Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Thép An Khánh

Cán thô: Nhiệt độ trượt đầu tiên tối thiểu phải đạt 1050-11500C. Thép được cán 10lần trong đó 5lần qua máy cán thành phẩm.Nhiệt độ kết thúc cán phải đạt 800-8500C. Trước khi cán phải kiểm tra trạng thái lắp trục, dẫn đỡ và thường xuyên phải chỉnh định trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo quá trình được liên tục cũng như chất lượng sản phẩm. Cưa phân đoạn: Thép cỡ nhỏ được cắt ở trạng thái nguội trên máy đột dập theo kích cỡ quy định trước. Trong khi nắn đồng thời tiến hành phân loại ngay, những thanh không đạt tiêu chuẩn được xếp riêng ra nơi quy định để chờ xử lý.

doc43 trang | Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Thép An Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AKMS22, AKMS27 phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng của Liên Xô cũ là SVP17, SVP22, SVP27. Trong tương lai gần Công ty sẽ đầu tư mới công nghệ, sản xuất thêm một số sản phẩm mới là Thép U220,U240,U250; Thép I180,I220,I240,I250 và Thép ray P11÷P24. Cùng với sự nỗ lực không ngừng của tập thể công nhân viên trong Công ty là sự ủng hộ, gắn bó của Quý khách hàng và một thị trường được mở rộng khắp ba miền Bắc-Trung-Nam mà hiện Công ty đang có, trong những năm qua Công ty đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Nhằm nâng cao hơn nữa uy tín về sản phẩm và mong muốn đưa sản phẩm của mình vươn tới thị trường Quốc tế Công ty đã xây dựng thành công và duy trì có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo TC ISO9001-2000 do tổ chức TUV- Cộng hoà Liên bang Đức cấp với chính sách chất lượng được thực hiện xuyên suốt đó là: “ Mọi hoạt động của Công ty TNHH Thép An Khánh luôn luôn hướng tới sự thoả mãn của khách hàng. Ý kiến của khách hàng luôn là chuẩn mực, là cơ sở để Công ty xem xét lại chính mình. Không ngừng cải tiến công nghệ, thiết bị và các dịch vụ bán hàng để Lợi nhuận của khách hàng nhận được là cao nhất.” Đóng góp vào thành công của Công ty TNHH Thép An Khánh không thể không kể đến Công ty TNHH TM Thép Tuyến Năng và Hợp tác xã luyện cán Thép Đại Phú. Hai đơn vị đó là chỗ dựa vững chắc giúp Công ty TNHH Thép An Khánh chuyên tâm vào sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty: Sản xuất Thép là một trong những ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân, đóng góp một nguồn thu đáng kể vào Ngân sách Nhà nước. Trong quá trình hội nhập như hiện nay, để có thể cạnh tranh được với sản phẩm Thép từ bên ngoài đòi hỏi các Doanh nghiệp Thép trong nước kể cả doanh nghiệp Nhà nước,doanh nghiệp Cổ phần và đặc biệt là Công ty TNHH phải phát huy hết khả năng của mình để có thể đứng vững trên thị trường. Công ty TNHH Thép An Khánh là một Công ty có nguồn vốn do sự đóng góp của các thành viên và thực hiện việc quản lý vốn theo điều lệ của Công ty mà không vi phạm các chế độ chính sách của Nhà nước. Do vậy, đã tạo ta sự linh động trong cơ chế thị trường để phát triển kinh doanh, bảo toàn nguồn vốn, từng bước nâng cao đời sống người lao động. Xuất phát từ chức năng trên Công ty đã đề ra những nhiệm vụ cơ bản sau: -Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. -Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. -Bảo toàn và phát triển số vốn tự có. -Bảo đảm hạch toán kinh tế đầy đủ, phù hợp với chế độ tài chính kế toán của Nhà nước. -Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý vốn, tài sản, lao động và tiền lương, tổ chức phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng Xã hội, đào tạo bồi dưỡng cán bộ để không ngừng nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên của Công ty. 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thép An Khánh: 1.3.1 Đặc điểm lĩnh vực hoạt động: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng lên Công ty đã xác định được sản xuất và gia công, lắp ráp sản phẩm cơ khí để phục vụ cho xây lắp và xây dựng dân dụng là một ngành có khả năng phát triển. Vì vậy, Công ty quyết định sản xuất Thép là ngành chủ yếu của mình. Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Thép An Khánh là cán Thép L50-175; U80-250; I100-250; U chống lò. Ngoài ra Công ty còn hoạt động trong lĩnh vực mua bán vật tư thiết bị ngành Thép và vận tải hành khách, dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường bộ, kinh doanh bất động sản. 1.3.2Đặc điểm thị trường: Địa bàn hoạt động của Công ty tương đối rộng, bao gồm toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và trong tương lai là xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Do đó,đòi hỏi các cán bộ quản lý của Công ty phải có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm làm việc nhằm đem lại hiệu quả hoạt động cao nhất cho Công ty. 1.3.3Đặc điểm khách hàng: Xuất phát từ đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam là đang trong quá trình mở cửa hội nhập, phát triển, cho nên có rất nhiều dự án của nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Điều tất yếu là sẽ có rất nhiều nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng. Song song với quá trình đó là sự phát triển của các khu đô thị mới, nhà cao tầng, khách sạn, nhà hàng và các công trình xây dựng dân dụng ở khắp mọi nơi, đặc biệt là nhu cầu về xây dựng cầu đường, giao thông ngày càng tăng. Do đó, đối tượng mà Công ty TNHH Thép An Khánh hướng đến chính là các công trình xây dựng. Công ty chủ trương sẽ là bạn hàng tin cậy của tất cả các công trình trên. Hiện tại Công ty đang xây dựng nhiều chính sách ưu đãi để hấp dẫn khách hàng. 1.4Đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty: Quy trình công nghệ của Công ty được tóm tắt qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1-1 Quy trình công nghệ Nạp lò Cán thô Nung phôi Chuẩn bị phôi Làm nguội Nắn thẳng Kiểm tra Cưa phân đoạn Nhập kho Treo nhãn Đóng bó Quy trình công nghệ của Công ty TNHH An Khánh là quy trình công nghệ khép kín, mọi công đoạn đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo sản phẩm được làm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật. Chuẩn bị vật liệu(phôi Thép): Nguyên vật liệu chính sử dụng trong sản xuất phôi vuông nhập ngoại có thiết diện mặt cắt (60x60)mm, (65x65)mm, (100x100)mm, (120x120)mm, (125x125)mm. Số lượng phôi nguyên nhập ngoại mỗi năm khoảng 50.000tấn. Tuỳ theo yêu cầu của sản xuất,cắt phôi bằng đèn của loại phôi phù hợp với quy cách mà quy trình công nghệ đã quy định. Trong khi cắt phải tiến hành chia phôi của sản phẩm có liên quan để chia, cắt hợp lý nhằm tiết kiệm nhiên liệu tối đa. Phôi liệu được dùng để cán riêng cho từng sản phẩm,được xếp thành đống theo quy hoạch của kho phôi. Nung phôi: Phôi được xếp trên đường trượt một hoặc hai hàng tuỳ theo độ dài của từng loại phôi(phải đảm bảo bằng đầu,bằng đuôi) và đưa vào lò bằng máy thuỷ lực. Phôi được nung trong lò có nhiệt độ từ 1150-12500C tại vung nung. Trong quá trình nung phôi phải điều chỉnh nhiệt độ hợp lý giữa các vùng nung trong lò, tránh các khuyết tật như nóng quá, quá cháy. Nhiệt độ phôi ra lò phải phù hợp với nhiệt độ cán và nhiệt độ từ 1100-11500C. Cán thô: Nhiệt độ trượt đầu tiên tối thiểu phải đạt 1050-11500C. Thép được cán 10lần trong đó 5lần qua máy cán thành phẩm.Nhiệt độ kết thúc cán phải đạt 800-8500C. Trước khi cán phải kiểm tra trạng thái lắp trục, dẫn đỡ và thường xuyên phải chỉnh định trong quá trình sản xuất nhằm đảm bảo quá trình được liên tục cũng như chất lượng sản phẩm. Cưa phân đoạn: Thép cỡ nhỏ được cắt ở trạng thái nguội trên máy đột dập theo kích cỡ quy định trước. Trong khi nắn đồng thời tiến hành phân loại ngay, những thanh không đạt tiêu chuẩn được xếp riêng ra nơi quy định để chờ xử lý. Nắn thẳng: Thép được nắn thẳng bằng máy nắn theo từng đoạn đã cắt, đồng thời Công nhân kiểm tra luôn sản phẩm làm ra có đúng kỹ thuật, tiêu chuẩn không. Đóng bó: Thép chính phẩm được đóng bó, trọng lượng mỗi bó quy định từ 2,7-3tấn hoặc theo yêu cầu của khách hàng(nếu có). Sau khi đóng bó, đánh dấu sơn vào đầu Thép và treo nhãn ghi các thông số. Chú ý màu sơn phải theo quy định riêng đối với từng loại sản phẩm. Tiến hành nhập kho thành phẩm. 1.5.Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý và tổ chức phân xưởng tại Công ty: Sơ đồ 1-2 Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Kế toán trưởng Phòng kế toán tài chính Phòng tổ chức HC Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng cơ khí Hiện nay việc phân công nhiệm vụ trong Bộ máy quản lý Công ty như sau: Giám đốc Công ty: Giám đốc của Công ty là Ông Nguyễn Trọng Năng, là người đại diện pháp luật của Công ty và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc có thể bị Hội đồng thành viên miễn nhiệm trong trường hợp điều hành Công ty không đúng mục tiêu, nhiệm vụ đề ra hoặc vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc tài chính, kế toán và các văn bản hiện hành của Nhà nước. Phó giám đốc: Công ty có hai Phó giám đốc: một Phó giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất và một Phó giám đốc chịu trách nhiệm các công việc còn lại. Phó giám đốc có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra các công việc thuộc thẩm quyền phụ trách của mình, thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc khi Giám đốc đi vắng. Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng các phương án tổ chức mạng lưới và cán bộ cho phù hợp với từng thời kỳ, chuẩn bị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động là hưu trí, thôi việc, BHXH, bảo hộ và các chế độ khác liên quan đến người lao động. Ngoài ra còn phải chuẩn bị tài liệu cần thiết để đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra. Xây dựng kế hoạch và mua sắm các trang thiết bị văn phòng Công ty hàng tháng, hàng năm. Tổ chức tiếp khách đảm bảo đưa đón lãnh đạo, cán bộ đi làm đúng giờ, an toàn. Xây dựng kế hoạch, nội dung công tác thi đua, tập hợp đề nghị khen thưởng, đề xuất hình thức khen thưởng với Hợp đồng thi đua và Giám đốc xét sau. Phòng kinh doanh:Tham mưu cho Giám đốc Công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh và tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả. Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy định 95/QC-CTCP ngày 07 tháng 04 năm 2000 về ký kết thực hiện Hợp đồng. Phối hợp với phòng kế toán tài chính để xác lập tình hình công nợ theo các Hợp đồng kinh tế và việc thu nợ. Phòng kế toán: Có nhiệm cụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính,sử dụng tiền vốn theo đúng pháp lệnh thống kê kế toán và các văn bản Nhà nước quy định. Đề xuất lên Giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh,thanh toán tài chính với khách hàng. Cuối tháng lập Báo cáo quyết toán để trình lên Giám đốc và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Phòng kĩ thuật: Ứng dụng những tiến bộ Khoa học-kỹ thuật để phục vụ ngành sản xuất Thép, giúp Giám đốc quản lý các dự án, đề án khoa học kỹ thuật, công nghệ trong toàn Công ty. Xây dựng tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm và làm thủ tục đăng ký chất lượng, bản quyền với các cơ quan Nhà nước liên quan. Quản lý và cung cấp vật tư kỹ thuật theo kế hoạch sản xuất cho các phân xưởng của Công ty. Làm các thủ tục về Hợp đồng quảng cáo. Phân xưởng 1: Phân xưởng sản xuất chính: chuyên sản xuất các loại sản phẩm có kích cỡ nhỏ như Thép L30-L63mm theo kế hoạch của Công ty. Phân xưởng 2: Phân xưởng sản xuất chính: chuyên sản xuất các loại sản phẩm có kích cỡ lớn như Thép L65-L120mm theo kế hoạch của Công ty. Phân xưởng cơ khí: Làm nhiệm vụ gia công cơ khi(tiện,hàn,nguội) phục vụ sửa chữa cho hai dây chuyền công nghệ sản xuất chính và các bộ phận khai thác của Công ty. 1.6Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thép An Khánh: Trong những năm gần đây, Công ty TNHH Thép An Khánh đã từng bước khẳng định chỗ đứng của mình thông qua việc sản xuất và tiêu thụ nhiều chủng loại sản phẩm không chỉ phục vụ cho ngành xây dựng mà còn phục vụ cho nhiều ngành Công nghiệp khác như Vận tải, than và khoáng sảnThiết kế được nhiều mối quan hệ với bạn hàng. Hàng năm, Công ty đều hoàn thành và đạt vượt mức kế hoạch đề ra, bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Bảng 1-3 Kết quả kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1.Tổng tài sản 133.624 340.771 597.759 -Tài sản lưu động và đầu tư NH 79.097 276.706 530.482 -Tài sản cố định và đầu tư DH 54.527 64.065 67.277 2.Tổng nguồn vốn 133.624 340.771 597.759 -Nợ phải trả 93.990 281.796 421.100 -Nguồn vốn chủ sở hữu 39.634 58.976 176.658 3.Tổng Doanh thu 1.085.418 2.144.201 4.225.828 4.Tổng Lợi nhuận 4.634 23.976 119.344 5.Nộp ngân sách Nhà nước 566 2.483 17.838 6.Tổng số lao động(Người) 800 950 1.114 7.Thu nhập bình quân(1000đ/ng/th) 1.471,8 2.011 2.826,7 Nguồn: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2006,2007,2008 Qua bảng so sánh trên có thể thấy được nhịp độ phát triển của Công ty tương đối nhanh,tất cả các chỉ tiêu đều tăng dần qua các năm, tốc độ tăng doanh thu và lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng về vốn, đặc biệt khi nhu cầu thị trường lên cao thì hàng năm Công ty tuyển dụng thêm rất nhiều công nhân viên nhưng mức thu nhập bình quân đầu người vẫn tăng. Điều này chứng tỏ Công ty ngoài việc chú trọng đến vấn đề sản xuất kinh doanh Công ty còn rất quan tâm đến người lao động. Năng lực sản xuất của Công ty cũng không ngừng được nâng cao với đầy đủ những trang thiết bị công nghệ thường xuyên được cải tiến kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất và kinh doanh của Công ty như: Bàn cân: 01 máy,Lò nung: 03 chiếc,Máy cán: 02 máy,Máy tiện: 03 máy,Thiết bị điều khiển tự động hoá lò nung: 06 chiếc,Máy cưa: 05 máy, Máy nắn: 04 máy, Máy tiện trục cân: 02 máy, Máy điều khiển lò nung: 03 máy Phần II ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thép An Khánh: Công tác kế toán tại Công ty TNHH Thép An Khánh do một bộ phận chuyên trách đảm nhiệm gọi là phòng Kế toán tài chính. Trong phòng kế toán gồm có 1 kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán, 1 kế toán tổng hợp và 11 nhân viên kế toán. Phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban Giám đốc, kế toán trưởng quản lý và điều hành trực tiếp kế toán viên. Công ty sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở phòng kế toán. Sơ đồ 2-1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng và công nợ KH Kế toán công cụ dụng cụ Kế toán nguyên vật liệu Kế toán ngân hàng Kế toán tiền mặt Thủ quỹ Kế toán tiền lương và BHXH Để đạt được hiệu quả trong công việc, từng bộ phận trong phòng kế toán được phân công nhiệm vụ như sau: Kế toán trưởng(đồng thời là trưởng phòng kế toán): Là người chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty về công tác kế toán tài chính tại Công ty, trực tiếp chỉ đạo điều hành về tài chính, tổ chức và hướng dẫn các chế độ chính sách của Nhà nước về công tác kế toán, bảo vệ kế hoạch tài chính của Công ty, tham gia ký kết và kiểm tra việc thực hiện các Hợp đồng kinh tế. Báo cáo với các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình tài chính của Công ty như thông báo với cơ quan thuế về việc thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, Phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra và giám sát các phần hành kế toán, kiểm tra, rà soát báo cáo do Kế toán tổng hợp lập trước khi đưa cho kế toán trưởng. Đồng thời, thay mặt kế toán trưởng giải quyết các vấn đề khi kế toán trưởng đi vắng. Có nhiệm vụ theo dõi Tài sản cố định của Công ty, tính khấu hao và tình hình tăng giảm tài sản cố định trong năm. Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo do các bộ phận, phần hành kế toán cung cấp. Lập cân đối, theo dõi các sổ sách như: tổng hợp doanh thu, tổng hợp chi phí, chi phí sản xuất theo yếu tố, bảng cân đối tài khoản, kết quả kinh doanh và các báo cáo kế toán-tài chính. Kế toán Nguyên vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các Hợp đồng, lượng mua và giá mua theo từng đối tượng Nguyên vật liệu. Theo dõi Nhập-Xuất-Tồn nguyên vật liệu và luân chuyển theo chi tiết chủng loại vật tư. Kế toán Công cụ dụng cụ:Có nhiệm vụ tương tự kế toán nguyên vật liệu. Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: Viết Hoá đơn Bán hàng, mở sổ tổng hợp và chi tiết theo dõi doanh thu. Đồng thời, cùng với kế toán thanh toán theo dõi công nợ chi tiết theo từng khách hàng. Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả và tình hình thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp và các nghĩa vụ với Nhà nước. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ thu, chi trước khi làm thủ tục thanh toán và lưu trữ. Kế toán tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi và thanh toán cho các đối tượng Lập đầy đủ và chính xác các chứng từ thanh toán cho khách hàng. Theo dõi và thanh toán các khoản tạm ứng, các khoản thu khác và chi phí trả trước cho từng đối tượng. Kế toán Ngân hàng:Nhận giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng và ghi sổ theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp qua Ngân hàng. Xem xét, kiểm tra các Hợp đồng vay vốn Ngân hàng. Thực hiện các nghiệp vụ khác có liên quan đến Ngân hàng. Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ theo dõi, tính ra tiền lương và BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Theo dõi các khoản tạm ứng lương cho công nhân viên để trừ vào lương trong tháng. Thủ quỹ:Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để theo dõi nhập, xuất, tồn quỹ, ghi sổ quỹ. Cuối ngày sẽ tiến hành đối chiếu với số dư tiền mặt do kế toán tiền mặt theo dõi. 2.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty: 2.2.1.Các chính sách kế toán chung: Chế độ kế toán của Công ty TNHH Thép An Khánh áp dụng theo quyết định số 48-TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính, cụ thể: -Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch. -Kỳ hạch toán: Tháng -Đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong ghi chép kế toán là: Việt nam Đồng. Nguyên tắc chuyển đổi sang đồng tiền khác: tuỳ theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch. -Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ -Nguyên tắc xác định giá TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: theo nguyên tắc giá phí, tức là Nguyên giá TSCĐ được tính dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh từ thời điểm TSCĐ chính thức vận hành và tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. -Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. -Phương pháp hạch toán chi tiết Hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song. -Phương pháp hạch toán tổng hợp Hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên -Tính giá Hàng xuất kho: Theo phương pháp Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. 2.2.2Tổ chức vận dụng Hệ thống Tài khoản kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, hệ thống tài khoản của Công ty bao gồm các Tài khoản theo Quyết định số 48-TC/QĐ/CĐKT ngày 14/09/2006 dùng cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hạch toán Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đồng thời, Công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2, 3, 4 để tiện cho việc theo dõi. Ví dụ như: TK 112.1.1: Tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng Công thương Đông Anh TK 112.1.2: Tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng NN&PTNT Sóc Sơn TK 221.3: Công trái giáo dục TK 152.8: Vật tư kho Tiến Bộ(Xưởng cơ khí) 2.2.3 Tổ chức vận dụng Hệ thống Chứng từ kế toán: Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ kế toán do BTC phát hành. Hệ thống chứng từ này được thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính Phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán. 2.2.4 Tổ chức vận dụng Hệ thống Báo cáo tài chính: Công ty thực hiện chế độ báo cáo quyết toán tại chính đầy đủ theo quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tính đến năm 2008, Công ty chưa lập vì chế độ chưa bắt buộc và Công ty cũng chưa yêu cầu. Hệ thống báo cáo định kỳ Công ty đang áp dụng như sau: Tên báo cáo Mẫu số Thời gian thực hiện Nơi nhận BCTC 1.Bảng cân đối kế toán B01-DNN Các quý,năm Cơ quan thuế 2.Báo cáo kết quả HĐ kinh doanh B02-DNN Các quý,năm Cơ quan thuế 3.Bản thuyết minh BCTC B03-DNN Các quý,năm Cơ quan thuế 4.Bảng cân đối tài khoản B01-DNN Các quý,năm Cơ quan thuế 2.2.5 Tổ chức vận dụng Hệ thống Sổ sách kế toán: Hiện nay Công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký chung. Công ty đã đưa phần mềm kế toán Bravo của Công ty cổ phần phần mềm kế toán ASC vào sử dụng trong hệ thống thông tin của mình. Các chứng từ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày sẽ được cập nhật một cách đều đặn vào cơ sở dữ liệu hợp nhất và từ cơ sở dữ liệu này các Báo cáo kế toán phục vụ quản trị doanh nghiệp cũng như Báo cáo tài chính sẽ được kết xuất theo yêu cầu. Hình thức này bao gồm các loại sổ chủ yếu: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái các Tài khoản, Các sổ,thẻ kế toán chi tiết(tuỳ theo yêu cầu quản lý). Sơ đồ 2-2 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ,thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.3 Tổ chức một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH Thép An Khánh: 2.3.1 Tổ chức phần hành kế toán Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 2.3.1.1 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Tại Công ty TNHH Thép An Khánh chi phí sản xuất chủ yếu phát sinh trong lĩnh vực cán Thép kim loại đen. Những chi phí này được tính cho từng đơn vị sản phẩm sản xuất trong kỳ. Mỗi sản phẩm sản xuất ra đều có định mức tiêu hao Nguyên vật liệu riêng, dựa vào định mức đó kế toán có thể biết được kế hoạch sản xuất của Công ty, tức là dựa trên lượng nguyên liệu đã có Công ty có khả năng sản xuất được liên tục trong kỳ hay không. Do công việc sản xuất của Công ty được tiến hành tại ba phân xưởng với quy trình công nghệ khép kín nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các loại sản phẩm sản xuất tại phân xưởng. Kỳ hạch toán chi phí sản xuất: do công việc sản xuất diễn ra liên tục nên Công ty chọn kỳ tập hợp chi phí sản xuất theo từng tháng nhằm đáp ứng nhu cầu của quản lý. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt” Tài khoản 112“Tiền gửi ngân hàng” (chi tiết NH) Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Quy trình ghi sổ được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2-3 Trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP Chứng từ kế toán(Phiếu xuất kho,bảng tính và phân bổ tiền lương,phiếu chi,hoá đơn,bảng tính và phân bổ khấu hao..) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết tài khoản 621,622,627,154, 155 SỔ CÁI TK621,622,627,154,155 Bảng tính giá thành Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Việc hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thép An Khánh được tiến hành tập hợp theo từng phân xưởng và từng loại sản phẩm cụ thể theo 3 khoản mục: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí Nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Do Công ty xuất nguyên vật liệu theo định mức sản xuất phù hợp với từng ca nên cuối kỳ không có sản phẩm dở dang, sau khi tính được các khoản mục trên kế toán kết chuyển hết trong kỳ tính được Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành. Công ty TNHH Thép An Khánh áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên phải sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất cho toàn Công ty để kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ của chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí Nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Kế toán sử dụng các phiếu kế toán kết chuyển chi phí để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và các phiếu Nhập kho sản phẩm hoàn thành để tổng hợp giá thành sản phẩm. 2.3.1.2 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh: Giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về cuộc sống, lao động vật hoá mà Công ty đã bỏ ra để có được các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí và giá thành Công ty phân loại thành hai loại giá thành sau: Giá thành sản xuất là các hao phí để tạo nên sản phẩm, bao gồm chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho sản phẩm hoàn thành. Giá thành toàn bộ là giá thành trong đó bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã tiêu thụ. Công ty thực hiện tính giá thành theo từng sản phẩm ở từng phân xưởng và chọn kỳ tính giá thành theo tháng. Quy trình tính giá thành tại Công ty như sau: Do Công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ nên ta có: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Tổng chi phí sản xuất sản phẩm = Cuối tháng sau khi tập hợp chi phí sản xuất phát sinh vào bên nợ Tài khoản 154, kế toán tiến hành tính giá thành cho từng loại sản phẩm theo từng ca sản xuất trên cơ sở định mức giá thành của từng loại sản phẩm. Định mức giá thành của từng loại sản phẩm được xây dựng theo từng thời kỳ và có thể thay đổi tuỳ theo giá nguyên vật liệu nhập trong từng giai đoạn. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng sản phẩm trên cơ sở định mức giá thành ban đầu theo công thức: Tổng chi phí cần phân bổ Hệ số phân bổ = Định mức chi phí x Khối lượng sản phẩm của từng sản phẩm hoàn thành 2.3.2.Tổ chức phần hành kế toán tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh: Công ty TNHH Thép An Khánh hướng đến khách hàng chính của mình là những công trình xây dựng, nên mỗi công trình xây dựng phải sử dụng một khối lượng lớn Thép. Vì vậy, Công ty tiêu thụ chủ yếu theo hình thức Bán buôn sản phẩm thông qua các Đơn đặt hàng hoặc ký kết Hợp đồng kinh tế. Công ty luôn chủ động lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo sản phẩm tiêu thụ đủ tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật. Khi kế hoạch sản xuất cho các Đơn đặt hàng và Hợp đồng kinh tế hoàn thành, Kế toán bán hàng viết Hoá đơn GTGT theo mẫu của Bộ tài chính quy định và chỉ đạo xuất hàng theo như đã ký kết, chuyển sang phòng Kế toán tài chính để tiến hành nhập số liệu vào máy. Thủ kho lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( cột Số lượng) khi tiến hành giao hàng.Công ty có xe vận tải chuyên dụng chở hàng đến địa điểm thoả thuận trong Hợp đồng nếu khách hàng yêu cầu Công ty chuyển hàng, số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Khi giao hàng xong, khách hàng ký nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán. Tuỳ địa điểm giao hàng xa gần nhưng trong ngày xuất hàng thủ kho nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ lên phòng kế toán để tiến hành theo dõi và nhập số liệu. Phương thức thanh toán: Do đặc điểm của sản phẩm và khách hàng nên phương thức thanh toán chủ yếu Công ty áp dụng là thanh toán trả chậm, khách hàng ứng tiền trước. Mọi điều khoản thanh toán được quy định rõ ràng trong Hợp đồng kinh tế khi hai bên thoả thuận ký kết. Kế toán thanh toán kết hợp với kế toán bán hàng và công nợ với khách hàng có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Hình thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản, tiền gửi ngân hàng. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”(chi tiết ngân hàng) Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” Tài khoản 155 “Thành phẩm” Tài khoản 333.1 “Thuế GTGT đầu ra” Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Chứng từ sử dụng:Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có của Ngân hàng. Trình tự luân chuyển: Hiện nay Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán máy nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được cập nhật vào máy tính sau đó chương trình sẽ xử lý thông tin để làm cơ sở cho việc lập Báo cáo tài chính. Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung Sổ Nhật ký bán hàng Sổ cái các tài khoản 112,131,155,333.1,632,511,531,532,911 Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ chi tiết thanh toán với người mua Sổ chi tiết bán hàng Trong quá trình tiêu thụ xảy ra trường hợp hàng bán bị trả lại hoặc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng thì Công ty cho phép khách hàng có quyền trả lại hoặc Công ty chấp nhận giảm giá hàng bán nếu vi phạm Hợp đồng hoặc phần hàng kém phẩm chất hoặc hàng không đúng chủng loại, quy cách ghi trong Hợp đồng. Để hiểu rõ hơn trình tự hạch toán và ghi sổ phần hành kế toán tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh, em xin lấy một ví dụ một nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm theo phương thức Bán buôn: Ngày 20/11/2008Công ty xuất kho bán một lô thép chữ I loại I200 cho Cửa hàng vật liệu xây dựng Hoàng Gia 5.286 kg, giá bán đã bao gồm 5% thuế GTGT là 17.700đ/kg, giao trên phương tiện của khách hàng tại kho Công ty TNHH Thép An Khánh. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt. Biết giá vốn sản phẩm là 12.250đ/kg. Như vậy, Phòng kinh doanh xác nhận Công ty có thể cung cấp ngay sản phẩm theo yêu cầu của chị Hồng(người đại diện Cửa hàng vật liệu).Tại kho, thủ kho ghi số lượng vào thẻ kho, Kế toán bán hàng ghi phiếu Xuất kho và Hoá đơn rồi chuyển qua phòng kinh doanh đóng dấu. Phòng kinh doanh chuyển lại phòng kế toán để viết Phiếu thu và thủ quỹ có nhiệm thu tiền hàng chị Hồng thanh toán ngay. Từ chứng từ gốc là Hoá đơn GTGT,Phiếu xuất kho nhập dữ liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động xử lý theo chương trình vào các sổ Nhật ký chung, Sổ cái các TK 155,TK 632,TK131, TK 511.1, TK333.1, TK 111., sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết Sản phẩm,hàng hoá, sổ chi tiết bán hàng. Trong bài em xin trích ví dụ Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 155, Sổ chi tiết Sản phẩm,hàng hoá, Sổ chi tiết bán hàng. Mẫu số: 02GTGT-3LL 02-B DH 18628 Hoá đơn GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 20 tháng 02 năm 2009 Đơn vị bán: Công ty TNHH Thép An Khánh Địa chỉ: Tân Minh-Sóc Sơn-Hà Nội MST:0101298248 Họ tên người mua: Nguyễn Thị Hồng Đơn vị: Cửa hàng vật liệu xây dựng Hoàng Gia Địa chỉ: Số 112- Phù Lỗ- Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0101331590 STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơnvị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thép I200 kg 5.286 16.857 89.106.102 Thuế suất: 5% Tổng cộng tiền hàng Thuế GTGT 89.106.102 4.456.098 Tổng cộng thanh toán 93.562.200 Số tiền viết bằng chữ: (Chín mươi ba triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm đồng chẵn). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: 02-VT TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày20tháng10năm2008 Nợ TK632 Số: 1258 Có TK155 Họ tên người nhận hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Hoàng Gia Địa chỉ: Số 112 Phù Lỗ Lý do xuất kho: Bán trực tiếp qua kho S TT Tên,nhãn hiệu,quy cách sản phẩm Mã số Đơn vịtính Sô lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thép I200 kg 5.826 5.826 12.250 64.753.500 Cộng 64.753.500 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bốn triệu bẩy trăm năm mươi ba nghìn năm trăm đồng chẵn. -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ18682 Ngày 20 tháng10năm2008 Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: 01TT TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày20tháng10năm2008 Quyển số: 50 Số: 12589 Nợ TK 111 Có TK 131 Họ tên người nộp tiền: Chị Hồng Địa chỉ:Cửa hàng vật liệu xây dựng Hoàng Gia Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền:93.562.200 (Viết bằng chữ): (Chín mươi ba triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm đồng chẵn). Kèm theo: 01 HĐ chứng từ gốc Ngày tháng 10 năm2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: S03a-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 10 Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Việt nam NT GS Chứng từ Diễn giải Đãghi sổ cái STT dòng SHTK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 18/10 PX 18/10 Xuất kho phôi cán -Chi phí NVLTT -Phôi cán 621 152 38382163 38382163 19/10 HĐ 19/10 Thanh toán tiền xăng dầu -chi phí SXchung -tiền mặt 627 111 1969208 1968208 19/10 HĐ 19/10 Xuất bán thépU100 -phải thu KH A -Doanh thu BH -Thuế GTGT 131 5111 3331 92925000 88500000 4425000 20/10 HĐ 20/10 Xuất bán thépU100 -phải thu KH A -Doanh thu BH -Thuế GTGT 111 5111 3331 93562200 89.106.102 4.456.098 . Cộng chuyển sang trang sau Ngày tháng 10 năm2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: S03b-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI(trích) Tháng 10 Năm 2008 Tên tài khoản: Thành phẩm Số hiệu:155 NT GS Chứng từ Diễn giải Đãghi sổ cái STT dòng SHTK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số phát sinh trong tháng 19/10 PX 19/10 Xuất kho bán thép U100 -Giá thành SX -Thép U100 63261.95 155 20/10 HĐ 20/10 Xuất kho bán thép I200 -Giá thành SX -Thép U100 .. Cộng số phát sinh Số sư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầuquý Ngày tháng 10 năm2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: S07-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT SẢN PHẨM(trích) Tháng 10 Năm 2008 Tài khoản: 155 Tên kho:kho3 Tên, quy cách sản phẩm: Thép I200 Đơn vị tính: Kilogam CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: S17-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG(trích) Tên sản phẩm: Thép I200 Năm: 2008 Quyển số:01 Ngày Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5212,532 A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 20/10 18628 20/10 Bán thép I200 131 5286 16857 89.106.102 4456098 Cộng số phát sinh -DT thuần 89106102 -Giá vốn hàng bán 64753500 -Lãi gộp 24352602 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) PHẦN III ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 3.1 Đánh giá chung về tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH Thép An Khánh tuy mới chỉ thành lập được 6 năm nhưng đã có những bước phát triển vượt bậc: Sản lượng và doanh thu bán hàng luôn tăng trưởng và phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật được đầu tư đổi mới phù hợp với nhu cầu sản xuất và thị trường tiêu thụ, chất lượng sản phẩm được chú trọng, hạn chế tối đa có sản phẩm hỏng trong sản xuất cũng như hạn chế tối đa việc khách hàng trả lại hàng hay Công ty phải giảm giá vì chất lượng sản phẩm. Công ty đã giữ vững được vị thế và vai trò của mình trên thương trường, tổ chức kinh doanh có hiệu quả, vốn kinh doanh được bảo toàn và phát triển, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước, đảm bảo đời sống việc làm cho gần 300 lao động với mức thu nhập bình quân năm sau cao hơn năm trước. Trong thời gian tới, Công ty còn có kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, địa bàn kinh doanh và đổi mới công nghệ cũng như nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong Công ty nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh với các công ty sản xuất kinh doanh Thép trong nước và tiến tới xuất khẩu các sản phẩm ra thị trường thế giới. 3.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại Công ty: Công ty TNHH Thép An Khánh đã thực sự quan tâm, coi trọng đúng mức đến công tác kế toán tài chính và đạt được những ưu điểm sau: Hiện nay Công ty đang ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung, đây là hình thức ghi sổ đơn giản, dễ thực hiện, phù hợp với mọi loại hình Công ty trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán máy. Theo hình thức này, các chứng từ đều được cập nhật vào sổ Nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt, các sổ sách có liên quan từ đó số liệu sẽ được cập nhật vào các Báo cáo tài chính. Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản khá chi tiết và tương đối phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Việc chi tiết đến tài khoản cấp 3, cấp 4 giúp cho việc theo dõi chặt chẽ từng đối tượng, hạch toán được chi tiết cụ thể. Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm. Việc xác định này giúp cho Công ty đánh giá chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm, từ đó có kế hoạch điều chỉnh cơ cấu mặt hàng cho phù hợp với thị trường tiêu thụ. Mặc dù nghiệp vụ kế toán của Công ty hàng tháng tương đối nhiều nhưng Công ty vẫn chọn kỳ tính giá thành là từng tháng, nhờ vậy kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ Báo cáo, sẽ cung cấp giá thành thực tế kịp thời để làm căn cứ ghi chép giá vốn, tính toán các chỉ tiêu trong kỳ. Nhìn chung Công ty TNHH Thép An Khánh đã thực sự quan tâm đến công tác kế toán tài chính và hệ thống sổ sách và chứng từ kế toán được tổ chức quản lý theo quy định của Nhà nước có tổ chức phân loại, luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý, được ghi chép phản ánh kịp thời đúng chế độ phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và điều kiện thực tế tại Công ty mình. Tuy công tác kế toán của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của quản lý, đảm bảo được chức năng giám đốc nhưng vẫn còn một số hạn chế sau: Sản phẩm hỏng trong sản xuất là điều tất yếu không thể tránh khỏi, nhưng việc Công ty không quy định rõ ràng số lượng sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức sẽ làm kết quả kinh doanh bị ảnh hưởng. Việc hạch toán công nợ Công ty chưa có quy định rõ ràng về thời hạn, cũng như đảm bảo cần thiết để chứng minh khách hàng sẽ thanh toán đúng hạn. Điều này dẫn đến tình trạng Công ty có thể sẽ bị chiếm dụng vốn. Công ty cũng chưa lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Mỗi công trình xây dựng phải sử dụng một số lượng lớn thép, do đó khoản tiền phải thu lên tới hàng mấy trăm triệu. Tuy đã có thoả thuận khi ký kết Hợp đồng kinh tế nhưng không tránh khỏi trường hợp rủi ro hoặc chủ đầu tư làm thất thu tài sản ảnh hưởng tới việc thanh toán đúng hạn, thậm chí bị mất một phần. Công ty chưa sử dụng hệ thống Báo cáo quản trị trong nội bộ. Đây là một công cụ đắc lực được sử dụng để đưa ra các quyết định trong kinh doanh, khi có hệ thống Báo cáo quản trị chắc chắn sẽ giúp Công ty nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị có thể giúp công tác tổ chức kế toán của Công ty TNHH Thép An Khánh được hoàn thiện hơn: -Về sản phẩm hỏng: chia sản phẩm hỏng thành hai loại sản phẩm trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức, bằng cách Công ty phải xây dựng định mức sản phẩm hỏng. - Về thanh toán công nợ: xây dựng tiêu chuẩn nợ, chỉ thực hiện bán chịu đối với khách hàng tin cậy. Yêu cầu đặt ra là phải theo dõi thường xuyên, chặt chẽ, tỉ mỉ đối với từng khách hàng. -Về việc lập dự phòng phải thu khó đòi: Công ty nên xem xét đâu là những khoản nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ để đưa ra biện pháp phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. -Áp dụng kế toán quản trị: Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị sử dụng nội dung của nhiều môn khoa học khác như: Khoa học thống kê, kinh tế ngành, quản trị kinh doanhnên nó phân tích được mối quan hệ CPV, cơ cấu từng mặt hàng từ đó có biện pháp phù hợp để làm giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Kết luận Công ty TNHH Thép An Khánh đã có một bề dày tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều biến đổi của nền kinh tế đất nước, những thành công mà Công ty đạt được trong nhiều năm qua đã phần nào phản ánh năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, trong sự thành công đó có một phần đóng góp không nhỏ của công tác hạch toán kế toán của Công ty. Có thể nói, công tác hạch toán kế toán ở Công ty hiện nay là tương đối phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh, có nhiều điểm tiến bộ, khoa học và hợp lý. Qua thời gian thực tập Tổng hợp tìm hiểu tổng quan về Công ty và một số phần hành ảnh hưởng đáng kể đến công tác kế toán của Công ty đã giúp em hiểu về Công ty, lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động từ đó giúp em nắm bắt thâm nhập thực tế và hiểu biết nhiều hơn về sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Nhưng do thời gian thực tập mới ở giai đoạn đầu và do bản thân chưa có kinh nghiệm thực tế cho nên Báo cáo tổng hợp này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế về mặt nội dung cũng như đáp ứng yêu cầu nghiên cứu. Vì vậy em mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của cô Trần Thị Nam Thanh, các cô chú phòng kế toán tài chính Công ty TNHH Thép An Khánh để thời gian thực tập chuyên đề sau được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Bắc Ninh, tháng 03 năm 2009 Sinh viên thực hiện Mẫn Thị Huê Phụ lục CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: B01-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Việt nam Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A.TÁI SẢN NGẮN HẠN 100 276 705 999 421 79 097 118 827 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III01 1 915 008 846 12 994 573 974 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III05 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tư TCNH 129 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 141 250 466 956 11 620 552 456 1.Phải thu khách hàng 131 97 610 214 891 10 077 637 173 2.Trả trước cho người bán 132 34 64 387 614 1 299 164 824 3.Các khoản phải thu khác 138 8 675 864 451 243 750 459 4.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV.Hàng tồn kho 140 129 127 886 135 50 327 586 295 1.Hàng tồn kho 141 III02 129 127 886 135 50 327 586 295 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 IV.Tài sản ngắn hạn khác 150 4 412 637 484 4 154 406 102 1.Thuế GTGT được khấu trừ 151 4 019 136 484 4 142 377 532 2.Thuế và các khoản khác phải thu NN 152 12 028 570 3.Tài sản ngắn hạn khác 158 393 501 000 -Tài sản ngắn hạn khác(1381) 15A -Tài sản ngắn hạn khác(141) 15B 43 500 000 -Ký quỹ,ký cược(1388) 15C -CP trả trước ngắn hạn(142) 15D 350 001 000 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 64 065 487 328 54 527 150 194 I.Tài sản cố định 210 III03.04 58 973 587 791 53 763 052 266 1.Nguyên giá 211 80 252 292 417 68 043 721407 2.Giá trị hao mòn luỹ kế 212 -22 155 156 901 -14 426 705 495 3.Chi phí xây dựng dở dang 213 876 452 275 146 036 354 II.Bất động sản đầu tư 220 1.Nguyên giá 221 2.Giá trị hao mòn luỹ kế 222 IIICác khoản đầu tư TCDH 230 III05 1.Đầu tư tài chính dài hạn 231 2.Dự phòng giảm giá đầu tư TCDH 239 IV.Tài sản dài hạn khác 240 5 091 899 537 764 097 928 1.Phải thu dài hạn 241 2.Tài sản dài hạn khác 242 5 091 899 537 764 097 928 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 340 771 486 749 133 624 269 021 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 300 281 795 907 635 93 990 134 355 I.Nợ ngắn hạn 310 238 995 907 635 59 190 134 355 1.Vay ngắn hạn 311 128 583 221 552 50 381 772 316 2.Phải trả cho người bán 312 38 880 428 647 4 011 225 233 3.Người mua trả tiền trước 313 59 330 586 865 3 336 000 000 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhànước 314 III06 2 483 426 579 5.Phải trả người lao động 315 2 683 623 990 289 461 540 6.Chi phí phải trả 316 3 391 871 433 65 004 400 7.Các khoản phải trả,phải nộp khác 318 3 642 748 569 1 106 670 866 8.Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II.Nợ dài hạn 320 42 800 000 000 34 800 000 000 1.Vay và nợ dài hạn 321 42 800 000 000 34 800 000 000 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3.Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328 4.Dự phòng phải trả dài hạn 329 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 58 975 579 114 39 634 134 666 I.Vốn chủ sở hữu 410 III07 58 975 579 114 39 634 134 666 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 35 000 000 000 35000 000 000 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.Cổ phiếu ngân quỹ 414 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 416 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 23 975 579 114 4 634 134 666 II.Quỹ khen thưởng phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 340 771 486 749 133 624 269 021 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: B02-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 01 VI08 2 144 201 554 253 2.Các khoản giảm trừ 02 311 816 194 -Chiết khấu thương mại 04 -Giảm giá hàng bán 05 275 567 908 -Hàng bán bị trả lại 06 36 248 286 -Thuế TTĐB,thuế XK phải nộp 07 3.Doanh thu thuần bhàng&cungcấpDV 10 2 143 889 738 059 4.Giá vốn hàng bán 11 2 093 278 176 888 5.Lợi nhuận gộp bán hàng&cungcấDV 20 50 611 561 171 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 3 867 024 521 7.Chi phí tài chính 22 18 554 907 800 -Trong đó:Lãi vay phải trả 23 16 809 169 283 8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 16 725 630 845 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 19 198 047 047 10.Thu nhập khác 31 174 662 371 11.Chi phí khác 32 12.Lợi nhuận khác 40 174 662 371 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV09 19 372 709 418 14.Chi phí thuế TNDN 51 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 19 372 709 418 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: B01-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Việt nam Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A.TÁI SẢN NGẮN HẠN 100 530 481 614 694 276 705 999 421 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III01 441 713 577 1 915 008 846 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III05 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tư TCNH 129 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 291 142 057 781 141 250 466 956 1.Phải thu khách hàng 131 221 462 915 310 97 610 214 891 2.Trả trước cho người bán 132 21 298 993 826 34 64 387 614 3.Các khoản phải thu khác 138 48 380 148 645 8 675 864 451 4.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 IV.Hàng tồn kho 140 230 752 679 634 129 127 886 135 1.Hàng tồn kho 141 III02 230 752 679 634 129 127 886 135 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 IV.Tài sản ngắn hạn khác 150 8 145 163 702 4 412 637 484 1.Thuế GTGT được khấu trừ 151 7 717 663 702 4 019 136 484 2.Thuế và các khoản khác phải thu NN 152 3.Tài sản ngắn hạn khác 158 427 500 000 393 501 000 -Tài sản ngắn hạn khác(1381) 15A -Tài sản ngắn hạn khác(141) 15B 77 500 000 43 500 000 -Ký quỹ,ký cược(1388) 15C -CP trả trước ngắn hạn(142) 15D 350 000 000 350 001 000 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 67 277 548 482 64 065 487 328 I.Tài sản cố định 210 III03.04 59 765 982 588 58 973 587 791 1.Nguyên giá 211 86 830 501 905 80 252 292 417 2.Giá trị hao mòn luỹ kế 212 -31 020 265 040 -22 155 156 901 3.Chi phí xây dựng dở dang 213 3 955 745 723 876 452 275 II.Bất động sản đầu tư 220 1.Nguyên giá 221 2.Giá trị hao mòn luỹ kế 222 IIICác khoản đầu tư TCDH 230 III05 1.Đầu tư tài chính dài hạn 231 2.Dự phòng giảm giá đầu tư TCDH 239 IV.Tài sản dài hạn khác 240 7 511 565 894 5 091 899 537 1.Phải thu dài hạn 241 2.Tài sản dài hạn khác 242 7 511 565 894 5 091 899 537 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 597 759 163 176 340 771 486 749 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 300 421 100 297 407 281 795 907 635 I.Nợ ngắn hạn 310 406 800 297 407 238 995 907 635 1.Vay ngắn hạn 311 135 147 147 976 128 583 221 552 2.Phải trả cho người bán 312 152 326 493 844 38 880 428 647 3.Người mua trả tiền trước 313 1 598 871 102 59 330 586 865 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhànước 314 III06 17 838 221 117 2 483 426 579 5.Phải trả người lao động 315 2 241 681 276 2 683 623 990 6.Chi phí phải trả 316 3 391 871 433 7.Các khoản phải trả,phải nộp khác 318 97 647 882 092 3 642 748 569 8.Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II.Nợ dài hạn 320 14 300 000 000 42 800 000 000 1.Vay và nợ dài hạn 321 14 300 000 000 42 800 000 000 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3.Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328 4.Dự phòng phải trả dài hạn 329 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 176 658 865 769 58 975 579 114 I.Vốn chủ sở hữu 410 III07 175 558 865 769 58 975 579 114 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 50 000 000 000 35 000 000 000 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.Cổ phiếu ngân quỹ 414 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 714 667 994 6.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 416 5 500 000 000 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 119 344 197 775 23 975 579 114 II.Quỹ khen thưởng phúc lợi 430 1 100 000 000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 597 759 163 176 340 771 486 749 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH Mẫu số: B02-DNN TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 01 VI08 4 225 828 673 760 2.Các khoản giảm trừ 02 15 238 413 669 -Chiết khấu thương mại 04 -Giảm giá hàng bán 05 9 970 698 798 -Hàng bán bị trả lại 06 1 275 519 471 -Thuế TTĐB,thuế XK phải nộp 07 3 992 195 400 3.Doanh thu thuần bhàng&cungcấpDV 10 4 210 590 260 091 4.Giá vốn hàng bán 11 4 013 581 898 499 5.Lợi nhuận gộp bán hàng&cungcấDV 20 197 008 361 592 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 264 411 975 7.Chi phí tài chính 22 33 964 628 615 -Trong đó:Lãi vay phải trả 23 31 951 733 989 8.Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 27 787 572 337 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 135 520 572 615 10.Thu nhập khác 31 2 085 079 724 11.Chi phí khác 32 1 940 722 716 12.Lợi nhuận khác 40 144 357 008 13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV09 135 664 929 623 14.Chi phí thuế TNDN 51 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 117 550 959 924 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5765.doc
Tài liệu liên quan