3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
Hiện nay trên thế giới có dưới 10 LPƯNC có khả năng chiếu xạ
silicon thương mại:
Lò OPAL công suất 20 MW; lò HANARO công suất 30 MW, lò
JRR-3M ô công suất 20 MW lò HWRR ô ; lò HWRR công suất 15 MW của Trung
Quốc; lò SAFARI công suất 20 MW của Nam Phi; và một số LPƯ
ở Liên bang Nga và Hoa Kỳ.
Sản lượng chiếu xạ và doanh thu của các LPƯ rất khác nhau
phụ thuộc vào số lượng khách hàng và chất lượng silicon:
Lò HANARO chỉ có 2 hốc chiếu dành cho NTD, mỗi năm có thể
chiếu được khoảng vài chục tấn silicon với doanh thu khoảng 4
triệu US$; lò JRR-3M mỗi năm có thể chiếu khoảng 5 tấn silicon
với doanh thu khoảng 500.000 US$; lò CARR công suất 60 MW
40
của Trung Quốc, có thể chiếu xạ được khoảng 70 tấn/nă
82 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lí - Chương 4: Các ứng dụng của lò phản ứng nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
CÁC ỨNG DỤNG CỦA
LÒ PHẢN ỨNG NGHIÊN CỨU
PGS TS Nguyễn Nhị Điền
Đà L t 2012
1
ạ ,
CÁC ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH CỦA LPƯ NGHIÊN CỨU (1):
ê ứ ề á
Irr.Tests for
&
Nghiên cứu vật liệu
và nhiên liệu
Nghi n c u v t n
xạ nơtron
Fuel Mat.
Neutron
Scattering
NAA online
+ Phát triển kỹ
thuật phân tích
+ Chụp ảnh nơtron
R&D on
RIs&NTD
Neutron-
photography
Sản
xuất
ĐV
và
Tech. Train
pha
tạp
Silic
BNCT &
rBNCT
Others
IT fields
Nghiên cứu về kỹ Huấn luyện và đào tạo
2
thuật BNCT
về hạt nhân
CÁC ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH CỦA LPƯ NGHIÊN CỨU (2):
được phân ra 4 nhóm:
• Các ứng dụng chiếu xạ: để phân tích kích hoạt, sản xuất đồng vị,
pha tạp vật liệu bán dẫn, nghiên cứu hiệu ứng sai hỏng và bền
vững với bức xạ, ...
• Thử vật liệu và thanh nhiên liệu cho lò công suất: để nghiên cứu
thiết kế LPƯ và nhiên liệu hạt nhân.
• Sử dụng chùm nơtron ngoài lò: nghiên cứu vật liệu, phân tích
gamma tức thời, chụp ảnh nơtron, chiếu xạ sinh học, nghiên cứu
cơ bản, ...
• Phát triển nguồn nhân lực: công nghệ LPƯ, thí nghiệm che chắn,
huấn luyện và đào tạo cán bộ vận hành, thông tin dân chúng.
Có thể hâ 3 l i ứ d hí h là p n ra oạ ng ụng c n :
• Các ứng dụng năng lượng (cho chương trình điện hạt nhân)
• Các ứng dụng phi năng lượng (cho các ngành kinh tế)
3
• Đào tạo nguồn nhân lực.
ểCác ứng dụng năng lượng (cho chương trình điện HN):
1. Thử nghiệm và phát tri n nhiên liệu hạt nhân
(development of nuclear fuels)
+ Nghiên cứu sự biến đổi thành phần và cấu trúc bên trong của
viên gốm nhiên liệu (như mật độ, độ rỗng, nứt gãy, sự thay đổi
nhiệt độ nóng chảy và hệ số dẫn nhiệt, v.v).
+ Chiếu xạ thử nghiệm để đánh giá tính toàn vẹn vỏ bọc thanh
nhiên liệu trong điều kiện vận hành bình thường và tai nạn sự
cố, nghiên cứu phát triển các hợp kim mới làm vỏ bọc thanh
nhiên liệu cho phép đạt được độ cháy cao hơn .
+ Nghiên cứu sự di chuyển, phát tán thành phần và hoạt độ của
các chất phóng xạ có trong các thanh nhiên liệu bị hỏng ra bên
àingo .
+ Nghiên cứu phát triển các thế hệ nhiên liệu mới như nhiên liệu
MOX (Mixed oxide fuel development), v.v
4
ÎCần LPƯ công suất lò P >10 MW để có thông lượng nơtron
Φ = 1.0 - 5.0 x1014n.cm-2.s-1.
ếCác ứng dụng năng lượng (cho chương trình điện HN):
2. Nghiên cứu chi u xạ vật liệu (material irradiation studies)
+ Nghiên cứu hiệu ứng cứng hoá, biến giòn dễ gãy, mất khả năng
chịu kéo và nén của vật liệu phụ thuộc vào thông lượng và liều chiếu
tích phân.
+ Kiểm tra, đánh giá chất lượng các ống, bình chịu áp lực của lò năng
lượng bằng kỹ thuật chụp ảnh phóng xạ nơtron .
+ Chiếu xạ các mẫu thử hợp kim để nghiên cứu chất lượng thép làm
thùng LPƯ (thùng chịu áp lực) và nghiên cứu quá trình lão hóa, sự
hồi phục của vật liệu Zr Nb - .
+ Áp dụng kỹ thuật đo tiếng ồn nơtron để theo dõi sự dao động, lắc,
rung của các khối, bộ phận và chi tiết cấu thành trong vùng hoạt của
LPƯ năng l ợng ư .
+ Nghiên cứu tính chất hóa học của nước và bản chất hiện tượng ăn
mòn vật liệu trong các LPƯ năng lượng.
5
+ Nghiên cứu quá trình rò rỉ khí phân hạch phóng xạ ra khỏi thanh
nhiên liệu theo độ cháy, đặc biệt ở các bó nhiên liệu có độ cháy cao.
ếCác ứng dụng năng lượng (cho chương trình điện HN):
2. Nghiên cứu chi u xạ vật liệu (material irradiation studies)
Các lĩnh vực chính và các thiết bị thí nghiệm dùng trong thử
hiệ hiê liệ à hiế ật liệ h t hâ
Lĩnh vực ứng dụng Thiết bị thí nghiệm
ng m n n u v c u xạ v u ạ n n:
Thử nghiệm
chiếu xạ vật
liệu hạt
nhân &
• Đánh giá vật liệu bằng chiếu xạ nơtron
• Thử nghiệm tính an toàn và sự nguyên vẹn của
các vật liệu dùng trong vùng hoạt
• Đưa ra số liệu để phát triển loại nhiên liệu mới
ấ
Capsule để chiếu xạ:
Capsule không kèm thiết bị
đo
Capsule kèm thiết bị đo
nhiên liệu
• Tính ch t giải phóng khí phân hạch
• Hiệu ứng lão hóa như tính chất dão của vật liệu
Capsule nhiên liệu
Capsule dão
• Tính chất của nhiên liệu ở các mức công suất
Thử nghiệm
chiếu xạ để
xác nhận
tính năng
ủ hiê
khác nhau của LPƯ
• Tính chất của vỏ bọc thanh nhiên liệu
• Thử nghiệm tính toàn vẹn của thanh nhiên liệu
• Nghiên cứu để phát triển các vật liệu bên trong
vùng hoạt
Vòng thử nghiệm
nhiên liệu (FTL - Fuel Test
Loop)
6
c a n n
liệu
• Nghiên cứu sự ăn mòn và tính chất hoá học của
nước lò
Các ứng dụng năng lượng (cho chương trình điện HN):
3. Thử nghiệm và hiệu chuẩn các thiết bị đo ghi bức xạ
Các thiết bị đo ghi nơtron, gamma dùng trong nhà máy điện
hạt nhân, LPƯNC và các ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hạt
nhân khi được phát triển, chế tạo nhất thiết phải được kiểm
tra và hiệu chuẩn trong các điều kiện bức xạ thích hợp để
đảm bảo khả năng làm việc chính xác lâu dài của chúng , .
Î Các yêu cầu này chỉ đòi hỏi thông lượng nơtron và liều
bức xạ gamma ở mức thấp từ vài μSv/h đến mSv/h nên hầu ,
hết các LPƯNC đều có thể đáp ứng được nhu cầu này.
7
Sử dụng các Capsules chiếu xạ tại lò HANARO
ấ Thử vật liệu lò phản ứng công su t:
Vật liệu thùng áp lực của lò công suất
Vật liệu đường ống chịu áp suất của lò: Zr-2.5Nb
Các loại vật liệu của các kết cấu trong lò
Thử nghiệm vật liệu của nhiên liệu:
Nhiên liệu của lò PWR cải tiến
Chu trình nhiên liệu DUPIC (Direct Use of Pressurized Water
Reactor Spent Fuel in CANDU - Sử dụng trực tiếp nhiên liệu
đã cháy của lò PWR cho lò CANDU- CANada Deuterium Uranium)
Hợp kim U Zr -
Nghiên cứu cơ bản:
Chất bán dẫn, các vật liệu nano và
vật liệu từ tính
Các loại hợp kim Zr-1Nb-1Sn-X,
Zircaloy-4
SPND (self-power neutron detector –
8
detector nơtron tự cấp nguồn nuôi).
Các Capsules dụng cụ để thử Vật liệu
Design Characteristics
- Total Length : 6m ( 60mm D x 870mm H)
Charpy R-CT
Tube 경 인장 - Available Space(Max.): 40mm D × 600mm L
- 5 Stages Independent Temp. Control
- Max. Temp. Control : Up to 500Ԩ
- He Atmosphere : 1 atm3×10-3 torr (He)
도/
- Instrumentation : 14 T/Cs, 5 micro-heaters,
5 F/Ms
- Available Test : Tensile, Charpy, Toughness,
SP, MBE, TEM, Creep, etc.
Applications
- Material Tests
Reactor Pressure Vessel
Reactor Core Materials
CANDU Pressure Tube Materials
- Safety and Integrity-Related Tests
I d t A li ti M t i l T t
9
- n us ry pp ca on a er a es s
- Fundamental Research
Instrumented Capsules for Nuclear Fuel Test
Design Characteristics
- Total Length : 5 m
- Diameter of Outer Tube : 56 mm
- Length of Outer Tube : 730 mm
- 3 Mini-Elements Fuel Rod
- Instrumentations : T/C LVDT SPND , ,
- Irradiating Environment Control
System Using Mixed Gas (He/Ne)
Applications
- Fuel Pellet Irradiation Test
Advanced PWR Fuel
Fuel Design Data Production-
Center Temperature of Fuel Pellet
Internal Pressure of Fuel Rod
Deformation of Fuel Pellet
10
- Fundamental Research
Capsules for Specific Purpose (Creep – sự dão)
Design Characteristics
Total Length : 6 m-
- Diameter of Outer Tube : 60 mm
- Length of Outer Tube : 997 mm
- Test Specimen: 1, 2, 4
T t T t M 600Ԩ- es empera ure : ax.
- He Atmosphere : 1 atm30 torr (He)
- Instrumentation per specimen :
8 12 T/Cs, 14 micro-heaters,
1 4 LVDT
Applications
M t i l C B h i- a er a reep e av our
- Lifetime Estimation of Reactor
Components
- Study of Key Components for Creep
11
Capsule
Fuel Test Loop (Vòng thử bó nhiên liệu)
Các ứng dụng
Chiếu xạ để kiểm tra tính toàn vẹn của bó nhiên
liệu
Kiểm tra chất lượng nhiên liệu
Kiểm tra việc ăn mòn và di chuyển các hoạt
ấch t trong nước lò
Kiểm tra tính không bị phân hạch của vật liệu
làm ống chịu áp lực
Kiểm tra độ cháy cao của nhiên liệu.
12
Fuel Test Loop (Vòng thử bó nhiên liệu)
+ Nghiên cứu sự
Thiết bị thử nhiên liệu (Fuel test loop) tại
lò HANARO:
- Thông nơtron: 1 2x1014 n/cm²·sec
biến đổi thành
phần và cấu trúc
bên trong của
.
- Áp suất: 17.5 MPa; Nhiệt độ: 350oC
viên gốm nhiên
liệu
+ Thử nghiệm để
đánh giá tính toàn
vẹn vỏ bọc thanh
nhiên liệu trong
điều kiện vận
hành bình thường
và tai nạn sự cố
13
3-D Model of In-Pile Section
Outer Pressure Vessel
Inner Pressure Vessel
Flow Divider
Insulation Gas Gap
Test Fuel
Test Fuel Carrier Leg
D d Fl P th
Upward Flow Path
IPS Head
14Cross Section of IPS
ownwar ow a
3-D View of the Out-Pile System
► Design Pressure : 17.5 MPa
► Design Temperature : 350Ԩ
노외공정부 3차원개략도 (3-D View of OPS)
15
Fuel Test Loop (Vòng thử bó nhiên liệu)
Oxide layer Hydride
Brittle fracture
D il fuct e racture
Cross section of failed fuel
16
Các ứng dụng phi năng lượng (phục vụ các ngành
KT-XH):
1. Sản xuất chất phóng xạ (radioisotope production)
2 Hiệ ứ h ể hó (t t ti ff t ili. u ng c uy n a ransmu a on e ec s, s con
doping)
3. Phân tích kích hoạt nơtron (neutron activation analysis)
4. Chụp ảnh neutron (neutron radiography)
5. Nghiên cứu cấu trúc vật liệu (material structure study)
6 Phân tích kích hoạt gamma tức thời (PGNAA).
7. Chữa bệnh bằng phương pháp bắt neutron (neutron
capture therapy)
8. Địa thời học (geochronology)
9. Tạo nguồn positron (neutron source)
10 Các ứng dụng khác
17
. .
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Hai loại thiết bị được dùng để sản xuất ĐVPX:
1. Lò phản ứng:
LPƯ đóng vai trò chủ đạo trong việc điều chế một số ĐVPX
quan trọng không thể thiếu được cho các ứng dụng trong
y tế, công-nông nghiệp như Tc-99m, Mo-99, I-131, Ir-192,
Co-60, v.v...
Đặ biệt ới hát t iể h á h há điề t ịc v sự p r n mạn c c p ương p p u r
bệnh dùng các đồng vị phát bêta, bằng xạ trị ngoài (dùng
nguồn phóng xạ kín) và xạ trị nội (dùng nguồn phóng xạ
hở).
2. Máy gia tốc:
Máy gia tốc chủ yếu dùng để sản xuất các chất ĐVPX
18
sống ngắn và không thể sản xuất được trên LPƯ.
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Các ĐVPX sản xuất từ LPƯ được dùng trong y tế, công
nghiệp và đào tạo với các mục đích như sau:
+ Trong y tế: dùng để chụp hình gamma các cơ quan nội tạng
con người phục vụ công việc tầm soát, chẩn đoán và điều trị
bệnh, đặc biệt là bệnh ung thư; định lượng nồng độ một số
hóc môn bằng kỹ thuật xét nghiệm miễn dịch học phóng xạ
(RIA); điều chế các dược chất phóng xạ, gắn kháng thể đơn
dòng với ĐVPX; điều trị bệnh bằng tia phóng xạ với các
nguồn kín (Radiotherapy).
+ Trong công nghiệp: dùng nguồn kín để chụp ảnh gamma
cho phép xác định các thông số về độ dày, độ ẩm, phát hiện
khuyết tật hư hỏng rò rỉ ăn mòn chiếu xạ và xử lý bằng bức , , , ,
xạ, khử trùng, v.v.... Sử dụng các đồng vị phóng xạ đánh dấu
trong việc thăm dò và khai thác dầu khí, nước ngầm, đánh giá
hiệu quả hoạt động của các hệ thống, chu trình phức tạp
19
trong các nhà máy hoá chất và xi măng.
+ Trong nghiên cứu khoa học và đào tạo.
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Cá l i đồ ị hó hí h đ ử d
Lĩnh vực ứng dụng tiêu biểu Những đồng vị chính
Ch hì h ả h bằ Tc-99m, Tl-201, I-123, Xe-133, In-
c oạ ng v p ng xạ c n ược s ụng.
Chụp hình ảnh nhờ kỹ
thuật hạt nhân
ụp n n ng gamma 111, Lu-177
PET F-18, C-11, N-13, O-15
Đo nồng độ xương I-124, Gd-153, Am-241
ễ
Y học
Xét nghiệm mi n dịch
học PX (RIA) I-125, Co-57, H-3, Fe-59
Dược chất phóng xạ I-131, Re-186, P-32, Lu-177, Sm-153, Re-188, Y-90
Điều trị bệnh bằng
phóng xạ với các
nguồn kín
Chiếu xạ từ ngoài cơ thể
(Teletherapy) Co-60, Cs-137
Chiếu xạ bên trong cơ thể
(Brachytherapy) Ir-192, Cs-137, I-125
(Radiotherapy) Chiếu xạ máu để dùng cho
việc truyền máu Co-60, Cs-137
Nghiên
cứu Nghiên cứu Y-Sinh P-32,33, I-125, H-3, Co-57,
20
KH
Chụp ảnh tự động Sn-119, Sm-152.
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Các loại đồng vị phóng xạ chính được sử dụng.
Lĩnh vực ứng dụng tiêu biểu Những đồng vị chính
Kiểm tra on-line
Đo mật độ, khối lượng, ... Cs-137, Co-60, Am-241
Đo độ dày Kr-85, Am-241, Sr-90, Y-90
ể
Công
Phát hiện nhờ kỹ
thuật hạt nhân
Phát hiện bức xạ đ phân
tích (xử lý hoá học) Am-241
Đo nhiễm bẩn C-14, Pm-47
Phân tích Fe-55, Cd-109, Am-241, Co-57
nghiệp Detector báo khói Am-241
Chiếu xạ và xử lý
bằng bức xạ
Khử trùng dụng cụ y học Co-60 (hoạt độ cao)
Chiếu xạ thực phẩm Co-60 (hoạt độ cao)
Đánh dấu bức xạ Sc-46, Ir-192, Au-198, ...
Kiểm tra không hủy
mẫu (NDT) Ir-192, Co-60
Đồng vị bền Zn 64
21
- ,
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Về phương diện mức công suất lò cần thiết để đáp ứng các loại
ĐVPX theo yêu cầu của người sử dụng như sau:
● LPƯ công suất thấp (thông lượng nơtron < 1013 n.cm-2.s-1): chỉ có
thể sản xuất được một số đồng vị phóng xạ sống ngắn và trung
bình, chẳng hạn: Na-24, P-32, Cl-38, Mn-56, Ar-41, Cu-64 và Au-198.
● LPƯ công suất trung bình (thông lượng nơtron trong khoảng 1013-
1014 n.cm-2.s-1): có thể sản xuất được một số loại đồng vị phóng xạ
sống trung bình và dài ngày. Ngoài các loại đồng vị sống ngắn nêu
ở trên, còn có thể sản xuất được các đồng vị khác như: Y-90, Mo-99,
I-125, I-131, và Xe-133.
● LPƯ công suất cao (thông lượng nơtron > 1014 n.cm-2.s-1): có thể
sản xuất được nhiều loại đồng vị phóng xạ sống trung bình và dài.
Ngoài các loại đồng vị ở 2 phần trên, có thể sản xuất được các đồng
vị khác: C-14, S-35, Cr-51, Co-60, Sr-89, Sm-153, Yb-169, Tm-170, Ir-
22
192.
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Dự báo nhu cầu sử dụng ĐVPX trên thế giới:
Triệu
USD
mỗi
năm
23
1. SẢN XUẤT ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Î Nhu cầu sử dụng ĐVPX trên thế giới ngày càng tăng.
Trong khi đó những LPƯ được dùng để sản xuất và cung cấp
chủ yếu ĐVPX cho thị trường thế giới đã có tuổi thọ cao như lò
NRU 135 MW của Canada (1957); lò HFR 45 MW của Hà Lan
(1961); lò BR-2 100 MW của Bỉ (1961); lò OSIRIS 70 MW của Pháp
(1966); lò SAFARI 20 MW của Nam Phi (1965).
Hai LPƯ MAPLE-1 và MAPLE-2 công suất 10 MW của Canada
thiết kế chuyên dụng cho sản xuất ĐVPX nhưng đã đóng cửa vì
lý do kỹ thuật (hệ số nhiệt độ của độ phản ứng là dương).
Vì vậy, các LPƯNC công suất cao được xây dựng trong thời gian
gần đây đều đưa mục tiêu sản xuất ĐVPX là một trong các mục
tiêu chính, như lò RSG-GAS 30 MW của Indonesia (1987), lò JRR-
3M 20 MW của Nhật Bản (1990), lò HANARO 30 MW của Hàn
Quốc (1995) ETRR 2 22 MW của Ai Cập (1998) lò OPAL 20 MW
24
, - ,
của Úc (2006), lò CARR 60 MW của Trung Quốc (2010), v.v
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
Kỹ thuật phân tích mẫu bằng kích hoạt nơtron trong
LPƯ cho phép:
Xác định đồng thời đa nguyên tố với độ nhạy & độ
chính xác cao ở bậc phần triệu (ppm), thậm chí phần tỷ
(ppb)
Định tính (qualitative) và định lượng (quantitative)
thành phần nguyên tố trong mẫu
Không hủy mẫu (non-destructive) & khả năng phân
tích “on-line”
Vì vậy, NAA được chọn làm phương pháp đánh giá
(method validation) & phê chuẩn vật liệu tham khảo
(certification for reference materials).
25
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
Nguyên lý của kỹ thuật phân tích kích hoạt nơtron:
9Khi một nơtron tương tác với hạt nhân bia qua quá
trình tán xạ không đàn hồi, một hạt nhân hợp phần ở
trạng thái kích thích được tạo ra
9Hạt nhân hợp phần có khuynh hướng trở về trạng
thái cân bằng hơn bằng cách phát ra một hoặc nhiều tia
tứ thờigamma c
9Trạng thái cân bằng mới tạo ra một hạt nhân phóng xạ
phân rã bằng cách phát ra một hoặc nhiều tia gamma
trễ
9Nhân phóng xạ có chu kỳ bán hủy riêng
26
.
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
Nguyên lý của phương pháp NAA
27
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
Độ nhạy phân tích của INAA trong điều kiện chiếu trên lò phản
ứng có thông lượng nơtron khoảng 1 x 1013n/cm2.sec
Ñoä nhaïy (picograms) Nguyeân toá
1 Dy, Eu
1 10 In Lu Mn – , ,
10 – 100 Au, Ho, Ir, Re, Sm, W
100 – 1 x 103 Ag, Ar, As, Br, Cl, Co, Cs, Cu, Er, Ga, Hf, I,
La, Sb, Sc, Se, Ta, Tb, Th, Tm, U, V, Yb
1 x 103 - 1 x 104 Al, Ba, Cd, Ce, Cr, Hg, Kr, Gd, Ge, Mo, Na,
Nd Ni Os Pd Rb Rh Ru Sr Te Zn Zr, , , , , , , , , ,
1 x 104 - 1 x 105 Bi, Ca, K, Mg, P, Pt, Si, Sn, Ti, Tl, Xe, Y
1 x 105 - 1 x 106 F, Fe, Nb, Ne
28
1 x 107 Pb, S
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
CÁC LĨNH VỰC ỨNG DỤNG CỦA NAA:
ấ¾ Khoa học địa ch t (Geological Science)
¾ Công nghiệp (Industry)
¾ Nô hiệ (A i lt )ng ng p gr cu ure
¾ Khoa học sống (Life Science) (Hóa sinh, dinh dưỡng,
dịch tễ học)
¾ Khoa học môi trường (Environment)
¾ Điều tra pháp lý (Forensic Investigations)
¾ Khảo cổ học (Archaeology) và
¾ nhiều lĩnh vực khác.
29
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
CAÙC LÓNH VÖÏC ÖÙNG DUÏNG CUÛA NAA:
9Khoa học địa chất: Phân tích các mẫu đất đá quặng , , ,
khoáng vật, phục vụ điều tra thăm dò; đánh giá trữ
lượng; xây dựng bản đồ tài nguyên, khoáng sản.
9 ốCông nghiệp: 2 mục đích, phân tích nguyên t và
kiểm tra quá trình (on-line/off-line). Mục đích thứ 2 dùng
nguồn đồng vị để kiểm tra trên băng chuyền hay trong
ống kín của các ngành luyện kim, công nghệ hóa học,
ngành dệt, nhà máy giấy, xây dựng, v.v..
9Nông nghiệp: Nghiên cứu quá trình nông nghiệp và
cây trồng cũng như hậu quả của chúng thông qua việc
xác định nguyên tố vết trong các loại cây cối, đất trồng,
hâ bó th ố t ừ â h ặ hó hất
30
p n n, u c r s u o c a c .
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
CAÙC LÓNH VÖÏC ÖÙNG DUÏNG CUÛA NAA:
9Khoa học sống: (Hóa sinh, dinh dưỡng, dịch tễ học):
Nghiên cứu các quá trình hóa sinh, đánh dấu tế bào, xác
định các nguyên tố độc và cần thiết trong cơ thể người
để xác định ảnh hưởng của chúng lên quá trình gây
bệnh. Điều tra hàm lượng iốt trong khẩu phần thức ăn
của vùng miền núi cao nguyên.
9 ề á ý â í á ậ ứ ỏ òĐi u tra ph p l : Ph n t ch c c v t ch ng cực nh c n
lại tại hiện trường.
9Khảo cổ học: Phân tích để phân loại và tìm nguồn gốc
các mẫu vật khảo cổ.
9Vật liệu bán dẫn: Xác định tạp chất hiện diện ở mức
ấ ẫ
31
dưới ppb ảnh hưởng lên ch t lượng vật liệu bán d n.
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
CAÙC LÓNH VÖÏC ÖÙNG DUÏNG CUÛA NAA:
9Trong ngành công nghiệp dầu khí:
+ Thăm dò lỗ khoan “borehole logging”: Hệ thống
NAA được tích hợp thành một khối gọn nhẹ để có thể
đưa xuống lỗ khoan hay giếng khoan, kết quả phân
tích ngay tại hiện trường;
+ Tìm nguồn gốc dầu đánh giá trữ lượng: Phân tích ,
xác định vi lượng các nguyên tố, chỉ số hydro,
trong các mẫu dầu thô và đá móng giúp cho công tác
ì ồ ố đá h iá ữ l á ỏ dầ khít m ngu n g c, n g tr ượng c c m u
ngoài thềm lục địa VN.
32
2. PHÂN TÍCH KÍCH HOẠT NƠTRON
CAÙC LÓNH VÖÏC ÖÙNG DUÏNG CUÛA NAA:
9Kh h ôi t ờoa ọc m rư ng:
+ Phân tích vật chỉ thị cho môi trường
liên quan sức khỏe con người.
+ Xác định các độc tố và các kim loại
nặng độc trong mẫu môi trường (mẫu
nước mẫu đất đá thực vật ), , , .
+ Đặc biệt, phân tích mẫu bụi khí để
nghiên cứu bài toán ô nhiễm không
khí.
9Ngành chăn nuôi: xác định hàm
lượng khoáng chất trong thức ăn gia
Hệ phổ kế gamma
chuyển mẫu tự động
33
súc.
Lĩnh vực ứng dụng Thiết bị
CAÙC LÓNH VÖÏC ÖÙNG DUÏNG CUÛA NAA:
Khoa học hạt
nhân & vật
liệu
• Đánh giá ảnh hưởng chiếu xạ lên vật liệu hạt nhân
• Phân tích các nguyên tố vi lượng như B, U, Th trong
nhiên liệu và các vật liệu hạt nhân
• Phân tích vật liệu siêu tinh khiết và các hợp kim (Ge, Si,
GaAs, GaP, ...)
Cá hệ h ể ẫ bằ
Địa chất học • Phân tích vật liệu vũ trụ• Phân tích các thành phần của đá, quặng, ...
c c uy n m u ng
khí hoặc khí nén
Các capsule chứa mẫu
chiếu
Các hệ phổ kế gamma
Nông nghiệp/
Thực phẩm
• Phân tích các nguyên tố đặc trưng trong đất, phân bón, ...
• Phân tích các nguyên tố trong rau, cây trồng, lúa gạo, cá,
...
ể ẫ HPGe chất lượng
cao
Môi trường/ Hải
dương học
• Ki m soát & đo các m u môi trường (bụi khí, bụi than,
trầm tích, chất thải, ...)
• Phân tích các nguyên tố đặc trưng của vi sinh vật
Sinh vật học • Đo các nguyên tố vi lượng trong xương và tế bào của
ời ủ độ ậ à â ồ ngư , c a ng v t v c y tr ng, ...
Lĩnh vực khác • NAA cho y học, khoa học lịch sử • NAA cho mẫu pháp y (nhận dạng tội phạm, ...)
ỹ ậ á • Phát hiện sự rò rỉ trong ống dẫn và đập nước, ...
34
K thu t đ nh
dấu
• Đo vận tốc chất lỏng trong các hệ thống công nghiệp
khác nhau
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
Pha tạp có độ đồng nhất cao P vào trong Si As vào trong Ge- ,
(gấp 20 lần so với các phương pháp khác):
Si-30(n γ)Si-31 → P-31 + β- (2 62 giờ), ,
Ge-70(n, γ)Ge-71 → Ga-71 + EC (electron captue)
Î Dùng để chế tạo các thiết bị, linh kiện bán dẫn công suất cao
- Gây sai hỏng mạng tinh thể bằng chiếu xạ neutron nhanh:
Gemstone Coloration
Tạo màng lọc: Membrane Production using Fission Track-
- Chuyển hoá Actinide: xử lý thải phóng xạ.
35
Î Cần LPƯ công suất trên 10 MW.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1 Hiệu ứng chuyển đổi
Neutron Si30 P31
.
Si 30+ n Si 31 P31
Neutron
irradiation
Doped silicon
LPƯ Trung Quốc (CARR, 60MW) có khả năng chiếu xạ 70 tấn/năm NTD-Si
IGCT GTO
36
IGBT Rectifier Diode
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
(heavily doped)
(lightly doped)
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
E N P N(moderately doped)
C
B
+
Anode D-Drain SiO2 n-channel
General Transistor (npn
type) p
p
n
n
IGT+
Anode
Anode
Substrate
SSG Gate
n
n p
Substrate
Metal contact
n
p
p
n
+ -
n
Cathode
--
Two transistor
n
p Gate
--
S-Source
n-doped region
n-channel depletion type MOSFET
37
equivalent SCRCathode
-- Cathode
GTO
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
So sánh độ đồng đề của điện trở s ất sử d ng kỹ th ật pha tạp
38
u u ụ u
bằng NTD-Si và kỹ thuật pha tạp thông thường.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
ấ ổ
39
Sự phụ thuộc của điện trở su t vào thông lượng t ng của nơtron
chiếu xạ.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
Hiện nay trên thế giới có dưới 10 LPƯNC có khả năng chiếu xạ
silicon thương mại:
Lò OPAL công suất 20 MW; lò HANARO công suất 30 MW, lò
JRR 3M ô ất 20 MW lò HWRR ô ất 15 MW ủ T- c ng su ; c ng su c a rung
Quốc; lò SAFARI công suất 20 MW của Nam Phi; và một số LPƯ
ở Liên bang Nga và Hoa Kỳ.
Sản lượng chiếu xạ và doanh thu của các LPƯ rất khác nhau
phụ thuộc vào số lượng khách hàng và chất lượng silicon:
Lò HANARO chỉ có 2 hốc chiếu dành cho NTD, mỗi năm có thể
chiếu được khoảng vài chục tấn silicon với doanh thu khoảng 4
triệu US$; lò JRR-3M mỗi năm có thể chiếu khoảng 5 tấn silicon
với doanh thu khoảng 500.000 US$; lò CARR công suất 60 MW
40
của Trung Quốc, có thể chiếu xạ được khoảng 70 tấn/năm.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
1. Hiệu ứng chuyển đổi (Transmutation effects)
Nhu cầu của thị trường thế giới hiện nay vào khoảng 140 tấn
silicon pha tạp mỗi năm.
Theo dự báo của các Công ty sản xuất thiết bị điện tử và xe ôtô,
ẫvào những năm sau 2015, thị trường tiêu thụ vật liệu bán d n
loại pha tạp silicon đơn tinh thể sẽ lên đến 400-500 tấn/năm.
Riêng nhu cầu cho ngành sản xuất ôtô, dự kiến năm 2030
khoảng 50 triệu chiếc ôtô dùng động cơ điện (hybrid cars và
hydrogen cars) được sản xuất mỗi năm, mỗi ôtô dùng 01 tinh thể
silicon dày khoảng 1 mm thì tổng nhu cầu sẽ là:
50.000.000 x 1 mm = 50.000.000 mm /600 mm/thỏi = 83.000 thỏi
loại 8 inch x 38 kg/thỏi = 3000.000 kg = 3000 tấn/năm.
Î Như vậy nhu cầu về chiếu xạ là rất lớn và các LPƯNC hiện
41
,
có là không đáp ứng được.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
2. Chiếu xạ chuyển màu đá quý và bán quý (Gem-stone
Coloration)
42
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
2. Chiếu xạ chuyển màu đá quý (Gem-stone Coloration)
Beryl Quartz
[gamma > 200 Mrad] [gamma] Topaz
[gamma]
London Blue
[neutron & heat]
Tourmaline
[gamma]
Diamond
neutron & heat
43Sky Blue
[EB & heat]
Super Blue
[neutron, EB & heat]
Swiss Blue
[neutron, EB & heat]
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
2. Chiếu xạ chuyển màu đá quý (Gem-stone Coloration)
+ LPƯ Đà Lạt chỉ có thể chiếu khoảng 1 kg đá
Topaz/tháng.
LPƯ ô ất 2 MW ủ Thái L hiệ đ+ c ng su c a an n ang
chiếu thương mại với khoảng 100 kg/năm.
+ LPƯ 30 MW (vận hành ở 15 MW) của Indonesia
hiện đang chiếu thương mại khoảng 2 tấn đá
Topaz/năm.
Î Cần LPƯ công suất trên 10 MW.
- Giỏ chiếu đá 30kg tại công suất
44
lò 15 MW của Indonesia, thời gian
chiếu 11 ngày (max).
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
Có thể thiết kế 2 loại hốc chiếu đá:
+ Chiếu xạ trong vùng hoạt (in-core), không bọc các chất hấp thụ
nơtron nhiệt, làm nguội trực tiếp bằng nước lò. Thời gian chiếu
nhanh do thông lượng nơtron cao. Đá bị kích hoạt bởi nơtron nhiệt
nên phải giữ đá tối thiểu là 6 tháng đến 2 năm để giảm hoạt độ
phóng xạ tới mức cho phép là 2 nCi/gam. Ví dụ, lò RSG-GAS của
Indonesia có công suất thiết kế 30 MW nhưng chỉ vận hành ở công
ất 15 MW ó 4 hố hiế t ù h t ỗi hố h hésu , c c c u rong v ng oạ , m c c o p p
chiếu đến 1.5 kg đá, thời gian chiếu < 10 giờ.
+ Chiếu xạ ngoài vùng hoạt (ex-core), container kín nước và bọc
hất hấ th t hiệt ( hẳ h Cd Gd I ) Vì ậ ầ óc p ụ nơ ron n c ng ạn , , n, . v y c n c
hệ thống làm nguội đá bằng khí trong quá trình chiếu xạ. Chẳn hạn,
lò RSG-GAS có 2 hốc chiếu ngoài vùng hoạt, mỗi hốc cho phép
chiếu đến 30 kg đá thời gian chiếu là 11 ngày; thời gian làm nguội
45
,
phóng xạ khoảng 3 tháng.
3. Các hiệu ứng do chiếu xạ nơtron của LPƯ
3. Chuyển hóa Actinide (Actinide transmutation )
Quá trình cháy nhiên liệu trong LPƯ, cùng với các sản phẩm
phân hạch một lượng nhỏ chất thải hạt nhân độc hại họ
actinide được sinh ra.
Một số đồng vị họ actinide có thời gian sống rất dài và khó
bảo quản để cách ly chúng với môi trường.
Chẳ h khi hiế á đồ ị T 99 hú ẽ hấ thng ạn, c u xạ c c ng v e- , c ng s p ụ
nơtron nhiệt và chuyển thành Te-100, rồi sau đó phân rã
thành đồng vị Ruthenium bền trong vòng vài phút; một số
ti id khá h Pl t i N t i A i i àac n e c n ư u on um, ep un um, mer c um v
Curium khi chiếu trong LPƯ chúng lại chịu quá trình phân
hạch để vỡ ra thành các mảnh vỡ phân hạch là các đồng vị
ề ó ó ờ ố ắ ề
46
b n hay ph ng xạ nhưng c th i gian s ng ng n hơn nhi u
lần (đa số có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 30 năm).
4. Nghiên cứu vật liệu qua các kênh ngang của LPƯ
Các thành tựu của tán xạ nơtron
47
Những thiết bị khai thác kênh ngang của LPƯ
48
Các thiết bị khai thác kênh ngang tại lò HANARO
Ex-Core Neutron
Irradiation Facility
(ENF), 2005
IR Port
NAAPTS, 1995
In service
developing ST1 Port
Prompt Gamma
Neutron Activation
Analysis(PGAA), 2003NR Port
Neutron
Radiography
Facility (NRF),1997
Upgrade
Test Station(TS) &
Residual Stress
Instrument(RSI),
2003
ST4 Port
CN PortTriple Axis
Spectrometer
Small Angle
Neutron
Scattering
(SANS),2001
High Resolution Powder Diff. High Intensity Powder
Cold Neutron
Guide Bunker
(TAS), 2010
ST3 Port ST2 PortNeutron Reflectometer,
(REF-H) 2008
49Four Circle Diffractometer (FCD),1999 Upgrade ’05-’06
(HRPD),1998 Diff. (HIPD), 2008Bio-Diffractometer
(Bio-D), 2010
,
Application fields :
•PNS : polarize neutron test &
developing
•RSI : residual stress
NRF PNS/TS
•TS : test of monochromators,
detectors,
mirrors, collimators
SANS
CTAB 0.1M /NVS25500
Application fields :
Application fields :
•Defects in metallic & ceramic
20 40 60 80 100 120
20
40
60
80
100
120 D1=24,D2=8,L2=3000,BS
Aveage : 325counts/sec/
X channel
Y
c
h
a
n
n
e
l
FCD HRPD
Application fields :Application fields :
•Nuclear Engineering
•Ordnance/Defense/Aerospace
Industries
•Archaeological Specimens
materials
•Complex liquids
(microemulsions, colloids, LC etc.)
•Structure & morphology of
polymer
•Crystal / Magnetic Structures
•Phase Transition
•Quantitative Phase Analysis
•Single Crystal Diffraction
Analysis
•Texture Measurement and
Analysis
c
5010 15 20 25 30 35 40 45 50150 K220 K104 K
95 K
98 K
99 K
100 K
102 K
60 K
70 K
80 K
90 K
50 K
20 K
40 K
30 K
9 K
2theta [deg.]a
b Li
Nhiễu xạ kế dạng bột phân giải cao (High
Resolution Powder Diffractometer)
2 44 65 90 120
Design Characteristics
• θM °, °, °, °
•λ 0.980 – 2.510Å (Qmax = 11.105Å-1)
•Collimation α1=6/10/20/open(50’),α2=30/open,α3=10’
•Flux 1.1x106 n/cm2 · s @ sample
(Ge(331) α1=20’, α2=30’, α3= 10’,
2θM=90°)
•Δd/d 2.00x10-3 (at tan θB/tan θM=1.10)
•Detector 32- 3He Multi-detector
PSD(1-D: 10x20, 20x10 cm2, 2-D: 20x20 2
•Installed @ST2 port in 1997
cm )
• Crystal structures
Ceramics, Metals, Alloys, Chemical Compounds, etc..
Applications
•Sample environments
- CCR (10~300K)
- Vacuum Furnace (300-1300K)
Superconductors, CMR materials, Dielectric materials,
Nuclear Fuel and Structural Materials
•Phase Transition• Magnetic Structures
51
- Magnet+CCR (0.8T / 10K) •Quantitative Phase Analysis • Texture Analysis combining with FCD data
Nhiễu xạ kế dạng bột phân giải cao (High
Resolution Powder Diffractometer)
~Magnetic Structure and
Magnetic Phase Transition
KMnCl3 GaCMn3 LaMnO3
~Engineering materials
QPA of retained austenite in
steel , , Small hydrogen content in
materialsNeutron Incoherent Scattering summing region
HRPD
20 30 40 50 60 70 80
0 20 40 60 80 100 120
2 Theta (degree)
1-D PSD
neutron
has spin
lattice with ordered
spin(antiferromagnetic)
60 K
70 K
50 K
20 K
40 K
30 K
9 K
4
a
g
n
e
t
o
n
]
30.0k
35.0k
0 50 100 150 200 250 300 350
Calibration data of the hydrogen content in zircaloy measured by HRPD and 1-D PSD
s
)
PSD (BKG=8,206)
HRPD (BKG=8,209)
Hydrogen Content (μg/g)
10 15 20 25 30 35 40 45 50
150 K
220 K
104 K
95 K
98 K
99 K
100 K
102 K
80 K
90 K
2theta [deg.]
0 20 40 60 80 100
0
1
2
3
a
g
n
e
t
i
c
M
o
m
e
n
t
[
B
o
h
r
m
a
10.0k
15.0k
20.0k
25.0k
NIS(PSD) = 11335(100) + 42.13(0.64) x c
NIS(HRPD) = 12166(95) + 27.40(0.53) x c
c: hydrogen content in μg/g
R(PSD)=0.99896, R(HRPD)=0.99796
N
I
S
s
u
m
(
c
o
u
n
t
s
/
6
0
0
s
52
M
T [K]Magnetic Phase
Transition
(AFM - PM) of KMnCl3
0 2 4 6 8 10 12 14
Number of Polypropylene sheets
Nhiễu xạ kế 4 vòng (Four Circle Diffractometer)
•2 θM -45°
Design Characteristics
•Wavelength 0.997Å
•Beam Collimation α1=20’, 30’,open(52’), α2=55’,
α3=18’, open(60’)
5 2•Neutron Flux 6.6x10 /cm /sec at Sample
(Ge(331) α1= open)
•Detectors He-3 gas
proportional counter
•Installed at ST2 port in
•Effective Beam Dimension 30mm dia. at
sample
•Scanning mode ω-2θ coupled
Si l C t l Diff ti A l i
Applications
1999
•Major uses
• Single crystallography
T t t
• ng e rys a rac on na ys s
Crystal structure determination
Hydrogen-deuterium problem
Phase transition
M l l di d
53
• ex ure measuremen
•Monochromator & PSD
works
o ecu ar sor er
Magnetic Materials(magnetic structure)
• Texture Measurement and Analysis
• Protein Crystallography (near future)
Nhiễu xạ kế 4 vòng (Four Circle Diffractometer)
• Study of Lightweighting Steel for Autoboby
Interstitial free(IF) steel, TRIP steel
- Texture Measurement and Analysis
• Single Crystal Diffraction Analysis
Hydrogen-deuterium problem
Magnetic Materials(magnetic
structure)- Recrystallization mechanism & Formability
• Protein Crystallography (near future)
1 . 00 0
Packing diagram of DKDP
y / b
The projected
nuclear density
map of DKDP
Pole figures of cold
rolled IF steel
ODF In Φ 0o &
54
0. 0 0 0 1. 0 0 0 x/ a
0 . 00 0
45 o section
So sánh giữa các loại tán xạ (tán xạ electron, tia
x và neutron)
55
Phổ kế tán xạ nơtron góc nhỏ (Small Angle
Neutron Spectrometer)
)(θsin 2dnλ = θ
λ
d
2
≈
56
Phổ kế tán xạ nơtron góc nhỏ (Small Angle
Neutron Spectrometer)
• γ/n – Filter LN2 cooled Bi/Be filter
Design Characteristics
• λ 4.3 ~ 8.5 0.85 Å (by NVS), Δλ/λ(FWHM)~10%• Collimator Pin hole type• Detector 2D-PSD(3He), 65x65cm2 with 5mm2 resolution• Sample 5~15mm diameter• Q range 0 06 to 6nm-1- . • Flux @sample : Qmin(nm-1) Is (n/cm2·s )0.06 5 x 103
0.1 1 x 104
1.0 1 x 105
• Defects in metallic and ceramic materials
Applications• Installed @CN port in 2001
S l E i t • Critical phenomena in phase transitions • Kinetics of diffusion controlled phase separation • Complex liquids (microemulsions, colloids, LC )• Structure and morphology of polymer systems
• amp e nv ronmen
- Circulation bath (20~80C)
- Heating block (RT~200C)
- Electromagnet (0~1.5 T)
57
• Structural studies of biological macromolecules.- Magnet+CCR (0.8T / 10K)
Phổ kế tán xạ nơtron góc nhỏ (Small Angle
Neutron Spectrometer)
~ Recrystallization mechanism in
IF steel
- strongly affected by nano-size precipitates
~ Study of Micelle structure in liquid
- Structure change as a temperature
- Formation of micoemulsion by octanol
Size distribution of precipitates addition
PGLA-PEO-PLGA tri-block Copolymer Micelle
: structure change as a temperature
100
120
140
160
180
200
H
a
r
d
n
e
s
s
(
H
v
)
H1
H2
H3
500 550 600 650 700 750 800
80
Temperature(¡É)
0.1M CTAB+Octanol
1.5x10-5
2.0x10-5
H1
H1-R
H2
H2-R
H3
u
t
i
o
n
Ellipsoidal Micelle Microemulsion0 0
5.0x10-6
1.0x10-5
H3-R
V
o
l
u
m
e
d
i
s
t
r
i
b
58
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
.
Diameter(nm)
Các lĩnh vực nghiên cứu sử dụng nơtron
lạnh (Cold Neutron)
Thermal
Neutron
Cold
Neutron
59
Hệ lấy nguồn nơtron lạnh
Ven
Vacuum
Gas blanket tillat
ion
pump
Cold Box He compressor
Standby
Cooling Sys.
Electrical
system
I&C
60
Hệ lấy nguồn nơtron lạnh
With cold source
u
t
r
o
n
i
n
t
e
n
s
i
t
y
Without cold source
u
t
r
o
n
i
n
t
e
n
s
i
t
y
Energy (meV)
N
e
u
1 10
N
e
u
61
Kênh dẫn dòng nơtron lạnh tại lò HANARO
(năm 2008)
• Cold Neutron Source
• Neutron Guide
• Spectrometers
• Cold Neutron Laboratory
62
DC-TOF : Disc Chopper Time of Flight
Các thiết bị khai thác kênh ngang tại lò HANARO
(năm 2010)
63
Các thiết bị sử dụng dòng nơtron lạnh tại lò
HANARO
Detector
shield
DC-TOF
Dynamic phenomena
chopper
Detector
array
40 SANS
- 0.1 ~ 25 meV
- 2 - 60 nm-1
g u i d e Sample
chamber
m
Nano size 1-500 nm
inhomogenieties
Incident
neutron Cold TAS
GuideApertureE t
Motor for table
translation
64
mp y Future useDynamic phenomena
- 20 μeV ~ 10 meV
- 2 - 50 Å
Các kênh dẫn dòng nơtron lạnh tại lò
HANARO (dự kiến năm 2012)
- Completion of guide installation
- Development and installation of
phase-II spectrometers
- Utilization sharing and support
65
Các thiết bị dùng với nguồn nơtron lạnh
66
Bố trí các kênh dẫn dòng nơtron của lò HANARO
road way
walk way
67
Các LPỨ nghiên cứu sử dụng kỹ thuật tán xạ mạnh
nhất hiện nay
68
Các thiết bị nghiên cứu tán xạ nơtron tại lò nước nặng NBSR, 20 MW của Viện
NIST – National Institute of Standards and Technology, Hoa Kỳ.
Các LPỨ nghiên cứu sử dụng kỹ thuật tán xạ mạnh
nhất hiện nay
69The Institute Laue Laue-Langevin Langevin, Grenoble
Các LPỨ nghiên cứu sử dụng kỹ thuật tán xạ mạnh
nhất hiện nay
70
Các LPỨ nghiên cứu sử dụng kỹ thuật tán xạ mạnh
nhất hiện nay
71
So sánh về công nghệ nghiên cứu thế giới vi mô
72
5. Chụp ảnh nơtron (Neutron Radiography)
~ Nuclear Engineering
~ Offence / Defense Industries
~ Archaeological Specimens
~ Aerospace Industries
~ Metallurgy
- B, Li, U distribution
- Micro-voids/ inclusions
Turbin blade
Detonators, Explosive
Neutron X-ray
Archaeological Specimens
73
Irradiated Fuels Boron distribution in steel
5. Chụp ảnh nơtron (Neutron Radiography)
Exposure Room
1st room 2nd
Design Characteristics
room
•Collimations ratio (L/D) 206 290
• Thermal Neutron Flux(n/cm2/s) 1.13x107 5.07x106
•Beam Uniformity(σ) ~7%
•Cadmium Ratio ~45
•Neutron/γ (n/mrem/cm2) 3.9x106
•Effective Beam Size (mm2) 250x350 350x450
•ASTM Designation NC-H-C = 75-8-7
Applications
•Nuclear Engineering
Irradiated Fuels, Reactor Components
•Ordnance/Defense Industries
Detonators, Explosive bolts, FCDC, etc.
Installed at NR beam port in 1996
• Non-destructive test of materials,
internal structure of unknown
t d d ti •Archaeological Specimens : bronze dagger, ring, etc.
•Aerospace Industries(composite specimens):
turbine blade
•Consumer industries, mostly Motor industry
•Metallurgy
sys ems, an e uca on program
for student practice, etc.
• Certification of NDT&E under
KOLAS (ISO 17025 equivalent)
system in early 2003
74
B, Li, U distributions, Micro-voids / Inclusions• Autoradiography technique for B
and U, etc.. distribution detection
5. Chụp ảnh nơtron (Neutron Radiography)
75
6. Chữa bệnh bằng bắt nơtron của boron
(BNCT)
BNCT (Boron neutron capture therapy) là một phương pháp
điều trị căn bệnh ung thư lý tưởng là phương pháp có thể ,
tiêu diệt được các tế bào khối u mà không gây tổn hại đáng
kể đến các tế bào bình thường ở xung quanh.
Nguyên lý cơ bản của phương pháp BNCT là dựa vào phản
ứng bắt nơtron và phát hạt alpha của nguyên tố B-10 và được
ô tả bằ hả ứ ( ) hm ng p n ng n, α n ư sau:
n + B-10 → *B-11 → Li-7 + α + γ
Phân chia năng lượng sau phản ứng:
+ Động năng của hạt α là ≈ 1,47 MeV
+ Động năng của Li-7 là ≈ 0,84 MeV
76
+ Năng lượng của bức xạ gamma là ≈ 0,48 MeV
6. Chữa bệnh bằng bắt nơtron của boron
(BNCT)
- Có tính chọn lọc và khu trú ở mức độ tế bào
- Thử nghiệm lâm sàng cho loại u não
- Phát triển phương pháp cho việc tiêu diệt các loại tế bào u khác
Phát t iể á h hất ủ B tốt h
77
- r n c c ợp c c a o ơn
6. Chữa bệnh bằng bắt nơtron của boron
(BNCT)
Phương pháp BNCT có ưu điểm quan trọng hơn so với các
phương pháp xạ trị thông thường là BNCT tạo ra các hạt
mang điện nặng (hạt α và ion Li-7) có năng lượng cao và có
hệ số truyền năng lượng trên một đơn vị độ dài quãng chạy
khá lớn.
Cá h t điệ â á hiệ ứ i h h à tiê diệtc ạ mang n g y ra c c u ng s n ọc v u
các tế bào ung thư chỉ trên một khoảng chạy tương đương
với kích thước của tế bào.
78
7. Xác định tuổi địa chất
Có 2 phương pháp phổ biến để định tuổi khoáng vật là:
1. Địa thời học dùng Argon dùng để xác định tuổi của khoáng vật
với khối lượng nhỏ (mg) dựa vào sự phân rã phóng xạ của
Kali tự nhiên trong mẫu .
+ Nguyên tắc của phương pháp là chiếu xạ mẫu trong LPƯ
theo phản ứng 39K(n, p)39Ar, sau đó ghi đo các đồng vị bằng
khối phổ kế để xác định tỷ số 40Ar/39Ar Sự có mặt của nguyên .
tố phóng xạ Ar-40 phát ra trong mẫu là do quá trình phân rã K-
40. Do vậy, nếu xác định được lượng Ar-40 trong mẫu và khối
lượng K 40 ban đầu thì cho phép xác định được tuổi địa chất -
của mẫu vật. Bằng phương pháp này, các mẫu vật có tuổi khá
trẻ từ 2000 năm đến 4,6 tỷ năm (tuổi trái đất) có thể được xác
định tùy thuộc vào bản chất của mẫu
79
.
7. Xác định tuổi địa chất
Có 2 phương pháp phổ biến để định tuổi khoáng vật là:
2. Địa thời học dùng vết sản phẩm phân hạch để xác định tuổi
của những khoáng vật chứa Uranium Apatites và Zircon , .
Apatit là một loại phốt phát canxi thường thấy trong đá
granit và đá hóa thạch. Zircon ở dạng silicat zirconi cũng
th ờ thấ ở á l i đá t t T ổi ủ ẫ đư ng y c c oạ ương ự. u c a m u ược
xác định bằng cách đếm các vết phân hạch trong vật liệu
do phân hạch ngẫu nhiên của U-238.
80
8. Tạo nguồn positron cho nghiên cứu cơ
bản
Khi LPƯ làm việc, chính nó là một nguồn phát hạt positron e+.
+ Positron có thể sử dụng như một hạt để thăm dò các khuyết tật có
mật độ thấp trong vật liệu.
+ Kỹ thuật tương quan góc 2 chiều của bức xạ hủy hạt (Angular
Correlation of Annihilation Radiation 2D ACAR) sử dụng một - -
chùm positron có cường độ cao để nghiên cứu bề mặt và chỗ
giao nhau giữa các bề mặt.
Kỹ th ật 2D ACAR h hé đ ới độ hâ iải ất hâ bố+ u - c o p p o v p n g r cao p n
mô men động lượng electron theo chiều sâu, các khuyết tật địa
phương, hệ thống các lớp mỏng và các bề mặt.
+ Ngoài ra, một chùm positron kích thước micro mét có thể cho
phép tái tạo hình dạng chiều sâu của khuyết tật ở các vật mỏng 2
mặt có kích thước nhỏ hơn 1 micro mét. Các khuyết tật dạng lỗ
ố ể ề
81
tr ng cũng có th thăm dò và vẽ lên ở dạng 3 chi u.
8. Tạo nguồn positron
Có 3 phương pháp tạo nên một nguồn positron trên LPƯ:
(1) Positron có thể được tạo ra bằng cách kích hoạt một số loại vật
liệu nhờ nơtron nhiệt. Bia chiếu bằng đồng kim loại (Cu) được
đặt và chiếu xạ ở trong vùng hoạt của LPƯ hoặc được bắn ,
vào/ra khỏi vùng hoạt. Bia đồng sau chiếu xạ sẽ là nguồn phát
các hạt positron.
(2) Positron có thể được tạo ra bằng phương pháp chuyển đổi
gamma-positron. Khi chiếu xạ Cadmium kim loại (Cd) trong
trường nơtron nhiệt của LPƯ, Cadmium bắt và hấp thụ các
nơtron nhiệt nó sẽ bức xạ ra các hạt gamma có năng lượng ,
cao (gamma cứng). Tiếp đó các hạt gamma lại được cho chiếu
xạ lên bề mặt các kim loại như platium (Pt), volfram (W), chúng
sẽ phát ra các hạt positron.
(3) Positron có thể được tạo ra bằng phương pháp chuyển đổi trực
tiếp bằng tia gamma có năng lượng cao. Các hạt gamma năng
lượng cao sinh ra từ các mảnh vỡ phân hạch cho chiếu trực
82
tiếp lên bia volfram hoặc platium.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 04_cac_ung_dung_cua_lpunc_0891.pdf