Tổng đài Panasonic KX-TDA200

Trong cuộc sống hiện nay với sự phát triển của công nghệ thông tin thì nhu cầu tiếp xúc trao ñổi thông tin của con người càng cao. Việc sử dụng ñiện thoại trở nên cần thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khách sạn, bệnh viện, chính trị và kinh doanh Bên cạnh ñó bài toán ñặt ra là chi phí của việc sử dụng các cước gọi ñược ñặt ra cho các nhà doanh nghiệp và các ñơn vị. Vì lẽ ñó tổng ñài nội bộ PBX (Private Branch Exchange) ñược ra ñời ñể ñáp ứng nhu cầu liên lạc trong doanh nghiệp và ban ngành. Các loại tổng ñài PBX thường ñược sử dùng Panasonic, Siemens với sự kết hợp giữa thuê bao analog và thuê bao số. Hệ thống tổng ñài hỗn hợp IP PBX có thể cung cấp dịch vụ giá rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phòng.Cộng thêm với các tính năng sẵn có hệ thống KX-TDA kết nối với các ñường thuê bao E & M,QSIG & VOIP có thể giúp tiết kiệm chi phí khi cung cấp hệ thống mạng ñáng tin cậy cho cả hai bên công ty và bên ngoài. Hệ thống tổng ñài hỗn hợp IP PBX cũng hỗ trợ giao thức QSIG cho phép bạn xây dựng hệ thống tổng ñài PBX ña phương tiện với khã năng kết nối rộng ,sử dụng hệ thống ñiện thoại liên tục và có hiệu quả cũng như các tính năng truyền thông tiên tiến giúp bạn truy nhập tốt hơn. Kèm thêm sự phát triển của công nghệ thì ñiện thoại VOIP ñã ra ñời ñể ñáp ứng thêm nhu cầu trên với giá rẽ, thuận lợi hơn. Vì ñiều ñó nên chúng em ñã thực hiện ñồ án này ñể hiểu rõ hơn, một cách thiết thực hơn trong việc sử dụng tổng ñài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip trong một doanh nghiệp nhỏ như thế nào.

pdf94 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2365 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng đài Panasonic KX-TDA200, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t; Store(lưu) -> Hold(thoát) 602 : ðưa những máy nhánh nào giới hạn vào cos dùng chế ñộ giới hạn thời gian gọi ở trong chương trình 502. - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> Nhập cos(cho máy nhánh vào cos ñể sử dụng trong chương trình 502 ở trên -> Store(lưu) -> Hold (thoát) 18. Giới hạn cuộc gọi 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2->level 6 ) - Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> Chọn level(từ level 2 -> level 6) - > Location(001->100) -> Enter -> Nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) - > Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 501 : ðưa Cos vào Level ( ở chế ñộ ngày và ñêm ) - Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> nhập 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> nhập cos( từ cos 1->cos 64) -> Level no chọn level cho cos(1->6) -> Store(lưu) -> Next -> Cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 602 : ðưa Ext(máy nhánh) vào Cos cần giới hạn cuộc gọi - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho Ext(máy nhánh) vào cos sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát) Chú thích: Một Ext (máy nhánh)thuộc cos mà cos ñó ñược gán vào Level ở chế ñộ ngày ñêm,trong level có mã cấm gì thì Ext(máy nhánh) ñó sẽ không gọi ñược những mã ñã cấm trong level.Ví dụ máy 101 ban ngày gọi ñược di ñộng liên tỉnh không gọi ñược quốc tế,ban ñêm chỉ gọi nội hạt,ta nhập lệnh 301 -> TRS level -> Enter -> Level no -> Chọn level 02 -> Enter -> tạo mã cấm gọi quốc tế là 00,17100,17700,17900,17800 tương ứng ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 47 cho vị trí 1 -> 5 -> Store -> Next -> chọn Level 03 -> Enter -> tạo mã cấm gọi di ñộng,liên tỉnh là 0,17(171,177,178,179 gọi ñường dài giá rẻ) -> Store -> Hold.Tiếp theo nhập lệnh 501 -> TRS level -> Enter -> Time mode -> bấm số 1 ñể chọn chế ñộ ban ngày -> Cos no -> Enter chọn cos 1 cho vào level 02 -> Store -> chọn chế ñộ ban ñêm -> cho cos 1 cho vào level 03 -> Store -> Hold .Cuôi cùng nhập lệnh 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no -> nhập ext 101 -> ñưa máy 101 vào cos 1 -> Store -> Hold.Vậy máy 101 ban ngày thuộc level 02 không gọi quốc tế,ban ñêm chỉ gọi nội hạt. 19. Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng ñài. 602 : ðưa máy nhánh vào cos sử dụng chế ñộ không cho chiếm CO gọi ra ngoài. - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) .Ví dụ ext 102 vào cos 55 - Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter -> nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55 -> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo nếu có -> Store(lưu) -> Hold(thoát) Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài ñược 20. Accuont Code :( Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện ñược cuộc gọi bị giới hạn trong chế ñộ Accuont,nếu có mã Accuont thì mới thực hiện ñược..) 301 : Tạo mã cấm trên Level ( từ level 2 -> level 6 ) - Nhập 301 -> TRS code -> Enter -> Level no -> chọn level(từ level 2->level6) -> location -> Enter -> nhập mã cấm vào các vị trí từ (1->100) -> Store(lưu) -> Next -> vị trí tiếp theo tạo mã cấm tiếp -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 501 : ðưa Cos vào Level ( ngày và ñêm ) - Nhập 501 -> TRS Level -> Enter -> Time mode -> chọn 1 :day,2:lunch,3:break,4:night -> Cos no -> chọn cos(1->64) -> Level no chọn level cho cos( từ level1-> level6) -> Store(lưu) -> Next -> cos tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 48 602 : ðưa Ext vào Cos . - Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập cos cho máy nhánh vào cos ñể sử dụng trong chương trình 501 ở trên -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 508 :Account code mode - Nhập 508 -> Accuont code mode -> Enter -> cos no(chọn cos dùng account code từ cos 1 -> cos 64) -> Select(option /forced) -> Store(lưu) -> cos tiếp theo nếu có -> Strore(lưu) -> Hold(thoát) Option:sử dụng khi chỉ gọi Account code cho những mã cấm ñã quy ñịnh trong chương trình cấm. Forced:tất cả cuộc gọi ra ngoài ñều sử dụng Accuont code 120: Toll verify code(mã account) - Nhập120 -> Toll verify code -> Enter -> Location no(1-1000) -> Verified code(mã code có thể có từ 1 kí tự ->4 kí tự) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 122:Verified code pin (personal identification number là mã pin). - Nhập 122 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Pin( mã pin tối ña 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát) Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình 120 phải tương ứng với vị tri( mã pin trong chương trình 122.Tức là khi sử dụng chế ñộ gọi bằng Accuont thì vị trí mã accuont trong chương trình 120 phải giống vị trí mã pin trong chương trình 122. 21. ARS chế ñộ tự ñộng chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế 320 : ARS mode - Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 321: Cho mã tỉnh vào dùng dịch vụ ARS - Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần chèn dịch vụ tối ña 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 49 - Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vị trí từ 1-1000 ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store -> Hold 330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dịch vụ ARS - Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt ñầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo -> Store -> Hold 331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ plan1 -> plan 16 - Nhập 331-346 -> Enterà Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun ,1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế ñộ ưu tiên sử dụng dịch vụ ARS từ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn dịch vụ theo vị trí từ 1->10 vị trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table no) -> Store -> Hold 353 : Nhập số dịch vụ cần chèn . - Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10) -> Store - > Carrier table no tiếp theo -> Store -> Hold 22. Chức năng Queuing ( Giống UCD ) : ( Chế ñộ khi gọi vô nếu nhóm máy quy ñịnh ñổ chuông bận thì sẽ phát ra bản thông báo ,sau ñó sẽ có khoảng thời gian chờ nếu máy nào trong nhóm ñổ chuông rỏi thì sẽ nhận cuộc gọi.Nếu hết thời gian chờ quy dịnh thì sẽ tực hiện chế dộ UCD kế tiếp như tiếp tục phát bản tin thông báo rồi tiếp tục chờ hoặc là cuộc gọi sẽ kết thúc… tùy theo quy ñịnh.Phải có Card Disa) . 630 : Queuing time Table : Chọn nhóm ICD tương ứng từ 1->64 ñổ chuông trên từng khoản thời gian trong ngày ñể sử dụng khi các máy trong ICD group bận thi dùng chế ñộ queuing(ucd) . - Nhập 630 -> Enter -> Incoming call distribution no(ICDgroup từ 1-> 64) -> Time no( nhập chế ñộ thời gian 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Table no ( bản chế ñộ queuing ñược tạo trong chương trình 631 từ 1-64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 50 631 : Sequences in Queuing time table : Chọn các chế ñộ cho từng table trên 16 Sequences ( 1-> 16 ) ñể gán vào lệnh 630 . - Nhập 631 -> Enter -> Table no(chọn vị trí table từ 1->64) -> Location no(vị trí các chế ñộ queuing từ 1->16) -> Select( chọn các chế ñộ queuing:/overflow nhảy sang ñộ chuông ở máy overflow ñược quy ñịnh trước/disconec (kết thúc cuộc gọi “N’’x5s(thời gian chờ máy nhánh trong nhóm ñổ chuông rỏi sẽ nhận cuộc gọi/sequence”N”(chế ñộ lập lại)/OGM”N”(bản tin thông báo phát ra ) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold Có 2 phương án ñổ chuông : Phương án ñổ chuông theo chế ñộ ICD Group: 620 : Xác ñịnh số chủ ( ICD Group Number , có 64 nhóm : từ nhóm 1 ñến nhóm 64 tương ứng với số chủ là 601 -> 604 ) ñược chọn trong lệnh 622 : ðưa những máy nào muốn ñổ chuông vào cùng một nhóm theo số chủ . - Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) chọn group ñể khai báo máy ñổ chuông -> vị trí các máy ñổ chuông(01-.32) -> nhậpmáy nhánh ñổ chuông -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo ñể khai báo máy nhánh tiếp theo ñổ chuông -> Store -> Hold(thoát) 621 : Chọn Delay chuông hoặc ñổ cùng một lúc cho từng nhóm theo số chủ . - Nhập 621 -> Delayed ring -> Enter -> ICD group(1->64) -> nhập số ICD group ñể delay(5s,10s,15s) -> Store -> Hold 450: Chọn DIL theo nhóm số chủ cho ngày, ñêm , trưa và cho từng CO . - Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext(nhập số chủ của ICD group ñổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store -> Hold - Phương án ñổ chuông theo chế ñộ hunting group: 680 : Chọn kiểu Hunting cho nhóm dùng Hunting group ,có 64 Hunting group từ group 1 ->group 64. - Nhập 680 -> Hunt group type -> Enter -> Hunt group(01->64) -> bấm Select(terminate,cicular) -> chọn 1 trong 2 chế ñộ terminate (chế ñộ ñổ chuông ñầu cuối) và cicular(chế ñộ ñổ chuông xoay vòng ) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 51 681 : Cho những máy ñổ chuông vào nhóm tương ứng từ nhóm 1-> nhóm 64, tối ña có 16 máy ñổ chuông trong một hunting group - Nhập 681 -> Hunt group member -> Enter -> Hunt group(01->64) chọn group ở chế ñộ hunt tương ứng với lệnh 680 -> nhập số các Ext (máy nhánh ) vào nhóm ñể Hunting -> Store(lưu) -> Hold(thoát) - Nhập 620 -> ICD group Member -> Enter -> ICD group no(01->64) nhập group ñể khai báo máy ñổ chuông -> vị trí các máy ñổ chuông(01->32) -> nhập máy nhánh ñổ chuông ñầu tiên trong nhóm Hunting khi bận sẽ ñổ chuông ở máy rỏi tếp theo trong nhóm) -> Store(lưu) -> Nhập ví trí tiếp theo ñể khai báo cho Ext tiếp theo cho ñổ chuông -> Store -> Hold(thoát) 450 : Chọn DIL theo nhóm số chủ cho ngày, ñêm , trưa và cho từng CO . - Nhập 450 -> DIL 1:1 Ring -> Enter -> Time mode( nhập1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Slot no -> Enter -> Port no (chọn port CO) -> Ext (nhập số chủ của ICD group ñổ chuông ở lệnh 620(601->664) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 23. Dect Phone Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 0141 Gắn ñược trên Card DHLC , chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500 .Lập trình kết nối : - Nhập 690 -> PS No ( số lượng PS 001->128) -> Ext no(nhập số nội bộ của máy dec giống như số của ext khác không trùng với những số ñã dùng) -> Tiếp tục thực hiện trên máy Handset(máy con) -> Nhấn phím khoản 2 giây ñể mở nguồn -> nhấn “º” hoặc “” -> chọn mục “ Setting HS “ -> nhấn “º” hoặc “ ” -> chọn mục “ Registration” -> Nhấn “º” hoặc “ ” -> “Register HS” -> Nhấn “º” hoặc “ ”->nhập mã Pin ( 1234 ) -> Nhấn “º” hoặc “ ”. 24. Chế ñộ cổng com RS-232C - Nhập 800 -> Enter -> New line code -> Select(chọn CR+LF/CR) -> Store(lưu) - > Next -> Baud rate(chọn tốc ñộ giữa tổng ñài và tốc ñộ cổng com giống nhau trong các giá trị sau 2400/4800/9600/19200/38400/57600/115200bps thường chọn hai giá trị 9600 và 192000) -> Store(lưu) -> Next -> Word length(chiều dài kí tự 7/8 bit thường chọn ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 52 8bit) -> Store(lưu) -> Next -> Parity bit(chọn bit parity thường chọn none) -> Store(lưu) - > Next -> Stop bit(chọn bit stop là 1) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 804 : Chế ñộ in hay không in cuộc gọi ra - Nhập 804 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) 805: Chế ñộ in hay không in cuộc gọi vào - Nhập 805 -> Enter -> Select(no print/print) -> Store(lưu) -> Hold (thoát) 3.2. Lập trình bằng máy tính 3.2.1. Cách thức cài ñặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console”  Download File cài ñặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” về máy tính.  Double-click vào icon ñể tiến hành cài ñặt  Tiếp tục làm theo hướng dẫn của Winzard ñể hoàn tất việc cài ñặt. Chọn yes ñể bắt ñầu cài ñặt ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 53 Chọn Next ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 54 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 55 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 56 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 57 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 58 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 59 Cài driver USB cho tổng ñài: khi ñăng nhập vào chương trình, máy tính sẽ ñòi hỏi driver USB của TDA200. Chọn Install from a list or specific location Chọn Next ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 60 Chọn Browse ñể chỉ ñến file chứa driver USB của TDA200 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 61 Chọn Ok Chọn Next ñể bắt ñầu cài ñặt. Chọn Finish Khởi ñộng chương trình “KX-TDA Maintenance Console”, xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Code của chương trình hiện ra: 3.2.1. ðăng nhập vào chương trình quản lý TDA200 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 62 Ta nhập mã Code mặc ñịnh của chương trình vào khung “Enter Programmer Code” là “1234” và nhấn Enter.Cửa sổ của chương trình “KX-TDA Maintenance Console” sẽ hiện ra: Tại mục System Menu chứa danh sách các tính năng của tổng ñài mà ta có thể lập trình ñiều khiển tổng ñài.Một số chức năng của các cộng cụ như sau: Configuration: Cấu hình cho tổng ñài, bao gồm các mục sau:  Slot: Cấu hình cho các loại card ñược lắp trên tổng ñài  Portable: Lập trình cho các trạm ñiện thoại không dây (PS) ñược kết nối với tổng ñài. Các PS phải ñược ñăng ký trên tổng ñài trước khi ñược sử dụng.  Option: Các tuỳ chọn cho các ñiện không dây CS  Clock Priority: Lựa chọn quyền ưu tiên cho các Slot Number tên các loại card PRI, BRI, T1, E1. System: Cài ñặt các thông số hệ thống  Day &Time/Daylight Saving: Cài ñặt ngày giờ hệ thống.  Operater & BGM: Cài ñặt cho ñiện thoại viên và nhạc nền.  Timer & Counter: Cài ñặt cho bộ ñịnh thời và bộ ñếm  Weer Table: Cài ñặt chế ñộ ngày,ñêm, trưa  Holiday Table: Cài ñặt chế ñộ ngày ñêm trưa cho ngày nghì  Numbering Plan: Lập danh sách các thuê bao nội bộ  Class of Service: Lớp dịch vụ  Ring Tone Patterns: Dạng nhạc chuông cho cuộc gọi từ trung kế  System Option: Tuỳ chọn hệ thống (hiện ngày, giờ, password trên màn hình LCD, trả lời cuộc gọi tự ñộng…)  Extension CID setting: Cài ñặt cho hiện thông tin cuộc gọi (ngày giờ, số thuê bao…)  Audio Gain (Paging/MOh): Cài ñặt cấp ñộ khuếch ñại cho nhạc nền. Group  Trunk Group: Cài ñặt cho nhóm trung kế.  User Group: Cài ñặt nhóm người dùng.  Call Pickup Group: nhóm rướt cuộc gọi.  Incorning Call Distribution Group: nhóm gọi vào. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 63  Extension Hunting Group: Chế ñộ ñổ chuông có lựa chọn.  VM (DPT) Group: Hệ thống xử lý tiếng nói dùng cho cổng DPT.  Vm (DTMF) Group: Hệ thống xử lý tiếng nói dùng cho cổng SLT.  PS Ring Group: tạo nhó cho các nhóm PS.  Broadcasting Group: Tạo nhóm cho các ñiện thoại thực hiện cuộc gọi quảng bá, tất cả các thuê bao sẽ cùng ñổ chuông khi có 1 cuộc gọi ñến. Extension: Các cài ñặt cho thuê bao  Wried Extension: Cài ñặt cho các thuê bao có dây.  Portation Station: Cài ñặt cho các tram hông dây.  DSS Console: Các cài ñặt cho baa2n DSS ( Gán các phím tắt các Extention). Opton Device:  Doorphone: Cài ñặt cho chuông cửa.  External Pager: Cài ñặt cho loa ngoài.  Voice Message: Cài ñặt cho hệ thống trả lời tự ñộng.  External Relay: Cài ñặt cho rờle ngoài.  External Sensor: Cài ñặt cho cảm biến ngoài. Feature  System Speed Dial: Hệ thống quay số nhanh cho các thuê bao cố ñịnh.  Caller ID Modification: ðiều chỉnh về thông tin các cuộc gọi ñến.  Verified Code: Cài ñặt mã xác nhận cho thuê bao.  Absend Message: Tin nhắn thong báo sự vắng mặt khi có cuộc gọi ñến.  Dialling Plan: Thiết lâp cho phép hay ngặn chặn cuộc gọi từ số vừa quay. TRS  Denied Code: Chế ñộ cấm hay cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi ra trung kế.  Exceptiion Code: Các thuê bao ngoại lệ ñược thực hiện cuộc gọi dù bị cấm ở trên.  Special Carrier: Cài ñặt cho PBX lựa chọn ñường trung kế ñể thực hiện cuộc gọi khi hệ thống sử dụng nhiều nhà cung cấp dịch vụ.  Miscellaneous: Các tuỳ chọn ñể kích hoạt chức năng TRS. ARS ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 64  Syatem Setting: Chọn ñiều kiện cho chế ñộ chọn ñường tự ñộng ARS.  Leading Number: Khai báo số dẫn ñầu hoặc mã vùng cho ARS.  Routing Plan Time: Chỉ ra thời ñiểm bắt ñầu và kết thúc cho 4 cụm thời gian khác nhau mỗi ngày của cả tuần. Có 16 bản Routing Plan khác nhau cho các chế ñộ khác nhau. Private Network  TIE table: Cài ñặt cho các kênh thuê bao riêng giữa các Extebsion hay các PBX.  Network Operator VOIP: kết nối VOIP.  DSS Key Table:bàn DSS. CO & Incomming Call  CO Line Setting: cài ñặt trung kế. 3.2.2. ðăng ký card cho từng slot 1.Configuration -> 1.1 Slot ( INS sử dụng /OUS không sử dụng ) cho phép Card ở tình trạng hoạt ñộng hay không hoạt ñộng trên từng slot (khe) -> Apply -> OK . 3.2.3. Kết nối CO Khai báo ñường trung kế (CO) sử dụng trong tổng ñài ñể gọi ra, gọi vào. 1.Configuration -> 1.1Slot -> Connection -> INS ( kết nối ) / OUS (không kết nối ) -> Apply -> OK. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 65 Chọn post trung kế sử dụng: 1.Configuration -> 1.1Slot -> Port Property -> INS ( kết nối ) / OUS (không kết nối ). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 66 3.2.4. Thay ñổi số nội bộ Số nội bộ có thể là 3 hoặc 4 ký tự. 2.System -> 2.6. Numbering Plant -> 2.6. Extention -> Gán số dẫn ñầu vào mục Leading Number -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 67 - Mặc ñịnh số dẫn ñầu có 1 kí tự là 1, 2, 3, 4, 5, 6 tương ứng cho vị trí 1-> 6 trong bản, lúc này ta có thể khai báo số Ext của máy nhánh là 3 kí tự với số dẫn ñầu từ ba số như 101 ,202,303,504,408. - Nếu muốn có số dẫn ñầu là 7, 8 thì phải vào 2.System -> 2.6.Numbering Plant -> 2.6.feature -> Xoá dịch vụ dùng số 7,8 -> Apply. Sau ñó vào 2.system -> 2.6.Numbering -> 2.6.1 Extention -> Khai báo số dẫn ñầu ở mục leading number là 7, 8 và ta có thể khai báo số máy nhánh như 709, 800. - Nếu sử dụng số nội bộ 4 kí tự thì cần khai báo số dẫn ñầu trong phần 2.6.Extention 2 kí tự như 10 ,11,23…thì số nội bộ lúc này là 1001, 1111, 2323… - ðể lập trình số máy nhánh dẫn ñầu là số 6 từ 601-> 664: 3.group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> 3.5.1 Group Setting -> Main ñể xoá số nổi từ ( 601 -> 664 ) -> Apply -> OK. ( Ta có thể khai báo lại số nồi ICD group bằng một số khác không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng ICD group ñã bị xoá số nổi ở trên.) - ðể lập trình số Ext dẫn ñầu là số 5 từ 501->564: 5.Option Device -> 5.3Voice Message -> 5.3.2 DISA Message xoá số nổi của bản tin Disa(OGM) từ 501 -> 564 -> Apply -> OK. (Ta có thể khai báo lại số nồi bản tin Disa(OGM) bằng một số khác ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 68 không trùng với số máy nhánh và số dịch vụ cho từng bản tin Disa(OGM) ñã bị xoá số nổi ở trên. - ðể lập trình cho ñiện thoại thường: 4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> Main -> Extention Number, nhập số máy nhánh cần ñổi (số ñược ñổi phải nằm trong danh sách số dẫn ñầu ñã ñược khai báo ở trên và không trùng với số Ext khác ,số nổi ICD group,số nổi bản tin Disa(OGM),số nổi mail box) -> Apply -> Ok. - ðể lập trình cho ñiện thoại Dect: 4.Extention ( Portable Station: máy Dect) -> 4.2 Extention setting -> Main -> Extention Number ñể ñổi số -> Apply -> Ok. (máy dect cũng có số ext giống như máy nhánh thường và có ñầy ñủ các chức năng như máy nhánh thường.) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 69 3.2.5. Bàn giám sát: DSS 1.Configuration -> 1.1 Slot -> Port property (chọn port ñể gắn DSS), chọn OUS cho port gắn DSS) -> DPT Type -> Type -> chọn DSS tại Port gắn DSS -> Apply -> Connection (chọn port gắn bàn DSS) -> INS -> Apply -> OK. 4.3 DSS Console -> Pair Extension -> nhập số máy nhánh của Opertor -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 70 - ðể gán số trên DSS -> DSS: 4.3 DSS Console -> key setting -> type -> DSS -> Ext No of Floating Ext No ( ñánh số máy nhánh cần gán ) -> Apply -> OK . 3.2.6.Chuông thường 3 .Group -> 3.5 Incoming Call Distribution group -> Member List -> Extension No. Setting -> Wired Extension (chọn số Extension, có tối ña 32 máy ñổ chuông trong 1 ICD group ñược khai báo ở phần Member ) Add -> Ok -> Apply. -Delayed Ring: chọn những Extention ñổ chuông hay không hoặc Delay cho ICD group từ 01 -> 64. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 71 10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (ñể chọn số thuê bao ) hoặc ICD group ( ICD group Floating Number01-64 ñã ñịnh ở trên là số nổi của ICD group có những máy ñịnh ñổ chuông ở phần Member ñược gán trực tiếp trên từng ñường trung kế) -> Ok -> Apply -> Ok. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 72 3.2.7.Chuông Hunting Máy bận nhảy sang máy khác trong nhóm hunting. 3.Group -> 3.6.Extention hunting group -> Group No(có 64 nhóm từ nhón 1->nhóm 64 -> Hunting type ( Circular là ñổ chuông xoay vòng trong nhóm / Terminated là ñổ chuông từ thấp ñến cao ) -> Member list -> Extension No. Setting ( Add số vào nhóm từ 1 -> 16, là số máy ñể ñánh số máy nhánh ñổ chuông trong nhóm )-> Apply -> OK . 10. CO & Incoming Call -> 10.2 DiL Table & Port setting -> Destination Setting (Day, lunch, Break, night ) -> Wired Extension (add một số Extention dẫn ñầu bất kì từ 1->16 ñã tạo trong member ở phần trên cho chế ñộ ngày ñên trưa, nếu máy này bận sẽ ñổ chuông ở máy rỏi kế tiếp trong nhóm Hunting) -> Apply -> OK. 3.2.8. Hạn chế cuộc gọi ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 73 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level ñể tạo mã cấm (từ level 2 -> level 6) sau ñó nhập mả cấm vào vị trí từ 0001 – 1000 -> Apply -> OK . 2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos cho chế ñộ ngày ñêm theo mã cấm trên từng level-> Apply -> OK . 4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos ( chọn cos cho từng Extention tương ứng với cos ñã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 74 Một Ext nằm trong cos, mà cos ñó thuộc level ñã ñược tạo mã cấm gọi thì Ext ñó sẽ bị giới hạn cuộc gọi theo mã cấm trong level theo chế ñộ ngày ñêm. Ví dụ vào chương trình TRS -> Deny code -> level 2 tạo mã 00 ñể cấm gọi quốc tế, level 3 tạo mã 0,17 ñể cấm gọi di ñộng liên tỉnh, dich vụ 171,177,178,179 ñường dài, vào chương trình System -> TRS Level -> chọn cos 64 cho vào level 2 ở chế ñộ ban ngày, cho cos 64 vào level 3 ở chế ñộ ban ñêm. Cuối cùng ta vào chương trình Extention -> Wired Extention -> Extention setting -> Extntion Number -> chọn máy 102 cho vào cos 64 -> Apply -> OK. Vậy Ext 102 ở chế ñộ ban ngày không gọi ñược quốc tế (bị giới hạn) chỉ gọi di ñộng liên tỉnh nội hạt, ở chế ñộ ban ñêm Ext 102 chỉ gọi nội hạt không gọi di ñộng, liên tỉnh, quốc tế, dịch vụ 171,177,178,179. 3.2.9 Cấm gọi ra trên CO Không cho phép thuê bao chiếm trung kế ñể gọi ra ngoài, chỉ gọi ñược nội bộ. 4.Extention -> 4.1 Wired Extention -> 4.1.1Extention setting -> Extention Aunber -> chọn một Cos bất kỳ (cho máy nhánh vào cos cấm gọi ra trên ñường Co ) . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 75 2.System -> 2.7 Class of Service -> 2.7.2 External call bock -> chọn outgoing trunk group ( từ gruop 01 -> gruop64 ) -> chọn Block (khoá) or Nonblock ( không khoá ) cho từng Cos tương ứng máy nhánh chọn ở Extention Setting ở trên -> chọn ô ngày ( Day ) ñể chọn chế ñộ ngày , ñêm -> Apply -> OK . Nếu máy nhánh nằm trong cos mà cos ở chế ñộ block tương ứng với phần Outgoing trunk group (từ group 01->group 64)-> thì máy nhánh ñó sẽ không chiếm ñược ñường trung kế (co) gọi ra ngoài. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 76 3.2.10.Giới hạn thời gian gọi ra trên trung kế Máy con chỉ có thể gọi ra trên trung kế trong khoảng thời gian nhất ñịnh. 4 .Extention -> 4.1 wired Extention -> 4.1.1 Extention Setting -> Main -> chọn máy nhánh cho từng Cos bắt kì ñể giớn hạn thời gian cuộc gọi -> Apply -> OK . 3.Group -> 3.1Trunk group -> TRG Setting -> Main -> chọn Cos tương ứng cho từng Ext (máy nhánh) ñã tạo ở trên -> Extention CO Duration time (ñể chọn thời gian cần giới hạn) -> Apply -> OK . 2.System -> 2.7. Class of Service -> 2.7.1 Cos Setting -> CO&SMDR -> Extention CO line call Duration limit ñể chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 77 2.System -> 2.9 Option -> Option 2 -> Extention CO call Limitation -> chọn Enable hoặc Disable -> Apply -> OK . 3.2.11. Account Code Bình thường máy nhánh sẽ không thực hiện ñược cuộc gọi bị giới hạn trong chế ñộ Accuont, nếu có mã Accuont thì mới thực hiện ñược. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 78 6.Feature -> 6.3 Verifile code -> Verifile code (0001 -> 1000) nhập mã account tương ứng cho từng người-> user name ( tên người sử dụng account nếu cần ) -> verifile code PIN (0001 ->1000) mã cà nhân tương ứng với mã Accuont -> Apply -> OK . 7.TRS -> 7.2.Deny Code -> Chọn Level ñể tạo mã cấm từ Level 2 -> Level 6 nhập mã cấm tương ứng vị trí từ 0001 -> 1000 -> Apply (Khi ñó muốn gọi những mã cấm trên thì phải gọi bằng Account) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 79 2.System -> 2.7 classof service -> 2.7.1 cos setting -> TRS Level -> chọn Cos cho chế ñộ ngày ñêm theo mã cấm trên từng level -> Apply -> OK. 4.Extention -> 4.1wired Extention -> 4.1.1 Extention setting -> Main -> Cos ( chọn cos cho từng Extention sử dụng account code tương ứng với cos ñã chọn trong level ở phần trên ) -> Apply -> OK . Chú ý: Vị trí mã Account trong chương trình phải tương ứng với mã pin. Tức là khi sử dụng chế ñộ gọi bằng Account thì vị trí mã Account phải giống vị trí mã pin . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 80 3.2.12. ARS Tự ñộng chèn dịch vụ 171, 178, 177, 179 khi gọi ñường dài liên tỉnh quốc tế . 8.ARS -> 8.1.System setting -> ARS Mode ( on) -> Apply -> Ok 8.2 Leading number -> Leading Number ( mã chèn hay mã tỉnh ). ví dụ ( TP: 08, ðN : 061 ) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 81 8.3.Routing plan time chọn khoảng thời gian ñể sử dụng ARS trong ngày TimeA, TimeB, TimeC, Time D 8.4 Routing plan Priority -> Routing plan No ( 1-16 ) tuyến ñể ra ngoài ñể tạo cho phần Leading Number. Chọn thời gian ngày trong tuần ñể sử dụng dịch vụ TimeA, TimeB, TimeC, Time D -> Priority ( 1-6) chế ñộ ưu tiên -> Apply -> Ok . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 82 8.5 Carrier -> Carrier ( 01 -> 10 ) -> Removel number ( xoá bao nhiêu kí tự thì sẽ chèn dịch vụ ) -> Carrier Access code ( chèn 171,178, 177,179 ) -> apply -> OK . 3.2.13. DECT Phone - Lập trình và kết nối Card máy Dect : KX-TDA 014. - Gắn ñược trên Card DHLC, chỉ dùng hai dây Data và chiếm 1 port trên card DHLC. - Máy Dect có thể dùng loại KX-TCA255 hoặc các loại Dect dòng 400 và 500. - Lập trình kết nối : 1.Configuration ->1.2 Portable Station (nhập số máy nhánh cho máy dect phone) -> Registration ( Trước khi ñăng ký cần nhập mã Pin ) mặc ñịnh là 1234 cho từng máy con và tiến hành ñăng ký máy nhánh từ máy con. Bấm menu-> Setting HS -> Select Registration -> bấm ok-> Register Hs -> bấm ok -> Select Base -> bấm ok -> Please Wait -> mã Pin(mặc ñịnh 1234) -> OK . ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 83 3.2.14. Features Code: 2.System -> 6.Numberign Plan -> 1.Main -> Feature ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 84 Chương IV: Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ của KX-TDA200 4.1. Gọi nôi bộ (INTERCOM) Nhấc máy + Quay số ñiện thoại nội bộ cần gặp. 4.2. Gọi ra ngoài (OUTSIDE CALL)  Gọi bình thường, không dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy + Quay số 9 + số ñiện thoại cần gọi.  Gọi dùng mã cá nhân ( Acount Code): Nhấc máy + quay số 9 + * + * + Account Code + Số ñiện thoại cần gọi. 4.3. Chuyển máy (TRANSFER) Nhấn Phím Flash (hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu) + số ñiện thoại nội bộ cần chuyển. Trường hợp sau khi nhấp cần chỉnh lưu, bấm số máy nội bộ cần chuyển nhưng nghe tín hiệu bận máy. Nhấn lại phím FLASH hoặc nhấp nhanh cần chỉnh lưu ñể nói chuyện lại cuộc gọi trước ñó. ðối với máy ñiện thoại viên ( máy key), nhấn phím tương ứng với số ñiện thoại (phím DSS) cần chuyển rồi gác máy hoặc nhấn Phím TRANSFER + số ñiện thoại nội bộ cần chuyển. 4.4. Rước máy (PICK-UP) Rước Máy trong nhóm (Pick-up Group): Trường hợp máy A ñang ñổ chuông báo hiệu có cuộc gọi ñến nhưng bạn ñang ở máy B gần ñó cùng nhóm với máy A. Bạn chỉ cần: Nhấc máy B + quay số * 4101 & trả lời. Rước Máy trực tiếp (Pick-up Direct): Trường hợp máy A ñang ñổ chuông báo hiệu có cuộc gọi ñến nhưng bạn ñang ở máy B gần ñó. Bạn chỉ cần: Nhấc máy B + quay số * 41 + số máy nhánh nội bộ cần rước.  Chuyển máy trực tạm thời (CALL FORWARDING): Trong trường hợp ñi vắng, muốn chuyển cuộc gọi (từ máy A) về một số ñiện thoại nội bộ khác (máy B), khi ñó tất cả các cuộc gọi ñến máy A, sẽ ñược chuyển về máy B. Có 02 loại chuyển cuộc gọi:  Chuyển tất cả.  Chuyển Khi bận máy hoặc không trả lời (sau 5 hồi chuông). Thực hiện như sau: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 85  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key) Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + FWD/DND + 2 + Số ðT cần chuyển + # Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc không trả lời): Nhấc máy + FWD/DND + 5 + Số ðT cần chuyển + #  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Dịch vụ 5A ( chuyển tất cả): Nhấc máy + Quay số *710 + 2 + Số ðT cần chuyển + # Dịch vụ 5B ( chuyển khi bận hoặc không trả lời): Nhấc máy + Quay số * 710 + 5 + Số ðT cần chuyển + #  Huỷ Dịch Vụ này (cancel): Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) + FWD/DND + 0 +0 +# Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số * 71 + 0 + 0 + # 4.5. FOLLOW ME Khi làm việc tại một vị trí khác (máy B) xa ñiện thoại nội bộ của mình (máy A). ðể các cuộc gọi vào máy A chuyển ñến máy B. Nhấc máy ñiện thoại B, thực hiện như sau: Lưu ý:Call Forwarding thao tác trên máy chủ (máy A) Dịch vụ Follow me thao tác trên máy Khách (máy B)  Cài ñặt:  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 7 + Số ðT ñã chuyển tới + #  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 7 + Số ðT ñã chuyển tới + #  Huỷ Dịch Vụ này (cancel):  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 8 + Số ðT ñã chuyển tới + #.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấn SP-Phone (hoặc nhấc máy) + Quay số *71 + 0 + 8+# 4.6. Dịch vụ chống quấy rối (DO NOT DISTUBE) Khi sử dụng dịch vụ này, chiều cuộc gọi ñến sẽ bị khóa, chiều cuộc gọi ñi vẫn bình thường.  Cài ñặt: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 86  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 1 + gác máy.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 1 + gác máy.  Huỷ Dịch Vụ này (cancel):  Thao tác trên máy ðiện thoại viên (Máy Key): Nhấc máy + FWD/DND + 0 + 0 + gác máy.  Thao tác trên máy ðiện thoại thường: Nhấc máy + Quay số *71 + 0 + 0 + gác máy. 4.7.Ghi âm lời chào Có 2 lời chào cho 2 chế ñộ ngày và ñêm. Tổng thời gian ghi âm cho 2 lời chào là 03 phút. Việc ghi âm lời chào Chỉ thực hiện ñược trên máy KEY, máy ñiện thoại thường không thể thực hiện ñược. Việc ghi âm lời chào mới sẽ ghi ñè lên lời chào cũ.  Ghi lời chào: Không nhấc máy + Nhấn PROGRAM + Quay số 361 + Quay số 501 ñể ghi lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 ñể ghi lời chào thứ 2 + ñọc lời chào qua tay cầm + Nhấn phím AUTO DIAL ñể lưu sau khi kết thúc lời chào. Lưu ý: Ngay sau khi nhấn phím AUTO DIAL, tổng ñài sẽ phát ra lại lời chào vừa ghi. Nếu không hài lòng, có thể thực hiện lại từ ñầu.  Nghe lại lời chào: Không nhấc máy + Nhấn phím PROGRAM + Quay số 362 + Quay số 501 ñể nghe lời chào thứ 1 hoặc Quay số 502 ñể nghe lời chào thứ 2  Thay ñổi mã cá nhân (ACCOUNT CODE): Không nhấc máy + Nhấn PROGRAM + * + # + PASSWORD  Quay số 310  Nhấn phím SP-Phone cho ñến vị trí Account code cần thay ñổi  Nhấn phím TRANSFER ñể xóa.  Nhập lại mã Account code mới.  Nhấn AUTO DIAL ñể lưu. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 87  Nếu ñổi nhiều mã Account code thì nhấn phím SP-Phone cho ñến vị trí Account code cần thay ñổi. Việc thay ñổi tiếp theo giống như bước 3 ñến bước 5.  Nếu không thay ñổi nữa, Nhấn phím HOLD.  Nhấn phím PROGRAM ñể thoát khỏi chương trình. 4.8. Xóa dịch vụ tại máy nhánh Trong một số trường hợp, do bấm nhầm số ñiện thoại, một cách vô tình rơi vào một số mã dịch vụ của máy nhánh. Thông thường là một số dịch vụ mà người khác gọi ñến máy mình nhưng lại ñổ chuông ở máy khác hoặc là gọi ñến nghe tín hiệu giống như bận máy hoặc là nhấc máy lên chỉ nghe tiếng tút tút liên tục…. Khi ñó, Nhấc máy quay số *790 + gác máy ñể xóa tất cả các dịch vụ trên. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 88 Chương V: Các dịch vụ của tổng ñài KX-TDA200 Hệ thống tổng ñài KX-TDA200 ngoài những tính năng thực hiện và quản lý các cuộc gọi thông thường còn có những tính năng riệng biệt của tổng ñài IP.Trong ñó có 2 ứng dụng ñược quan tâm nhiều nhất là dịch vụ Voice Over Internet Protocol (VOIP) và dịch vụ PC Phone – PC Console. 5.1. Dịch vụ VOIP 5.1.1.Vài nét về dịch vụ VOIP VoIP ngày nay không còn mới ñối với nhiều doanh nghiệp (DN) VN khi những lợi ích của công nghệ này ngày càng ñược thể hiện rõ.VoIP cho phép kết hợp gửi dữ liệu, thoại và video (data, voice and video) trong một ñường truyền duy nhất theo giao thức Internet (IP). Chất lượng cuộc gọi theo công nghệ VoIP không thua kém công nghệ thoại truyền thống.Việc sử dụng các thiết bị VoIP cũng dễ dàng, tiện lợi cho người dùng với nhiều ứng dụng. Trong bối cảnh băng thông của ñường truyền Internet quốc tế vào VN ngày càng mở rộng; nhiều nhà cung cấp dịch vụ ADSL ra ñời với chi phí thấp; nhiều nhà cung cấp dịch vụ VoIP, thẻ trả trước như VDC, VNGT, OCI, SPT…Công nghệ VoIP ngày càng tỏ rõ ưu thế riêng. Công nghệ kỹ thuật số VOIP nén các dữ liệu âm thanh và chuyển ñổi nó vào trong những gói IP,gửi những gói IP qua Internet và chuyển ñổi dữ liệu âm thanh ở nơi ñến.ðiều này có nghĩa rằng bạn có thể gọi với thời gian nhiều hơn nhưng chi phí không ñắt. VOIP là một giải pháp ñàm thoại mới nhằm phục vụ cho việc liên lạc nội bộ giữa các văn phòng chi nhánh và liên lạc quốc tế của các doanh nghiệp Trong ñiện thoại thông thường, tín hiệu thoại có tần số nằm trong khoảng từ 0.4 – 303 KHz ñược lấy mẩu với tần số 8KHz theo Nyquyst. Sau ñó các mẫu sẽ ñược lượng tử hoá với 8bit/mẫu và ñược truyền với tốc ñộ 64Kbps ñến mạng chuyển mạch sau ñó ñược truyền tới ñích.Ở bên nhận, dòng số 64Kbps ñược giải mã ñể cho ra tín hiệu thoại tương tự. Thực chất thoại qua mạng IP (Voice over IP – VOIP) cũng không hoàn toàn khác hẳn ñiện thoại thông thường.ðầu tiên tín hiệu cũng ñược số hoá, nhưng sau ñó thay vì truền trên mạng PSTN qua các trường chuyển mạch, chúng sẽ ñược nén xuống tốc ñộ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 89 thấp, ñóng gói và chuyển lên mạng IP.Tại bên nhận, các gói tin này ñược giải nén thành các luồng PCM 64Kb truyền ñến thuê bao bị gọi.Sự khác nhau chính là mạng truyền dẫn. 5.1.2.Các ứng dụng của ñiện thoại IP Giao tiếp thoại vẫn là dạng giao tiếp cơ bản của con người.Mạng ñiện thoại công cộng không thể bị ñơn giản thay thế, thậm chí thay ñổi trong thời gian tới.mục ñích tức thời của nhà cung cấp dịch vụ ñiện thoại IP là tái tạo lại khả năng của ñiện thoại với một chi phí vận hành thấp hơn nhiều và ñưa ra các giải pháp kỹ thuật bổ xung cho mạng PSTN. ðiện thoại có thể ñược áp dụng cho gần như mọi yêu cầu của giao tiếp thoại,từ một cuộc ñàm thoại ñơn giản ñến một cuộc gọi hội nghị nhiều người phức tạp.Chất lượng âm thanh ñược truyền cũng có thể thay ñổi tuỳ theo ứng dụng.Ngoài ra, với khả năng củ Internet, dịch vụ ñiện thoại IP òn cung cấp nhiều tính năng mới. 5.1.3. Một vài ứng dụng ñang ñược sử dụng  Thoại thông minh: - Hệ thống ñiện thoại này ngày càng trở nên hữu hiệu: rẻ, phổ biến, dễ sử dụng, cơ ñộng, nhưng chỉ có 12 phím ñiều khiển.Trong những năm gần ñây, người ta ñã cố gắng tạo ra thoại thông minh, ñầu tiên là các thoại ñể bàn, sau là ñến các server.Nhưng mọi cố gắng ñều thất bại do sự tồn tại của các hệ thống có sẵn. Internet sẽ thay ñổi ñiều này, kể từ khi Internet phủ khắp toàn cầu.Giữa mạng ñiện thoại và mạng máy tính tồn tại một mối lien hệ.Internet cung cấp các giám sát và ñiều khiển các cuộc thoại một cách tiện lợi hơn.Chúng ta có thể thấy ñược khả năng kiểm soát và ñiều khiển các cuộc thoại thông qua mạng Internet.  Dịch vụ ñiện thoại Wed: - “World Wide Wed” ñã làm cuộc cách mạng trong các giao dịch với khách hàng của các doanh nghiệp.ðiện thoại Wed hay “bấm số” (Click to dial) cho phép các nhà doanh nghiệp có thể ñưa thêm các phím bấm lên trang Wed ñể kết nối với ñiện thoại của họ.Dịch vụ bấm số là cách ñơn giản nhất và an toàn nhất ñể ñưa thêm các kênh trực tiếp từ trsng Wed của bạn vào hệ thống ñiện thoại.  Truy cập các trung tâm trả lời ñiện thoại: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 90 - Truy cập các trung tâm phục vụ khách hàng qua mạng Internet sẽ thúc ñẩy mạnh mẽ thương mại ñiển tử.Dịch vụ này cho phép một khách hàng có câu hỏi về một sản phẩm ñược chào hàng qua internet ñược các nhân viên của công ty trả lời trực tuyến.  Dịch vụ Fax qua IP: - Nếu bạn gửi nhiều Fax qua PC, ñặc biệt là gửi qua nước ngoài thì việc sử dụng dịch vụ Internet Faxing sẽ giúp bạn tiết kiệm ñược nhiều tiền và cả kênh thoại.Dịch vụ này sẽ chuyển trực tiếp từ PC của bạn qua kết nối Internet.Việc sử dụng Internet không những mở rộng cho thoại mà còn cho cả dịch vụ Fax. Khi sử dụng dịch vụ thoại và Fax qua internet, có 2 vấn ñề cơ bản: * Những người sử dụng dịch vụ thoại qua internet cần có chương trình phần mềm tương ứng cung cấp cho người sử dụng thoại qua Internet thay cho sử dụng ñiện thoại bàn truyền thống. * Kết nối một Gateway thoại qua Internet với hệ thống ñiện thoại hiện thành.Cấu hình này cung cấp dịch vụ thoại qua Internet giống như việc mở rộng hệ thống hiện hành của bạn 5.1.4. Lợi ích của ñiện thoại IP Công nghệ VOIP sẽ cung cấp những lợi ích chủ yếu sau:  Giảm chi phí: - Một giá cước chung sẽ thực hiện ñược với mạng Internet và do ñó tiết kiệm ñáng kể các dịch vụ thoại và Fax,cước phí liên lạc quốc tế 600VNð/phút.Người ta ước tính có khoảng 70% các cuộc gọi ñến Châu Á là ñể gởi Fax,phần lớn trong số ñó có thể ñược thay thế bằng FOIP(Fax Over Internet Protocol).Sự chia sẽ chi phí thiết bị và thao tác giữa những người sử dụng thoại và dữ liệu cũng ñược tăng cường hiệu quả sử dụng mạng bởi lẻ dư thừa bằng tần trên mạng của người này có thể ñược sử dụng bởi người khác.  ðơn giản hoá: - Một cơ sở hạ tầng thích hợp hỗ trợ tất cả các hình thức thông tin cho phép chuẩn hoá tốt hơn và giảm tổng số thiết bị.Cơ sở hạ tầng kết hợp này có thể hổ trợ việc tối ưu hoá băng tần ñộng. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 91  Thống nhất: - Vì con người là nhân tố quan trọng nhưng cũng dễ sai lầm nhấttrong một mạng viễn thông, mọi cơ hội ñể hợp nhất các thao tác, loại bỏ các ñiểm sai sót và thống nhất các ñiểm thanh toán sẽ rất có ích.Trong các tổ chưc kinh doanh, sự quản lý trên cơ sở SNMP (Simple Network Management Protocol) có thể ñược cung cấp cho cả dịch vụ thoại và dữ liệu sử dụng VOIP.Việc sử dụng thống nhất các giao thức IP cho tất cả các ứng dụng hứa hẹn giảm bớt phức tạp và tăng cường tính mềm dẻo.Các ứng dụng lien quan như dịch vụ danh bạ và dịch vụ an ninh mạng có thể ñược chia sẽ dể dàng hơn.  Nâng cao ứng dụng: - Thoại và Fax chỉ là những ứng dụng khởi ñầu cho VOIP, các lợi ích trong thời gian dài hơn ñược mong ñợi từ các ứng dụng ña phương tiện (Multimedia) và ña dịch vụ.Chẳng hạn các giải pháp thương mại Internet có thể kết hợp truy cập Wed với việc truy nhập trực tiếp ñến một nhân viên hỗ trợ khách hàng… 5.1.5. Ưu ñiểm và nhược ñiểm của ñiện thoại IP  Ưu ñiểm: - Thông tin thoại trước khi ñưa lên mạng IP sẽ ñược nén xuống dung lượng thấp (tuỳ theo kỹ thuật nén), vì vậy sẽ làm giảm ñược lưu lượng mạng. - Trong trường hợp cuộc gọi ở dạng chuyển mạch kênh thì một kênh vật lý sẽ ñược thiết lập và duy trì giữa hai bên cho ñến khi một trong hai kênh hủy bỏ liên kết.Như vậy trong khoảng thời gian không có tiếng nó, tín hiệu thoại vẫn ñược lấy mẫu, lượng tử hoá và ñường ñi.Vì vậy hiệu suất ñường truyền không cao.ðối với ñiện thoại Internet có các cơ chế phát hiện khoảng lặng (khoảng thời gian không có tiếng nói) nên sẽ làm tăng hiệu suất mạng.  Nhược ñiểm: - Nhược ñiểm chính của ñiện thoại IP chính là chất lượng cuộc gọi.Các mạng số liệu không phải ñược thiết kế ñể truyền tính hiệu thoại thời gian thực, vì vậy khi truyền thoại qua mạng số liệu cho chất lượng cuộc gọi thấp và không thể xác ñịnh trước ñược.ðó là vì gói tin truyền trong mạng có thể thay ñổi trong phạm vi lớn, khả năng mất mát thông tin trong mạng là có thể xảy ra.Một yếu tố làm giảm chất lượng thoại nữa là kỹ thuật nén ñể tiết kiệm ñường truyền.Nếu nén xuống dung ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 92 lượng càng thấp thì kỹ thuật nén càng phức tạp, cho chất lượng không cao và ñặc biệt là thời gian xử lý lâu, gây trễ. - Một nhược ñiểm khác của ñiện thoại IP nữa là vấn ñề tiếng vọng.Nếu như trong mạng thoại, do trễ ít nên tiếng vọng không ảnh hưởng nhiều thì trong mạng IP, do trễ lớn nên tiếng vọng ảnh hưởng nhiều ñến chất lượng thoại.Vì vậy tiếng vọng là một vấn ñề cần phải ñược giải quyết trong ñiện thoại IP. 5.2. Dịch vụ PC Phone và PC Console Bên cạnh dịch vụ VOIP,hệ thống TDA200 còn hô trợ hệ thống ñiện thoại và giám sát cuộc gọi bằng máy tính. ðó là chương trình PC Phone và PC Console ñược cài ñặt trên máy tính. ðể sử dụng ñược chương trình này thì ta phải lắp card module USB KX- T7610 lên ñiện thoại số (KX-T7636 và KX-T7633) 5.2.1.ðiện thoại máy tính PC Phone ðây là chương trình ñược sử dụng cho vị trí quản lý hoặc thư ký, với một số tính năng sau: Xử lý các cuộc báo bận: nếu cuộc gọi ñến ñường thuê bao ñan bận, màn hình báo trạng thái bận sẽ xuât hiện, chương trình sẽ cho phep ta thực hiện một số thao tác như:  Message: ñể lại tin nhắn  BSS: gửi tín hiệu báo bận  BOVER: quyền truy cập vào cuộc ñàm thoại  CMON: chức năng cuộc gọi giám sát  C.BACK: tự ñộng gọi lại khi máy chuyển sang trạng thái rôi  Text memo: thông báo tin nhắn dạng chữ viết  Cancel: hủy cuộc gọi  Ghi âm cuộc ñàm thoại: ta có thể lựa chọn ghi âm tự ñộng hoặc thủ công. Nếu chọn chế ñộ là tự ñộng thì các cuộc ñàm thoại sẽ ñược tự ñộng lưu trên ổ cứng  Hệ thống ghi âm trả lời thông minh TAM  PC Phone có thể thay ñổi lời thoại trong tin nhắn bởi môi DDI/CLIP. Ghi lại tin nhắn và gửi ñến số ñiện thoại hoặ ñịa chỉ mail ñược chọn sẵn. Ta có thể ghi tối ña 10 lời tin nhắn. 5.2.2.Giám sát má tính với PC Console ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 93 Ta có thể sử dụng bàn phím và chuột giúp “xử lý nhanh” và “làm việc hiệu quả”.Tất cả thông tin ñiều hiển thị trên màn hình và ta có thể sắp xếp lại giao diện tùy ý ñể tiện việc theo dõi Trên giao diện chương trình ta có thể nắm ñược trạng thái cuộc gọi hiện thời, trạng thái liên lạc nội bộ, trạng thái thuê bao, trạn thái ngoài thuê bao, và danh bạ các só ña lưu dùng ñể quay số nhanh ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 94

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftong_dai_TDA_200.pdf
Tài liệu liên quan