KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 20 TCVĐ
thuộc 5 nhóm rèn luyện kỹ năng nhằm phát triển
thể lực cho HSTH khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và tiến hành tổ chức TN các TCVĐ đã
được lựa chọn trong thực tiễn để đánh giá hiệu quả
của chúng.
Kết quả TN đã khẳng định tính hiệu quả của các
TCVĐ mà chúng tôi đã lựa chọn. Sau 1 năm học TN,
các chỉ số đánh giá trình độ thể lực của HS đã có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, thể hiện ttính > tbảng ở
ngưỡng p < 0.05 ở tất cả các chỉ tiểu kiểm tra trên cả
đối tượng HS nam và nữ, thể hiện rõ mức độ tăng
trưởng các chỉ số đánh giá thể lực của nhóm TN cao
hơn hẳn nhóm ĐC. Điều này chứng tỏ các TCVĐ được
lựa chọn và ứng dụng trong thực tiễn đã phát huy hiệu
quả cao trong việc phát triển và nâng cao trình độ thể
lực cho HS nhóm TN.
5 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 11/01/2022 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng trò chơi vận động nhằm phát triển thể lực cho học sinh Lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2019
45THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
TCVĐ là phương tiện của giáo dục thể chất
(GDTC), là hoạt động có ý thức, nhằm đạt được những
kết quả, những mục đích có điều kiện đã được đặt ra.
TCVĐ được cấu thành bởi hai yếu tố: vui chơi giải trí,
thỏa mãn nhu cầu về mặt tinh thần; giáo dục và giáo
dưỡng thể chất góp phần giáo dục đạo đức, ý chí, lòng
dũng cảm, tinh thần đoàn kết hình thành và phát triển
các tố chất, kĩ năng, kĩ xảo cần thiết cho cuộc sống.
Đối với tuổi HS, đặc biệt là HSTH, vui chơi giải trí là
hoạt động đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
tinh thần và thể chất. Các em tích lũy tri thức, kỹ năng
sống, hình thành nhân cách và giải trí thông qua hoạt
động vui chơi.
Qua khảo sát sơ bộ các trường tiểu học trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên cho thấy: các hoạt động thể thao
ngoại khóa còn kém phát triển trong các trường tiểu
học, hình thức và phương pháp tổ chức phong trào tập
luyện thể thao trong các trường tiểu học còn nghèo nàn
do vậy thể lực của HSTH nói chung và đặc biệt là HS
khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên còn thấp. Bên
cạnh đó, việc tổ chức các TCVĐ trong chương trình
ngoại khóa còn bộc lộ nhiều hạn chế; nguyên nhân có
thể là do cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên thể dục còn
thiếu và yếu, HS chưa được thoải mái vui chơi bằng
những TCVĐ mà các em ưa thích Do vậy, vấn đề lựa
chọn các TCVĐ phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý HS
khối lớp 4 để ứng dụng vào thực tiễn là việc làm quan
trọng và rất cần thiết góp phần phát triển thể lực cho
Ứng dụng trò chơi vận động nhằm phát triển
thể lực cho học sinh lớp 4 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
TS. Trần Thị Tú QTÓM TẮT:
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao, nghiên
cứu này đã lựa chọn được 20 trò chơi vận động
(TCVĐ) nhằm phát triển thể lực cho học sinh
(HS) tiểu học (HSTH) khối lớp 4 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên và ứng dụng vào thực tiễn. Kết
quả bước đầu ứng dụng cho thấy các TCVĐ được
lựa chọn đã có tác dụng trong việc phát triển thể
lực cho HSTH khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, đặc biệt được các em HS rất ưa thích các
TCVĐ thực nghiệm.
Từ khóa: trò chơi vận động, học sinh tiểu
học, Phát triển thể chất; hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa; tỉnh
Thái Nguyên.
ABSTRACT:
Using basic scientific research methods in the
field of sports, this study selected 20 advocacy
games to develop physical fitness for elementary
school students in grade 4th in the area Thai
Nguyen province and put it into practice. The
initial results of the application show that the
selected advocacy games have an effect in the
physical development for elementary school
students in grade 4th in Thai Nguyen province,
especially, the students really like the experimental
physical games.
Keywords: advocacy games, Primary stu-
dents, Physical development; extracurricular
educational activities, extracurricular activities;
Thai Nguyen province.
(Ảnh minh họa)
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2019
46 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
HS khối lớp 4 nói riêng và nâng cao hiệu quả công tác
GDTC cho các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên nói chung. Xuất phát từ lí do trên, đề tài tến
hành nghiên cứu: “Ứng dụng trò chơi vận động nhằm
phát triển thể lực cho học sinh lớp 4 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên”.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau: phân tích và tổng hợp tài
liệu, phỏng vấn, tọa đàm, quan sát sư phạm, kiểm tra
sư phạm, TN sư phạm và toán học thống kê.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Lựa chọn TCVĐ nhằm phát triển thể lực cho
HS khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Qua tham khảo các tài liệu, khảo sát công tác giáo
dục thể chất cũng như tham khảo ý kiến của các
chuyên gia, chúng tôi tổng hợp được 35 TCVĐ nhằm
phát triển thể lực cho HSTH lớp 4 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Sau đó chúng tôi tiến hành phỏng vấn
125 người bao gồm: 32 chuyên gia và 93 giáo viên giỏi
giảng dạy lâu năm và giàu kinh nghiệm. Kết quả được
thể hiện ở bảng 1.
Qua 2 lần phỏng vấn kết quả lựa chọn TCVĐ của
các chuyên gia và giáo viên là đồng nhất với nhau, thể
hiện qua giá trị của chỉ số Wilcoson thu được T > Wα
với n > 20 và α = 0.05).Từ đó, đề tài đã lựa chọn được
20 TCVĐ thuộc 5 nhóm rèn luyện kỹ năng nhằm phát
triển thể lực cho HSTH khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên với tỉ lệ chọn đạt 70% trở lên. Cụ thể:
Bảng 1. Kết quả lựa chọn TCVĐ cho HSTH khối lớp 4 (n = 125)
Lần 1 Lần 2 TT Trò chơi Nhóm
n Tỉ lệ % n Tỉ lệ %
1 Bịt mắt bắt dê 1 60 48,00 65 52,00
2 Tâng cầu 1 119 95,20 121 96,80
3 Làm theo hiệu lệnh 1 99 79,20 95 76,00
4 Ai giỏi hơn ai 1 70 56,00 76 60,80
5 Chọi gà 1 117 93,60 110 88,00
6 Chơi với vòng 1 119 95,20 116 92,80
7 Sáng, tối 1 68 54,40 78 62,40
8 Tiếp sức con thoi 2 115 92,00 117 93,60
9 Sắn sàng chờ lệnh 2 49 39,20 51 40,80
10 Giành cờ chiến thắng 2 113 90,40 106 84,80
11 Chạy với chong chóng 2 114 91,20 100 80,00
12 Thả đỉa ba ba 2 58 46,40 66 52,80
13 Rồng, rắn 2 110 88.00 102 81,60
14 Trao khăn 2 60 48,00 68 54,40
15 Gà đuổi cóc 3 68 54,40 68 54,40
16 Ếch nhảy 3 100 80,00 106 84,80
17 Lò cò tiếp sức 3 115 92,00 115 92,00
18 Nhảy dây 3 113 90,40 118 94,40
19 Tránh bóng 3 51 40,80 58 46,40
20 Nhảy ô 3 91 72,80 98 78,40
21 Nhảy cừu 3 72 57,60 81 64,80
22 Cưỡi ngựa tung bóng 4 109 87,20 111 88,80
23 Ném còn 4 96 76,80 100 80,00
24 Ai kéo khỏe 4 100 80,00 98 78,40
25 Ném trúng đích 4 101 80,80 97 77,60
26 Tung bóng cho nhau 4 58 46,40 61 48,80
27 Kéo cưa lừa xẻ 4 61 48,80 64 51,20
28 Vật tay 4 76 60,80 81 64,80
29 Chuyển đồ vật 5 119 95,20 117 93,60
30 Ai nhanh và khéo hơn 5 105 84,00 108 86,40
31 Vượt rào tiếp sức 5 72 57,60 77 61,60
32 Chuyền nhanh, nhảy nhanh 5 108 86,40 101 80,80
33 Chồng đống chồng đe 5 79 63,20 84 67,20
34 Trồng nụ trồng hoa 5 110 88,00 100 80,00
35 Nhảy từ trên cao xuống 5 69 55,20 73 58,40
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2019
47THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Nhóm 1: trò chơi rèn luyện khéo léo, thăng bằng và
định hướng trong không gian: tâng cầu; làm theo hiệu
lệnh; chọi gà; chơi với vòng.
Nhóm 2: trò chơi rèn luyện kỹ năng đi,chạy và phát
triển sức nhanh: tiếp sức con thoi; chạy với chong
chóng; giành cờ chiến thắng; rồng, rắn.
Nhóm 3: trò chơi rèn luyện kỹ năng bật nhảy và
phát triển sức mạnh chân: lò cò tiếp sức; ếch nhảy;
nhảy dây; nhảy ô.
Nhóm 4: trò chơi rèn luyện kỹ năng ném, mang
vác, co kéo và phát triển sức mạnh tay ngực: cưỡi ngựa
tung bóng; ném còn; ném trúng đích; ai kéo khỏe.
Nhóm 5: trò chơi rèn luyện kỹ năng phối hợp vận
động và phát triển sức bền: ai nhanh và khéo hơn;
chuyền nhanh, nhảy nhanh; chồng đống chồng đe;
trồng nụ trồng hoa.
2.2. Ứng dụng các TCVĐ được lựa chọn trong giờ
ngoại khóa cho HSTH khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
2.2.1. Tổ chức TN
Quá trình TN sư phạm được tiến hành trong thời
gian 9 tháng (tương ứng với 1 năm học) trên các khách
thể nghiên cứu gồm 194 HSTH khối lớp 4 thuộc 3
trường tiểu học Ký Phú, Đồng Doãn Khuê và Đội Cấn
của tỉnh Thái Nguyên và được chia thành 2 nhóm:
nhóm ĐC gồm 87 HS và nhóm TN gồm 107 HS.
Các TCVĐ lựa chọn được chúng tôi tiến hành TN
trong giờ ngoại khóa, thực hiện 4 tiết/tuần vào các
buổi chiều thứ 6 hàng tuần và vào hoạt động ngoài
giờ lên lớp.
Quá trình TN được trình bày cụ thể ở bảng 2.
2.2.2. Đánh giá kết quả TN
Trước TN, chúng tôi tiến hành kiểm tra trình độ thể
lực của HS nhóm TN bằng 6 test theo quyết định
53/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả kiểm tra được thể
hiện tại bảng 3
Kết quả bảng 3 cho thấy: trước TN, trình độ thể lực
của 2 nhóm là tương đương nhau, không có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê thể hiện ở ttính < tbảng. Như vậy,
kết quả sự phân nhóm là hoàn toàn khách quan.
Sau 1 năm TN, chúng tôi tiếp tục sử dụng 6 test trên
để kiểm tra trình độ thể lực của nhóm ĐC và nhóm TN.
Kết quả bảng 4 cho thấy, sau 1 năm học TN, trình độ
thể lực của nhóm TN hơn hẳn nhóm ĐC ở ngưỡng xác
suất p < 0.05, điều này chứng tỏ các TCVĐ mà chúng
tôi lựa chọn và ứng dụng cho HSTH khối lớp 4 đã có
hiệu quả cao trong việc phát triển thể lực cho đối tượng
nghiên cứu.
Để thấy rõ hơn sự khác biệt về trình độ thể lực của
nhóm TN và nhóm ĐC, chúng tôi tiến hành tính nhịp
độ tăng trưởng trình độ thể lực của HS nam và nữ nhóm
ĐC và TN. Kết quả được trình bày ở bảng 5, 6 và biểu
đồ 1, 2.
Bảng 2. Tiến trình giảng dạy các TCVĐ đã được lựa chọn cho HS khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Tháng
TCVĐ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tâng cầu x x x x x
Làm theo hiệu lệnh x x x x x
Chọi gà x x x x x
Chơi với vòng x x x x
Tiếp sức con thoi x x x x x
Chạy với chong chóng x x x
Giành cờ chiến thắng x x x x x
Rồng, rắn x x x x
Lò cò tiếp sức x x x x
Ếch nhảy x x x x
Nhảy dây x x x x x
Nhảy ô x x x x
Cưỡi ngựa tung bóng x x x x
Ném còn x x x x x
Ném trúng đích x x x x x
Ai kéo khỏe x x x x
Ai nhanh và khéo hơn x x x x x
Chuyền nhanh, nhảy nhanh x x x x
Chồng đống chồng đe x x x x x
Trồng nụ trồng hoa x x x x x
KHOA HỌC THỂ THAOSỐ 6/2019
48 THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Bảng 3. So sánh thể lực của HS lớp 4 nhóm ĐC và nhóm TN (thời điểm trước TN)
HS nam HS nữ
Nhóm ĐC
(n = 50)
Nhóm TN
(n = 57)
Sự khác
biệt
thống kê
Nhóm ĐC
(n = 37)
Nhóm TN
(n = 50)
Sự khác
biệt thống
kê
STT Chỉ tiêu
X ± δ X ± δ t X ± δ X ± δ t
1 Chạy 30m XPC (s) 6.57 0.61 6.66 0.42 0.8770 7.01 0.43 7.06 0.49 0.5051
2 Bật xa tại chỗ (cm) 145.50 11.18 144.49 11.41 0.4618 140.16 12.66 139.48 11.54 0.2571
3
Nằm ngửa gập bụng
(lần/30s)
16.02 3.00 15.70 3.28 0.5270 13.89 2.32 14.02 2.87 0.2334
4 Lực bóp tay thuận (kg) 16.55 1.79 16.45 1.80 0.2876 15.07 1.38 15.17 1.68 0.3044
5 Chạy con thoi 4x10m (s) 12.42 0.89 12.46 0.87 0.2340 13.56 0.87 13.6 0.90 0.2089
6 Chạy tùy sức 5 phút (m) 786.30 68.74 780.89 72.87 0.3949 739.14 72.32 730.42 60.8 0.5943
Bảng 4. So sánh thể lực của HS lớp 4 nhóm ĐC và nhóm TN (thời điểm sau TN)
HS nam HS nữ
Nhóm ĐC
(n = 50)
Nhóm TN
(n = 57)
Nhóm ĐC
(n = 37)
Nhóm TN
(n = 50) STT Chỉ tiêu
X ± δ X ± δ
t
X ± δ X ± δ
t
1 Chạy 30m XPC (s) 6.36 0.48 5.96 0.41 4.6013 6.86 0.57 6.49 0.47 3.2205
2 Bật xa tại chỗ (cm) 155.48 10.43 171.47 11.89 7.4100 151.41 14.55 161.48 10.88 3.5406
3 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 18.34 3.88 21.21 2.86 4.3040 14.62 2.73 17.96 3.17 5.2652
4 Lực bóp tay thuận (kg) 18.03 1.50 20.15 1.51 7.2710 17.50 1.06 18.52 1.24 4.1258
5 Chạy con thoi 4x10m (s) 12.03 0.82 11.06 0.85 6.0015 13.00 0.98 11.82 0.75 6.1175
6 Chạy tùy sức 5 phút (m) 806.66 63.04 861.68 73.66 4.1630 752.62 68.13 800.18 62.94 3.3243
Bảng 5. Nhịp độ tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm ĐC và TN sau 1 năm học TN
Nhóm ĐC (n = 50) Nhóm TN (n = 57)
Chỉ tiêu
X 1 X 2 W(%) X 1 X 2 W(%)
p
Chạy 30m XPC (s) 6.57 6.36 3.20 6.66 5.96 11.10 < 0.05
Bật xa tại chỗ (cm) 145.50 155.48 6.63 144.49 171.47 17.10 < 0.05
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 16.02 18.34 13.5 15.70 21.21 29.90 < 0.05
Lực bóp tay thuận (kg) 16.55 18.03 8.56 16.45 20.15 20.20 < 0.05
Chạy con thoi 4x10m (s) 12.42 12.03 3.20 12.46 11.06 11.90 < 0.05
Chạy tùy sức 5 phút (m) 786.30 806.06 2.48 780.89 861.68 9.84 < 0.05
Biểu đồ 1. So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của HS nam nhóm ĐC và TN sau 1 năm TN
KHOA HỌC THỂ THAO SỐ 6/2019
49THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNGVÀ TRƯỜNG HỌC
Kết quả bảng 5 và 6 cho thấy: sau 1 năm học TN, cả
2 nhóm đều có sự tăng trưởng về trình độ thể lực. Tuy
nhiên, nhóm TN có nhịp độ tăng trưởng tăng cao hơn
hẳn nhóm ĐC ở nghưỡng xác suất p < 0.05.
Có thể thấy rõ mức độ tăng trưởng các chỉ số đánh
giá trình độ thể lực của 2 nhóm ĐC và TN qua biểu đồ
1 và 2.
3. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đã lựa chọn được 20 TCVĐ
thuộc 5 nhóm rèn luyện kỹ năng nhằm phát triển
thể lực cho HSTH khối lớp 4 trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên và tiến hành tổ chức TN các TCVĐ đã
được lựa chọn trong thực tiễn để đánh giá hiệu quả
của chúng.
Kết quả TN đã khẳng định tính hiệu quả của các
TCVĐ mà chúng tôi đã lựa chọn. Sau 1 năm học TN,
các chỉ số đánh giá trình độ thể lực của HS đã có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, thể hiện ttính > tbảng ở
ngưỡng p < 0.05 ở tất cả các chỉ tiểu kiểm tra trên cả
đối tượng HS nam và nữ, thể hiện rõ mức độ tăng
trưởng các chỉ số đánh giá thể lực của nhóm TN cao
hơn hẳn nhóm ĐC. Điều này chứng tỏ các TCVĐ được
lựa chọn và ứng dụng trong thực tiễn đã phát huy hiệu
quả cao trong việc phát triển và nâng cao trình độ thể
lực cho HS nhóm TN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ GD&ĐT (2008), Quyết định số 53/2008/QĐ-BGD-ĐT Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại
thể lực HS, HS, Hà Nội ngày 18/9/2008.
2. Bộ GD&ĐT (2008), Quyết định số 72/2008/QĐ-BGD-ĐT về việc “Ban hành Quy định tổ chức hoạt động
TDTT ngoại khoá cho HS, HS”, Hà Nội ngày 23/12/2008.
3. Trần Đồng Lâm chủ biên (1997), 100 TCVĐ cho HSTH, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Nguồn bài báo: kết quả nghiên cứu đề tài luận án tiến sĩ, “Lựa chọn và ứng dụng TCVĐ trong giờ ngoại
khóa cho HSTH tỉnh Thái Nguyên”, năm 2018.
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 14/9/2019; ngày phản biện đánh giá: 6/11/2019; ngày chấp nhận đăng: 18/12/2019)
Bảng 6. Nhịp độ tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm ĐC và TN sau 1 năm học TN
Nhóm ĐC
(n = 37)
Nhóm TN
(n = 50) Chỉ tiêu
X 1 X 2 W(%) X 1 X 2 W(%)
p
Chạy 30m XPC (s) 7.01 6.86 2.20 7.06 6.49 8.41 < 0.05
Bật xa tại chỗ (cm) 140.16 151.40 7.71 139.48 161.48 14.60 < 0.05
Nằm ngửa gập bụng (lần/30s) 13.89 14.62 5.12 14.02 17.96 24.60 < 0.05
Lực bóp tay thuận (kg) 15.07 17.50 14.90 15.17 18.52 19.90 < 0.05
Chạy con thoi 4x10m (s) 13.56 13.00 4.20 13.60 11.82 14.00 < 0.05
Chạy tùy sức 5 phút (m) 739.14 752.62 1.81 730.42 800.18 9.12 < 0.05
Biểu đồ 2. So sánh nhịp độ tăng trưởng thể lực của HS nữ nhóm ĐC và TN sau 1 năm TN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ung_dung_tro_choi_van_dong_nham_phat_trien_the_luc_cho_hoc_s.pdf