Văn minh Trung Hoa là một trong những nền văn minh xuất hiện sớm nhất trên thế giới với hơn 4000 năm phát triển liên tục, với nhiều phát minh vĩ đại trong lịch sử trên nhiều lĩnh vực khoa học. Có thể nói, văn minh Trung Hoa là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại. Bên cạnh những phát minh, phát kiến về khoa học, văn minh Trung Hoa còn là nơi sản sinh ra nhiều học thuyết triết học lớn có ảnh hưởng đến nền văn minh Châu Á cũng như toàn thế giới.
18 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Triết học nho giáo và ảnh hưởng của triết học nho giáo đến nền văn hoá truyền thống của Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
th ng văn hoá dân t c, là nguyên khí tinh th n đ c l p, t c ng c a m t dân t c, làố ộ ầ ộ ậ ừ ườ ủ ộ ộ
b n s c riêng v truy n th ng văn hoá.ả ắ ề ề ố
Tìm hi u v Nho giáo và nh h ng c a Nho giáo đ n truy n th ng văn hóa Vi tể ề ả ưở ủ ế ề ố ệ
Nam có ý nghĩa h t s c quan tr ng trong s nghi p công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ tế ứ ọ ự ệ ệ ệ ạ ấ
n c và h i nh p qu c t .ướ ộ ậ ố ế
B. N I DUNGỘ
1. KHÁI QUÁT L CH S TRI T H C TRUNG HOA C - TRUNG Đ IỊ Ử Ế Ọ Ổ Ạ
1.1 Đ c đi m chính tr , xã h i Trung Hoa c - trung đ i :ặ ể ị ộ ổ ạ
a- Đ a lý :ị N c Trung Hoa chi m m t di n tích r t r ng l n. Phía Đông giáp b Tháiướ ế ộ ệ ấ ộ ớ ờ
Bình D ng, phía Tây giáp các vùng cao nguyên, núi non hi m tr nh Himalaya, Tâyươ ể ở ư
T ng, phía B c ti p giáp vùng Xiberia quanh năm l nh giá, phía Nam giáp các qu c giaạ ắ ế ạ ố
Nam Châu Á. T ng di n tích n c Trung Hoa chi m g n 1/3 Châu Á. Thiên nhiên vàổ ệ ướ ế ầ
đi u ki n t nhiên c a n c Trung Hoa thay đ i r t l n nh ng vùng khác nhau. Phíaề ệ ự ủ ướ ổ ấ ớ ở ữ
B c là nh ng cao nguyên, bình nguyên r ng l n, khí h u kh c nghi t, phía Nam có núiắ ữ ộ ớ ậ ắ ệ
sông bao b c hi m tr , gi a là các đ ng b ng r ng l n c a các con sông nh Hoàngọ ể ở ở ữ ồ ằ ộ ớ ủ ư
Hà, D ng T … Chính nh s phong phú c a đi u ki n thiên nhiên, khí h u mà cóươ ử ờ ự ủ ề ệ ậ
nhi u ch ng t c sinh s ng trên đ t n c Trung Hoa d n đ n nhi u n n văn minh, tề ủ ộ ố ấ ướ ẫ ế ề ề ư
t ng khác nhau.ưở
b- Nhân ch ng h c :ủ ọ Dân c c a Trung Hoa c đ i phân b trên các khu v c chínhư ủ ổ ạ ố ự
nh sau :ư
- Phía B c : Các ch ng t c Hoa B c có cu c s ng ch y u là du m c, săn b n. Do đ iắ ủ ộ ắ ộ ố ủ ế ụ ắ ờ
s ng du m c h luôn c g ng xâm chi m, thôn tính các dân t c kém phát tri n, đ ngố ụ ọ ố ắ ế ộ ể ồ
hoá hay du nh p các n n văn hoá khác nhau.ậ ề
- Phía Nam : Các dân t c Bách Vi t có cu c s ng ch y u là nuôi tr ng, săn b n, khaiộ ệ ộ ố ủ ế ồ ắ
thác các s n v t thiên nhiên nh đánh cá, săn b t thú… Các dân t c này s ng t ngả ậ ư ắ ộ ố ươ
đ i khép kín, yêu chu ng hoà bình, t do.ố ộ ự
- Mi n đ ng b ng sông D ng T , Hoàng Hà : các dân t c Tam Miêu s ng ch y uề ồ ằ ươ ử ộ ố ủ ế
b ng ngh nông nghi p, có n n văn hoá phát tri n, có ki n th c toán h c, khoa h c tằ ề ệ ề ể ế ứ ọ ọ ự
nhiên.
c- Hoàn c nh l ch s phát sinh các h c thuy t tri t h c :ả ị ử ọ ế ế ọ
Trung Hoa th i c có l ch s lâu đ i t cu i thiên niên k th III tr.CN kéo dài t i t nờ ổ ị ử ờ ừ ố ỷ ứ ớ ậ
cu i th k III tr.CN, v i s ki n T n Thu Hoàng th ng nh t Trung Hoa b ng uyố ế ỷ ớ ự ệ ầ ỷ ố ấ ằ
quy n b o l c m đ u th i kỳ Trung Hoa phong ki n. Trong kho ng 2000 năm đó,ề ạ ự ở ầ ờ ế ả
l ch s Trung Hoa đ c phân chia làm hai th i kỳ l n : 1. Th i kỳ t th k IX tr.CNị ử ượ ờ ớ ờ ừ ế ỷ
tr v tr c; 2. Th i kỳ t th k VIII tr.CN đ n cu i th k III tr.CN.ở ề ướ ờ ừ ế ỷ ế ố ế ỷ
Trong th i kỳ th nh t : nh ng t t ng tri t h c ít nhi u đã xu t hi n, nh ng ch aờ ứ ấ ữ ư ưở ế ọ ề ấ ệ ư ư
đ t t i m c là m t h th ng.ạ ớ ứ ộ ệ ố
Th i kỳ th hai : còn g i là th i kỳ Xuân Thu - Chi n Qu c là giai đo n chuy n bi nờ ứ ọ ờ ế ố ạ ể ế
t ch đ chi m h u nô l (v i các s quan cát c kh p n i) sang giai đo n hìnhừ ế ộ ế ữ ệ ớ ứ ứ ắ ơ ạ
thành qu c gia phong ki n t p quy n. Nhà Chu b phân rã làm 7 qu c gia khác nhau :ố ế ậ ề ị ố
T n, S , T , Ng y, Hàn, Tri u, Yên. T n Thu Hoàng - vua n c T n đã tiêu di t 6ầ ở ề ụ ệ ầ ỷ ướ ầ ệ
n c th ng nh t giang s n hình thành nhà n c phong ki n t p quy n đ u tiên. D iướ ố ấ ơ ướ ế ậ ề ầ ướ
th i th nh v ng c a nhà Chu, đ t đai thu c v nhà Vua thì nay quy n s h u t i caoờ ị ượ ủ ấ ộ ề ề ở ữ ố
v đ t đai y b m t t ng l p m i, t ng l p đ a ch chi m làm t h u. M t s phânề ấ ấ ị ộ ầ ớ ớ ầ ớ ị ủ ế ư ữ ộ ự
hoá sang hèn d a trên c s tài s n xu t hi n. Xã h i lúc này vào tình tr ng h t s cự ơ ở ả ấ ệ ộ ở ạ ế ứ
đ o l n. S tranh giành đ a v xã h i c a các th l c cát c đã đ y xã h i Trung Hoaả ộ ự ị ị ộ ủ ế ự ứ ẩ ộ
c đ i vào tình tr ng chi n tranh kh c li t liên miên. Trong tình hình đó, m t lo t h cổ ạ ạ ế ố ệ ộ ạ ọ
thuy t chính tr - xã h i và tri t h c đã xu t hi n và h u h t đ u có xu h ng gi iế ị ộ ế ọ ấ ệ ầ ế ề ướ ả
quy t nh ng v n đ th c ti n chính tr - đ o đ c c a xã h i. Đi u đó tr thành nétế ữ ấ ề ự ễ ị ạ ứ ủ ộ ề ở
đ c tr ng ch y u c a tri t h c Trung Hoa c đ i. Chính trong th i kỳ lo n l c này đãặ ư ủ ế ủ ế ọ ổ ạ ờ ạ ạ
xu t hi n nh ng nhà t t ng vĩ đ i, hình thành nên nh ng h th ng tri t h c kháấ ệ ữ ư ưở ạ ữ ệ ố ế ọ
hoàn ch nh, đ c t n t i và phát tri n theo su t b d y l ch s phát tri n c a đ t n cỉ ượ ồ ạ ể ố ề ầ ị ử ể ủ ấ ướ
Trung Hoa.
Tuy nhiên, n n tri t h c Trung Hoa không ch quan tâm gi i quy t nh ng v n đ th cề ế ọ ỉ ả ế ữ ấ ề ự
ti n chính tr - đ o đ c mà nó còn đ t ra và gi i quy t nh ng v n đ c a tri t h c nhễ ị ạ ứ ặ ả ế ữ ấ ề ủ ế ọ ư
v n đ b n nguyên th gi i, v n đ c b n c a tri t h c, v n đ con ng i; đ c bi tấ ề ả ế ớ ấ ề ơ ả ủ ế ọ ấ ề ườ ặ ệ
là v n đ tính ng i, v n đ s bi n d ch c a v n v t và m t s v n đ thu c lýấ ề ườ ấ ề ự ế ị ủ ạ ậ ộ ố ầ ề ộ
lu n nh n th c.ậ ậ ứ
1.2 Các đ c đi m c b n c a tri t h c Trung Hoa c - trung đ i :ặ ể ơ ả ủ ế ọ ổ ạ
a- Tri t h c t p trung ch y u vào xã h i và con ng i, coi tr ng hành vi cá nhân,ế ọ ậ ủ ế ộ ườ ọ
h ng t i s th ng nh t, hài hòa gi a con ng i và xã h i.ướ ớ ự ố ấ ữ ườ ộ
b- Coi con ng i là ch th c a đ i t ng nghiên c u : h ng vào n i tâm - luôn cườ ủ ể ủ ố ượ ứ ướ ộ ố
g ng tìm tòi v b n thân con ng i và m i quan h gi a con ng i và xã h i xungắ ề ả ườ ố ệ ữ ườ ộ
quanh và ít quan tâm đ n khoa h c t nhiên. ế ọ ự
Đây chính là nguyên nhân d n đ n s kém phát tri n v nh n th c lu n, là nguyênẫ ế ự ể ề ậ ứ ậ
nhân sâu xa c a s kém phát tri n kinh t , khoa h c so v i văn minh Ph ng Tây .ủ ự ể ế ọ ớ ươ
c- Đa d ng, phong phú : luôn chú ý các m t đ i l p, th ng nh t c a v n đ , coi tr ngạ ặ ố ậ ố ấ ủ ấ ề ọ
s hài hòa trong xã h i.ự ộ
d- Ph ng pháp t duy : nh n th c tr c quan đ c coi tr ng, “Tâm” là g c r c aươ ư ậ ứ ự ượ ọ ố ễ ủ
nh n th c. T t ng tri t h c không đ c di n đ t khúc chi t mà r i r c thông quaậ ứ ư ưở ế ọ ượ ễ ạ ế ờ ạ
các châm ngôn, n d , ng ngôn…ẩ ụ ụ
e- Các y u t duy v t, duy tâm, bi n ch ng, siêu hình, vô th n, h u th n đan xen l nế ố ậ ệ ứ ầ ữ ầ ẫ
nhau.
1.3 Các h c thuy t có nh h ng đ n s hình thành Nho giáo :ọ ế ả ưở ế ự
Trung Qu c, nh ng quan ni m tri t lý v “Âm - D ng”, “Ngũ hành” đã đ c l uỞ ố ữ ệ ế ề ươ ượ ư
truy n t tr c th i kỳ Xuân Thu - Chi n Qu c. T i th i Xuân Thu - Chi n Qu c,ề ừ ướ ờ ế ố ớ ờ ế ố
nh ng t t ng v Âm D ng - Ngũ hành đó đã đ t t i m c là m t h th ng các quanữ ư ưở ề ươ ạ ớ ứ ộ ệ ố
ni m v b n nguyên và tính bi n d ch c a th gi i.ệ ề ả ế ị ủ ế ớ
a- Thuy t Âm - D ng :ế ươ
Âm và d ng theo khái ni m c s không ph i là v t ch t c th , không gian c thươ ệ ổ ơ ả ậ ấ ụ ể ụ ể
mà là thu c tính c a m i hi n t ng, m i s v t trong toàn vũ tr cũng nh trong t ngộ ủ ọ ệ ượ ọ ự ậ ụ ư ừ
t bào, t ng chi ti t. Âm và d ng là hai m t đ i l p, mâu thu n th ng nh t, trongế ừ ế ươ ặ ố ậ ẫ ố ấ
Âm có D ng và trong D ng có Âm.ươ ươ
Căn c nh n xét lâu đ i v ứ ậ ờ ề gi i thi uớ ệ t nhiên, ng i x a đã nh n xét th y s bi nự ườ ư ậ ấ ự ế
hoá không ng ng c a s v t (thái c c sinh l ng nghi, l ng nghi sinh t t ng, từ ủ ự ậ ự ưỡ ươ ứ ượ ứ
t ng sinh bát quái. L ng nghi là âm và d ng, t t ng là thái âm, thái d ng, thi uượ ưỡ ươ ứ ượ ươ ế
âm và thi u d ng. Bát quái là càn, kh m, c n, ch n, t n, ly, khôn và đoài).ế ươ ả ấ ấ ố
Ng i ta còn nh n xét th y r ng c c u c a s bi n hoá không ng ng đó là c chườ ậ ấ ằ ơ ấ ủ ự ế ừ ứ ế
l n nhau, giúp đ , nh h ng l n nhau, n ng t a l n nhau và thúc đ y l n nhau.ẫ ỡ ả ưở ẫ ươ ự ẫ ẩ ẫ
Đ bi u th s bi n hoá không ng ng và qui lu t c a s bi n hoá đó, ng i x a đ t raể ể ị ự ế ừ ậ ủ ự ế ườ ư ặ
"thuy t âm d ng".ế ươ
Âm d ng không ph i là th v t ch t c th nào mà thu c tính mâu thu n n m trongươ ả ứ ậ ấ ụ ể ộ ẫ ằ
t t c m i s v t, nó gi i thích hi n t ng mâu thu n chi ph i m i s bi n hoá vàấ ả ọ ự ậ ả ệ ượ ẫ ố ọ ự ế
phát tri n c a s v t.ể ủ ự ậ
Nói chung, cái gì có tính ch t ho t đ ng, h ng ph n, t rõ, ngoài, h ng lên, vôấ ạ ộ ư ấ ỏ ở ướ
hình, nóng r c, sáng chói, r n ch c, tích c c đ u thu c d ng.ự ắ ắ ự ề ộ ươ
T t c nh ng cái gì tr m tĩnh, c ch , m t i, trong, h ng xu ng, lùi l i, h u hình,ấ ả ữ ầ ứ ế ờ ố ở ướ ố ạ ữ
l nh l o, đen t i, nhu nh c, tiêu c c đ u thu c âm.ạ ẽ ố ượ ự ề ộ
T cái l n nh tr i, đ t, m t tr i, m t trăng, đ n cái nh nh con sâu, con b , cây c ,ừ ớ ư ờ ấ ặ ờ ặ ế ỏ ư ọ ỏ
đ u đ c qui vào âm d ng.ề ượ ươ
Ví d v thiên nhiên thu c d ng ta có th k : M t tr i, ban ngày, mùa xuân, hè,ụ ề ộ ươ ể ể ặ ờ
đông, nam, phía trên, phía ngoài, nóng, l a, sáng. Thu c âm ta có: M t trăng, ban đêm,ử ộ ặ
thu, đông, tây, b c, phía d i, phía trong, l nh n c, t i.ắ ướ ạ ướ ố
Trong con ng i, d ng là mé ngoài, sau l ng, ph n trên, l c ph , khí, v ; Âm là méườ ươ ư ầ ụ ủ ệ
trong, tr c ng c và b ng, ph n d i ngũ t ng, huy t, vinh.ướ ự ụ ầ ướ ạ ế
Âm d ng tuy bao hàm ý nghĩa đ i l p mâu thu n nh ng còn bao hàm c ý nghĩaươ ố ậ ẫ ư ả
ngu n g c nhau mà ra, h tr , ch c nhau mà t n t i. Trong âm có m m m ngồ ố ở ỗ ợ ế ướ ồ ạ ầ ố
c a d ng, trong d ng l i có m m m ng c a âm.ủ ươ ươ ạ ầ ố ủ
T t ng tri t h c v Âm - D ng :ư ưở ế ọ ề ươ
Tri t h c Âm - D ng có thiên h ng suy t v nguyên lý v n hành đ u tiên và phế ọ ươ ướ ư ề ậ ầ ổ
bi n c a v n v t, đó là s t ng tác c a hai th l c đ i l p nhau : Âm và D ng.ế ủ ạ ậ ự ươ ủ ế ự ố ậ ươ
+ Âm - D ng th ng nh t trong Thái c c (Thái c c đ c coi nh nguyên lý c a sươ ố ấ ự ự ượ ư ủ ự
th ng nh t c a hai m t đ i l p là âm và d ng). Nguyên lý này nói lên tính toàn v n,ố ấ ủ ặ ố ậ ươ ẹ
ch nh th , cân b ng c a cái đa và cái duy nh t. Chính nó bao hàm t t ng v sỉ ể ằ ủ ấ ư ưở ề ự
th ng nh t gi a cái b t bi n và cái bi n đ i.ố ấ ữ ấ ế ế ổ
+ Trong Âm có D ng và trong D ng có Âm. Nguyên lý này nói lên kh năng bi nươ ươ ả ế
đ i Âm - D ng đã bao hàm trong m i m t đ i l p c a Thái c c.ổ ươ ỗ ặ ố ậ ủ ự
+ S khái quát đ hình Thái c c Âm - D ng còn bao hàm nguyên lý : D ng ti n đ nự ồ ự ươ ươ ế ế
đâu thì Âm lùi đ n đó và ng c l i, đ ng th i “D ng c c thì Âm sinh”, “Âm th nh thìế ượ ạ ồ ờ ươ ự ị
D ng kh i”.ươ ỏ
Đ gi i thích s bi n d ch t cái duy nh t thành cái nhi u, đa d ng, phong phú c aể ả ự ế ị ừ ấ ề ạ ủ
v n v t, phái Âm - D ng đã đ a ra cái lôgíc t t đ nh : Thái c c sinh L ng nghi (Âmạ ậ ươ ư ấ ị ự ưỡ
- D ng); L ng nghi sinh T t ng (Thái D ng - Thi u Âm - Thi u D ng – Tháiươ ưỡ ứ ượ ươ ế ế ươ
Âm) và T t ng sinh Bát quái (Càn - Kh m - C n - Ch n - T n - Ly - Khôn - Đoài);ứ ượ ả ấ ấ ố
Bát quái sinh v n v t (vô cùng vô t n).ạ ậ ậ
T t ng tri t h c v Âm - D ng đ t t i m c là m t h th ng hoàn ch nh trong tácư ưở ế ọ ề ươ ạ ớ ứ ộ ệ ố ỉ
ph m Kinh D ch, trong đó g m 64 qu kép. M i qu kép là m t đ ng thái, m t th iẩ ị ồ ẻ ỗ ẻ ộ ộ ộ ờ
c a v n v t và nhân sinh, xã h i nh : Ki n, Khôn, Bí, Thái, Truân, Ký t , V t … Sủ ạ ậ ộ ư ề ế ị ế ự
chú gi i Kinh D ch không ph i c a m t tác gi mà là c a nhi u b c trí th c nhi uả ị ả ủ ộ ả ủ ề ậ ứ ở ề
th i đ i v i nh ng xu h ng khác nhau. Đi u đó t o ra m t “t p đ i thành” c a sờ ạ ớ ữ ướ ề ạ ộ ậ ạ ủ ự
chú gi i, bao hàm nh ng t t ng tri t h c h t s c phong phú và sâu s c.ả ữ ư ưở ế ọ ế ứ ắ
b- Thuy t Ngũ hành :ế
Thuy t ngũ hành v căn b n cũng là m t cách bi u th lu t mâu thu n đã gi i thi uế ề ả ộ ể ị ậ ẫ ớ ệ
trong thuy t âm d ng, nh ng b xung và làm cho thuy t âm d ng hoàn b h n.ế ươ ư ổ ế ươ ị ơ
Ngũ hành là : Kim, m c, thu , ho , th .ộ ỷ ả ổ
Ng i x a cho r ng m i v t trong vũ tr đ u ch cho 5 ch t ph i h p nhau mà t oườ ư ằ ọ ậ ụ ề ỉ ấ ố ợ ạ
nên.
Theo tính ch t thì thu là l ng, là n c thì đi xu ng, th m xu ng. Ho là l a thì bùngấ ỷ ỏ ướ ố ấ ố ả ử
cháy, b c lên.ố
M c là g , là cây thì m c lên cong hay th ng.ộ ỗ ọ ẳ
Kim là kim lo i, thu n chi u hay đ i thay.ạ ậ ề ổ
Th là đ t thì đ tr ng tr t, gây gi ng đ c.ổ ấ ể ồ ọ ố ượ
Tinh th n c b n c a thuy t ngũ hành bao g m hai ph ng di n giúp đ nhau g i làầ ơ ả ủ ế ồ ươ ệ ỡ ọ
t ng sinh và ch ng l i nhau g i là t ng kh c. Trên c s sinh và kh c l i thêm hi nươ ố ạ ọ ươ ắ ơ ở ắ ạ ệ
t ng ch hoá, t ng th a, t ng vũ. T ng sinh, t ng kh c, ch hoá, t ng th a,ượ ế ươ ừ ươ ươ ươ ắ ế ươ ừ
t ng vũ bi u th m i s bi n hoá ph c t p c a s v t.ươ ể ị ọ ự ế ứ ạ ủ ự ậ
Lu t t ng sinh: T ng sinh có nghĩa là giúp đ nhau đ sinh tr ng. Đem ngũ hànhậ ươ ươ ỡ ể ưở
liên h v i nhau thì th y 5 hành có quan h xúc ti n l n nhau, n ng t a l n nhau.ệ ớ ấ ệ ế ẫ ươ ự ẫ
Theo lu t t ng sinh thì thu sinh m c, m c sinh ho , ho sinh th , th sinh kim, kimậ ươ ỷ ộ ộ ả ả ổ ổ
sinh thu , thu l i sinh m c và c nh v y ti p di n mãi. Thúc đ y s phát tri nỷ ỷ ạ ộ ứ ư ậ ế ễ ẩ ự ể
không bao gi ng ng. Trong lu t t ng sinh c a ngũ hành còn bao hàm ý n a là hànhờ ừ ậ ươ ủ ữ
nào cũng có quan h v hai ph ng di n: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra, t c là quanệ ệ ươ ệ ứ
h m u t . Ví d kim sinh thu thì kim là m c a thu , thu l i sinh ra m c v y m cệ ẫ ử ụ ỷ ẹ ủ ỷ ỷ ạ ộ ậ ộ
là con c a Thu .ủ ỷ
Trong quan h t ng sinh l i có quan h t ng kh c đ bi u hi n cái ý thăng b ng,ệ ươ ạ ệ ươ ắ ể ề ệ ằ
gi gìn l n nhau.ữ ẫ
Lu t t ng kh c: T ng kh c có nghĩa là c ch và th ng nhau. Trong qui lu t t ngậ ươ ắ ươ ắ ứ ế ắ ậ ươ
kh c thì m c kh c th , th l i kh c thu , thu l i kh c ho , ho l i kh c kim, kimắ ộ ắ ổ ổ ạ ắ ỷ ỷ ạ ắ ả ả ạ ắ
kh c m c, và m c kh c th và c nh v u l i ti p di n mái.ắ ộ ộ ắ ổ ứ ư ậ ạ ế ễ
Trong tình tr ng bình th ng, s t ong kh c có tác d ng duy trì s thăng b ng, nh ngạ ườ ự ư ắ ụ ự ằ ư
n u t ng kh c thái quá thì làm cho s bi n hoá tr l i khác th ng.ế ươ ắ ự ế ở ạ ườ
Trong t ng kh c, môĩ hành cũng l i có hai quan h :Gi a cái th ng nó và cái nóươ ắ ạ ệ ữ ắ
th ng. Ví d m c thì nó kh c th , nh ng l i b kim kh c nó.ắ ụ ộ ắ ổ ư ạ ị ắ
Hi n t ng t ng kh c không t n t i đ n đ c; trong t ng kh c đã có ng ý t ngệ ượ ươ ắ ồ ạ ơ ộ ươ ắ ụ ươ
sinh, do đó v n v t t n t i và phát tri n.ạ ậ ồ ạ ể
Lu t ch hóa: Ch hoá là ch c và sinh hoá ph i h p v i nhau. Trong ch hoá baoậ ế ế ế ứ ố ợ ớ ế
g m c hi n t ng t ng sinh và t ng kh c. Hai hi n t ng này g n li n v i nhau.ồ ả ệ ượ ươ ươ ắ ệ ượ ắ ề ớ
L t o hoá không th không có sinh mà cũng không th không có kh c. Không có sinhẽ ạ ể ể ắ
thì không có đâu mà n y n ; không có kh c thì phát tri n quá đ s có h i. C n ph iả ở ắ ể ộ ẽ ạ ầ ả
có sinh trong kh c, có kh c trong sinh m i v n hành liên t c, t ng ph n, t ng thànhắ ắ ớ ậ ụ ươ ả ươ
v i nhau.ớ
Quy lu t ch hoá ngũ hành là:ậ ế
M c kh c th , th sinh kim, kim kh c m c.ộ ắ ổ ổ ắ ộ
Ho kh c kim, kim sinh thu , thu kh c ho .ả ắ ỷ ỷ ắ ả
Th kh c thu , thu sinh m c, m ckh c th .ổ ắ ỷ ỷ ộ ộ ắ ổ
Kim kh c m c, m c sinh ho , ho kh c kim.ắ ộ ộ ả ả ắ
Thu kh c ho , ho sinh th , th kh c thu .ỷ ắ ả ả ổ ổ ắ ỷ
Lu t ch hoá là m t khâu tr ng y u trong thuy t ngũ hành. Nó bi u th s cân b ngậ ế ộ ọ ế ế ể ị ự ằ
t t nhiên ph i th y trong v n v t. N u có hi n t ng sinh kh c thái quá ho c khôngấ ả ấ ạ ậ ế ệ ượ ắ ặ
đ thì s x y ra s bi n hoá khác th ng. Coi b ng d i đây chúng ta th y m i hànhủ ẽ ả ự ế ườ ả ướ ấ ỗ
đ u có m i liên h b n m t. Cái sinh ra nó, cái nó sinh ra, cái kh c nó và cái b nóề ố ệ ố ặ ắ ị
kh c.ắ
Ví d : M c kh c th nh ng th sinh kim, kim l i kh c m c. V y nh n u m c kh cụ ộ ắ ổ ư ổ ạ ắ ộ ậ ư ế ộ ắ
th m t cách quá đáng, thì con c a th là km t t nhiên n i d y kh c m c ki u nh conổ ộ ủ ổ ấ ổ ậ ắ ộ ể ư
báo thù cho m . Nghĩa là b n thân cái b có đ y đ nhân t ch ng l i cái kh c nó.Choẹ ả ị ầ ủ ố ố ạ ắ
nên, m c kh c th là đ t o nên tác d ng ch c, mà duy trì s cân b ng. Kh c vàộ ắ ổ ể ạ ụ ế ứ ự ằ ắ
sinh đ u c n thi t cho s gi gìn th cân b ng trongthiên nhiên.ề ầ ế ự ữ ế ằ
Cũng trong b ng quan h ch hoá, chúng ta th y m c sinh ho ; n u ch nhìn hành m cả ệ ế ấ ộ ả ế ỉ ộ
không thôi, thì nh m c gánh tr ng trách gây d ng cho con là ho , nh ng nh có hoư ộ ọ ự ả ư ờ ả
m nh, h n ch b t đ c s c c a kim là m t hành kh c m c. Nh v y m c sinh conạ ạ ế ớ ượ ứ ủ ộ ắ ộ ư ậ ộ
là ho , nh ng nh có con là ho m nh mà h n ch b t kim làm h i m c do đó m cả ư ờ ả ạ ạ ế ớ ạ ộ ộ
gi v ng c ng v .ữ ữ ươ ị
c- Thuy t Bát quái : ế Là lý thuy t tri t h c gi i thích th gi i đ c t o thành b i 8ế ế ọ ả ế ớ ượ ạ ở
nhóm s v t, hi n t ng khác nhau.ự ậ ệ ượ
Tiên thiên Bát quái là 8 qu thu c v Tr i, ch v Thiên Lý hay L Tr i. ẻ ộ ề ờ ỉ ề ẽ ờ
Vì lúc đó ch a có ch vi t, vua Ph c Hi s d ng các v ch đ di n t .ư ữ ế ụ ử ụ ạ ể ễ ả
S d ng v ch li n, v ch liên t c, t c v ch L , g i là C đ t ng tr ng cho ph nử ụ ạ ề ạ ụ ứ ạ ẽ ọ ơ ể ượ ư ầ
D ng.ươ
S d ng v ch đ t đo n, t c v ch Ch n, g i là Ng u đ t ng tr ng cho phân Âm.ử ụ ạ ứ ạ ứ ạ ẳ ọ ẫ ể ượ ư
L ng Nghi (Âm D ng) đ c t ng tr ng b ng 2 v ch D ng và Âm g i là D ngưỡ ươ ượ ượ ư ằ ạ ươ ọ ươ
Nghi và Âm Nghi.
T T ng : Đ t m t v ch D ng lên trên D ng Nghi thì thành Toàn D ng nên g iứ ượ ặ ộ ạ ươ ươ ươ ọ
là Thái D ng (Thái có nghĩa là đã l n). Đ t m t v ch Âm lên trên D ng Nghi thì taươ ớ ặ ộ ạ ươ
có m t D ng làm ch d i, nên g i là Thi u D ng (Thi u có nghĩa là còn nh ).ộ ươ ủ ở ướ ọ ế ươ ế ỏ
Đ t m t v ch Âm lên trên Âm Nghi thì thành Toàn Âm g i là Thái Âm. Đ t m t v chặ ộ ạ ọ ặ ộ ạ
D ng lên trên Âm Nghi thì ta có m t Âm làm ch bên d i g i là Thi u Âm.ươ ộ ủ ở ướ ọ ế
T T ng theo đúng th t là Thi u D ng, Thái D ng, Thi u Âm, Thái Âm. Thi uứ ượ ứ ự ế ươ ươ ế ế
D ng đi tr c Thái Âm và Thi u Âm đi tr c Thái D ng th hi n Âm trung h uươ ướ ế ướ ươ ể ệ ữ
D ng căn, D ng trung h u Âm căn, nghĩa là trong Âm có m m D ng. D ng sinhươ ươ ữ ầ ươ ươ
d i thành ra Thi u D ng có m t v ch D ng m i sinh d i làm ch . D ngở ướ ế ươ ộ ạ ươ ớ ở ướ ủ ươ
tr ng trên thành ra Thái D ng v i hai g ch D ng là D ng đã toàn th nh. Âmưở ở ươ ớ ạ ươ ươ ị
sinh trên cho nên Thi u Âm có m t Âm m i sinh d i làm ch . Âm tr ng d iở ế ộ ớ ở ướ ủ ưở ở ướ
cho nên Thái Âm v i hai g ch Âm là Âm đã toàn th nh.ớ ạ ị
Bát Quái là 8 Qu m i Qu g m có 3 v ch (m i v ch còn g i là Hào), còn đ c g i làẻ ỗ ẻ ồ ạ ỗ ạ ọ ượ ọ
Qu Đ n hay Đ n Quái, dùng đ di n t 8 hi n t ng chính c a ho t đ ng Âmẻ ơ ơ ể ễ ả ệ ượ ủ ạ ộ
D ng trong Vũ Tr . Vi c x p đ t các v ch đ t o thành Bát Quái đ c th c hi nươ ụ ệ ế ặ ạ ể ạ ượ ự ệ
theo th t hoàn toàn theo t nhiên : D ng tr c, Âm sau, tay m t tr c, tay trái sau.ứ ự ự ươ ướ ặ ướ
Th t và tên g i c a Bát Quái nh sau : Càn, Đoài, Li, Ch n, T n, Kh m, C n, Khôn.ứ ự ọ ủ ư ấ ố ả ấ
Càn : Tr i, Thiên. Càn vi Thiên. D ng đã thinh và Âm đã h y.ờ ươ ủ
Đoài : Đ m, ao. Đoài vi Tr ch. D ng đã l n và Âm s p tàn.ầ ạ ươ ớ ắ
Li : L a, h i nóng. Li vi H a. D ng đã l n và Âm s p tàn.ử ơ ỏ ươ ớ ắ
Ch n : S m, sét. Ch n vi Lôi. D ng m i sinh và Âm b t đ u suy.ấ ấ ấ ươ ớ ắ ầ
T n : Gió. T n vi Phong. Âm m i sinh và D ng b t đ u suy.ố ố ớ ươ ắ ầ
Kh m : N c, ch t l ng. Kh m vi Thu . Âm đã l n và D ng s p tàn.ả ướ ấ ỏ ả ỷ ớ ươ ắ
C n : Núi non. C n vi S n. Âm đã l n và D ng s p tàn.ấ ấ ơ ớ ươ ắ
Khôn : Đ t, Đ a. Khôn vi Đ a. Âm đã th nh và D ng đã h y.ấ ị ị ị ươ ủ
2. NH NG T T NG C B N TRONG TRI T H C NHO GIÁO :Ữ Ư ƯỞ Ơ Ả Ế Ọ
2.1 Các tác ph m kinh đi n c a Nho giáo :ẩ ể ủ
Các sách kinh đi n c a Nho giáo đ u hình thành t th i kỳ Nho giáo nguyên th y. Sáchể ủ ề ừ ờ ủ
kinh đi n g m 2 b : Ngũ Kinh và T Th . H th ng kinh đi n đó h u h t vi t v xãể ồ ộ ứ ư ệ ố ể ầ ế ế ề
h i, v nh ng kinh nghi m l ch s Trung Hoa, ít vi t v t nhiên. Đi u này cho th yộ ề ữ ệ ị ử ế ề ự ề ấ
rõ xu h ng bi n lu n v xã h i, v chính tr , v đ o đ c là nh ng t t ng c t lõiướ ệ ậ ề ộ ề ị ề ạ ứ ữ ư ưở ố
c a Nho gia.ủ
a- T Th ư ư : là b n quy n sách kinh đi n c a văn h c Trung Hoa đ c Chu Hy th iố ể ể ủ ọ ượ ờ
nhà T ng l a ch n làm n n t ng cho tri t h c Trung Hoa và Kh ng giáo. Chúng baoố ự ọ ề ả ế ọ ổ
g m : Đ i h c, Trung Dung, Lu n Ng , M nh T .ồ ạ ọ ậ ữ ạ ử
Đ i h cạ ọ : Sách Đ i h c dùng đ d y cho h c trò t 15 tu i tr lên, khi b c vào b cạ ọ ể ạ ọ ừ ổ ở ướ ậ
đ i h c, d y cho bi t cách x s đ i đ l n lên ra gánh vác vi c n c.ạ ọ ạ ế ử ự ở ờ ể ớ ệ ướ
Theo các Nho gia, sách Đ i H c do Tăng T làm ra đ di n gi i các l i nói c a Kh ngạ ọ ử ể ễ ả ờ ủ ổ
T .ử
M c đích và tôn ch c a sách này là nói v đ o quân t , tr c h t ph i s a cái đ cụ ỉ ủ ề ạ ử ướ ế ả ử ứ
c a mình cho sáng t đ m i ng i noi theo, làm sao cho đ n ch chí thi n. Mu nủ ỏ ể ọ ườ ế ổ ệ ố
đ c v y, ph i s d ng Bát đi u m c (tám đi u) : cánh v t, trí tri, thành ý, chính tâm,ượ ậ ả ử ụ ề ụ ề ậ
tu thân, t gia, tr qu c, bình thiên h . Cái g c c a đ o quân t là s “tu thân”. Cho nênề ị ố ạ ố ủ ạ ử ự
trong sách Đ i h c có câu : “T thiên t dĩ chí th nhân, nh t th giai dĩ tu thân viạ ọ ự ữ ư ứ ứ ị
b n” (Nghĩa là : “t vua cho đ n th ng dân, ai ai cũng đ u l y s s a c a mình làmổ ừ ế ườ ề ấ ự ử ủ
g c”).ố
Trung Dung : Sách Trung Dung do T T làm ra. T T là h c trò c a Tăng T , cháuử ư ử ư ọ ủ ử
n i c a Kh ng T , th đ c cái h c tâm truy n c a Tăng T .ộ ủ ổ ử ọ ượ ọ ề ủ ử
Trong sách Trung Dung, T T d n nh ng l i c a Không T nói v đ o “trung dung”,ử ư ẫ ữ ờ ủ ử ề ạ
t c là nói v cách gi cho ý nghĩ và vi c làm luôn luôn m c trung hòa, không tháiứ ề ữ ệ ở ứ
quá, không b t c p và ph i c g ng đ i theo nhân, nghĩa, l , trí, tín, cho thành ng iấ ậ ả ố ắ ở ờ ễ ườ
quân t , đ cu i cùng thành thánh nhân.ử ể ố
C hai quy n sách Đ i H c và Trung Dung tr c đây là nh ng thiên trong Kinh L ,ả ể ạ ọ ướ ữ ễ
sau các Nho gia đ i T ng tách riêng ra làm hai quy n đ h p v i sách Lu n Ng vàờ ố ể ể ợ ớ ậ ữ
M nh T thành b T Th .ạ ử ộ ứ ư
Lu n Ng ậ ữ : là sách s u t p ghi chép l i nh ng l i d y c a Không T và nh ng l iư ậ ạ ữ ờ ạ ủ ử ữ ờ
nói c a ng i đ ng th i. Sách Lu n Ng g m 20 thiên, m i thiên đ u l y ch đ uủ ườ ươ ờ ậ ữ ồ ỗ ề ấ ữ ầ
mà đ t tên, và các thiên không có liên h v i nhau. Đ c sách này, ng i ta hi u đ cặ ệ ớ ọ ườ ể ượ
ph m ch t t cách và tính tình c a Kh ng T , nh t là v giáo d c, ông t ra là ng iẩ ấ ư ủ ổ ử ấ ề ụ ỏ ườ
th u hi u tâm lý c a t ng h c trò, khéo đem l i gi ng d y thích h p v i t ng trình đ ,ấ ể ủ ừ ọ ờ ả ạ ợ ớ ừ ộ
t ng hoàn c nh c a m i ng i. Nh có khi cùng m t câu h i mà ông tr l i cho m iừ ả ủ ỗ ườ ư ộ ỏ ả ờ ỗ
ng i m t cách.ườ ộ
Lu n Ng d y đ o quân t m t cách th c ti n, miêu t tính tình đ c đ c a Kh ngậ ữ ạ ạ ử ộ ự ễ ả ứ ộ ủ ổ
T đ làm m u m c cho ng i đ i sau noi theo.ử ể ẫ ự ườ ờ
M nh T ạ ử : Sách M nh T là b sách làm ra b i M nh T và các môn đ c a ông nhạ ử ộ ở ạ ử ệ ủ ư
: Nh c Chính Kh c, Công Tôn S u, V n Ch ng… ghi chép l i nh ng đi u đ i đápạ ắ ử ạ ươ ạ ữ ề ố
c a M nh T v i các vua ch h u, gi a M nh T và các h c trò cùng v i nh ng l iủ ạ ử ớ ư ầ ữ ạ ử ọ ớ ữ ờ
phê bình c a M nh T v các h c thuy t khác nh : h c thuy t c a M c T , D ngủ ạ ử ề ọ ế ư ọ ế ủ ặ ử ươ
Chu. Sách M nh T g m 7 thiên, chia làm 2 ph n : Tâm h c và Chính tr h c.ạ ử ồ ầ ọ ị ọ
- Tâm h c ọ : M nh T cho r ng m i ng i đ u có tính thi n do Tr i phú cho. S giáoạ ử ằ ỗ ườ ề ệ ờ ự
d c ph i l y tính thi n đó làm c b n, gi cho nó không m t i, trau d i nó đ phátụ ả ấ ệ ơ ả ữ ờ ố ồ ể
tri n thành ng i l ng thi n. Tâm là cái th n minh c a Tr i ban cho ng i. Nhể ườ ươ ệ ầ ủ ờ ườ ư
v y, tâm c a ta v i tâm c a Tr i đ u cùng m t th . H c là đ gi cái Tâm, nuôi cáiậ ủ ớ ủ ờ ề ộ ể ọ ể ữ
Tính, bi t rõ l Tr i mà theo chính m nh. Nhân và nghĩa v n có s n trong l ng tâmế ẽ ờ ệ ố ẳ ươ
c a ng i. Ch vì ta đ m đu i vào vòng v t d c nên l ng tâm b m t i, thành ra bủ ườ ỉ ắ ố ậ ụ ươ ị ờ ố ỏ
m t nhân nghĩa. M nh T đ c p đ n khí H o nhiên, cho r ng nó là cái tinh th n c aấ ạ ử ề ậ ế ạ ằ ầ ủ
ng i đã h p nh t v i Tr i.ườ ợ ấ ớ ờ
- Chính tr h c :ị ọ M nh T ch tr ng : Dân vi quý, xã t c th chi, quân vi khinh. Đâyạ ử ủ ươ ắ ứ
là m t t t ng r t m i và r t táo b otrong th i quân ch chuyên ch đang th nh hành.ộ ư ưở ấ ớ ấ ạ ờ ủ ế ị
M nh T nhìn nh n ch đ quân ch , nh ng vua không có quy n l y dân làm c aạ ử ậ ế ộ ủ ư ề ấ ủ
riêng cho mình. Ph i duy dân và vì dân. Mu n v y, ph i có lu t pháp công b ng, d uả ố ậ ả ậ ằ ẫ
vua quan cũng không đ c v t ra ngoài pháp lu t đó. Ng i tr dân, tr n c ph iượ ượ ậ ườ ị ị ướ ả
chăm lo vi c dân vi c n c, làm cho đ i s ng c a dân đ c sung túc, ph i lo giáo d cệ ệ ướ ờ ố ủ ượ ả ụ
dân đ hi u rõ lu t pháp mà tuân theo, l y nhân nghĩa làm c b n đ thi hành. Chể ể ậ ấ ơ ả ể ủ
tr ng v chính tr c a M nh T vô cùng m i m và táo b o, nh ng r t h p lý, làmươ ề ị ủ ạ ử ớ ẽ ạ ư ấ ợ
cho nh ng ng i ch tr ng quân ch th i đó không th nào b t b đ c. Có th đâyữ ườ ủ ươ ủ ờ ể ắ ẻ ượ ể
là lý thuy t kh i đ u đ hình thành ch đ quân ch l p hi n sau này.ế ở ầ ể ế ộ ủ ậ ế
b- Ngũ Kinh :
Kinh Thi : s u t p các bài th dân gian có t tr c Kh ng T , nói nhi u v tình yêuư ậ ơ ừ ướ ổ ử ề ề
nam n . Kh ng T san đ nh thành 300 thiên nh m giáo d c m i ng i tình c m trongữ ổ ử ị ằ ụ ọ ườ ả
sáng lành m nh và cách th c di n đ t rõ ràng và trong sáng. M t l n, Kh ng T h iạ ứ ễ ạ ộ ầ ổ ử ỏ
con trai "h c Kinh Thi ch a?", ng i con tr l i "ch a". Kh ng T nói "Không h cọ ư ườ ả ờ ư ổ ử ọ
Kinh Thi thì không bi t nói năng ra sao" (sách Lu n Ng ).ế ậ ữ
Kinh Thư : ghi l i các truy n thuy t, bi n c v các đ i vua c có tr c Kh ng T .ạ ề ế ế ố ề ờ ổ ướ ổ ử
Kh ng T san đ nh l i đ các ông vua đ i sau nên theo g ng các minh quân nhổ ử ị ạ ể ờ ươ ư
Nghiêu, Thu n ch đ ng tàn b o nh Ki t, Tr .ấ ứ ừ ạ ư ệ ụ
Kinh Lễ : ghi chép các l nghi th i tr c. Kh ng T hi u đính l i mong dùng làmễ ờ ướ ổ ử ệ ạ
ph ng ti n đ duy trì và n đ nh tr t t . Kh ng T nói: "Không h c Kinh L thìươ ệ ể ổ ị ậ ự ổ ử ọ ễ
không bi t đi đ ng đ i" (sách Lu n Ng ).ế ứ ở ờ ậ ữ
Kinh D ch ị : nói v các t t ng tri t h c c a ng i Trung Hoa c đ i d a trên cácề ư ưở ế ọ ủ ườ ổ ạ ự
khái ni m âm d ng, bát quái,... Đ i Chu, Chu Văn V ng đ t tên và gi i thích cácệ ươ ờ ươ ặ ả
qu c a bát quái g i là Thoán t . Chu Công Đán gi i thích chi ti t nghĩa c a t ng hàoẻ ủ ọ ừ ả ế ủ ừ
trong m i qu g i là Hào t . Kinh D ch th i Chu g i là Chu D ch. Kh ng T gi ngỗ ẻ ọ ừ ị ờ ọ ị ổ ử ả
gi i r ng thêm Hoán t và Hào t cho d hi u h n và g i là Thoán truy n và Hàoả ộ ừ ừ ễ ể ơ ọ ệ
truy n.ệ
Kinh Xuân Thu : ghi l i các bi n c x y ra n c L , quê c a Kh ng T . Kh ng Tạ ế ố ả ở ướ ỗ ủ ổ ử ổ ử
không ch ghi chép nh m t s gia mà theo đu i m c đích tr n c nên ông ch n l cỉ ư ộ ử ổ ụ ị ướ ọ ọ
các s ki n, ghi kèm các l i bình, sáng tác thêm l i tho i đ giáo d c các b c vua chúa.ự ệ ờ ờ ạ ể ụ ậ
Ông nói, "Thiên h bi t đ n ta b i kinh Xuân Thu, thiên h trách ta cũng s kinhạ ế ế ở ạ ẽ ở
Xuân Thu này". Đây là cu n kinh Kh ng T tâm đ c nh t. (Xuân thu có nghĩa là mùaố ổ ử ắ ấ
xuân và mùa thu, ý nói nh ng s vi c x y ra.)ữ ự ệ ả
Kinh Nh c:ạ do Kh ng t hi u đính nh ng v sau b th t l c, ch còn l i m t ít làmổ ử ệ ư ề ị ấ ạ ỉ ạ ộ
thành m t thiên trong Kinh L g i là Nh c ký. Nh v y l c kinh ch còn l i ngũ kinh.ộ ễ ọ ạ ư ậ ụ ỉ ạ
2.2- N i dung c b n c a Nho giáo :ộ ơ ả ủ
C t lõi c a Nho giáo là Nho gia. Đó là m t h c thuy t chính tr nh m t ch c xã h i.ố ủ ộ ọ ế ị ằ ổ ứ ộ
Đ t ch c xã h i có hi u qu , đi u quan tr ng nh t là ph i đào t o cho đ c ng iể ổ ứ ộ ệ ả ề ọ ấ ả ạ ượ ườ
cai tr ki u m u - ng i lý t ng này g i là quân t . Đ tr thành ng i quân t , conị ể ẫ ườ ưở ọ ử ể ở ườ ử
ng i ta tr c h t ph i "t đào t o", ph i "tu thân". Sau khi tu thân xong, ng i quânườ ướ ế ả ự ạ ả ườ
t ph i có b n ph n ph i "hành đ o".ử ả ổ ậ ả ạ
a- Tu thân
Kh ng T đ t ra m t lo t Tam C ng, Ngũ Th ng, Tam Tòng, T Đ c... đ làmổ ử ặ ộ ạ ươ ườ ứ ứ ể
chu n m c cho m i sinh ho t chính tr và an sinh xã h i. Tam C ng và Ngũ Th ngẩ ự ọ ạ ị ộ ươ ườ
là l đ o đ c mà nam gi i ph i theo. Tam Tòng và T Đ c là l đ o đ c mà n gi iẽ ạ ứ ớ ả ứ ứ ẽ ạ ứ ữ ớ
ph i theo. Kh ng T cho r ng ng i trong xã h i gi đ c Tam C ng, Ngũ Th ng,ả ổ ử ằ ườ ộ ữ ượ ươ ườ
Tam Tòng, T Đ c thì xã h i đ c an bình.ứ ứ ộ ượ
Tam C ng: Tươ am là ba; C ng là gi ng m i; Tam C ng là ba m i quan h : Quânươ ề ố ươ ố ệ
th n (vua tôi), Ph t (cha con), Phu thê (ch ng v ).ầ ụ ử ồ ợ
- Quân th n: Trong quan h vua tôi, vua th ng ph t công minh, tôi trung thành m tầ ệ ưở ạ ộ
d .ạ
- Ph t : Trong quan h cha con, cha nuôi d y con cái, con cái hi u kính vâng ph c chaụ ử ệ ạ ế ụ
và khi cha già thì ph i ph ng d ng.ả ụ ưỡ
- Phu thê: Trong quan h ch ng v , ch ng yêu th ng và công bình v i v , v vângệ ố ợ ồ ươ ớ ợ ợ
ph c và chung th y gi ti t v i ch ng.ụ ủ ữ ế ớ ồ
Ngũ Th ngườ : Ngũ là năm; Th ng là h ng có; Ngũ Th ng là năm đi u ph i h ng cóườ ằ ườ ề ả ằ
trong khi đ i, g m: Nhân, Nghĩa, L , Trí, Tín.ở ờ ồ ễ
- Nhân: Lòng yêu th ng đ i v i muôn loài v n v t.ươ ố ớ ạ ậ
- Nghĩa: C x v i m i ng i công bình theo l ph i.ư ử ớ ọ ườ ẽ ả
- L : S tôn tr ng, hòa nhã trong khi c x v i m i ng i.ễ ự ọ ư ử ớ ọ ườ
- Trí: S thông bi t lý l , phân bi t thi n ác, đúng sai.ự ế ẽ ệ ệ
- Tín: Gi đúng l i, đáng tin c y.ữ ờ ậ
Tam Tòng: Tam là ba; Tòng là theo. Tam tòng là ba đi u ng i ph n ph i theo,ề ườ ụ ữ ả
g m: "t i gia tòng ph , xu t giá tòng phu, phu t tòng t "ồ ạ ụ ấ ử ử
- T i gia tòng ph : nghĩa là, ng i ph n khi còn nhà ph i theo cha.ạ ụ ườ ụ ữ ở ả
- Xu t giá tòng phu: lúc l y ch ng ph i theo ch ng,ấ ấ ồ ả ồ
- Phu t tòng t : n u ch ng qua đ i ph i theo con"ử ử ế ồ ờ ả
T Đ cứ ứ : T là b n; Đ c là tính t t. T Đ c là b n tính n t t t ng i ph n ph i có,ứ ố ứ ố ứ ứ ố ế ố ườ ụ ữ ả
là: Công - Dung - Ngôn - H nh.ạ
- Công: khéo léo trong vi c làm.ệ
- Dung: hòa nhã trong s c di n.ắ ệ
- Ngôn: m m m i trong l i nói.ề ạ ờ
- H nh: nhu mì trong tính n t.ạ ế
Ng i quân t ph i đ t ba đi u trong quá trình tu thân :ườ ử ả ạ ề
• Đ t Đ o.ạ ạ Đ o có nghĩa là "con đ ng", hay "ph ng cách" ng x mà ng i quânạ ườ ươ ứ ử ườ
t ph i th c hi n trong cu c s ng. "Đ t đ o trong thiên h có năm đi u: đ o vua tôi,ử ả ự ệ ộ ố ạ ạ ạ ề ạ
đ o cha con, đ o v ch ng, đ o anh em, đ o b n bè" (sách Trung Dung), t ng đ ngạ ạ ợ ồ ạ ạ ạ ươ ươ
v i "quân th n, ph t , phu ph , huynh đ , b ng h u". Đó chính là Ngũ th ng, hayớ ầ ụ ử ụ ệ ằ ữ ườ
Ngũ luân. Trong xã h i cách c x t t nh t là "trung dung". Tuy nhiên, đ n Hán nhoộ ư ử ố ấ ế
ngũ luân đ c t p chung l i ch còn ba m i quan h quan tr ng nh t đ c g i là Tamượ ậ ạ ỉ ố ệ ọ ấ ượ ọ
th ng hay còn g i là Tam tòng.ườ ọ
• Đ t Đ c.ạ ứ Quân t ph i đ t đ c ba đ c: "nhân - trí - dũng". Kh ng T nói: "Đ cử ả ạ ượ ứ ổ ử ứ
c a ng i quân t có ba mà ta ch a làm đ c. Ng i nhân không lo bu n, ng i tríủ ườ ử ư ượ ườ ồ ườ
không nghi ng i, ng i dũng không s hãi" (sách Lu n ng ). V sau, M nh T thayạ ườ ợ ậ ữ ề ạ ử
"dũng" b ng "l , nghĩa" nên ba đ c tr thành b n đ c: "nhân, nghĩa, l , trí". Hán Nhoằ ễ ứ ở ố ứ ễ
thêm m t đ c là "tín" nên có t t c năm đ c là: "nhân, nghĩa, l , trí, tín". Năm đ c nàyộ ứ ấ ả ứ ễ ứ
còn g i là ngũ th ng.ọ ườ
• Bi t Thi, Th , L , Nh cế ư ễ ạ . Ngoài các tiêu chu n v "đ o" và "đ c", ng i quân tẩ ề ạ ứ ườ ử
còn ph i bi t "Thi, Th , L , Nh c". T c là ng i quân t còn ph i có m t v n vănả ế ư ễ ạ ứ ườ ử ả ộ ố
hóa toàn di n.ệ
b- Hành đ o:ạ
Sau khi tu thân, ng i quân t ph i hành đ o, t c là ph i làm quan, làm chính tr . N iườ ử ả ạ ứ ả ị ộ
dung c a công vi c này đ c công th c hóa thành "t gia, tr qu c, bình thiên h ". T củ ệ ượ ứ ề ị ố ạ ứ
là ph i hoàn thành nh ng vi c nh - gia đình, cho đ n l n - tr qu c, và đ t đ n m cả ữ ệ ỏ ế ớ ị ố ạ ế ứ
cu i cùng là bình thiên h (th ng nh t thiên h ). Kim ch nam cho m i hành đ ng c aố ạ ố ấ ạ ỉ ọ ộ ủ
ng i quân t trong vi c cai tr là hai ph ng châm:ườ ử ệ ị ươ
Nhân trị. Nhân là tình ng i, nhân tr là cai tr b ng tình ng i, là yêu ng i và coiườ ị ị ằ ườ ườ
ng i nh b n thân mình. Khi Tr ng Cung h i th nào là nhân thì Kh ng T nói: "Kườ ư ả ọ ỏ ế ổ ử ỷ
s b t d c, v t thi nhân - Đi u gì mình không mu n thì đ ng làm cho ng i khác"ở ấ ụ ậ ư ề ố ừ ườ
(sách Lu n ng ). Nhân đ c coi là đi u cao nh t c a luân lý, đ o đ c, Kh ng T nói:ậ ữ ượ ề ấ ủ ạ ứ ổ ử
"Ng i không có nhân thì l mà làm gì? Ng i không có nhân thì nh c mà làm gì?"ườ ễ ườ ạ
(sách Lu n ng ).ậ ữ
Chính danh. Chính danh là m i s v t ph i đ c g i đúng tên c a nó, m i ng i ph iỗ ự ậ ả ượ ọ ủ ỗ ườ ả
làm đúng ch c ph n c a mình. "Danh không chính thì l i không thu n, l i không thu nứ ậ ủ ờ ậ ờ ậ
t t vi c không thành" (sách Lu n ng ). Kh ng t nói v i vua T C nh Công: "Quânấ ệ ậ ữ ổ ử ớ ề ả
quân, th n th n, ph ph , t t - Vua ra vua, tôi ra tôi, cha ra cha, con ra con" (sáchầ ầ ụ ụ ử ử
Lu n ng ).ậ ữ
Đó chính là nh ng đi u quan tr ng nh t trong các kinh sách c a Nho giáo, chúng đ cữ ề ọ ấ ủ ượ
tóm g i l i trong chín ch : tu thân, t gia, tr qu c, bình thiên h . Và đ n l t mình,ọ ạ ữ ề ị ố ạ ế ượ
chín ch đó ch nh m ph c v m c đích cai tr mà thôi.ữ ỉ ằ ụ ụ ụ ị
Quân t ban đ u có nghĩa là ng i cai tr , ng i có đ o đ c và bi t thi, th , l , nh c.ử ầ ườ ị ườ ạ ứ ế ư ễ ạ
Tuy nhiên, sau này t đó còn có th ch nh ng ng i có đ o đ c mà không c n ph i cóừ ể ỉ ữ ườ ạ ứ ầ ả
quy n. Ng c l i, nh ng ng i có quy n mà không có đ o đ c thì đ c g i là ti uề ượ ạ ữ ườ ề ạ ứ ượ ọ ể
nhân (nh dân th ng).ư ườ
2.3- Các giai đo n phát tri n c a Nho giáo Trung Hoa, các h c gi tiêu bi u :ạ ể ủ ọ ả ể
C s c a Nho giáo đ c hình thành t th i Tây Chu, đ c bi t v i s đóng góp c aơ ở ủ ượ ừ ờ ặ ệ ớ ự ủ
Chu Công Đán, còn g i là Chu Công. Đ n th i Xuân Thu, xã h i lo n l c, Kh ng Tọ ế ờ ộ ạ ạ ổ ử
(sinh năm 551 tr.CN) phát tri n t t ng c a Chu Công, h th ng hóa và tích c cể ư ưở ủ ệ ố ự
truy n bá các t t ng đó. Chính vì th mà ng i đ i sau coi ông là ng i sáng l p raề ư ưở ế ườ ờ ườ ậ
Nho giáo.
Cũng gi ng nh nhi u nhà t t ng khác trên th gi i nh Thích Ca M u Ni, Giê-ố ư ề ư ưở ế ớ ư ầ
xu,... ng i đ i sau không th n m b t các t t ng c a Kh ng t m t cách tr c ti pườ ờ ể ắ ắ ư ưở ủ ổ ử ộ ự ế
mà ch đ c bi t các t t ng c a ông b ng các ghi chép do các h c trò c a ông đỉ ượ ế ư ưở ủ ằ ọ ủ ể
l i. Khó khăn n a là th i kỳ "đ t sách, chôn Nho" c a nhà T n, hai trăm năm sau khiạ ữ ờ ố ủ ầ
Kh ng T qua đ i đã làm cho vi c tìm hi u t t ng Kh ng T càng khó khăn. Tuyổ ử ờ ệ ể ư ưở ổ ử
nhiên, các nhà nghiên c u đ i sau v n c g ng tìm hi u và h th ng các t t ng vàứ ờ ẫ ố ắ ể ệ ố ư ưở
cu c đ i c a ông.ộ ờ ủ
a- Nho giáo nguyên th yủ : Th i Xuân Thu , Kh ng T đã san đ nh, hi u đính và gi iờ ổ ử ị ệ ả
thích b L c kinh g m có Kinh Thi, Kinh Th , Kinh L , Kinh D ch, Kinh Xuân Thu vàộ ụ ồ ư ễ ị
Kinh Nh c. V sau Kinh Nh c b th t l c nên ch còn năm b kinh th ng đ c g i làạ ề ạ ị ấ ạ ỉ ộ ườ ượ ọ
Ngũ Kinh. Sau khi Kh ng T m t, h c trò c a ông t p h p các l i d y đ so n raổ ử ấ ọ ủ ậ ợ ờ ạ ể ạ
cu n Lu n Ng . H c trò xu t s c nh t c a Kh ng T là Tăng Sâm, còn g i là Tăngố ậ ữ ọ ấ ắ ấ ủ ổ ử ọ
T , d a vào l i th y mà so n ra sách Đ i H c. Sau đó, cháu n i c a Kh ng T làử ự ờ ầ ạ ạ ọ ộ ủ ổ ử
Kh ng C p, còn g i là T T vi t ra cu n Trung Dung. Đ n th i Chi n Qu c, M nhổ ấ ọ ử ư ế ố ế ờ ế ố ạ
T đ a ra các t t ng mà sau này h c trò c a ông chép thành sách M nh T . Tử ư ư ưở ọ ủ ạ ử ừ
Kh ng T đ n M nh T hình thành nên Nho giáo nguyên th y, còn g i là Nho giáoổ ử ế ạ ử ủ ọ
ti n T n (tr c đ i T n), Kh ng giáo hay "t t ng Kh ng-M nh". T đây m i hìnhề ầ ướ ờ ầ ổ ư ưở ổ ạ ừ ớ
thành hai khái ni m, Nho giáo và Nho gia. Nho gia mang tính h c thu t, n i dung c aệ ọ ậ ộ ủ
nó còn đ c g i là Nho h c; còn Nho giáo mang tính tôn giáo. Nho giáo, Văn Mi uượ ọ ọ Ở ế
tr thành thánh đ ng và Kh ng T tr thành giáo ch , giáo lý chính là các tín đi u màở ườ ổ ử ở ủ ề
các nhà Nho c n ph i th c hành.ầ ả ự
b- Hán Nho : Đ n đ i Hán, Đ i H c và Trung Dung đ c g p vào L Ký. Hán Vũ Đế ờ ạ ọ ượ ộ ễ ế
đ a Nho giáo lên hàng qu c giáo và dùng nó làm công c th ng nh t đ t n c v tư ố ụ ố ấ ấ ướ ề ư
t ng. Và t đây, Nho giáo tr thành h t t ng chính th ng b o v ch đ phongưở ừ ở ệ ư ưở ố ả ệ ế ộ
ki n Trung Hoa trong su t hai ngàn năm. Nho giáo th i kỳ này đ c g i là Hán Nho.ế ố ờ ượ ọ
Đi m khác bi t so v i Nho giáo nguyên th y là Hán Nho đ cao quy n l c c a giaiể ệ ớ ủ ề ề ự ủ
c p th ng tr . Thiên T là con tr i, dùng "l tr " đ che đ y "pháp tr ".ấ ố ị ử ờ ễ ị ể ậ ị
c- T ng Nho :ố Đ n đ i T ng, Đ i H c, Trung Dung đ c tách ra kh i L Ký và cùngế ờ ố ạ ọ ượ ỏ ễ
v i Lu n ng và M nh T t o nên b T Th . Lúc đó, T Th và Ngũ Kinh là sáchớ ậ ữ ạ ử ạ ộ ứ ư ứ ư
g i đ u gi ng c a các nhà Nho. Nho giáo th i kỳ nay đ c g i là T ng nho, v i cácố ầ ườ ủ ờ ượ ọ ố ớ
tên tu i nh Chu Hy (th ng g i là Chu T ), Trình H o, Trình Di. ( Vi t Nam, thổ ư ườ ọ ử ạ Ở ệ ế
k th 16, Nguy n B nh Khiêm r t gi i Nho h c nên đ c g i là "Tr ng Trình").ỷ ứ ễ ỉ ấ ỏ ọ ượ ọ ạ
Ph ng Tây g i T ng nho là "Tân Kh ng giáo". Đi m khác bi t c a T ng nho v iươ ọ ố ổ ể ệ ủ ố ớ
Nho giáo tr c đó là vi c b sung các y u t "tâm linh" (l y t Ph t giáo) và các y uướ ệ ổ ế ố ấ ừ ậ ế
t "siêu hình" (l y t Đ o giáo) ph c v cho vi c đào t o quan l i và cai tr .ố ấ ừ ạ ụ ụ ệ ạ ạ ị
3. NH H NG C A NHO GIÁO TRUNG HOA Đ N N N VĂN HÓAẢ ƯỞ Ủ Ế Ề
TRUY N TH NG C A VI T NAM :Ề Ố Ủ Ệ
3.1- S du nh p c a Nho giáo vào Vi t Nam :ự ậ ủ ệ
Nho giáo truy n nh p vào Vi t Nam kho ng 2000 năm nh ng nó có v trí chi ph i caoề ậ ệ ả ư ị ố
nh t là t th k 15 v sau. Tr c đó, vào th i Tr n, nh h ng c a Nho giáo ch aấ ừ ế ỷ ề ướ ờ ầ ả ưở ủ ư
sâu đ m. Có th có m t b ph n quan ch c cao c p còn áp d ng ít nhi u l giáo, cònậ ể ộ ộ ậ ứ ấ ụ ề ễ
trong dân gian và k c quan ch c c p th p thì nh h ng c a Nho giáo ch a đángể ả ứ ấ ấ ả ưở ủ ư
k .ể
S hình thành và phát tri n Nho giáo Trung Qu c g n li n v i s h ng th nh c a cácự ể ở ố ắ ề ớ ự ư ị ủ
tri u đ i, là h t t ng g n liên v i giai c p th ng tr , nh ng xét v khía c nh vănề ạ ệ ư ưở ắ ớ ấ ố ị ư ề ạ
hóa, Nho giáo góp ph n làm phong phú n n văn hóa Trung Hoa. Do v y, s phát tri nầ ề ậ ự ể
và m r ng c a Nho giáo cũng tuân th nh ng quy lu t c a s m r ng và phát tri nở ộ ủ ủ ữ ậ ủ ự ở ộ ể
c a văn hóa. S du nh p Nho giáo vào xã h i Vi t Nam g n li n v i s xâm l c c aủ ự ậ ộ ệ ắ ề ớ ự ượ ủ
các th l c phong ki n ph ng B c. Quá trình đó di n ra nhanh h n, đ ng b h nế ự ế ươ ắ ễ ơ ồ ộ ơ
vi c thi t l p b máy cai tr trên toàn lãnh th Vi t Nam th i b y gi . N u không cóệ ế ậ ộ ị ổ ệ ờ ấ ờ ế
s xâm l c c a các th l c phong ki n đ i v i Vi t Nam thì Nho giáo v n du nh pự ượ ủ ế ự ế ố ớ ệ ẫ ậ
vào xã h i Vi t Nam, nh ng quá trình đó s di n ra ch m h n và không đ ng b . Sộ ệ ư ẽ ễ ậ ơ ồ ộ ự
du nh p Nho giáo Vi t Nam cùng v i s xâm l c c a các th l c ph ng B c đ cậ ệ ớ ự ượ ủ ế ự ươ ắ ượ
th c hi n b i các quan đô h , b i chính sách đ ng hóa, đ c chính quy n đô h nângự ệ ở ộ ở ồ ượ ề ộ
đ , cho nên Nho giáo không đ c thi n c m và b t r ch m ch p h n so v i Ph tỡ ượ ệ ả ắ ễ ậ ạ ơ ớ ậ
giáo. Cho nên, trãi qua h n m t ngàn năm B c thu c Nho giáo v n ch a xác l p đ cơ ộ ắ ộ ẫ ư ậ ượ
v trí đ c tôn trong đ i s ng. Trong su t h n m t ngàn năm đó nhi u cu c kh i nghĩaị ộ ờ ố ố ơ ộ ề ộ ở
đ u tranh giành đ c l p dân t c đã n ra, nh ng h u nh không có s tham gia c a cácấ ộ ậ ộ ỗ ư ầ ư ự ủ
nhà nho.
Chi n th ng trên sông B ch Đ ng vào năm 938 đã ch m d t h n m t ngàn năm B cế ắ ạ ằ ấ ứ ơ ộ ắ
thu c, m ra th i kỳ m i cho s phát tri n c a Vi t Nam. Vào th i đi m này, Ph tộ ở ờ ớ ự ể ủ ệ ờ ể ậ
giáo có v trí đ c bi t quan tr ng. Các tri u đ i đ u tiên c a n n đ c l p nh Ngô,ị ặ ệ ọ ề ạ ầ ủ ề ộ ậ ư
Đinh, Lê không theo đ o Nho mà theo đ o Ph t. Các nhà s có vai trò to l n và quy tạ ạ ậ ư ớ ế
đ nh trong vi c gây d ng tri u Lý – nhà n c quân ch t p quy n đ u tiên n c taị ệ ự ề ướ ủ ậ ề ầ ở ướ
và cũng t khi nhà Lý ra đ i, do nhu c u qu n lý nhà n c mà nhà Lý đã b t đ u quanừ ờ ầ ả ướ ắ ầ
tâm đ n Nho giáo. Vào th i đi m này s đóng góp c a các nhà s vào s n đ nh đ tế ờ ể ự ủ ư ự ổ ị ấ
n c là ch y u, nh ng xu h ng Nho giáo d n d n thay th Ph t giáo càng th y rõ.ướ ủ ế ư ướ ầ ầ ế ậ ấ
Vi c Lý Thánh Tông vào năm 1070 cho l p Văn Mi u th Chu Công, Kh ng T nh làệ ậ ế ờ ổ ử ư
m c ghi nh n s ti p nh n chính th c Nho giáo trên bình di n c n c.ố ậ ự ế ậ ứ ệ ả ướ
Sang th i Lê Thánh Tông (1460-1497) Nho giáo đ c phát tri n và cũng t đó v sau,ờ ượ ể ừ ề
Nho giáo thâm nh p vào xã h i Vi t Nam ngày càng sâu đ m trên nhi u lĩnh v c tậ ộ ệ ậ ề ự ư
t ng, th văn, phong t c, t p quán… qua h th ng giáo d c, pháp lu t, chính quy n.ưở ơ ụ ậ ệ ố ụ ậ ề
Cho đ n đ u th k 20 này, năm 1919 khoa c Nho h c b bãi b , nh ng giáo d c Nhoế ầ ế ỷ ử ọ ị ỏ ư ụ
h c làng quê x B c và Trung còn kéo dài đ n đ u th p k 40. Nh v y, trong th iọ ở ứ ắ ế ầ ậ ỷ ư ậ ờ
Lê Nguy n liên t c g n 600 năm Nho h c - Nho giáo không th không th m vào cácễ ụ ầ ọ ể ắ
t ng l p xã h i. Nó đ c th ng xuyên tái l p và tr thành m t trong nh ng y u tầ ớ ộ ượ ườ ậ ở ộ ữ ế ố
văn hóa truy n th ng Vi t Nam khá sâu đ m.ề ố ệ ậ
3.2 nh h ng c a nho giáo Trung Hoa đ n n n văn hóa truy n th ng c a Vi tẢ ưở ủ ế ề ề ố ủ ệ
Nam :
Nho giáo th ng lĩnh t t ng văn hóa Vi t Nam t th k 15 đ n th k 19, su t haiố ư ưở ệ ừ ế ỷ ế ế ỷ ố
tri u đ i Lê Nguy n. Nho giáo Vi t Nam v c b n là s ti p thu Nho giáo Trungề ạ ễ ệ ề ơ ả ự ế
Qu c, nh ng không còn gi nguyên tr ng thái nguyên s c a nó n a mà có nh ng bi nố ư ữ ạ ơ ủ ữ ữ ế
đ i nh t đ nh. Quá trình du nh p và ti n t i xác l p v trí Nho giáo trong đ i s ng xãổ ấ ị ậ ế ớ ậ ị ờ ố
h i Vi t Nam cũng là quá trình ti p bi n văn hóa h t s c sáng t o c a ng i Vi tộ ệ ế ế ế ứ ạ ủ ườ ệ
Nam trong su t chi u dài l ch s d ng n c và gi n c, góp ph n t o nên tính đaố ề ị ử ự ướ ữ ướ ầ ạ
d ng, nh ng th ng nh t và đ c đáo c a văn hóa Vi t Nam.ạ ư ố ấ ộ ủ ệ
a- nh h ng c a Nho giáo đ n s phát tri n c a xã h i c đ i Vi t Nam :Ả ưở ủ ế ự ể ủ ộ ổ ạ ệ
a1- Tích c c :ự
- Nho giáo v i h th ng t t ng chính tr c a mình đã góp ph n xây d ng các nhàớ ệ ố ư ưở ị ủ ầ ự
n c phong ki n trung ng, t p quy n v ng m nh, góp ph n xây d ng m t hướ ế ươ ậ ề ữ ạ ầ ự ộ ệ
th ng qu n lý th ng tr xã h i ch t ch , nâng cao s c m nh quân s và kinh t qu cố ả ố ị ộ ặ ẽ ứ ạ ự ế ố
gia.
- Nho giáo r t coi tr ng trí th c, coi tr ng h c hành. Kh ng T là ng i “h c nhi b tấ ọ ứ ọ ọ ổ ử ườ ọ ấ
y m, h i nhân b t nguy n”. Hàng nghìn năm qua, nhà n c Vi t Nam đ u l y Nhoế ố ấ ệ ướ ệ ề ấ
h c - Nho giáo làm n n t ng lý lu n đ t ch c nhà n c, pháp lu t và đ c bi t làọ ề ả ậ ể ổ ứ ướ ậ ặ ệ
giáo d c. N i dung giáo d c c a Nho giáo là d y đ c và d y tài v n còn có ý nghĩa.ụ ộ ụ ủ ạ ứ ạ ẫ
Nho giáo coi tr ng đ c là coi tr ng cách làm ng i, coi tr ng con ng i là y u tọ ứ ọ ườ ọ ườ ế ố
quy t đ nh. Giáo d c Nho giáo góp ph n nâng cao văn hóa con ng i đ c bi t v vănế ị ụ ầ ườ ặ ệ ề
hóa, s h c, tri t h c. V i ph ng châm “h c nhi u t c sĩ”, h c đ có th tìm ra m tử ọ ế ọ ớ ươ ọ ư ắ ọ ể ể ộ
ngh nghi p m i và nâng cao v trí xã h i c a b n thân là đ ng l c hi u h c trongề ệ ớ ị ộ ủ ả ộ ự ế ọ
nhân dân. Hi u h c là đ c đi m c a Nho giáo. Hi u h c đã tr thành truy n th ng vănế ọ ặ ể ủ ế ọ ở ề ố
hóa Á Đông trong đó có Vi t Nam.ệ
- Nho giáo h ng qu n đ o qu n chúng nhân dân vào vi c h c hành, tu d ng đ oướ ả ạ ầ ệ ọ ưỡ ạ
đ c theo Ngũ Th ng “Nhân, L , Nghĩa, Trí, Tín” làm cho xã h i ngày càng phát tri nứ ườ ễ ộ ể
văn minh h n.ơ
- Nho giáo góp ph n xây d ng m i quan h xã h i r ng rãi h n, b n ch t h n, có tônầ ự ố ệ ộ ộ ơ ề ặ ơ
tri tr t t … v t quá ph m vi c c b là các làng xã, thô, p h ng t i t m m c qu cậ ư ượ ạ ụ ộ ấ ướ ớ ầ ứ ố
gia, ngoài ra nó góp ph n xây d ng m i quan h gia đình b n ch t h n, có tôn tyầ ự ố ệ ề ặ ơ
h n… nh tuân theo Ngũ Luân “Vua-tôi, cha-con, ch ng-v , anh-em, b n-bè”.ơ ờ ồ ợ ạ
- Nho giáo v n đ t m i quan h vua tôi v trí cao nh t trong năm quan h gi a ng iố ặ ố ệ ở ị ấ ệ ữ ườ
v i ng i. Các Nho sĩ Vi t Nam cũng nh n m nh m i quan h này, xây d ng tinhớ ườ ệ ấ ạ ố ệ ự
th n trung quân, ái qu c nh ng không mù quáng trung quân mà v n đ t ái qu c lênầ ố ư ẫ ặ ố
hàng đ u. H đòi h i nhà vua tr c h t ph i trung thành v i t qu c và trung h u v iầ ọ ỏ ướ ế ả ớ ổ ố ậ ớ
nhân dân.
- Nhân nghĩa trong Kh ng giáo là tình c m sâu s c, nghĩa v thiêng liêng c a b tôi đ iổ ả ắ ụ ủ ề ố
v i nhà vua, c a con đ i v i cha, c a v đ i v i ch ng, nh ng đ i v i Nguy n Trãi vàớ ủ ố ớ ủ ợ ố ớ ồ ư ố ớ ễ
các trí th c Vi t Nam thì đi u c t y u c a nhân nghĩa là ph i đem l i cho nhân dânứ ệ ề ố ế ủ ả ạ
cu c s ng thanh bình, và đ i quân chính nghĩa ph i nh m tiêu di t nh ng quân tànộ ố ộ ả ằ ệ ữ
b o.ạ
a2- Tiêu c c :ự
- Không nh Nho giáo Trung Hoa, tuy không coi tr ng th ng nghi p nh ng cũngư ọ ươ ệ ư
không ph n đ i. Nho giáo Vi t Nam quá coi tr ng nông nghi p mà bài xích th ngả ố ệ ọ ệ ươ
nghi p, quá chú tr ng đ n t s n, t tiêu mà quên đi s trao đ i mua bán, k m hãmệ ọ ế ự ả ự ự ổ ề
tính năng đ ng, sáng t o d n đ n quan liêu, b o th trong c kinh t l n chính tr .ộ ạ ẫ ế ả ủ ả ế ẫ ị
Trong nh ng giai đo n đ u c a ch đ phong ki n, nó t o s n đ nh, phát tri nữ ạ ầ ủ ế ộ ế ạ ự ổ ị ể
nh ng sau đó chính nó l i t o ra s c ỳ quá l n khi n đ t n c không th phát tri n.ư ạ ạ ứ ớ ế ấ ướ ể ể
- Nho giáo quá b o th không ti p thu nh ng cái m i u vi t h n d n đ n b cái m iả ủ ế ữ ớ ư ệ ơ ẫ ế ị ớ
u vi t h n tiêu di t.ư ệ ơ ệ
- Nho giáo đ a con ng i quá h ng n i, chuyên chú suy xét trong tâm mà khôngư ườ ướ ộ
h ng d n con ng i h ng ra bên ngoài, th c hành nh ng đi u tìm đ c, chinh ph cướ ẫ ườ ướ ự ữ ề ượ ụ
thiên nhiên, v n v t xung quanh. Đi u này làm cho n n văn minh, khoa h c t nhiên,ạ ậ ề ề ọ ư
k thu t sau m t th i gian phát tri n đã b ch ng l i so v i n n văn minh ph ng Tâyỷ ậ ộ ờ ể ị ự ạ ớ ề ươ
v n xu t hi n sau.ố ấ ệ
b- nh h ng c a Nho giáo trong th i kỳ cách m ng dân t c Vi t Nam :Ả ưở ủ ờ ạ ộ ệ
Nho giáo đ c Vi t Nam hóa, trí th c Nho giáo đã có nh ng đóng góp đáng k vàoượ ệ ứ ữ ể
vi c c ng c nh ng truy n th ng t t đ p c a dân t c, nâng nó lên thành nh ng tệ ủ ố ữ ề ố ố ẹ ủ ộ ữ ư
t ng n đ nh thúc đ y s phát tri n c a đ t n c, t o nên m t s c m nh to l n đưở ổ ị ẩ ự ể ủ ấ ướ ạ ộ ứ ạ ớ ể
su t m t ngàn năm gi v ng đ c l p và chi n th ng m i k xâm l c.ố ộ ữ ữ ộ ậ ế ắ ọ ẻ ượ
B c sang th k th 19, Vi t Nam và các n c ph ng Đông ph i đ i đ u v i sướ ế ỷ ứ ệ ướ ươ ả ố ầ ớ ự
xâm l c c a ch nghĩa đ qu c có trình đ k thu t, ti m năng kinh t , t ch c quânượ ủ ủ ế ố ộ ỷ ậ ề ế ổ ứ
đ i và ch t l ng vũ khí. Nho giáo lúc b y gi t ra b t l c c v t t ng và hànhộ ấ ượ ấ ờ ỏ ấ ự ả ề ư ưở
đ ng.ộ
Trên con đ ng cách m ng c a dân t c Vi t Nam, H Chí Minh đã sáng su t khôngườ ạ ủ ộ ệ ồ ố
th không g t đi cái c t lõi l c h u c a Nho giáo và gi gìn, phát huy nh ng nhân tể ạ ố ạ ậ ủ ữ ữ ố
h p lý c a nó nh m ph c v cho s nghi p cách m ng.ợ ủ ằ ụ ụ ự ệ ạ
- Nhà Nho tôn th nh t chính là cái mà cách m ng lên án và đánh đ . H Chí Minhờ ấ ạ ổ ồ
không th ch p nh n cái ch Trung c a Nho giáo, không th ch p nh n lòng trungể ấ ậ ữ ủ ể ấ ậ
thành tuy t đ i c a nhân dân b áp b c đ i v i chính k áp b c mình. Ch Trung ệ ố ủ ị ứ ố ớ ẻ ứ ữ ở
Nho giáo là trung thành tuy t đ i v i nhà vua và ch đ phong ki n, còn H Chíệ ố ớ ế ộ ế ở ồ
Minh, Trung là trung thành v i s nghi p cách m ng c a nhân dân, lên án ch đớ ự ệ ạ ủ ế ộ
phong ki n và l t đ nhà vua.ế ậ ổ
- Nho giáo v n coi nhân dân là nh ng ng i nghèo hèn c n đ c b trên chăn d t vàố ữ ườ ầ ượ ề ắ
sai khi n, H Chí Minh đòi h i ng i cán b ph i là “đày t c a dân”, ph i h c h iế ồ ỏ ườ ộ ả ớ ủ ả ọ ỏ
nhân dân, và yêu quý nhân dân. V i tinh th n y, cách m ng đã xây d ng đ c kh iớ ầ ấ ạ ự ượ ố
đ i đoàn k t toàn dân, bi n nhân dân thành s c m nh vô đ ch đ giành đ c l p và xâyạ ế ế ứ ạ ị ể ộ ậ
d ng t qu c.ự ổ ố
- Nho giáo đã nuôi d ng hàng ngàn năm tinh th n “tr ng nam khinh n ”, t ch khinhưỡ ầ ọ ữ ừ ổ
r ph n đ n ch áp b c h , trói bu c h trong b p núc gia đình. Cách m ng Vi tẽ ụ ữ ế ổ ứ ọ ộ ọ ế ạ ệ
Nam đã s m xóa b nh ng t t ng l c h u y đ cho ph n cùng bình đ ng v iớ ỏ ữ ử ưở ạ ậ ấ ể ụ ữ ẳ ớ
nam gi i trên m i lĩnh v c chi n đ u, s n xu t và qu n lý đ t đai.ớ ọ ự ế ấ ả ấ ả ấ
- Nho giáo luôn quay v v i quá kh , đ i này không b ng đ i x a, ng i ít tu i khôngề ớ ứ ờ ằ ờ ư ườ ổ
b ng ng i nhi u tu i. Cách m ng luôn nhìn v phía tr c, đ t ni n tin vào thanhằ ườ ề ổ ạ ề ướ ặ ề
niên và ti n đ dân t c.ề ồ ộ
- Đ o ng c l i h c thuy t c a Nho giáo, nh m m c tiêu trái h n v i m c tiêu c aả ượ ạ ọ ế ủ ằ ụ ẳ ớ ụ ủ
Nho giáo, H Chí Minh không xóa b toàn b n i dung c a Nho giáo mà gi l i nh ngồ ỏ ộ ộ ủ ữ ạ ữ
nhân t h p lý v n ph c v cho ch đ cũ thành nh ng công c ch ng l i ch đ cũố ợ ố ụ ụ ế ộ ữ ụ ố ạ ế ộ
và xây d ng ch đ m i. V i tinh th n nói trên mà trong quá trình lãnh đ o Cách m ngự ế ộ ớ ớ ầ ạ ạ
tháng tám, H Chí Minh đã s d ng r t nhi u câu ch c a Nho giáo, nhi u kinhồ ử ụ ấ ề ữ ủ ề
nghi m giáo d c và tu d ng c a Nho giáo, nhi u bi n pháp đ ng viên tinh th n và ýệ ụ ưỡ ủ ề ệ ộ ầ
chí c a Nho giáo đ c vũ nhân dân đ ng lên chi n đ u giành l i đ c l p t do v iủ ể ổ ứ ế ấ ạ ộ ậ ự ớ
m t khí phách kiên c ng, tinh th n m u trí và sáng t o.ộ ườ ầ ư ạ
C. K T LU NẾ Ậ
Nho giáo t khi ra đ i đ n nay đã trên 2500 năm và đã t ng nh h ng toàn di n vàừ ờ ế ừ ả ưở ệ
sâu s c đ n xã h i Vi t Nam đã góp ph n xây d ng m t xã h i th nh v ng, n đ nh,ắ ế ộ ệ ầ ự ộ ộ ị ượ ổ ị
có tr t t , có pháp lu t, m t qu c gia th ng nh t.ậ ự ậ ộ ố ố ấ
Ngày nay c n c b c vào th i kỳ xây d ng m i m t đ t n c theo đ nh h ng xãả ướ ướ ờ ự ọ ặ ấ ướ ị ướ
h i ch nghĩa, trên con đ ng ti n t i : dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dânộ ủ ườ ế ớ ướ ạ ộ ằ
ch , văn minh, chúng ta l i th ng xuyên đ ng đ n nh ng v n đ Nho giáo. Nho giáoủ ạ ườ ụ ế ữ ấ ề
tuy không còn nh h ng nhi u trong đ i s ng nh tr c nh ng nó v n còn hi n di nả ưở ề ờ ố ư ướ ư ẫ ệ ệ
bám sát chúng ta và ti p t c đem l i cho chúng ta nhi u bài h c c chính di n và ph nế ụ ạ ề ọ ả ệ ả
di n. Chúng ta c n ph i bi t ch c l c, ti p thu và phát tri n nh ng t t ng c a Nhoệ ầ ả ế ắ ọ ế ể ữ ư ưở ủ
giáo đ gi i quy t nh ng v n đ v gia đình, v m i quan h cá nhân và xã h i, vể ả ế ữ ấ ề ề ề ố ệ ộ ề
qu n lý đ t n c, v phát tri n kinh t , giáo d c… trong th i kỳ m i, th i kỳ côngả ấ ướ ề ể ế ụ ờ ớ ờ
nghi p hóa, hi n đ i hóa và h i nh p qu c t .ệ ệ ạ ộ ậ ố ế
----------------------------------
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả
1. Đ i c ng tri t h c Vi t Nam - PGS.TS Nguy n Hùng H u - Nhà xu t b n Thu nạ ươ ế ọ ệ ễ ậ ấ ả ậ
Hóa
2. Nho giáo Trung Qu c - Nguy n Tôn Nhan - Nhà xu t b n Văn hóa thông tin.ố ễ ấ ả
3. Giáo trình
4. Nho giáo và văn h c Vi t Nam trung c n đ i - Tr n Đình H u - Nhà xu t b n giáoọ ệ ậ ạ ầ ượ ấ ả
d c.ụ
4. T p chí Văn hoá - Ngh thu t, Hà N i, s tháng 2/2003, bài “Nho giáo trong t ngạ ệ ậ ộ ố ươ
lai văn hoá Vi t Nam”ệ
5. T p chí Tri t h c, s 8, tháng 11-2001 bài “Chúng ta k th a t t ng gì Nhoạ ế ọ ố ế ừ ư ưở ở
giáo” - Minh Anh.
6. T p chí Tri t h c, s 8, tháng 11-2001 bài “Nhân, nhân nghĩa, nhân chính trongạ ế ọ ố
“Lu n Ng ” và “M nh T ”” - Hoàng Th Bìnhậ ữ ạ ử ị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 27916791_triet hoc nho.pdf