Tình trạng môi trường lao động và sức khỏe nữ công nhân xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha tỉnh Bạc Liêu năm 2009

KẾT LUẬN Các yếu tố môi trường lao động Về nhiệt độ môi trường: 100% mẫu đo đều đạt chuẩn. Về ẩm độ 60% mẫu đo không đạt chuẩn bao gồm khu vực tiếp nhận, sơ chế 1, sơ chế 2, phân cỡ, xếp hộp, đóng gói, cấp đông. 24% mẫu đo không đạt, nhiều vị trí chưa đảm bảo đủ ánh sáng cho công nhân làm việc như khu vực hành chính, tiếp nhận, xét nghiệm, xếp hộp, cấp đông. Về cường độ tiếng ồn, 12% mẫu đo không đạt thuộc khu vực cấp đông. Tình trạng sức khỏe nữ công nhân và các mối liên quan Tuổi đời của nữ công nhân còn khá trẻ ≤ 30 tuổi (chiếm 67,6%). Tuổi nghề ≤ 5 năm chiếm 52% và 6-15 năm chiếm 36,9%. Công nhân thể lực loại I, 40,1%; loại II, 40,6%; loại IV, 5%, loại V, 0,5%. Khu vực có số mắc đông gồm khu phân cỡ (36,6%), sơ chế 1 (19,3%), sơ chế 2 (16%) và xếp hộp 12,1%. Chỉ có 4% nữ công nhân không mắc bệnh. Sự phù hợp trong bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe nữ công nhân: Bố trí nhân lực làm việc tại các khu vực phù hợp với tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, vẩn còn có nữ công nhân sức khỏe loại IV và V (chiếm 5,4%) vẫn phải làm việc ở những khu vực có cường độ cao như khu vực sơ chế 1, khu vực sơ chế 2 và khu vực phân cỡ.

pdf7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 78 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tình trạng môi trường lao động và sức khỏe nữ công nhân xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha tỉnh Bạc Liêu năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 134 TÌNH TRẠNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NỮ CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TRÀ KHA TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2009 Trần Anh Tuấn1, Lê Thành Tài** TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Tình trang môi trường lao ñộng và sức khỏe nữ công nhân luôn là vấn ñề quan tâm của xã hội. Mục tiêu nghiên cứu: Xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng và tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha năm 2009. Qua ñó tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là cơ sở nhà máy và nữ công nhân xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha, Phường 8, Thị xã Bạc Liêu. Cở mẫu là tất cả 404 nữ công nhân vừa ñược khám sức khỏe năm 2009 ñủ các chuyên khoa. Các ñặc tính cá nhân, kết quả khám sức khỏe và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, cường ñộ chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... ñược thu thập. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 12.0. Kết quả nghiên cứu: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm tiêu chuẩn nhiệt ñộ môi trường cho phép, Có nhiều khu vực chưa bảo ñảm tiêu chuẩn ẩm ñộ, ánh sáng và tiếng ồn. Tuổi ñời của nữ công nhân còn khá trẻ ≤ 30 tuổi (67,6%). Tuổi nghề ≤ 5 năm (52%). Những khu vực mắc bệnh cao gồm khu vực sơ chế 1 (41,6%), xếp hộp (36,2%), phân cỡ (30,2%). Sự bố trí nhân lực làm việc tại các khu vực tương ñối phù hợp với tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, vẩn còn có nữ công nhân trong tình trạng sức khỏe loại IV và V (chiếm 5,4%) phải làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng cao. Kết luận: Cần duy trì thường xuyên công tác kiểm tra vệ sinh và an toàn lao ñộng tại nơi làm việc và sắp xếp lại số nữ công nhân sức khỏe kém ñến làm việc ở những khu vực có cường ñộ lao ñộng thấp Từ khóa: nữ công nhân, thủy sản. ABSTRACT STATUS OF WORKING ENVIRONMENT AND FEMALE WORKER’S HEALTH AT TRA KHA SEAFOOD PROCESSING FACTORY, BAC LIEU PROVINCE IN 2009 Tran Anh Tuan, Le Thanh Tai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 134 - 139 Background: Status of working environment and female worker’s health is always a matter of social concern. Research objectives: To determine the actual situation of the working environment, health status of female workers and relevance of the human resources allocated according to the health status of female workers in Tra Kha seafood processing factory in 2009. Research Methodology: A cross-sectional study was designed. Research population was all female workers in the factory at Tra Kha seafood processing factory, Ward 8, Bac Lieu Town. Sample size was 404 female workers who were examined their health in 2009. The personal characteristics, physical examination results and status of working environment as the noise, light, dust, and microclimate conditions,... were collected. Data processing was conducted with SPSS 12.0 software. Research results: 100% of samples were measured to ensure environmental standards for temperature but many areas were not ensured some standards such as humidity, light and noise. Age of female workers was relatively young with under 30 years old was 67.6%. The working experiences under 5 years were 52%. The highest morbidity happened at the processing area (41.6%), package making (36.2%), classification (30.2%). The arrangement of personnel working in areas was relatively consistent with their health status. However, there were still female workers in the health status of grade IV and V (up to 5.4%) working in areas with high working intensity. Conclusion: It is necessary to maintain regular inspection on occupational hygiene and safety at workplaces as well as re-organizing female workers who in the health status of grade IV and V working at low working intensity areas. Keywords: female worker, seafood. ĐẶT VẤN ĐỀ Đông lạnh xuất khẩu là một trong những ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản mũi nhọn của Tỉnh Bạc Liêu. Những năm gần ñây, ñể ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhâp, xí nghiệp chế biến thủy sản có ñầu tư lớn về dây truyền thiết bị và nhà xưởng ñể nâng cao năng xuất và chất lượng sản phẩm, ñáp ứng những ñòi hỏi ngày càng khắt khe và ñầy tính cạnh tranh của thị trường trong và ngoài nước. Đồng thời, những yêu cầu ñặt ra với người lao ñộng cũng ngày một cao hơn. Tại những nơi này, cường ñộ lao ñộng cao với các chế ñộ tăng ca, tăng kíp, làm thêm giờ ñã trở thành hiện tượng khá phổ biến ở hầu hết các xí nghiệp ñể ñáp ứng các ñơn ñặt hàng xuất khẩu lớn. Bên cạnh ñó, các yếu tố ñộc hại thường gặp trong môi trường làm 1 Trung tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Bạc Liêu ** Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Địa chỉ liên lạc:PGS.TS.Lê Thành Tài- ĐT:0710 373 9 809-Email:taicantho007@yahoo.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 135 việc như yếu tố vật lý, hóa học, sinh học,.. chắc chắn góp phần ảnh hưởng không nhỏ ñến sức khỏe người lao ñộng, nhất là lao ñộng nữ. Mục tiêu ñề tài nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường lao ñộng, tình trạng sức khỏe và tìm hiểu mức ñộ phù hợp của sự bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại xí nghiệp chế biến thủy sản Trà Kha Năm 2009. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Công nhân làm việc gián tiếp và trực tiếp và cơ sở nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. Thiết kế nghiên cứu Mô tả cắt ngang. Mẫu nghiên cứu Tất cả công nhân làm việc ở các bộ phận ñang hoạt ñộng của nhà máy bia Sài Gòn – Sóc Trăng. Thu thập số liệu Các ñặc tính cá nhân và tình trạng vệ sinh lao ñộng như cường ñộ tiếng ồn, chiếu sáng, bụi, ñiều kiện vi khí hậu,... trong môi trường lao ñộng ñược thu thập. Người thu thập số liệu là cán bộ Trung tâm y tế dự phòng. Phân tích số liệu Sử dụng phần mềm SPSS 12.0. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Yếu tố vi khí hậu vào 2 mùa nắng và mưa Bảng 1: Dao ñộng nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa Nhiệt ñộ mùa nắng (0C) Nhiệt ñộ mùa mưa (0C) Địa ñiểm ño Dao ñộng Trung bình Dao ñộng Trung bình KV hành chính 29.7-25,4 27.6 28.8-25.2 27.0 KV tiếp nhận 23.4-20.7 22.1 22.2-20.8 21.5 KV sơ chế 1 22.7-21.5 22.1 22.9-21.4 22.2 KV sơ chế 2 26.3-22.9 24.6 26.1-22.4 24.3 KV phân cỡ 29.8-20.0 24.9 28.0-19.9 24.0 KV xét nghiệm 25,8-25.6 25.7 25.8-25.5 25.7 KV xếp hộp 23.8-22.0 22.9 23.8-21.9 22.9 KV ñóng gói 23.3-23.1 23.2 23.2-23.1 23.2 KV cấp ñông 25.1-20.6 22.9 25.0-20.0 22.5 * Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình mùa nắng từ 27,60C ñến 22,10C và mùa mưa 270C- 21,50C. Nhiệt ñộ trung bình giữa 2 mùa dao ñộng không nhiều từ 0,1 - 0,90C. Bảng 2: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa Nhiệt ñộ mùa nắng Nhiệt ñộ mùa mưa Địa ñiểm ño % mẫu ñạt % số mẫu không ñạt % mẫu ñạt % mẫu không ñạt KV hành chính 100 00 100 00 KV tiếp nhận 100 00 100 00 KV sơ chế 1 100 00 100 00 KV sơ chế 2 100 00 100 00 KV phân cỡ 100 00 100 00 KV xét nghiệm 100 00 100 00 KV xếp hộp 100 00 100 00 KV ñóng gói 100 00 100 00 KV cấp ñông 100 00 100 00 * Nhận xét: 100% mẫu ño ñều bảo ñảm vệ sinh cho phép ở cả 2 mùa nắng, mưa Bảng 3: Dao ñộng ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa Địa ñiểm ño Độ ẩm mùa nắng Độ ẩm mùa mưa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 136 (%) (%) Dao ñộng Trung bình Dao ñộng Trung bình Khu vực hành chính 79,8 - 58,6 69,2 80,0 - 57,9 69,0 Khu vực tiếp nhận 95,3 - 91,8 93,6 99,1 - 92,2 95,7 Khu vực sơ chế 1 89,9 - 83,4 86,7 93,2 - 83,8 88,5 Khu vực sơ chế 2 88,6 - 69,8 79,2 95,2 - 69,6 82,4 Khu vực phân cỡ 87,5 - 65,7 76,6 87,8 - 65,8 76,8 Khu vực xét nghiệm 69,8 - 63,5 66,7 69,7 - 63,3 66,5 Khu vực xếp hộp 82,0 - 71,3 76,7 81,2 - 71,3 76,3 Khu vực ñóng gói 88,9 - 81,9 85,4 89,0 - 81,7 85,4 Khu vực cấp ñông 94,1 - 69,1 81,6 95,2 - 69,0 82,1 * Nhận xét: Độ ẩm trung bình mùa nắng, cao nhất 93,6%, thấp nhất 69,2% và mùa mưa, cao nhất 95,7%, thấp nhất 66,5%. Khoảng dao ñộng không nhiều từ 0,2 – 3,2%. Bảng 4: Kết quả ẩm ñộ giữa 2 mùa nắng và mưa Độ ẩm mùa nắng (%) Độ ẩm mùa mưa (%) Địa ñiểm ño % số mẫu ñạt (≤ 80) % số mẫu không ñạt % số mẫu ñạt (≤ 80) % số mẫu không ñạt KV hành chính 100 00 100 00 KV tiếp nhận 00 100 00 100 KV sơ chế 1 00 100 00 100 KV sơ chế 2 20 80 20 80 KV phân cỡ 33.3 66.7 33.3 66.7 KV xét nghiệm 100 00 100 00 KV xếp hộp 50 50 50 50 KV ñóng gói 00 100 00 100 KV cấp ñông 25 75 25 75 * Nhận xét: Hầu hết các mẫu ño ñều không ñạt chuẩn. Riêng khu vực hành chính và xét nghiệm là 100% các mẫu ño cả 2 mùa ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. * Yếu tố vi khí hậu vào 2 thời ñiểm sáng và chiều: Bảng 5: Dao ñộng nhiệt ñộ buổi sáng và chiều tại thời ñiểm khảo sát Nhiệt ñộ buổi sáng (0C) Nhiệt ñộ buổi chiều (0C) Địa ñiểm ño Dao ñộng Trung bình Dao ñộng Trung bình Khu vực hành chính 29,7 - 25,3 27,5 29,7 - 25,4 27,6 Khu vực tiếp nhận 22,4 - 20,5 21,5 22,4 - 20,7 21,6 Khu vực sơ chế 1 22,8 - 21,4 22,1 23,0 - 21,5 22,3 Khu vực sơ chế 2 26,2 - 22,7 24,5 26,3 - 22,9 24,6 Khu vực phân cỡ 29,5 - 20,0 24,8 29,8 - 20,0 24,9 Khu vực xét nghiệm 25,6 - 25,4 25,5 25,8 - 25,6 25,7 Khu vực xếp hộp 23,6 - 22,0 22,8 23,8 - 22,0 22,9 Khu vực ñóng gói 23,2 - 23,0 23,1 23,3 - 23,1 23,2 Khu vực cấp ñông 25,1 - 20,2 22,7 25,1 - 20,6 22,9 * Nhận xét: Nhiệt ñộ trung bình buổi sáng, cao nhất 27,50C, thấp nhất 21,50C và buổi chiều, cao nhất 27,60C, thấp nhất 21,60C. Khoảng dao ñộng trung bình từ 0,1 – 0,20C. Bảng 6: Kết quả ño nhiệt ñộ giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 137 Nhiệt ñộ buổi sáng Nhiệt ñộ buổi chiều Địa ñiểm ño % mẫu ñạt (≤ 320C) % số mẫu không ñạt % mẫu ñạt (≤ 320C) % số mẫu không ñạt KV hành chính 100 00 100 00 KV tiếp nhận 100 00 100 00 KV sơ chế 1 100 00 100 00 KV sơ chế 2 100 00 100 00 KV phân cỡ 100 00 100 00 KV xét nghiệm 100 00 100 00 KV xếp hộp 100 00 100 00 KV ñóng gói 100 00 100 00 KV cấp ñông 100 00 100 00 * Nhận xét: Nhiệt ñộ không thay nhiều trong ngày và có xu hướng tăng nhẹ vào buổi chiều. 100% các mẫu ño của các khu vực ñều bảo ñảm tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. Bảng 7: Dao ñộng ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều Độ ẩm buổi sáng (%) Độ ẩm buổi chiều (%) Địa ñiểm ño Dao ñộng Trung bình Dao ñộng Trung bình KV hành chính 79.2-59.1 69.2 79.8-58.6 69.2 KV tiếp nhận 93.6-91.8 92.7 95.3-91.8 93.6 KV sơ chế 1 88.8-82.8 85.8 89.9-83.4 86.7 KV sơ chế 2 87.8-70.1 79.0 88.6-67.8 79.2 KV phân cỡ 86.1-66.0 76.1 87.5-65.7 76.6 KV xét nghiệm 70.6-65.5 68.1 69.8-63.5 66.7 KV xếp hộp 82.0-72.0 77.0 82.0-71.3 76.7 KV ñóng gói 89.0-83.2 86.1 88.9-81.9 85.4 KV cấp ñông 94.4-69.5 82.0 94.1-69.1 81.6 *Nhận xét: Độ ẩm trung bình buổi sáng, cao nhất 92,7%, thấp nhất 68,1% và buổi chiều, cao nhất 93,6%, thấp nhất 66,7%. Sáng và chiều dao ñộng không nhiều 0,2– 1,4% Bảng 8: Kết quả ño ñộ ẩm giữa 2 thời ñiểm sáng và chiều Độ ẩm buổi sáng Độ ẩm buổi chiều Địa ñiểm ño % số mẫu ñạt (≤ 80) % số mẫu không ñạt % số mẫu ñạt (≤ 80) % số mẫu không ñạt KV hành chính 100 00 100 00 KV tiếp nhận 00 100 00 100 KV sơ chế 1 00 100 00 100 KV sơ chế 2 20 80 20 80 KV phân cỡ 33.3 66.7 33.3 66.7 KV xét nghiệm 100 00 100 00 KV xếp hộp 50 50 50 50 KV ñóng gói 00 100 00 100 KV cấp ñông 25 75 25 75 * Nhận xét: Độ ẩm giữa hai thời ñiểm sáng và chiều hầu hết chưa ñạt chuẩn. Tuy nhiên, vẫn có hai khu vực ñạt chuẩn 100%, ñó là khu vực hành chính và xét nghiệm. * Yếu tố vật lý khác Bảng 9: Cường ñộ chiếu sáng và tiếng ồn Địa ñiểm ño Chiếu sáng (LUX) Tiếng ồn (dBA ) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 138 % mẫu ñạt (≥ 200) % mẫu không ñạt % mẫu ñạt (≤ 85) % mẫu không ñạt KV hành chính 80 20 100 00 KV tiếp nhận 80 20 100 00 KV sơ chế 1 100 00 100 00 KV sơ chế 2 100 00 100 00 KV phân cỡ 100 00 100 00 KV xét nghiệm 50 50 100 00 KV xếp hộp 75 25 100 00 KV ñóng gói 25 75 100 00 KV cấp ñông 50 50 87,5 12,5 *Nhận xét: Cường ñộ chiếu sáng hầu hết tại các khu vực ñều không ñạt chuẩn. Chỉ có 3 khu vực bảo ñảm chuẩn, ñó là khu vực sơ chế 1; Khu vực sơ chế 2 và khu vực phân cỡ. Cường ñộ tiếng ồn hầu hết các khu vực ñều ñạt chuẩn. Tuy nhiên, khu vực cấp ñông vẫn phát sinh cường ñộ tiếng ồn vượt chuẩn (chiếm 12,5%). * Tình hình sức khỏe bệnh tật của nữ công nhân Bảng 10: Tuổi ñời của các nữ công nhân Tuổi N (%) ≤ 30 273 67,6 31 – 40 78 19,3 ≥ 41 53 13,0 Tổng cộng 404 100 * Nhận xét: Tuổi của nữ công nhân khá trẻ với hơn 2/3 nữ công nhân dưới 30 tuổi. Bảng 11: Thâm niên công tác các nữ công nhân Thâm niên công tác N (%) ≤ 5 Năm 210 52,0 6 – 15 năm 149 36,9 16 – 25 năm 36 8,9 ≥ 26 năm 9 2,2 Tổng cộng 404 100 * Nhận xét: Nữ công nhân tuổi nghề 1–5 năm nhiều nhất 52% và 6–15 năm 36,9%. Bảng 12: Xếp loại sức khỏe nữ công nhân theo thể lực ( n=404) Xếp loại Địa ñiểm Loại I n (%) Loại II n (%) Loại III n (%) Loại IV n (%) Loại V n (%) Khu vực hành chính 12 (63,2%) 07 (36,8%) 00 00 00 Khu vực tiếp nhận 07 (58,3%) 03 (25%) 01 (8,3%) 01 (8,3%) 00 Khu vực sơ chế 1 25 (32,5%) 32 (41,6%) 14 (18,2% 4 (5,2%) 02 (2,6% Khu vực sơ chế 2 30 (44,8%) 29 (43,3%) 05 (7,5%) 03 (4,5%) 00 Khu vực phân cỡ 54 (36,2%) 61 (40,9%) 25 (16,8% 09 (6%) 00 Khu vực xét nghiệm 05 (50%) 04 (40%) 00 01 (10%) 00 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 139 Xếp loại Địa ñiểm Loại I n (%) Loại II n (%) Loại III n (%) Loại IV n (%) Loại V n (%) Khu vực xếp hộp 20 (42,6%) 20 (43,6%) 7 (14,9%) 00 00 Khu vực ñóng gói 06 (42,9%) 04 (28,6%) 4 (28,6%) 00 00 Khu vực cấp ñông 03 (33,3%) 04 (44,4%) 00 2 (22,2%) 00 TỔNG CỘNG 162 (40%) 164 (40,6% 56 (13,8% 20 (5%) 2 (0,5%) * Nhận xét: Công nhân thể lực loại I, 40,1%; loại II, 40,6%; loại IV, 5%, loại V, 0,5%. Bảng 13: Tình hình mắc bệnh theo khu vực của nữ công nhân Tình trạng mắc bệnh Khu vực Số mắc (%) Không mắc (%) Tổng cộng Khu vực hành chính 18 4,6 1 6,3 19 (4,7%) Khu vực tiếp nhận 11 2,8 1 6,3 12 (3%) Khu vực sơ chế 1 75 19,3 2 12,5 77 (19,1%) Khu vực sơ chế 2 62 16,0 5 31,3 67 (16,6%) Khu vực phân cỡ 242 36,6 7 43,8 149 (36,9%) Khu vực xét nghiệm 10 2,6 00 00 10 (2,5%) Khu vực xếp hộp 47 12,1 00 00 47 (11,6%) Khu vực ñóng gói 14 3,6 00 00 14 (3,5%) Khu vực cấp ñông 9 2,3 00 00 9 (2,2%) TỔNG CỘNG 388 96 00 4,0 404 (100% * Nhận xét: Khu vực có số mắc ñông gồm khu phân cỡ (36,6%), sơ chế 1 (19,3%), sơ chế 2 (16%) và xếp hộp 12,1%. Chỉ có 4% nữ công nhân không mắc bệnh. Sự phù hợp trong bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe của nữ công nhân Bảng 14: Phân bố nhóm thể lực theo khu vực Loại I;II;III Loại IV;V Khu vực n % n % Tổng cộng Khu vực hành chính 19 5 00 00 49(4,7%) Khu vực tiếp nhận 11 2,9 01 4,5 12(3%) Khu vực sơ chế 1 71 18,6 06 27,3 77(19,1%) Khu vực sơ chế 2 64 16,8 03 13,6 67(16,6%) Khu vực phân cỡ 140 36,6 09 40,9 149(30,9%) Khu vực xét 09 2,4 01 4,5 10(2,5%) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010 Nghiên cứu Y học Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010 140 nghiệm Khu vực xếp hộp 47 12,3 00 00 47(18,6%) Khu vực ñóng gói 14 3,7 00 00 14(3,5%) Khu vực cấp ñông 07 1,8 02 9,1 9(2,2%) TỔNG CỘNG 382 100 22 100 404(100%) *Nhận xét: Số công nhân có thể lực loại I, II, III (chiếm 94,5%), số công nhân có thể lực loại IV và V (chiếm 5,5%). ñều làm ở những vị trí có cường ñộ lao ñộng rất cao. KẾT LUẬN Các yếu tố môi trường lao ñộng Về nhiệt ñộ môi trường: 100% mẫu ño ñều ñạt chuẩn. Về ẩm ñộ 60% mẫu ño không ñạt chuẩn bao gồm khu vực tiếp nhận, sơ chế 1, sơ chế 2, phân cỡ, xếp hộp, ñóng gói, cấp ñông. 24% mẫu ño không ñạt, nhiều vị trí chưa ñảm bảo ñủ ánh sáng cho công nhân làm việc như khu vực hành chính, tiếp nhận, xét nghiệm, xếp hộp, cấp ñông. Về cường ñộ tiếng ồn, 12% mẫu ño không ñạt thuộc khu vực cấp ñông. Tình trạng sức khỏe nữ công nhân và các mối liên quan Tuổi ñời của nữ công nhân còn khá trẻ ≤ 30 tuổi (chiếm 67,6%). Tuổi nghề ≤ 5 năm chiếm 52% và 6-15 năm chiếm 36,9%. Công nhân thể lực loại I, 40,1%; loại II, 40,6%; loại IV, 5%, loại V, 0,5%. Khu vực có số mắc ñông gồm khu phân cỡ (36,6%), sơ chế 1 (19,3%), sơ chế 2 (16%) và xếp hộp 12,1%. Chỉ có 4% nữ công nhân không mắc bệnh. Sự phù hợp trong bố trí nhân lực theo tình trạng sức khỏe nữ công nhân: Bố trí nhân lực làm việc tại các khu vực phù hợp với tình trạng sức khỏe. Tuy nhiên, vẩn còn có nữ công nhân sức khỏe loại IV và V (chiếm 5,4%) vẫn phải làm việc ở những khu vực có cường ñộ cao như khu vực sơ chế 1, khu vực sơ chế 2 và khu vực phân cỡ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ lao ñộng Thương binh và Xã hội – Cộng Hòa Liên Bang Đức (2005). Thuật ngữ về an toàn – Vệ sinh lao ñộng, tr 9. NXB Hà Nội. 2. Bộ Y tế, Thanh tra nhà nước (2001), Sổ tay thanh tra vệ sinh lao ñộng, tr.61. NXB Y Học, Hà Nội,. 3. Bộ Y tế , Vụ Y tế Dự phòng (2002), Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, tr.8. NXB Y Học, Hà Nội,. 4. Bộ Y tế (2003). Tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng, Nxb Y Học, Hà Nội, tr. 20,25,27,30,51-52. 5. Bộ Y tế (2004). Cẩm nang thực hành quản lý và chăm sóc sức khỏe người lao ñộng cho cán bộ y tế cơ sở, tr. 11-14. NXB Lao ñộng –Xã Hội, Hà Nội,. 6. Cục An Toàn Lao Động – Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội (2006), An toàn và vệ sinh lao ñộng, tr 12. Hà Nội,. 7. Nguyễn Thị Hồng Tú (2001), Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, tr. 21. NXB Y Học, Hà Nội,. 8. Nguyễn Thị Thu (2006),Sức khỏe nghề nghiệp, tr.103, và 126-135. NXB Y Học, Hà Nội,. 9. Tổ Chức Y Tế Thế Giới và Bộ Y Tế (2001), Hướng dẫn xây dựng nơi làm việc lành mạnh khu vực Tây Thái Bình Dương, tr.53. NXB Lao Động – Xã Hội, Hà Nội,.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftinh_trang_moi_truong_lao_dong_va_suc_khoe_nu_cong_nhan_xi_n.pdf