Ứng dụng điều trị thoát vị đĩa đệm và giảm đau cột sống bằng ozone qua da dưới hướng dẫn CLVT– thử nghiệm ca lâm sàng và tổng quan y văn
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    TÓM TẮT ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU TRỊ BẰNG OZONE
Ưu điểm
• Hiệu quả điều trị giảm đau tương
tự các phương pháp khác
• Sử dụng được cho các đối tượng có
bệnh lý khác kèm theo (tiểu đường,
loãng xương )
• Chi phí điều trị thấp
• Khả năng lặp lại
• Ít tác dụng phụ
• Ít biến chứng
Nhược điểm
• Khó kiểm soát
• Khó định lượng
• Rào cản pháp lý
• Gây tổn thương phổi nếu hít phảiTÓM LẠI: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU CỘT SỐNG VÀ TVDD BẰNG
OZONE QUA DA DƯỚI HƯỚNG DẪN CLVT
• phương pháp có chi phí thấp, ít tai biến, tác dụng phụ, dễ ứng dụng
• Hiệu quả điều trị tốt so với các phương pháp điều trị khác.
• Bổ sung thêm phương pháp điều trị đối với đau cột sống thắt lưng
do thoát vị đĩa đệm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
23 trang | 
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 36 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng điều trị thoát vị đĩa đệm và giảm đau cột sống bằng ozone qua da dưới hướng dẫn CLVT– thử nghiệm ca lâm sàng và tổng quan y văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM VÀ 
GIẢM ĐAU CỘT SỐNG BẰNG OZONE QUA DA 
DƯỚI HƯỚNG DẪN CLVT– THỬ NGHIỆM CA 
LÂM SÀNG VÀ TỔNG QUAN Y VĂN 
NHÓM NC: NGUYỄN QUỲNH ANH, PHẠM HỒNG ĐỨC, 
ĐINH TRUNG THÀNH, TRẦN ĐỨC NGỌC, ĐỖ HUY HOÀNG 
BÁO CÁO VIÊN ĐINH TRUNG THÀNH 
Da Nang 2019 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
• Đau cột sống thắt lưng (CSTL): phổ biến nhất, ở mọi lứa tuổi (49-90%), giảm hiệu 
suất lao động, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, có thể dẫn tới tàn phế. 
• Nhiều nguyên nhân gây đau cột sống thắt lưng (thoái hoá khớp, hẹp ống sống) 
trong đó thoát vị đĩa đệm (TVDD) là nguyên nhân hay gặp nhất do chèn ép cơ học, 
giải phóng các chất hoá học kích hoạt cơ chế viêm  kích thích rễ thần kinh. 
• Nhiều phương pháp điều trị đau CSTL do TVDD 
• Điều trị nội khoa: thuốc, kéo giãn, PHCN 
• Điều trị xâm lấn tối thiểu: tạo hình đĩa đệm qua da (nucleoplasty), thay đổi cấu trúc 
nhân đĩa đệm (chemonucleolysis) 
• Phẫu thuật 
  cho hiệu quả điều trị tốt nếu đúng chỉ định, phối hợp đa mô thức 
• Ozone là dạng thù hình của oxy, được tạo ra trong tự nhiên hoặc tổng 
hợp bằng oxy đi qua vùng điện thế cao. Ozone hiện nay sử dụng để điều 
trị rộng rãi trong y tế, đa chuyên ngành trong đó có giảm đau cột sống và 
thoát vị đĩa đệm, được áp dụng trên thế giới khoảng 30 năm nay tại 
nhiều quốc gia. 
• Ưu điểm khi sử dụng ozone điều trị giảm đau cột sống và TVDD 
• Hiệu quản điều trị đã được nghiên cứu trên invitro và lâm sàng tương tự các 
phương pháp điều trị khác tương đương. 
• Áp dụng rộng rãi. 
• Quy trình, kỹ thuật đơn giản 
• Chi phí thấp 
• Ít biến chứng, có thể sử dụng cho các BN có bệnh lý phối hợp. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
Tại Việt Nam: 
• Điều trị giảm đau cột sống và thoát vị đĩa đệm : rất nhiều phương pháp điều trị, 
không có phương pháp nào hiệu quả tuyệt đối. 
• Chưa được ứng dụng trong y tế với mục đích điều trị, chưa có trong danh mục 
điều trị của Bộ Y tế. 
• chưa có guideline, protocol cũng như các nghiên cứu trong nước. 
 cần thiết xây dựng cơ sở dữ liệu khoa học dựa trên y văn 
 xây dựng quy trình tiến hành, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng. 
 tiến hành thử nghiệm ca lâm sàng  đánh giá hiệu quả điều trị 
 đánh giá tai biến, tác dụng không mong muốn. 
 đưa ra khuyến nghị: chỉ định, quy trình, đánh giá kết quả. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
TỔNG QUAN VỀ OZONE 
Cơ chế gây đau cột sống thắt lưng do nguyên nhân thoát vị đĩa đệm 
• Thoát vị đĩa đệm  thoát vị nhân nhầy (glycosaminoglycan) 
•  giải phóng các chất gây viêm  tổn thương TK do mất myelin 
•  chèn ép cơ học  giảm tưới máu (thiếu oxy) 
  ứ trệ tĩnh mạch 
Các bệnh lý khác kèm theo: tiểu đường, nhiễm khuẩn cột sống 
Mechanism of pain in disc disease- L.Simonetti (2001) 
Mechanisms of low back pain: a guide for diagnosis and therapy - Masimo Allegri (2016) 
ozone 
Giảm đau cột sống 
Thoát vị đĩa đệm 
TỔNG QUAN VỀ OZONE 
 Ức chế quá trình viêm, ức chế 
phospholipase A2, prostaglandin E2 
Tăng chuyển hoá các cytokin chống 
viêm (IL-4, IL-10, IL-11, IL-13) 
Giảm chèn ép cơ học 
Giảm ứ trệ tĩnh mạch 
 tăng tưới máu 
 Kích thích nguyên bào sợi 
Giảm thể tích đĩa đệm = phá vỡ 
chuỗi liên kết glycosaminoglycan 
 mất nước nhân đĩa đệm 
Percutaneous treatment of herniated lumbar disc with ozone: Investigation of the mechanism of action- Kieran Murphy (2016) 
Percutaneous treatment of herniated lumbar disc with ozone: Investigation 
of the mechanism of action- Kieran Murphy (2016) 
TỔNG QUAN Y VĂN 
• Gồm 8 NC quan sát và 4 NC ngẫu nhiên 
VAS score giảm 3.9, ODI 25.7 điểm 
Tác dụng tốt trong 79.7% các TH (Mac Nab modify) 
Tác giả 
năm 
Số 
lượng 
BN 
Tuổi 
trung 
bình 
Thiết kế NC can thiệp 
dẫn 
đường 
Liệu 
trình/ 
Liều 
ozone 
 corticoid 
kèm theo 
Kết quả theo dõi sau điều trị Biến 
chứng 
 6 tháng 
Muto, Italy, 
1998 
93 38 2 nhóm: Nhóm 1 có 
triệu chứng TK khu 
trú có chỉ định PT, 
nhóm 2 có TC nhưng 
chưa có chỉ định PT 
CLVT 15ml, 
30µg/ml 
Không - Nhóm 1: không đáp 
ứng, nhóm 2 đáp 
ứng tốt 77% 
- Không 
Andreula, 
Italy, 2003 
600 20-80 2 nhóm: nhóm 1 
(300) tiêm ozone đơn 
thuần, nhóm 2 (300) 
ozone + corticoid 
CLVT 8ml 
quanh rễ, 
4ml đĩa 
đệm 
27µg/ml 
Có - Nhóm 1: đáp ứng 
tốt 70%, nhóm 2 
đáp ứng tốt 78% 
- Không 
Bonetti, 
Italy, 2005 
306 48 Nhóm1: bệnh lý đĩa 
đệm (166) được tiêm 
corticoid quanh rễ 
(80) vs tiêm ozone 
(86). Nhóm 2 không 
có bệnh lý đĩa đệm 
(140) tiêm cortioid 
(70) vs ozone (70) 
CLVT 3ml 
25µg/ml 
quanh rễ 
+ 5ml 
khớp liên 
mấu 
Có Tốt (ozone 94% 
vs 92.5% 
corticoid) 
Tốt (ozone 88% vs 
85% corticoid) 
Tốt (ozone 
84% vs 77.5% 
corticoid) 
Không 
Gallucci, 
Italy, 2007 
159 40 Nhóm 1 (77) tiêm 
corticoid đĩa đệm + 
quanh rễ, nhóm 2 
(82) tiêm corticoid + 
ozone 
CLVT 5-7ml 
quanh rễ, 
5-7ml đĩa 
đệm 
28µg/ml 
Có Tốt 90% nhóm 1 
vs 88% nhóm 2 
Tốt 67% nhóm 1 vs 
78% nhóm 2 
Tốt 47% nhóm 
1 vs 74% nhóm 
2 
Không 
Muto, Italy, 
2008 
2900 19-86 Chia 3 nhóm: thoát vị 
soft disc, thoát vị đa 
tầng, đau sau PT 
CLVT 10ml 
quanh rễ, 
4ml đĩa 
đệm 30-
40µg/ml 
Không - - 75% tốt nhóm 
soft disc, 77% 
nhóm TVDD 
đa tầng, 60% 
nhóm sau PT 
Không 
Paoloni, 
italy, 2009 
60 47 2 nhóm: nhóm 1 tiêm 
ozone cơ cạnh 
sống(36) vs nhóm 2 
tiêm giả (24) 
- 10ml 
x2/20µg x 
15 lần/5w 
 Tốt 38.9% nhóm 
1 vs 8.3% nhóm 
2 
- Tốt 61.1% 
nhóm 1 vs 
33.3% nhóm 2 
Không 
OZONE VS OZONE + CORTICOID 
• Andreula.F (2003): 300 BN điều trị ozone vs 300 BN điều trị ozone + corticoid. 
Đánh giá sau 6 tháng, hiệu quả đạt 70.3% vs 78.3% 
• Gallucci. M (2007): 77 BN điều trị corticoid vs 82 BN điều trị ozone + corticoid. 
Đánh giá sau 6 tháng, hiệu quả đạt 47% vs 74% 
• Bonetti. M (2005): 80 BN điều trị corticoid vs 86 BN điều trị ozone + corticoid. 
Đánh giá sau 6 tháng, hiệu quả đạt 57,5% vs 74,4%. 
• Perri. M (2016): 260 BN điều trị corticoid vs 257 BN điều trị ozone + corticoid. 
Đánh giá sau 6 tháng, hiệu quả đạt 31,5% vs 80%. 
THOÁI TRIỂN ĐĨA ĐỆM THOÁT VỊ 
Ổn định tình trạng thoát vị + giảm thể tích nhân nhầy: 
• Lehnert (2012) đánh giá thể tích đĩa đệm sau điều trị trên 238 BN có triệu chứng rễ. 
MRI 6 tháng sau điều trị: giảm 8% thể tích đĩa đệm. 
• Buric theo dõi 107 BN sau 5/10 năm. 20% BN đã PT. 81% giảm 50% thể tích sau 6 tháng 
• Perri (2015) theo dõi 154BN trên MRI sau 6 tháng bằng chuỗi xung thường quy + DW. 
Nhóm 1 điều trị bằng tiêm rễ corticoid, nhóm 2 điều trị bằng ozone. 58/77BN nhóm NC 
cải thiện LS sau 6 tháng trong đó 53/77 có tăng tín hiệu đĩa đệm trên DW, thể tích đĩa 
đệm giảm trung bình 5%. 
MRI findings in lumbar spine following O –O3 chemiodiscolysis: A long-term follow-up, Federico Bruno, (2017) 
TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG 
• Tỷ lệ biến chứng nói chung: <1% 
• Giudice ghi nhận 1 ca chảy máu võng mạc hai bên 
• Chalaupka, Toman mô tả 3 ca đau đầu do tràn khí 
não thất 
• Do nhiễm khuẩn: 
• Gazzeri ghi nhận 1 ca nhiễm E.coli và tử vong 
• Fort NM ghi nhận 1 ca nhiễm Achromobacter 
A metaanalysis of the effectiveness and safety of ozone treatments for herniated lumbar discs, Steppan (2010) 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
* Tiêu chuẩn chọn lựa 
• BN có dấu hiệu lâm sàng rõ của đau cột sống thắt lưng có hoặc không triệu chứng rễ kèm theo 
• Ít đáp ứng điều trị nội khoa hoặc các phương pháp điều trị bảo tồn 
• Có hình ảnh MRI trước can thiệp tương ứng lâm sàng 
• Mức độ thoát vị nhẹ hoặc trung bình 
• Điểm VAS >6. 
* Nghiên cứu tiến cứu 
* Các đối tượng phù hợp trong nghiên cứu sẽ chia 2 nhóm: 
• Nhóm 1: đối tượng tự nguyện tham gia tiêm Ozone đĩa đệm thoát vị kèm phối hợp phong bế 
rễ bằng corticoid 
• Nhóm 2 : đối tượng tự nguyện tham gia sử dụng liệu pháp Ozone đĩa đệm + rễ đơn thuần 
KỸ THUẬT TIẾN HÀNH 
• Chuẩn bị bệnh nhân, đánh giá thang điểm VAS, ODI 
• Kim: 18-22G, chiều dài 15-20cm 
• Đường vào: 
• sau bên, ngoài cuống, nghiêng 45 độ, đầu kim ở 1/3 giữa sau đĩa đệm. 
• TH không tiếp cận đường thông thường: đi trực tiếp qua mảnh và màng cứng vào đĩa đệm thoát 
vị + tiêm 5-6ml ozone (*) 
• Thời gian tiêm: 15-20s (**) 
• Sau can thiệp: nằm tại chỗ 1h + nghỉ hoàn toàn 24-72h sau can thiệp, giảm vận động trong 2 tuần (*) 
• Liều lượng Ozone: 
• Muto -2008 (2900BN): 3-4ml đĩa đệm, 10ml quanh rễ, nồng độ 30-40µg/ml 
• Lehnert T-2012 (283 BN): 3ml đĩa đệm, 7ml quanh rễ, 30µg/ml 
• Pellicano-2007: 3ml đĩa đệm 25µg/ml 
(*)Rational approach, technique and selection criteria treating lumbar disk herniations by oxygen–ozone therapy. M.Muto (2016) 
(**)The Italian oxygen-ozone therapy Federation (FIO). Study on oxygen-Ozone treatment of herniated disc. G Pellicano (2007) 
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CA LÂM SÀNG TRÊN 30 BỆNH NHÂN 
Thông tin chung và đặc điểm lâm sàng Kết quả 
Tổng số bệnh nhân 30 
Nam/nữ 17/13 
Tuổi trung bình 45 
Thời gian đau cột sống thắt lưng (tháng) 9 
Dấu hiệu có chèn ép rễ/ không chèn ép rễ 26/4 
Hình ảnh CHT phình đĩa đệm/ thoát vị đĩa đệm 10/20 
Tổn thương đĩa L4-5/L5-S1/khác 26/8/1 
Tổn thương 1 đĩa đệm/2 đĩa đệm/ nhiều đĩa đệm 25/5/0 
Thoái hoá cột sống nhẹ/ vừa/ nặng 18/9/3 
ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ THEO MAC NAB CẢI TIẾN 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
sau 2 tuần sau 1 tháng sau 3 tháng
Chart Title 
ozone+ steroid ozone
Rất tốt: hết các dấu hiệu lâm sàng 
Tốt: còn tồn tại đau lưng hoặc triệu chứng rễ nhưng không ảnh hưởng vận động, sinh hoạt 
Kém: ít cải thiện, cần sử dụng thêm thuốc giảm đau, hạn chế vận động, sinh hoạt 
Phẫu thuật: không cải thiện 
CẢI THIỆN MỨC ĐỘ ĐAU TRÊN LÂM SÀNG 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
trước điều trị sau 2 tuần sau 1 tháng sau 3 tháng
VAS score 
VAS score
TÓM TẮT ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG 
PHÁP ĐIỀU TRỊ BẰNG OZONE 
Ưu điểm 
• Hiệu quả điều trị giảm đau tương 
tự các phương pháp khác 
• Sử dụng được cho các đối tượng có 
bệnh lý khác kèm theo (tiểu đường, 
loãng xương) 
• Chi phí điều trị thấp 
• Khả năng lặp lại 
• Ít tác dụng phụ 
• Ít biến chứng 
Nhược điểm 
• Khó kiểm soát 
• Khó định lượng 
• Rào cản pháp lý 
• Gây tổn thương phổi nếu hít phải 
TÓM LẠI: ĐIỀU TRỊ GIẢM ĐAU CỘT SỐNG VÀ TVDD BẰNG 
OZONE QUA DA DƯỚI HƯỚNG DẪN CLVT 
• phương pháp có chi phí thấp, ít tai biến, tác dụng phụ, dễ ứng dụng 
• Hiệu quả điều trị tốt so với các phương pháp điều trị khác. 
• Bổ sung thêm phương pháp điều trị đối với đau cột sống thắt lưng 
do thoát vị đĩa đệm. 
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
ung_dung_dieu_tri_thoat_vi_dia_dem_va_giam_dau_cot_song_bang.pdf