Đã khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép
đo quang dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin:
môi trường HCl 0,1M; thời gian đo
quang sau khi pha chế là 30 phút; nhiệt
độ 300C 10C; bước sóng khảo sát
210180nm với max của
dextromethorphan HBr là 278nm; max
của chlopheniramine maleat là 264nm và
max của guaifenesin là 273nm.37
Đã xác định đồng thời dextromethorphan
HBr, chlopheniramine maleat và
guaifenesin trong các mẫu pha chế và
trong thuốc METHORPHAN, các kết
quả cho thấy phương pháp xác định có độ
đúng và độ chính xác cao với độ thu hồi
trung bình của dextromethorphan HBr là
98,8%. Độ thu hồi của trung bình của
chlopheniramine maleat là 100,1% và độ
thu hồi trung bình của guaifenesin là
101,3%
6 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xác định dextromethorphan hbr, chlopheniramin maleat và guaifenesin trong thuốc methorphan theo phư ng pháp phổ hấp thụ phân tử uv - Vis sử dụng thuật toán lọc kalman - Mai Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32
XÁC ĐỊNH DEXTROMETHORPHAN HBr, CHLOPHENIRAMIN MALEAT
VÀ GUAIFENESIN TRONG THUỐC METHORPHAN THEO PHƯ NG PHÁP
PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ UV - VIS SỬ DỤNG THUẬT TOÁN LỌC KALMAN
Đến toà soạn 15 - 11 - 2013
Mai Xuân Trường
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
SUMMARY
DETERMINATION OF DEXTROMETHORPHAN HBr, CHLOPHENIRAMINE
MALEAT AND GUAIFENESIN IN METHORPHAN BY SPECTROPHOTOMETRY
USING KALMAN FILTER
Determination of dextromethorphan HBr, chlopheniramine maleat and guaifenesin in
METHORPHAN with high accuracy and level of dextromethorphan HBr recovered
from 96.6% to 101.1%; chlopheniramine maleat recovered from 98.7% to 102.1%
and and guaifenesin recovered from 99.0% to 103.0%.
1. MỞ ĐẦU
Xác định đồng thời các chất có phổ hấp thụ
xen phủ nhau trong hỗn hợp bằng phương
pháp đo quang hiện đang được nhiều nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu. Trong các
bài báo trước [1, 2, 3] chúng tôi đã trình
bày cách xác định hàm lượng các chất
trong các chế phẩm dược dụng với độ
chính xác và độ đúng tương đối cao. Trong
bài báo này chúng tôi thông báo kết quả
xác định đồng thời dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin
trong thuốc METHORPHAN bằng phương
pháp đo quang [4].
2. THIẾT BỊ - HÓA CHẤT
Các phép đo quang được thực hiện trên
máy quang phổ UV-VIS 1700 PC-
Shimazu (Nhật Bản) có kết nối máy tính,
khả năng quét phổ từ 190900nm; dùng
cuvet thạch anh có bề dày 1cm.
Dextromethorphan HBr (DEX),
chlopheniramine maleat (CPM) và
guaifenesin (GUA) do Viện kiểm nghiệm
Dược cung cấp.
Các hóa chất khác sử dụng đều thuộc loại
tinh khiết của Merk.
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 19, Số 1/2014
33
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN
LUẬN
Khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép
đo độ hấp thụ quang của
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin cho thấy độ hấp
thụ quang lớn nhất và ổn định trong dung
dịch HCl có pH=1; thời gian đo quang là
30-50 phút sau khi pha, ở khoảng nhiệt
độ 25oC-35oC. Trong khoảng bước sóng
từ 300nm đến 900nm dextromethorphan
HBr, chlopheniramine maleat và
guaifenesin gần như không hấp thụ ánh
sáng. Dextromethorphan HBr có độ hấp
thụ quang cực đại tại 278nm,
chlopheniramine maleat có độ hấp thụ
quang cực đại tại 264nm còn guaifenesin
có độ hấp thụ quang cực đại tại bước
sóng 273nm. Hình 1 là phổ hấp thụ
quang của dextromethorphan HBr
20µg/mL, chlopheniramine maleat
10µg/mL và guaifenesin 15µg/mL với
dung môi HCl 0,1M ở bước sóng
210280nm. Dung dịch so sánh là HCl
0,1M.
Hình 1: Phổ hấp thụ quang của GUA (1) CPM(2) và
DEX(3)
Từ hình 1 nhận thấy phổ hấp thụ quang
phân tử của dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin
xen phủ nhau nhiều do đó việc xác định
bằng phương pháp trắc quang sẽ gặp
nhiều khó khăn.
Khảo sát tính chất cộng tính của
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin trong khoảng
bước sóng 210280nm cho thấy sự cộng
tính độ hấp thụ quang của hỗn hợp tương
đối tốt (sai số < 5%). Trên cơ sở kết quả
khảo sát các điều kiện tối ưu, chúng tôi
lựa chọn môi trường HCl 0,1M làm dung
môi, thời gian đo quang sau khi pha chế
là 30 phút. ở nhiệt độ 300C10C, đo độ
hấp thụ quang của dung dịch ở bước
sóng 210280nm; cứ 0,5nm ghi số liệu 1
lần. Khảo sát sự tuân theo định luật
Bughe - Lămbe - Bia của
dextromethorphan HBr ở bước sóng
278nm, chlopheniramine maleat ở bước
sóng 264nm và guaifenesin ở bước sóng
273nm. Kết quả khảo sát cho thấy
khoảng nồng độ tuyến tính của
dextromethorphan HBr từ 1,9µg/mL
đến 100µg/mL, chlopheniramine maleat
có khoảng nồng độ tuyến tính từ
1,0µg/mL đến 50µg/mL còn guaifenesin
có khoảng nồng độ tuyến tính từ
0,3µg/mL đến 50µg/mL với hệ số tương
quan R đều lớn hơn 0,99.
Khảo sát với mẫu tự pha chế: Tiến hành
pha các hỗn hợp chứa đồng thời
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
34
maleat và guaifenesin, từ độ hấp thụ
quang đo được tính toán theo phương
pháp lọc Kalman [4]. Kết quả tính toán
hàm lượng dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin
trong các hỗn hợp có tỷ lệ khác nhau
được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Kết quả xác định dextromethorphan HBr, chlopheniramine maleat
và guaifenesin trong các hỗn hợp
Mẫu DEX:CPM:GUA C0DEX C
0
CPM C
0
GUA CDEX CCPM CGUA
RE%
CDEX
RE%
CCPM
RE%
CGUA
1 1:1:1 15,000 15,000 15,000 15,115 15,046 14,872 0,77 0,31 -0,85
2 1:1:2 10,000 10,000 20,000 9,921 10,055 20,191 -0,79 0,55 0,96
3 2:1:4 16,000 8,000 32,000 15,897 8,061 31,833 -0,64 0,76 -0,52
4 2:1:6 12,000 6,000 36,000 11,936 6,063 35,826 -0,53 1,05 -0,48
5 3:1:6 15,000 5,000 30,000 14,869 5,061 29,802 -0,87 1,22 -0,66
6 3:1:8 13,500 4,500 36,000 13,365 4,602 36,156 -1,00 2,27 0,43
7 4:1:8 18,000 4,500 36,000 18,096 4,622 35,811 0,53 2,71 -0,53
8 4:1:9 16,000 4,000 36,000 16,100 4,123 35,885 0,63 3,08 -0,32
9 4:1:10 14,000 3,500 35,000 13,873 3,657 35,132 -0,91 4,49 0,38
Trong đó:
C
0
DEX ; C
0
CPM ; C
0
GUA là hàm lượng (μg/mL) dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin pha chế trong các mẫu hỗn hợp.
CDEX ; CCPM ; CGUA là hàm lượng (μg/mL) dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin xác định được.
RE%CDEX ; RE%CCPM ; RE%CGUA là sai số tương đối phép xác định hàm lượng
dextromethorphan HBr, chlopheniramine maleat và guaifenesin.
Từ bảng 1 cho thấy khi hàm lượng
guaifenesin lớn hơn hàm lượng
chlopheniramine maleat 10 lần, đồng thời
lớn hơn hàm lượng dextromethorphan
HBr 2,5 lần thì phương pháp nghiên cứu
chỉ xác định đúng hàm lượng của cấu tử
có nồng lớn là guaifenesin và
dextromethorphan HBr (sai số < 1%),
hàm lượng của cấu tử có nồng độ thấp là
chlopheniramine maleat xác định được
mắc sai số lớn hơn (4,5%), theo chúng tôi
để xác định chất có hàm lượng thấp cần
35
thêm chuẩn để đưa tỉ lệ hàm lượng các
chất về vùng mắc sai số nhỏ.
Xác định đồng thời dextromethorphan
HBr, chlopheniramine maleat và
guaifenesin trong thuốc siro
METHORPHAN do công ty cổ phần
Traphaco - Việt Nam sản xuất (thành
phần công bố là 100mg DEX; 26,7mg
CPM và 200mg GUA/100mL. Số lô sản
xuất: 35. Ngày sản xuất 23/10/2012, hạn
sử dụng 23/10/2014).
Lấy 15mL thuốc cho vào bình định mức
100mL, thêm dung dịch HCl; lắc kỹ cho
tan hoàn toàn, định mức đến vạch để
được dung dịch có pH = 1. Sau đó đem
lọc, bỏ khoảng 20mL dung dịch đầu,
20mL dung dịch cuối ta thu được dung
dịch có hàm lượng tương đương
150g/mL DEX; 40,05g/mL CPM và
300g/mL GUA. Từ dung dịch này pha
loãng để được các dung dịch có hàm
lượng dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin
như bảng 2.
Bảng 2: Nồng độ DEX, CPM
và GUA trong các mẫu thuốc
Mẫu [DEX] [CPM] [GUA]
1 6,00 1,60 12,00
2 7,50 2,00 15,00
3 9,00 2,40 18,00
4 12,00 3,20 24,00
5 18,00 4,80 36,00
Trong đó: [DEX]; [CPM]; [GUA] là
nồng độ (μg/mL) của dextromethorphan
HBr, chlopheniramine maleat và
guaifenesin trong thuốc METHORPHAN
sau khi pha (tính theo hàm lượng ghi trên
nhãn sản phẩm).
Đo độ hấp thụ quang trên máy UV-VIS
1700 SHIMADZU trong khoảng bước
sóng từ 210-280nm; cứ 0,5nm đọc số liệu
1 lần. Từ kết quả đo quang tính toán theo
chương trình lọc Kalman. Kết quả được
trình bày ở bảng 3.
Bảng 3: Kết quả xác định hàm lượng DEX,
CPM và GUA trong các mẫu thuốc
Mẫ
u
CDEX CCPM CGUA
RE%
CDEX
RE%
CCPM
RE%
CGUA
1 6,15 1,69 11,78 2,50 6,63 -1,83
2 7,66 1,91 15,09 2,13 -4,51 0,63
3 9,08 2,48 17,92 0,89 3,33 -0,44
4 12,09 3,13 24,06 0,75 -2,19 0,25
5 17,96 4,85 35,95 0,22 1,04 -0,14
Trong đó: CDEX; CCPM; CGUA là nồng độ
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin (μg/mL) trong
thuốc METHORPHAN xác định được.
RE%CDEX; RE%CCPM; RE%CGUA là sai
số tương đối của phép xác định.
Kết quả xác định dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin ở
bảng 3 cho thấy hàm lượng
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin trong thuốc
METHORPHAN đáp ứng được các tiêu
chuẩn dược dụng của Việt Nam. So sánh
với kết quả xác định bằng phương pháp
HPLC mà các Trung tâm kiểm nghiệm
Dược vẫn dùng để xác định, chúng tôi
36
thấy rằng sai số của 2 phép xác định là
tương đương.
Để đánh giá độ đúng của phép xác định
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin, chúng tôi tiến hành
theo phương pháp thêm chuẩn: Thêm vào
dung dịch đã pha chế từ thuốc
METHORPHAN một lượng chính xác các
chất chuẩn dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin.
Đo độ hấp thụ quang và tính hàm lượng
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin cũng như độ thu hồi
của phương pháp. Kết quả được chỉ ra ở
bảng 4.
Bảng 4: Độ thu hồi DEX, CPM và GUA
Mẫu C0 TC C REV%
Dextromethorphan HBr
1 7,66 2,00 9,59 96,6
2 7,66 4,00 11,70 101,1
3 7,66 6,00 13,59 98,8
Độ thu hồi trung bình (%) 98,8
Chlopheniramine maleat
1 1,91 2,00 3,90 99,3
2 1,91 4,00 5,99 102,1
3 1,91 6,00 7,83 98,7
Độ thu hồi trung bình (%) 100,1
Guaifenesin
1 15,09 1,00 16,12 103,0
2 15,09 2,00 17,07 99,0
3 15,09 3,00 18,15 102,0
Độ thu hồi trung bình (%) 101,3
Trong đó: C0 là nồng độ (μg/mL)
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin trong thuốc
METHORPHAN xác định được trước khi
thêm chuẩn.
TC: là nồng độ (μg/mL)
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin chuẩn thêm vào
mẫu thuốc METHORPHAN.
C: là nồng độ (μg/mL)
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin trong thuốc
METHORPHAN xác định được sau khi
khi thêm chuẩn.
REV% là độ thu hồi (%) của
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin.
Từ kết quả ở bảng 4 cho thấy độ thu hồi
của dextromethorphan HBr trong thuốc
METHORPHAN từ 96,6% đến 101,1%.
Độ thu hồi của chlopheniramine maleat
từ 98,7% đến 102,1%. Độ thu hồi của
guaifenesin từ 99,0% đến 103,0%. Chứng
tỏ phương pháp có độ đúng tốt với cả
dextromethorphan HBr, chlopheniramine
maleat và guaifenesin.
4. KẾT LUẬN
Đã khảo sát các điều kiện tối ưu cho phép
đo quang dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat và guaifenesin:
môi trường HCl 0,1M; thời gian đo
quang sau khi pha chế là 30 phút; nhiệt
độ 300C 10C; bước sóng khảo sát
210180nm với max của
dextromethorphan HBr là 278nm; max
của chlopheniramine maleat là 264nm và
max của guaifenesin là 273nm.
37
Đã xác định đồng thời dextromethorphan
HBr, chlopheniramine maleat và
guaifenesin trong các mẫu pha chế và
trong thuốc METHORPHAN, các kết
quả cho thấy phương pháp xác định có độ
đúng và độ chính xác cao với độ thu hồi
trung bình của dextromethorphan HBr là
98,8%. Độ thu hồi của trung bình của
chlopheniramine maleat là 100,1% và độ
thu hồi trung bình của guaifenesin là
101,3%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Xuân Trường, Vũ Thị Ánh Tuyết,
Lê Đào Thục Anh, Lê Ngọc Anh, Khảo
sát các điều kiện tối ưu cho phép đo
quang paracetamol, dextromethophan
hydrobromit, loratadin, clopheninamin
maleat, ibuprofen và cafein. Tạp chí
Khoa học và Công nghệ Đại học Thái
Nguyên số 04, Tập 80, trang 163-166
(2011)
2. Trần Tứ Hiếu, Mai Xuân Trường,
Nghiên cứu định lượng paracetamol,
ibuprofen, cafein, loratadin,
clopheninamin maleat và
dextromethophan hydrobromua trong
dược phẩm theo phương pháp trắc quang
để kiểm nghiệm chất lượng thuốc. Tạp
chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học T-17,
số 3, trang 10-16 (2012).
3. Amer, Sawsan M.; Abbas, Samah S.;
Shehata, Mostafa A.; Ali, Nahed M.
Simultaneous determination of
phenylephrine hydrochloride,
guaifenesin, and chlorpheniramine
maleate in cough syrup by gradient
liquid chromatography. Drug
Formlatiions and Clinical Methods-
Report. Journal of AOAC International
(2008)
4. Mai Xuân Trường, Nghiên cứu phương
pháp hấp thụ quang phân tử xác định
đồng thời các chất có phổ hấp thụ xen
phủ nhau dựa trên thuật toán lọc
Kalman, Luận án tiến sĩ hóa học, Trường
ĐH Quốc Gia Hà Nội (2008).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15794_54563_1_pb_5341_2096701.pdf