Tình hình hoạt động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Cường Thịnh

Rõ ràng, lần lượt. chính xác, cao số 0,4cm , đánh sát mép trong. Một bàn vải có nhiều màu khác nhau thì đánh số từ lá đầu bàn đến hết màu dó và lại bắt đầu từ 1 màu vải khác. B7 : Phối kiện, bó buộc Sau khi đánh số song công nhân phối kiện đồng bộ các bán thành phẩm cắt để chuyển cho công đoạn may đảm bảo đủ chi tiết không lẫn từ mã này sang mã khác, không rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Yêu cầu: Trước khi phối kiện phải kiểm tra xem số mặt bàn các chi tiết chính và chi tiết phụ có khớp nhau không, đối với những bàn vải có từ 2 cỡ trở lên thì phối kiện phải đánh dấu từng cỡ. B8 : Xuất bán thành phẩm và giải chuyền Khi bán thành phẩm đã được cất giữ. Tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và cất giữ để cấp phát cho công đoạn may khi có lệnh sản xuất mỗi lần xuất tổ trưởng phải ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu xuất. - Dải chuyền : + Sau khi nhận đầy đủ các nguyên phụ liệu và kết quả của sản phẩm may thử, tổ trưởng tổ may cùng phòng kỹ thuật và các phối hợp giải chuyền. Công đoạn giải chuyền có ảnh hưởng đến năng suất lao động và chất kượng sản phẩm, do vậy tổ trưởng phải sắp xếp đúng người đúng việc, theo đúng bảng quy trình công nghệ may. + Trong quá trình sản xuất, tổ trưởng, tổ phó phải thường xuyên bám sát dây chuyền nhắc nhở uốn nắm thao tác của công nhân, giải đáp những thắc mắc về kỹ thuật của mã hàng cho công nhân, đồng thời kiểm tra mật độ mũi may/ 1 sản phẩm. + Sản phẩm may song phải được để đúng bó, đúng kích thước, tránh nhầm lẫn các cỡ với nhau, công nhân may phải có trách nhiệm với công việc được giao, không tự ý thay đổi hoặc bỏ bớt công đoạn may.

doc77 trang | Chia sẻ: haianh_nguyen | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình hoạt động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Cường Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: …….. Phiếu nhập kho Mẫu số 01 – VT Địa chỉ: …….. Ngày 2 – 05 – 2005 Theo QĐ: 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Nợ ………….. số 13 Có………… Họ tên người giao hàng: Anh Đức Theo …. số …. ngày 2 tháng 04 năm 2005 của công ty may Hưng Yên Nhập tại kho: INVOICE: M04 – 078 - BA STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư ( sản phẩm , hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Vải phối: mã G316K – SF # Night Kg 155,9 # Chipoble Kg 88 2 Nhãn chính PCS 12480 3 Nhãn đơn chính PCS 13200 M L XL 4 Nhãn cỡ PCS 2660 M L XL 5 Móc nhãn trang trí PCS 7748 4618 4618 2441 # Xnh PCS 4478 # Hồng PCS 200 6 Túi PC PCS 13200 7 Nhãn HDSD PCS Cộng thành tiền (viết bằng chữ) Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Nhập ngày … tháng .. năm (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập ) Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: …….. Phiếu nhập kho Mẫu số 01 – VT Địa chỉ: …….. Ngày 22 – 04 – 2005 Theo QĐ: 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 Của bộ tài chính Nợ ………….. số 13 Có………… Họ tên người giao hàng: Anh Tuấn Theo …. số …. ngày 22 tháng 04 năm 2004 của công ty may Sơn Trinh Nhập tại kho: TNHH Cường Thình STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư ( sản phẩm , hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 I Vải chính: mã G316K – SF Kg 648 28 cuộn II Phụ liệu 1 Móc treo PCS 8280 23 kiện 2 Đệm móc PCS S PCS 1860 L XL XL PCS 1860 L XL L PCS 3100 M PCS 3100 3 Đạn nhựa PCS 15000 2441 4 Thẻ treo PCS 13000 1 kiện 5 Túi PL PCS 2053 3 kiện 6 Thẻ bài PCS 12391 1 kiện 7 Nhãn dấn PCS 9858 Cộng thành tiền (viết bằng chữ) Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Nhập ngày 04 tháng 05 năm 2005 (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập ) Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Thủ kho: + Nhận lệnh sản xuất chi tiết từ phòng kế hoạch đưa xuống cho các tổ để tiện cấp phát phụ liệu cho các tổ may và tổ hoàn thiện. + Kiểm tra yêu cầu về vải, màu vải, các nhãn mác của đơn hàng. + Viết phiếu xuất kho có kí nhận của hai bên. + Vào sổ theo dõi mã hàng G 316k – 3E xem đến bao giờ kết thúc. + Chuyển phiếu xuất kho phòng kế toán ( bản chính ), kế hoạch ( bản phô tô). - Phụ kho: + Kiểm tra xem trong kho còn những nguyên phụ liệu gì tồn tại của hàng trước. Chỉ ( ( có chỉ nào giống màu của mã hàng đợt này không ), kim ( các loại máy vắt sổ, máy chần...) + Chịu trách nhiệm kiểm đếm các phụ liệu cho sản xuất : chỉ, mác, móc,... 3. Thông qua các mặt hàng đang sản xuất tìm hiểu hệ thống cỡ số đặc thù của các nước. Hệ thống cỡ số được thiếtb lập từ một số các tiêu chuẩn hoặc cacs dạng cơ thể có số đo trung bình phụ thuộc vào các nhóm, độ tuổi. Hệ thống những số bao gồm cỡ và vóc. Cỡ: là biểu thị các kích thước chiều rộng của sản phẩm tương ưngs với kích thước và vòng trên cơ thể như: Vm, Vn, Vn.... Vóc: là biểu thị kích thước dài của sản phẩm ứng với các kích thước chiều dài trên cơ thể chiều cao trên cơ thể: Des, Da, Dt... 3.1. Cỡ nội địa: Hệ thống cỡ số của người Việt Nam được chia thành 5 cỡ kí hiệu bằng các số la mã từ I – V. I: Biểu thị cỡ số thấp nhất và nhỏ nhất V: Biểu thị cỡ số cao nhất và to nhất Trong mỗi một nhóm cỡ sẽ được phân nhóm thành 3nhóm chính và kí hiệu bằng các chữ cái A,B,C trong đó : A : đại diện cho nhóm người béo B : đại diện cjo nhóm người trung bình C : đại diện cho nhóm người gầy Thông thường khoảng cách giữa các cỡ chêch lệch nhau 2 cm, khoảng cách giữa các vóc chênh lệch nhau là 6 cm Vcổ Vc Vc Dt Dt Dt I – 36Cm II – 38Cm III – 40Cm I – 30Cm II – 36Cm III – 62Cm 3.2. Hệ thống cỡ số của một số nước trên thế giới - Liên Xô cũ : kí hiệu trên quần áo may sẵn được dựa trên số đo 1/2 vòng ngực của cơ thể và thể trạng của cơ thể, bao gồm từ cỡ 44 – 60 - Kí hiệu các cỡ : C - Kí hiệu vóc : T Giữa các cỡ chênh lệch nhau :2 cm Giữa các cỡ vóc chênh lệch nhau :6cm - Đức : cỡ 42 44 46 48 50 ... 60 Vóc I II Khoảng cách giữa các cỡ là 2cm Khoảng cách giữa các vóc là 6cm - Tiệp khắc : cỡ 44 47 50 53 57 ... 62 Vóc Khoảng cách giữa các cỡ : 3cm Khoảng cách giữa vóc là 6cm Ba Lan : cỡ số được kí hiệu bằng tỉ số Vn/Vm ư Pháp : kí hiệu cỡ số được tính theo : (1/2 Vn)/(1/2 Vm) - Đài Loan : cỡ số được in theo các chư số tương ứng vơi các số đo Vc S L M XL XXL ( lớn nhất ) 38 39 40 41 42 S : là cỡ nhỏ nhất X : là cỡ lớn nhất - Nhật bản : được kí hiệu theo các chữ cái : S , M , L , LL S : small M : midle L : lengh - Hồng kông : kí hiệu theo số đo Vn hay Vc -Hungary : kí hiệu theo kích thước bán thành phẩm . 40/170 – 176 40/182 – 188 + 40: số đo Vc + 170-176 ; 182 -188 : chiều cao cơ thể + 170-176 : ứng với chiều dài áo là 80 + 182-188 : ứng với chiều dài áo là 83 Hàn quốc : cỡ số là 46 -48 -50-52 – 54 3.3. Số lượng cây vải được nhập vào kho của mã G316K – 5F Ngày/tháng/năm Màu Số cây vải Số lượng Kg Tổng (Kg) 27 / 4 / 04 #Vitstabule #Hospink 19 15 431,39 337,39 28 / 4 / 04 Blue 16 372,334 29 / 4 / 04 Blue 15 752,66 1125 2 / 5 / 04 Pint 17 390,30 Vải phối Chiporle 2 48,54 #night 5 95,68 Tổng số 89 cây vải 2428,38 Kg 3.4. Qui trình tổ chức sản xuất NVL Do số lượng các bước công việc không nhiều , nên mỗi người có thể tiếnhành độc lập trên một diện tích nhà xưởng nhất định với điều kiện có thể thủ công hoặc cơ giới hóa phương thức phối hợp các bước công việc vừa tuần tự vừa song song ,sản phẩm cuối cùng của NPL là những tấm vảiđã được xác định chính xác và đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng . Tuy không có nhip điệu sản xuất rõ ràng nhưng được tổ chức theo tổ đội , tổ hợp vì vậy nhiệm vụ của từng người như sau. + Phụ kho : Có nhiện vụ ghi chép đầu đủ số lượng nguyên phụ liệu đã nhập kho, xuất kho và trong kho còn tồn bao nhiêu vải các loại, chỉ cùng cácnguyên phụ liệu khác Kiểm tra sản lượng, cất giữ và bảo quản Sắp sếp nguyên phụ liệu lên các bệ, giá từ kho sang các công đoạn khác + Thủ kho - Nhiệm vụ : kiểm đếm nguyên phụ liệu cho từng tổ - Giao nguyên phụ liệu cho các tổ 3.5. Các tình huống kỹ thật thường xảy ra ở các kho nguyên vật liệu - Nguyên phụ liệu tập kết không đồng bộ; khắc phục ; đối tác giao hàng cần giao tất cả các nguyên phụ liệu cùng với cấp phát vải xuống bán cắt - Cấp vải không đúng với bảng màu qui định khắc phục; khi nhận vải cần phải đối chiếu với bảng màu của mã hàng một cách chính xác - Kích thước của tấm vải, khổ vải không chính xác : cách khắc phục: khi đo chú‏‎ ý không để nhầm lẫn về chiều dài cũng như chiều rộng của khổ vải - Vải cắt không phù hợp với phiếu cắt : khắc phục :khi nhận phiếu cắt cần đọc kĩ trong phiếu ghi rõ các loạivải nào của mã hàng G316K- 5F ,rồi mới cho nên bàn cắt . 4. Quy trình hoạt động của công ty 4.1 Sơ đồ mặt bằng kho nguyên liệu Cty TNHH – Cường Thịnh Cất Giữ Bảo Quản Nguyên Phụ Liệu Thiết bị kiểm tra Kệ giá để Nguyên phụ liệu Bàn Làm Việc Của Thủ kho Kệ giá để Nguyên phụ liệu Chỗ Tiếp Nhận Vải Cửa vào kho Cửa kho 4.2 Quy trình nhập nguyên phụ liệu Quy trình nhập nguyên phụ liệu Nhận lệnh SX chi tiết - Viết phiếu XK có ký nhận (5) - Chuẩn bị xuất vật tư cho từng tổ, từng đợt (3) Chuyển phiếu XK cho kế toán (Bản chính), kế hoạch (bản photo) (8) - Kiểm tra yêu cầu - Tồn kho (2) - Kiểm đếm cấp phát (4) Vào thẻ kho (6) Vào sổ theo dõi mã hàng (7) 1. Thủ kho 2. Thủ kho Phụ kho 3. Thủ kho 4. Phụ kho 5. Phụ kho 6. Thủ kho 7. Thủ kho 8. Phụ kho Chức năng nhiệm vụ kho nguyên phụ liệu: - Nhiệm vụ: Kiểm đếm NPL cho từng tổ - Giao NPL cho các tổ 4.3 Lệnh sản xuất chi tiết Công ty Cường Thịnh Lệnh sản xuất chi tiết BM:03 Tên hàng: PL – Shirt Mã hàng: G316K – 5F Sản lượng: 3116 Bộ phận sản xuất tổ may 1 Năng xuất khoán 450… pcs/ngày Thời gian thực hiện: STT Màu M 1 Vista Blue 2646 2 Hot Pink 470 Tổng 3116 STT Tên NPL ĐVT ĐM SL Nhu cầu Đã nhận Chênh lệch Ký nhận 1 Mác cỡ M Chiếc 1 3116 3116 2 Nhãn đơn hàng Chiếc 1 3116 3116 3 Nhẫn giặt Chiếc 1 3116 3116 4 Nhãn chính Chiếc 1 3116 3116 5 Nhãn trang trí Vista Blue Chiếc 1 2646 2646 Hot Pink Chiếc 1 470 470 6 Dây gióng vai M 0.2 3116 623.2 7 Chỉ chính 50/2 Vista Blue M 107 2646 283122 Night M 50 2646 132300 Hot Pink M 107 470 50290 Chipotile M 50 470 23500 8 Chỉ tơ 150 Vista Blue M 74 2646 195804 Night M 30 2646 79380 Hot Pink M 74 470 34780 Chipotile M 30 470 14100 Nơi nhận: Kho Ngày 24 tháng 04 năm 2005 Tổ may 1 Phòng kế hoạch Công ty Cường Thịnh Lệnh sản xuất chi tiết BM:03 Tên hàng: PL – Shirt Mã hàng: G316K – 5F Sản lượng: 3316 Bộ phận sản xuất tổ may 3 Năng xuất khoán 450… pcs/ngày Thời gian thực hiện: STT Màu M 1 Vista Blue 2646 2 Hot Pink 470 Tổng 3116 STT Tên NPL ĐVT ĐM SL Nhu cầu Đã nhận Chênh lệch Ký nhận 1 Mác cỡ L Chiếc 1 3116 3116 2 Nhãn đơn hàng Chiếc 1 3116 3116 3 Nhẫn giặt Chiếc 1 3116 3116 4 Nhãn chính Chiếc 1 3116 3116 5 Nhãn trang trí Vista Blue Chiếc 1 2646 2646 Hot Pink Chiếc 1 670 670 6 Dây gióng vai m 0.2 3316 623..2 7 Chỉ chính 50/2 Vista Blue m 107 2646 283122 Night m 50 2646 132300 Hot Pink m 107 670 71690 Chipotile m 50 670 33500 8 Chỉ tơ 150 Vista Blue m 74 2646 195804 Night m 30 2646 79380 Hot Pink m 74 670 49580 Chipotile m 30 670 20100 Nơi nhận: Kho Ngày 24 tháng 04 năm 2005 Tổ may 3 Phòng kế hoạch Lưu Giao nhận Công ty Cường Thịnh Lệnh sản xuất chi tiết BM:03 Tên hàng: PL – Shirt Mã hàng: G316K – 5F Sản lượng: 3073 Bộ phận sản xuất tổ may 2 Năng xuất khoán 450… pcs/ngày Thời gian thực hiện: STT Màu S M 1 Vista Blue 1328 2 Hot Pink 745 1000 Tổng 2073 1000 3073 STT Tên NPL ĐVT ĐM SL Nhu cầu Đã nhận Chênh lệch Ký nhận 1 Mác cỡ S Chiếc 1 2073 2073 M Chiếc 1 1000 1000 2 Nhãn đơn hàng Chiếc 1 3073 3073 3 Nhẫn giặt Chiếc 1 3073 3073 4 Nhãn chính Chiếc 1 3073 3073 5 Nhãn trang trí Vista Blue Chiếc 1 1328 1328 Hot Pink Chiếc 1 1745 1745 6 Dây gióng vai m 0.2 3073 614.6 7 Chỉ chính 50/2 Vista Blue m 107 1328 142096 Night m 50 1328 66400 Hot Pink m 107 1745 186715 Chipotile m 50 1745 87250 8 Chỉ tơ 150 Vista Blue m 74 1328 98272 Night m 30 1328 39840 Hot Pink m 74 1745 129130 Chipotile m 30 1745 52350 Nơi nhận: Kho Ngày 24 tháng 04 năm 2005 Tổ may 2 Phòng kế hoạch Lưu Giao nhận Công ty Cường Thịnh Lệnh sản xuất chi tiết BM:03 Tên hàng: PL – Shirt Mã hàng: G316K – 5F Sản lượng: 2873 Bộ phận sản xuất tổ may 4 Năng xuất khoán 450… pcs/ngày Thời gian thực hiện: STT Màu S M 1 Vista Blue 1328 2 Hot Pink 800 745 Tổng 800 2073 2873 STT Tên NPL ĐVT ĐM SL Nhu cầu Đã nhận Chênh lệch Ký nhận 1 Mác cỡ L Chiếc 1 800 800 XM Chiếc 1 2073 2073 2 Nhãn đơn hàng Chiếc 1 2873 2873 3 Nhẫn giặt Chiếc 1 2873 2873 4 Nhãn chính Chiếc 1 2873 2873 5 Nhãn trang trí Vista Blue Chiếc 1 1328 1328 Hot Pink Chiếc 1 1328 1455 6 Dây gióng vai m 0.2 2873 574.6 7 Chỉ chính 50/2 Vista Blue m 107 1328 142096 Night m 50 1328 66400 Hot Pink m 107 1545 165315 Chipotile m 50 1545 77250 8 Chỉ tơ 150 Vista Blue m 74 1328 98272 Night m 30 1328 39840 Hot Pink m 74 1545 114330 Chipotile m 30 1545 46350 Nơi nhận: Kho Ngày 24 tháng 04 năm 2005 Tổ may 4 Phòng kế hoạch Lưu Giao nhận 4.4 Lệnh cấp tổ hoàn thiện Công ty Cường Thịnh Lệnh cấp tổ hoàn thiện LOT BULK TÊN phụ liệu ĐVT ĐM Số lượng Cần dùng Ghi chú 1 Mắc ấo # trắng đục Chiếc 1 2 Đệm cỡ (4 màu) S Chiếc 1 M Chiếc 1 L Chiếc 1 XL Chiếc 1 3 Nhãn treo # đỏ Chiếc 1 4 Thẻ bài không in giá # Vista Blue cỡ S Chiếc 1 M Chiếc 1 L Chiếc 1 XL Chiếc 1 #Hot Pink cỡ S Chiếc 1 M Chiếc 1 L Chiếc 1 XL Chiếc 1 5 Đạn nhựa # Đỏ Chiếc 1 6 Túi PE loại 23 x30 Chiếc 0.166 Lot1 1 Mắc áo # trắng trong Chiếc 1 2 Nhãn treo # Đỏ Chiếc 1 3 Thẻ bài có in giá # Vista Blue cỡ S Chiếc 1 M Chiếc L Chiếc 1 XL Chiếc #Hot Pink cỡ S Chiếc 1 M Chiếc 1 L Chiếc 1 4 Đạn nhựa # Đỏ Chiếc 1 5 Túi PE loại 23 x30 Chiếc 0.166 Lot2 1 Mắc áo # trắng trong Chiếc 2 Nhãn treo # Đỏ Chiếc 3 Thẻ bài không in giá # Vista Blue cỡ S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc 4 Đạn nhựa # Đỏ Chiếc 5 Túi PE loại 23 x30 Chiếc Lot3 1 Mắc áo # trắng đục Chiếc Đệm nhựa # trắng Chiếc S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc 2 Nhãn treo # Đỏ Chiếc 3 Thẻ bài có in giá # Vista Blue cỡ S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc #Hot Pink cỡ S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc 4 Đạn nhựa # Đỏ Chiếc 5 Túi PE loại 23 x30 Chiếc Lot Bulk 1 Nhãn treo # Đỏ Chiếc 2 Thẻ bài không in giá # Vista Blue cỡ S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc #Hot Pink cỡ S Chiếc M Chiếc L Chiếc XL Chiếc 3 Đạn nhựa # Đỏ Chiếc 4 Túi PE nhỏ Chiếc 5 Túi PE loại 23 x30 Chiếc Ngày 08 tháng 05 năm 2005 Phòng kế hoạch 4.5 Bảng cân đối nguyên phụ liệu Tên hàng: PL – Shirt Mã hàng: G316 – 5F Sản lượng: 12268 PCS Bộ phận sản xuất: Công ty Cường Thịnh STT TÊN NPL ĐVT ĐM SL Nhu cầu Thự nhập Chênh lệch 1a Vải chính # Vista Blue Kg 0.026 # Hot Pink Kg 0.195 2b Vải phối # Night Kg 0.0185 # Chiptile Kg 1.01 2 Nhãn cỡ S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 3 Nhãn chính Chiếc 1.01 4 Nhãn đơn hàng Chiếc 1.01 5 Nhãn HDSD Chiếc 1.01 6 Nhãn trang trí Chiếc # Vista Blue Chiếc 1.01 # Hot Pink Chiếc 1.01 7 Mắc áo (trong) 485K Chiếc 1.01 8 Mắc áo (đục) 140 Chiếc 1.01 Mắc đục (#485) Chiếc 1.01 9 Đệm cỡ (4 màu) S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 Đệm cỡ (# trắng) S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 10 Dây gióng vai Chiếc 0.3 11 Đạn nhựa Chiếc 1.01 12 Thẻ treo Chiếc 1.01 13 Túi PE (to) Chiếc 0.168 14 Túi PE (nhỏ) Chiếc 1.01 15 Thẻ bài không có giá # Vista Blue cỡ S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 #Hot Pink cỡ S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 16 Thẻ bài (có giá) S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 Hot Pink 1.01 S Chiếc 1.01 M Chiếc 1.01 L Chiếc 1.01 XL Chiếc 1.01 17 Tem gián loại có giá: 14,4$ Chiếc 1.01 Loại: 22 $ Chiếc 1.01 Loại: 20 $ Chiếc 1.01 Ngày 12 tháng 05 năm 2005 Phòng kế hoạch Công ty Cường Thịnh Nhận lệnh SX chi tiết - Viết phiếu XK có ký nhận (5) - Chuẩn bị xuất vật tư cho từng tổ, từng đợt (3) Chuyển phiếu XK cho kế toán (Bản chính), kế hoạch (bản photo) (8) - Kiểm tra yêu cầu - Tồn kho (2) - Kiểm đếm cấp phát (4) Vào thẻ kho (6) Vào sổ theo dõi mã hàng (7) 1. Thủ kho 2. Thủ kho Phụ kho 3. Thủ kho 4. Phụ kho 5. Phụ kho 6. Thủ kho 7. Thủ kho 8. Phụ kho Chức năng nhiệm vụ kho nguyên phụ liệu: - Nhiệm vụ: Kiểm đếm NPL cho từng tổ - Giao NPL cho các tổ 4.6 Quy trình chế thử sản phẩm – chuẩn bị sản xuất 5. Phòng kỹ thuật 5.1 Công tác tổ chức phòng kỹ thuật Phòng kĩ thuật gồm năm người (trong đó có một trưởnh phòng kĩ thuật ) .1 Trưởng phòng kĩ thuật + Tiếp nhận tài liệu của khách hàng : đầy đủ một bộ hồ sơ gồm có : Ao mẫu Bộ mẫu mỏng hoặc mẵu cứng Một bảng màu gốc Tài liệu kĩ thuật đã hướnh dẫn cụ thể về yêu cầu của mã hàng G316K-5F + Tổ chức may mẫu : Kiểm tra lại hình dáng kích thước của sản phẩm Bấm thời gian may các công đoạn + Duyệt mẫu và viết phiếu công nghệ của mã hàng G316K-5F + Lập bảng màu : vải chính : màu xanh , mau hồng vải phối : màu đen , màu cà rốt nhãn : nhãn cỡ , nhãn đơn hàng , nhãn chính , nhãn giặt các phụ liệu khác : chỉ chính ,chỉ phụ + Hỗ trợ giải truyền cho công đoạn may Kỹ thuật : 1 người Thiết kế mẫu : thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình trê cơ sở + Có bảng thiết kế dựng hình các chi tiết của sản phẩm + Thiết kế mẫu mỏng phải lắm được tính năng , tác dụng của các loại thiết bị sử dụng để chế tạo sản phẩm + Lắm được tính chất của nguyên phụ liệu ( vải dệt kim ) + Lm được qui trình may lắp sản phẩm + kiểm tra chi tiết mẫu mỏng - Ra mẫu cứng : dựa trên cơ sở mẫu mỏng đã qua khâu khảo sát đạt yêu, dùng mẫu mỏng dập cát trên bìa cứng, cộng thêm độ co cầu về kĩ thuật bốc cắt Nhảy mẫu theo các cỡ : S , M , L , XL . ở các bộ phận trên cơ thể : vòng cổ , ngang eo , dài áo, rộng gấu - Chuẩn bị mẫucứng cho giác sơ đồ : chuẩn bị một bộ mẫu cắt của các cỡ - Ra mẫu thành phẩm cho sản xuất : theo 4 cỡ của mã hàng G316K- 5F với số lượng : 12.378 sản phẩm áo có mũ Cần hai người - Giác sơ đồ: + Giác sơ đồ trực tiếp nên giấy : chiều dài bằng địnhmức của mã hàng, khổ giấy bằng khổ vải : 1,64m + Sơ đồ giác đuổi + Đầu tấm của một mặt vải chừa 2cm Kiểm hàng : khi sản phẩm thoát chuyền phòng kĩ thuật cũng chịu trách nhiệm về chất lượng của sán phẩm và các thông số kĩ thuật của mã hàng . Cần một người May mẫu: trên cở sở nhận được hình dáng hay kích thước của sản phẩm và các thông số kĩ thuật của mã hàng G316K-5F , nhân viên phòng kĩ thuật chịu trách nhiệm ra một mẫu bằng chất liệu vải ( dệt kim ) theo hướng dẫn mà hách hàng yêu cầu Kĩ thuật chuyền : có nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm trên chuyền từng công đoạn một kể từ khi giải chuyền đến khi thoát chuyền . 5.2 Qui trình công nghệ của mã hàng G316K-5F 5.2.1 Quy trình công nghệ tiến hành theo các bước B1: triển khai côngviệc B2: sao mẫu B3 : ra mẫu chuẩn B4 : lập bảng màu B5 : giác sơ đồ B6 : xác định mức tiêu hao nguyên phụ liệu B7: xây dựng qui trình công nghệ cắt , may, hoàn thành B8 : thiết kế chuyền B9 : xây dựng bản tiêu chuẩn kĩ thuật 5.2.2: Phương pháp thực hiện từng bước công việc. B1: triển khai công việc : Khi tiếp nhận các văn bản của khách hàng , trưởng phòng kĩ thuật nghiên cứu các chi tiết, các thông tin và yêu cầu kĩ thuật đối với từng đơn đặt hàng của khách . Trường hợp đơn đặt hàng của khách là một bảng thông số kĩ thuật và có sẵn hình dáng sản phẩm, không có mẫu mỏng , áo mẫu thì kĩ thuật tiến hành làm bộ mẫuđầu tiên dựa vào bảng thông số kích thành phẩm và chế thử gửi cho khách hàng ( mã hàng G316K-5F khách hàng không yêu cầu giặt ) Trường hợp đơn đạt hàng của khách là một bảng thông số có bộ mẫu , hình vẽ , không có áo mẫu thì kĩ thuật tiến hành sao mẫu , cắt , may mẫu chào hàng theo đung bảng thông số của mã hàng. Trong quá trình làm việc trưởng phòng thường xuyên theo dõi, đôn đốc các thành viên trong tổ thực hiện đúng, đầy đủ các nhiệm vụ được giao. Đồng thời tổ trưởng làm việc với khách hàng và phòng kế hoạch để làm rõ yêu cầu kỹ thuật đối với từng đơn đặt hàng. 5.2.3 Bảng thông số kỹ thuật của mã hàng Bảng thông số kỹ thuật của mã hàng G316K5F ( áo có mũ ) Stt Vị trí đo ĐV đo S M L XL 1 1/2 ngực Inh 12 ẵ 13 1/2 14 1/2 15 2 Rộng vai Inh 11 11 3/4 12 1/2 12 7/8 3 Nách đo thẳng Inh 6 ẵ 7 7 1/2 7 3/4 4 Ngang ngực trước chia đôi Inh 10 1/4 5 Ngang ngực sau chia đôi Inh 10 1/4 6 Rộng cổ đo mép ngoàI viền cổ Inh 6 ắ 7 7 1/4 7 1/2 7 Sâu cổ trước đo vuông góc từ vai Inh 4 1/4 4 1/2 4 3/4 5 8 Sâu cổ sau Inh 1 1 1 1 9 Cao mũ tính mép dưới inh 10 3/4 11 11 1/4 11 1/2 10 Rộng mũ inh 7 3/4 8 8 1/4 8 1/2 11 DàI tay đo 3 điểm inh 26 1/4 27 28 29 12 Rộng cửa tay inh 4 1/4 4 1/2 4 3/4 5 13 Cao bản cửa tay inh 3/8 3/8 3/8 3/8 14 Rộng bắp tay dưới nách 1 inh 4 1/4 4 1/2 4 3/4 5 15 Rộng cửa tay 2/3 dàI tay inh 4 4 1/4 4 1/4 4 3/4 16 rộng gấu inh 12 1/2 13 1/2 14 1/4 15 17 Cao bản gấu inh 3/4 3/4 3/4 3/4 18 DàI thân trước tính từ đầu vai inh 18 19 20 21 19 DàI thân sau tính từ đầu vai inh 18 19 20 21 20 vị trí đo dàI eo tính từ đầu vai inh 12 1/4 12 3/4 13 1/4 13 3/4 21 Ngang eo inh 12 13 14 14 1/2 22 Rộng viền túi inh 5/8 5/8 5 /8 5/8 23 Cao túi ở giữa inh 6 1/4 6 1/2 6 3/4 6 3/4 24 Rộng túi ở gấu inh 9 3/4 10 10 1/4 10 1/2 25 vị trí túi từ đỉnh vai đến đỉnh túi inh 10 10 1/2 11 11 3/4 26 vị trí nhãn tính từ cạnh đến nhãn inh 1/2 1/2 1/2 1/2 27 vị trí tính từ gấu đến nhãn inh 1/4 1/4 1/4 1/4 28 Cao cạnh túi inh 2 1/2 2 1/2 2 1/2 2 1/2 29 Cao túi ở giữa inh 6 1/4 6 1/2 6 3/4 6 3/4 30 Rộng túi phía trên inh 5 1/4 5 1/2 5 3/4 5 3/5 31 chồm vai inh 1/2 1/2 1/2 1/2 B2: Sao mẫu: trên cơ sở bảng thông số kích thước, hình vẽ, hình dáng và bộ mẫu do khách hàng cung cấp kỹ thuật tiến hành sao mẫu. Yêu cầu khi sao mẫu: Đúng, đủ các chi tiết Chính xác Các điểm bấm đầu phải đủ chính xác, không thừa, không thiếu. B3: Ra mẫu chuẩn. Dựa vào mẫu mỏng của các chi tiết đã được hiệu chỉnh thông qua các bước chế thử và giặt ( mã hàng G316K – 5F khách hàng không yêu cầu giặt ) để cắt dập trên bìa cứng hoặc một loại giấy chuyên dùng. Trên các chi tiết mẫu chuẩn có ghi các kí hiệu : Tên mã hàng G316K – 5F Các cỡ : S M L XL Tên các chi tiết ( thân trước x 1, thân sau x 1, túi x1, tay x2, mũ x 1...) Kí hiệu canh sợi ( canh sợi dọc ) B4: Lập bảng màu mã hàng G316K – 5F Căn cứ vào bảng màu gốc và List do khách hàng cung cấp mà nhân viên làm bảng mầu sao lại gửi cho kho nguyên vật liêu, cắt, may, hoàn thành. B5: Giác sơ đồ, thiết kế sơ đồ cắt. Giác sơ đồ nhằm cung cấp mẫu cắt các bàn vải, đồng thời xác định tiêu hao trên một đầu sản phẩm hoặc cho cả một lô hàng. Kỹ thuật giác sơ đồ : giựa trên định mức của nguyên vật liệu mà khách hàng gửi cho hay sơ đồ mi ni ( mã G316K – 5F giác dựa trên định mức của khách hàng ). Giác sơ đồ phải đảm báo sao cho tiết kiêm nguyên vật liệu, nhưng không ảnh hưởng đến kích thước và chất lượng sản phẩm. Sơ đồ giác theo khổ vải thực tế ( mã hàng G316K – 5F khổ vải là 1,64m, giác 75 lá vải trên một sơ đồ các cỡ ). Yêu cầu kỹ thuật của sơ đồ giác : + Sơ đồ đảm bảo đủ chi tiết, không lẫn lộn từ cỡ này sang cỡ khác, từ mã này sang mã khác. + Các chi tiết phải lắp đặt hợp lí, ít khe hở, không lấn chiếm nhau, đảm bảo khi cắt giao thoát được. + Sơ đồ có thể bằng định mức hoặc rút ngắn hơn so với định mức . + đối với những sản phẩm sản xuất bằng nguyên vật liệu tuyết ,kẻ thì khi giác phải đúng chiều tuyết hoặc kẻ +các loại sơ đồ ghép : -sơ đồ đơn .ghép một cỡ duy nhất - sơ đồ ghép. ghép hai-ba- bốn mẫu trên một sơ đồ . mã hàng G316K-5F ghép sơ đồ cỡ S,M,L,XL B6 : xây dựng định mức tiêu hao nguyên phụ liệu . Mưc tiêu hao nguyên phụ liệu là mức lương tiêu hao tối đa cho cho phép các loại nguyên phụ liệu cho một sản phẩm với một điều kiện chất lượng qui định làm cơ sở để cấp phát vải cho cônh đoạn cắt cấp phát chỉ ,... cho công đoạn may một cách chính xác ,hợp l‏‎ và tiết kiệm định mưc vải được tính trên cơ sở mặt bằng của mẫu giác , từ đó xác định chiều dài của mẫu giác (đã trừ phần dư của hai đầu mẫu ) B7 : xây dựng qui trình công nghệ may ,cắt ,hoàn thành Công đoạn cắt : căn cứ vào yêu cầu cụ thể của từngloại sản phẩm để xây dựng cơ sở kĩ thuật của qui trình công nghệ cần thực hiện ở công đoạn cắt như qui trình trải vải,số lá vải trên một bàn cắt, phương pháp cắt Công đoạn may : hướng dẫn kĩ thuật may lắp sản phẩm và cung cấp thành phẩm ( vải chính và các phụ liệu ) , thiết kế dây chuyền cho công đoạn may, thiết kế phiếu công nghệ may lắp sản phẩm. Qui trình công nghệ may lắp sản phẩm của mã hàng G316K-5F.( xem phần phân xưởng may ) Công đoạn hoàn thành sản phẩm : xây dựng văn bản kĩ thuật đẻ hướng dẫn các bước công việc cho phân xưởng hoàn thành như : + phươnh pháp là: + nhiệt độ là : + phương pháp gấp + qui cách đóng gói + qui cách đóng hòm Bảng hướng dẫn nhiệt độ là cho nguyên liệu đặc trưng của vải dệt kim áo có mũ mã hàng G316K-5F. B8: thiết kế chuyền : Căn cứ vào bảng qui trình công nghệ may , số lượngvà tay nghề công nhân mà thiết kế phân công lao động hợp lí. Bảng phân chuyền mã G316K-5F( xem phần phân xưởng may) B9 : xây dựng tiêu chuẩn ki thuật của mã hàng : Hệ thống toàn bộ các yêu cầu kĩ thuật đã được xây dựng từ các bước trên cho các công đoạn cuẩ các quá trình sản xuất chính. Tất cả các tiêu chuẩn của mã hàng được phòng kĩ thuật duyệt , sẽ được chuyển cho các bộ phận có liên quan làm cơ sở sản xuất và kiểm tra qui trình . tiêu chuẩn kĩ thuật của mã G316K-5F( xem ở phân xưởng may). 5.3 Các tình huóng kĩ thuật thường xảy ra và cách khắc phục . - So mẫu chưa chính xác , thiếu điểm dấu : cần khắc phục : sao đúng bằng đường chu vi của mẫu mỏng , sao song phải đếm hoặc xem kĩ điểm bấm dấu và cắt đúng đường kẻ. - Khi may mẫu có thể sai lệch về hình dáng, kích thước và vị trí các chi tiết: khắc phục :xem kĩ hình dáng và độ giác đường may trước khi may, đánh dấu các vị trí rõ ràng. - Sơ đồ giác bị nhầm hoặc thiếu chi tiết: khắc phục: chi tiết nào giác rồi thì để gọn sang một bên Lập bảng màu còn thiếu hoặc nhầm: khắc phục: khi làm phải đối chiếu với màu gốc Chuẩn bị kĩ thuật chưa kịp thời với tiến độ sản xuất: khắc phục: làm thêm giờ hoặc huy động thêm nhân lực trong phân xưởng để hoàn thành tốt. 5.3.1 Sơ đồ phòng kỹ thuật X X Xxx Xxx xx Cửa Bàn Làm việc Trưởng phòng Cửa xxxxxxxxxxxxxx xxxxxx Bàn Làm Việc Của Các kĩ thuật Sản Phẩm Mẫu 5.3.2 Sơ đồ mặt bằng thay mẫu Giá để sản phẩm mẫu Cửa Cửa Cửa Dây Chuyền May Mẫu Bàn Giác Sản Phẩm xxx xx xxx Bàn giác sơ đồ 6 Phân xưởng cắt và cấp bán sản phẩm 6.1 Công tác tổ chức sản xuất của công đoạn cắt. Tổ cắt của công ty HaNoTex gồm 11 người 1/ Tổ trưởng : Nhiệm vụ Là người cắt chính chịu trách nhiệm về kỹ thuật cắt, nhận lệnh cắt, nhận sơ đồ giác sản phẩm, quản lí nhân sự chính vì thế mà năng xuất và chất lượng công đoạn cắt ảnh hưởng trực tiếp đến năng xuất chất lượng sản phẩm, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiệm nguyên phụ liệu, giá thành phẩm. Cắt là quá trình dùng máy cắt để cắt các chi tiết sản phẩm theo sơ đồ giác cắt đã được chải sẵn trên bàn vải được quy định phù hợp với tiêu chuẩn của từng loại vải sao cho các chi tiết của từng sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thật và cấp phát kịp thời cho công đoạn may. 2/ Tổ phó : Nhiệm vụ Lấy vải và tính từ mét ra kg Phát hàng 3/ Công nhân tổ cắt : Có nhiệm vụ lấy vải, tải vải, trải vải, đánh số 6.2 Quy trình công nghệ cắt Nhận nguyên phụ liệu Chuẩn bị bàn cắt Trải vải Đánh số Truyền hình cắt sang vải Cắt phá, cắt gọn Phối kiện, bó buộc Xuất bán thành phẩm 6.3 Phương pháp thực hiện từng bước công việc B1: Nhận nguyên liệu Khi nhận được lệnh sản xuất và bảng màu, tổ trưởng liên hệ với kho nguyen liệu để tiến hành nhận nguyên vật liệu của mã hàng G316K – 5F, chất lượng vải dệt kim. Khi nhận vải kiểm tra khổ vải, đối chiếuvới phiếu báo khổ, căn cứ vào bảng màu để đối chiếu màu vải, chất lượng nguyên liệu, sau khi kiểm tra song phải ghi vào biểu lấy mẫu kiểm tra nguyên liệu. B2: Chuẩn bị bàn cắt Đánh dấu khung mẫu sơ đồ lên mặt bằng cắt Đánh dấu chiều dài của mẫu sơ đồ nên 2 đầu của đoạn cắt Đánh dấu mép biên và đánh dấu mép sơ đồ Bàn cắt phải được lau sạch sẽ, trước khi trải vải phải trải 1 lớpgiấy mỏng để lót tránh bẩn trong quá trình bị sô lệch. B3: Trải vải Trước khi trải vải ta tiến hành tở vải để cho vải có độ đà hồi ẩm ( dùng cho vải có độ đàn hồi lớn ), vải bình thường thì có thể trải. Đối với vải dệt kim mã hàng G316K – 5F tở vải để từ 15 – 30 phút. Phương pháp trải vải : Dựa vào sơ đồ giác mà quy định chiều đài bàn vải, khi trải vải thì trải từ đầu này sang đầu kia, mỗi lần trải là một lần xén ( vải dệt kim khi trải không được dùng thước gạt vải để cho phẳng mà dùng tay nâng vải). Chiều dài, chiều rộng sơ đồ cắt bằng chiều dài, rộng của vải Số lượng lá vải / 1 bàn cắt là 75 lá ( mã hàng G316K – 5F ) Chú ý: + Khi trải vải, mặt phải lên trên + So bảng màu từng cây vải 1 nếu có hiện tượng loang màu thì dừng lại + Có phiếu bang cắt + Vải dệt kim thừa 2 bên là 2Cm + Khổ hẹp để trên, khổ rộng để dưới + Các tấm vải sếp theo 1 chiều quy định + Phát hiện kịp thời các lỗi của lớp vải để kịp thời khắc phục Yêu cầu kỹ thuật: Khi trải vải xong các mép vải phải êm phẳng, các mép phải trùng nhau không được so le Khi trải không được kéo căng hoặc để trùng Mặt trải theo đúng bảng màu quy định Mỗi bàn vải kèm theo phiếu theo dõi bàn cắt từng cây vải. B4 : Truyền hình cắt sang vải Sau khi trải vải song công nhân cắt tiến hành truyền hình cắt sang vải tức là truyền chu vi của các chi tiết sơ đồ sang lá mặt của bàn vải để tạo ra bàn cắt chính xác. Mã hàng G316K – 5F dùng phương pháp cắt trục tiếp. Tức là đặt sơ đồ lên trên mặt của bàn vải, dùng kẹp sắt kẹp chặt các lớp vải từng đoạn để cắt cho chính xác. Khi cắt thì cắt cả mẫu sơ đồ, phương pháp này áp dụng phổ biến đối với các mặt hàng của công ty. Vì đa số vải gia công do khách hàng yêu cầu ( vải dệt kim, nỉ ). B5 : Cắt bán thành phẩm Sử dụng máy cắt di động cắt bỏ các biên vải, cắt mép không bằng trước để xem lá nào hụt thì kéo cho bằng. Sau đó tiến hành cắt các chi tiết phụ trước rồi đến chi tiết chính, chi tiết phụ ở tay nào thì để bên tay đó. Tất cả bán thành phẩm đều dùng máy cắt di động cắt từng mảng chi tiết. Chú ý: Khi cắt phân biệt để riêng theo từng cỡ tránh nhầm lẫn các chi tiết nhỏ giữa cỡ gây nên thừa thiếu cho mã hàng. Đối với các chi tiết có biển bấm. Điểm tay, miệng túi thân áo có 2 chi tiết thì khi cắt cần bấm sâu 0,3cm ( vải dệt kim ). Yêu cầu kỹ thuật : Các chi tiết cắt song phải chính xác theo sơ đồ đường đi của các chi tiết khi cắt phải nhẵn, cắt song phải kiểm tra các tập bán thành phẩm. Nếu chi tiết nào có lỗi thì bỏ ra ngoài để cắt bù. Tổ trưởng có nhiệm vụ cắt bán thành phẩm và ghi vào biểu theo dõi, sau khi cắt song phải được bó gọn lại và chuyển cho bộ phận đánh số. B6 : Đánh số Được tiến hành sau khi kiểm tra các chi tiết của sản phẩm về độ chính xác cắt. Đánh thứ tự từ 1 đến hết tất cả các bán thành phẩm đã cắt, nhằm mục đích tránh sự sai màu của chi tiết trên 1 sản phẩm, dùng bút chì hoặc phấn sáp để đánh và đánh từ lá mặt bàn đến lá cuối bàn, đánh vào mặt phải của vải. Yêu cầu: Rõ ràng, lần lượt. chính xác, cao số 0,4cm , đánh sát mép trong. Một bàn vải có nhiều màu khác nhau thì đánh số từ lá đầu bàn đến hết màu dó và lại bắt đầu từ 1 màu vải khác. B7 : Phối kiện, bó buộc Sau khi đánh số song công nhân phối kiện đồng bộ các bán thành phẩm cắt để chuyển cho công đoạn may đảm bảo đủ chi tiết không lẫn từ mã này sang mã khác, không rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Yêu cầu: Trước khi phối kiện phải kiểm tra xem số mặt bàn các chi tiết chính và chi tiết phụ có khớp nhau không, đối với những bàn vải có từ 2 cỡ trở lên thì phối kiện phải đánh dấu từng cỡ. B8 : Xuất bán thành phẩm và giải chuyền Khi bán thành phẩm đã được cất giữ. Tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và cất giữ để cấp phát cho công đoạn may khi có lệnh sản xuất mỗi lần xuất tổ trưởng phải ghi đầy đủ các thông tin vào phiếu xuất. Dải chuyền : + Sau khi nhận đầy đủ các nguyên phụ liệu và kết quả của sản phẩm may thử, tổ trưởng tổ may cùng phòng kỹ thuật và các phối hợp giải chuyền. Công đoạn giải chuyền có ảnh hưởng đến năng suất lao động và chất kượng sản phẩm, do vậy tổ trưởng phải sắp xếp đúng người đúng việc, theo đúng bảng quy trình công nghệ may. + Trong quá trình sản xuất, tổ trưởng, tổ phó phải thường xuyên bám sát dây chuyền nhắc nhở uốn nắm thao tác của công nhân, giải đáp những thắc mắc về kỹ thuật của mã hàng cho công nhân, đồng thời kiểm tra mật độ mũi may/ 1 sản phẩm. + Sản phẩm may song phải được để đúng bó, đúng kích thước, tránh nhầm lẫn các cỡ với nhau, công nhân may phải có trách nhiệm với công việc được giao, không tự ý thay đổi hoặc bỏ bớt công đoạn may. + Cả quá trình sản phẩm tổ trưởng cần bao quát toàn bộ dây chuyền, theo dõi năng suất của từng cá nhân để có cách điều động hợp lý tránh ùn tắc, chờ hàng xảy ra. 6.4 Những sai hỏng xảy ra và cách khắc phục trong quá trình cắt Bàn trải vải trải song bị rộng ( hẹp ) so với sơ đồ cắt. Khắc phục: Khi trải phải để bằng một đầu, rồi trải đến đâu dùng kẹp đén đó. Trải vải hay bị căng. Khắc phục: Trải để êm, gạt hết nếp nhăn, không co kéo. Đánh số thừa ( thiếu ) do cặp 2 lá vải. Khắc phục: Lần kỹ từng lá vải. Cắt không đúng kích thước bán thành phẩm. Khắc phục: Cắt theo đúng đường chu vi của bán thành phẩm. Nhận sơ đồ cắt giữa 2 mã hàng cùng một số. Khắc phục: Đánh dấu bằng ký hiệu G316K – 5F, khi giác thí chi tiết nào giác rồi thì để sang một bên tránh thừa chi tiết. Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 28/04/05 bàn số 1 : Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M Nitgh 24,27 1,30 53 3420 Nitgh 24,29 1,30 56 3417 Nitgh 11,21 39,30 35,94 1,30 24 31,20 0,8 3421 Nitgh 23,84 83,57 76,42 1,30 53 0,5 Nitgh 56 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Nigh 109 Cuộn X 30 3270 Nigh 77 C X 30 2310 Nigh 56 X 30 1680 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng: Tên BTP: vải chính ngày 28/04/05 bàn số 2: Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng cuộn Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú 3374 màu KCS YDS M Blue 24,6 78,8 78,2 3,55 21 74,6 1,5m 3392 Blue 23,5 82,39 75.3 19 71 3,45 0,85 33,96 Blue 23,4 81,98 74,9 20 71 3,40 0,56 4055 Pink 22,2 77,96 71 32 71 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 61 Pink 2 1lá = 1,1Kg Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 28/04/05 bàn số: 3 Cỡ : s1-m2 - l2-xl2 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại thiếu Thừa Ghi chú Màu KCS YDS M 3386 Blue 21,55 75,4m 68,9 3,525 19 66,88 1,5 0,52 3364 Blue 23,37 81,87m 74,68 3,525 20 70,5 2,8 1,56 3367 Blue 23,55 75,45m 68,99 3,525 20 70,5 3 2,0 3399 Blue 14,40 46,13m 42,18 3,525 12 42,3 2,5 1,33 3359 Blue21,37 69,16M 63,65 3,525 19 66,88 2,2 0,87 4055 Blue cây dở 4 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 90 Pink 4 1 lá = 1,10 kg Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 29/04/05 bàn số : 4 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 3,525 3357 Vista Blue 23,53 82,49 75,4 3,525 19 66,97 5,5m 2,925 3387 Blue 23,02 80,68 73,74 3,525 21 74,0 0,2 0,485 3373 Blue 23,01 80,64 73,71 3,525 20 70,5 2 1,24 3353 Blue 23,9 83,76 76,56 3,525 21 74,0 1,2 1,36 3380 Blue 22,40 78,51 71,76 3,525 20 70,5 1,26 4055 Pink Cây dở 4 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 101 Pink 4 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 29/04/05 bàn số : 5 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 3365 Blue 24,07 84,37 77,11 3.525 21 3m 3368 Blue 23,78 83,35 76,18 3,525 21 0 3384 Blue 22,26 78,04 71,33 3,525 19 2,7 3377 Blue 26,86 94,16 86,06 3,525 24 1,5 33378 Blue 23,35 81,58 74,81 3,525 20 3,2 4055 Pink Cây dở 3.525 4 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 105 Pink 4 1 lá = 1,1Kg Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 29/04/05 bàn số : 6 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 2,5 3355 Blue 24,03 84,24 76,99 3,525 21 3,5 3388 Blue 21,38 74,95 68,51 3,525 16 0,8 4055 Pink 3,525 2 1,5 3394 Blue 22,62 79,28 72,46 3,525 20 Blue 3,525 4049 Pink 23,34 81,82 74,78 3,525 2 3382 Blue 23,72 3,525 21 1,8m 3363 Blue 21,1 73,81 3,525 18 1,5 Pink Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 96 Pink 4 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 2/05/05 bàn số: 7 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số lượng Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Chú ý Màu KGS YDS M 3370 Blue 21,81 76,45 69,87 3,525 19 1,5 3371 Blue 22,89 80,23 73,33 3,525 20 0,5 3393 Blue 20 1,5 3369 Blue 23,16 81,19 74,20 20 Blue 20 4053 Pink 23,25 81,50 74,49 4 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 99 Pink 4 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 2/05/05 bàn số :8 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 4047 Pink 22,47 78,58 71,82 3,27 21 1,5 4052 Pink 23,75 83,52 76,09 21 1,2 Pink 20,77 72,82 66,56 19 0,8 4061 Pink 17,35 60,83 55,6 15 2,0 4054 Pink 23,08 22 1,6 4065 Pink 20,60 72,22 66,01 20 Số bán thành phẩm Số cuộn S M L XL Tổng Pink 118 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 2/05/05 bàn số : 9 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 3370 Blue 21,81 76,45 69,87 3,525 19 1,5 3371 Blue 22,89 80,23 73,33 3,525 20 0,5 3393 Blue 20 1,5 3369 Blue 23,16 81,19 74,20 20 Blue 20 4053 pink 23,25 81,50 74,49 4 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L XL Tổng Blue 99 pink 4 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 2/05/05 bàn số :10 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 4047 Pink 22,47 78,58 71,82 3,27 21 1,5 4052 Pink 23,75 83,25 76,09 21 1,2 Pink 20,77 72,82 66,56 19 0,8 4061 Pink 17,35 60,83 55,6 15 2,0 4054 Pink 23,08 22 1,6 4065 Pink 20,60 72,22 66,01 20 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 3/05/05 bàn số :11 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M Pink 22,8 3,27 21 4082 Pink 22,50 78,86 72,08 20 2,2 4041 Pink 23,84 83,67 76 22 1,8 4072 Pink 22,18 71,06 21 1,4 4078 pink 23,72 83,16 76,01 22 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Pink 106 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày 3/05/05 bàn số :12 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thừa Thiếu Ghi chú Màu KGS YDS M 4083 Pink 20,72 72,63 66,38 3,27 20 0,5 4063 Pink 23,09 80,93 73,97 22 4067 Pink 24,82 87 79,52 24 2,2 4079 Pink 23,51 82,43 75,32 21 4050 Pink 19,87 69,64 63,65 18 4,6 4053 pink 23,25 81,50 74,49 8 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Pink 113 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP: vải chính ngày 4/05/05 bàn số :13 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 4076 Pink 22,78 79,85 72,98 3,27 22 0,8 4080 Pink 19,51 68,4 62,52 18 Pink 23,98 84,05 76,72 7 7 4177 Blue 23,92 83,92 76,70 23 4192 Blue 23,94 83,92 76,70 23 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Pink 47 Blue 46 Phiếu theo dõi bàn cắt . Mã hàng: G316K-5F đơn hàng : Tên BTP : vải chính ngày4 /05/05 bàn số:14 Cỡ : s1-m2 - l2-xl1 Số cuộn Tổng nhận Dài mẫu Số lá Tiêu hao Còn lại Thiếu Thừa Ghi chú Màu KGS YDS M 4172 Blue 24,08 84,4 77,14 3,27 22 2,2 4176 Blue 22,08 83,70 3,27 22 0,5 Blue 4168 Blue 23,07 80,87 3,27 22 2,0 4175 Blue 24,11 84,52 22 1,2 4187 Blue 21,1 77,46 19 5,5 Số bán thành phẩm Màu cỡ S M L Xl Tổng Blue 107 7 Phân xưởng may 7.1 Quy trình sản xuất. Nghiên cứu hồ sơ kỹ thuật của mã hàng. Nghiên cứu bổ sung các trang thiết bị, điều kiện sản xuất để chuẩn bị giải chuyền. Phân công lao động hướng dẫn kỹ thuật. Điều hành dây chuyền sản xuất nhịp nhàng đến chạy chuyền. Thu hóa sản phẩm. Tẩy, là, gấp. Phương pháp thực hiện từng bước công việc. Tổ trưởng tổ sản xuất. + Nhận kế hoạch + Giải chuyền + Quản lí nhân sự + Quản lí thiết bị Tổ phó: + Kiểm hàng + Giao hàng + Nhận nguyên phụ liệu Công nhân: Có trách nhiệm hoàn thành tốt công đoạn của mình. 7.2 Mô tả đặc điểm hìng dáng của mã hàng G316K – 5F 1/ Cấu tạo STT Tên chi tiết Lần ngoài Lần lót Lần dựng Số lượng 1 Thân trước 1 0 0 1 2 Thân sau 1 0 0 1 3 Mũ 1 0 0 1 4 Túi 1 0 0 1 5 Nhãn 3 2/ Tiêu chuẩn sử dụng là : + Vải chính + Nhãn (Chính,cỡ,trang trí) + Chỉ chính + Chỉ phối + Chỉ mác + Thẻ bài + Hộp giấy cứng 3/ Yêu cầu kỹ thuật. Mác cỡ nằm dưới mác chính. Chỉ may mác chính dùng chỉ giống màu vải chính, cách cổ 3/4. Viền cổ, viền túi, viền mũ và gấu áo, viền miệng túi MC cự ly 1/2. Đáy đáp túi một kim . Các đường chỉ dài chỉ may bằng chỉ phối. Đỉnh mũ, cửa tay, cao cạnh túi, miệng túi phía trên dùng cự ly 1/4 . Mác siyle ( Đon hàng ) nằm dưới mác sử dụng may bên sườn trái cách gấu 4cm. Mặt ngoài áo và chỉ kim ở đường xén dùng chỉ 50s/2 Mặt trong và chỉ mác dùng chỉ tơ Nhãn chính, nhãn cỡ, chỉ may nhãn là chỉ chính Nhãn trang trí bên trái khi mặc chỉ trên là chỉ cùng màu mex chỉ dưới là chỉ dùng màu vải chính Cạnh túi hai bên cách đều hai sườn và vuông góc Sản phẩm khi may song phải cân đối và êm phẳng 4/ Quy trình may. May trần dải chỉ Dán túi vào thân áo hoàn chỉnh 3 cạnh túi, đỉnh mũ Trần viền miệng túi hai bên + cửa mũ Xén chỉ mũ Xén vai con hai bên ( Có dàng vai ) Ghim chân mũ vào vòng cổ thân áo Trần viền vòng cổ hoàn chỉnh Ghim nhãn đơn hàng và nhãn trang trí túi áo Ghim nhãn cổ vào nhãn chính, dán nhãn chính vào thân áo Xén chắp sườn + đặt nhãn Trần cửa tay hai bên Trần gấu hoàn chỉnh Chặn đầu dây viền cổ Lại mũi, chặn đầu dây viền cổ 7.3 Bảng phân công lao động stt Bước công việc Thời gian Thiết bị Bậc thợ 1 Kiểm tra bán thành phẩm + gọt sửa bán thành phẩm Thủ công 2 Mực dấu vị trí dán túi Thủ công 3 May trần giải chỉ 3 cạnh túi, đỉnh mũ 1/4 giây MC giải chỉ 3C 4 Dán túi vào thân áo 1K 5 Trần viền miệng túi hai bên , cửa mũ 3/8 giây MC viền 3C 6 Xén đỉnh mũ MX 3C 7 xén vai con 2 bên 1/4 giây MX 4C 8 Ghim chân mũ vào vòng cổ thân áo 1K 9 Chần viền vòng cổ 3/8 giây MC viền3C 10 xén tra tay 2bên 1/4 giây MX 4C 11 Ghim nhãn 1K 12 Ghim nhãn cổ chính vào thân áo MX4C 13 Chắp sườn cộng đặt nhãn 1/4giây MC3C 14 Trần cửa tay hai bên 1/4giây MC3C 15 Trần gấu hoàn chỉnh 1/8giây MC3C 16 Nhặt chỉ vscn Thủ công 17 Chặn đầu dây viền cổ 1/4giây MC3C giải chỉ 18 Lại mũi đầu chỉ dây viền cổ 1K Những công việc trên lấy trực tiếp ở tổ 2 của XN của Cty THHH Cường Thịnh + Tổ trưởng : 1người + Tổ phó : 1 người + Kiểm tra cộng gọt bán thành phẩm : 1 người +Mực dấu vị trí dán túi mực dấu túi : 1 người + Máy trần giải chỉ , 3 chỉ ( MC giải chỉ 3C ) : 2 người + Máy một kim : 9 người + Máy trần viền 3 chỉ : 2 người ( MCV 3C) + Máy xén 3 chỉ : 1 người + Máy xén 4 chỉ : 6 người + Nhặt chỉ + tẩy bẩn : 1 người 7.4 Bảng phân chuyền mã hàng : G316K-5F STT Bước công việc Số lao động (người) Thiết bị Thời gian Công nhân 1 Kiểm tra bán thành phẩm + gọt sửa bán thành phẩm 1 Thủ công 2 Mực dấu vị trí dán túi, mực dấu túi 1 Thủ công 3 May trần dải chỉ 3 canh túi đỉnh mũ 1 MC dải chỉ 3C 1/4giây 4 Dán túi vào thân áo hoàn chỉnh 3 1k 5 Trần viền miệng túi hai bên + cửa mũ 1 MC viền 3 C 5/8giây 6 xén đỉnh mũ 1 MX 3C 7 xén vai con 2 bên ( có dàng vai ) 1 MX 4C 1/4giây 8 Ghim chân mũ vào vòng cổ thân áo 1 1k 9 Trần viền vòng cổ hoàn chỉnh 1 Mc viền 3C 5/8giây 10 xén tra tay 2 bên hoàn chỉnh 2 MX 4C 1/4giây 11 Cắt nhãn đơn hàng, nhãn HDSD , ghim 2 nhãn vào nhau+ dán nhãn trang trí vào túi áo 2 1K 12 Cắt nhãn cỡ , ghim nhãn cổ vào nhãn chính , dán nhãn chính vào thân áo 2 1k 13 xén chắt xườn + đặt nhãn HDSD hoàn chỉnh 3 MX 4C 1/4giây 14 Trần cửa tay hai bên 1 MC 3C 1/4giây 15 Trần gấu hoàn chỉnh 1 MC 3C 1/8giây 16 Nhặt chỉ , VSCN 1 TC 17 chặn đầu dây viền cổ 1 MC 3C 1/4giây 18 lại mũi chặn đầu chỉ dây viền cổ 1 1k 8 Các tình huống xảy ra trên dây chuyền may và cách khắc phục. Bị ứ đọng trên chuyền ở một số bước công việc do cung cấp thành phẩm kịp thời Khắc phục : chia việc hợp lí Bán thành phẩm chưa được mực sửa trước khi đưa vào sản xuất Khắc phục : điều động thợ giải chuyền, tăng thêm đồ gá lắp Phân công lao động chưa hợp lý Khắc phục : phân công lại nhân công Công nhân nghỉ đột xuất Khắc phục : điều độngthợ nhảy chuyền, tăng thêm đồ gá lắp Thiết bị hỏng. Khắc phục : báo ngay cho thợ sửa chữa và tạm thời dùng máy dự trữ Cắt không chính xác. Khắc phục : thông báo cho bộ kỹ thuật hoặc gọt sửa Mẫu sơ đồ không chuẩn. Khắc phục : thông báo cho bộ phận kỹ thuật, sô đồ giác kịp thời sửa chữa Nhầm lẫn chi tiết. Khắc phục : kiểm tra và sắp xếp theo từng cỡ, màu trước khi đưa vào sản xuất. 8.1 Bàn thu hoá mc Vs3c 1k Mcv3c vs 1k mc vs vs vs 1k Mc đê 1k 1k 1k 1k 1k vs 1k Mcđ vs Bàn thu hóa Bàn phụ 30cm 8.2 Nhận xét * Nhận xét về phương trình nước chảy của Cty TNHH – Cường Thịnh của mã hàng G316K-5F . Sản xuất trong vòng 10 ngày với số lượng 12.378 Với 4 tổ sản xuất , mỗi tổ là 25 người . Dây chuyền nước chảy với công đoạn đến đâu kết thúc đến đấy ,sản phẩm cuối cùng là công đoạn cuối cùng ( vét chuyền ) Hàng ngày vào 5 giờ chiều quản đốc tập chung các tổ trưởng , tổ phó lại để tổng kết những ưu điểm và khuyết điểm xảy ra trên chuyền. Dây chuyền nước chảy có ưu điểm : kết thúc nhanh Nhược điểm : hàng sai ở một công đoạn thì hàng loạt các công đoạn sau cũng bị sửa lại VD: áo có mũ mã G316K-5F thường bị bai ở cổ ( cổ thường rộng hơn so với bảng thông số kĩ thuật ) + Trần viền vòng cổ hoàn chỉnh. + Chặn đầu dây viền cổ . + Lại mũi chặn đầu dây viền cổ . Công đoạn trần viền vòng cổ hoàn chỉnh bị bai nhiều và vòng cổ không tròn dẫn đến công đoạn này hay bị sai kỹ thuật nên hai công đoạn sau là chặn đầu dây viền cổ và lại mũi chặn đầu dây viền cổ cũng bị ảnh hưởng . 9 Phân xưởng hoàn thành 9.1 Qui trình công nghệ sản xuất ở công đoạn hoàn thành. B1: kiểm tra bán thành phẩm ( KCS phân xưởng ) B2: hút chỉ B3 : là hơi hoàn thành B4: đo thônh số kích thước các vị trí : vòng cổ , ngang eo , dài áo , rộng gấu B5: bắn thẻ bài B6: treo lên mắc B7 : đóng gói ( hòm ) 9.2 Các bước thực hiện công việc. B1 : kiểm tra sản phẩm Tất cả các sản phẩm thoát chuyển đẫ thu hoá của 4 tổ may 100% vẫn phải được thu hoá (KCS) của phân xưởng 100% . Nhân viên thu hoá phải lắm chắc tiêu chuẩn kỹ thuật của mã hàng. + Các đường may phải êm phẳng, không co rúm, sùi chỉ, bỏ mũi, chỗ to, chỗ bế. + Đúng kích thước các vị chí : bo cổ, ngang eo, ngang gấu, dài áo, hạ eo. + Cân đối giữa 2 bên sườn đến túi và từ gấu lên. + Đúng màu, đúng cỡ. + Vệ sinh sạch sẽ. B2 : Hút chỉ bám Hàng sau khi kiểm tra đạt tiêu chuẩn thì được đưa xuống khâu hút chỉ bám, khâu này có tác dụng hút sạch các thứ bụi bẳn còn sót lại sau khi vệ sinh như : sợi vải, chỉ bẩn… Hút lần lượt từ trong ra ngoài. B3 : Là hơi hoàn thành Sản phẩm sau khi đã được hút sạch sẽ thì chuyễn xuống công đoạn này, công nhân phải là theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật + Là đúng nhiệt độ + Là mũ + Là bo cổ, tay, ngang eo, gấu B4 : đo thông số kích thước các vị trí + Vòng cổ : chênh lệch 1/4 inh + Dài thân trước thính từ đầu vai : 1/2 inh + Ngang eo : 1/2 inh +Ngang gấu : 1/2 inh B5 : bắn thẻ bài Có một nhân viên chuyên bắn thẻ bài sau khi qua kiểm tra thông số kỹ thuật của từng sản phẩm. B6 : treo lên mắc Sau khi bắn thẻ bài xong thì các cỡ của áo được treo lên mắc cũng theo các cỡ của mắc, treo riêng từng cỡ lên B7 : đóng gói - 6 pcs đồng màu khác cỡ theo tỷ lệ s – m – l – xl / 1 – 2 – 2 – 1 trong 1 túi linon to màu trắng - 6 túi ninon ( đồng màu khác cỡ ) = 36 chiếc được đóng trong thùng carton xuất khẩu 5 lôp có đệm trên, dưới - Thùng không cần đây đai, nhưng dùng băng dính trong để dán thùng. - Trọng lượng thùng carton không vượt quá 18 Kg - Tích thước thùng carton lớn nhất 36” x 24” x 18” ( D x R x C ) - Tích thước thùng carton nhỏ nhất 12” x 10” x 8” ( D x R x C ) 9.3 Công tác kiểm tra chất lượng - kiểm tra quy cách, chất lượng sản phẩm khi thoát chuyền - tự kiểm tra chất lượng trong khi là - kiểm tra quy cách độ êm phẳng, cân đối của sản phẩm - kiểm tra nhãn cỡ, thẻ gắn trên áo - kiểm tra quy cách đóng gói - kiểm tra hàng đóng hòm 9.4 Các tình huống kỹ thuật xảy ra trong công đoạn hoàn thành - tổ hoàn thành thường xuyên bị ùn công nhân phải làm thêm giờ Khắc phục : điều thêm thợ phụ hoặc công nhân trong chuyền chưa có việc của các tổ may. - Là do nóng quá ( chất liệu vải dệt kim nên dễ bai ) Khắc phục : giảm nhiệt độ của bàn là - mã hàng G316K – 5F phải đo lại toàn bộ thông số kích thước của thành phẩm vải sản lượng là 12,378 Tổ là Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Bàn là hơi Thùng hàng Thùng hàng Bàn là hơi Sơ đồ tổ hoàn thành X X X X X X X X X X X X Cửa Hoàn thiện XX X XXX XXX Bàn KCS Bàn KCS Bàn KCS Bàn để sản phẩm đã qua kiểm tra Giá treo áo Kết luận Hiểu được cơ cấu tổ chức sản xuất và cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp. Biết được chức năng nhiệm vụ của các phòng ban phân xưởng. Nắm bắt được quy trình công nghệ và phương pháp thực hiện từng bước với các loại sản phẩm và các loại nguyên liệu khác nhau đang sản xuất tại doanh nghiệp. Hiểu được công tác tổ chức của phòng kỹ thuật trong công đoạn cắt. Thấy rõ vai trò quan trọng quy trình sản xuất và quy trình công nghệ ở công đoạn hoàn thành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0026.doc