Trắc nghiệm môn học Hóa đại cương

8.1. Cho phản ứng: 2CO(k) + O2(k) ⇌ 2CO2(k). Chọn phát biểu đúng: Để thực hiện phản ứng thuận nghịch: (1) Người ta phải nạp vào bình phản ứng đúng 2 mol CO cho mỗi mol O2. (2) Bất kể lượng nạp vào ban đầu của hai chất, chỉ có 1 mol O2 sẽ phản ứng, và nó sẽ phản ứng với 2 mol CO. (3) Bất kể lượng nạp vào ban đầu của hai chất, khi chúng phản ứng, CO sẽ phản ứng với O2 theo tỉ lệ mol 2:1. (4) Khi nạp vào bình 2 mol CO và 1 mol O2 chúng sẽ phản ứng sinh ra 2 mol CO2. a) Chỉ (3) đúng. b) Chỉ (2),(3) đúng. c) Chỉ (4) đúng. d) Chỉ (1),(4) đúng. 8.2. Ở một nhiệt độ xác định, cân bằng sau đây: N2(k) + 2O2(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng K = 100. Tính hằng số cân bằng K’ của cân bằng: NO2(k) ⇌ ½ N2(k) + O2(k). a) K’ = 0.01. b) K’ = 0.0001 c) K’ = 0.1. d) K’ = 1.0. 8.3. Trong một bình kín dung tích 1 lít người ta nạp vào 1.0 mol khí A, 1.4 mol khí B và 0.5 mol khí C. Sau khi cân bằng Ak + Bk ⇌ 2Ck được thiết lập, nồng độ cuối cùng của C là 0.75 mol/l. Tính hằng số cân bằng. a) K = 12.5. b) K = 1.25. c) K = 0.15. d) K = 0.5. 8.4. Ở 460C, cân bằng N2O4(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng Kp = 0.66. Tính % phân ly của N2O4 ở 460C và áp suất tổng bằng 0.5 atm. a) 80%. b) 50%. c) 75%. d) 66.67%.

docx30 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Trắc nghiệm môn học Hóa đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: HIỆU ỨNG NHIỆT CỦA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC Chọn phương án sai. Các đại lượng dưới đây đều là hàm trạng thái: Entanpi, nhiệt dung đẳng áp. Nhiệt độ, áp suất. Nhiệt, công. Nội năng, nhiệt dung đẳng tích. Chọn trường hợp đúng. Đại lượng nào sau đây là hàm trạng thái có thuộc tính cường độ: Nhiệt độ T Công chống áp suất ngoài A Nội năng U Thể tích V Chọn phương án đúng: Xét hệ phản ứng NO(k) + 1/2O2(k) ® NO2(k) = -7.4 kcal. Phản ứng được thực hiện trong bình kín có thể tích không đổi, sau phản ứng được đưa về nhiệt độ ban đầu. Hệ như thế là: Hệ cô lập Hệ kín và đồng thể Hệ kín và dị thể Hệ cô lập và đồng thể Chọn phương án sai: Hệ đoạn nhiệt là hệ không trao đổi chất và nhiệt, song có thể trao đổi công với môi trường. Hệ hở là hệ không bị ràng buộc bởi hạn chế nào, có thể trao đổi chất và năng lượng với môi trường. Hệ cô lập là hệ không có trao đổi chất, không trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt và công với môi trường. Hệ kín là hệ không trao đổi chất và công, song có thể trao đổi nhiệt với môi trường. Chọn phát biểu sai: 1) Khí quyển là một hệ đồng thể và đồng nhất. 2) Dung dịch NaCl 0,1M là hệ đồng thể và đồng nhất. 3)Trộn hai chất lỏng benzen và nước tạo thành hệ dị thể. 4) Quá trình nung vôi: CaCO3(r) ® CaO(r) + CO2(k) được thực hiện ở nhiệt độ cao, khí cacbonic theo ống khói bay ra ngoài là hệ hở. 5) Thực hiện phản ứng trung hòa: HCl(dd) + NaOH(dd) ® NaCl(dd) + H2O(l) trong nhiệt lượng kế (bình kín, cách nhiệt) là hệ cô lập. 2,4 3,5 1 4 Chọn phương án đúng: Sự biến thiên nội năng DU khi một hệ thống đi từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những đường đi khác nhau có tính chất sau: Không thể tính được do không thể xác định giá trị tuyệt đối nội năng của hệ. Thay đổi do nhiệt Q và công A thay đổi theo đường đi. Không thể tính được do mỗi đường đi có Q và A khác nhau. Không thay đổi và bằng Q - A theo nguyên lí bảo toàn năng lượng. Chọn phát biểu chính xác và đầy đủ của định luật Hess: Hiệu ứng nhiệt đẳng áp hay đẳng tích của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. Hiệu ứng nhiệt của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. Hiệu ứng nhiệt đẳng áp hay đẳng tích của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. Hiệu ứng nhiệt đẳng áp của quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm chứ không phụ thuộc vào đường đi của quá trình. Chọn phương án đúng: DH của một quá trình hóa học khi hệ chuyển từ trạng thái thứ nhất (I) sang trạng thái thứ hai (II) bằng những cách khác nhau có đặc điểm: Có thể cho ta biết mức độ diễn ra của quá trình Không đổi theo cách tiến hành quá trình. Có thể cho ta biết chiều tự diễn biến của quá trình ở nhiệt độ cao. Có thể cho ta biết độ hỗn loạn của quá trình Chọn phương án đúng: của một phản ứng hoá học Tùy thuộc vào nhiệt độ lúc diễn ra phản ứng. Tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm. Tùy thuộc vào cách viết các hệ số tỉ lượng của phương trình phản ứng. Không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm phản ứng. Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng tích, phản ứng phát nhiệt là phản ứng có: A < 0 DU > 0 ∆H < 0 DU < 0 Chọn phương án đúng: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) = 2NO (k) có = +180.8 kJ. Ở điều kiện tiêu chuẩn ở 25oC , khi thu được 1 mol khí NO từ phản ứng trên thì: Lượng nhiệt thu vào là 180.8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra là 90.4 kJ. Lượng nhiệt thu vào là 90.4 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra là 180.8 kJ. Chọn phương án đúng: Hệ thống hấp thu một nhiệt lượng bằng 300 kJ. Nội năng của hệ tăng thêm 250 kJ. Vậy trong biến đổi trên công của hệ thống có giá trị: -50 kJ, hệ sinh công 50 kJ, hệ sinh công -50 kJ, hệ nhận công 50 kJ, hệ nhận công Chọn phương án đúng: Trong một chu trình, công hệ nhận là 2 kcal. Tính nhiệt mà hệ trao đổi: -2 kcal +4kcal +2 kcal 0 Chọn phương án đúng: Một hệ có nội năng giảm (∆U < 0), khi đi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 trong điều kiện đẳng áp. Biết rằng trong quá trình biến đổi này hệ tỏa nhiệt (DH < 0), vậy hệ: Sinh ra công Nhận công Không trao đổi công Không dự đoán được dấu của công Chọn phương án đúng: Trong điều kiện đẳng áp, ở một nhiệt độ xác định, phản ứng: A(r) + 2B(k) = C(k) + 2D(k) phát nhiệt. Vậy: DU| < |DH| |DU| = |DH| |DU| > |DH| Chưa đủ dữ liệu để so sánh Chọn phương án đúng: Tính sự chênh lệch giữa hiệu ứng nhiệt phản ứng đẳng áp và đẳng tích của phản ứng sau đây ở 25oC: C2H5OH (ℓ) + 3O2 (k) = 2CO2(k) + 3H2O (ℓ) (R = 8.314 J/mol.K) 4539J 2478J 2270J 1085J Chọn câu đúng: 1) Công thức tính công dãn nở A = DnRT đúng cho mọi hệ khí. 2) Trong trường hợp tổng quát, khi cung cấp cho hệ đẳng tích một lượng nhiệt Q thì toàn bộ lượng nhiệt Q sẽ làm tăng nội năng của hệ 3) Biến thiên entanpi của phản ứng hóa học chính là hiệu ứng nhiệt của phản ứng đó trong điều kiện đẳng áp. Không có câu đúng 2 và 3 Tất cả cùng đúng 3 Chọn phương án đúng: Một phản ứng có DH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét: 1) thu nhiệt. 2) xảy ra nhanh. 3) không tự xảy ra được. 2,3 1 1,2,3 1,3 Chọn phương án đúng: Hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 là biến thiên entanpi của phản ứng: Cgraphit +O2(k) = CO2(k) ở 25oC, áp suất riêng của O2 và CO2 đều bằng 1 atm Ckim cương + O2 (k) = CO2(k) ở 0oC, áp suất riêng của O2 và CO2 đều bằng 1 atm Cgraphit + O2(k) = CO2(k) ở 0oC, áp suất chung bằng 1atm Cgraphit + O2(k) = CO2(k) ở 25oC, áp suất chung bằng 1atm Chọn trường hợp đúng. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 250C phản ứng: H2(k) + ½ O2(k) = H2O(ℓ) Phát ra một lượng nhiệt 241.84 kJ. Từ đây suy ra: 1) Nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 250C của khí hydro là -241.84kJ/mol 2) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 250C của hơi nước là -241.84kJ/mol 3) Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên ở 250C là -241.84kJ 4) Năng lượng liên kết H – O là 120.92 kJ/mol 1, 3, 4 1,2, 3,4 1, 3 2, 4 Chọn trường hợp đúng. Biết rằng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của B2O3 (r), H2O (ℓ) ,CH4 (k) và C2H2 (k) lần lượt bằng: -1273.5 ; -285.8; -74.7 ; +2.28 (kJ/mol). Trong 4 chất này, chất dễ bị phân hủy thành đơn chất nhất là: H2O CH4 B2O3 C2H2 Chọn trường hợp đúng. Trong các hiệu ứng nhiệt (DH) của các phản ứng cho dưới đây, giá trị nào là hiệu ứng nhiệt đốt cháy? 1) C(gr) + ½O2(k) = CO(k) = -110.55 kJ 2) H2(k) + ½O2(k) = H2O(k) = -237.84kJ 3) C(gr) + O2(k) = CO2(k) = -393.50kJ 3 1,3 1,2 2,3 Chọn câu sai. Nhiệt tạo thành của các hợp chất hữu cơ trong cùng một dãy đồng đẳng có trị số tuyệt đối tăng khi khối lượng phân tử của hợp chất tăng lên. Nhiệt đốt cháy của các hợp chất hữu cơ trong cùng một dãy đồng đẳng có trị số tuyệt đối giảm khi khối lượng phân tử của hợp chất tăng lên Nhiệt thăng hoa của một chất thường lớn hơn nhiều so với nhiệt nóng chảy của chất đó. Nhiệt hòa tan của một chất không những phụ thuộc vào bản chất của dung môi và chất tan mà còn phụ thuộc vào lượng dung môi. Chọn đáp án không chính xác. Ở một nhiệt độ xác định: 1) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của mọi đơn chất luôn bằng 0. 2) Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi. 3) Nhiệt hòa tan tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi vì không phụ thuộc vào lượng dung môi. 4) Nhiệt chuyển pha tiêu chuẩn của một chất là một đại lượng không đổi. 1,2và4 1,3và 4 1, 3 2,3và 4 Chọn phương án đúng: Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng ở điều kiện đẳng áp bằng: 1) Tổng nhiệt tạo thành sản phẩm trừ tổng nhiệt tạo thành các chất đầu. 2) Tổng nhiệt đốt cháy các chất đầu trừ tổng nhiệt đốt cháy các sản phẩm. 3) Tổng năng lượng liên kết trong các chất đầu trừ tổng năng lượng liên kết trong các sản phẩm. 2 3 1 1,2,3 Chọn trường hợp đúng. Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 250C của các chất NH3, NO, H2O lần lượt bằng: -46.3; +90.4 và -241.8 kJ/mol. Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2NH3(k) + 5/2O2(k) ® 2NO(k) + 3H2O(k) -452kJ +406.8 kJ –406.8 kJ +452 kJ Chọn giá trị đúng. Khi đốt cháy than chì bằng oxy người ta thu được 33g khí cacbonic và có 70.9 kcal thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn, vậy nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của khí cacbonic có giá trị (kcal/mol). -70.9 94.5 -94.5 68.6 Chọn giá trị đúng. Xác định nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 250C của khí metan theo phản ứng: CH4(k) + 2O2 (k) = CO2 (k) + 2H2O(ℓ) Nếu biết hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất CH4 (k), CO2 (k) và H2O (ℓ) lần lượt bằng: -74.85; -393.51; -285.84 ( kJ/mol) –604.5 kJ/mol –890.34 kJ/mol 890.34 kJ/mol 604.5 kJ/mol Chọn phương án đúng: Tính hiệu ứng nhiệt DH0 của phản ứng: B ® A, biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: C ® A DH1 D ® C DH2 D ® B DH3 DH0 = DH3 + DH2 - DH1 DH0 = DH1 + DH2 + DH3 DH0 = DH1 + DH2 - DH3 DH0 = DH1 - DH2 - DH3 Chọn giá trị đúng. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CH3OH lỏng, biết rằng: C (r) + O2 (k) = CO2 (k) = -94 kcal/mol H2 (k) + ½ O2 (k) = H2O (ℓ) = -68.5 kcal/mol CH3OH(ℓ) + 1,5O2(k) = CO2(k) + 2H2O(ℓ) = -171 kcal/mol –402 kcal/mol +60 kcal/mol - 60 kcal/mol +402 kcal/mol Chọn giá trị đúng. Từ các giá trị DH ở cùng điều kiện của các phản ứng: (1) 2SO2(k) + O2(k) = 2SO3(k) DH = -196 kJ (2) 2S(r) + 3O2(k) = 2SO3(k) DH = -790 kJ tính giá trị DH ở cùng điều kiện đó của phản ứng sau: S(r)+ O2(k)= SO2(k) DH = -297 kJ DH = -594 kJ DH = 594 kJ DH = 297 kJ Từ hai phản ứng: (1) A + B = C + D, DH1 (2) E + F = C + D, DH2 Thiết lập được công thức tính DH3 của phản ứng A + B = E + F: DH3 = DH1 - DH2 DH3 = DH1 + DH2 DH3 = DH2 - DH1 DH3 = -DH1 -DH2 Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 3g kim loại Mg bằng O2(k) tạo ra MgO(r) là 76kJ ở điều kiện tiêu chuẩn. Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (kJ/mol) của MgO(r) là: (MMg = 24g). +608kJ –608kJ +304kJ –304kJ Khí than ướt là hỗn hợp đồng thể tích của khí hydro và cacbon monoxit. Tính lượng nhiệt thoát ra khi đốt cháy 112 lít (đktc) khí than ướt. Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của H2O(ℓ), CO(k), và CO2(k) lần lượt là: -285.8 ; -110.5 ; -393.5(kJ/mol) -1422 kJ. - 679.3 kJ. -568.8 kJ. -2844 kJ. Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của MgCO3(r) từ các dữ kiện sau: C(gr) + O2(k) → CO2(k) ; ∆H0298 = -393.5 kJ. 2Mg(r) + O2(k) → 2MgO(r) ; ∆H0298 = -1203.6 kJ. MgO(r) + CO2(k) → MgCO3(r) ; ∆H0298 = -117.7 kJ. - 511.2 kJ/mol. - 1624.2 kJ/mol. - 1113 kJ/mol. -1007.8 kJ/mol. Cho các dữ kiện: Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của H2O(k) là -241.8 kJ/mol và FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k) ; ∆H0298 = -18.2 kJ. 2CO(k) + O2(k) → 2CO2(k) ; ∆H0298 = -566.0 kJ. Hãy tính hiệu ứng nhiệt ∆H0298 của phản ứng sau đây: FeO(r) + H2(k) → Fe(r) + H2O(k) ; ∆H0298 = ? - 23.0 kJ. 23.0 kJ. - 41.2 kJ. 41.2 kJ. Tính công dãn nở của quá trình dãn nở thuận nghịch 5 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ không đổi T = 298K từ áp suất 10 atm đến 1 atm. 28.5 kJ. - 285 kJ. - 12,38 kJ. - 28.5 kJ. Chương II: BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS, THƯỚC ĐO CHIỀU HƯỚNG CỦA QUÁ TRÌNH HÓA HỌC Chọn phương án đúng: Quá trình chuyển pha lỏng thành pha rắn của brom có: DH 0 DH < 0, DS <0, DV < 0 DH > 0, DS < 0, DV < 0 DH > 0, DS > 0, DV > 0 Chọn câu đúng. Quá trình hoà tan khí HCl trong nước xảy ra kèm theo sự thay đổi entropi chuyển pha (DScp) và entropi solvat hóa (DSs) như sau: DScp 0 DScp > 0 , DSs < 0 DScp > 0 , DSs > 0 DScp < 0 , DSs < 0 Chọn phương án đúng: Phản ứng: Mg(r) + ½ O2(k) ® MgO(r) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC: DHo < 0; DSo < 0 ; DGo < 0 DHo > 0; DSo > 0 ; DGo > 0 DHo 0 ; DGo > 0 DHo > 0; DSo > 0 ; DGo < 0 Chọn so sánh đúng về entropi các chất sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 1,2,3,4 2,3,6 1,2,3,5,6 2,3,4,6 Chọn phát biểu sai: Phân tử càng phức tạp thì entropi càng lớn. Entropi của các chất tăng khi áp suất tăng. Entropi của các chất tăng khi nhiệt độ tăng. Entropi là thước đo xác suất trạng thái của hệ. Chọn phương án đúng: Xác định quá trình nào sau đây có DS < 0. N2(k, 25oC, 1atm) ® N2 (k, 0oC, 1atm) O2 (k) ® 2O (k) 2CH4(k) + 3O2(k) ® 2CO(k) + 4H2O(k) NH4Cl (r) ® NH3 (k) + HCl (k) Chọn câu đúng. Phản ứng: 2A(r) + B(ℓ) = 2C(r) + D(ℓ) có: DS = 0 DS » 0 DS > 0 DS < 0 Chọn phương án đúng: Phản ứng: 2A(k) + B(#) = 3C(r) + D(k) có: DS < 0 DS = 0 DS > 0 Không dự đoán được dấu của DS Chọn phát biểu đúng: V P A B 1 2 3 4 5 Biến đổi entropi khi đi từ trạng thái A sang trạng thái B bằng 5 con đường khác nhau (xem giản đồ) có đặc tính sau: Mỗi con đường có DS khác nhau. DS giống nhau cho cả 5 đường. Không so sánh được. DS của đường 3 nhỏ nhất vì là con đường ngắn nhất. Chọn phương án đúng: Tính giá trị biến đổi DS khi 1 mol hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng ở 1000C,1 atm. Biết nhiệt bay hơi của nước ở nhiệt độ trên là 549 cal/g. DS = 26.4 cal/mol.K DS = -26.4 cal/mol.K DS = 1.44 cal/mol.K DS = -1.44 cal/mol.K Chọn phương án đúng: 1) Có thể kết luận ngay là phản ứng không tự xảy ra khi DG của phản ứng dương tại điều kiện đang xét. 2) Có thể căn cứ vào hiệu ứng nhiệt để dự đoán khả năng tự phát của phản ứng ở nhiệt độ thường 3) Ở » 1000K, khả năng tự phát của phản ứng hóa học không phụ thuộc vào giá trị biến thiên enthanpy của phản ứng đó. 4) Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của một chất hóa học là một đại lượng không đổi ở giá trị nhiệt độ xác định. 1,2,3 1,2,3,4 1,2,4 2,4 Chọn câu đúng. Phản ứng thu nhiệt mạnh: Không thể xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ nếu biến thiên entropi của nó dương. Có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. Có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao nếu biến thiên entropi của nó âm. Có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao nếu biến thiên entropi của nó dương. Chọn phương án đúng: Phản ứng 3O2 (k) ® 2O3 (k) ở điều kiện tiêu chuẩn có = 284.4 kJ, = -139.8 J/K. Biết rằng biến thiên entanpi và biến thiên entropi của phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ. Vậy phát biểu nào dưới đây là phù hợp với quá trình phản ứng: Phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. Ở nhiệt độ cao, phản ứng diễn ra tự phát. Ở nhiệt độ thấp, phản ứng diễn ra tự phát. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. Chọn câu phù hợp nhất. Cho phản ứng 2Mg (r) + CO2 (k) = 2MgO (r) + Cgraphit. Phản ứng này có hiệu ứng nhiệt tiêu chuẩn = -822.7 kJ , ∆S0298 = -219.35J/k. Về phương diện nhiệt động hóa học, phản ứng trên có thể: (Cho biết so với các chất trong phản ứng, MgO là chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 28000C) Không xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. Xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. Xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. Xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. Chọn đáp án đầy đủ: Một phản ứng có thể tự xảy ra khi: 1) DH < 0 rất âm, DS < 0, nhiệt độ thường. 2) DH 0. 3) DH > 0 rất lớn, DS > 0, nhiệt độ thường. 4) DH > 0, DS > 0, nhiệt độ cao. 1 và 2 đúng 1 và 3 đúng 1, 2 và 4 đúng 2 và 4 đúng Chọn phát biểu sai: Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. Một phản ứng thu nhiệt mạnh và biến thiên entropi dương chỉ có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. Một phản ứng hầu như không thu hay phát nhiệt nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. Chọn câu trả lời đúng. Một phản ứng ở điều kiện đang xét có DG < 0 thì: xảy ra tự phát trong thực tế. có khả năng xảy ra tự phát trong thực tế. ở trạng thái cân bằng. Không xảy ra. Chọn đáp án đầy đủ nhất. Phản ứng có thể xảy ra tự phát trong các trường hợp sau: DH 0; DS > 0; DH > 0; DS < 0 DH > 0; DS 0; DH < 0; DS < 0 DH > 0; DS > 0; DH 0 DH 0; DH > 0; DS > 0; DH > 0; DS < 0 Chọn trường hợp sai: Tiêu chuẩn có thể cho biết phản ứng có thể xảy ra tự phát được về mặt nhiệt động là: Công chống áp suất ngoài A > 0 DHo 0 DG0 < 0 Hằng số cân bằng K lớn hơn 1. Chọn phát biểu sai. Tất cả các quá trình bất thuận nghịch trong tự nhiên là quá trình tự xảy ra. Ở điều kiện bình thường, các quá trình toả nhiều nhiệt là quá trình có khả năng tự xảy ra Tất cả các quá trình sinh công có ích là quá trình tự xảy ra. Tất cả các quá trình kèm theo sự tăng độ hỗn loạn của hệ bất kỳ là quá trình tự xảy ra. Chọn phát biểu đúng và đầy đủ. 1) Đa số các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao có biến thiên entropi dương. 2) Phản ứng không thể xảy ra tự phát ở mọi điều kiện khi > 0. 3) Một phản ứng thu nhiệt mạnh nhưng làm tăng entropi có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. 4) Có thể kết luận ngay là phản ứng không xảy ra tự phát khi DG của phản ứng này lớn hơn không tại điều kiện đang xét. 1 và 4 1, 2, 3và 4 1,2 và 4 1, 3 và 4 Chọn phương án đúng: Cho các phản ứng xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn: 1) 3O2(k) ® 2O3(k), DHo > 0, phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. 2) C4H8(k) + 6O2(k) ® 4CO2(k) + 4H2O(k), DH0 < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ. 3) CaCO3(r) ®CaO(r)+CO2(k), DH0 > 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ cao. 4) SO2(k) + ½ O2(k) ® SO3(k), DH0 < 0, phản ứng xảy ra tự phát ở nhiệt độ thấp. 1,3,4 2,4 1,2,3,4 1,3 Chọn phát biểu đúng: Tính DSo (J/K) ở 25oC của phản ứng: SO2 (k) + ½ O2 (k) = SO3 (k) Cho biết entropi tiêu chuẩn ở 25oC của các chất SO2(k), O2(k) và SO3(k) lần lượt bằng : 248 , 205 và 257 (J/mol.K) 196 – 93,5 – 196 93,5 Chọn đáp án đúng và đầy đủ nhất: Một phản ứng có DG298 > 0. Những biện pháp nào khi áp dụng có thể làm phản ứng xảy ra được: 1) Dùng xúc tác 2) Thay đổi nhiệt độ 3) Tăng nồng độ tác chất. 4) Nghiền nhỏ các tác chất rắn 3,4 1 , 3, 4 2,3 1, 2, 3, 4 Chọn phương án đúng: Ở một điều kiện xác định, phản ứng A ® B thu nhiệt mạnh có thể tiến hành đến cùng. Có thể rút ra các kết luận sau: 1) DSpư > 0 và nhiệt độ tiến hành phản ứng phải đủ cao. 2) Phản ứng B ® A ở cùng điều kiện có DGpư > 0. 3) Phản ứng B ® A có thể tiến hành ở nhiệt độ thấp và có DSpư < 0. 2 3 1 1,2,3 Chọn trường hợp đúng: Biết rằng ở 0oC quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất khí quyển có DG=0. Vậy ở 383K quá trình nóng chảy của nước đá ở áp suất này có dấu của DG là: DG > 0 DG < 0 DG = 0 Không xác định được vì còn yếu tố khác. Chọn phương án đúng: Phản ứng CaCO3 (r) ® CaO (r) + CO2 (k) là phản ứng thu nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC: DHo > 0; DSo > 0 ; DGo > 0 DHo < 0; DSo < 0 ; DGo < 0 DHo 0 ; DGo > 0 DHo > 0; DSo > 0 ; DGo < 0 Chọn phương án đúng: Phản ứng H2O2 (ℓ) ® H2O (ℓ) + ½ O2 (k) tỏa nhiệt, vậy phản ứng này có: DH > 0; DS < 0 ; DG < 0 có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. DH > 0; DS > 0 ; DG > 0 không thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. DH 0 ; DG < 0 có thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. DH 0 ; DG > 0 không thể xảy ra tự phát ở nhiệt độ thường. Chọn trường hợp đúng. Căn cứ trên dấu của 2 phản ứng sau: PbO2 (r) + Pb (r) = 2PbO (r) < 0 SnO2 (r) + Sn (r) = 2SnO (r) > 0 Trạng thái oxy hóa dương bền hơn đối với các kim loại chì và thiếc là: Chì (+4), thiếc (+2) Chì (+2), thiếc (+4) Chì (+4), thiếc (+4) Chì (+2), thiếc (+2) Chọn những câu đúng: Về phương diện nhiệt động hóa học: 1) Đa số phản ứng có thể xảy ra tự phát hoàn toàn khi < -40 kJ. 2) Phản ứng không xảy ra tự phát trong thực tế khi > 40 kJ. 3) Phản ứng không xảy ra tự phát trong thực tế khi > 0. 4) Đa số các phản ứng có thế đẳng áp tiêu chuẩn nằm trong khoảng -40 kJ < < 40 kJ xảy ra tự phát thuận nghịch trong thực tế. 1,3 3,4 1,2,4 1,2,3,4 Chương VIII: CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ MỨC ĐỘ DIỄN RA CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC Chọn phát biểu đúng: Đối với phản ứng một chiều, tốc độ phản ứng sẽ: Giảm dần theo thời gian cho đến khi bằng không. Không đổi theo thời gian. Giảm dần theo thời gian cho đến khi bằng một hằng số khác không. Tăng dần theo thời gian. Chọn phát biểu đúng. Phản ứng thuận nghịch là: 1) Phản ứng có thể xảy ra theo chiều thuận hay theo chiều nghịch tùy điều kiện phản ứng. 2) Phản ứng xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. 3) Phản ứng tự xảy ra cho đến khi hết các chất phản ứng. 1 2 3 1 và 2 Chọn phát biểu đúng về hệ cân bằng: Hệ cân bằng là hệ trong đó có tỉ lệ thành phần các chất không thay đổi khi ta thay đổi các điều kiện khác. Hệ đang ở trạng thái cân bằng là hệ có các giá trị thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất, nồng độ,) không thay đổi theo thời gian. Hệ cân bằng là hệ có nhiệt độ và áp suất xác định. Hệ cân bằng là hệ có nồng độ tất cả các chất đều bằng nhau. Kết luận nào dưới đây là đúng khi một phản ứng thuận nghịch có DGo < 0: Hằng số cân bằng của phản ứng lớn hơn 0. Hằng số cân bằng của phản ứng nhỏ hơn 1. Hằng số cân bằng của phản ứng lớn hơn 1. Hằng số cân bằng của phản ứng nhỏ hơn 0. Cho phản ứng aA (l) + bB (k) ⇌ cC (k) + dD(l), có hằng số cân bằng Kc. Chọn phát biểu đúng: 1) DG = DGo + RTlnKc , khi DG = 0 thì DGo = -RTlnKc. 2) Hằng số cân bằng Kc tính bằng biểu thức: , Với CA, CB , CC và CD là nồng độ các chất tại lúc đang xét. 3) Phản ứng luôn có KP = KC(RT)Dn với Dn =Snsp-Sncđ của tất cả các chất không phụ thuộc vào trạng thái tồn tại của chúng. 1 2 3 Không có phát biểu nào chính xác Giả sử hệ đang ở cân bằng, phản ứng nào sau đây được coi là đã xảy ra hoàn toàn: FeO (r) + CO (k) = Fe (r) + CO2 (k) KCb = 0.403 2C (r) + O2 (k) = 2CO (k) KCb = 1 ×1016 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k) = 4 HCl (k) + O2 (k) KCb = 1.88 × 10-15 CH3CH2CH2CH3 (k) = CH3CH(CH3)2 (k) KCb = 2.5 Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 200. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0.01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này: Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch. Hệ nằm ở trạng thái cân bằng. Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận. Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng. Phản ứng CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) có hằng số cân bằng Kp = PCO2. Áp suất hơi của CaCO3, CaO không có mặt trong biểu thức Kp vì: Có thể xem áp suất hơi của CaCO3 và CaO bằng 1 atm. Áp suất hơi của chất rắn không đáng kể. Áp suất hơi của CaCO3 và CaO là hằng số ở nhiệt độ xác định. Áp suất hơi chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Chọn phương án đúng: Phản ứng C(gr) + CO2 (k) ⇌ 2CO(k) ở 8150C có hằng số cân bằng Kp = 10. Tại trạng thái cân bằng, áp suất chung của hệ là P = 1atm. Hãy tính áp suất riêng phần của CO tại cân bằng. 0,85 atm 0,72 atm 0,68atm 0,92 atm Chọn phát biểu đúng: cho phản ứng A (dd) + B (dd) ⇌ C(dd) + D (dd) Nồng độ ban đầu của mỗi chất A, B, C, D là 1,5 mol/l. Sau khi cân bằng được thiết lập, nồng độ của C là 2 mol/l. Hằng số cân bằng Kc của hệ này là: 0,25 1,5 4 2,0 Chọn phương án đúng: Xác định công thức đúng để tính hằng số cân bằng KP của phản ứng: Fe3O4(r) + 4CO(k) ⇌ 3Fe(r) + 4CO2(k) Xác định công thức đúng để tính hằng số cân bằng của phản ứng: SCl2(dd) + H2O(ℓ) ⇌ 2HCl(dd) + SO(dd) Chọn phát biểu đúng: Phản ứng H2 (k) + ½ O2 (k) ⇌ H2O (k) có DGo298 = -54,64 kcal. Tính Kp ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho R = 1,987 cal/mol.K Kp = 40,1 Kp = 1040,1 Kp = 1092,3 Kp = 92,3 Ở một nhiệt độ xác định, phản ứng: S (r) + O2 (k) ⇌ SO2 (k) có hằng số cân bằng KC = 4,2×1052. Tính hằng số cân bằng K’C của phản ứng SO2 (k) ⇌ S (r) + O2 (k) ở cùng nhiệt độ. 2,38 × 1053 4,2 × 10-52 4,2 × 10-54 2,38 × 10-53 Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây: 1) Việc thay đổi áp suất ngoài không làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng có tổng số mol chất khí của các sản phẩm bằng tổng số mol chất khí của các chất đầu. 2) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của một phản ứng bất kỳ sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt. 3) Khi giảm áp suất, cân bằng của một phản ứng bất kỳ sẽ dịch chuyển theo chiều tăng số phân tử khí. 4) Hệ đã đạt trạng thái cân bằng thì lượng các chất thêm vào không làm ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng. 1 2 và 3 1, 2 và 3 1, 3 và 4 Phản ứng: 2NO2 (k) ⇌ N2O4 (k) có = - 4.835 kJ Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 298K. Cho R = 8.314 J/mol.K KC = 172.03 KC = 7.04 KC = 17442.11 KC = 4168.57 Cho phản ứng: CuBr2(r) ⇌ CuBr(r) + ½ Br2(k) Ở trạng thái cân bằng, T = 550K,atm. Người ta cho 0.2 mol CuBr2(r) vào một bình chân không ở 550K. Hỏi thể tích bình phải bằng bao nhiêu để toàn bộ CuBr2 phân hủy hết theo phản ứng trên. Cho R = 0.082 lít.atm/mol.K 3.35 lít 13.4 lít 6.7 lít 8.3 lít Cho phản ứng thuận nghịch: H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k) hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu nếu biết hằng số cân bằng KP của phản ứng ở nhiệt độ này là 54.5. Không đủ dữ kiện để tính 78.7% 65.3% 100% Cho K1 và K2 lần lượt là hằng số cân bằng của hai phản ứng sau: (1) XeF6 (k) + H2O (k) ⇌ XeOF4 (k) + 2HF (k) (2) XeO4 (k) + XeF6 (k) ⇌ XeOF4 (k) + XeO3F2 (k) Hãy xác định hằng số cân bằng K3 của phản ứng: (3) XeO4 (k) + 2 HF (k) ⇌ XeO3F2 (k) + H2O (k) K3 = K1. K2 K3 = K1 + K2 K3 = K2 – K1 Chọn phát biểu đúng: Phản ứng A(k) ⇌ B(k) + C(k) ở 300oC có Kp = 11.5 và ở 500oC có Kp = 33. Vậy phản ứng trên là một quá trình: thu nhiệt. đoạn nhiệt. đẳng nhiệt. tỏa nhiệt. Một phản ứng tự xảy ra có DG0 < 0. Giả thiết rằng biến thiên entanpi và biến thiên entropi không phụ thuộc nhiệt độ, khi tăng nhiệt độ thì hằng số cân bằng Kp sẽ: tăng giảm không đổi chưa thể kết luận được Cân bằng trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu tăng áp suất của hệ phản ứng? Thuận Nghịch Không dịch chuyển Không thể dự đoán Chọn ý đúng: 1) Một hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta thay đổi một yếu tố (áp suất, nhiệt độ, nồng độ) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó. 2) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt; khi giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt. 3) Hằng số cân bằng của một phản ứng là một đại lượng không đổi ở nhiệt độ xác định. 4) Khi thêm một chất (tác chất hay sản phẩm) vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm lượng chất đó. 1 và 3 1 và 4 1 và 2 1, 3 và 4 Cho cân bằng CO2 (k) + H2 (k) ⇌ CO (k) + H2O (k) Tính hằng số cân bằng Kc biết rằng khi đến cân bằng ta có 0.4 mol CO2; 0.4 mol H2; 0.8 mol CO và 0.8 mol H2O trong một bình có dung tích là 1 lít. Nếu nén hệ cho thể tích của hệ giảm xuống, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào? Kc = 8 ; theo chiều thuận Kc = 4 ; không đổi Kc = 4 ; theo chiều thuận Kc = 8 ; theo chiều nghịch Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O; Kc = 4 Suy ra hằng số cân bằng của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 là: K’C = ¼ K’C = ½ K’C = 4 K’C = -4 Chọn giải pháp hợp lí nhất: Cho phản ứng: N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ; DH > 0. Để thu được nhiều NO ta có thể dùng các biện pháp: Tăng áp suất và giảm nhiệt độ. Giảm nhiệt độ. Tăng nhiệt độ. Giảm áp suất. Cho phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k) ; DH < 0 Để được nhiều SO3 hơn, ta nên chọn biện pháp nào trong 3 biện pháp sau: 1. Giảm nhiệt độ. 2. Tăng áp suất. 3. Thêm O2. Chỉ có biện pháp 1 Chỉ có 2 Chỉ có 2 và 3 Cả 3 biện pháp Chọn ý đúng: Tác động nào sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO (r) + CO2(k) ; DH > 0 Tăng thể tích Tăng nhiệt độ Tăng áp suất Tăng nồng độ CO2 Phản ứng N2(k) + O2(k) ⇌ 2NO(k) , DH > 0 đang nằm ở trạng thái cân bằng. Hiệu suất phản ứng sẽ tăng lên khi áp dụng các biện pháp sau: 1) Dùng xúc tác. 2) Nén hệ. 3) Tăng nhiệt độ. 4) Giảm áp suất hệ phản ứng. 3 1 và 2 1 và 3 1, 3 và 4 Chọn câu đúng: Xét hệ cân bằng: CO (k) + Cl2 (k) ⇌ COCl2 (k) , DH < 0 Sự thay đổi nào dưới đây dẫn đến cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: Tăng nhiệt độ Giảm thể tích bình phản ứng bằng cách nén hệ Giảm áp suất Tăng nồng độ COCl2 Phản ứng thủy phân của ester: ester + nước ⇌ acid + rượu Để tăng hiệu suất phản ứng (cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận) ta có thể dùng các biện pháp nào trong 3 biện pháp sau: 1) dùng nhiều nước hơn. 2) bằng cách tiến hành thủy phân trong môi trường base 3) Loại bỏ rượu Chỉ dùng được biện pháp 1 Chỉ dùng được biện pháp 2 Chỉ dùng được biện pháp 3 Dùng được cả ba biện pháp Cho các phản ứng: (1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) DHo > 0 (2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) DHo < 0 (3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) DHo > 0 Với phản ứng nào ta nên dùng nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) Phản ứng (3) Phản ứng (2) Phản ứng (1) và (2) Các phản ứng dưới đây đang ở trạng thái cân bằng ở 25OC. (1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2 NO (k) DH0 > 0. (2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2 NH3 (k) DH0 < 0. (3) MgCO3 (r) ⇌ CO2 (k) + MgO (r) DH0 > 0. (4) I2 (k) + H2(k) ⇌ 2HI (k) DH0 < 0 Cân bằng của phản ứng nào dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi đồng thời hạ nhiệt độ và tăng áp suất chung của: Phản ứng 1 Phản ứng 3 Phản ứng 2 Phản ứng 4 Chọn trường hợp đúng: Xét cân bằng: 2NO2(k) ⇌ N2O4(k) DHo298= -14kcal (nâu) (không màu) Trong bốn trường hợp dưới, màu nâu của NO2 sẽ đậm nhất khi: Làm lạnh đến 273K Đun nóng đến 373K Tăng áp suất Giữ ở 298K Chọn biện pháp đúng. Phản ứng tỏa nhiệt dưới đây đã đạt trạng thái cân bằng: 2 A(k) + B(k) ⇌ 4D (k) Để dịch chuyển cân bằng của phản ứng theo chiều hướng tạo thêm sản phẩm, một số biện pháp sau đây đã được sử dụng: 1) Tăng nhiệt độ 2) Thêm chất D 3) Giảm thể tích bình phản ứng 4) Giảm nhiệt độ 5) Thêm chất A 6) Tăng thể tích bình phản ứng 4,5,6 1, 3, 5 2,3 3 Chọn phát biểu đúng: Cho phản ứng: SnO2(r) + 2H2(k) ⇌ 2H2O(k) + Sn(ℓ) 1) 2) , với 3) Phản ứng có KP = KC vì Dn = 0 3 1,2 2,3 1,2,3 Quá trình khử thiếc IV bằng hydro: SnO2(r) + 2H2(k) ⇌ Sn(ℓ) + 2H2O(k) ở 1100K có hằng số cân bằng Kp = 10. Ở cùng nhiệt độ trên khi hỗn hợp khí có 24% hydro theo thể tích: DG1100 » 0, hệ đạt trạng thái cân bằng. DG1100 > 0, phản ứng đang diễn ra theo chiều nghịch. Không đủ dữ liệu để kết luận về chiều hướng diễn ra của quá trình ở 1100K. DG1100 < 0, phản ứng đang diễn ra theo chiều thuận. Chọn câu sai. Chất xúc tác: Không làm thay đổi các đặc trưng nhiệt động của phản ứng. Làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng. Chỉ có tác dụng xúc tác với một phản ứng nhất định. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng. Cho phản ứng thuận nghịch sau: Co(H2O)62+ + 4Cl- ⇌ CoCl42- + 6H2O Biết rằng Co(H2O)62+ có màu hồng, CoCl42- có màu xanh. Khi làm lạnh thì màu hồng đậm dần. Chọn phát biểu đúng: 1) Phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt. 2) Khi thêm một ít NaCl rắn thì màu hồng đậm dần. 3) Khi đun nóng màu xanh sẽ đậm dần. 1, 2 Tất cả đều sai 2, 3 1, 3 Khi hòa tan trong hexan, acid stearic xảy ra phản ứng chuyển hóa như sau: 2 C17H35COOH (dd) ⇌ (C17H35COOH)2 (dd) Tại 28oC phản ứng có Kc = 2900 và tại 48oC có Kc = 40. Tính ∆Ho và ∆So của phản ứng. ∆Ho = -2.39 kJ và ∆So = -537.32 J ∆Ho = -172.05 kJ và ∆So = -505.32 J ∆Ho = -86.32 kJ và ∆So = -249.14 J ∆Ho = -55.07 kJ và ∆So = -80.31 J Phản ứng tổng hợp amoniac: 3 H2(k) + N2(k) ⇌ 2 NH3(k) có hằng số cân bằng là Kp = 5.9 ×105 tại 298 K, và hiệu ứng nhiệt của phản ứng là ∆Ho = - 92.2 kJ. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng tại 600K. Biết rằng ∆Ho và ∆So của phản ứng thay đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ 298 ÷ 600 K. 4.3 × 10-3 8.2 × 106 5.6 × 105 3.7 × 10-2 Cho phản ứng: 2CO(k) + O2(k) ⇌ 2CO2(k). Chọn phát biểu đúng: Để thực hiện phản ứng thuận nghịch: (1) Người ta phải nạp vào bình phản ứng đúng 2 mol CO cho mỗi mol O2. (2) Bất kể lượng nạp vào ban đầu của hai chất, chỉ có 1 mol O2 sẽ phản ứng, và nó sẽ phản ứng với 2 mol CO. (3) Bất kể lượng nạp vào ban đầu của hai chất, khi chúng phản ứng, CO sẽ phản ứng với O2 theo tỉ lệ mol 2:1. (4) Khi nạp vào bình 2 mol CO và 1 mol O2 chúng sẽ phản ứng sinh ra 2 mol CO2. Chỉ (3) đúng. Chỉ (2),(3) đúng. Chỉ (4) đúng. Chỉ (1),(4) đúng. Ở một nhiệt độ xác định, cân bằng sau đây: N2(k) + 2O2(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng K = 100. Tính hằng số cân bằng K’ của cân bằng: NO2(k) ⇌ ½ N2(k) + O2(k). K’ = 0.01. K’ = 0.0001 K’ = 0.1. K’ = 1.0. Trong một bình kín dung tích 1 lít người ta nạp vào 1.0 mol khí A, 1.4 mol khí B và 0.5 mol khí C. Sau khi cân bằng Ak + Bk ⇌ 2Ck được thiết lập, nồng độ cuối cùng của C là 0.75 mol/l. Tính hằng số cân bằng. K = 12.5. K = 1.25. K = 0.15. K = 0.5. Ở 460C, cân bằng N2O4(k) ⇌ 2NO2(k) có hằng số cân bằng Kp = 0.66. Tính % phân ly của N2O4 ở 460C và áp suất tổng bằng 0.5 atm. 80%. 50%. 75%. 66.67%. Chương IX: CÂN BẰNG PHA Trong các phản ứng sau, trường hợp nào là hệ dị thể: 1) C6H5ONa(dd) + HCl(dd) = C6H5OH(ℓ) + NaCl(dd)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxtrac_nghiem_mon_hoc_hoa_dai_cuong.docx
Tài liệu liên quan