Cốt thép của bản tại gối tựa cũng được bố trí
theo thép vòng và thép hướng tâm, tuỳ theo dấu
của mô men gối (điều kiện liên kết của bản).
Khi gối tựa tự do, các mô men hướng tâm ở gối
bằng không, mô men tiếp tuyến dương chịu bởi các
cốt thép nhịp kéo dài đến gối tựa.
Khi bản ngàm chu vi, mô men hướng tâm và mô
men tiếp tuyến ở gối mang dấu âm gây ra ứng lực
kéo vùng trên bản và do những đoạn thép ngắn đặt
ở gối tựa trong vùng chịu kéo chịu.
6 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính toán và cấu tạo bản tròn bê tông cốt thép theo TCVN 5574 : 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
56 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016
TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO BẢN TRÒN
BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO TCVN 5574:2012
ThS. NGÔ QUANG HƯNG
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Tóm tắt: Bản tròn bê tông cốt thép thường áp
dụng trong các công trình như silo, đài móng của
các kết cấu có mặt bằng hình tròn. Đây là một dạng
đặc thù của kết cấu bản được dùng trong các công
trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Tuy nhiên,
việc tính toán và cấu tạo loại bản này ít được đề cập
trong các tài liệu, tiêu chuẩn trong nước.
Bài báo này trình bày cách tính toán và cấu tạo
bản tròn bê tông cốt thép chịu tải trọng phân bố
vuông góc bản theo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.
1. Đặt vấn đề
Việc tính toán, thiết kế và cấu tạo các bản bê tông
cốt thép chữ nhật thông thường đã được trình bày chi
tiết, cụ thể trong các tài liệu, giáo trình và được cập
nhật, bổ sung cho phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
5574:2012. [1],[2],[4].
Bản tròn bê tông cốt thép được sử dụng nhiều
trong các công trình như bản tròn đỡ silo xi măng,
clinker đài móng của các kết cấu có mặt bằng
hình tròn. Việc tính toán và cấu tạo dạng bản này
còn chưa thông dụng. Chính vì vậy, bài báo này
trình bày tính toán và cấu tạo bản tròn bê tông cốt
thép theo tiêu chuẩn TCVN 5574 : 2012 hiện hành.
Các kết quả của bài báo có thể có ích trong thực
tiễn thiết kế và là tài liệu tham khảo cho sinh viên,
kỹ sư chuyên ngành xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
2. Tính toán thiết kế bản tròn bê tông cốt thép
Bài báo trình bày cách thiết kế bản tròn bê tông
cốt thép kê trên chu vi, chịu tải trọng phân bố đều,
đối xứng với trục z và vuông góc với mặt phẳng bản
(hình 1).
Hình 1. Sơ đồ tính bản tròn
a. Xác định mô men của bản
Do bản chịu tải trọng đối xứng nên biến dạng
của bản là đối xứng tâm. Khi đó, các điểm cùng
cách tâm một khoảng r (ở tiết diện vành khuyên)
xuất hiện những ứng lực có giá trị bằng nhau (hình
2).
Trong đó: rM - mô men hướng tâm trên đơn
vị chiều dài tiết diện hình khuyên;
tM - mô men tiếp tuyến trên đơn vị chiều dài
tiết diện hướng tâm;
rQ - lực cắt trên đơn vị chiều dài tiết diện hình
khuyên.
Hình 2. Ứng lực ở các tiết diện của bản tròn
Các giá trị rM và tM tại một điểm bất kỳ của
bản và dấu của nó phụ thuộc vào khoảng cách r từ
điểm xét đến tâm bản và các điều kiện liên kết bản
(kê tự do hay ngàm).
Với các bản kê tự do và bản chu vi ngàm, rM
và tM được xác định theo công thức [4]
2
r rM c qa (1)
2
t tM c qa (2)
Trong đó: q - tải trọng phân bố đều trên bản;
Hệ số tcc ,r được xác định trong bảng 1 tuỳ
theo tỷ số r/a và điều kiện liên kết [4].
Biểu đồ mô men biểu diễn tại hình 3. Bên trái
điểm giữa là tM , bên phải là rM .
a a
r r
q
r
a
t
r
Mt
Mr
r
Qr
r
t
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016 57
Hình 3. Biểu đồ mô men rM và tM Hình 4. Biểu đồ mô men rM và tM liên kết gối tự do
liên kết chu vi ngàm
Bảng 1. Hệ số tcc ,r
Giá trị của lực cắt rQ không cần tính vì chiều
dày bản tính ra từ mô men uốn thường thoả mãn
điều kiện chịu cắt của bê tông: btr bhRQ do đó
không cần thiết phải có thép xiên chịu cắt.
Chiều dày h của bản tròn được xác định theo
đường kính d của bản và điều kiện liên kết.
Khi bản liên kết gối tự do trên chu vi:
dh
35
1
40
1
(3);
Khi bản liên kết ngàm trên chu vi:
dh
40
1
45
1
(4).
Với chiều dày h của bản như trên, thoả mãn độ
võng bản theo quy phạm quy định và không cần
kiểm tra độ cứng của bản.
b. Tính toán và cấu tạo thép bản
Theo nguyên tắc đặt cốt thép cho kết cấu bê
tông cốt thép, các thanh làm việc đặt theo phương
tác dụng của mô men và chịu ứng lực kéo do các
mô men đó gây ra.
Trong bản vuông và chữ nhật nguyên tắc này
được thực hiện đúng như vậy.
Ở bản tròn, cốt thép trong bản tròn thường đặt
theo hình khuyên hoặc đặt hai dãy.
Phương pháp 1: Đặt cốt thép vòng, hướng tâm
(hình 5).
Đặt các thanh chịu ứng lực kéo do mô men
hướng tâm Mr gây ra, còn theo hình tròn thì đặt cốt
a a
r r
q
a a
r r
q
Mt MrMr
Mt
HÖ
sè
Tû sè r/a
0,0
B¶n gèi tù do
c
c
r
t
0,198
0,198
0,1
0,195
0,197
0,2
0,188
0,194
0,3
0,178
0,190
0,4
0,164
0,183
0,5
0,148
0,174
0,6
0,128
0,163
0,7
0,102
0,153
0,8
0,072
0,139
0,9
0,038
0,124
1,0
0,000
0,104
B¶n ngàm theo chu vi
c
c
r
t
0,073
0,073
0,071
0,072
0,065
0,069
0,056
0,065
0,041
0,058
0,002
0,049
-0,025
0,040
-0,054
0,027
-0,088
0,013
-0,125
-0,004 -0,021
0,023
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
58 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016
thép vòng chịu ứng lực kéo do mô men tiếp tuyến
Mt gây ra.
Các thanh hướng tâm không giao nhau tại tâm
mà cắt đi một đoạn cách tâm một khoảng
mmrt 6,04,0 . Việc này giúp cho việc thi
công được thuận lợi, các thanh thép không bị chồng
nhau. Trong phạm vi chỗ cắt đi đó, bố trí thép theo
lưới chữ nhật có bước và đường kính bằng bước và
đường kính thép của chỗ bị cắt đi đó.
Thanh vòng cũng như thanh hướng tâm chọn
cùng một đường kính. Khi đó khoảng cách giữa các
thanh thay đổi tương ứng với biểu đồ mô men.
Diện tích cốt thép hướng tâm Ar trên một đơn vị
dài tiết diện khuyên và diện tích cốt thép vòng Av trên
một đơn vị chiều dài tiết diện hướng tâm ở một điểm
bất kỳ của bản được xác định theo trị số mô men
rM và tM tác dụng ở điểm ấy.
Trên biểu đồ rM và tM được chia các phần
đều nhau. Diện tích cốt thép được xác định theo tiêu
chuẩn TCVN 5574 : 2012 ứng với mô men lớn nhất
của mỗi phần, xác định đường kính, số lượng thanh
trên 1m tiết diện hình khuyên và tiết diện hướng
tâm.
Diện tích cốt thép bản được tính theo trình tự
[1], [2], [3].
- Chọn sơ bộ chiều dày h của bản theo (3), (4)
tùy theo điều kiện liên kết biên;
- Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ bê tông ao.
Với bản thường chọn 0 (1,5 2)a cm
0 (1,5 2)a cm ; khi h lớn (h >15cm) có thể chọn
0 (2,5 3)a cm ;
- Tính chiều cao làm việc của bản 0 0h h a ;
- Tra các giá trị cường độ tính toán ,b sR R ;
- Xác định:
2
0bhR
M
b
m (5)
m 211 (6)
Tùy theo phương pháp tính M là sơ đồ đàn hồi
hay sơ đồ dẻo. Tra được ,R D .
- Kiểm tra điều kiện hạn chế R hoặc
D .
Khi 0, 255m thì các điều kiện hạn chế về
đều thỏa mãn nên không cần kiểm tra.
- Khi các điều kiện hạn chế thỏa mãn, tính:
)211(5,05,01 m (7)
- Diện tích cốt thép được tính:
0hR
M
A
s
s
(8)
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
min
0
sA
bh
(9)
Với min 0,05% . Khi min chứng tỏ h
quá lớn, khi đó cần chọn lại h.
Hình 5. Đặt cốt thép vòng, thép hướng tâm cho bản tròn
Mt
Mr
Cèt thÐp híng t©m Ar
Cèt thÐp vßng Av
Mr
Mt
1m
1m
1m
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016 59
Cốt thép của bản tại gối tựa cũng được bố trí
theo thép vòng và thép hướng tâm, tuỳ theo dấu
của mô men gối (điều kiện liên kết của bản).
Khi gối tựa tự do, các mô men hướng tâm ở gối
bằng không, mô men tiếp tuyến dương chịu bởi các
cốt thép nhịp kéo dài đến gối tựa.
Khi bản ngàm chu vi, mô men hướng tâm và mô
men tiếp tuyến ở gối mang dấu âm gây ra ứng lực
kéo vùng trên bản và do những đoạn thép ngắn đặt
ở gối tựa trong vùng chịu kéo chịu.
Phương pháp 2: Đặt cốt thép hai dãy.
Các thanh đặt theo hai phương vuông góc
nhau. Việc đặt theo cách này đơn giản, thuận tiện
trong thi công, nhưng thông thường diện tích thép
đặt sẽ nhiều hơn phương pháp 1.
Khi đặt thép vuông góc. Các điểm của bản nằm
trên đường kính bất kỳ, ứng lực kéo do mô men gây
ra do các thanh của cả hai phương cùng chịu. Diện
tích tiết diện ngang của cốt thép trên một đơn vị
chiều dài mỗi phương được tính [4].
09,0 hR
M
zR
M
As
s
t
s
t với 09,0 hz
Việc bố trí thép như bản chữ nhật thông thường
nhưng các vùng thép có khoảng cách phụ thuộc vào
các giá trị mô men của từng vùng.
Ví dụ tính toán:
Thiết kế, tính toán bản tròn bê tông cốt thép kê
gối tự do theo chu vi.
Các số liệu: Bán kính gối tựa a=3m, bê tông cấp
độ bền B20.
Tải trọng phân bố đều, vuông góc trên toàn bộ
bản, q= 1000 ( kG/m2).
Mô men rM và tM trên 1m tiết diện vòng
hướng tâm được xác định theo công thức (1) và (2)
được lập bảng 2. Với
)/(90003.1000 222 mkGqa .
Trên cơ sở số liệu tính được ta vẽ biểu đồ mô
men, bên trái điểm giữa là tM , bên phải là rM
như hình 6.
Hình 6. Biểu đồ mô men rM và tM
Bảng 2. Hệ số tcc ,r và trị số mô men rM , tM
a a
r r
q
MrMt
17
82
16
92
14
76
11
52 64
8
17
46
16
47
14
67
12
51
93
6
BiÓu ®å Mt BiÓu ®å Mr
0,0
Tû sè r/a
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
cr ct M tMr
0,198 0,198
0,188
0,164
0,128
0,072
0,000
0,194
0,183
0,163
0,139
0,104
1782
1692
1476
1152
648
0
1782
1746
1647
1467
1251
936
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
60 Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016
Chiều dày bản sơ bộ .1715
35
1
40
1
cmcmdh
Chọn cmh 16 , 0 2a cm
Do đó 0 0 16 2 14( ).h h a cm
Cường độ tính toán của bê tông cấp độ bền B20: )/(115)(5,11 2cmkGMPaRb .
Cường độ tính toán thép CI: )/(2250 2cmkGRs .
Căn cứ theo giá trị của mô men rM và tM tiến hành tính toán cốt thép bản.
Xác định
2
0bhR
M
b
m , m 211 ; )211(5,05,01 m .
Diện tích cốt thép:
0hR
M
A
s
s
Bản đặt cốt thép theo hai phương án: Đặt các
thanh vòng, hướng tâm và đặt các thanh theo hai
phương vuông góc.
Phương án 1:
Để xác định số lượng cốt thép trên 1m tiết diện
vòng, tiết diện hướng tâm của bản.
Chia biểu đồ mô men (hình 6) thành ba vùng.
Theo trị số mô men lớn nhất ở mỗi vùng, chọn diện
tích thép vòng vsA trên 1m tiết diện hướng tâm và
chọn diện tích thép hướng tâm rsA trên 1 m tiết diện
vòng. Kết quả tính toán được lập trong bảng 3 và
bảng 4.
Bảng 3. Diện tích cốt thép vòng trên 1m tiết diện hướng tâm
Vùng t
M
(kGm) 2
0bhR
M
b
t
m
0hR
M
A
s
tv
s
chonAs
Bước a
(mm)
1
1782 079,0
14.100.115
10.1782
2
2
0,959 90,5
14.959,0.2250
10.1782 2
108
120
2
1700 075,0
14.100.115
10.1700
2
2
0,961 61,5
14.961,0.2250
10.1700 2
107
150
3
1530 068,0
14.100.115
10.1530
2
2
0,965 0,5
14.965,0.2250
10.1530 2
106
180
Bảng 4. Diện tích cốt thép hướng tâm trên 1m tiết diện vòng
Vùng r
M
(kGm) 2
0bhR
M
b
r
m
0hR
M
A
s
rr
s
chonAs
Bước a
(mm)
1
1782 079,0
14.100.115
10.1782
2
2
0,959 90,5
14.959,0.2250
10.1782 2
108
120
2
1584 070,0
14.100.115
10.1584
2
2
0,964 22,5
14.964,0.2250
10.1584 2
107
150
3
980 043,0
14.100.115
10.980
2
2
0,978 18,3
14.978,0.2250
10.980 2
106
180
Vậy các thanh thép vòng được đặt với khoảng cách
12, 15 và 18 cm như hình 7. Các thanh hướng tâm:
6 thanh trên 1m gối tựa, một phần ba số thanh kéo
dài đến tâm, các thanh còn lại cắt cách tâm 21,rr
sao cho số lượng thanh trên 1m tiết diện vòng bất
kỳ không nhỏ hơn giá trị đã tính toán. Đầu cắt các
thanh uốn từ vùng chịu kéo sang vùng chịu nén.
Phần tâm của bản được đặt lưới thép .12010a
QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN
Tạp chí KHCN Xây dựng – số 3/2016 61
Hình 7. Đặt cốt thép cho bản tròn theo phương vòng và hướng tâm
Phương pháp 2: Đặt thép theo hệ thống 2 dãy
vuông góc.
Tương tự ta xác định được cốt thép trên 1m bản
theo mỗi phương.
Diện tích cốt thép xác định theo công thức:
09,0 hR
M
zR
M
As
s
t
s
t .
Bố trí thép bản theo phương pháp này tương tự
với các bản chữ nhật thông thường nhưng cốt thép
được bố trí với khoảng cách tuỳ theo giá trị của mô
men lớn nhất tại từng vùng phân chia.
Bài báo này không trình bày việc bố trí thép theo
phương pháp này.
3. Kết luận
Bài báo trình bày khái quát việc tính toán, cấu tạo
bản tròn bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN
5574:2012 và ví dụ tính toán minh hoạ.
Đối với bản tròn chịu liên kết gối tự do theo chu
vi, không có mô men tại gối. Vì vậy, nên bố trí thép
lớp dưới theo hai phương vuông góc để chịu mô men
dương theo hai phương ở giữa nhịp một cách hiệu
quả. Việc bố trí thép theo phương án này cũng đơn
giản và thuận tiện trong thi công.
Đối với bản tròn ngàm theo chu vi, thông thường
mô men hướng tâm tại gối lớn hơn mô men ở giữa
nhịp và có dấu âm. Do đó nên bố trí cốt thép theo hệ
thống vòng và hướng tâm thì sẽ phát huy khả năng
chịu lực của bản hiệu quả hơn.
Phần trung tâm bản sẽ được đặt thêm lưới thép
hàn với các thanh làm việc theo cả hai phương.
Việc này giải quyết được sự giao nhau của cốt thép
tại vùng tâm bản.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Đình Cống (2008), Sàn sườn bê tông
toàn khối, Nhà Xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
[2] Nguyễn Đình Cống (2009), Tính toán thực hành
Cấu kiện Bê tông cốt thép, Nhà Xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
[3] Tiêu chuẩn TCVN 5574:2012. Kết cấu bê tông
và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
[4] L.E.LINOVITS (2002)- Tính toán và cấu tạo các bộ
phận nhà dân dụng, Nhà Xuất bản Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
Ngày nhận bài: 24/5/2016.
Ngày nhận bài sửa lần cuối: 29/9/2016.
Cèt thÐp híng t©m Ar
Cèt thÐp vßng Av
a=3m
vï
ng
3
vï
ng
2
vï
ng
1
u=120
u=150
u=180
3 2 1
ThÐp vßng
ThÐp híng t©m
u=120
§Æt cèt thÐp trung t©m
b»ng b¶n líi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1482226538quanghung_6552.pdf