Phòng Tổ chức-Hành chính:Tham mưu cho giám đốc thực hiện quản lí về các lĩnh vực:tổ chức cán bộ,lao động tiền lương,bảo hộ lao động,thi đua khen thưởng,kỉ luật.
-Phòng/Ban Tài chính-Kế toán :Giúp giám đốc chỉ đạo và thực hiện công tác kế toán tài chính,thống kê và giá cả của công ty theo đúng quy định của Pháp luật và Nhà nước.
-Phòng/Ban Kinh doanh :Thực hiện quản lí,điều hành hoạt động,kinh doanh về các lĩnh vực kế hoạch,tiêu thụ,vận chuyển,kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm thuộc phòng Kinh doanh:Quản lí, điều hành công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
-Phòng /Ban thị trường:Tham mưu cho ban giám đốc về công tác thị trường.
-Phòng kinh doanh đa ngành: Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác nghiên cứu hệ thống sản phẩm kinh doanh đa ngành.
43 trang |
Chia sẻ: Dung Lona | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty Thương mại thuốc lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây,đất nước đang trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước.Vì vậy công tác quản lí kinh tế đang đứng trước những yêu cầu và nội dung quản lí có tính chất mới mẻ đa dạng và không ít khó khăn.Hòa mình cùng với quá trình đổi mới đi lên của đất nước các doanh nghiệp sản xuất,kinh doanh,dịch vụ xây dựng...cũng có nhiều sự đổi mới tương ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường .Công tác kế toán là một lĩnh vực dành được nhiều quan tâm ở tất cả các doanh nghiệp nó là một công cụ thu thập xử lí và cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên cũng trải qua những cải biến sâu sắc để phù hợp với thực trạng nền kinh tế.Bởi vì nếu làm tốt công tác hạch toán kế toán đồng nghĩa với việc quản lí tốt đồng vốn đảm bảo mỗi đồng vốn bỏ ra luôn vì lợi nhuận của công ty.
Công tác kế toán tại doanh nghiệp có nhiều khâu ,nhiều phần hành,giữa chúng có mối liên hệ gắn bó với nhau thành một hệ thống.Từ đó giúp các cổ đông ,những đối tác những nhà đầu tư..có cái nhìn tổng quát vè công ty để đi tới quyết định nên đầu tư và hợp tác hay không và đặc biệt nó giúp cho những nhà quản lí của doanh nghiệp có những quyết định lựa chọn sáng suốt ,mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này và được sự chỉ bảo của cô giáo hướng dẫn Trần Kim Oanh và phòng tài vụ ,phòng tài chính kế toán của công ty Thương mại thuốc lá đã nhiệt tình giúp đỡ em với những kiến thức đã học tại trường Kinh Doanh và Công Nghệ cùng những trải nghiệm thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty Thương mại thuốc lá em xin phép viết bài báo cáo này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chia làm 3 phần:
Chương 1:Tổng quan về công ty Thương mại thuốc lá.
Chương 2:Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty Thương mại thuốc lá.
Chương 3:Thu hoạch và nhận xét.
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
1.1:Quá trình hình thành và phát triển:
-Tên đơn vị :CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
-Tên giao dịch : TOBACCO TRADING COMPANY
-Cơ quan quản lí cấp trên :TỔNG CÔNG TY THUỐC LÁ VIỆT NAM
-Ngày thành lập : Ngày 01 tháng 01 năm 2001
-Địa chỉ : Số 89b Nguyễn Khuyến –Quận Đống Đa-Hà Nội
-Tel :
-Vốn điều lệ : 61.200.000.000 VNĐ
-Chi nhánh công ty thương mại thuốc lá tại Thành Phố Hồ Chí Minh
-Địa chỉ : 362-364 Nguyễn Thị Minh Khai-Q3-Tp HCM
-Tel :
Công ty thương mại Thuốc lá là doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam,tiền thân là Công ty Dịch vụ và Vật tư thuốc lá thuộc tổng công ty Thuốc lá Việt Nam,được thành lập theo quyết định số 1990/QĐ/TCCB ngày 20 tháng 07 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ.
Ngày 27 tháng 07 năm 2000 ,Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ra quyết định số: 11/TLVN-QĐ-TC về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công Ty dịch vụ và Vật tư thuốc lá (nay là công ty Thương mại Thuốc lá) và quyết định số :42/TLVN-QĐ-TC ngày 03 tháng 08 năm 2000 về việc phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của chi nhánh Công Ty Dịch vụ và vật tư thuốc lá (nay là chi nhánh Công ty thương mại Thuốc lá)
Ngày 30 tháng 08 năm 2000 ,Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty thuốc lá Việt Nam ra quyết định số 14/TLVN-QĐ-Tc về việc giao thêm nhiệm vụ kinh doanh mua bán thuốc lá điếu các loại và chính thức hoạt động từ 01 tháng 09 năm 2000.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001,Công ty Dịch Vụ và Vật tư Thuốc lá được đổi tên thành Công ty Thương Mại Thuốc lá theo quyết định số: 23/TLVN-QĐ-Tc ngày 17 tháng 11 năm 2000 của chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam.
-Những thành tích chung của công ty một vài năm gần đây:
+Liên tục được tặng bằng khen và cờ thi đua xuất sắc của Bộ công nghiệp.
+Được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tặng bằng khen về nộp ngân sách.
+Được Bộ lao động thương binh xã hội tặng bằng khen về công tác lao động tiền lương.
1.2: Chức năng,nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chủ yếu:
Công ty Thương mại thuốc lá có chức năng:
-Kinh doanh mua bán thuốc lá bao các loại
-Kinh doanh thực phẩm và đồ uống
-Tổ chức vận chuyển các lạo nguyên liệu,vật liệu,vật tư.phụ liệu phục vụ vào việc sản xuất thuốc lá điếu của Tổng công ty.
-Tiến hành các hoạt động khác trong phạm vi phân cấp của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam.
Nhiệm vụ:
-Để thực hiện chức năng hành động kinh tế của Bộ thương mại giao.công ty có nghĩa vụ thường xuyên phối hợp các phòng ban chức năng của bộ chủ quản để nhận thông tin và hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao.
-Lập kế hoạch dài hạn và trung hạn,ngắn hạn và các kế hoạch tác nghiệp theo sự hướng dẫn của ngành nghề và yêu cầu của Tổng công ty.
-Liên hệ với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước để khai thác và mở rộng thị trường tiêu thụ và phát triển nguồn hàng.
-Có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh,đảm bảo kinh doanh có lãi,đẩy nhanh vòng quay của vốn,tránh để khách hàng chiếm dụng vốn,làm thất thoát vốn.
-Tổ chức tốt khâu tạo nguồn hàng và bán hàng,giảm tối thiểu khâu trung gian,đồng thời giảm chi phí kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận đáp ứng tốt mọi nhu cầu của khách hàng.
-Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lí và mạng lưới kinh doanh.
-Có nghĩa vụ đóng góp đầy đủ và kịp thời các khoản thuế cho nhà nước.
Cơ cấu sản phẩm:
Sản phẩm chủ yếu là thuốc lá bao các loại.Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng khác như: nước Vinawa,kem đánh răng,bánh kẹo,rượu...
Cơ cấu sản phẩm thuốc lá bao:
STT
sản phẩm
đơn vị
Năm 2006
Năm 2007
1
Vinataba
bao
336.920.152
423.191.835
2
Aroma
bao
219.304
36.000
3
Marlboro
bao
31.400.357
23.533.030
1.3: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh( năm 2007)
1.Nhân sự:
Tổng số công nhân viên định biên:221 người.Trong đó:
-Cán bộ quản lí :50 người
-Cán bộ có trình độ Cao Đẳng, Đại học, trên Đại học:66 người
-Cán bộ có trình độ Trung cấp:19 người
-Cán bộ công nhân viên khác: 86 người
Sơ đồ tổ chức bộ máy và hệ thống quản lí chất lượng của công ty
Ngoài ra,số nhân viên tiếp thị Vinataba và đa ngành kí hợp đồng là 521 người,tiếp thị Marlboro là 157 người,lao động khoán 16 người.
2.Đặc điểm tổ chức quản lí:
a,Tổ chức bộ máy quản lí:
Được khái quát bằng sơ đồ 1-Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí ở công ty thương mại thuốc lá.(Phụ lục 1 trang...)
Các vị trí lãnh đạo,các phòng ban và chi nhánh có chức năng,nhiệm vụ quyền hạn như sau:
*Ban giám đốc:
-Giám đốc:
Trách nhiệm:
-Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam và trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
-Phụ trách công tác tổ chức cán bộ thi đua khen thưởng.
-Phụ trách công tác kế hoạch kinh doanh tại công ty.
-Kí các hợp đồng tiêu thu sản phẩm phía Bắc và các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực mà mình phụ trách.
-Quyết định chiến lược kinh doanh,quy mô và phạm vi thị trường,kế hoạch đầu tư và phát triển,chính sách và mục tiêu phát triển công ty.
-Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự.
-Chỉ đạo,điều hành hoạt động tài chính của công ty.
-Phê duyệt nội dung các quy trình,quá trình của hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO-2000 của công ty.
-Lựa chọn nhà phân phối sản phẩm.
Quyền hạn:
-Giám đốc có quyền quyết định cao nhất về mọi hoạt động của công ty.
-Phó giám đốc:
Trách nhiệm:
-Giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các việc được giám đốc ủy quyền.
-Phụ trách công tác kĩ thuật,tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,lao động tiền lương,hành chính quản trị,bảo vệ phòng cháy chữa cháy và xây dựng cơ bản.
-Phụ trách công tác thị trường,tiếp thị và kí hợp đồng mua vật phẩm khuyến mãi,hợp đồng vận chuyển xây dựng cơ bản và các vấn đề có liên quan.
-Thực hiện công việc khỏa sát theo sự phân công của giám đốc.
-Thay mặt GĐ điều hành công ty khi GĐ đi vắng.
Quyền hạn:
Kí các văn bản trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo sự ủy quyền của giám đốc.
-Có quyền kiểm tra tất cả các khâu về đảm bảo chất lượng và thỏa mãn khách hàng.
-Phó giám đốc chi nhánh:
Nhiệm vụ:
-Giúp việc cho giám đốc chi nhánh và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các việc:
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vận chuyển hàng năm của chi nhánh.
Phụ trách công tác tiền lương của chi nhánh.
Phụ trách công tác kinh doanh vận chuyển của Chi nhánh,bảo vệ phòng chống cháy nổ...
Thực hiện công việc khác theo sự phân công của GĐ chi nhánh.
Quyền hạn:
-Kí các văn bản trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo ủy quyền của GĐ chi nhánh
*Các phòng ban giúp việc:
-Phòng Tổ chức-Hành chính:Tham mưu cho giám đốc thực hiện quản lí về các lĩnh vực:tổ chức cán bộ,lao động tiền lương,bảo hộ lao động,thi đua khen thưởng,kỉ luật...
-Phòng/Ban Tài chính-Kế toán :Giúp giám đốc chỉ đạo và thực hiện công tác kế toán tài chính,thống kê và giá cả của công ty theo đúng quy định của Pháp luật và Nhà nước.
-Phòng/Ban Kinh doanh :Thực hiện quản lí,điều hành hoạt động,kinh doanh về các lĩnh vực kế hoạch,tiêu thụ,vận chuyển,kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm thuộc phòng Kinh doanh:Quản lí, điều hành công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
-Phòng /Ban thị trường:Tham mưu cho ban giám đốc về công tác thị trường.
-Phòng kinh doanh đa ngành: Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác nghiên cứu hệ thống sản phẩm kinh doanh đa ngành.
1.4:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà công ty đạt được trong những năm gần đây:
Qua xem xét Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ta thấy các chỉ tiêu năm 2007 đều tăng so với năm 2006 với tỷ lệ khá cao chứng tỏ Công ty có sự tăng trưởng, tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 803.844.223.266 đồng tương đương với 29,4 %, doanh thu hoạt động tài chính tăng 135.009.718 đồng tương đương 128 %, thu nhập khác tăng 7.359.903 tương đương 7,06 %.Lợi nhuận tăng 685.724.910 đồng tương đương 6,32%.Vốn kinh doanh giảm 5.832.391.792 đồng tương đương 1,79 %.Do vốn lưu động giảm 26.920.903.032 đồng tương đương 8,57% còn vốn cố định tăng 21.088.511.240 đồng tương đương 182,74%.
Như vậy,xét một cách tổng quát có thể thấy trong năm 2007 tuy quy mô vốn của công ty giảm nhưng doanh thu,lợi nhuận của công ty đều tăng lên chứng tỏ công ty sử dụng vốn hiệu quả hơn.Mặt khác ta biết rằng trong năm 2007 thị trường thuốc lá có sự cạnh tranh rất khốc liệt giữa thuốc lá nột và thuốc lá ngoại vì vậy nhưng thành tích mà công ty đã đạt được là kết quả của sự cố gắng không ngừng nghỉ của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và rất đáng được khích lệ.Tuy nhiên ta thấy tỷ lệ gia tăng của lợi nhuận chưa tương xứng với tỷ lệ gia tăng của doanh thu: trong khi tổng doanh thu tăng 29,4% ;doanh thu hoạt động tài chính tăng 128%,thu nhập khác tăng 7,06% thì lợi nhuận chỉ tăng 6,32%.Đó là do trong năm các khoản chi phí của công ty tăng mạnh,vì vậy trong năm tới công ty cần quản lí tốt các khoản chi phí này để thu được lợi nhuận lớn hơn.
Chương 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
I, Mô hình quản lí công tác kế toán ở công ty thương mại thuốc lá:
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là kinh doanh mua bán thuốc lá bao các loại,ngoài ra còn kinh doah vận chuyển.Công tác kế toán phải đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin đầy đủ chính xác và kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
+Kế toán trưởng:Là người chịu trách nhiệm toàn diện về công tác tài chính kế toán toàn công ty trước giám đốc công ty,nhà nước,pháp luật,điều hành công tác thu chi trước khi trình lên giám đốc.Tham gia xây dựng,kiểm tra,đôn đốc về việc thực hiện các quy chế quản lí tài chính của công ty.
-Kế toán Tổng hợp(kiêm phó phòng) :Có nhiệm vụ kí các chứng từ thu chi,hóa đơn bán hàng,hóa đơn khuyến mại và điều hành công việc chung của phòng khi kế toán trưởng đi vắng,lập báo cáo thuế thu nhập cá nhân hàng tháng,quý ,năm.Tổng hợp chi phí kinh doanh ,lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng,quí,năm,báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp gửi cơ quan thuế.Báo cáo định kì thoe quy định lập kế hoạch tài chính quí,năm,công tác ISo của phòng,công tác tin học của phòng.
-Kế toán tiền mặt:Lập phiếu thu chi,rút số dư cuối ngày báo cáo cho trưởng phòng,cuối tháng kiểm kê lập báo cáo quỹ tiền mặt.
-Kế toán ngân hàng :Khi nhận được chứng từ ngân hàng gửi đến,kế toán phải đối chiếu chứng từ đính kèm thông báo của ngân hàng,đối chiếu,xác định vad xử lí kịp thời các khoản chênh lệch nếu có,đồng thời theo dõi các khoản thu chi bằng tiền gửi ngân hàng,thanh toán các khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng.
-Kế toán TSCĐ và cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
+Kế toán cửa hàng :theo dõi các cửa hàng về công tác bán hàng của các cửa hàng cuối tháng kiểm kê hàng hóa và vật phẩm khuyến mại các cửa hàng.
+Kế toán TSCĐ:lập báo cáo tăng giảm TSCĐ,trích khấu hao vào giá thành và phân bổ khấu hao,tham gia làm thủ tục thanh lí TSCĐ.
-Kế toán hàng hóa vật tư khuyến mại:theo dõi tình hình xuất nhập vật tư hàng khuyến mại kiểm kê hàng hóa khuyến mại tồn kho hàng tháng,theo dõi tạm ứng hàng khuyến mại.
-Kế toán mua hàng:hàng ngày theo dõi hóa đơn nhập hàng ,theo dõi tình hình công nợ để có kế hoạch trả nợ các nhà máy.Hàng tháng trích chi phí vận chuyển vào giá thành,lập báo cáo công nợ với người bán.
-Kế toán bán hàng:Xác nhận chứng từ thanh toán trên hóa đơn bán hàng,tham gia làm thủ tục kí hợp đồng tiêu thụ và thanh lí.Rút số dư công nợ phải thu hàng ngày kiểm tra chi phí tiêu thụ trong kì liên quan đến tiêu thụ hàng hóa.
-Kế toán thuế kiêm theo dõi thế chấp cho khách hàng mua trả chậm:Theo dõi một cách chi tiết về các khoản thuế,phí,lệ phí của công ty phát sinh trong kì và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.Đồng thời rà soát các khách hàng hiện đang kí gửi các chứng từ có giá như kì phiếu,trái phiếu,thẻ tiết kiệm thế chấp tại công ty để được mua hàng trả chậm,đến kì hạn phải làm thủ tục phong tỏa tài sản và đổi kì phiếu,trái phiếu theo thời hạn,giá trị đã kí trong hợp đồng.
-Kế toán tiền lương:Có nhiệm vụ tính toán tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên,các khoản trích nộp về BHXH,BHYT,KPCĐ,báo nợ cho các trung tâm,xí nghiệp các khoản phải nộp về BHXH,BHYT,KPCĐ,báo cáo tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
-Thủ quỹ:Giữ tiền mặt và các chứng từ có giá như vàng bạc,ngoại tệ,hồ sơ thế chấp.Rút số dư hàng ngày đối chiếu với kế toán tiền mặt,chủ động nộp tiền vào ngân hàng,chấm công lao động.
Sơ đồ bộ máy kế toán ( Phụ lục 2 trang...)
II,Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Thương mại thuốc lá:
*Về hệ thống sổ sách:
+Niên độ kế toán:Bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
+Chế độ kế toán:Theo quyết định 15/2006_QĐ/BTC
+Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán:Đồng Việt Nam.
+Hình thức sổ kế toán áp dụng:Chứng từ ghi sổ(Phụ lục 3 trang...)
+Phương pháp khấu hao tài sản cố định:theo Phương pháp khấu hao đường thẳng.TSCĐ hạch toán theo nguyên giá.
+Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
+Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo:Nhập trước xuất trước.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp:Kê khai thường xuyên.
+Kì báo cáo:Quí,năm.
+Báo cáo tài chính Công ty sử dụng:Công ty Thương mại thuốc lá áp dụng hệ thống báo cáo tổng hợp do Bộ Tài Chính ban hành bao gồm:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
+Bộ phận kế toán trong công ty đã được trang bị máy vi tính,công ty sử dụng phần mềm Accounting and Finance System của công ty cổ phần thương mại và phần mềm tin học.
*Về hệ thống tài khoản
Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán do vụ chế độ kế toán ban hành.Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi môt số tài khoản nhất định theo từng phần hành công việc.Căn cứ vào số lượng tài khoản kế toán đã sử dụng,chế độ thể lệ kế toán cảu nhà nước về quy mô hoạt đọng kinh doanh ,yêu cầu quản lí,trình độ nghiệp vụ của các cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kĩ thuật,phương tiện tính toán,xử lí thông tin.
III, Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty Thương mại thuốc lá:
Kế toán tài sản cố định ( TSCĐ ) :
1.1. Phân loại TSCĐ :
- TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động văn phòng : Máy vi tính, máy in, máy fax, máy photo, máy đếm tiền
- TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động vận chuyển : Xe ô tô, xe nâng hàng
1.2. Đánh giá TSCĐ :
TSCĐ hữu hình tại Công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
1.3. Kế toán chi tiết TSCĐ :
Căn cứ vào hồ sơ ( Biên bản giao nhận TSCĐ, các biên bản bàn giao kỹ thuật, hoá đơn, chi phí khác liên quan mua TSCĐ, lệ phí đăng ký xe) Kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu có sẵn trong chương trình kế toán máy. Thẻ tài sản được lập thành một bản và để lại phòng kế toán theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng, toàn bộ thẻ TSCĐ được bảo quản cất vào hồ sơ riêng, phân loại theo từng khoản mục và từng nhóm, mỗi nhóm tập trung từng phiếu hạch toán tăng và hạch toán giảm từng quý, năm.
1.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ :
1.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 211 : NGTSCĐ
Và một số TK liên quan : TK 111, 112, 331
1.4.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ :
VD : Ngày 23/07/2008, Công ty Thương mại Thuốc lá tiến hành mua xe ô tô ISUZU D – max. Công ty Thương mại Thuốc lá ký kết hợp đồng với Công ty Cổ phần TM&ĐT Công Dũng. Sau khi hai bên đã ký biên bản nghiệm thu và bàn giao xe, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan ghi sổ theo dõi.
1.4.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ :
VD : Ngày 23/07/2008, Công ty Thương mại Thuốc lá tổ chức cuộc bán đấu giá tài sản bao gồm :
- 01 xe ô tô DAIHASU với giá khởi điểm là 35.000.000 VNĐ
- 01 xe nâng hàng C014 với giá khởi điểm là 10.000.000 VNĐ
Thành phần tham gia có Đại diện bên Công ty Thương mại Thuốc lá và Các thành viên tham gia đấu giá.
2.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.Kế toán tiền lương
2.1.1.Hình thức trả lương và các phương pháp tính lương
Công ty áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động: trả lương theo thời gian và trả lương khoán.
+Hình thức trả lương theo thời gian:
Đối với lao động định biên công ty áp dụng việc tính lương theo thời gian.Lương thời gian được tính theo lương cấp bậc và thời gian quy định.Hiện nay nhà nước quy định tuần 40 tiếng,tháng 22 ngày.
Lương thời gian được tính như sau:
Lương thời gian =Lương tối thiểu x hệ số x số ngày thực tế làm việc
21 ngày
Ví dụ:
Theo bảng thanh toán lương tháng 12/2007
Anh Nguyễn Tuấn Anh có hệ số lương cơ bản =2,34 lương tối thiểu là 540.000
đồng ==>Lương anh Tuấn Anh được hưởng là :
540.000 x 2,34 x 21 = 1.263.600
21
+Hình thức trả lương khoán:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương này đối với lao động tiếp thị.
-Đối với lao động tiếp thị do công ty kí hợp đồng thì trả lương khoán luôn là 2 triệu phải đóng BHXH ,BHYT 6%.
Ví dụ:Xem Bảng thanh toán tiền lương khoán của nhân viên bán hàng(Phụ lục 9).Ta thấy anh Nguyễn Văn Nghĩa được trả lương khoán là 2 triệu và đóng BHXH ,BHYT 6%.
Số tiền phải đóng BH:
1,45*540.000*6% = 46,980
Số tiền lương anh Nghĩa được lĩnh là:
2.000.000- 46,980=1.953.020
-Đối với lao động tiếp thị do công ty ủy quyền đại lí thuê sẽ trả 1 tháng là 2 triệu đồng.
Ví dụ: Xem Bảng thanh toán tiền lương khoán của NVBH tại địa phương(Phụ lục 10trang...)
2.1.2.Chứng từ kế toán sử dụng:
Vì công ty áp dụng hai hình thức trả lương cho người lao động
(Trả theo thời gian và trả khoán ) nên có sử dụng các loại chứng từ sau: Bảng chấm công,bảng thanh toán lương.
2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 334 : Phải trả CNV
Và một số TK liên quan : TK 111, 112
2.1.4. Phương pháp kế toán tiền lương :
VD : Số liệu từ bảng thanh toán lương tháng 12/2007 :
- Lương trả cho cán bộ công nhân viên : 349.161.000 VNĐ
- Lương trả cho nhân viên bán hàng : 313.736.000 VNĐ
2.1.5. Kế toán các khoản trích theo lương :
2.1.5.1 Các khoản trích theo lương :
- BHXH : Trích 15% trên quỹ lương cơ bản.
- BHYT : Trích 2% trên quỹ lương cơ bản.
- KPCĐ : Trích 2% trên quỹ lương thực tế.
Còn lại 6% trích vào lương của người lao động.
2.1.5.2. Phương pháp kế toán :
VD : Căn cứ vào số liệu trích BHXH, BHYT, KPCĐ tháng 12/2007, kế toán hạch toán :
Nợ TK 641CTy : 14.648.734 VNĐ
Nợ TK 334 : 4.058.640 VNĐ
Có TK 338 : 18.707.374 VNĐ
3. Kế toán bán hàng :
Với phương thức bán hàng trực tiếp nghĩa là Công ty trực tiếp giao hàng cho khách hàng và trực tiếp thực hiện các thủ tục thanh toán với khách hàng.
3.1. Kế toán giá vốn hàng bán :
3.1.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán :
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên. Trị giá vốn hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước.
Giá vốn hàng bán = ( Giá mua ghi trên hoá đơn – Các khoản chiết khấu, giảm giá ) + Chi phí mua hàng
Theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước thì số hàng nào được nhập trước thì được xuất trước và lấy giá trị mua thực tế của số hàng đó làm giá trị mua thực tế của hàng xuất kho.
VD : Trong tháng 11/2007, tình hình Nhập - Xuất của Công ty như sau :
- Tồn đầu tháng : 2000 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn, đơn giá 17.400.000 VNĐ
- Nhập trong tháng : 2500 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn, đơn giá 21.750.000 VNĐ
- Xuất trong tháng : 3000 bao thuốc lá Vinataba Sài Gòn
Như vậy, kế toán tính trị giá vốn thực tế hàng xuất kho :
Giá vốn hàng xuất kho = ( 2000 x 17.400.000 ) + ( 1000 x 21.750.000 )
= 56.550.000.000 VNĐ
3.1.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy vận chuyển
3.1.3. Tài khoản sử dụng :
Giá vốn hàng bán của Công ty được phản ánh vào TK 632 và các TK liên quan. : TK 156(1), 156(2)( Phụ lục 11 trang...)
3.1.4. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch toán :
Nợ TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 156(1) : 718.261.816.500 VNĐ
Có TK 156(2) : 2.768.401.354 VNĐ
Cuối tháng kế toán kết chuyển tổng trị giá vốn hàng bán sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 632
3.2. Kế toán doanh thu bán hàng :
3.2.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại Công ty :
Công ty Thương mại Thuốc lá trong mọi trường hợp xuất bán hàng
hoá đều được xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu bán hàng, có
nghĩa là khách hàng đều thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
3.2.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, giấy báo Có Ngân hàng), thẻ quầy hàng
3.2.3. Tài khoản sử dụng :
Doanh thu bán hàng của Công ty được phản ánh vào TK 511 và các TK liên quan : TK 111, 112, 131, 333(11)
Công ty bán hàng trực tiếp, khách hàng trả tiền thanh toán ngay hoặc sau
VD : Ngày 12/10/2007, căn cứ vào HĐGTGT tại Công ty Thương mại Thuốc lá bán cho Công ty TNHH 1 TV – Viên KT Kỹ Thuật Thuốc lá 25.000 bao thuốc lá với tổng giá thanh toán là 213.675.000 VNĐ (10% VAT khấu trừ ), kế toán hạch toán :
Nợ TK 131(1) : 213.675.000 VNĐ
Nợ TK 511 : 194.250.000 VNĐ
Có TK 333(11) : 19.425.000 VNĐ
3.3. Kế toán chi phí bán hàng :
3.3.1. Đặc điểm chi phí bán hàng tại Công ty :
Chi phí bán hàng thực tế ở Công ty Thương mại Thuốc lá được tập
hợp theo khoản mục chi phí gồm : Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao TSCĐ ở khâu bán hàng, chi phí thuê kho, thuê cửa hàng, chi
phí xăng dầu, chi phí giám định chất lượng, chi phí khảo sát thị
trường
3.3.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chidùng cho công tác bán hàng.
3.3.3. Tài khoản sử dụng :
Chi phí bán hàng của Công ty được phản ánh vào TK 641 và các TK liên quan Và một số TK liên quan : TK 111, 241(12)..( Phụ lục 12 )
3.3.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp chi phí bán hàng như sau :
Nợ TK 111 : 2.469.177.658 VNĐ
Nợ TK 214(12) : 133.614.606 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 16.088.693.994 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 641
3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
3.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty :
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty Thương mại Thuốc lá cũng được tập hợp theo khoản mục gồm : Chi phí nhân viên quản lý, chi phí công cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí kiểm toán
3.4.2. Chứng từ sử dụng :
Hoá đơn GTGT, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chidùng cho công tác quản lý.
3.4.3. Tài khoản sử dụng :
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty được phản ánh vào TK 642 và các TK liên quan Và một số TK liên quan : TK 111, 241(12), 331(1)( Phụ lục 13 trang...)
3.4.4. Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
VD : Trong quý 4/2007 tại Công ty Thương mại Thuốc lá, căn cứ vào phiếu chi tiền mặt, kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như sau :
Nợ TK 111 : 187.379.529 VNĐ
Nợ TK 214(12) : 143.263.428 VNĐ
Nợ TK 331(1) : 61.471.901 VNĐ
Nợ TK 334(1) : 5.329.850.440 VNĐ
.
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 :
Nợ TK 911 : 105.395.711.906 VNĐ
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
Sau đó vào Sổ cái TK 642
3.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng :
Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác khoản doanh thu bán hàng
và các khoản chi phí liên quan bán hàng, phòng Kế toán Công ty rất
chú trọng đến việc xác định và phản ánh đúng kết quả bán hàng. Điều
này giúp cho việc lập chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh được thuận tiện, đồng thời đưa lại cho nhà quản lý một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của Công ty mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Kết quả bán hàng=Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.5.1. Tài khoản sử dụng :
Xác định kết quả kinh doanh được phản ánh vào TK 911 và các TK liên quan Và một số Tk liên quan : TK 421, 511, 632, 641, 642.( Phụ lục 14 trang...)
3.5.2. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng :
Trong quý 4/2007 :
- Kết chuyển doanh thu thuần :
Nợ TK 911 : 826.812.609.660 VNĐ
Có TK 511 : 826.812.609.660 VNĐ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 721.030.217.854 VNĐ
Có TK 632 : 721.030.217.854 VNĐ
- Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 16.088.693.994 VNĐ
Có TK 641 : 16.088.693.994 VNĐ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911 : 105.395.711.906 VNĐ
Có TK 642 : 105.395.711.906 VNĐ
- Kết quả bán hàng :
= 826.812.609.660 - 721.030.217.854 - 16.088.693.994 - 105.395.711.906
Xem sổ cái TK 911
Chương 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1.Thu hoạch:
Qua 4 năm học kế toán tại trường Đh Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội và hai tháng đi thực tập tại công ty thương mại thuốc lá đã làm cho em nhận biết và hiểu rõ hơn về những kiến thức đã được học ở trường rõ hơn về cách hạch toán các nghiệp vụ cách xử lí phát sinh số liệu tại công ty quy trình luân chuyển chứng từ và công tác kế toán thực tế tại công ty.Và quan trọng hơn em đã biết về những yêu cầu của người làm công tác kế toán như trung thực,cẩn thận,khách quan...và trang bị thêm cho mình một số kiến thức bổ ích giúp cho công việc sau này.
Tuy nhiên,thực tế rất đa dạng và luôn thay đổi,mặc dù đã nghiên cứu rất nhiều tài liệu vầ xin ý kiến của một số thầy cô giáo chuyên môn nhưng thời gian thực tập có hạn nên để hiểu sâu và nắm vững các nghiệp vụ kế toán,tài chính của công ty cũng như công tác kế toán.tài chính sau này cần phải có thời gian,liên tục trau dồi và tích lũy thật nhiều kinh nghiệm.Vì vậy em thấy mình phải nỗ lực hơn rất nhiều để thực hiện tốt các nghiệp vụ kế toán,công tác tài chính sau này.
2.Nhận xét:
+Mặt thuận lợi:
Trong quá trình tìm hiểu thực tế công tác quản lí ,công tác kế toán tài chính nói chung hay về vốn lưu động nói riêng ở công ty Thương mại thuốc lá em thấy công ty có những ưu điểm sau:
-Công ty có bộ máy quản lí tốt ,hợp lí ,các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu quả ,giúp ban lãnh đaoh có thể giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh một cách chính xác,kịp thời.
-Phòng kế toán của công ty với đội ngũ cán bộ có trình độ,năng lực,nhiệt tình, trung thực được bố trí vào những công việc cụ thể theo khả năng,trình độ của mỗi người,góp phần đắc lực cho công tác kế toán và quản lí kinh tế , được ban giám đốc đánh giá cao.
-Sản phẩm Vinataba có uy tín trên thị trường nhiều năm chiếm phần lớn thị phần các tỉnh miền Bắc.
-Hệ thống mạng lưới phân phối mạnh mẽ về khả năng bán hàng và tài chính ngày càng được củng cố vững mạnh.
-Sự giúp đỡ và cộng tác nhiệt tình của công ty thuốc lá Singapore (STC) trong mọi lĩnh vực maketing tạo điều kiện cho công ty tiếp tục chiếm lĩnh phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm Vinataba ở phía Bắc.
+Những vấn đề còn tồn tại:
Bên cạnh những thuận lợi công ty còn tồn tại những vấn đề khó khăn:
-Thuốc lá là mặt hàng Nhà nước hạn chế sản xuất và tiêu dùng,cấm quảng cáo nên gặp nhiều khó khăn trong khâu giới thiêu,khuyến mại,tiếp thị.
-Tình hình tiêu thụ Vinataba của công ty phụ thuộc cơ bản vào nhu cầu thị trường trong khi các nhà máy lại sản xuất theo kế hoạch công ty nên cung cầu mất cân đối tại một số thời điểm làm ảnh hưởng đến khâu điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
-Nhiều sản phẩm thuốc lá cao cấp tiếp tục cạn tranh gay gắt với sản phẩm Vinataba trên thị trường cả nước.
-Tại thị trường phía Bắc sản phẩm White Horse tiếp tục tăng trưởng tại các tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh,Thanh Hóa,Thái Nguyên và một số vùng biên giới.
-Năm 2007,Việt Nam gia nhập WTO và theo lộ trình cắt giảm thuế nhập khẩu thuốc là điếu xì gà sẽ giảm từ 150% xuống 135% vào năm 2012-một mức khá cao.Tuy nhiên việc thay đổi thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo hướng thống nhất một mức thuế suất 55% đã thực sự tác động mạnh làm tăng giá bán sản phẩm thuốc lá phổ thông tiêu thụ nội địa chủ yếu đang chịu mức thuế suất 25% hoặc 45%,gây nên sự gia tăng tình trạng nhập lậu qua biên giới các loại thuốc lá trung cáo cấp giá rẻ.Kết quả một số cuộc điều tra cho thấy trong năm 2007,có trên 600 triệu bao thuốc lá nhập lậu vào Việt Nam và dự đoán trong năm 2008 con số này sẽ là khoảng 731 triệu bao và điều này sẽ khiến thị trường nội địa giảm 230 triệu bao.Ngoài ra cùng với thuốc lá nhập laaujlaf tình trạng thuốc lá giả,nhái nhãn hiệu quốc tế từ các nước lân cận và sản xuất lậu trong nước.
KẾT LUẬN
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế cơ chế nhà nước đã có sự thay đổi rõ rệt với chính sách mở cửa đã mang lại cơ hội và đầy thách thức đối với các doanh nghiệp hiện nay vì vậy các doanh nghiệp phải có những biện pháp tăng cường công tác quản lí trên mọi phương diện kinh tế.Hoạt động kế toán liên quan trực tiếp đến những hoạt động chiến lược tại công ty do vậy các doanh nghiệp cần phải chú trọng quan tâm để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với thời gian có hạn nên em chỉ dừng lại ở mức độ đề cập và giải quyết những nét cơ bản nhất về tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty.Tuy nhiên với kinh nghiệm hiểu biết của bản thân chưa nhiều,thời gian thực tập ngắn,nên việc thực hiện đề tài không khỏi gặp nhiều khó khăn và không khỏi tránh được hết những sai sót.Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo trong khoa,những người có kinh nghiệm cùng toàn thể bạn đọc để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa cho em gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Trần Kim Oanh,người đã trực tiếp hướng dẫn cho em trong quá trình thực hiện bản báo cáo này,các thầy cô giáo trong và ngoài bộ môn cùng toàn thể các cô chú lãnh đạo,nhân viên trong công ty Thương mại thuốc lá đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến quý báu trong quá trình thực tập để em hoàn thiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Trang
CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
NGTSCĐ : Nguyên giá tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CNV : Công nhân viên
TK : Tài khoản
VNĐ : Việt Nam Đồng
GTGT : Giá trị gia tăng
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Thương mại Thuốc lá
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng KD
đa ngành
Phòng
KD
Phòng
TC-KT
Phòng
thị trường
Phòng
TC-HC
Chi
nhánh
Phó giám đốc
chi nhánh
Phó giám đốc
Ban
TC-HC
Ban
thị trường
Ban
TC-KT
Ban
KD
Tổ kiểm tra chất
lượng SP
Phụ lục 02
Công ty Thương mại Thuốc lá
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007
Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
Stt
Chỉ tiêu
Mã số
2006
2007
2007/2006
Số tiền
%
1
Tổng doanh thu
01
2.733.734.970.647
3.537.579.193.913
803.844.223.266
29,4
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
2.337.475.270
655.239.409
-1.682.235.861
Lỗ
3
Doanh thu thuần
10
2.731.397.495.377
3.536.923.954.504
805.526.459.127
29,49
4
Giá vốn hàng bán
11
2.474.874.910.924
3.108.625.439.953
360.750.529.029
13.1
5
Lợi nhuận gộp
20
256.522.584.453
428.298.514.551
171.775.930.098
66,96
6
Doanh thu hoạt động tài chính
21
1.054.702.771
2.404.802.489
1.350.099.718
128
7
Chi phí tài chính
22
3.416.100.000
1.531.248.082
-1.884.851.918
Lỗ
- Trong đó : Lãi vay
23
3.416.100.000
1.213.006.350
-22.030.936.650
Lỗ
8
Chi phí bán hàng
24
56.033.938.936
64.470.845.037
8.436.906.101
15,05
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
183.170.503.972
350.089.216.001
166.918.712.029
91,12
10
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
30
14.956.744.316
14.612.007.920
-344.736.396
Lỗ
11
Thu nhập khác
31
104.193.052
111.552.955
7.359.903
7,06
12
Chi phí khác
32
-
603.075.880
13
Lợi nhuận khác
40
104.193.052
(491.522.925)
387.329.873
371,7
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
15.060.937.368
14.120.484.995
-940.452.373
Lỗ
15
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
-
4.087.938.651
16
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
-
-
17
Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
15.060.937.368
10.032.546.344
-5.028.391.024
Lỗ
Phụ lục 03
Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Thương mại Thuốc lá
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thuế
Kế
toán
bán
hàng
Kế
toán
mua
hàng
Kế
toán
hàng
hóa,
vật
tư KM
Kế
toán
TSCĐ
và
cửa
hàng giới
thiệu
SP
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiền mặt
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
( kiêm kế toán tổng hợp )
Phụ lục 04
Sơ đồ Trình tự kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ ”
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
: Ghi hằng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu.
Phụ lục 05
Sơ đồ Trình tự ghi sổ trên máy vi tính
Các
chứng
từ gốc
Xử lý
chứng
từ
Nhập dữ liệu
+ Chứng từ đã được xử lý
+ Bút toán kết chuyển điều chỉnh
+ Các tiêu thức
Máy thực hiện
+ Lên sổ sách
+ Lập bảng biểu
+ Lập báo cáo tài chính
In thông tin theo yêu cầu
Phụ lục 06
Công ty Thương mại Thuốc lá Mẫu số 01- TT
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Có : 1311 64.120.500
Nợ : 1111 64.120.500
Họ tên người nộp tiền : Lê Văn Hy
Địa chỉ : 54 Nguyễn Siêu – Hà Nội
Lý do thu : Công ty Việt Thắng trả tiền thay Công ty Đông A
Số tiền : 64.102.500
Bằng chữ : Sáu mươi bốn triệu một trăm linh hai nghìn năm trăm đồng chẵn
Kèm theo : Chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( ký, họ tên ) ( ký , họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Phụ lục 07
Công ty Thương mại Thuốc lá Mẫu số 02-TT
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Nợ : 1331 110.312
Nợ : 642 1.103.126
Có : 1111 1.213.438
Họ tên người nhận tiền : Lê Thị Thuỷ
Địa chỉ : Phòng TCHC
Lý do chi : Thanh toán tiền chuyển phát nhanh của Công ty tháng 09/2007
Số tiền : 1.213.438
Bằng chữ : Một triệu hai trăm mười ba nghìn bốn trăm ba mươi tám đồng chẵn
Kèm theo : 04 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Phụ lục 08
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY THƯƠNG MẠI THUỐC LÁ
Địa chỉ : 89B NGUYẾN KHUYẾN - ĐỐNG ĐA – HÀ NỘI
Số tài khoản :.
Điện thoại :..MS :.
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH 1 TV – Viên KT Kỹ Thuật Thuốc lá
Địa chỉ : 235 đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Số tài khoản :.
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : .
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x 2
1
Vinataba
Sài Gòn
Bao
25.000
7.770
194.250.000
Cộng tiền hàng : 194.250.000
Thuế suất GTGT : 10 % Tiền thuế GTGT : 19.425.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 213.675000
Số tiền viết bằng chữ:Hai trăm mười ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 10 năm 2007
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
phô lôc 9
Tæng c«ng ty thuèc l¸ viÖt nam
c«ng ty th¬ng m¹i thuèc l¸ (phÝa b¾c)
b¶ng thanh to¸n l¬ng CBCNV phßng tckt
(kú 2 th¸ng 12/2007)
TT
Hä vµ tªn
H.sè l¬ng
P/C Cvô
P/C kh¸c
NCCB
L¬ng CB
L¬ng hiÖu qu¶
Tæng céng
C¸c kho¶n ph¶i thu
L¬ng kú II
Ký nhËn
N/C LHQ
HST§
HSLHQ
§iÓm NS
L¬ng NS
ThuÕ TN T11/07
BHXH, BHYT 6%
øng kú I
1
2
3
5
=(1+2+3)*450N :21x5
7
8
9
10=7*8*9*9
11=10*
*49527,1755
12=6+11
13
14
15
16=12-13-14-15
17
1
NguyÔn TiÕn Hng
5,65
21,0
2.542.500
21,0
1,0
9,0
189,0
9.360.636
11.903.136
928.063
152.550
2.389.950
8.432.600
2
Ph¹m T. Lan H¬ng
3,58
0,4
21,0
1.791.000
21,0
1,0
6,0
126,0
6.240.424
8.031.424
488.291
107.460
1.683.540
5.752.100
3
NguyÔn H÷u Kiªn
2,96
21,0
1.332.000
21,0
1,0
3,5
73,5
3.640.247
4.972.247
79.920
1.252.080
3.640.200
4
NguyÔn Hµ Thu
2,96
21,0
1.332.000
21,0
1,0
3,2
67,2
3.328.226
4.660.226
79.920
1.252.080
3.328.200
5
NguyÔn TuÊn Anh
2,34
21,0
1.053.000
21,0
1,0
2,6
54,6
2.704.184
3.757.184
63.180
989.820
2.704.200
6
Bïi ThÞ Thuý Nga
3,51
0,1
21,0
1.624.500
21,0
1,0
2,9
60,9
3.016.205
4.640.705
94.770
1.529.730
3.016.200
.
Tæng: 26.896.600
(Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai m¬i s¸u triÖu t¸m tr¨m chÝn m¬i s¸u ngh×n s¸u tr¨m ®ång ch½n)
Hµ Néi, ngµy 14 th¸ng 01 n¨m 2008
ngêi lËp biÓu
trëng phßng TCHC
kÕ to¸n trëng
p. gi¸m ®èc
Phô lôc 10
Tæng c«ng ty thuèc l¸ ViÖt Nam
C«ng ty Th¬ng m¹i Thuèc l¸
B¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng kho¸n cña nh©n viªn b¸n hµng
T¹i ®Þa ph¬ng th¸ng 12/2007
STT
Hä vµ tªn
Ngµy c«ng
HSML CB
®Ó ®ãng BHXH
L¬ng kho¸n
Trõ BHXH, BHYT 6%
Thùc lÜnh th¸ng 12
Tæ trëng thÞ trêng ký nhËn thay
Ghi chó
1
2
3
4
5
6=4*450*6%
7
8
9
DNTN NguyÖt Hång
10.000.000
1
NguyÔn V¨n NghÜa
21
1,45
2.000.000
39.150
1.960.850
2
§Æng Danh TuÊn
21
1,45
2.000.000
39.150
1.960.850
3
TrÇn V¨n Kh¸nh
21
1,45
2.000.000
39.150
1.960.850
4
Vâ ThÞ Cóc
21
1,45
2.000.000
39.150
1.960.850
5
Phan Ngäc B×nh
21
1,45
2.000.000
39.150
1.960.850
.
Tæng céng: 160 ngêi
320.000.000
6.264.000
313.736.000
(Sè tiÒn b»ng ch÷: Ba tr¨m mêi ba triÖu b¶y tr¨m ba m¬i s¸u ngh×n ®ång)
Hµ Néi, ngµy th¸ng n¨m 200
Ngêi lËp biÓu
TP Tæ chøc - Hµnh chÝnh
KÕ to¸n trëng
Gi¸m ®èc
phô lôc 11
Tæng c«ng ty thuèc l¸ viÖt nam
C«ng ty Th¬ng m¹i Thuèc l¸
b¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng cña bvbh t¹i ®Þa ph¬ng th¸ng 12 n¨m 2007
(C«ng ty ñy quyÒn cho §¹i lý ký hîp ®ång L§)
TT
Hä vµ tªn
Ngµy c«ng
HSML CB ®Ó ®ãng BHXH
L¬ng kho¸n 1 th¸ng (Bao gåm: L¬ng CB, QH, BHXH. BHYT vµ c¸c chi phÝ kh¸c)
L¬ng kho¸n thùc lÜnh 01 th¸ng
Ký nhËn
Ghi chó
1
2
3
4
5
6
7
8
1
NguyÔn Anh TuÊn
21
1,45
2.000.000
2.000.000
2
Bïi V¨n Vinh
21
1,45
2.000.000
2.000.000
3
Bïi V¨n Linh
21
1,45
2.000.000
2.000.000
4
Bïi Quang Hoan
21
1,45
2.000.000
2.000.000
5
§Æng Xu©n Nam
21
1,45
2.000.000
2.000.000
Tæng
238.000.000
(Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai tr¨m ba m¬i t¸m triÖu ®ång ch½n)
Hµ Néi, ngµy 14 th¸ng 01 n¨m 2008
ngêi lËp biÓu
trëng phßng TCHC
kÕ to¸n trëng
p. gi¸m ®èc
Phụ lục 12
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
632 Giá vốn thuốc lá bao tại Công ty Số dư đầu kỳ
1561
Giá mua thuốc lá bao
tại Công ty
718.261.816.500
1562
Chi phí mua thuốc lá bao tại Công ty
2.768.401.354
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại Công ty
721.030.217.854
Cộng phát sinh trong kỳ
721.030.217.854
721.030.217.854
Số dư cuối kỳ
.........................................................................................
632 Giá vốn thuốc lá bao tại CH Thanh Xuân Số dư đầu kỳ
1561
Giá mua thuốc lá bao tại CH Thanh Xuân
187.875.000
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại CH Thanh Xuân
187.875.000
Cộng phát sinh trong kỳ
187.875.000
187.875.000
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
723.141.761.100
723.141.761.100
Ngày 15 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phụ lục 13
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
641 Chi phí bán hàng tại Công ty Số dư đầu kỳ
111
Tiền mặt Việt Nam
2.469.177.658
21412
Hao mòn phương tiện vận tải
133.614.606
..
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại Công ty
16.088.693.994
Cộng phát sinh trong kỳ
16.088.693.994
16.088.693.994
Số dư cuối kỳ
..
641 Chi phí bán hàng tại CH Liễu Giai Số dư đầu kỳ
111
Tiền mặt Việt Nam
450.000
3341
Quỹ lương tổng số
54.931.586
3382
Kinh phí công đoàn
217.512
3383
Bảo hiểm xã hội
645.975
3384
Bảo hiểm y tế
86.130
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại CH Liễu Giai
56.331.203
Cộng phát sinh trong kỳ
6.331.203
6.331.203
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
9.457.067.236
19.457.067.236
Phụ lục 14
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Số dư đầu kỳ
111
Tiền mặt Việt Nam
187.379.529
21412
Hao mòn phư ơng tiện vận tải
143.263.428
3311
Phải trả khách hàng ngắn hạn
61.471.901
3341
Quỹ lương tổng số
5.329.850.440
..
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại Công ty
105.395.711.906
Cộng phát sinh trong kỳ
105.395.711.906
105.395.711.906
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
105.398.383.885
105.398.383.885
Ngày 15 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phụ lục 15
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
911 Kết quả KD thuốc lá bao tại Công ty Số dư đầu kỳ
4212
Lợi nhuận năm nay
15.702.014.094
5111
Doanh thu bán thuốc lá bao tại Công ty
826.812.609.660
6322
Giá vốn thuốc lá bao tại Công ty
721.030.217.854
641
Chi phí bán hàng tại Công ty
16.088.693.994
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
105.395.711.906
Cộng phát sinh trong kỳ
842.514.623.754
842.514.623.754
Số dư cuối kỳ
..
911 Kết quả hoạt động tài chính Số dư đầu kỳ
4212
Lợi nhuận năm nay
563.053.146
5151
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
563.053.146
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
563.053.146
563.053.146
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
848.519.459.130
848.519.459.130
Ngày 15 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phụ lục 16
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
511 Doanh thu bán thuốc lá bao tại Công ty Số dư đầu kỳ
1311
Phải thu của khách ngắn hạn
826.812.609.660
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại Công ty
826.812.609.660
Cộng phát sinh trong kỳ
826.812.609.660
826.812.609.660
Số dư cuối kỳ
.........................................................................................
511 Doanh thu bán thuốc lá bao tại CH Đại La Số dư đầu kỳ
1311
Phải thu của khách ngắn hạn
100.635.600
911
Kết quả KD thuốc lá bao tại CH Đại La
100.635.600
Cộng phát sinh trong kỳ
100.635.600
100.635.600
Số dư cuối kỳ
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
828.980.276.735
828.980.276.735
Ngày 15 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Phụ lục 17
Công ty Thương mại Thuốc lá
SỔ CÁI
Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng
Quý 4 năm 2007
Tài khoản
TK đối ứng
Diễn giải
Số tiền
Nợ
Có
131 Phải thu khách hàng Số dư đầu kỳ
2.205.047.714
1111
Tiền mặt Việt Nam
52.274.100.687
11211
Tiền gửi ngân hàng Thanh Xuân
354.821.638.926
11212
Tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
302.169.661.390
11213
Tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp Bắc Hà Nội
155.688.288.450
11214
Tiền gửi ngân hàng TMCP Quốc tế
68.743.540.300
33311
Thuế GTGT đầu ra thuốc lá bao
82.772.943.900
5111
Doanh thu bán thuốc lá bao
827.758.556.760
641
Chi phí bán thuốc lá bao
29.199.660
Cộng phát sinh trong kỳ
911.875.393.850
934.501.101.594
Số dư cuối kỳ
9.579.339.970
Tổng cộng Số dư đầu kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
92.205.047.714
911.875.393.850
69.579.339.970
934.501.101.594
Ngày 15 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
PHẦN PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 01: Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Thương mại Thuốc lá 24
Phụ lục 02: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 25
Phụ lục 03: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán Công ty Thương mại Thuốc lá 26
Phụ lục 04: Sơ đồ Trình tự kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ ” 27
Phụ lục 05: Sơ đồ Trình tự ghi sổ trên máy vi tính 28
Phụ lục 06: PHIẾU THU 29
Phụ lục 07: PHIẾU CHI 30
Phụ lục 08: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 31
phô lôc 9: b¶ng thanh to¸n l¬ng CBCNV phßng tckt 32
Phô lôc 10: B¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng kho¸n cña nh©n viªn b¸n hµng 33
phô lôc 11: b¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng cña bvbh t¹i ®Þa ph¬ng th¸ng 12 n¨m 2007 34
Phụ lục 12: SỔ CÁI Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán 35
Phụ lục 13: SỔ CÁI Tài khoản 641 : Chi phí bán hàng 36
Phụ lục 14: SỔ CÁI Tài khoản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp 37
Phụ lục 15: SỔ CÁI Tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh 38
Phụ lục 16: SỔ CÁI Tài khoản 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
Phụ lục 17: SỔ CÁI Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng 40
NHẬN XÉT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5881.doc