Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang phức chất của nd(III), sm(III) với hỗn hợp phối tử salixylat và 2,2’-Bipyridin - Nguyễn Thị Hiền Lan
1. Đã tổng hợp được hai phức chất hỗn hợp phối tử của Ng(III) và Sm(III) với axit salixylic và 2,2^-bipyridine
2. Phương pháp phân tích nguyên tố, phổ hấp thụ hồng ngoại và phổ khối lượng đã xác định các phức chất đều ở dạng khan và có công thức chung Na[Len(HSal)4.Bify] (Ln: Nd, Sm; Hsal-: salixylat; Bipy: 2,2-bipyridin).
3. Đã đưa ra công thức cấu tạo giả thiết của ion phân tử phức chất, trong đó ion đất | hiếm phối trí hai càng qua 2 nguyên tử oxi của C00 của 4 phối tử salixylat và qua 2 nguyên tử nitơ của 1 phối tử 2,2-bipyridine.
4. Đã nghiên cứu các phức chất bằng phương pháp phổ huỳnh quang, kết quả cho thấy các phức chất đã tổng hợp đều có khả năng phát xạ huỳnh quang khi
được kích thích bởi bước sóng A = 325nm, do có quá trình chuyển năng lượng | hiệu quả từ phối tử sang ion đất hiếm. Khả năng phát quang của phức chất Sm(III)
rực rỡ hơn phức chất của Nd(III).
5 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp và nghiên cứu khả năng phát quang phức chất của nd(III), sm(III) với hỗn hợp phối tử salixylat và 2,2’-Bipyridin - Nguyễn Thị Hiền Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG PHÁT QUANG PHỨC CHẤT CỦA
Nd(III), Sm(III) VỚI HỖN HỢP PHỐI TỬ SALIXYLAT VÀ 2,2’-BIPYRIDIN
Đến tòa soạn 20 - 08 - 2016
Nguyễn Thị Hiền Lan
Khoa Hóa học, trường ĐH Sư Phạm – ĐH Thái Nguyên
SUMMARY
PREPARARION AND LUMINESCENCE INVESTIGATION COMPLEXES
OF Nd(III), Sm(III) WITH MIXED LIGANDS SALICYLATE AND
2,2
’
-BIPYRIDINE
Some mixed complexes of Nd(II), Sm(III) with salicylic acid and 2,2
,
-bipyridine with the
general formula Na[Ln(HSal)4.Bipy] (Ln: Nd, Sm; Hsal-: Salicylate; Bipy: 2,2
,
-bipyridine)
have been prepared. The luminescence properties of mixed complexes in solid state were
investigated by measuring the excitation and emission spectra, the intramolecular ligand-to-
rare earth energy transfer mechanisms were discussed. The emission spectra of the Nd(III)
complexes displayed only narrow bands arising from 4 4
3/2 9/2F I respectively. On the other
hand, the emission spectrum of the Sm (III) complex displayed five bands arising
from 4 6
7/2 5/2F H ,
4 6
5/2 5/2G H ,
4 6
5/2 7/2G H ,
4 6
5/2 9/2G H ,
4 6
5/2 11/2G H transitions.
Keywords: complex, rare earth, salicylic acid, salicylate ,2,2
,
-bipyridine
1. .MỞ ĐẦU
Hóa học phức chất các nguyên tố đất hiếm lu n thu h t đƣợc sự quan t m nghiên
cứu của các các nh khoa học trong v ngo i nƣ c, đ c iệt l các hợp chất phối trí có
khả năng phát huỳnh quang [1,2 Khả năng phát x huỳnh quang của các phức chất
đƣợc ứng ụng r ng r i trong đánh ấu huỳnh quang sinh y, trong các đầu phát
quang của ph n tích sinh học [3,4,5 Ở việt Nam, việc nghiên cứu khả năng phát
quang của phức chất h n hợp phối tử salixylat v 2,2,-bipyridin của các nguyên tố đất
hiếm có rất ít c ng trình đề cập đến Trong công trình này, ch ng t i tiến h nh tổng hợp
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 21, Số 4/2016
3
v nghiên cứu khả năng phát quang m t số phức chất của N (III), Sm(III) v i h n hợp
phối tử salixylat và 2,2,-bipyridin.
2 THỰC NGHIỆM
2.1. Tổng hợp phức chất hỗn hợp phối tử của Ln (III) với axit salixylic và 2,2,-
bipyridin
Quy trình tổng hợp các phức chất h n hợp phối tử đƣợc m phỏng theo t i
liệu [5 Cách tiến h nh cụ thể nhƣ sau: Cho m t lƣợng chính xác salixylat đất hiếm của
Ln(III) (Na[Ln(HSal)4].3H2O (Ln: Nd, Sm; HSal
-
: salixylat) v 2,2’- bipyri in theo tỷ lệ
mol 1:1 trong dung môi etanol – nƣ c v o ình cầu chịu nhiệt đáy tr n H n hợp đƣợc
đun hồi lƣu khoảng 1,5 – 2 giờ đến khi tinh thể phức chất từ từ tách ra Lọc rửa kết tủa
ằng phễu lọc thủy tinh xốp trên máy h t ch n kh ng L m kh các phức chất trong
ình h t ẩm đến khối lƣợng kh ng đổi Hiệu suất tổng hợp đ t 80–85%. Các phức chất
thu đƣợc có m u đ c trƣng của ion đất hiếm
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
H m lƣợng đất hiếm đƣợc xác định ằng phƣơng pháp chuẩn đ complexon v i
chất chỉ thị arsenazo III
Phổ hấp thụ hồng ngo i đƣợc ghi trên máy Impact 410 – Nicolet (Mỹ), trong v ng
400 ÷ 4000 cm
-1
, mẫu đƣợc nghiền nhỏ v ép viên v i KBr, thực hiện t i Viện Hóa học,
Viện H n L m KH v CN Việt Nam
Phổ khối lƣợng đƣợc ghi trên máy Agilent 6310 Ion Trap, t i ph ng ph n tích hóa
học, Viện Hóa học – Viện KH v CNVN.
Phổ huỳnh quang đƣợc đo trên quang phổ kế huỳnh quang NanoLog Horiba iHR
550 đƣợc trang ị v i cuvet th ch anh, thực hiện t i phòng quang phổ, trƣờng Đ i học
Bách Khoa H N i
3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
H m lƣợng ion đất hiếm trong các phức chất đƣợc xác định ằng phƣơng pháp
chuẩn đ complexon Kết quả cho thấy, h m lƣợng ion đất hiếm trong các phức chất xác
định đƣợc ằng thực nghiệm (16,09 %; 17,23 %) tƣơng ứng v i các phức chất h n hợp
của Nd(III), Sm(III) là tƣơng đối ph hợp v i c ng thức giả định Na[Ln(HSal)4.Bipy]
(Ln: Nd, Sm; Hsal
-
: salixylat; Bipy: 2,2
,
-bipyridin).
Sự hình th nh phức chất v tính chất liên kết trong phức chất đƣợc kh ng định nhờ
phƣơng pháp phổ hấp thụ hồng ngo i C ng thức ph n tử v c ng thức cấu t o giả thiết
của phức chất đƣợc xác định ởi phƣơng pháp phổ khối lƣợng Hình 1, 2 l phổ hấp
thụ hồng ngo i v phổ khối lƣợng của các phức chất Na[Ln(HSal)4.Bipy]. Hình 3, 4 l
phổ huỳnh quang của các phức chất h n hợp phối tử của Nd(III) và Sm (III) tƣơng ứng.
4
Trong phổ hấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện ải có
cƣờng đ m nh ở v ng (1614 ÷ 1620) cm-1 đƣợc quy gán cho ao đ ng hóa trị ất đối
xứng của nhóm C=O, ch ng ịch chuyển về v ng có số sóng thấp hơn so v i phổ của
H2Sal tự o (1661 cm
-1
). Điều đó chứng tỏ, trong các hợp chất đ hình th nh liên kết
kim lo i – phối tử (Ln3+-O) qua nguyên tử oxi của nhóm –COO-. M t khác, trong phổ
hấp thụ hồng ngo i của các phức chất h n hợp phối tử xuất hiện các ải trong v ng
(1588 – 1592) cm-1, các ải n y đƣợc quy gán cho ao đ ng hóa trị của liên kết
C=N trong các phức chất h n hợp, các ải n y đều ị ịch chuyển về v ng có số
sóng thấp hơn so v i vị trí tƣơng ứng của nó trong phổ của Bipy tự o (1573 cm-1).
Nhƣ vậy trong phức chất h n hợp, sự phối trí của phối tử v i ion đất hiếm Ln3+
đƣợc thực hiện qua nguyên tử oxi của nhóm –COO- trong ion cacboxylat và qua
nguyên tử N trong 2,2,-bipyridin.
Trên phổ khối lƣợng của các phức chất h n hợp phối tử đều xuất hiện pic có m/z l n nhất
ằng 848 v 854 tƣơng ứng v i các phức chất của N 3+ và Sm3+ Các giá trị n y ứng đ ng
v i c ng thức ion ph n tử [Ln(HSal)4Bipy]
-
(Ln
3+
: Nd
3+
, Sm
3+
, HSal
-: salixylat; Bipy: 2,2’-
bipyri in) của các phức chất Điều đó chứng tỏ, trong điều kiện nghi phổ, các phức chất đều
tồn t i ở ng monome [Ln(HSal)4Bipy]
-
, các ion ph n tử n y tƣơng đối ền trong điều kiện
ghi phổ Từ kết quả phổ khối lƣợng, kết hợp v i các ữ kiện của phổ hấp thụ hồng ngo i
Hình 2a. Phổ khối lượng của
Na[Nd(HSal)4.Bipy]
Hình 2b. Phổ khối lượng của
Na[Sm(HSal)4.Bipy]
Hình 1a. Phổ hấp thụ hồng ngoại của
Na[Nd(HSal)4.Bipy]
Hình 1b. Phổ hấp thụ hồng ngoại của
Na[Sm(HSal)4.Bipy]
5
(Ln: Nd, Sm)
ch ng t i giả thiết rằng trong điều kiện ghi phổ, phức chất h n hợp phối tử có số phối trí 10
Trên cơ sở n y ch ng t i giả thiết c ng thức cấu t o của phức chất nhƣ sau:
Trong phổ khối lƣợng của các phức chất
h n hợp phối tử, ên c nh các pic đ c trƣng
cho sự có m t của ion ph n tử
[Ln(HSal)4Bipy]
- , c n xuất hiện các pic
đ c trƣng cho sự có m t của các ion
monome [Ln(HSal)4]
-
và [Ln(HSal)3]
(tƣơng ứng v i các pic có m/z 691 và 553
đối v i phức chất của N (III); các pic có
m/z 699 v 561 đối v i phức chất của
Sm(III).
Nghiên cứu khả năng phát huỳnh quang
của các phức chất thấy rằng, đối v i phức chất neodim salixylat, khi đƣợc kích thích ởi
ức x tử ngo i ở 325 nm, phổ phát x huỳnh quang của phức chất xuất hiện ở v ng từ
350 ÷ 900 nm v i ba cực đ i phát x , cực đ i phát x thứ nhất có cƣờng đ rất m nh ở
388 nm (hình 3) ứng v i sự phát x ánh sáng tím, sự phát x n y tƣơng ứng v i chuyển
ời
4 4
3/2 9/2F I [6]. Ngo i ra trên phổ phát x huỳnh quang của phức chất c n có hai
cực đ i phát x rất yếu ở 855 nm v ở 891 nm trong v ng hồng ngo i.
Nghiên cứu khả năng phát x huỳnh quang của samari salixylat cho thấy, khi đƣợc
kích thích ởi năng lƣợng tử ngo i ở 325 nm, phức chất n y phát x huỳnh quang rất
m nh ở v ng 350 ÷ 740 nm v i năm ải phát x hẹp v rực rỡ ở 403 nm, 560 nm, 596
nm, 643 nm và 701 nm Các ải phát x n y tƣơng ứng v i sự xuất hiện ánh sáng v ng
tím (403 nm), v ng lục (560 nm), v ng cam (596 nm) v v ng đỏ (643 nm; 701 nm).
200 400 600 800 1000 1200
0
10000
20000
30000
40000
In
te
n
s
it
y
(
a
.u
)
Wavelength (nm)
Sm-HSal-Bipy
exc 325 nm
403
596
560
643
701
Hình 4. Phổ phát xạ huỳnh quang của
Na[Sm(HSal)4Bipy]
200 400 600 800 1000 1200
0
20000
40000
60000
In
te
n
s
it
y
(
a
.u
)
Wavelength (nm)
388
865 891
Nd-HSal-Bipy
exc 325 nm
Hình 3. Phổ phát xạ huỳnh quang của
NaNd(HSal)4Bipy
6
Các ải phát x n y đƣợc quy gán tƣơng ứng cho sự chuyển ời 4 6
7/2 5/2F H (404
nm), 4 6
5/2 5/2G H (560nm),
4 6
5/2 7/2G H (596nm),
4 6
5/2 9/2G H (643nm),
4 6
5/2 11/2G H
(701 nm) của ion Sm3+ [6] Trong số năm ải phát x thì cực đ i phát x ánh sáng m u cam ở
596 nm v m u đỏ ở 643 nm có cƣờng đ phát x m nh nhất (hình 4).
Nhƣ vậy khi nhận đƣợc năng lƣợng kích thích ở 325 nm, trong các phức chất,
các phối tử đ đƣợc chuyển lên tr ng thái kích thích v ch ng đ chuyển năng lƣợng
kích thích n y t i Ln(III) (Ln: N , Sm) Ở tr ng thái kích thích kh ng ền, các ion
đất hiếm sẽ chuyển về tr ng thái cơ ản v phát x ra ánh sáng đ c trƣng của các ion
đất hiếm Huỳnh quang có đƣợc của các phức chất l o các t m phát quang Ln3+
nhận đƣợc năng lƣợng từ nguồn kích thích th ng qua ảnh hƣởng rất l n của
trƣờng phối tử.
IV KẾT LUẬN
1 Đ tổng hợp đƣợc hai phức chất h n hợp phối tử của Nd(III) v Sm(III) v i axit
salixylic v 2,2’-bipyridin
2. Phƣơng pháp ph n tích nguyên tố, phổ hấp thụ hồng ngo i v phổ khối lƣợng đ
xác định các phức chất đều ở ng khan v có c ng thức chung Na[Ln(HSal)4.Bipy]
(Ln: Nd, Sm; Hsal-: salixylat; Bipy: 2,2
,
-bipyridin).
3 Đ đƣa ra c ng thức cấu t o giả thiết của ion ph n tử phức chất, trong đó ion đất
hiếm phối trí hai c ng qua 2 nguyên tử oxi của COO- của 4 phối tử salixylat v qua 2
nguyên tử nitơ của 1 phối tử 2,2’-bipyridin.
4. Đ nghiên cứu các phức chất ằng phƣơng pháp phổ huỳnh quang, kết quả
cho thấy các phức chất đ tổng hợp đều có khả năng phát x huỳnh quang khi
đƣợc kích thích ởi ƣ c sóng λ = 325nm, do có quá trình chuyển năng lƣợng
hiệu quả từ phối tử sang ion đất hiếm. Khả năng phát quang của phức chất Sm(III)
rực rỡ hơn phức chất của N (III).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Xianju Zhou, Wing-Tak Wong, Sam C.K. Hau, Peter A. Tanner (2015), “Structural variations
of praseo ymium(III) enzoate erivative complexes with imethylformami e”,
Polyhedron, Vol. 88, pp. 138-148.
2. Ponnuchamy Pitchaimani, Kong Mun Lo, Kuppanagoun er P Elango (2015), “Synthesis,
crystal structures, luminescence properties and catalytic application of lanthanide(III)
piperidine dithiocarbamate complexes”, Polyhedron, Vol. 93, pp. 8-16.
3. Cunjin Xu, ''Luminescent and thermal properties of Sm
3+
complex with salicylate and o-
Phenantroline incorporated in Silica Matric'', Journal of Rare Earths, Vol. 24, pp. 429-433, (2006).
4. Ling Lui, Zheng Xu, Zhindong Lou, et. al., ''Luminnescent properties of a novel terbium
complex Tb(o-BBA)3(phen)'', Journal of Rare Earths, Vol. 24, pp. 253-256, (2006).
5. Soo-Gyun Roh, Min-Kook Nah, Jae Buem Oh, et. al., ''Synthesis, crystal structure and
luminescence properties of a saturated dimeric Er(III)-chelated complex based on benzoate
and bipyridine ligands'', Polyhedron, Vol. 24, pp. 137-142, (2005).
6. Yasuchika Hasegawa, Yuji Wa a, Shozo Yanagi a, “ Strategies for the esign of luminesent
lanthani e (III) complexes an their photonic applications”, Journal of photochemistry and
Photobiology, Vol.5,pp. 183-202, (2004).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27091_90944_1_pb_9265_2096876.pdf