Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ - Võ Mạnh Lân

Câu 38: Ngân hàng trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại để tránh nguy cơ hoảng loạn tài chính, nhưng có nhược điểm: A. Khó loại trừ được ngân hàng kinh doanh tồi dẫn đến mất khả năng thanh toán. B. Không thể chủ động trong việc kiểm soát tiền. C. Tạo ra sự ỷ lại của các ngân hàng thương mại. D. Tất cả những vấn đề trên. Giải thích: Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng trung gian, cho các ngân hàng trung gian vay khi chúng gặp khó khăn về tài chính. Chính vì thế dễ tạo ra sự ỷ lại của các ngân hàng trung gian và không thể kiểm soát tiền cũng như khả năng hoạt động yếu kém của ngân hàng trung gian. Câu 39: Hoạt động thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương sử dụng để: A. Thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở). B. Thay đổi số nhân tiền. C. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Hoạt động thị trường mở là các hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ, kim loại quý của ngân hàng trung ương nhằm đưa ra hoặc rút bớt lượng tiền mặt ngoài ngân hàng, từ đó làm thay đổi lượng tiền mạnh để điều chỉnh lượng cung tiền của nền kinh tế.

pdf19 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 18/01/2022 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ - Võ Mạnh Lân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 1 TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (SÁCH BÀI TẬP KINH TẾ VĨ MÔ – NXB KINH TẾ TP.HCM) Câu 1: Số nhân tiền tệ được định nghĩa là: A. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh. B. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh. C. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu. D. Hệ số phản ánh lượng thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh. Giải thích: Số nhân tiền tệ là hệ số phản ánh mức thay đổi của lượng cung tiền khi lượng tiền mạnh thay đổi một đơn vị: kM = ̅ ̅̅ ̅̅̅ Câu 2: Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng: A. Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên. B. Một chia cho một xu hướng tiêu dùng biên. C. Một chia cho tỷ lệ cho vay. D. Một chia cho tỷ lệ dữ trữ. Giải thích: Trong điều kiện lý tưởng (mọi người có tiền mặt đều gửi vào ngân hàng, CM = 0, c = 0) thì số nhân tiền tệ sẽ bằng: kM = Câu 3: Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này sẽ là: A. kM = 3 B. kM = 4 C. kM = 2 D. kM = 5 Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 2 Giải thích: Tỷ lệ dự trữ chung: d = dbb + dty = 10% + 10% = 20% Số nhân tiền tệ: kM = 2 Câu 4: Với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương có thể: A. Ổn định được số nhân tiền. B. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính. C. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng. D. Cả ba vấn đề trên. Giải thích: Ngân hàng trung ương với các chức năng chủ yếu:  Quản lý ngân hàng trung gian.  Ngân hàng của các ngân hàng trung gian.  Cơ quan độc quyền in và phát hành tiền.  Ngân hàng của chính phủ. Nên có khả năng điều chỉnh sản lượng quốc gia và mức giá chung nên có thể ổn định được số nhân tiền, giúp tránh được cơn hoảng loạn tài chính và tạo niềm tin vào hệ thống ngân hàng thông qua các chính sách tiền tệ và tín dụng. Câu 5: Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách: A. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị truưường chứng khoản. C. Tăng lãi suất chiết khấu. D. Tăng tỷ lệ dữ trự bắt buộc. D. Các câu trên đều đúng. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 3 Giải thích: Khi muốn giảm lượng cung tiền trong nền kinh tế, chính phủ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thu hẹp (thắt chặt):  Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.  Tăng lãi suất chiết khấu.  Bán ra chứng khoán. Câu 6: Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất: A. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền. B. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền. C. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với ngân hàng trung gian. D. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với công chúng. Giải thích: Ngân hàng trung ương đưa ra một lãi suất nhất định khi cho các ngân hàng trung gian vay tiền gọi là lãi suất chiết khấu. Câu 7: Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tủy ý là 5%, vậy dự trữ bắt buộc sẽ là: A. 10% B. 5% C. 3% D. 2% Giải thích: Lượng cung tiền: M̅ = CM + DM = 1400 Mặt khác, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác: c = = 80% Nên lượng tiền mặt ngoài ngân hàng và lượng tiền ký thác là: CM = và DM = Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 4 Bên cạnh đó lượng tiền cơ sở: H = CM + RM = 700 ↔ RM = H – CM = 700 – = Tỷ lệ dự trữ chung: d = = = 10% Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: dbb = d – dty = 10% – 5% = 5% Câu 8: Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng chứng khoán và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: A. Lượng tiền mạnh tăng 100 tỷ đồng. B. Lượng cung tiền giảm. C. Lượng cung tiền tăng. D. Câu A và C đúng. Giải thích: Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng chứng khoán sẽ làm tăng lượng tiền mạnh: H 100 tỷ đồng Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm số nhân tiền tệ tăng, do tỷ lệ dự trữ bắt buộc tỷ lệ nghich với số nhân tiền tệ: kM = Do cả lượng tiền cơ sở và số nhân tiền tệ đều tăng nên lượng cung tiền cũng tăng: M̅ = kM. H Câu 9: Hàm số cầu về tiền phụ thuộc vào: Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 5 A. Lãi suất và sản lượng. B. Chỉ có sản lượng. C. Chỉ có lãi suất. D. Nhu cầu thanh toán. Giải thích: Cầu tiền phụ thuộc vào các nhân tố chủ yếu là sản lượng quốc gia và lãi suất: LM = f(Y, r) =Lo + Lm.Y + L .r Câu 10: Nếu lãi suất tăng lên sẽ dẫn đến giá chứng khoán trên thị trường: A. Giảm xuống. B. Không đủ thông tin để kết luận. C. Không thay đổi. D. Tăng lên. Giải thích: Lãi suất tỷ lệ nghịch với giá chứng khoán trên thị trường: r = Lợi tức cổ phần (zcp) không đổi nên khi lãi suất (r) tăng lên sẽ làm giá cổ phiếu (pcp) giảm xuống. Câu 11: Nếu giá chứng khoán cao hơn mức giá cân bằng, lúc đó: A. Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên. B. Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống. C. Lãi suất có xu hướng giảm xuống. D. Lãi suất có xu hướng tăng lên. Giải thích: Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 6 Nếu giá chứng khoán (P1) cao hơn mức giá cân bằng (Po) thì mức lãi suất tương ứng (r1) sẽ thấp hơn lãi suất cân bằng (ro). Thị trường xảy ra tình trạng dư thừa cổ phiếu. Do đó, lãi suất sẽ có xu hướng tăng lên, tiến về điểm lãi suất cân bằng để kéo giá chứng khoán về với mức giá cân bằng. Câu 12: Giả sử hàm cầu về tiền ở một mức sản lượng là LM = 450 – 20r. Lượng tiền mạnh là 200, số nhân tiền tệ là 2. Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là: A. r = 3% B. r = 2,5% C. r = 2% D. r = 1,5% Giải thích: Do đề bài không đề cập đến lượng tiền mặt ngoài ngân hàng và tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác nên CM = 0 và c = 0. Khi đó lượng tiền mạnh: H = RM = 200 Số nhân tiền tệ: kM = = 2 ↔ d = 0,5 Lượng tiền ký thác: DM = = = 400 Lượng cung tiền: M̅ = DM = 400 LM LM SM SM E E ro r1 Po P1 r P Lượng tiền Lượng trái phiếu Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 7 Lãi suất cân bằng: r = ̅ = = 2,5% Câu 13: Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là do: A. Ngân hàng trung ương thay đổi lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế. B. Sản lượng quốc gia thay đổi. C. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trung gian. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Thị trường tiền tệ cân bằng khi lãi suất được duy trì ở mức lãi suất cân bằng. Lãi suất cân bằng thay đổi khi có sự thay đổi của lượng cung tiền, thu nhập (sản lượng quốc gia), mức giá và tính cạnh tranh giũa các ngân hàng trung gian. Câu 14: Khi sản lượng giảm xuống trong điều kiện lượng tiền cung ứng không thay đổi, lức đó: A. Mức cầu về tiền tăng lên. B. Lãi suất cân bằng tăng lên. C. Lãi suất cân bằng giảm xuống. D. Lãi suất cân bằng không đổi. Giải thích: Khi mức sản lượng giảm sẽ khiến lượng cầu về tiền giảm, đường cầu về tiền dịch chuyển sản trái. Trong khi lượng cung tiền không đổi, tại điểm cân bằng mới của thị trường tiền tệ, lãi suất cân bằng giảm. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 8 Câu 15: Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra chứng khoán của chính phủ thì khối tiền tệ sẽ: A. Tăng lên. B. Không đổi. C. Giảm xuống. D. Chưa biết. Giải thích: Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc sẽ làm tăng số nhân tiền tệ, do đó khiến cho lượng cung tiền tệ (khối tiền tệ) tăng lên một lượng M̅1. Nếu ngân hàng trung ương bán ra chứng khoán của chính phủ sẽ làm giảm lượng tiền mạnh, từ đó làm giảm lượng cung tiền tệ (khối tiền tệ) giảm một lượng M̅2. Như vậy, khối tiền tệ thay đổi như thế nào phụ thuộc vào ( M̅1 – M̅2):  M̅1 – M̅2 > 0: khối tiền tệ tăng.  M̅1 – M̅2 < 0: khối tiền tệ giảm.  M̅1 – M̅2 = 0: khối tiền tệ không đổi. Câu 16: Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách: A. Mua và bán chứng khoán của chính phủ. B. Mua và bán ngoại tệ. C. A và B đều đúng. LM SM E ro ro’ r Lượng tiền LM’ E’ Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 9 D. A và B đều sai. Giải thích: Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách mua bán ngoại tê, kim loại quý hay chứng khoán. Câu 17: Trong công thức số nhân tiền kM = , c là: A. Tỷ lệ tiền mặt trong hệ thống ngân hàng. B. Tỷ lệ tiền mặt so với tổng số tiền công chúng có. C. Tỷ lệ tiền mặt so với tiền ký gửi. D. Không câu nào đúng. Giải thích: Trong công thức số nhân tiền kM = , c là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tổng số tiền gửi: c = Câu 18: Số nhân của tiền tệ phản ánh: A. Lượng tiền giao dịch phát sinh từ 1 đơn vị tiền cơ sở. B. Lượng tiền giao dịch phát sinh từ 1 đơn vị tiền ký gửi. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Giải thích: Số nhân tiền tệ là hệ số phản ánh mức thay đổi của lượng cung tiền khi lượng tiền mạnh thay đổi một đơn vị: kM = ̅ ̅ Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 10 Câu 19: Theo công thức kM = thì c càng tăng sẽ làm cho kM càng giảm, điều đó phản ánh: A. Dân cư ưa chuộng sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hơn. B. Vai trò của ngân hàng trung gian trong nền kinh tế là yếu kém. C. Cả A và B đều đúng. .D. Cả A và B đều sai. Giải thích: Hệ số c là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tổng số tiền gửi: c = Như vậy, khi c càng tăng thì CM tăng hoặc DM giảm, tức là số tiền mặt ngoài ngân hàng lớn hơn rất nhiều so với tổng số tiền gửi. Điều nay chứng tỏ dân cư ưa chuộng sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hơn. Hệ số nhân tiền tệ phản ánh khả năng tạo tiền (vai trò) của ngân hàng trung gian trong nền kinh tế. Khi số nhân tiền tệ giảm sẽ khiến cho khả năng tạo tiền (vai trò) của ngân hàng trung gian giảm theo. Câu 20: Chức năng của ngân hàng trung gian là: A. Huy động tiền gởi tiết kiệm của dân cư và cho vay. B. Kinh doanh tiền tệ và đầu tư. C. Kích thích người dân gởi tiền tiết kiệm nhiều hơn. D. Kích thích người vay tiền vay nhiều hơn. Giải thích: Ngân hàng trung gian bao gồm toàn bộ các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính có chức năng kinh doanh tiền và đầu tư nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Câu 21: Trong hàm số I = Io + Im.Y + I .r, hệ số I phản ánh: A. Lượng giảm bớt của đầu tư khi lãi suất tăng thêm 1%. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 11 B. Lượng tăng thêm của đầu tư khi lãi suất tăng thêm 1%. C. Lượng giảm bớt của lãi suất khi đầu tư tăng thêm 1 đơn vị. D. Cả A, B và C đều sai. Giải thích: I là hệ số nhạy cảm của đầu tư theo lãi suất, nó phản ánh mức thay đổi của đầu tư khi lãi suất thay đổi 1%: I I < 0 cho thấy quan hệ nghịch biến giữa đầu tư và lãi suất. Nghĩa là, khi lãi suất tăng (giảm) 1% thì đầu tư sẽ giảm (tăng) I đơn vị tiền. Câu 22: Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì: A, Lãi suất sẽ giảm do đó đầu tư tăng. B. Lãi suất sẽ giảm và đầu tư giảm. C. Lãi suất sẽ tăng do đó đầu tư giảm. D. Không câu nào đúng. Giải thích: Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống, đường cung tiền tệ dịch chuyển sản bên trái khiến cho lãi suất cân bằng tăng lên. Mặt khác, lãi suất lại có quan hệ nghịch biến với đầu tư nên khi lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư giảm. SM E ro’ ro r Lượng tiền LM E’ S M’ �̅�′ �̅� Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 12 Câu 23: Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Khi ngân hàng trung ương mua một lượng trái phiếu 1 tỷ đồng sẽ làm cho lượng cung tiền tệ: A. Tăng thêm 2 tỷ đồng. B. Giảm 2 tỷ đồng. C. Tăng thêm 1 tỷ đồng. D. Giảm 1 tỷ đồng. Giải thích: Số nhân tiền tệ: kM = = = 2 Lượng tiền cơ sở tăng thêm: H CM = 1 tỷ đồng Lượng cung tiền tăng thêm: M̅ = kM. H 2.1 2 tỷ đồng Câu 24: Để tăng lượng tiền mạnh (tiền cơ sở), ngân hàng trung ương sẽ: A. Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi. B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. C. Tăng lãi suất chiết khấu. D. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở. Giải thích: Khi chính phủ mua ngoại tệ sẽ làm tăng lượng tiền mặt ngoài ngân hàng, do đó lượng tiền mạnh cũng tăng ( H CM + DM). Khi chính phủ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm số nhân tiền tệ (kM), từ đó giảm lượng cung tiền (M̅). Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 13 Khi chính phủ tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm lượng tiền mạnh (H) và giảm số nhân tiền tệ (kM), khiến cho lượng cung tiền (M̅) giảm. Khi chính phủ bán trái phiếu với mục đích rút bớt lượng tiền mặt ngoài ngân hàng, do đó khiến lượng tiền mạnh giảm ( H CM + DM). Câu 25: Tác động ban đầu của chính sách tài khóa mở rộng là làm sản lượng thực tăng, sau đó cầu tiền tệ sẽ: A. Tăng và lãi suất tăng. B. Tăng và lãi suất giảm. C. Giảm và lãi suất tăng. D. Không câu nào đúng. Giải thích: Tác động ban đầu của chính sách tài khóa mở rộng là làm sản lượng thực tăng. Do cầu tiền tệ có quan hệ đồng biến với sản lượng thực nên cầu tiền tệ cũng tăng theo: LM = f(Y) = Lo + Lm.Y + L .r Cầu tiền tệ tăng sẽ khiến cho đường cầu tiền tệ dịch chuyển sản phải. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất cân bằng cao hơn lãi suất ban đầu. Câu 26: Ngườii ta giữ tiền thay vì giữ các tài sản tài chính khác vì: A. Tiền có thể tham gua các giao dịch hàng ngày dễ dàng. B. Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến. LM’ SM E’ ro’ ro r Lượng tiền LM E Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 14 C. Giảm rủi ro do việc nắm giữ các tài sản tài chính khác. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Tiền có 3 chức năng:  Trung gian trao đổi (phương tiên thanh toán).  Đơn vị hạch toán.  Chức năng dự trữ giá trị. Nên khi giữ tiền thay cho các tài sản tài chính khác sẽ giúp người ta tham gia các giao dịch hàng ngày dễ dàng, dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến cũng như giảm được rủi ro do việc nắm giữ các tài sản tài chính khác (mất, hao mòn, hư hỏng,...). Câu 27: Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ: A. Dấn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt nhiều hơn. B. Không tác động đến hoạt động của những ngân hàng thương mại. C. Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt giảm xuống. D. Dẫn tới việc gia tăng các khoản tiền gởi và cho vay của ngân hàng thương mại. Giải thích: Khi ngân hàng trung tương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (dbb) sẽ khiến cho tỷ lệ dự trữ chung (d) lên, do đó lượng dự trữ tiền mặt (RM) tăng: d = Đồng thời lượng cho vay giảm do tỷ lệ cho vay của ngân hàng (1 – d) giảm: Câu 28: Khoản nào dưới đây xuất hiện như là một tài sản nợ trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại: A. Cho khách hàng vay. B. Chứng khoán. C. Ký gởi của khách hàng. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 15 D. Dự trữ tiền mặt. Giải thích: Trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại:  Cho khách hàng vay: tài khoản có.  Chứng khoán: tài khoản có.  Ký gởi của khách hàng: tài khoản nợ.  Dự trữ tiền mặt: tài khoản có. Câu 29: Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách: A. Bán chứng khoán cho công chúng. B. Bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương. C. Nhận tiền gởi của khách hàng. D. Cho khách hàng vay tiền. Giải thích: Trên lý thuyết có 2 phương pháp tạo tiền chính:  Do ngân hàng trung ương phát hành.  Do ngân hàng thương mại cho khách hàng vay tiền. Câu 30: Khi ngân hàng trung ương bán công trái cho khu vực tư nhân sẽ làm: A. Giảm mức cung tiền. B. Một chính sách hạn chế tín dụng sắp được thực hiện. C. Giảm lãi suất. D. Tăng mức cung tiền. Giải thích: Khi ngân hàng trung ương bán công trái cho khu vực tư nhân, nghĩa là ngân hàng trung ương đang thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, nhằm mục đích giảm lượng cung Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 16 tiền bằng cách rút một lượng tiền mặt về, qua đó giảm lượng tiền mạnh (H), khiến cho lượng cung tiền giảm: H < 0 ↔ M̅ = kM. H < 0 Khi lượng cung tiền giảm sẽ làm cho lãi suất tăng. Câu 31: Các công cụ chính làm thay đổi lượng cung tiền của ngân hàng trung ương là: A. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, hoạt động thị trường mở (mua bán chứng khoán). B. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, hạn chế việc chi tiêu của chính phủ, lãi suất chiết khấu. C. Các câu trên đều đúng. D. Các câu trên đều sai. Giải thích: Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ để kiểm sáot mức cung tiền, trong đó bao gồm 3 công cụ chính:  Hoạt động trên thị trường mở.  Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.  Lãi suất chiết khấu. Câu 32: Tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành hiện nay là: A. Tài sản nợ hợp phát của ngân hàng trung ương được cân đối bằng tài sản có. B. Tiền giấy được bảo chứng bằng vàng. C. Tiền giấy được bảo chứng bằng ngoại tệ mạnh. D. Các câu trên đều sai. Giải thích: Nếu xét theo về mặt hình thái của tiền thì tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành thuộc loại tiền quy ước vì giá trị in trên đồng tiền chỉ là giá trị được quy ước, giá trị này lớn hơn chi phí sản xuất ra tiền rất nhiều và được cân đối bằng tài sản có của ngân hàng trung ương (ngân hàng nhà nước). Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 17 Câu 33: Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì: A. Tiền là công cụ trao đổi, là phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị và là phương tiện dự trữ giá trị. B. Tiền biểu hiện cho sự giàu có và quyết định sức mua xã hội. C. Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hối đoái, mức sản lượng và mức nhân dụng. D. Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc tốc độ lưu thông tiền tệ. Giải thích: Về cơ bản, chính sách tiền tệ tác động đến hai biến số kinh tế chính là mức cung tiền và lãi suất. Mà sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hổi đoái. Từ đó ảnh hưởng đến mức sản lượng và mức nhân dụng của nền kinh tế. Câu 34: Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ: A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc. B. Tăng lãi suất chiết khấu. C. Bán chứng khoán của chính phủ. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt:  Tăng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc.  Tăng lãi suất chiết khấu.  Bán ra chứng khoán. Câu 35: Khi nền kinh tế giảm phát và lãi suất gần bằng 0% người ta thích giữ tiền thay vì đầu tư vào các tài sản sinh lợi khác là do: A. Các tài sản đều có tỷ suất sinh lợi bằng 0, giữ tiền có lợi hơn vì tính thanh khoản cao. B. Giữ trái phiếu sẽ rủi ro vì khi nền kinh tế hồi phục, lãi suất tăng và giá trái phiếu sẽ giảm. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 18 C. Giá trị đồng tiền sẽ tăng khi giảm phát. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Khi nền kinh tế giảm phát và lãi suất gần bằng 0% người ta thích giữ tiền thay vì đầu tư vào các tài sản sinh lợi khác là do:  Các tài sản đều có tỷ suất sinh lợi bằng 0, giữ tiền có lợi hơn vì tính thanh khoản cao, tiền dễ dàng thực hiện chức năng thanh toán.  Giữ trái phiếu sẽ rủi ro vì khi nền kinh tế hồi phục, sản lượng quốc gia tăng sẽ làm tăng lượng cầu tiền tệ, lãi suất tăng và giá trái phiếu sẽ giảm: r =  Giá trị đồng tiền sẽ tăng khi giảm phát: Vt = Câu 36: Ngân hàng trung ương thường hạn chế sử dụng công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc vì: A. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của ngân hàng thương mại. B. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của ngân hàng thương mại. C. Nó là một loại thuế đối với các ngân hàng thương mại và có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng. D. Khó áp dụng công cụ này. Giải thích: Dự trữ bắt buộc giống như một hình thức thuế thu nhập vô hình đối với các ngân hàng thương mại vì họ phải giữ lại một phần tiền gửi không được sử dụng vào mục đích sinh lời, trong khi vẫn phải trả tiền lãi cho khách hàng gửi tiền. Câu 37: Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là: A. Lãi suất thực. B. Tỷ lệ lạm phát. C. Lãi suất danh nghĩa. D. Giá trái phiếu. Macro – Trắc Nghiệm Chương 5 Võ Mạnh Lân (vomanhlan3005@gmail.com) 19 Giải thích: Khi giữ tiền, chúng ta phải chịu chi phí cơ hội của việc giữ tiền – đó là tiền lãi bị mất đi khi giữ tài sản ở dạng tiền chứ không phải ở dạng tài sản sinh lời khác. Như vậy, có thể thấy lãi suất chính là thước đo của chi phí cơ hội. Tuy nhiên, khác với lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa đã bao gồm những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung nên lãi suất danh nghĩa là thước đo tốt nhất của chi phí cơ hội: LaiSuatThuc = LaiSuatDanhNghia – TyLeLamPhat Câu 38: Ngân hàng trung ương đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại để tránh nguy cơ hoảng loạn tài chính, nhưng có nhược điểm: A. Khó loại trừ được ngân hàng kinh doanh tồi dẫn đến mất khả năng thanh toán. B. Không thể chủ động trong việc kiểm soát tiền. C. Tạo ra sự ỷ lại của các ngân hàng thương mại. D. Tất cả những vấn đề trên. Giải thích: Ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng trung gian, cho các ngân hàng trung gian vay khi chúng gặp khó khăn về tài chính. Chính vì thế dễ tạo ra sự ỷ lại của các ngân hàng trung gian và không thể kiểm soát tiền cũng như khả năng hoạt động yếu kém của ngân hàng trung gian. Câu 39: Hoạt động thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương sử dụng để: A. Thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở). B. Thay đổi số nhân tiền. C. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại. D. Các câu trên đều đúng. Giải thích: Hoạt động thị trường mở là các hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ, kim loại quý của ngân hàng trung ương nhằm đưa ra hoặc rút bớt lượng tiền mặt ngoài ngân hàng, từ đó làm thay đổi lượng tiền mạnh để điều chỉnh lượng cung tiền của nền kinh tế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftrac_nghiem_mon_kinh_te_vi_mo_chuong_5_tien_te_ngan_hang_va.pdf
Tài liệu liên quan