5 Xuất hàng hoá 156 18.000.000 .. .. 31/5 Cuối tháng kết chuyển 911 1.207.131.718 Cộng phát sinh 1.207.131.718 1.207.131.718 Dư cuối tháng 0 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng Đơn vị kinh doanh trong Công ty thực hiện việc bán hàng hoá sản phẩm cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng để thu lợi nhuận, phần thu được gọi là doanh thu bán hàng. Khi bên tham gia mua bán vật tư hàng hoá tiến hành các bên giao nhận và được chấp nhận thanh toán kế toán xác định giá trị vật tư hàng hoá. Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng kế toán lập sổ chi tiết cho TK 511 và các sổ kế toán liên quan. Dựa vào các hoá đơn bán hàng: kế toán căn cứ vào số lượng và giá bán để xác định giá trị doanh thu tiêu thụ cho từng hàng hoá và ghi phần có TK 511 ghi nợ các TK liên quan. * Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 511 - Cơ sở lập: Dựa vào các hoá đơn bán hàng. - Phương pháp lập: + Cột chứng từ ghi ngày tháng nhập số và ngày ghi sổ. + Cột diễn giải: ghi nội dung. + Ghi có TK 511, ghi nợ các TK + Cộng có TK 511: (Mẫu số17 ) Sổ chi tiết Tháng 05 năm 2006 TK 511 “doanh thu bán hàng Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 511, ghi Nợ TK Cộng Có TK 511 S N TK 111 TK 131 20/5 Xuất bán cho Nguyễn Thị Huệ 32.520.00 32.520.00 25/5 Xuất bán cho Phạm Hồng Minh 20.200.000 20.200.000 27/5 Ông Mạnh thanh toán tiền hàng 70.005.000 70.005.000 Cộng 700.300.000 582.200.000 1.282.500.000 Từ sổ chi tiết TK 511 kế toán lập chứng từ ghi sổ và kết chuyển doanh thu bán hàng. (Mẫu số18 ) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: TK: 511 Chứng từ ghi sổ Số:03 Ngày 31 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 20/5 Giá bán hàng hoá 111 32.520.00 25/5 Giá bán hàng hoá 131 20.200.000 27/5 Giá bán hàng hoá 111 70.005.000 511 1.282.500.000 ......... Cộng: 1.282.500.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 19) Công ty tnhh phúc hà ****** Sổ cái Tháng 5 năm 2006 TK 511 “Doanh thu bán hàng Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng PT01 31/5 Thu tiền mặt 111 102.525.000 PT02 31/5 Ông Minh thanh toán tiền hàng 131 20.200.000 . 31/5 Kết chuyển sang TK 911 911 1.282.500.000 Cộng phát sinh 1.282.500.000 1.282.500.000 Dư cuối tháng 1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh. a. Kế toán lao động tiền lương * Khái niệm về tiền lương Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng công việc của họ. Quy trình hạch toán(Sơ đồ 6) Giấy nghỉ ốm, họp, phép Bảng chấm công Chứng từ kết quả lao động Bảng thanh toán lương Bảng tổng hợp thanh toán lương đội, cửa hàng Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn DN Bảng phân bổ số 1 * Lập các chứng từ về lao động tiền lương(Mẫu số 20) Theo quyết định của công ty thì hệ số lương của công nhân viên trong cửa hàng Số565 như sau: TT Họ và tên Chức vụ Hệ số PCTN Mức lương tối thiểu 1 Trần Thị Hương Trưởng cửa hàng 3,48 0,3 350.000 2 Nguyễn Thị Yến Phó cửa hàng 2,86 0,2 350.000 3 Nguyễn Thị Phương NVBH 2,04 350.000 4 Phạm Tuấn Anh NVBH 2,04 350.000 5 Ngô Quý Ngọc NVBH 2.04 350.000 6 Nguyễn Thanh Hương NVBH 2.04 350.000 VD: Tính lương cho chị Nguyễn Thị Phương có 2 ngày nghỉ phép hưởng BHXH. Mức lương CB =350.000 x 2,04 = 714.000 Tiền lương 1 ngày = 714.000 = 29.750 24 Tiền lương thực tế 1 tháng =29.750 x 22 = 654.500(đ) Tiền lương nghỉ ốm hưởng BHXH Lương BHXH = 350.000 x 2,04 x 2 x 75% = 44625(đ) 24 Tổng thực lĩnh = 654.500 + 44625(đ) = 699.125(đ) b. Hạch toán chi phí bán hàng (Mẫu số 21) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ chi tiết Tháng 5 năm 2006 tk 641 “chi phí bán hàng” Chứng từ Diễn giải S TK 641 Ghi Nợ TK 641, Ghi Có TK Ghi Có TK 641, Nợ TK Số Ngày 334 338 214 111 911 Cộng Có TK 641 31/05 Trả lương 2.900.990 2.900.990 31/05 Trích BHXH... 600.208,1 600.208,1 31/05 Khấu hao TSCĐ 1.805.555,5 1.805.555,5 31/05 Trả tiền điện, nước 1.690.000 1.690.000 31/05 Kết chuyển CP 6.996.753,6 6.996.753,6 Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ (Mẫu số 22) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ cái Tháng 5 năm 2006 tk 641 “chi phí bán hàng” Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 31/5 Tiền lương trả bộ phận 334 2.900.990 31/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 600.208,1 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 1.690.000 31/5 Trả tiền điện thoại, điện nước 111 1.690.000 31/5 Kết chuyển chi phí 911 6.996.753,6 Cộng phát sinh 6.996.753,6 6.996.753,6 Dư cuối tháng 0 c. Chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quảm lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến doanh nghiệp. * Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi lương cho bộ phận quản lý - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ - Chi phí dịch vụ mua ngoài. (Mẫu số24) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ chi tiết Tháng 5 năm 2006 tk 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 642, Ghi Có TK Ghi Có TK 642, Nợ TK Số Ngày 334 338 214 S Nợ 642 911 S Có 641 30/5 Trả lương 2.500.000 2.500.000 30/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 534.470 534.470 30/5 Khấu hao TSCĐ 125.000 125.000 30/5 Kết chuyển CP 3.159.470 3.159.470 Sau khi lập xong sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ Công ty tnhh phúc hà ****** (Mẫu số:25) Chứng từ ghi sổ Số:04 Ngày 31 tháng 5 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 642 31/5 Trả lương 334 2.500.000 31/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 534.470 31/5 Khấu hao TSCĐ 214 125.000 Cộng: 3.159.470 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký (Mẫu số 26) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ cái Tháng 5 năm 2006 tk 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Ngày GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu tháng 0 04 30/5 Trả lương 334 2.500.000 30/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 534.470 30/5 Khấu hao TSCĐ 214 125.000 30/5 Kết chuyển CP sang TK 911 911 3.159.470 Cộng phát sinh 3.159.470 3.159.470 Dư cuối tháng 0 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng trong một kỳ hoạt động của Công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh là công việc cuối cùng trong công tác kế toán của Công ty. Kết quả hoạt động tiêu thụ là số chênh lệch giữa doanh thu và trị giá vốn hàng hoá, chi phí Quản lý Doanh nghiệp, chi phí bán hàng được xác định như sau: Kết quả tiêu thụ bán hàng = Doanh thu thuần - (Giá trị bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp bán hàng) Công ty TNHH Phúc Hà hoạt động trong lĩnh vực thương mại với nhiệm vụ mua và bán vật tư, hàng hoá do đó kết quả hoạt động kinh doanh được xác định qua tiêu thụ lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh. Cuối tháng dựa vào các sổ cái kế toán kết chuyển sang TK 911 Hạch toán kết quả kinh doanh (TK 911). Gồm: - Kết quả từ SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu chi tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu, chi khác.(kì này không có) Kết cấu: 911 + Giá vốn hàng bán + Doanh thu thuần + Chi phí hoạt động tài chính + Thu nhập hoạt động tài chính + Chi phí bán hàng và quản lý + Lỗ về hoạt động kinh doanh + Lãi về hoạt động kinh doanh. Sơ đồ hạch toán TK 911. 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần 635 Kết chuyển chi phí tài chính 515 Kết chuyển doanh thu hoạt động 641 tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng 711 642 Kết chuyển thu nhập khác Kết chuyển chi phí quản lý 421 811 Kết chuyển lỗ Kết chuyển chi phí khác 421 Kết chuyển lãi * Phương pháp lập. - Kết chuyển giá vốn hàng hoá: NợTK:632 1.207.131.718đ Có TK:1561 1.207.131.718đ - Kết chuyển chi phí VC NợTK:632 11.135.000đ Có TK:1562 11.135.000đ Nợ TK 911: 1.218.166.781đ Có TK 632: 1.218.166.781đ - Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 6.996.753,6đ Có TK 641: 6.996.753,6đ - Kết chuyển chi phí quản lý DN:Nợ TK 911: 3.159.470đ Có TK 642: 3.159.470đ - Kết chuyển doanh thu bán hàng: Nợ TK 511: 1.282.500.000đ Có TK 911: 1.282.500.000 đ Kết quả hoạt động SXKD = DTT - (GV +CPBH+ CPQL) =1.282.500.000 - (1.218.166.781+ 6.996.753,6+3.159.470) Kết quả hoạt động SXKD 64.233.282 * Xác định kết quả của hoạt động tài chính - Kết chuyển thu nhập của hoạt động TC: Nợ 515: 9.503.967 Có 911: 9.503.967 - Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911: 5.198.224 Có 635: 5.198.224 - Kết quả HĐTC = thu nhập HĐTC - chi phí HĐTC. = 9.503.967-5.198.224 =4.305.753 đ Lãi hoạt động tài chính: 4.305.753đ Kết quả của toàn bộ của quá trình SXKD= Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả HĐTC =64.233.282+4.305.753=68.539.025 đ - Kết chuyển lãi, lỗ về hoạt động kinh doanh Nợ TK 911: 68.539.025,đ Có TK 421: 68.539.025, đ (Mẫu số 26) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 911 Tháng 5 năm 2006 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 31/5 Kết chuyển DT thuần 511 1.282.500.000 Kết chuyển giá vốn 632 1.218.166.781 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 6.996.753,6 K/c CP QLDN 642 3.159.470 K/c thu nhập HĐTC 515 9.503.967 K/c chi phí HĐTC 635 5.198.224 K/c lãi 421 68.539.025,97 Cộng: 1.292.003.967 1.292.003.967 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký - Căn cứ vào sổ chi tiết TK 911, căn cứ vào số liệu kế toán vào chứng từ ghi sổ sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ của Công ty (Mẫu số 27) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số:15 Ngày 31 tháng 05 năm 2006 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 31/5 K/C doanh thu thuần 511 911 1.282.500.000 31/5 K/C thu nhập HĐTC 515 911 9.503.967 Cộng: 1.292.003.967 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 911 (Mẫu số 28) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tháng 5 năm 2006 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền S N Nợ Có Dư đầu tháng Số phát sinh 15 31/5 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.281.166.781 16 31/5 Kết chuyển chi phí BH 641 6.996.753,6 17 31/5 Kết chuyển chi phí QLDN 642 3.159.470 18 31/5 Kết chuyển chi phí TC 635 5.198.224 19 31/5 Kết chuyển DTBH 511 1.282.500.000 20 31/5 Kết chuyển DTHĐTC 515 9.503.967 31/5 Kết chuyển lãi, lỗ 421 68.539.025,97 Cộng phát sinh 1.292.003.967 1.292.003.967 Dư cuối tháng II. Kế toán các nghiệp vụ khác 2.1 Kế toán vốn bằng tiền KN: Kế toán vốn bằng tiền là loại tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành bao gồm cả ngân phiếu các loại ngoại tệ vàng bạc kim khí quý, đá quý. Vốn bằng tiền của Công ty TNHH Phúc Hà chủ yếu là tiền mặt , tiền gửi ngân hàng. 2.1.1 Kế toán tiền mặt. Việc theo dõi tiền mặt của Công ty, được theo dõi 1 cách chặt chẽ và sát xao. Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận người giao và người kiểm tra ký duyệt và căn cứ vào các chứng từ nay để ghi vào sổ quỹ.Cuối mỗi ngày thủ quỹ phải nộp báo cáo các quỹ vá các chứng từ kèm theo cho kế toán tiền mặt.Kế toán quỹ tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ sách kế toán cần thiết. Sau đây là trình tự ghi sổ: Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền mặt của công ty (Sơ đồ 7) Chứng từ gốc Phiếu chi tiền Phiếu thu tiền Sổ quỹ Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Bảng TH chứng từ gốc cùng loại Sổ cái TK 111 Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ - Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ 111: Có TKlq: - Khi xuất quỹ tiền mặt kế toán định khoản Nợ TKlq: Có 111: a.Nhập quỹ tiền mặt. Khi nhập quỹ tiền mặt kế toán tiến hành viết phiếu thu : (Mẫu số 29) Phiếu thu tiền Số: 12 Ngày 04 tháng12 năm 2005 Tên người nộp tiền :Nguyễn Thị Hường Địa chỉ : 565 Giải Phóng Lý do nộp :Trải tiền mua hàng Số tiền : 16.200.000đ Viết bằng chữ :Mười sáu triệu hai trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Kýtên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản. Nợ 111 : 16.200.000 đ Có 131 : 16.200.000 đ - Sau khi viết phiếu thu tiền kế toán tập hơp số liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ. Sau đây là mẫu sổ "bảng chứng từ gốc cùng loại". (Mẫu số 30) Công ty tnhh phúc hà ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số:35 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu thu Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 131 511 PT-11 03/12 Thu tiền bán hàng 27.332.550 27.332.550 PT- 12 04/12 Thu nợ tiền bán hàng 16.200.000 16.200.000 .................. Cộng: 1.775.253.545 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Sau đây là mẫu sổ chứng từ ghi sổ của Công ty : (Mẫu số 31) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số:22 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 03/12 Thu tiền bán hàng 111 511 27.332.550 04/12 Thu nợ tiền bán hàng 111 131 16.200.000 .......... Cộng: 1.775.253.545 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký b) Xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày khi chi quỹ TM thủ quỹ tiến hành viết phiếu chi Phiếu chi tiền Số:11 Ngày 11 tháng12 năm 2005 Tên người nhận tiền :Nguyễn Văn Thơi Địa chỉ : Cửa hàng số 565 Lý do chi :Thanh toán tiền hàng Số tiền : 154.125.000đ Viết bằng chữ :Một trăm năm mươi bốn triệu một trăm hai năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo.......chứng từ gốc Thủ trưởng ĐV (Ký tên,đóngdấu) Kế toán trưởng (Ký tên) Người lập biểu (Ký tên) Người nộp (Ký tên) Thủ quỹ (Ký tên) - Căn cứ vào phiếu chi kế toán định khoản. Nợ 331 : 154.125.000đ Có 111 : 154.125.000đ Khi viết xong phiếu chi tiền kế toán tổng hợp và tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ gốc (Mẫu số 32) Công ty tnhh phúc hà ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số:31 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Phiếu chi Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 111 ghi có cho TK... Số Ngày 331 641 PC-11 03/12 Trả tiền hàng 154.125.000 154.125.000 PC-12 04/12 Trả tiền điện nước BPBHH 1.382.130 1.382.130 .................. Cộng: 1.527.900.200 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào sổ chứng từ ghi sổ : (Mẫu số 32) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số:30 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ Ngày Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có PC-11 03/12 Thanh toán tiền hàng 331 111 154.125.000 PC-12 04/12 Trả tiền điện nước bộ phận bán hàng 641 111 1.382.130 .......... Cộng: 1.527.900.200 Người lập biểu Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và tập hợp phiếu thu - phiếu chi kế toán vào sổ tổng hợp sau đây là mẫu sổ quỹ tiền mặt của Công ty:(Mẫu số 33) Công ty tnhh phúc hà ****** sổ quỹ tiền mặt Ngày tháng Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Thu Chi Thu Chi Tồn quỹ 01/12 Số dư đầu kỳ 63.234.250.2 04/12 PT12 Thu nợ tiền hàng 131 16.200.000 11/12 PC11 Trả tiền mua hàng 331 154.125.000 18/12 PC12 Trả tiền điện nước 1.382.130 Cộng: 1.775.253.500 1.527.900.200 310.587.595,2 Người lập Kế toán trưởng Thủ quỹ Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 111 để đối chiếu sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số 34) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 111 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 63.234.250.2 10/12 3/12 Thu tiền bán hàng 511 47.700.000 10/12 3/12 Trả nợ tiền mua TL.NCĐ 331 154.125.000 Cộng số phát sinh 1.879.900.200 Số dư cuối kỳ 310.587.595,2 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký 2.1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng. Theo qui định mỗi khoản tiền nhàn dỗi của doanh nghiệp phải được gửi vào Ngân hàng kho bạc Nhà nước khi cần chi tiền cần phải làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Hàng ngày nhận được chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toàn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. -Khi chi trả bằng TGNH và nhận được giấy báo nợ kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi, ngược lại khi thu bằng TGNH kế toán nhận được giấy báo có của Ngân hàng và phiếu uỷ nhiệm chi của người trả tiền (phiếu uỷ nhiệm thu) - Các phiếu được lập thành làm 03 liên: 01 liên giao cho Ngân hàng 01 liên giao cho kế toán trưởng 01 liên giao cho khách hàng. - Phương pháp hạch toán tiền gửi + Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán định khoản Nợ 112 Có 111, 131, 141, 144, 511, 515. Có 3331 + Khi nhận được giấy báo nợ kế toán định khoản Nợ 111, 331, 152, 153... Nợ 1331 Có 112 Sau đây là sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi(Sơ đồ 8) Chứng từ gốc Sổ cái TK 112 Giấy báo có Bảng TH chứng từ gốc Sổ chi tiết TGNH Chứng từ ghi sổ Giấy báo có Phiếu uỷ nhiệm chi Chứng từ ghi sổ Phiếu uỷ nhiệm thu Bảng TH chứng từ gốc a)Khi nhận tiền bằng TGNH - Trong thực tế chỉ lưu hành giấy uỷ nhiệm chi khi Công ty khác chi trả tiền gửi Ngân hàng thì Công ty mình coi đó là giấy uỷ nhiệm thu (Mẫu số 35) Uỷ nhiệm thu Số :08 Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN Số tài khoản :431101- 000015 Tại ngân hàng :NNPTNN Tên đơn vị nhận tiền : Công ty TNHH phúc hà Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp Nội dung thanh toán :Thu tiền bán hàng Số tiền:198.200.000 (Một trăm chín mươi tám triệu hai trăm nghìn đồng) Ngày 7/12/2005 Đơn vị thu tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT - Căn cứ vào giấy uỷ nhiệm chi của khách hàng kế toán sẽ nhận được giấy báo có của Ngân hàng (Mẫu số 36) Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam Giấy báo có liên hàng nội tỉnh Ngân hàng A : Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu: Ngân hàng B : Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo :XM-2917 Ngày7/12/2005 Tên đơn vị trả tiền: Cửa hàng số 2 Cầu Biêu – Thanh Trì - HN Số CMND :151329035 Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000015 Tại ngân hàng : Nông nghiệp Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH phúc hà Số CMND: Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Nội dung : Thu tiền bán hàng Số tiền:198.200.000đ (một trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) Khi nhận được giấy báo có kế toán định khoản và tiến hành vào sổ tổng hợp chứng từ gốc (Mẫu số 37) Công ty tnhh phúc hà ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số:32 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo có Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi nợ cho TK 112 ghi có cho TK... Số Ngày 511 3331 GBC -2917 7/12 Thu tiền bán hàng 198.000.000 180.000.000 18.000.000 GBC -2923 9/12 Thu tiền bán hàng 36.850.000 33.500.000 3.350.000 .................. Cộng: 2.264.641.048 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ (Mẫu số 38) Công ty tnhh phúc hà ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số:35 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng Từ Ngày tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 07/12 Thu tiền bán hàng 112 111 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 112 3331 18.000.000 .......... Cộng: 2.264.641.048 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký b) Khi trả tiền bằng TGNH Khi chi trả bằng TGNH thì kế toán tiến hành viết phiếu uỷ nhiệm chi. (Mẫu số 39) Uỷ nhiệm chi Số :16 Ngày13/12/2005 Tên đơn vị trả tiền : Công ty TNHH phúc hà Số tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Ngân hàng Công Thương Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền :Công ty Thương Mại Đức Quý Số tài khoản :100321-000101 Tại ngân hàng : Nông nghiệp PTNT Hà Nội Nội dung thanh toán :Trả tiền mua tủ lạnh Số tiền :302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn). Ngày 13/12/2005 Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ghi sổ ngày: Ngân hàng B Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng KT Kế toán Trưởng phòng KT Sau khi viết giấy uỷ nhiệm chi kế toán sẽ nhận được GBN của ngân hàng. Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam Giấy báo có liên hàng nội tỉnh Ngân hàng A: Ngân hàng Công thương Hà Nội Số hiệu: Ngân hàng B: Ngân hàng Nông nghiệpPTNT Hà Nội Số hiệu: Ký hiệu điện báo :XM-2993 Ngày13/12/2005 `Tên đơn vị trả tiền :Công ty TNHH Phúc Hà Số CMND :151329035 Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :431101- 000001 Tại ngân hàng :Nông nghiệp PTNT Hà Nội Tên đơn vị nhận tiền :Thương Mại Đức Quý Số CMND: Ngày cấp: Số hiệu tài khoản :411102- 000101 Nội dung :Thanh toán tiền mua tủ lạnh. Số tiền:302.500.000đ (Ba trăm linh hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Ngân hàng A Kế toán trưởng (Ký tên) Thanh toán viên (Ký tên) - Căn cứ vào GBN kế toán vào bảng TH chứng từ gốc. (Mẫu số 40) Công ty tnhh phúc hà ****** bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Số:33 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc:Giấy báo nợ Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Ghi Có cho TK 112 ghi Nợ cho TK... Số Ngày 156 1331 GBN -2992 13/12 Trả tiền mua hàng 302.000.000 275.000.000 27.500.000 GBN-2993 18/12 Trả tiền mua hàng 61.050.000 55.500.000 5.550.000 .................. Cộng: 2.124.084.932 Người lập biểu (Ký tên) Kế toán trưởng (Ký tên) Căn cứ vào chứng từ gốc và bảng TH chứng từ gốc kế toán vao chứng từ ghi sổ . (Mẫu số 41) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu số: Chứng từ ghi sổ Số:37 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng Từ Ngày tháng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh. 156 112 275.000.000 Thuế GTGT đầu vào. 1331 112 27.500.000 .......... Cộng: 2.124.084.932 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào GBN,GBC của ngân hàng kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng Sau đây là mẫu sổ TGNH của Công ty. (Mẫu số 42) Công ty TNHH phúc hà ****** sổ tiền gửi ngân hàng Tháng 12 năm 2005 Số phiếu Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Còn lại Số dư đầu kỳ 710.947.680 GBC-2917 7/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu vào 1331 18.000.000 GBN-2993 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh 152 275.000.000 ............ Cộng: 2.264.641.048 2.124.084.932 851.503.796 Người lập Kế toán trưởng Thủ quỹ Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành vào sổ cái TK 112 để đối chiếu sổ TGNH. (Mẫu số 43) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 112 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 710.947.680 9/12 GBC-2917 9/12 Thu tiền bán hàng 511 180.000.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.000.000 13/12 GBN2993 13/12 Trả tiền mua tủ lạnh 275.000.000 ........ Cộng số phát sinh 2.264.641.048 2.124.084.932 Số dư cuối kỳ 851.503.796 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Đã ký Đã ký Đã ký 2.2. Kế toán thuế. Cty TNHH Phúc Hà là một Công ty thực hiện tốt các khoản phải thanh toán với ngân sách nhà nước như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất , thuế môn bài. Công ty nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế cho nhà nước,định kỳ hàng tháng,quý kế toán tạm nộp và được quyết toán lúc cuối năm. 2.2.1. Thuế GTGT Cty TNHH Phúc Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cách xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HH chịu thuế bán ra x Thuế xuất thuế GTGT của HH,DV đó Thuế GTGT đầuvào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của HH,DV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu a) Thuế GTGT đầu vào. - Phương pháp hạch toán : khi mua vật tư hàng hoá dịch vụ kế toán định khoản Nợ 152,153,151,156,157 621,622,627,641,642,142,242 : Nợ 1331 : Có 111,112,311,331 : - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu vào Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Sổ cái TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK1331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV mua vào Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 1331 của Công ty (Mẫu số 43) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 1331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 03/12 Thuế GTGT đầu vào của Tủ lạnh 331 17.152.000 09/12 09/12 Thuế GTGT đầu vào của bếp ga,XĐ 112 1.027.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 3331 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào bảng kê hoá đơn kê toán vào sổ cái TK 133 (Mẫu số 44) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 133 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 03/12 HĐ-00175 03/12 Thuế GTGT đầu vào 331 17.152.000 09/12 GBN2982 09/12 Thuế GTGT đầu vào 112 1.027.000 .............. Thuế GTGT khấu trừ 213.088.804 Cộng: 213.088.804 213.088.804 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký b)Thuế GTGT đầu ra. - Phương pháp hạch toán:Khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá kế toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp. Nợ 111,112,131 Có 515,511,711 Có 3331 - Trình tự ghi sổ thuế GTGT đầu ra phải nộp Sổ cái TK 333 Sổ kế toán chi tiết TK3331 Bảng kê hoá đơn chứng từ HH,DV bán ra Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết. Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3331 của Công ty (Mẫu số 45) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 3331 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầukỳ 19.047.372 4/12 B-01854 4/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 5/12 B-01657 5/12 Thuế GTGT đầu ra 131 100.000 ............ 30/12 Thuế GTGT khấu trừ 1331 213.088.804 Cộng số phát sinh 223.301.024 237.715.268 Số dư cuối kỳ 33.461.616 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu ,thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. - Đối tượng nộp thuế bao gồm tất cả các cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế. - Phương pháp xác định thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Tổng số thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN - Phương pháp hạch toán: Để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước hàng quý doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN phải tạm nộp thuế thu nhập theo thông báo của cơ quan thuế hoặc tạm nộp theo kế hoạch + Phản ánh số thuế tạm nộp: Nợ 4212: Có 3334: + Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước: Nợ 3334: Có 111,112: + Sang đầu năm sau khi quyết toán thuế được duyệt so sánh số tạm nộp với số phải nộp. -Nếu số phải nộp > số tạm nộp thì phải nộp bổ sung Nợ 4211: Có 3334: - Nếu số phải nộp < số tạm nộp thì số tạm nộp thừa được khấu trừ cho số đã nộp. Nợ 3334: Có 4211: Trường hợp được miễn giảm thuế TNDN thì phản ánh số thu được miễn giảm như sau: Nợ 3334: Có 4211: Sau đây là trình tự ghi sổ của TK 3334 Sổ kế toán chi tiết TK 3331 Sổ cái TK 333 Sau đây là mẫu sổ kế toán chi tiết TK 3334 (Mẫu số 46) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu sổ Số: sổ kế toán chi tiết Tài khoản: 3334 Tháng 12 năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 30/12 30/12 Thuế TNDN phải nộp 421 73.590.231 30/12 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 ............ Cộng số phát sinh 60.531.270 73.590.231 Tồn cuối kỳ 13.058.961 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Căn cứ vào sổ KT chi tiết TK 3331,3334 kế toán sổ cái TK333 (Mẫu số 47) Công ty TNHH phúc hà ****** Mẫu số: sổ cái Tài khoản: 333 Tháng 12 Năm 2005 Ngày Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 01/12 Tồn kho đầu kỳ 19.047.372 04/12 B-01854 04/12 Thuế GTGT đầu ra 131 505.000 ............ 30/12 30/12 Thuế GTGT đầu ra khấu trừ 133 213.088.804 Thuế TNDN phải nộp 421 73.990.231 Thuế TNDN đã nộp 111 60.531.270 Cộng số phát sinh 283.832.294 311.305.499 Số dư cuối kỳ 46.520.577 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc Đã ký Đã ký Đã ký Sau đây là mẫu tờ khai thuế GTGT của công ty TNHH phúc hà.(Mẫu số 48) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập -Tự do -Hạnh phúc Mẫu số: 01/GTGT tờ khai thuế giá trị giá tăng(GTGT) [01] Kỳ kê khai : Quý IV năm 2005 {02}Mã số thuế: 1000103101 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam {03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà [04] Địa chỉ trụ sở: Số 565 Giải Phóng [05]Quận/Huyện: Hoàng Mai [06]Tỉnh/Thành phố: Hà Nội Không có hoạt động mua,bán phát sinh trong kỳ(đánh dấu"X") [10] Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang: [11] Giá trị hàng hoá,dịch vụ mua vào (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ [12] 2.130.888.040 [25] 213.088.804 Trong đó: + Nhập khẩu [13] [26] + Tài sản cố định [14] [27] Hàng hoá dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT [15] 2.130.888.040 [28] Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ muavào khấu trừ trong kỳ [29] 213.088.804 Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ các kỳ trước [30] + Điều chỉnh tăng [16] + Điều chỉnh giảm [17] [31] Tổng số thuế GTGT được khấu trừ[32]=[11]+[29]+[30]-[31] [32] 213.088.804 Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ[18]=[19]+[20]+[21]+[22] [18] 3.327.550.916 Thuế GTGT củaHHDV bán ra trong kỳ:[33]=[34]+[35] [33] 311.305.499 Hàng hoá dịch vụ bán ra không chịu thuế [19] Hàng xuất khẩu thuế GTGT 0% [20] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 5% [21] [34] Hàng hoá DV bán ra thuế suất 10% [22] [35] Điều chỉnh tăng giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước +Điều chỉnh tăng [23] [36] + Điều chỉnh giảm [24] [37] Thuế GTGT phải nộp vào NSNN trong kỳ([38]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [38] 98.216.695 Thuế GTGT chua khấu trừ luỹ kế đến kỳ([39]=[33]+[36]-[37]-[32]>0) [39] Số thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [40] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau[41]=[39]-[40] [41] [ Phần dành cho cơ quan thuế Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê Ngày 31.tháng.12.năm 2005... (Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) Sau đây là mẫu tờ khai thuế TNDN của Công ty. (Mẫu số 49) Mẫu số 2a Tổng cục thuế Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Mã số thuế: 1000103101 ĐVT: Đồng Việt Nam Tên cơ sơ kinh doanh: Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ trụ sở: Số 565 – Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội Điện thoại: FAX: Email: STT Chỉ tiêu kê khai Tổng số tiền Ghi chú 1 Tổng doanh thu tính thuế 3,108,349,878 2 Chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý 2,901,377,353 3 Thu nhập từ hoạt động SXKD 206,972,526 4 Thu nhập khác 0 5 Tổng thu nhập chịu thuế 206,726,826 6 Thuế suất 28.8% 7 Thuế thu nhập 66,231,207.9 8 Thu nhập tính thuế bổ sung 0 9 Thuế thu nhập bổ sung 0 10 Thanh toán thuế 0 A Năm trước chuyển sang 0 B Phải tạm nộp 6,623,1207.9 C Tạm nộp 54,478,143 D Số còn phải nộp 11,753,064.9 Các số liệu trên đây bảo đảm chính xác, trung thực. Nếu cơ quan thuế kiểm tra phát hiện không đúng thực tế, cơ sơ sẽ chị xử phạt theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp Ngày 31tháng 12 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Gián đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Phần III : lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Cuối mỗi quý kế toán tiến hàng khoá số tài khoản, tiến hành ghi các bút toán điều chỉnh tính ra số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập các báo cáo tài chính theo quy định. - Báo cáo tài chính là những báo cáo các tổng hợp về tình hình tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu , công nợ cũng như tình hình tài chính kế quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành Công ty TNHH Phúc Hà phải lập 3 báo cáo. + Bảng cân đối kế toán. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. + Thuyết minh báo cáo tài chính. - Các báo cáo này cuối mỗi quý, mỗi năm được nộp cho bộ tài chính, cục thuế cục thống kê và cơ quan chủ quản và nơi đăng ký kinh doanh vào thời gian sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý. - Căn cứ để lập báo cáo tài chính: + Bảng cân đối số phát sinh:Kế toán căn cứ và tập hợp số liệu từ các sổ cái để lập + Bảng cân đối kế toán : - Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ngày31/12 năm trước - Căn cứ vào số dư của các tài khoản (loại I,II,III.IV) trên các sổ kế toán chi tiết + Báo cáo kêt qủ hoạt động kinh doanh: Kế toán căn cứ vào sổ cái TK(511,512,515,632,635,641,642) hoặc chỉ căn cứ vào sổ cái TK 911 để lập. + Thuyết minh báo cáo tài :là các sổ kế toán , bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh , thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước. Sau đây là mẫu của : - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh (Mẫu số 50) Bảng cân đối kế toán Quý IV năm 2005 Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100=110+120+130+140+150+160) 100 3,242,287,260.90 3,958,409,222.10 I. Tiền 110 703,087,162.20 1,076,941,011.60 1. Tiền mặt tại quỹ 111 63,234,250.20 310,587,595.20 2. Tiền gửi ngân hàng 112 639,852,912.00 766,353,416.40 3. Tiền đang chuyển 113 - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 3,240,000.00 3,240,000.00 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 3,240,000.00 3,240,000.00 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 - - 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác 129 - - III. Các khoản phải thu 130 901,000,098.90 1,253,425,985.10 1. Phải thu của khách hàng 131 884,424,726.90 1,202,300,855.10 2. Trả trước cho người bán 132 - - 3.Thuế GTGT được khấu trừ 133 - - 4. Phải thu nội bộ 134 - - -Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - - -Phải thu nội bộ 136 - - 5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG 137 - - 6. Các khoản phải thu khác 138 16,575,372.00 33,125,130.00 7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 1,485,949,204.80 1,495,281,844.80 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 - - 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 1,061,852,014.80 981,510,274.80 3. Công cụ ,dụng cụ trong kho 143 12,323,790.00 12,044,520.00 4. Chi phí SXKD dở dang 144 96,053,400.00 105,534,000.00 5. Thành phẩm tồn kho 145 315,720,000.00 396,193,050.00 6. Hàng hoá tồn kho 146 - - 7. Hàng gửi đi bán 147 - - 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 - - V. Tài sản lưu động 150 149,010,795.00 129,520,380.60 1. Tạm ứng 151 149,010,795.00 129,520,380.60 2. Chi phí trả trước 152 - - 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 - - 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 - - 5. Các khoản cầm cố, ký cược,ký quỹ ngắn hạn 155 - - VI. Chi phí sự nghiệp 160 - - 1. Chi sự nghiệp năm nay 161 - - 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 - - B. Tài sản cố định , đầu tư dài hạn (200=210+220+230+240+241 200 8,181,293,646.60 7,888,582,627.20 I. Tài sản cố định 210 8,181,293,646.60 7,769,033,287.20 1. Tài sản cố định hữu hình 211 7,927,010,256.60 7,514,794,897.20 - Nguyên giá 212 16,197,303,555.00 16,197,303,555.00 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 213 8,270,293,298.40 8,682,553,657.80 2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 - - - Nguên giá 215 - - - Giá trị hao mòn 216 - - 3. Tài sản cố định vô hình 217 254,283,390.00 254,283,390.00 - Nguyên giá 218 254,283,390.00 254,283,390.00 - Giá trị hao mòn 219 - - II. Các khoản đầutư tài chính dài hạn 220 - - 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 - - 2. Góp vốn liên doanh 222 - - 3. Đầu tư dài hạn khác 228 - - 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 229 - - III. Chi phí XDCB dở dang 230 - - IV. Các khoản ký quỹ ,ký cược dài hạn 240 - - V. Chi phí trả trước dài hạn 241 - 119,549,340.00 Cộng tài sản (250=100+200) 250 11,423,580,907.50 11,846,991,849.30 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. Nợ phải trả (300=310+320+330) 300 9,718,545,651.3 10,834,984,067.4 I. Nợ ngắn hạn 310 4,043,486,289.6 3,648,005,845.2 1. Vay ngắn hạn 311 189,402,120.0 1,668,006,540.0 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 - - 3. Phải trả cho người bán 313 1,068,248,413.8 849,215,754.9 4. Người mua trả tiền trước 314 - - 5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 315 17,142,634.8 41,868,519.3 6. Phải trả công nhân viên 316 146,919,690.0 143,870,130.0 7. Phải trả cho đơn vị nội bộ 317 - - 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 15,373,431.0 45,044,901.0 9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XâY DÙNG 319 - - II. Nợ dài hạn 320 5,356,800,000.0 5,803,489,800.0 1. Vay dài hạn 321 5,356,800,000.0 5,803,489,800.0 2. Nợ dài hạn 322 - - 3. Trái phiếu phát hành 323 - - III. Nợ khác 330 1,218,259,361.7 1,380,788,422.2 1. Chi phí trả trước 331 1,218,259,361.7 1,380,788,422.2 2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 - - 3. Nhận ký quỹ,Ký cược dài hạn 323 - - B. Nguồn vốn chủ sở hữu (400 =410 + 420) 400 1,705,035,256.2 1,912,007,781.9 I. Nguồn vốn , quỹ 410 1,705,035,256.2 1,912,007,781.9 1. Nguồn vốn kinh doanh 411 1,627,745,056.2 1,627,745,056.2 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 - - 3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 413 - - 4. Quỹ đầu tư phát triển 414 - - 5. Quỹ dự phòng tài chính 415 - - 6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 - 206,726,825.7 7. Nguồn vốn đầu tư XDCB 417 77,290,200.0 77,290,200.0 II. Nguồn kinh phí ,quỹ khác 420 - - 1. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 - - 2. Quỹ quản lý cấp trên 423 - - 3. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - - - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 - - 4. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 - - Cộng nguồn vốn (430=300+400) 430 11,423,580,907.5 11,846,991,849.3 Lập, ngày 31 tháng12 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) (Mẫu số 52) Kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV năm 2005 Phần I: Lãi, lỗ Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chi tiêu Mã số Kỳ này Kỳ trước Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3,049,163,437.5 Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03 3,367,129.5 - Chiết khấu thương mại 04 - - Giảm giá hàng bán 05 - - Hàng bán bị trả lại 06 3,367,129.5 - Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,thuế GTGT theo phương phấp trực tiếp phải nộp 07 - 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01- 03) 10 3,045,796,308.0 2. Giá vốn hàng bán 11 2,542,749,235.2 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10- 11) 20 503,047,072.8 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 62,553,570.3 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 137,878,401.6 - Trongđó: Chi phí lãi vay 23 - 6. Chi phí bán hàng 24 158,887,890.0 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 61,861,825.8 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30=20+(21-22)-(24+25)] 30 206,726,825.7 9. Thu nhập khác 31 - 10. Chi phí khác 32 - 11. Lợi nhuận khác 40 - 12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40) 50 206,726,825.7 13.Thuế TNDN phải nộp 51 66,231,207.9 14. Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 140,741,317.8 (Mẫu số 53) tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số còn lại phải nộp đầu kỳ Số phát sinh trong năm Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuố kỳ Số phải nộp Số đã nộp Số đã nộp Số đã nộp I.Thuế (10=11+12+13+14+15+16+17 +18+19+20) 10 19.047.372 98.216.695 70.743.490 46.520.577 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa 11 91.216.695 63.743.490 2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt 13 4.Thuế xuất ,nhập khẩu 14 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 6. Thuế tài nguyên 16 7. Thuế nhà đất 17 8. Tiền thuê đất 18 4.000.000 4.000.000 9. Thuế môn bài 19 3.000.000 3.000.000 10. Các loại thuế 20 II. Các khoản phải nộp khác: (30 31+32+33) 30 1. Các khoản phụ thu 31 2. Các khoản phí ,lệ phí 32 3. Các khoản khác 33 Tổng cộng (40=10+30) 40 98.216695 70.743.490 Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay:........................... Trong đó:Thu thu nhập doanh nghiệp:........................................................ (Mẫu số 54) Thuế GTGT được khấu trừ , thuế GTGT được hoàn lại, Thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa Cty TNHH PHúC hà Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số tiền Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm I. Thuế GTGT được khấu trừ 1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ 10 x 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh 11 213.088.804 3.Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT hàng mua trả lại và không được khấu trừ(12=13+14+15+16) 12 213.088.804 Trong đó: a. Số thuế GTGT đã khấu trừ 13 213.088.804 b. Số thuế GTGT đã hoàn lại 14 c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại , giảm giá hàng mua 15 d. Số thuế GTGT không được khấu trừ 16 4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ,còn được hoàn lại cuối kỳ (17=10+11-12) 17 x II. Thuế GTGT 1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ 20 x 2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh trong kỳ 21 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại 22 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ 23 x III. Thuế GTGT được giảm 1. Thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ 30 x 2. Thuế GTGT được giảm phát sinh 31 3. Thuế GTGT đã được giảm 32 4. Thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33 = 30+31-32) 33 x IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa 1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ 40 x 2. Thuế GTGT đầu ra, đầu ra phát sinh 41 311.305.049 3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ 42 283.832.294 4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá 43 5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp 44 6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp bán vào NSNN 45 7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ (46= 40 +41 - 42 - 43 - 44 - 45) 46 46.520.577 x Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (X) không có số liệu. Lập, ngày 31 tháng .12 năm 2005 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Căn cứ vào các báo cáo kế toán đã lập để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. * Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp người ra sử dụng chỉ tiêu: Tỷ suất thanh toán hiện hành = Tổng tài sản lưu động x100 Nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán hiện hành đầu kỳ = 4.142.287,26 - 3.240.000 x100 = 102.36% 4.043.486,29 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 4.858.409,22 - 3240000 x100 = 133,09% 3.648.005,84 Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền x100 Tổng nợ ngắn hạn Tỷ suất thanh toán tức thời đầu kỳ = 703.087.162,2 x100 = 17,39% 4.043.486,29 Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ = 1.076.941.012 x100 = 29,52% 3.648.005,84 Nhận xét:Từ số liệu phân tích ta thấy tình hình tài chính của Công ty cổ phần vật liệu và xây lắp Tam Điệp rất khả quan . - Tỷ suất thanh toán hiện hành cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 30,37%(133,09%-102,36%) đây là yếu tố rất tốt cho việc đảm bảo khả năng thanh toán của Công ty. -Tỷ suất thanh toán tức thời cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 12,13%(29,52%-17,39%) chứng tỏ việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty cuối kỳ rất tốt. Đây là lợi thế của Công ty trong giao dịch cũng như các hoạt động huy động vốn đầu tư các nguồn. * Chỉ tiêu kết cấu tài chính Hệ số nợ = Tổng nợ Tổng nguồn vốn Hệ số nợ đầu kỳ = 9.718.545.645 = 0,85 11.423.580.907,5 Hệ số nợ cuối kỳ = 10.834.984.060 = 0.91 11.846.991.849,3 * Chỉ tiêu về sử dụng các nguồn - Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = 1.485.949.205 +1.495.281.845 = 1.490.615.525 2 Vòng quay hàng tồn kho = 2.542.749.235 = 1,71 1.490.615.525 - Vòng quay của vốn lưu động Vòng quay của vốn lưu động = D.T. Thuần VLĐ bình quân Vốn lưu động bình quân = 3.239.047.261 + 3.955.169.222 = 3.597.108.242 2 Vòng quay của vốn lưu động = 3.045.796.308 = 0,85 3.597.108.242 - Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Hiệu suất sử dụng TSCĐ = D.T. Thuần NG TSCĐ bình quân NG TSCĐ bình quân = 16.451.586.950+16.451.586.950 = 16.451.586.950 2 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 3.045.796.308 =0,185 16.451.586.950 * Các chỉ tiêu về lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x100% Doanh thu thuần = 140.741.317,8 x100 = 4,62% 3.045.796.308 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = Lợi nhuận sau thuế x100% VCSH bình quân VCSHBQ = VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ x100% 2 VCSHBQ = 1.705.035.256 + 1.912.007.782 = 1.808.521.520 2 Tỷ suất lợi nhuận VCSH = 140.741.317,8 x100% = 7,78% 1.808.521.520 Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản = Lợi nhuận trước thuế x100% Tổng TS = 206.726.825,7 x100% =1,74% 11.846.991.840 kết luận Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phúc Hà em thấy tình hình hạch toán của đơn vị cũng không khác nhiều so với kiến thức em đã học trong trường. Trong quá trình học nhà trường đã cho em làm quen với các hình thức ghi sổ như hình thức nhật ký chung, hình thức chứng từ ghi sổ. Và làm cho em bớt bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Công ty TNHH Phúc Hà đã áp dụng hình thức kế toán ghi sổ, hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.. Được sự giúp đỡ của các bác, các anh chị trong phòng kế toán và nhất là được sự hướng dẫn tận tình của bác kế toán trường cùng với thầy giáo: Tô Văn Hiển em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Trong thời gian thực tập tuy ngắn nhưng em đã học hỏi và làm quen được rất nhiều mẫu sổ sách. Điều này rất có ý nghĩa đối với em, đã giúp em hiểu biết thêm một phần việc của một nhân viên kế toán. Do thời gian thực tập chưa nhiều và trình độ còn giới hạn nên bài làm còn nhiều thiếu sót và chưa hoàn chỉnh. Vậy nên em rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô cũng như Phòng kế toán - Tài chính và ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà để em sửa chữa và có điều kiện bổ sung phần thiếu sót, giúp bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và chỉ bảo cho em để em hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các bác, các anh chị phòng kế toán tài chính và Ban lãnh đạo Công ty TNHH Phúc Hà cùng các thầy cô giáo trường TH quản lý và công nghệ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng06 năm 2006 Người viết báo cáo Nguyễn Đức Thiện ý kiến nhận xét của đơn vị về quá trình thực tập tốt nghiệp cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________----*---- _________ bản kiểm điểm cá nhân Tên em là: Nguyễn Đức Thiện Là học sinh lớp 16A3 - Trường Trung học Quản Lý Và Công Nghệ Dương xá - Gia lâm - Hà Nội Được sự giới thiệu của Nhà trường em đã đến thực tập tại Công tyTNHH Phúc Hà. Trong thời gian thực tập từ ngày 10/04 đến ngày 10/06 em nhận thấy mình có những ưu và nhược điểm sau: Ưu điểm: Chấp hành tốt nội quy, quy định của Công ty cũng như phòng kế toán đề ra, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chịu khó nghiên cứu học hỏi và viết báo cáo theo đúng nội dung hướng dẫn của nhà trường. Nhược điểm: do Chưa có kinh nghiệm thực tế, còn rụt rè trong khi thực tập dẫn đến thiếu thông tin, tài liệu để viết báo cáo. Qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy những ưu nhược điểm như vậy, em mong các cô, chú, anh, chị ở Công ty, các thầy cô giáo trong trường tạo điều kiện giúp đỡ cho báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Ngày 10 tháng 6 năm 2006 Học sinh Nguyễn Đức Thiện Lời cảm ơn Để hoàn thành tốt bài báo cáo, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong tổ bộ môn kế toán, đăc biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy Tô Văn Hiển, cùng các cô chú phòng kế toán, của công ty TNHH Phúc Hà các bạn và gia đình trong suốt thời gian qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa kế toán trường THQL &CN , tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH Phúc Hà và các thầy cô giáo trong Tổ bộ môn kế toán đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường cũng như trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Tô Văn Hiển, và các cô chú phòng kế toán , ban lãnh đạo công ty TNHH Phúc Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập. Tuy nhiên do năng lực, trình độ bản thân có hạn, tôi không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn để báo cáo của tôi được hoàn thiện và có hiệu quả hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2006 Học sinh Nguyễn Đức Thiện Mục Lục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5173.doc
Tài liệu liên quan