Triết học phương tây ngoài macxit hiện đại

Với tư cách là một trường phái triết học, đã ra đời trong các năm 1871 - 1874, khi Câu lạc bộ siêu hình học ở trường Đại học Cambrit được thành lập. Đó là một hội học thuật do một số giáo viên của trường tổ chức ra. Người sáng lập ra chủ nghĩa thực dụng là Piếcxơ và trong số những thành viên của nó, người sau đó trở thành một trong những đại biểu chủ yếu là Giêmxơ.

pdf10 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Triết học phương tây ngoài macxit hiện đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.CHU NGHIA THUC DUNG Vào cu i th k 19, hai tri t gia M , Charles Peirce và William James, đã đ ng sáng l p ra h cố ế ỷ ế ỹ ồ ậ ọ thuy t "ch nghĩa th c d ng" (pragmatism). V sau h c thuy t này đ c John Dewey phát tri nế ủ ự ụ ề ọ ế ượ ể thành thuy t công c (instrumentalism). Nh ng ng i theo ch nghĩa th c d ng cho r ng chân lýế ụ ữ ườ ủ ự ụ ằ c a đ c tin không n m trong s t ng h p c a h v i th c t i mà n m s h u ích và hi u qu .ủ ứ ằ ự ươ ợ ủ ọ ớ ự ạ ằ ở ự ữ ệ ả B i l , s h u ích c a b t kỳ đ c tin nào, trong b t kỳ th i đi m nào, có th ph thu c vào hoànở ẽ ự ữ ủ ấ ứ ấ ờ ể ể ụ ộ c nh. Peirce và James đã khái ni m hóa chân lý cu i cùng là cái ch đ c thi t l p trong t ng lai,ả ệ ố ỉ ượ ế ậ ươ t c cái đ c đúc k t b i t t c các quan đi m. Nh ng nhà phê bình bu c t i ch nghĩa th c d ng làứ ượ ế ở ấ ả ể ữ ộ ộ ủ ự ụ s sai l m c a t duy, vì cách nghĩ này đã quá tin vào cái gì đó ch ng t đ c là có ích và s h uự ầ ủ ư ứ ỏ ượ ự ữ ích này là n n t ng cho chân lý c a nó. Nh ng nhà t t ng trong tín ng ng ch nghĩa th c d ngề ả ủ ữ ư ưở ưỡ ủ ự ụ g m có John Dewey, George Santayana và C. I. Lewis. G n đây, ch nghĩa th c d ng đã dung n pồ ầ ủ ự ụ ạ thêm nh ng chi u kích m i c a Richard Rorty và Hilary Putnam.ữ ề ớ ủ Ch nghĩa th c d ngủ ự ụ , v i t cách là m t tr ng phái tri t h c, đã ra đ iớ ư ộ ườ ế ọ ờ trong các năm 1871 - 1874, khi Câu l c b siêu hình h c tr ng Đ i h cạ ộ ọ ở ườ ạ ọ Cambrit đ c thành l p. Đó là m t h i h c thu t do m t s giáo viên c aượ ậ ộ ộ ọ ậ ộ ố ủ tr ng t ch c ra. Ng i sáng l p ra ch nghĩa th c d ng là Pi cx vàườ ổ ứ ườ ậ ủ ự ụ ế ơ trong s nh ng thành viên c a nó, ng i sau đó tr thành m t trong nh ngố ữ ủ ườ ở ộ ữ đ i bi u ch y u là Giêmx .ạ ể ủ ế ơ Nguyên t c căn b n trong ph ng pháp lu n c a ch nghĩa th c d ng là l yắ ả ươ ậ ủ ủ ự ụ ấ hi u qu , công d ng làm tiêu chu n. M t đ c đi m làm cho ch nghĩa th cệ ả ụ ẩ ộ ặ ể ủ ự d ng khác v i tri t h c truy n th ng là nó đi vào tri t h c t ph ngụ ớ ế ọ ề ố ế ọ ừ ươ pháp. Ng i đ i bi u ch y u c a nó có lúc đã quy tri t h c ch còn là v nườ ạ ể ủ ế ủ ế ọ ỉ ấ đ ph ng pháp, tuyên b ch nghĩa th c d ng không ph i là lý lu n tri tề ươ ố ủ ự ụ ả ậ ế h c có h th ng, mà ch là lý lu n v ph ng pháp.ọ ệ ố ỉ ậ ề ươ V nh n th c lu nề ậ ứ ậ : Ch nghĩa th c d ng nói đ n m t ph ng th c t duy đ củ ự ụ ế ộ ươ ứ ư ặ thù. Ph ng th c t duy đó không xem xét khái ni m b n thân khái ni m màươ ứ ư ệ ở ả ệ đi sâu nghiên c u xem khi đ c s d ng thì nó s n sinh ra h u qu gì. Kháiứ ượ ử ụ ả ậ ả ni m và lý lu n không ph i là s gi i đáp v th gi i. Các cu c tranh lu nệ ậ ả ự ả ề ế ớ ộ ậ gi a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa duy tâm trong tri t h c truy n th ngữ ủ ậ ủ ế ọ ề ố là các cu c đ u tranh có tính ch t siêu hình, ch ng có ý nghĩa gì. L yộ ấ ấ ẳ ấ hi u qu th c t mà xét thì dù th gi i là v t ch t hay là tinh th n cũngệ ả ự ế ế ớ ậ ấ ầ ch ng có s khác bi t gì. N u xu t phát t hi u qu đ kh ng đ nh giá trẳ ự ệ ế ấ ừ ệ ả ể ẳ ị ị c a tôn giáo và khoa h c thì ni m tin khoa h c và tín ng ng tôn giáo đ uủ ọ ề ọ ưỡ ề có giá tr thi t th c vì c hai đ u là công c đ đ t đ n m c đích c a đ iị ế ự ả ề ụ ể ạ ế ụ ủ ờ s ng con ng i.ố ườ Quan ni m v chân lý c a ch nghĩa th c d ngệ ề ủ ủ ự ụ : Lý lu n v chân lý c a chậ ề ủ ủ nghĩa th c d ng có quan h m t thi t v i kinh nghi m lu n c a nó. Lý lu nự ụ ệ ậ ế ớ ệ ậ ủ ậ này cho r ng t duy c a con ng i ch là m t cách th c c a kinh nghi m, làằ ư ủ ườ ỉ ộ ứ ủ ệ hành vi thích ng và ch c năng ph n ng c a con ng i. Nó không đ a l iứ ứ ả ứ ủ ườ ư ạ m t hình nh ch quan v th gi i khách quan. Mu n xét m t quan ni m nàoộ ả ủ ề ế ớ ố ộ ệ đó có ph i là chân lý hay không, thì không c n ph i xem nó có phù h p v iả ầ ả ợ ớ th c t khách quan hay không, mà ph i xem nó có đem l i hi u qu h u d ngự ế ả ạ ệ ả ữ ụ hay không. Nh v y, h u d ng và vô d ng đã tr thành tiêu chu n đ phânư ậ ữ ụ ụ ở ẩ ể bi t chân lý v i sai l m. "H u d ng là chân lý" đó là quan đi m căn b nệ ớ ầ ữ ụ ể ả c a Giêmx v chân lý.ủ ơ ề Quan đi m c a Điâuy coi chân lý là công c ,ể ủ ụ v th c ch t nh t trí v iề ự ấ ấ ớ quan đi m c a Giêmx v chân lý. Điâuy nh n đ nh r ng tính chân lý c a quanể ủ ơ ề ậ ị ằ ủ ni m, khái ni m, lý lu n, v.v. không ph i là ch chúng có phù h p v iệ ệ ậ ả ở ỗ ợ ớ th c t khách quan hay không mà là ch chúng có gánh vác đ c m t cáchự ế ở ỗ ượ ộ h u hi u nhi m v làm công c cho hành vi c a con ng i hay không, xemữ ệ ệ ụ ụ ủ ườ chúng ch là nh ng gi thuy t do con ng i tùy ý l a ch n căn c vào chỉ ữ ả ế ườ ự ọ ứ ỗ chúng có thu n ti n, có ít t n s c cho mình hay không; ch c n chúng có tácậ ệ ố ứ ỉ ầ d ng th a mãn m c đích mà h d đ nh thì có th tuyên b chúng là chân lýụ ỏ ụ ọ ự ị ể ố đã đ c ch ng th c, n u ng c l i chúng là sai l m.ượ ứ ự ế ượ ạ ầ Ch nghĩa th c d ng đã c ng đi u tính c th và tính t ng đ i c a chânủ ự ụ ườ ệ ụ ể ươ ố ủ lý đ n ch tách r i tính c th và tính t ng đ i c a chân lý v i tính phế ỗ ờ ụ ể ươ ố ủ ớ ổ bi n và tính tuy t đ i c a nó; vì v y quan đi m này đã r i vào ch nghĩaế ệ ố ủ ậ ể ơ ủ t ng đ i, r t cu c đi đ n ch nghĩa hoài nghi và ch nghĩa b t kh triươ ố ố ộ ế ủ ủ ấ ả Chủ nghĩa Phơrớt ( Sigmund Freud)  •   Ch nghĩa Ph r t cũng là m t tr ng phái có nh h ng r t l n c a tràoủ ơ ớ ộ ườ ả ưở ấ ớ ủ l u ch nghĩa nhân b n phi duy lý do nhà b nh h c tinh th n, nhà tâm lýư ủ ả ệ ọ ầ h c ng i áo, Ph r t sáng l p. H c thuy t và ph ng pháp c a Ph r t, có ýọ ườ ơ ớ ậ ọ ế ươ ủ ơ ớ nghĩa th gi i quan và nhân sinh quan tri t h c, có nh h ng r ng l n đ iế ớ ế ọ ả ưở ộ ớ ố v i các tr ng phái c a ch nghĩa nhân b n tri t h c ph ng Tây hi n đ i.ớ ườ ủ ủ ả ế ọ ươ ệ ạ Ch nghĩa Ph r t hình thành vào đ u th k XX trong b i c nh ch nghĩa tủ ơ ớ ầ ế ỷ ố ả ủ ư b n đang đi vào giai đo n đ qu c ch nghĩa, các mâu thu n xã h i ngàyả ạ ế ố ủ ẫ ộ càng sâu s c, b nh tâm th n trong xã h i phát tri n nhanh. Sinh h c, sinhắ ệ ầ ộ ể ọ lý h c, tâm lý h c, v.v., cũng có b c phát tri n m nh m , khi n cho nh ngọ ọ ướ ể ạ ẽ ế ữ lý lu n gi i thích các hi n t ng sinh lý và tâm lý c a con ng i b ngậ ả ệ ượ ủ ườ ằ quan đi m c gi i d n d n đ c thay th b ng nh ng lý lu n m i.ể ơ ớ ầ ầ ượ ế ằ ữ ậ ớ Lý lu n v vô th c là b ph n quan tr ng trong h th ng phân tích tâm lýậ ề ứ ộ ậ ọ ệ ố đ u tiên c a Ph r tầ ủ ơ ớ . Ông chia quá trình tâm lý c a con ng i thành ba b c:ủ ườ ậ ý th c, ti m th c và vô th c. S suy nghĩ c a con ng i th ng ti n hànhứ ề ứ ứ ự ủ ườ ườ ế gi a tr ng thái vô th c và ý th c. ý th c là tâm lý nh n bi t c a conữ ạ ứ ứ ứ ậ ế ủ ng i. Thí d , m t ng i nói v i mình r ng tr i s p m a, ph i mau mau vườ ụ ộ ườ ớ ằ ờ ắ ư ả ề nhà thì suy nghĩ đó ti n hành trong tr ng thái ý th c, tuân theo nh ngế ạ ứ ữ hình th c lôgíc. Còn vô th c là hi n t ng tâm lý n m ngoài ph m vi c a lýứ ứ ệ ượ ằ ạ ủ trí, do b n năng, thói quen và d c v ng c a con ng i gây ra. Ho t đ ngả ụ ọ ủ ườ ạ ộ tâm lý này ti n hành theo nguyên t c khoái c m, t c là do tình c m và d cế ắ ả ứ ả ụ v ng chi ph i, không b h n ch v th i gian, không gian và quy t c lôgícọ ố ị ạ ế ề ờ ắ c a lý trí. Con ng i th ng suy nghĩ trong tình tr ng vô th c nh vô củ ườ ườ ạ ứ ư ớ b c b i.ự ộ Ti m th c là y u t trung gian, gi a ý th c và vô th c, ho t đ ng theoề ứ ế ố ở ữ ứ ứ ạ ộ nguyên t c c a tính hi n th cắ ủ ệ ự . Ph r t cho r ng, trong vô th c n gi uơ ớ ằ ứ ẩ ấ nh ng xung đ t b n năng, ph i thông qua s l a ch n và phê chu n c a "ti mữ ộ ả ả ự ự ọ ẩ ủ ề th c" m i có th tr thành ý th c. Theo ông, ý th c không ph i là th cứ ớ ể ở ứ ứ ả ự ch t c a ho t đ ng tâm lý màấ ủ ạ ộ ch là m t thu c tính không n đ nh c a ho t đ ng tâm lý. Vô th c m i làỉ ộ ộ ổ ị ủ ạ ộ ứ ớ căn c hành vi con ng i. Ph r t đánh giá cao tác d ng quan tr ng c a vôứ ườ ơ ớ ụ ọ ủ th c đ i v i hành vi con ng i. Ông phân tích nh ng hành vi vô th c th ngứ ố ớ ườ ữ ứ ườ ngày nh nói nh u, vi t sai, quên lãng, đ a nh m, l y nh m, đánh m t, v.v.ư ị ế ư ầ ấ ầ ấ và cho r ng nguyên nhân tâm lý c a nh ng hành vi đó chính là k t qu c aằ ủ ữ ế ả ủ nh ng c v ng b d n nén.ữ ướ ọ ị ồ Ph r t có c ng hi n quan tr ng trong vi c đ xu t và nghiên c u vai tròơ ớ ố ế ọ ệ ề ấ ứ c a vô th c trong h th ng phân tích tâm lý, nh ng ông sai l m là đãủ ứ ệ ố ư ầ khu ch đ i tác d ng c a vô th c đ i v i hành vi c a con ng i, không đánhế ạ ụ ủ ứ ố ớ ủ ườ giá đúng vai trò c a ý th c và các đi u ki n xã h i.ủ ứ ề ệ ộ Trong lý lu n v nhân cách, Ph r t đ a ra ba khái ni m "cái y", "cáiậ ề ơ ớ ư ệ ấ tôi" và "cái siêu tôi". Theo ông, "cái y" chính là s th hi n c a libiđôấ ự ể ệ ủ (tính d c), là b n năng đ u tiên có t lúc con ng i sinh ra. Nó là ngu nụ ả ầ ừ ườ ồ năng l ng tâm lý đòi h i b c l và đòi h i đ c th a mãn m t cách mãnhượ ỏ ộ ộ ỏ ượ ỏ ộ li t. Nó là k t c u phi lý tính, ch tuân theo nguyên t c khoái c m. "Cáiệ ế ấ ỉ ắ ả tôi" là h th ng ý th c, là cái đ ng gi a "cái y" và th gi i bên ngoài,ệ ố ứ ứ ữ ấ ế ớ ho t đ ng theo nhu c u c a th gi i bên ngoài, đi u ti t s xung đ t gi aạ ộ ầ ủ ế ớ ề ế ự ộ ữ "cái y" và th gi i bên ngoài. "Cái siêu tôi" là đ i di n c a xã h i, c aấ ế ớ ạ ệ ủ ộ ủ lý t ng và c a uy th bên ngoài trong tâm lý con ng i. Nó đ c t o thànhưở ủ ế ườ ượ ạ b i nh ng chu n m c xã h i, nh ng quy t c luân lý và nh ng gi i lu t tônở ữ ẩ ự ộ ữ ắ ữ ớ ậ giáo. "Cái siêu tôi" khuy n khích đ u tranh gi a "cái tôi" và "cái y".ế ấ ữ ấ Ph r t cho r ng, tr ng thái tâm lý c a ng i bình th ng là ng i gi đ cơ ớ ằ ạ ủ ườ ườ ườ ữ ượ s cân b ng gi a ba cái: "cái y", "cái tôi" và "cái siêu tôi". Nh ngự ằ ữ ấ ữ ng i m c b nh tâm th n là do m i quan h cân b ng gi a ba cái đó b pháườ ắ ệ ầ ố ệ ằ ữ ị ho i.ạ Thuy t tính d c cũng là n i dung quan tr ng trong h th ng phân tích tâmế ụ ộ ọ ệ ố lý c a ch nghĩa Ph r tủ ủ ơ ớ . Ph r t cho r ng, trong m i xung đ ng b n năng c aơ ớ ằ ọ ộ ả ủ "cái y" thì b n năng tính d c là h t nhân, là c s c a hành vi conấ ả ụ ạ ơ ở ủ ng i. Tính d c ông nói đây có nghĩa r ng, g m m i lo i khoái c m.ườ ụ ở ộ ồ ọ ạ ả Ph r t cho r ng, tính d c là xung đ t vĩnh h ng, ngay c khi b ý th c vàơ ớ ằ ụ ộ ằ ả ị ứ ti n ý th c áp ch , nó v n tìm cách b c l ra, có khi b ng h th ng nguề ứ ế ẫ ộ ộ ằ ệ ố ỵ trang xâm nh p vào h th ng ý th c. Do đó, v tâm lý th ng có hi n t ngậ ệ ố ứ ề ườ ệ ượ n m m , nói nh u và nh ng b nh tâm th n khác. Theo ông, m t t , m t con s ,ằ ơ ị ữ ệ ầ ộ ừ ộ ố m t tên ng i ho c m t s vi c hi n ra trong gi c m đ u không ph i là vôộ ườ ặ ộ ự ệ ệ ấ ơ ề ả c , mà là s th hi n ho c s th a mãn m t nguy n v ng nào đó. Ph r t mớ ự ể ệ ặ ự ỏ ộ ệ ọ ơ ớ ở r ng lý lu n và ph ng pháp đó sang các lĩnh v c khác đ gi i thích cácộ ậ ươ ự ể ả hi n t ng xã h i. Ông cho r ng văn hóa ngh thu t c a nhân lo i không cóệ ượ ộ ằ ệ ậ ủ ạ quan h gì v i đi u ki n sinh ho t v t ch t c a xã h i mà b t ngu n t b nệ ớ ề ệ ạ ậ ấ ủ ộ ắ ồ ừ ả năng tính d c b áp ch .ụ ị ế Ph r t coi b n năng tính d c c a con ng i là c s duy nh t cho các ho tơ ớ ả ụ ủ ườ ơ ở ấ ạ đ ng c a con ng i.ộ ủ ườ Quan đi m trên c a Ph r t dù nhìn t góc đ sinh lýể ủ ơ ớ ừ ộ h c hay xã h i h c đ u không th đ ng v ng đ c.ọ ộ ọ ề ể ứ ữ ượ Ch nghĩa Ph r t đ n nay v n là m t h c thuy t có nh h ng r ng trên thủ ơ ớ ế ẫ ộ ọ ế ả ưở ộ ế gi i, không nh ng tr thành m t tr ng phái ph bi n nh t c a tâm lý h cớ ữ ở ộ ườ ổ ế ấ ủ ọ hi n đ i - tr ng phái tâm lý h c nhân b n, mà còn là ngu n g c làm n yệ ạ ườ ọ ả ồ ố ả sinh nhi u trào l u tri t h c ph ng Tây hi n đ i.Là m t nhà khoa h c,ề ư ế ọ ươ ệ ạ ộ ọ Ph r t đã ti p thu truy n th ng duy v t c a khoa h c t nhiên c đi n vàơ ớ ế ề ố ậ ủ ọ ự ổ ể c a thuy t ti n hóa. Tuy nhiên trong th gi i quan tri t h c c a ông b củ ế ế ế ớ ế ọ ủ ộ l nh ng y u t duy tâm khi ông đem sinh v t hóa nh ng cái thu c v tâm lýộ ữ ế ố ậ ữ ộ ề c a con ng i, đem t nhiên hóa nh ng cái thu c v loài ng i, đem tâm lýủ ườ ự ữ ộ ề ườ hóa nh ng cái thu c v xã h i, và tuy t đ i hóa cái tâm lý trong đ i s ngữ ộ ề ộ ệ ố ờ ố c a con ng i. Có th xem đó cũng là nh ng sai l m c a ch nghĩa Ph r t.ủ ườ ể ữ ầ ủ ủ ơ ớ Vì quá nh n m nh đ n b n năng tính d c nên ông đã b nhi u ng i ph n đ i,ấ ạ ế ả ụ ị ề ườ ả ố trong đó có c h c trò c a ông.ả ọ ủ   CHU NGHIA HIEN SINH Ch nghĩa hi n sinh đ u th k XX có c i ngu n t t ng sâu xa mà tr củ ệ ầ ế ỷ ộ ồ ư ưở ự ti p nh t là tri t h c phi duy lý th k XIX. Đ i bi u ch y u c a chế ấ ế ọ ở ế ỷ ạ ể ủ ế ủ ủ nghĩa hi n sinh là các nhà tri t h c Hâyđ g , Xáct r , Giaxp , Macxen.ệ ế ọ ơ ơ ơ ơ ơ Đi u đ u tiên c n l u ý v các tri t gia hi n sinh là khi h dùng t “hi n sinh” h mu n nói t i s hi nề ầ ầ ư ề ế ệ ọ ừ ệ ọ ố ớ ự ệ t n c a con ng i. H không quan tâm gì đ n s t n t i c a nh ng cái bàn và nh ng cái gh , nh ng ngôiồ ủ ườ ọ ế ự ồ ạ ủ ữ ữ ế ữ sao và các nguyên t , ho c nhi u v t th khác. Chúng ta cũng ph i l u ý r ng khi đ c p đ n s hi n t nử ặ ề ậ ể ả ư ằ ề ậ ế ự ệ ồ c a con ng i là h mu n nói đ n s hi n h u c a t ng cá th đ c thù, ch không ph i t t c loàiủ ườ ọ ố ế ự ệ ữ ủ ừ ể ặ ứ ả ấ ả ng i. V n đ c a con ng i, trong cái nhìn c a h , là ph i tr nên có ý th c đ y đ v b n ngã chânườ ấ ề ủ ườ ủ ọ ả ở ứ ầ ủ ề ả th c c a mình trong hoàn c nh đ c thù mà h n ta tìm th y chính mình đang trong đó.ự ủ ả ặ ắ ấ ở Ch nghĩa hi n sinh là m t tr ng phái tri t h c r t ph c t p.ủ ệ ộ ườ ế ọ ấ ứ ạ Quan đi mể c a nh ng đ i bi u c a tri t h c này th ng có s khác nhau r t l n. Ngoàiủ ữ ạ ể ủ ế ọ ườ ự ấ ớ s phân bi t v qu c gia nh ch nghĩa hi n sinh c a Đ c, ch nghĩa hi nự ệ ề ố ư ủ ệ ủ ứ ủ ệ sinh c a Pháp và ch nghĩa hi n sinh c a M , còn có th phân bi t chủ ủ ệ ủ ỹ ể ệ ủ nghĩa hi n sinh theo thái đ đ i v i tôn giáo nh ch nghĩa hi n sinh vôệ ộ ố ớ ư ủ ệ th n và ch nghĩa hi n sinh h u th n. Trên nh ng v n đ chính tr to l n,ầ ủ ệ ữ ầ ữ ấ ề ị ớ gi a nh ng nhà tri t h c hi n sinh cũng có nh ng khác bi t l n. Nh ng t tữ ữ ế ọ ệ ữ ệ ớ ư ấ c nh ng ng i theo ch nghĩa hi n sinh đ u coi s hi n sinh c a cá nhânả ữ ườ ủ ệ ề ự ệ ủ là n i dung c b n trong tri t h c c a mình.ộ ơ ả ế ọ ủ Các nhà hi n sinh phân bi t hai khái ni m h u th và hi n h u (hi nệ ệ ệ ữ ể ệ ữ ệ sinh). H u th là khái ni m ch m t cái gì đó (m t v t, m t ng i) đang t nữ ể ệ ỉ ộ ộ ậ ộ ườ ồ t i, đang có m t, nh ng ch a là m t cái gì đó c th c , ch a có di n m o,ạ ặ ư ư ộ ụ ể ả ư ệ ạ ch a có cá tính. Đó là m t t n t i ch a s ng đích th c, vô h n, t c làư ộ ồ ạ ư ố ự ồ ứ ch a hi n h u. Còn hi n h u là m t khái ni m ch m t cái gì đó không nh ngư ệ ữ ệ ữ ộ ệ ỉ ộ ữ là đang có m t (t n t i) mà còn đang s ng đích th c v i di n m o riêng.ặ ồ ạ ố ự ớ ệ ạ Do đó hi n sinh không ph i là gi i t nhiên ho c s v t, mà là con ng i.ệ ả ớ ự ặ ự ậ ườ B i vì ch có con ng i m i có th hi u đ c s t n t i c a b n thân vàở ỉ ườ ớ ể ể ượ ự ồ ạ ủ ả c a s v t khác, ch có con ng i m i hi n sinh. Do đó nhi m v hàng đ uủ ự ậ ỉ ườ ớ ệ ệ ụ ầ c a tri t h c là phân tích v m t b n th lu n đ i v i hi n sinh, t c làủ ế ọ ề ặ ả ể ậ ố ớ ệ ứ mô t s t n t i b n ch t c a con ng i trong ho t đ ng ý th c phi duy lýả ự ồ ạ ả ấ ủ ườ ạ ộ ứ c a các cá nhân. Theo ch nghĩa hi n sinh, đó m i là b n th lu n duy nh tủ ủ ệ ớ ả ể ậ ấ đúng. Th c ch t đây là b n th lu n tri t h c duy tâm ch quan.ự ấ ả ể ậ ế ọ ủ V m t nh n th c lu nề ặ ậ ứ ậ , do đã coi v n đ b n th lu n trung tâm c a tri tấ ề ả ể ậ ủ ế h c là s c m th ch quan và thái đ ng x c a cá nhân nên ch nghĩaọ ự ả ụ ủ ộ ứ ử ủ ủ hi n sinh không chú tr ng nghiên c u nh n th c khoa h c. Trái l i chệ ọ ứ ậ ứ ọ ạ ủ nghĩa hi n sinh cho r ng, nh ng tri th c thu đ c b ng khoa h c d a trênệ ằ ữ ứ ượ ằ ọ ự lý tính là h o. Ng i ta càng d a vào lý tính và khoa h c thì càng khi nư ả ườ ự ọ ế mình b chi ph i, tị ố ừ đó b tha hóa. Theo h , đ đ t đ n hi n sinh chân chính thì ch có th d aị ọ ể ạ ế ệ ỉ ể ự vào tr c giác phi lý tính. Ch có trong cu c s ng đau kh , cô đ n, tuy tự ỉ ộ ố ổ ơ ệ v ng, s hãi... con ng i m i có th tr c ti p c m nh n đ c s t n t iọ ợ ườ ớ ể ự ế ả ậ ượ ự ồ ạ c a mình. Nh v y, nh n th c lu n c a ch nghĩa hi n sinh là nh n th c duyủ ư ậ ậ ứ ậ ủ ủ ệ ậ ứ tâm ch quan phi duy lý.ủ V luân lý,ề ch nghĩa hi n sinh ph n đ i m i hình th c quy t đ nh lu nủ ệ ả ố ọ ứ ế ị ậ trong đ o đ c, ph nh n s t n t i ph bi n c a nh ng nguyên t c đ o đ c.ạ ứ ủ ậ ự ồ ạ ổ ế ủ ữ ắ ạ ứ Ch nghĩa hi n sinh cho r ngủ ệ ằ , t do là b n ch t c a s hi n sinh c a cáự ả ấ ủ ự ệ ủ nhân con ng i. Giá tr hi n sinh c a cá nhân đ c th hi n trong s l aườ ị ệ ủ ượ ể ệ ự ự ch n t do c a cá nhân. T do c a cá nhân không ph c tùng Th ng đ ho cọ ự ủ ự ủ ụ ượ ế ặ b t c quy n uy nào và cũng không ch u s ràng bu c c a b t c tính t t y uấ ứ ề ị ự ộ ủ ấ ứ ấ ế khách quan nào. Nó là tuy t đ i. Nh v y quan đi m v t do c a ch nghĩaệ ố ư ậ ể ề ự ủ ủ hi n sinh là quan đi m c a ch nghĩa cá nhân c c đoan.ệ ể ủ ủ ự V quan đi m l ch s xã h iề ể ị ử ộ , ch nghĩa hi n sinh xu t phát t t do cáủ ệ ấ ừ ự nhân tuy t đ i, cho r ng ch có cá nhân m i là hi n sinh chân th c, xã h iệ ố ằ ỉ ớ ệ ự ộ ch là m t ph ng th c hi n sinh c a cá nhân, h n n a là ph ng th c hi nỉ ộ ươ ứ ệ ủ ơ ữ ươ ứ ệ sinh không chân th c. B i vì, khi gi a xã h i và cá nhân có liên h ch tự ở ữ ộ ệ ặ ch thì s t n t i c a cá nhân s không còn là cá nhân th c s mà là cáẽ ự ồ ạ ủ ẽ ự ự nhân đã b đ i t ng hóa, b m t cá tính do b ràng bu c v i ng i khác vàị ố ượ ị ấ ị ộ ớ ườ v i xã h i, là cá nhân b t p th , xã h i và ng i khác l n át. Do đó, t nớ ộ ị ậ ể ộ ườ ấ ồ t i xã h i đã bóp ch t hi n sinh chân chính c a con ng i. Đ khôi ph c sạ ộ ế ệ ủ ườ ể ụ ự hi n sinh c a mình, con ng i c n thoát kh i s ràng bu c c a nh ng ng iệ ủ ườ ầ ỏ ự ộ ủ ữ ườ khác và xã h i. Xã h i chính là s n v t tha hóa c a con ng i, b n thân nóộ ộ ả ậ ủ ườ ả không ph i là cái t n t i khách quan t thân phát tri n theo quy lu t, màả ồ ạ ự ể ậ ch là m t m ng u nhiên nh ng con ng i b tha hóa. Đ ng l c phát tri nỉ ộ ớ ẫ ữ ườ ị ộ ự ể c a l ch s t t nhiên là không n m trong xã h i, mà là hi n sinh m i conủ ị ử ấ ằ ộ ở ệ ỗ ng i và nó cũng có nh h ng m nh m , r ng rãi đ i v i th gi i ph ngườ ả ưở ạ ẽ ộ ố ớ ế ớ ươ Tây, và c m t s châu l c khác.ả ộ ố ụ T cu i nh ng năm 60 đ u nh ng năm 70 th k XXừ ố ữ ầ ữ ế ỷ , ch nghĩa hi n sinh tuyủ ệ đã suy thoái nh ng nh ng t t ng c a nó v n ti p t c có nh h ng trongư ữ ư ưở ủ ẫ ế ụ ả ưở khoa h c nhân văn, tri t h c và khoa h c xã h i nhi u n c ph ng Tây.ọ ế ọ ọ ộ ở ề ướ ươ Gi i pháp c a ch nghĩa hi n sinh đ i v i các v n đ xã h i v c b n làả ủ ủ ệ ố ớ ấ ề ộ ề ơ ả tiêu c c. Nh ng các nhà hi n sinh đã đóng vai trò tích c c khi h đ t raự ư ệ ự ọ ặ và đ cao nhi m v nghiên c u các v n đ b n ch t con ng i, v s tha hóaề ệ ụ ứ ấ ề ả ấ ườ ề ự do s th ng tr c a k thu t, v.v.. Đ c bi t cũng nh vi c h th c t nh m iự ố ị ủ ỹ ậ ặ ệ ư ệ ọ ứ ỉ ọ ng i ph i trăn tr v ý nghĩa c a cu c s ng và v các hi n t ng b t h pườ ả ở ề ủ ộ ố ề ệ ượ ấ ợ lý trong xã h i t b n hi n đ i.ộ ư ả ệ ạ   CH NGH A TH C CH NGỦ Ĩ Ự Ứ Các tri t gia thu c trào l u ch ngh a duy khoa h c ch tr ng xây d ng tri t h c theo mô hình các “khoa h c th cế ộ ư ủ ĩ ọ ủ ươ ự ế ọ ọ ự ch ng". Theo h , tri t h c không nên nghiên c u nh ng v n nh b n ch t c a s v t, các qui lu t chung c a thứ ọ ế ọ ứ ữ ấ đề ư ả ấ ủ ự ậ ậ ủ ế gi i…mà i tìm ph ng pháp khoa h c có hi u qu nh t, áng tin c y nh t m i là n i dung ch y u c a vi c nghiênớ đ ươ ọ ệ ả ấ đ ậ ấ ớ ộ ủ ế ủ ệ c u tri t h c.ứ ế ọ Chúng ta u bi t, trong xã h i t s n hi n i, m t m t ang t n t i cu c kh ng ho ng xã h i tr m tr ng, nh ng m tđề ế ộ ư ả ệ đạ ộ ặ đ ồ ạ ộ ủ ả ộ ầ ọ ư ặ khác, khoa h c t nhiên l i có s ti n b to l n. ng tr c mâu thu n ó, m t s nhà tri t h c c m th y bó tay khôngọ ự ạ ự ế ộ ớ Đứ ướ ẫ đ ộ ố ế ọ ả ấ có cách gì gi i quy t. V m t lý lu n, h chán ghét lo i tri t h c thu n tuý t bi n, cho r ng lo i tri t h c này c n b nả ế ề ặ ậ ọ ạ ế ọ ầ ư ệ ằ ạ ế ọ ă ả không th góp ph n gi i quy t nh ng v n xã h i t ra. Trong khi ó, s phát tri n m nh m c a khoa h c t nhiênể ầ ả ế ữ ấ đề ộ đặ đ ự ể ạ ẽ ủ ọ ự l i a n cho h ni m hy v ng và ch d a tinh th n m i. Vì v y, h chuy n h ng nghiên c u tri t h c t ph ngạ đư đế ọ ề ọ ỗ ự ầ ớ ậ ọ ể ướ ứ ế ọ ừ ươ di n th gi i quan sang ph ng di n ph ng pháp lu n c a khoa h c. M t lo t tr ng phái và phong trào c g i làệ ế ớ ươ ệ ươ ậ ủ ọ ộ ạ ườ đượ ọ ch ngh a duy khoa h c ã ra i trong hoàn c nh ó.ủ ĩ ọ đ đờ ả đ Ngoài b i c nh xã h i, còn m t nguyên nhân n a xu t phát t c i m c a khoa h c t nhiên hi n i. S phát tri nố ả ộ ộ ữ ấ ừ đặ đ ể ủ ọ ự ệ đạ ự ể nhanh chóng c a nhi u môn khoa h c m i, s phân công trong n i b khoa h c ngày càng t m h n, s ng d ng r ngủ ề ọ ớ ự ộ ộ ọ ỉ ỉ ơ ự ứ ụ ộ rãi toán h c và logíc toán, vi c khoa h c ngày càng i sâu h n vào k t c u v t ch t, vai trò c a mô hình và k t c u c aọ ệ ọ đ ơ ế ấ ậ ấ ủ ế ấ ủ lý lu n t ng lên…t t c nh ng i u ó òi h i các môn khoa h c th c ch ng không nh ng ph i nghiên c u nh ng n iậ ă ấ ả ữ đ ề đ đ ỏ ọ ự ứ ữ ả ứ ữ ộ dung c th mà còn ph i nghiên c u nh ng v n chung c a khoa h c, c bi t là v n ph ng pháp lu n nh nụ ể ả ứ ữ ấ đề ủ ọ đặ ệ ấ đề ươ ậ ậ th c c a khoa h c. Ch ngh a duy khoa h c d a vào yêu c u m i ó trong khoa h c t nhiên hi n i a ra cácứ ủ ọ ủ ĩ ọ ự ầ ớ đ ọ ự ệ đạ để đư quan i m tri t h c th c ch ng c a mình.đ ể ế ọ ự ứ ủ Trong các tr ng phái theo ch ngh a duy khoa h c, tr ng phái có nh h ng l n và lâu nh t là ch ngh a th c ch ng.ườ ủ ĩ ọ ườ ả ưở ớ ấ ủ ĩ ự ứ Ch ngh a th c ch ng là hình th c hi n i c a con ng i duy lý. Ng i kh i x ng là Ô. Côngt (O.Comte) 1806 –ủ ĩ ự ứ ứ ệ đạ ủ ườ ườ ở ướ ơ 1873 và c phát tri n b i nh ng i bi u n i ti ng khác là H.Spenx (H.Spencer) 1820 – 1903, Gi.S.Mil (J.S.Mill).đượ ể ở ữ đạ ể ổ ế ơ ơ Giai o n này g i là con ng i O.Comte.đ ạ ọ ườ Ch ngh a phê phán kinh nghi m là hình th c th hai c a ch ngh a th c ch ng vào cu i th k XIX v i các i bi uủ ĩ ệ ứ ứ ủ ủ ĩ ự ứ ố ế ỷ ớ đạ ể EmaKh (E.Mach) 1839 – 1916, và G.A-Vênariút (R.A venarius)ơ 1843 – 1896, ra i trong khung c nh c a cu c kh ng ho ng v t lý.đờ ả ủ ộ ủ ả ậ Ch ngh a th c ch ng m i là hình th c th ba c a ch ngh a th c ch ng. ủ ĩ ự ứ ớ ứ ứ ủ ủ ĩ ự ứ Ch ngh a th c ch ng có r t nhi u chi phái: ch ngh a nguyên t lôgíc, tri t h c phân tích, tri tủ ĩ ự ứ ấ ề ủ ĩ ử ế ọ ế h c ngôn ng h c và tri t h c ngôn ng th ng ngày, ch ngh a th c ch ng lôgíc và tr ng phái ch ngh a duy lý m i.ọ ữ ọ ế ọ ữ ườ ủ ĩ ự ứ ườ ủ ĩ ớ Quan i m chung c a ch ngh a th c ch ng cho r ngđ ể ủ ủ ĩ ự ứ ằ : ch có các s ki n ho c s ki n m i là “cái th c ch ng":ỉ ự ệ ặ ự ệ ớ ự ứ Không th a nh n b t c cái gì ngoài hi n t ng, không th a nh n b n ch t s v t. Tr ng phái mu n l n tránh v n ừ ậ ấ ứ ệ ượ ừ ậ ả ấ ự ậ ườ ố ẩ ấ đề c b n c a tri t h c, mu n lo i tr th gi i quan ra kh i tri t h c truy n th ng. Ng i kh i x ng Comte cho r ng: Tri tơ ả ủ ế ọ ố ạ ừ ế ớ ỏ ế ọ ề ố ườ ở ướ ằ ế h c ph i l y các s v t “th c ch ng" làm “c n c ”.ọ ả ấ ự ậ ự ứ ă ứ S phát tri n c a khoa h c t nhiên ã tác ng m nh n ph ng th c t duy truy n th ng. Các ph ng pháp toánự ể ủ ọ ự đ độ ạ đế ươ ứ ư ề ố ươ h c, ph ng pháp lôgíc toán tr thành ph ng pháp c bi t quan tr ng trong khoa h c t nhiên. Tuy t i hóa i uọ ươ ở ươ đặ ệ ọ ọ ự ệ đố đ ề ó, các nhà tri t h c nhi m v c a tri t h c là nghiên c u các ph ng pháp – ó là n i dung ch y u c a tri t h c.đ ế ọ ệ ụ ủ ế ọ ứ ươ đ ộ ủ ế ủ ế ọ Th m chí, có nhà tri t h c còn cho r ng: vi c toán h c hoá, lôgíc hóa h c tri t h c m i là l i thoát c a tri t h c hi n i.ậ ế ọ ằ ệ ọ ọ ế ọ ớ ố ủ ế ọ ệ đạ Ch ngh a nguyên t lôgíc ra i t 1920 v i i bi u là Rútxen (B. Russell), L.Vitghentain (L.Witgenstein) cho r ngủ ĩ ử đờ ừ ớ đạ ể ơ ằ y u t c u t o nên t nhiên không ph i là s v t v t ch t mà là nh ng n v lôgíc, t c là nh ng phán oán trên c sế ố ấ ạ ự ả ự ậ ậ ấ ữ đơ ị ứ ữ đ ơ ở tri giác. Rútxen mu n xóa b s i l p gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm: cho r ng tinh th n và v t ch t chố ỏ ự đố ậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ằ ầ ậ ấ ỉ là hai hình th c c a ch ngh a kinh nghi m, tài li u ch quan là kinh nghi m tr c ti p, tài li u khách quan là kinh nghi mứ ủ ủ ĩ ệ ệ ủ ệ ự ế ệ ệ gián ti p. Ch ngh a nguyên t lôgíc qui i t ng và nhi m v c a tri t h c ch là s phân tích ngôn ng khoa h cế ủ ĩ ử đố ượ ệ ụ ủ ế ọ ỉ ự ữ ọ b ng cách l i d ng nh ng thành t u c a lôgíc ký hi u, c ng c g i là “lôgíc toán”. Coi ó là c s sáng t o ra ngônằ ợ ụ ữ ự ủ ệ ũ đượ ọ đ ơ ở ạ ng nhân t o m b o s nh t trí gi a c u trúc cú pháp c a m nh và hình th c lôgíc c a nó.ữ ạ đả ả ự ấ ữ ấ ủ ệ đề ứ ủ Tri t h c phân tích ngôn ng h c hay tri t h c ngôn ng do Vitghentain và G. Mur ế ọ ữ ọ ế ọ ữ ơ ơ đề x ng theo ch ngh a nguyên t lôgíc t n m 1950 l i phát tri n m nh m nh t là Anh.ướ ủ ĩ ử ừ ă ạ ể ạ ẽ ấ ở Tr ng phái này không ch chú ý t i “Ngôn ng khoa h c" c xây d ng m t cách nhân t o mà còn chú ý t i “Ngônườ ỉ ớ ữ ọ đượ ự ộ ạ ớ ng t nhiên, ngôn ng hàng ngày”. Trong ngôn ng hàng ngày xu t hi n nhi u s l n x n c nhà th c ch ng soữ ự ữ ữ ấ ệ ề ự ộ ộ đượ ự ứ sánh v i b nh tâm th n. m b o s th ng nh t v ngôn ng t t i s trong sáng, tr c h t ph i tri t lo iớ ệ ầ Để đả ả ự ố ấ ề ữ để đạ ớ ự ướ ế ả ệ để ạ tr m i v n tri t h c. M i nguyên t c c a tri t h c ngôn ng u d a trên c n c ngôn ng , ch không có c sừ ọ ấ đề ế ọ ọ ắ ủ ế ọ ữ đề ự ă ứ ữ ứ ơ ở khách quan, u ti n hành theo ng l i duy tâm ch quan và b t kh tri. ây, ngôn ng không nh ng tách kh i tđề ế đườ ố ủ ấ ả Ở đ ữ ữ ỏ ư duy mà c hai u tách kh i hi n th c khách quan.ả đề ỏ ệ ự Ch ngh a th c ch ng lôgíc và tri t h c phân tích là nh ng môn phái a ch ngh a th c ch ng m i vào th i k th nh trủ ĩ ự ứ ế ọ ữ đư ủ ĩ ự ứ ớ ờ ỳ ị ị nh t c a nó và c ng là th i k phân rã không tránh kh i c a nó.ấ ủ ũ ờ ỳ ỏ ủ “Tr ng phái Viên” là trung tâm phát tri n ch ngh a th c ch ng lôgíc v i nh ng thành viên n i ti ng nh R.Cácnáp, Ôườ ể ủ ĩ ự ứ ớ ữ ổ ế ư Nâyrát, t ó ch ngh a th c ch ng c truy n sang các n c châu Âu, c bi t là c, Anh.ừ đ ủ ĩ ự ứ đượ ề ướ đặ ệ Đứ T nh ng n m 50, tri t h c phân tích n i lên M và Anh, c bi t M , vì m t s nhà tri t h c châu Âu ã di cừ ữ ă ế ọ ổ ở ỹ đặ ệ ở ỹ ộ ố ế ọ ở đ ư sang M . T i M ã di n ra s hoà nh p ch ngh a th c d ng và ch ngh a th c ch ng lôgíc…ỹ ạ ỹ đ ễ ự ậ ủ ĩ ự ụ ủ ĩ ự ứ i m n i b t là các nhà tri t h c tr ng phái này ph nh n các v n c nghiên c uĐ ể ổ ậ ế ọ ườ ủ ậ ấ đề đượ ứ trong tri t h c truy n th ng. Các náp cho r ng: toàn b tri t h c truy n th ng là vô ngh a vì tri t h c này ã qui nh choế ọ ề ố ằ ộ ế ọ ề ố ĩ ế ọ đ đị mình m t nhi m v không th th c hi n c. ó là vi c t ra nhi m v : phát tri n và hình thành m t lo i tri th cộ ệ ụ ể ự ệ đượ Đ ệ đặ ệ ụ ể ộ ạ ứ không có liên quan gì t i khoa h c kinh nghi m. H s d ng thành qu c a toán h c, c bi t là lôgíc toán qui t t c triớ ọ ệ ọ ử ụ ả ủ ọ đặ ệ ấ ả th c thành m nh có th dùng lôgíc toán bi u th , t ó ch rõ tri t h c ch còn có m t nhi m v phân tích t tứ ệ đề để ể để ể ị ừ đ ỉ ế ọ ỉ ộ ệ ụ ấ c m i m nh khoa h c d a trên các tài li u th c ch ng.ả ọ ệ đề ọ ự ệ ự ứ Phái tri t h c ngôn ng th ng ngày xu t hi n M mà i bi u là các giáo s Oxpho nên g i là tr ng phái Oxpho.ế ọ ữ ườ ấ ệ ở ỹ đạ ể ư ở ọ ườ H phê phán các khái ni m c a ngôn ng t nhiên là m h , không rõ ràng, chính xác. Tr ng phái nh n m nh tínhọ ệ ủ ữ ự ơ ồ ườ ấ ạ phong phú c a khái ni m và phân bi t t m gi a các khái ni m trong ngôn ng t nhiên. H nh n m nh ch c n ng c aủ ệ ệ ỷ ỉ ữ ệ ữ ự ọ ấ ạ ứ ă ủ khái ni m có th hoàn thành, áp ng các nhu c u khác nhau c a ng i s d ng. M c dù có s h p lý nh t nh,ệ ể đ ứ ầ ủ ườ ử ụ ặ ự ợ ấ đị nh ng quan i m này quá c ng i u hoá tác d ng phân tích c a ngôn ng , t ó ph nh n ý ngh a th gi i quan c aư đ ể ườ đ ệ ụ ủ ữ ừ đ ủ ậ ĩ ế ớ ủ tri t h c.ế ọ Các tr ng phái tri t h c khoa h c có nh h ng l n n tri t h c ph ng Tây v i các i bi u P p p , Cun, Lacat tườ ế ọ ọ ả ưở ớ đế ế ọ ươ ớ đạ ể ố ơ ố …quan i m c a h có i m chung là u ch ng ch ngh a th c ch ng lôgíc. H cho r ng khoa h c ti n b thông quađ ể ủ ọ đ ể đề ố ủ ĩ ự ứ ọ ằ ọ ế ộ con ng cách m ng trong tri th c, do ó ph i phân tích l ch s khoa h c theo tr ng thái ng, thông qua gi i quy tđườ ạ ứ đ ả ị ử ọ ạ độ ả ế mâu thu n.ẫ P p p mu n th c hi n lôgíc c a nghiên c u khoa h c t c lôgíc phát minh ch không ch phân tích lôgíc ã hình thành,ố ơ ố ự ệ ủ ứ ọ ứ ứ ỉ đ ã có s n, ã thu c v quá kh . Ông mu n th c hi n lôgíc phát minh ó b ng th nghi m và lo i b sai l m nh m phânđ ẵ đ ộ ề ứ ố ự ệ đ ằ ử ệ ạ ỏ ầ ằ tích tri th c, lý lu n v i tính cách là ph nh n nh ng lý lu n tr c ó. i t ng c a lôgíc phát minh là ti n và ph nứ ậ ớ ủ ậ ữ ậ ướ đ Đố ượ ủ ề đề ả . Quá trình thay th các lý lu n ó tr thành quá trình “t ng tr ng” tri th c. gi i thích c ch c a s t ng tr ng,đề ế ậ đ ở ă ưở ứ Để ả ơ ế ủ ự ă ưở ông s d ng khái ni m “ph ng pháp phê phán”, nh ng phê phán ch n thu n là s ph n t c a nhà nghiên c u, kêuử ụ ệ ươ ư ỉ đơ ầ ự ả ư ủ ứ g i phát huy n ng l c c a ch th nh n th c. P p p xem ph ng pháp l ch s là ph ng pháp nghèo nàn, kém hi uọ ă ự ủ ủ ể ậ ứ ố ơ ươ ị ử ươ ệ qu , m c dù quan i m c a P p p có i m h p lý nh ng m c tính phi n di n duy tâm.ả ặ đ ể ủ ố ơ đ ể ợ ư ắ ế ệ Tr ng phái l ch s , g i nh v y vì nó th c hi n nguyên t c tái t o l ch s , xem xét ch thườ ị ử ọ ư ậ ự ệ ắ ạ ị ử ủ ể tham gia khoa h c theo quan i m ti n hoá l ch s .ọ đ ể ế ị ử Cun (1922) x ng lý lu n v “h chu n” t c lý lu n, ph ng pháp khoa h c c a m t xã h i khoa h c bao g mđề ướ ậ ề ệ ẩ ứ ậ ươ ọ ủ ộ ộ ọ ồ nh ng nhà khoa h c c t p h p b i m t “ni m tin”. L ch s khoa h c s n i ti p h chu n ch là s thay th c a cáiữ ọ đượ ậ ợ ở ộ ề ị ử ọ ự ố ế ệ ẩ ỉ ự ế ủ t t h n so v i cái ã có gi i quy t nh ng khó kh n mà nó ph i ng u. Ông cho r ng h chu n c a khoa h c chố ơ ớ đ để ả ế ữ ă ả đươ đầ ằ ệ ẩ ủ ọ ỉ là qui c do ni m tin chung c a xã h i khoa h c t o nên ch không là m t “chân lý t nhiên" tuy t i. Vì v y, Cun ãướ ề ủ ộ ọ ạ ứ ộ ự ệ đố ậ đ ng sang tri t h c phi duy lý và ch ngh a duy tâm trong tri t h c c a khoa h c.ả ế ọ ủ ĩ ế ọ ủ ọ Nh ng i bi u sau này: Phâyraben (Ferabend-P) ã a tr ng phái l ch s n nh cao. Phê phán lý lu n tri t h cữ đạ ể đ đư ườ ị ử đế đỉ ậ ế ọ c a khoa h c tr c ây, nh t là ch ngh a kinh nghi m lôgíc và x ng “ch ngh a h n lo n” và “ph ng pháp lu nủ ọ ướ đ ấ ủ ĩ ệ đề ướ ủ ĩ ỗ ạ ươ ậ a nguyên”. Ông cho r ng con ng i vào khoa h c không th là con ng giáo i u, duy nh t c oán, mà là “h nđ ằ đườ đ ọ ể đườ đ ề ấ độ đ ỗ lo n”, “ a nguyên”, là “th nào c ng c, k c con ng tìm v quá kh ”…ạ đ ế ũ đượ ể ả đườ ề ứ Lao n (Laudan) ti p t c tr ng phái l ch s , phê phán tri t h c c a Cun và Lacat t đơ ế ụ ườ ị ử ế ọ ủ ố đề xu t lý lu n v “truy n th ng nghiên c u”. ó là quá trình ti n hoá, phát tri n c a khoa h c, có nh ng b c th ng tr m,ấ ậ ề ề ố ứ Đ ế ể ủ ọ ữ ướ ă ầ ph n vinh, l n b i và di t vong.ồ ụ ạ ệ Tóm l i, ch ngh a th c ch ng có công i sâu nghiên c u và ti p thu nh ng thành qu n i b t trong toán h c và khoaạ ủ ĩ ự ứ đ ứ ế ữ ả ổ ậ ọ h c t nhiên hi n i, xu t ra quan i m c a mình và t c nh ng y u t tích c c nh t nh. Nh ng trào l u tri tọ ự ệ đạ đề ấ đ ể ủ đạ đượ ữ ế ố ự ấ đị ư ư ế h c này có mâu thu n không kh c ph c c: do mu n phá v m t s công th c tri t h c truy n th ng, nó ã i nọ ẫ ắ ụ đượ ố ỡ ộ ố ứ ế ọ ề ố đ đ đế ch ph nh n ý ngh a th gi i quan c a tri t h c, t ó i n ph nh b n thân tri t h c. Vì v y, ch ngh a th cỗ ủ ậ ĩ ế ớ ủ ế ọ ừ đ đ đế ủ đị ả ế ọ ậ ủ ĩ ự ch ng, c ng nh ch ngh a duy lý không th m ra con ng m i cho tri t h cứ ũ ư ủ ĩ ể ở đườ ớ ế ọ CH NGH A TH C D NGỦ Ĩ Ự Ụ Ch ngh a th c d ng là m t tr ng phái tri t h c ph ng Tây hi n i cao kinh nghi m và hi u qu , ra i vàoủ ĩ ự ụ ộ ườ ế ọ ươ ệ đạ đề ệ ệ ả đờ cu i th k XIX n c M . Gi a các i bi u ch y u c a ch ngh a th c d ng, tuy có nhi u i m khác nhau, nh ngố ế ỷ ở ướ ỹ ữ đạ ể ủ ế ủ ủ ĩ ự ụ ề đ ể ư nhìn chung tri t h c c a h u gi i h n trong ph m vi kinh nghi m, coi tri th c là công c thích ng v i hoànế ọ ủ ọ đề ớ ạ ạ ệ ứ ụ để ứ ớ c nh, coi chân lý là cái có ích. Ch ngh a th c d ng th hi n m t cách n i b t ph ng th c t duy và ph ng th cả ủ ĩ ự ụ ể ệ ộ ổ ậ ươ ứ ư ươ ứ hành ng vì m c ích tìm ki m l i nhu n c a xã h i M . Vì v y, nó tr thành m t trong nh ng tr ng phái tri t h cđộ ụ đ ế ợ ậ ủ ộ ỹ ậ ở ộ ữ ườ ế ọ có nh h ng l n nh t n c M t u th k XX n g n ây.ả ưở ớ ấ ở ướ ỹ ừ đầ ế ỷ đế ầ đ Ch ngh a th c d ng, v i t cách là m t tr ng phái tri t h c, ã ra i trong các n m 1871ủ ĩ ự ụ ớ ư ộ ườ ế ọ đ đờ ă – 1874, khi câu l c b siêu hình h c tr ng i h c Cambrit (c a bang Masahuset Hoa k ) c thành l p. ó làạ ộ ọ ở ườ Đạ ọ ủ ở ỳ đượ ậ Đ m t h c h i h c thu t do m t s giáo viên c a tr ng ó t ch c ra. Ng i sáng l p ra ch ngh a th c d ng là Pi cxộ ọ ộ ọ ậ ộ ố ủ ườ đ ổ ứ ườ ậ ủ ĩ ự ụ ế ơ và trong s nh ng thành viên c a nó, ng i sau ó tr thành m t trong nh ng i bi u ch y u là Giêmx .ố ữ ủ ườ đ ở ộ ữ đạ ể ủ ế ơ Nguyên t c c n b n trong ph ng pháp lu n c a ch ngh a th c d ng là l y hi u qu , công d ng làm tiêu chu n. Soắ ă ả ươ ậ ủ ủ ĩ ự ụ ấ ệ ả ụ ẩ v i các tr ng phái tri t h c ph ng Tây khác, ch ngh a th c d ng ã ph n ánh tr c ti p h n l i ích và nhu c u th cớ ườ ế ọ ươ ủ ĩ ự ụ đ ả ự ế ơ ợ ầ ứ t c a giai c p t s n, nên nó ã gây nh h ng t ng i r ng l n trong xã h i ph ng Tây. M t c i m làm choế ủ ấ ư ả đ ả ưở ươ đố ộ ớ ộ ươ ộ đặ đ ể ch ngh a th c d ng khác v i tri t h c truy n th ng là nó i vào tri t h c t ph ng pháp. Ng i i bi u ch y uủ ĩ ự ụ ớ ế ọ ề ố đ ế ọ ừ ươ ườ đạ ể ủ ế c a nó có lúc ã quy tri t h c ch còn là v n ph ng pháp, tuyên b ch ngh a th c d ng không ph i là lýủ đ ế ọ ỉ ấ đề ươ ố ủ ĩ ự ụ ả lu n tri t h c có h th ng, mà ch là lý lu n v ph ng pháp.ậ ế ọ ệ ố ỉ ậ ề ươ Sau nh ng n m 40 c a th k XX, a v ch o c a ch ngh a th c d ng trong tri t h c M ã c thay th b ngữ ă ủ ế ỷ đị ị ủ đạ ủ ủ ĩ ự ụ ế ọ ỹ đ đượ ế ằ các tr ng phái tri t h c m i n i lên châu Âu và c truy n bá vào n c M .ườ ế ọ ớ ổ ở đượ ề ướ ỹ V nh n th c lu nề ậ ứ ậ : Ch ngh a th c d ng nói n m t ph ng th c t duy ó không xem xét khái ni m b n thânủ ĩ ự ụ đế ộ ươ ứ ư đ ệ ở ả khái ni m mà i sâu nghiên c u xem khi c s d ng thì nó s n sinh ra h u qu gì. Khái ni m và lý lu n không ph iệ đ ứ đượ ử ụ ả ậ ả ệ ậ ả là s gi i áp v th gi i. Mu n phân bi t ý ngh a và giá tr c a nó thì không ph i là xem nó có ph n ánh úng th c tự ả đ ề ế ớ ố ệ ĩ ị ủ ả ả đ ự ế khách quan hay không mà là xem hi u qu có th ki m nghi m c khi nó ng d ng vào th c t . Các cu c tranhệ ả ể ể ệ đượ ứ ụ ự ế ộ lu n gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm trong tri t h c truy n th ng c coi là các cu c u tranh có tínhậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ế ọ ề ố đượ ộ đấ ch t siêu hình, ch ng có ý ngh a gì. B i vì, theo cách nhìn c a ch ngh a th c d ng, thì th gi i mà con ng i có kinhấ ẳ ĩ ở ủ ủ ĩ ự ụ ế ớ ườ nghi m th c t v nó u gi ng nhau. L y hi u qu th c t mà xét thì dù th gi i là v t ch t hay là tinh th n c ngệ ự ế ề đề ố ấ ệ ả ự ế ế ớ ậ ấ ầ ũ ch ng có s khác bi t gì. N u xu t phát t hi u qu kh ng nh giá tr c a tôn giáo và khoa h c thì ni m tin khoaẳ ự ệ ế ấ ừ ệ ả để ẳ đị ị ủ ọ ề h c và tín ng ng tôn giáo u có giá tr thi t th c vì c hai u là công c t n m c ích c a i s ng c aọ ưỡ đề ị ế ự ả đề ụ để đạ đế ụ đ ủ đờ ố ủ con ng i.ườ Ch ngh a th c d ng phê phán tri t h c truy n th ng là ã tách r i ch th nh n th củ ĩ ự ụ ế ọ ề ố đ ờ ủ ể ậ ứ , t c là tách r i ng i cóứ ờ ườ kinh nghi m, v i i t ng c nh n th c trong kinh nghi m, t c là tách tinh th n và v t ch t thành hai cái khôngệ ớ đố ượ đượ ậ ứ ệ ứ ầ ậ ấ cùng m t l nh v c. Nó s d ng khái ni m “kinh nghi m” l n tránh v n c b n c a tri t h c. i v i ng i theoộ ĩ ự ử ụ ệ ệ để ẩ ấ đề ơ ả ủ ế ọ Đố ớ ườ ch ngh a th c d ng thì “kinh nghi m" không có tính ch quan, c ng không có tính khách quan mà là “kinh nghi mủ ĩ ự ụ ệ ủ ũ ệ thu n tuý” ho c “kinh nghi m nguyên th y”. Kinh nghi m là m t khái ni m có hai ngh a: nó bao g m m i cái thu c v ýầ ặ ệ ủ ệ ộ ệ ĩ ồ ọ ộ ề th c ch quan, nh ng nó c ng bao g m m i cái v s v t, s ki n khách quan. B n thân nó không có s khác bi t vàứ ủ ư ũ ồ ọ ề ự ậ ự ệ ả ự ệ i l p v nguyên t c gi a ch quan và khách quan. Kinh nghi m là có tính “nguyên thu ”, v t ch t và tinh th n u làđố ậ ề ắ ữ ủ ệ ỷ ậ ấ ầ đề s n ph m c a vi c ti n hành s ph n t nh i v i kinh nghi m nguyên thu . Ch th và i t ng, kinh nghi m và tả ẩ ủ ệ ế ự ả ỉ đố ớ ệ ỷ ủ ể đố ượ ệ ự nhiên u là hai m t khác nhau trong m t ch nh th kinh nghi m th ng nh t, chúng không th thoát ly kh i kinhđề ặ ộ ỉ ể ệ ố ấ ể ỏ nghi m mà t n t i c l p c.ệ ồ ạ độ ậ đượ Vi c ch ngh a th c d ng dùng hi u qu c a kinh nghi m th m nh t t c là nh m ph nh th gi i bên ngoài vàệ ủ ĩ ự ụ ệ ả ủ ệ để ẩ đị ấ ả ằ ủ đị ế ớ qui lu t khách quan, v th c ch t là i theo con ng kinh nghi m lu n duy tâm c a Béc li, song v hình th c có m tậ ề ự ấ đ đườ ệ ậ ủ ơ ề ứ ộ s i m khác bi t sau ây:ố đ ể ệ đ + Dùng quan i m tâm lý h c ho c sinh h c gi i thích kinh nghi m. Kinh nghi m không ph i là tri th c, không ph iđ ể ọ ặ ọ để ả ệ ệ ả ứ ả là s ph n ánh c a b óc con ng i i v i th gi i bên ngoài, mà là m t ho t ng tâm lý nào ó thích ng v i hoànự ả ủ ộ ườ đố ớ ế ớ ộ ạ độ đ ứ ớ c nh.ả + C ng i u tính n ng ng ch quan c a kinh nghi m iâuy nh n nh r ng, ho t ng thích ng v i hoàn c nhườ đ ệ ă độ ủ ủ ệ Đ ậ đị ằ ạ độ ứ ớ ả c a con ng i khác v i ng v t thích ng m t cách tiêu c c v i thiên nhiên. Con ng i d a vào ý chí và trí tu c aủ ườ ớ độ ậ ứ ộ ự ớ ườ ự ệ ủ mình làm cho hoàn c nh phát sinh s thay i có l i cho i s ng con ng i. Cho nên kinh nghi m c hình thành ả ự đổ ợ đờ ố ườ ệ đượ ở con ng i là do tác ng l n nhau c a con ng i và hoàn c nh.ườ độ ẫ ủ ườ ả Ch ngh a th c d ng, khi c ng i u tính n ng ng c a kinh nghi m ã th tiêu c sủ ĩ ự ụ ườ đ ệ ă độ ủ ệ đ ủ ơ ở khách quan c a kinh nghi m. H nh n nh r ng i t ng c a kinh nghi m là do ý chí sáng t o ra, b n thân kinhủ ệ ọ ậ đị ằ đố ượ ủ ệ ạ ả nghi m là cái vào tr ng thái h n n. Trong ho t ng kinh nghi m con ng i t p trung s chú ý c a mình vàoệ ở ạ ỗ độ ạ độ ệ ườ ậ ự ủ nh ng kinh nghi m thích h p v i m c ích, h ng thú v i nguy n v ng c a mình, h n n a làm cho nh ng b ph nữ ệ ợ ớ ụ đ ứ ớ ệ ọ ủ ơ ữ ữ ộ ậ kinh nghi m ó c c nh, gán cho nó cái a v c l p c a “khách th ”. Cho nên, khách th , i t ng ch là m tệ đ đượ ố đị đị ị độ ậ ủ ể ể đố ượ ỉ ộ b ph n mà ý chí tách ra t trong kinh nghi m, còn ch th c a kinh nghi m ch ng qua ch là ý chí, m c ích, h ngộ ậ ừ ệ ủ ể ủ ệ ẳ ỉ ụ đ ứ thú, tâm tình… chi ph i ho t ng kinh nghi m trong kinh nghi m mà thôi.ố ạ độ ệ ệ Nh v y, ch ngh a th c d ng ã tuy t i hoá tác d ng c a ý chí con ng i nên r i vào ch ngh a duy tâm ch quanư ậ ủ ĩ ự ụ đ ệ đố ụ ủ ườ ơ ủ ĩ ủ và ch ngh a duy ý chí.ủ ĩ Quan ni m v chân lý c a ch ngh a th c d ngệ ề ủ ủ ĩ ự ụ : lý lu n v chân lý c a ch ngh a th c d ng có quan h m t thi tậ ề ủ ủ ĩ ự ụ ệ ậ ế v i kinh nghi m lu n c a nó. Lý lu n này cho r ng t duy c a con ng i ch là m t cách th c c a kinh nghi m, làớ ệ ậ ủ ậ ằ ư ủ ườ ỉ ộ ứ ủ ệ hành vi thích ng và ch c n ng ph n ng c a con ng i. Nó không a l i m t hình nh ch quan v th gi i kháchứ ứ ă ả ứ ủ ườ đư ạ ộ ả ủ ề ế ớ quan. Giêm x l p lu n r ng, chân lý không ph i là b n sao chép s v t khách quan, nó ch là m i quan h gi a cácơ ậ ậ ằ ả ả ự ậ ỉ ố ệ ữ kinh nghi m v i nhau. Ông cho r ng m t quan ni m ch c n có th em các quan ni m c và m i liên h v i nhau,ệ ớ ằ ộ ệ ỉ ầ ể đ ệ ũ ớ ệ ớ em l i cho con ng i l i ích c th và hi u qu tho mãn thì nó là chân lý. Mu n xét m t quan ni m có ph i là chânđ ạ ườ ợ ụ ể ệ ả ả ố ộ ệ ả lý hay không, thì không c n ph i xem nó có phù h p v i th c t khách quan hay không mà ph i xem nó có em l iầ ả ợ ớ ự ế ả đ ạ hi u qu h u d ng hay không. Nh v y, h u d ng và vô d ng ã tr thành tiêu chu n ông ta phân bi t chân lý v iệ ả ữ ụ ư ậ ữ ụ ụ đ ở ẩ để ệ ớ sai l m. “H u d ng là chân lý” ó là quan i m c n b n c a Giêmx v chân lý.ầ ữ ụ đ đ ể ă ả ủ ơ ề Quan ni m c a iâuy coi chân lý là công c , v th c ch t nh t trí v i quan i m c a Giêm x v chân lý. iâuy nh nệ ủ Đ ụ ề ự ấ ấ ớ đ ể ủ ơ ề Đ ậ nh r ng tính chân lý c a quan ni m, khái ni m, lý lu n…không ph i là ch chúng có phù h p v i th c t kháchđị ằ ủ ệ ệ ậ ả ở ỗ ợ ớ ự ế quan hay không mà là ch chúng có gánh vác c m t cách hi n h u nhi m v làm công c cho hành vi c a conở ỗ đượ ộ ệ ữ ệ ụ ụ ủ ng i hay không. N u m t quan ni m ho c m t lý lu n giúp m i ng i lo i tr c khó kh n và au kh trong vi cườ ế ộ ệ ặ ộ ậ ọ ườ ạ ừ đượ ă đ ổ ệ thích ng v i hoàn c nh, hoàn thành nhi m v m t cách thu n l i thì chúng có th tin c y c, chúng là hi n h u, làứ ớ ả ệ ụ ộ ậ ợ ể ậ đượ ệ ữ th c. N u chúng không gi i quy t c h n lo n, khó kh n thì chúng là gi . Khi kh ng nh lý lu n, t t ng…ch làự ế ả ế đượ ỗ ạ ă ả ẳ đị ậ ư ưở ỉ công c cho hành ng c a con ng i, iâuy ã lo i tr n i dung th c t i khách quan c a “công c ” ó, xem chúngụ độ ủ ườ Đ đ ạ ừ ộ ự ạ ủ ụ đ ch là nh ng gi thuy t ch c ch ng minh, mà nh ng gi thuy t ó l i do con ng i tu ý l a ch n c n c vào chỉ ữ ả ế ờ đượ ứ ữ ả ế đ ạ ườ ỳ ự ọ ă ứ ỗ chúng có thu n ti n, có ít t n s c cho mình hay không; ch c n chúng có tác d ng tho mãn m c ích mà h d nhậ ệ ố ứ ỉ ầ ụ ả ụ đ ọ ự đị thì có th tuyên b chúng là chân lý c ch ng th c, n u ng c l i chúng là sai l m.ể ố đượ ứ ự ế ượ ạ ầ Quan ni m v chân lý c a ch ngh a th c d ng không nh ng là ch quanệ ề ủ ủ ĩ ự ụ ữ ủ , mà còn có khuynh h ng t ng iướ ươ đố ch ngh a rõ r t. Nh ng ng i theo ch ngh a th c d ng l p lu n r ng, chân lý là cái tho mãn nh t mà con ng iủ ĩ ệ ữ ườ ủ ĩ ự ụ ậ ậ ằ ả ấ ườ c m nh n c trong m t th i i m ho c trong m t tr ng h p c th . Do con ng i thì có nhi u h ng thú, l i íchả ậ đượ ộ ờ đ ể ặ ộ ườ ợ ụ ể ườ ề ứ ợ khác nhau, cho nên có các lo i chân lý tu theo các nhu c u c t o ra b i các h ng thú và l i ích khác nhau. M tạ ỳ ầ đượ ạ ở ứ ợ ộ quan ni m có ích cho i s ng con ng i hay không, có a l i hi u qu tho mãn cho con ng i hay không là tuệ đờ ố ườ đư ạ ệ ả ả ườ ỳ theo t ng ng i, t ng th i gian, a i m khác nhau.ừ ườ ừ ờ đị đ ể Ch ngh a th c d ng ã c ng i u tính c th và tính t ng i c a chân lý n ch tách r iủ ĩ ự ụ đ ườ đ ệ ụ ể ươ đố ủ đế ỗ ờ tính c th và tính t ng i c a chân lý v i tính ph bi n và tính tuy t i c a nó: ph nh chân lý khách quan là sụ ể ươ đố ủ ớ ổ ế ệ đố ủ ủ đị ự th ng nh t c a tính ph bi n v i tính c th , tính tuy t i v i tính t ng i; vì v y quan i m này ã r i vào chố ấ ủ ổ ế ớ ụ ể ệ đố ớ ươ đố ậ đ ể đ ơ ủ ngh a t ng i, r t cu c i n ch ngh a hoài nghi và ch ngh a b t kh tri. Theo tri t h c này, trên th gi i khôngĩ ươ đố ớ ộ đ đế ủ ĩ ủ ĩ ấ ả ế ọ ế ớ có cái gì là n nh, t t y u, có qui lu t c . Nh n th c c a con ng i và c chân lý c ng không có m t ý ngh a nổ đị ấ ế ậ ả ậ ứ ủ ườ ả ũ ộ ĩ ổ nh, t t y u nào c . Toàn b th gi i là m t h th ng luôn b ng, không n nh, con ng i không th n m b tđị ấ ế ả ộ ế ớ ộ ệ ố ị độ ổ đị ườ ể ắ ắ c.đượ Phân tích quá trình l ch s di n bi n ph c t p c a s phân hoá và tích h p c a tri t h c ph ng Tây hi n i, chúngị ử ễ ế ứ ạ ủ ự ợ ủ ế ọ ươ ệ đạ ta có th nêu lên m y nh n xét sau ây:ể ấ ậ đ M t là, tri t h c này có ý v t lên trên s i l p gi a ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm. Trào l u ch ngh aộ ế ọ đồ ượ ự đố ậ ữ ủ ĩ ậ ủ ĩ ư ủ ĩ duy khoa h c nh n m nh vi c ch ng “siêu hình”, trào l u ch ngh a nhân b n nh n m nh vi c ch ng “nh t nguyênọ ấ ạ ệ ố ư ủ ĩ ả ấ ạ ệ ố ấ lu n”, u là nh m ph nh n v n quan h gi a t duy và t n t i là v n c b n c a tri t h c. Trong khi ó h l iậ đề ằ ủ ậ ấ đề ệ ữ ư ồ ạ ấ đề ơ ả ủ ế ọ đ ọ ạ coi nh ng v n nh : lôgíc khoa h c, ph ng pháp lu n khoa h c, ý ngh a k t c u c a ngôn ng , v n quan hữ ấ đề ư ọ ươ ậ ọ ĩ ế ấ ủ ữ ấ đề ệ gi a ngôn ng và t duy, c nh ng v n tình c m, ý chí c a con ng i…m i là nh ng v n trung tâm c a tri tữ ữ ư ả ữ ấ đề ả ủ ườ ớ ữ ấ đề ủ ế h c. H tuyên b ch ng c ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm và coi tri t h c c a h là “toàn di n nh t”, “côngọ ọ ố ố ả ủ ĩ ậ ủ ĩ ế ọ ủ ọ ệ ấ b ng nh t”, “m i nh t”. Trên th c t b ng cách này hay cách khác h v n không tránh kh i gi i áp m t cách duy tâmằ ấ ớ ấ ự ế ằ ọ ẫ ỏ ả đ ộ v v n c b n c a tri t h c.ề ấ đề ơ ả ủ ế ọ Trào l u nhân b n ch ngh a, m c dù l y ch ngh a là trung tâm c a s phân tích tri t h c, nh ng m t khi ã coiư ả ủ ĩ ặ ấ ủ ĩ ủ ự ế ọ ư ộ đ nh ng thu c tính tinh th n c a cá nhân nh ý chí, tình c m, vô th c, b n n ng…là b n ch t c a con ng i và làữ ộ ầ ủ ư ả ứ ả ă ả ấ ủ ườ ngu n g c c a th gi i thì hi n nhiên c ng là duy tâm. Ch ngh a nhân b n phi duy lý c ng tr c ti p ph nh n vi cồ ố ủ ế ớ ể ũ ủ ĩ ả ũ ự ế ủ ậ ệ con ng i có th nh n th c c qui lu t khách quan b ng lý tính, cho r ng lý trí ch t n hi n t ng, còn tr c giácườ ể ậ ứ đượ ậ ằ ằ ỉ đạ đế ệ ượ ự th n bí m i t n b n ch t. Th c ch t ó là khuynh h ng b t kh tri.ầ ớ đạ đế ả ấ ự ấ đ ướ ấ ả ng nhiên, trong t t ng và lu n i m c a m t s nhà tri t h c ph ng Tây hi n i c ng có nhân t và khuynhĐươ ư ưở ậ đ ể ủ ộ ố ế ọ ươ ệ đạ ũ ố h ng duy v t. Nh ng i u ó không h làm thay i c i m c b n nói trên.ướ ậ ư đ ề đ ề đổ đặ đ ể ơ ả Tuy nhiên, c hai trào l u l n trong tri t h c ph ng Tây hi n i ã coi tr ng nghiên c u nhi u v n m i v conả ư ớ ế ọ ươ ệ đạ đ ọ ứ ề ấ đề ớ ề ng i; ã khái quát v m t tri t h c m t s thành qu c a khoa h c t nhiên, và có nh ng khám phá có giá tr nh tườ đ ề ặ ế ọ ộ ố ả ủ ọ ự ữ ị ấ nh i v i quá trình nh n th c khoa h c. Chúng ta có th th a k có ch n l c, có phê phán nh ng thành qu ó.đị đố ớ ậ ứ ọ ể ừ ế ọ ọ ữ ả đ Hai là, phê phán và t b ch ngh a lý tính c c oan, siêu hình c a tri t h c (ph ng Tây, truy n th ng) chuy nừ ỏ ủ ĩ ự đ ủ ế ọ ươ ề ố để ể m nh sang th gi i i s ng hi n th c v i hai lo i ch n i b t: con ng i và khoa h c. Khuynh h ng th t c hoáạ ế ớ đờ ố ệ ự ớ ạ ủ đề ổ ậ ườ ọ ướ ế ụ m t khuynh h ng tích c c và úng n. i u ó gi i thích vì sao nhi u h c thuy t tri t h c ph ng Tây có nhộ ướ ự đ đắ Đ ề đ ả ề ọ ế ế ọ ươ ả h ng r ng rãi và m nh m trong ông o qu n chúng bình th ng, v n không thành th o v m t lý lu n tri t h c.ưở ộ ạ ẽ đ đả ầ ườ ố ạ ề ặ ậ ế ọ Ba là, tri t h c, cùng v i các trào l u t t ng ph ng Tây s m i vào các v n toàn c u và d oán t ng lai nhânế ọ ớ ư ư ưở ươ ớ đ ấ đề ầ ự đ ươ lo i, a ra c nh ng d báo có giá tr .ạ đư đượ ữ ự ị Thí d th nh t: v n m i quan h gi a khoa h c k thu t và con ng i. S ti n b c a khoa h c k thu t có ýụ ứ ấ ấ đề ố ệ ữ ọ ỹ ậ ườ ự ế ộ ủ ọ ỹ ậ ngh a gì i v i cu c s ng con ng i? Ch ngh a t b n r t cu c có ti nĩ đố ớ ộ ố ườ ủ ĩ ư ả ố ộ ề hay không? Ti n c a nhân lo i r t cu c s ra sao? Trào l u nhân b n ch ngh a hi n i khiđồ ề đồ ủ ạ ố ộ ẽ ư ả ủ ĩ ệ đạ lu n gi i v n này, có lúc ã phát hi n úng m t s nh c i m c a ch ngh a k tr và tri t h c duy lý, ã v ch raậ ả ấ đề đ ệ đ ộ ố ượ đ ể ủ ủ ĩ ỹ ị ế ọ đ ạ nh ng mâu thu n, kh ng ho ng, nh t là hi n t ng tha hóa m i c a xã h i ph ng Tây hi n i. Nh ng h l i gi iữ ẫ ủ ả ấ ệ ượ ớ ủ ộ ươ ệ đạ ư ọ ạ ả thích mâu thu n c b n c a ch ngh a t b n là do s d n nén c a xã h i v i b n tính c a cá nhân con ng i do sẫ ơ ả ủ ủ ĩ ư ả ự ồ ủ ộ ớ ả ủ ườ ự ti n b c a khoa h c k thu t và i s ng v t ch t c nâng cao mang l i. i u ó rõ ràng là sai l m.ế ộ ủ ọ ỹ ậ đờ ố ậ ấ đượ ạ Đ ề đ ầ Thí d th hai: v n làm th nào t t m cao c a tri t h c v ch ra c b n tính c a khoa h c và các qui lu t phátụ ứ ấ đề ế ừ ầ ủ ế ọ ạ đượ ả ủ ọ ậ tri n c a nó. Tri t h c v khoa h c trong tri t h c ph ng Tây hi n i ã có công t ra và x lý m t lo t các v n ể ủ ế ọ ề ọ ế ọ ươ ệ đạ đ đặ ử ộ ạ ấ đề có quan h bi n ch ng v i nhau, nh s phát ki n khoa h c và ch ng minh khoa h c; lý lu n khoa h c và ho t ngệ ệ ứ ớ ư ự ế ọ ứ ọ ậ ọ ạ độ khoa h c; nh ng nhân t bên trong c a khoa h c và nh ng i u ki n bên ngoài c a khoa h c, s phát tri n bìnhọ ữ ố ủ ọ ữ đ ề ệ ủ ọ ự ể th ng c a khoa h c và b c thay i cách m ng c a nó; ph ng pháp lôgíc và ph ng pháp l ch s … Nh ng doườ ủ ọ ướ đổ ạ ủ ươ ươ ị ử ư các nhà tri t h c v khoa h c ph ng Tây b h n ch l p tr ng duy tâm và thi u s t giác v n d ng phép bi nế ọ ề ọ ở ươ ị ạ ế ở ậ ườ ế ự ự ậ ụ ệ ch ng, cho nên h ã không thành công trong vi c t ng k t và khái quát m t cách úng n nh ng qui lu t phát tri nứ ọ đ ệ ổ ế ộ đ đắ ữ ậ ể c a khoa h c hi n i.ủ ọ ệ đạ Tóm l i, các trào l u tri t h c hi n i, ngoài Mác xít này ã ph n ánh c m t s v n m i c a th i i hi n nay,ạ ư ế ọ ệ đạ đ ả đượ ộ ố ấ đề ớ ủ ờ đạ ệ ã có nh ng tìm tòi, h n n a còn t c m t s thành qu nh n th c nh t nh. Nh ng do s h n ch v l pđ ữ ơ ữ đạ đượ ộ ố ả ậ ứ ấ đị ư ự ạ ế ề ậ tr ng chính tr giai c p, do th gi i quan duy tâm và ph ng pháp siêu hình, h v n không a ra c câu tr l iườ ị ấ ế ớ ươ ọ ẫ đư đượ ả ờ khoa h c cho các v n ó, càng không th ch ra ph ng h ng ti n lên cho nhân lo i.ọ ấ đề đ ể ỉ ươ ướ ế ạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftriet_hoc_phuong_tay_4_8243.pdf
Tài liệu liên quan