Xác định hiệu lực thuốc đối với nấm
Pyricularia oryzae trên môi trường PSA và đối
với bệnh đạo ôn trên lúaBảng 4. Ảnh hưởng của thuốc Rabcide 30WP
đến sự phát triển của nấm trên môi trường PSA
Đường kính tản nấm sau khi cấy (cm)
STT Công thức thí nghiệm
2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày
Hiệu lực
(%)sau 10
ngàys
1 Rabcide 30WP 0,05% 4,0 11,8 22,3 36,2 53,4 20,1
2 Rabcide 30WP 0,1% 0 4,8 11,7 20,7 30,5 54,4
3 Rabcide 30WP 0,15% 0 1,0 3,2 5,0 6,7 89,9
4 Rabcide 30WP 0,2% 0 0 0 0 0 100
5 Đối chứng (không có thuốc) 5,3 18,3 37,7 52,8 66,9 -
Ở các công thức xử lý thuốc đều có hiệu lực ức
chế sự phát triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. rõ
rệt so với đối chứng. Sau 10 ngày nuôi cấy cho thấy:
Thuốc Rabcide 30WP với nồng độ 0,2% ức chế
hoàn toàn sự phát triển của nấm, hiệu lực của thuốc
là 100%. ở nồng độ 0,15% đường kính tản nấm là
6,7 mm, hiệu lực của thuốc là 89,9%.
Vì vậy có thể sử dụng thuốc Rabcide 30WP
với nồng độ 0,15% - 0,2% để phòng trừ nấm
Pyricularia oryzae Cav. gây bệnh đạo ôn trên
đồng ruộng.
Bảng 4. Hiệu lực của thuốc Rabcide 30WP phòng trừ bệnh đạo ôn hại lá
trên giống lúa nếp I RI 352 ở xã Tân Lập – Yên Mỹ – Hưng Yên vụ xuân 2005
Chỉ số bệnh (%)
Sau khi phun Hiệu lực (%) sau phun
STT Công thức thí nghiệm Trước
phun
1 ngày 7 ngày n1g4ày 21 ngày 7 ngày 14 ngày 21 ngày
1 Rabcide 30WP 0,4kg/ha 0,68 1,98 3,68 7,56 43,66b 58,59c 55,78b
2 Rabcide 30WP 0,6kg/ha 0,59 1,39 2,50 5,82 56,62b 69,40c 62,11b
3 Rabcide 30WP 0,8kg/ha 0,58 0,71 1,49 3,81 76,68a 81,38a 73,91a
4 Fuji-one 40EC 0,9 l/ha 0,55 0,80 1,45 3,75 72,17a 79,97ab 73,10a
5 Đối chứng 0,60 3,12 8,08 15,14 - - -
LSD 5% 16,33 10,87 8,75
CV% 13,1 7,5 6,6
Tất cả các công thức xử lý thuốc đều có hiệu
lực phòng trừ bệnh đạo ôn rõ rệt so với đối
chứng.
Công thức Rabcide 0,8kg/ha và Fujione
0,9l/ha có hiệu lực đối với bệnh là cao nhất (mức
a).
Bảng 5. Hiệu lực của thuốc Rabcide 30WP phòng trừ bệnh đạo ôn hại bông trên
giống lúa IRI 352 ở xã Tân Lập - Yên Mỹ - Hưng Yên vụ xuân 2005
Mức độ bông nhiễm bệnh sau phun
7 ngày 14 ngày 21 ngày
STT Công thức thí nghiệm
Tỷ lệ bệnh
(%)
Chỉ số bệnh
(%)
Tỷ lệ
bệnh (%)
Chỉ số
bệnh (%)
Tỷ lệ bệnh
(%)
Chỉ số bệnh
(%)
1 Rabcide 30WP 0,4kg/ha 5,52 1,05b 7,85 2,39c 9,73 5,84b2 Rabcide 30WP 0,6kg/ha 5,86 1,03b 6,21 1,98bc 7,85 3,93a
3 Rabcide 30WP 0,8kg/ha 4,71 0,82ab 6,15 1,60ab 6,64 3,03a
4 Fuji-one 40EC 0,9 l/ha 4,05 0,67a 5,43 1,36a 5,68 3,16a
5 Đối chứng 13,8 3,17c 20,32 7,75d 24,98 16,70c
LSD 5% 0,23 0,43 1,39
CV% 9,2 7,6 11,3
Ở các công thức xử lý thuốc đều có hiệu quả
kìm hãm sự phát triển của bệnh so với đối chứng,
xử lý sau 7, 14 và 21 ngày, công thức thí nghiệm
Rabcide 0,6kg/ha, Rabcide 0,8kg/ha và Fujione
0,9l/ha có hiệu quả tốt để phòng trừ bệnh.
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định chủng sinh lý nấm Pyricularia Oryzae CAV gây bệnh đạo ôn trên lúa IRI 352 ở Tân Lập – Yên Mỹ – Hưng Yên và hiệu lực phòng trừ bệnh của thuốc rabcide 30WP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÁC ĐỊNH CHỦNG SINH LÝ NẤM Pyricularia oryzae Cav. GÂY BỆNH ĐẠO ÔN
TRÊN LÚA IRI 352 Ở TÂN LẬP – YÊN MỸ – HƯNG YÊN
VÀ HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỆNH CỦA THUỐC RABCIDE 30WP
DETERMINATION PHYSIOLOG YCAL RACE OF Pyricularia oryzae CAUSE
RICE BLAST OF IRI 352 VARIETY IN TANLAP COMMUM, YENMY DISTRICT, HUNGYEN
PRROVINCE AND EFECT OF RABCIDE 30WP TO CONTROL IT
Nguyễn Văn Viên
Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội
Abstract
The pathogenic race of isolate of Pyricularia oryzae is determined base on the virulence to differential
cultivars. Physiologycal race of Pyricularia oryzae from variety IRI 352 in Tan Lap (Yen My, Hung Yen).
were determined are 506.6. PGA, PSA medium is favourit to development of mycelium, OMA, Cam agar
medium is favourit for sporulation of this physiologycal race , Rabcide 30WWP at 0,8 kg/ha or Fuji-one
0,9 l/ha was hight effect to control physiologycal race Pyricularia oryzae cause rice blast on variety IRI
352
Key words: Physiologycal race, Rice blast, Pyricularia oryzae
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh đạo ôn do nấm Pyricularia oryzae là
một trong những bệnh phổ biến, xuất hiện gây
hại ở hầu hết các vùng trồng lúa của cả nước,
bệnh gây hại nghiêm trọng trên cả lá và cổ bông.
Mức độ tác hại của bệnh liên quan đến nhiều yếu
tố nh - giống lúa, thời kỳ sinh tr -ởng của cây lúa,
chế độ canh tác, mùa vụ, phân bón, thời tiết...
bệnh gây hại trên lá làm cho bộ lá bị lụi, khô
cháy, trỗ kém, nấm xâm nhập vào cổ bông, cổ gié
gây bông gẫy, hạt bị lép, lửng, làm giảm nghiêm
trọng đến năng suất, thậm chí không cho thu
hoạch .
Những năm gần đây ở các tỉnh đồng bằng sông
Hồng bệnh này th -ờng gây hại trên các giống lúa
đang trồng phổ biến nh - các giống lúa nếp, Q5,
Khang dân, C70, C71 v.v... Để góp phần phòng
chống bệnh đạo ôn đạt kết quả tốt, chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu “Xác định chủng sinh lý nấm
Pyricularia oryzae Cav. Gây bệnh đạo ôn trên lúa
IRI 352 ở Tân Lập – Yên Mỹ – Hưng Yên và khả
năng phòng trừ bệnh của thuốc Rabcide 30WP ”
Nhằm tìm hiểu tình hình phát sinh, phát triển và gây
hại của bệnh đạo ôn trên giống lúa IRI 352, xác
định chủng sinh lý nấm Pyricularia oryzae Cav. và
khảo sát hiệu lực của thuốc Rabcide 30WP phòng
trừ bệnh đạt hiêu quả tốt.
II. VẬT LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Nguồn nấm Nyricularia oryzae Cav. được
phân lập từ mẫu bệnh đạo ôn hại lúa IRI 352 ở
Tân Lập (Yên Mỹ, Hưng Yên).
Giống lúa thí nghiệm gồm 12 giống lúa Nhật
Bản đã được xác định gen kháng đạo ôn dùng để
xác định chủng sinh lý (race) nấm Pyricularia
oryzae: K59, Shin 2, Aichi - asahi, Ishikari -
shrroke, Kanto 51, K60, Tsuyuake, Fukunishiki,
Yashiromochi, PiNo.4, Toride 1, BL1.
- Môi tr -ờng dùng để phân lập và nuôi cấy
nấm Pyricularia oryzae Cav.: WA, PSA, PGA,
Cám agar, OMA.
- Thuốc trừ nấm: Rabcide 30WP, Fujione
40EC.
- Các hoá chất, dụng cụ trong thí nghiệm dùng
để khử trùng, nuôi cấy, quan sát nấm.
2.2. Địa điểm nghiên cứu
Điều tra tình hình bệnh đạo ôn hại lúa và thí
nghiệm phun thuốc phòng trừ bệnh tại Tân Lập -
Yên Mỹ - Hưng Yên, các nghiên cứu trong
phòng và trong nhà lưới được đ-ợc tiến hành tại
khoa Nông học - Tr-ờng Đại học Nông nghiệp I -
Hà Nội.
2.3 Nội dung và ph -ơng pháp nghiên cứu
a) Thu mẫu bệnh đạo ôn trên lúa IRI 352,
phân lập nấm Pyricularia oryzae Cav theo ph-
ơng pháp cấy đơn bào tử bằng kim thuỷ tinh;
b) Ph-ơng pháp xác định chủng sinh lý (race)
nấm Pyricularia oryzae Cav. Lây bệnh nhân tạo
lên 12 giống lúa chỉ thị của Nhật Bản, mỗi giống
lúa này đều có gien kháng bệnh đạo ôn khác nhau
đã đ-ợc xác định và đ-ợc mã hoá bằng những chữ
số. Sau 7 ngày lây nhiễm tiến hành đánh giá phản
ứng của các giống lúa theo thang phân cấp của
Kato (1993);
+ Cấp 0: Không có vết bệnh, kháng cao (HR).
+ Cấp 1: Vết bệnh là một chấm nhỏ bằng đầu
kim, kháng (R).
+ Cấp 2: Vết bệnh to hơn màu nâu nhạt đến
nâu tối, kháng (R).
+ Cấp 3: Vết bệnh to hơn có màu xám ở giữa
vết bệnh, nhiễm (S).
+ Cấp 4: Vết bệnh điển hình (hình thoi có màu
xám ở giữa), nhiễm nặng (HS).
Từ kết quả kháng, nhiễm của 12 giống lúa
với mẫu phân lập nấm, xác định các chủng sinh
lý (race) nấm Pyricularia oryzae Cav.
c) Nghiên cứu khả năng phát triển của nấm
Pyricularia oryzae Cav. trên các môi tr -ờng
nhân tạo;
d) Nghiên cứu hiệu lực của thuốc
Rabcide30WP đối với chủng sinh lý (race) nấm
Pyricularia oryzae Cav. trong phòng thí nghiệm:
Tiến hành thí nghiệm ở 5 công thức với 4 nồng
độ thuốc: nhắc lại 3 lần;
e) Điều tra tình hình bệnh và diễn biến bệnh:
Trên giống lúa nếp IRI 352, theo phương pháp
điều tra BVTV;
f) Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh đạo ôn
hại lúa của thuốc Rabcide 30WP và Fujione
40EC trên đồng ruộng: Thí nghiệm gồm 5 công
thức, nhắc lại 3 lần;
Diện tích ô thí nghiệm là 50 m2, bố trí theo kiểu
khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD).
a: Số lá, dảnh bị bệnh ở mỗi cấp
b: Trị số cấp bệnh t -ơng ứng
N: Số lá (dảnh) điều tra T: Trị số cấp bệnh cao
nhất
g) Tính toán và xử lý số liệu
Tính hiệu lực của thuốc trong phòng: Theo
công thức Abbot
Tính hiệu lực của thuốc ở ngoài đồng: Theo
công thức Henderson -Tilton
- Xử lý số liệu theo ch -ơng trình IRRISTAT
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
1. Tình hình bệnh đạo ôn trên giống lúa IRI
352 ở Tân Lập
Bảng 1. Diễn biến bệnh đạo ôn trên giống lúa nếp IRI 352
ở xã Tân Lập - Yên Mỹ - H-ng Yên vụ xuân 2003, 2004, 2005
Vụ xuân 2003 Vụ xuân 2004 Vụ Xuân 2005
Giai đoạn sinh tr -ởng Tỷ lệ
bệnh (%)
Chỉ số
bệnh
(%)
Tỷ lệ
bệnh
(%)
Chỉ số
bệnh
(%)
Tỷ lệ
bệnh
(%)
Chỉ số
bệnh
(%)
Bắt đầu đẻ nhánh 0 0 0 0 0 0
Đẻ nhánh 0 0 0 0 3,2 0,7
Đẻ nhánh rộ 2,6 0,8 0 0 15,8 6,3
Cuối giai đoạn đẻ nhánh 4,5 1,7 1,7 0,3 20,5 9,4
Đứng cái 8,2 3,3 3,2 1,4 25,9 13,6
Phân hóa đòng 19,5 9,4 11,7 6,0 27,0 15,2
Đòng non 21,4 14,2 17,5 9,1 25,7 14,7
Đòng non 16,5 7,6 12,1 7,0 19,8 9,5
Đòng già 12,8 6,4 8,1 4,0 15,3 9,9
Trỗ 10,5 5,8 3,1 1,5 12,0 9,7
Trong vụ chiêm xuân năm 2003, 2004, 2005
trên giống lúa IRI352 tại Tân Lập bệnh thường
bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn đẻ nhánh, bệnh
tăng dần vào thời kỳ đứng cái đến đòng non.
2. Xác định chủng sinh lý của nấm
Pyricularia oryzae
Bảng 2. Xác định chủng sinh lý nấm Pyricularia oryzae trên giống lúa IRI352
STT Giống lúa Gen kháng Mã số Cấp bệnh Mức độ kháng nhiễm
1 Shin 2 Pik-s 1 1 R
2 Aichi - asahi Pia 2 4 HS
3 Ishikari - shrroke Pii 4 4 HS
4 Kanto 51 Pik 10 1 R
5 Tsuyuake Pik-m 20 1 R
6 Fukunishiki Piz 40 2 R
7 Yashiromochi Pita 100 4 HS
8 PiNo.4 Pita-2 200 2 R
9 Toride 1 Pita-1 400 4 HS
10 K60 Pik-p 0.1 0 HR
11 BL1. Pib 0.2 3 S
12 K59 Pit 0.4 4 HS
Chủng sinh lý (race) được xác định là 506.6
Căn cứ vào bảng phân cấp bệnh của Kato
(1993), mức độ kháng, nhiễm của 12 giống lúa
dùng để xác định chủng sinh lý nấm Pyricularia
oryzae, Mẫu phân lập nấm Pyricularia oryzae
trên lúa IRI352 ở Tân Lập Yên Mỹ –Hưng Yên
thuộc chủng sinh lý 506.6.
Bảng 3. .Khả năng phát triển của chủng sinh lý nấm
Pyricularia oryzae 506.6 trên một số môi trường
Đường kính tản nấm sau khi cấy (cm)
STT Môi trường
2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày
Số bào tử
/ml
1 Cám Agar 5,2 17,5 31,2 41,6 51,2 19,2 x 104
2 Bột gạo Agar 5,3 16,0 31,5 45,3 58,0 5,3 x 1 04
3 Bột mỳ Agar 5,3 18,3 34,0 44,3 55,8 8,8 x 104
4 OMA 5,0 17,5 ,32,3 42,5 51,5 20,5 x 104
5 PSA 5,5 19,3 38,5 52,7 67,5 12,8 x 104
6 PGA 5,5 18,3 37,7 52,8 66,2 13,1 x 104
Sau 2 ngày nuôi cấy nấm phát triển trên các
môi trường tương tự nhau (đường kính tản nấm
từ 5,0- 5,5mm) sau 10 ngày nuôi cấy nấm phát
triển mạnh nhất trên môi tr -ờng PSA (đ-ờng kính
tản nấm là 67,5mm), kém nhất trên môi tr -ờng
cám agar, OMA (đ-ờng kính tản nấm là 51 và
51,5 mm). Môi tr -ờng PSA và PGA là môi tr -
ờng tốt để sợi nấm phát triển, do vậy trong thực
tế ng -ời ta đã dùng môi tr -ờng PSA để cấy nấm
Pyricularia oryzae Cav. giữ nguồn dùng cho
nghiên cứu trong thời gian khoảng 1 năm.
Khả năng hình thành bảo tử cao nhất trên môi
tr -ờng OMA (20,49x104bào tử /ml) sau đó đến
môi tr -ờng cám agar (19,28x104
bào tử /ml) và
thấp nhất trên môi tr -ờng bột gạo (5,28 x104bào
tử /ml).
3. Xác định hiệu lực thuốc đối với nấm
Pyricularia oryzae trên môi trường PSA và đối
với bệnh đạo ôn trên lúa
Bảng 4. Ảnh hưởng của thuốc Rabcide 30WP
đến sự phát triển của nấm trên môi trường PSA
Đường kính tản nấm sau khi cấy (cm)
STT Công thức thí nghiệm
2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày
Hiệu lực
(%)sau 10
ngàys
1 Rabcide 30WP 0,05% 4,0 11,8 22,3 36,2 53,4 20,1
2 Rabcide 30WP 0,1% 0 4,8 11,7 20,7 30,5 54,4
3 Rabcide 30WP 0,15% 0 1,0 3,2 5,0 6,7 89,9
4 Rabcide 30WP 0,2% 0 0 0 0 0 100
5 Đối chứng (không có thuốc) 5,3 18,3 37,7 52,8 66,9 -
Ở các công thức xử lý thuốc đều có hiệu lực ức
chế sự phát triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. rõ
rệt so với đối chứng. Sau 10 ngày nuôi cấy cho thấy:
Thuốc Rabcide 30WP với nồng độ 0,2% ức chế
hoàn toàn sự phát triển của nấm, hiệu lực của thuốc
là 100%. ở nồng độ 0,15% đường kính tản nấm là
6,7 mm, hiệu lực của thuốc là 89,9%.
Vì vậy có thể sử dụng thuốc Rabcide 30WP
với nồng độ 0,15% - 0,2% để phòng trừ nấm
Pyricularia oryzae Cav. gây bệnh đạo ôn trên
đồng ruộng.
Bảng 4. Hiệu lực của thuốc Rabcide 30WP phòng trừ bệnh đạo ôn hại lá
trên giống lúa nếp I RI 352 ở xã Tân Lập – Yên Mỹ – Hưng Yên vụ xuân 2005
Chỉ số bệnh (%)
Sau khi phun
Hiệu lực (%) sau phun
STT Công thức thí nghiệm
Trước
phun
1 ngày
7 ngày
14
ngày
21 ngày 7 ngày 14 ngày 21 ngày
1 Rabcide 30WP 0,4kg/ha 0,68 1,98 3,68 7,56 43,66b 58,59c 55,78b
2 Rabcide 30WP 0,6kg/ha 0,59 1,39 2,50 5,82 56,62b 69,40c 62,11b
3 Rabcide 30WP 0,8kg/ha 0,58 0,71 1,49 3,81 76,68a 81,38a 73,91a
4 Fuji-one 40EC 0,9 l/ha 0,55 0,80 1,45 3,75 72,17a 79,97ab 73,10a
5 Đối chứng 0,60 3,12 8,08 15,14 - - -
LSD 5% 16,33 10,87 8,75
CV% 13,1 7,5 6,6
Tất cả các công thức xử lý thuốc đều có hiệu
lực phòng trừ bệnh đạo ôn rõ rệt so với đối
chứng.
Công thức Rabcide 0,8kg/ha và Fujione
0,9l/ha có hiệu lực đối với bệnh là cao nhất (mức
a).
Bảng 5. Hiệu lực của thuốc Rabcide 30WP phòng trừ bệnh đạo ôn hại bông trên
giống lúa IRI 352 ở xã Tân Lập - Yên Mỹ - Hưng Yên vụ xuân 2005
Mức độ bông nhiễm bệnh sau phun
7 ngày 14 ngày 21 ngày
STT Công thức thí nghiệm
Tỷ lệ bệnh
(%)
Chỉ số bệnh
(%)
Tỷ lệ
bệnh (%)
Chỉ số
bệnh (%)
Tỷ lệ bệnh
(%)
Chỉ số bệnh
(%)
1 Rabcide 30WP 0,4kg/ha 5,52 1,05b 7,85 2,39c 9,73 5,84b
2 Rabcide 30WP 0,6kg/ha 5,86 1,03b 6,21 1,98bc 7,85 3,93a
3 Rabcide 30WP 0,8kg/ha 4,71 0,82ab 6,15 1,60ab 6,64 3,03a
4 Fuji-one 40EC 0,9 l/ha 4,05 0,67a 5,43 1,36a 5,68 3,16a
5 Đối chứng 13,8 3,17c 20,32 7,75d 24,98 16,70c
LSD 5% 0,23 0,43 1,39
CV% 9,2 7,6 11,3
Ở các công thức xử lý thuốc đều có hiệu quả
kìm hãm sự phát triển của bệnh so với đối chứng,
xử lý sau 7, 14 và 21 ngày, công thức thí nghiệm
Rabcide 0,6kg/ha, Rabcide 0,8kg/ha và Fujione
0,9l/ha có hiệu quả tốt để phòng trừ bệnh.
IV. KẾT LUẬN
1. Vụ xuân 2003, 2004, 2005 bệnh đạo ôn
phát sinh phát triển liên tục trên giống lúa nếp
IRI352 ở Tân Lập, bệnh hại lá xuất hiện từ giai
đoạn lúa đẻ nhánh, tỷ lệ hại cao nhất khi lúa ở
giai đoạn đòng non.
2. Đã xác định đ-ợc nấm Pyricularia oryzae
Cav. Gây bệnh đạo ôn trên giống lúa nếp IRI352
ở Tân Lập thuộc chủng sinh lý 506.6.
3. Trên các môi tr -ờng nhân tạo khác nhau thì
sự phát triển của các chủng sinh lý nấm
Pyricularia oryzae Cav. cũng khác nhau. Các
chủng sinh lý nấm đều phát triển mạnh trên môi
tr -ờng PSA và PGA. Nh -ng khả năng hình thành
bào tử nhiều nhất là trên môi tr -ờng OMA và
môi tr -ờng cám agar.
4. Thuốc Rabcide 30WP với nồng độ 0,15%
đến 0,2% có hiệu quả ức chế cao đối với chủng
sinh lý nấm Pyricularia oryzae Cav 506, 6. trên
môi tr-ờng nuôi cấy.
5. Thuốc Rabcide 30WP 0,8kg/ha, Fujione
0,9l/ha có hiệu quả phòng trừ bệnh đạo ôn cao ở
ngoài đồng ruộng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cục Bảo vệ thực vật (2005), Báo cáo tổng
kết công tác Bảo vệ thực vật năm 2004, Ph-ơng h
-ớng nhiệm vụ công tác BVTV năm 2005, Báo
cáo tổng kết Cục Bảo vệ thực vật 2004.
2. Đỗ Tấn Dũng, Nguyễn Văn Viên (2005),
Bệnh đạo ôn, Một số bệnh chính hại lúa và biện
pháp phòng trừ, NXB Nông nghiệp, Hà Nội .
3. Phạm Văn D - (1997), “Một số kết quả nghiên
cứu về bệnh cháy lá lúa (Pyricularia grisea) ở
ĐBSCL”, Kết quả nghiên cứu khoa học 1977-1997,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Viện lúa
ĐBSCL.
4. Nguyễn Văn Luật, Phạm Văn D - và Huỳnh
Công Tuấn (1985), Nghiên cứu cơ sở khoa học
của công tác dự tính dự báo bệnh đạo ôn
(Pyricularia grisea), Khoa học kỹ thuật Nông
nghiệp Việt Nam.
5. Phan Hữu Tôn (2004), “Khả năng chống
bệnh đạo ôn Pyricularia oryzae Cav. bắc Việt
Nam và đặc điểm nông sinh học một số dòng lúa
chứa gien chống bệnh”, Tạp chí khoa học kỹ
thuật nông nghiệp, tập 2 số1 /2004.
6. Ngô Vĩnh Viễn, Viện Bảo vệ thực vật
(1999), Ph-ơng pháp điều tra bệnh hại lúa, Ph-
ơng pháp nghiên cứu Bảo vệ thực vật, Tập 2,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội .
7. Le Dinh Don, Yukiotosa, Hitoshi
Nakayashiki and Shigeyuki Mayama. August
(1999), Population structure of rice blast
pathogen in Vietnam, Annals of the
Phytopathologycal Society of Japan.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
xac_dinh_chung_sinh_ly_nam_pyricularia_oryzae_cav_gay_benh_d.pdf